Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Luận văn thạc sĩ một số giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 125 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN TIẾN QUYẾT

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ðẨY MẠNH THU HÚT ðẦU TƯ
VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH
GIAI ðOẠN 2010 - 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học

: TS. CHU THỊ KIM LOAN

HÀ NỘI - 2009


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi thơng tin trích dẫn trong luận văn này ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.


Tác giả

Nguyễn Tiến Quyết

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………..

i


LỜI CẢM ƠN

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các thầy cơ giáo Khoa Kinh tế
và Phát triển nơng thơn, Viên đào tạo sau đại học, Bộ môn Phát triển nông
thôn trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi
thực hiện bản luận văn này.
Tơi xin bầy tỏ lịng biết ơn chân thành ñến TS. Chu Thị Kim Loan ñã
hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành bản luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh ñạo Ban quản lý các Khu cơng
nghiệp Bắc Ninh đã tạo mọi điều kiện giúp ñỡ tôi thực hiện bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động
viên khích lệ và giúp đỡ tơi hồn thành khố học./.

Tác giả

Nguyễn Tiến Quyết

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………..

ii



MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục chữ viết tắt

v

Danh mục bảng

vi

Danh mục biểu đồ

vii

Danh mục hình

vii


1.

MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của ñể tài

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài

2

1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài.

2

2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI

3


2.1

Khái quát chung về khu cơng nghiệp

3

2.2

Những vấn đề lý luận cơ bản về đầu tư

5

2.3

Vai trị của Khu cơng nghiệp và thu hút đầu tư vào khu cơng
nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội

11

2.4

Những yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút đầu tư vào các khu cơng nghiệp

15

2.5

Một số kinh nghiệm và bài học ñược rút ra trong việc thu hút
đầu tư vào các khu cơng nghiệp ở một số tỉnh tại Việt Nam và
một số Quốc gia trên thế giới


17

2.6

Bài học cho Bắc Ninh

29

3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

31

3.1

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh

31

3.2

Phương pháp nghiên cứu

37

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. iii



4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

43

4.1

Khái quát về các Khu cơng nghiệp tỉnh Bắc Ninh

43

4.1.1

Khái qt sự hình thành và phát triển các khu công nghiệp Bắc Ninh

43

4.1.2

Một số thơng tin về các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

46

4.2

Thực trạng thu hút đầu tư vào các khu cơng nghiệp tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 1998÷2008

51


4.2.1

Các hoạt động thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh

51

4.2.2

Phân tích kết quả thu hút đầu tư vào các khu cơng nghiệp Bắc Ninh

56

4.2.3

Kết quả điều tra, khảo sát các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút ñầu tư
vào các khu cơng nghiệp Bắc Ninh giai đoạn 1998÷2008

4.3

Một số giải pháp ñẩy mạnh thu hút ñầu tư vào các khu cơng
nghiệp Bắc Ninh

4.3.1

85

Xác định mục tiêu phát triển các khu cơng nghiệp Bắc Ninh giai
đoạn 2010 - 2020


4.3.2

66

86

Các giải pháp ñẩy mạnh thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp
Bắc Ninh

87

5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

105

5.1

Kết luận

105

5.2

Kiến nghị

106

TÀI LIỆU THAM KHẢO


108

PHỤ LỤC

110

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Viết đầy đủ

CCN

Cụm cơng nghiệp

CN

Cơng nghiệp

CNH, HðH

Cơng nghiệp hóa, Hiện đại hố

CN&XDCB

Cơng nghiệp và xây dựng cơ bản


FDI

ðầu tư trực tiếp nước ngoài

GCNðT

Giấy chứng nhận ñầu tư

GCNðTðC

Giấy chứng nhận ñầu tư ñiều chỉnh

HðH

Hiện ñại hóa

HðND

Hội đồng nhân dân

KCN

Khu cơng nghiệp

KCX

Khu chế xuất

SXCN


Sản xuất cơng nghiệp

THðT

Thu hút đầu tư

USD

ðơ la mỹ

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………..

v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang


3.1

Cơ cấu kinh tế tỉnh Bắc Ninh

3.2

Cân ñối lao ñộng xã hội tỉnh Bắc Ninh có ñến thời ñiểm 1/7 hàng
năm

4.1

57

Tổng hợp cấp phép ñầu tư và vốn đầu tư đăng ký vào các khu
cơng nghiệp tỉnh Bắc Ninh tính đến 31/12/2008

4.3

36

Tổng hợp dự án đầu tư và vốn ñầu tư ñăng ký ñược cấp giấy
chứng nhận ñầu tư vào các khu công nghiệp Bắc Ninh

4.2

34

59


Tổng hợp dự án và vốn đầu tư vào các khu cơng nghiệp Bắc
Ninh phân theo quốc gia và vùng lãnh thổ (tính đến 31/12/2008)

60

4.4

Tỷ lệ lấp đầy ở một số khu cơng nghiệp của tỉnh Bắc Ninh

61

4.5

Số lượng lao động tại các khu cơng nghiệp của tỉnh Bắc Ninh
(tính đến 31/12/2008)

4.6

62

Kết quả hoạt động của các khu cơng nghiệp tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn 2005-2008

64

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. vi


DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT

4.1
4.2

Tên biểu ñồ

Trang

Cơ cấu vốn ñầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh phân
theo các quốc gia và vùng lãnh thổ giai đoạn 1998÷2008.

60

Tỷ lệ lấp đầy tại một số khu cơng nghiệp tỉnh Bắc Ninh

62

DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

4.1

Kết quả khảo sát về hệ thống giao thông

4.2

Kết quả khảo sát hệ thống hạ tầng và dịch vụ trong các khu


67

cơng nghiệp

69

4.3.a

Trình độ kỹ năng của người lao động địa phương

72

4.3.b

Mức độ sẵn có của người lao ñộng ñịa phương

72

4.4

Kết quả khảo sát về giá cả và chi phí đối với các loại hàng
hố và dịch vụ trong các khu cơng nghiệp

4.5.1

Kết quả khảo sát tính minh bạch trong việc thực hiện các thủ
tục hành chính ñể ñược hoạt ñộng trong khu công nghiệp

4.5.2


73
78

Kết quả khảo sát về thái độ và tính chun nghiệp của cơng
chức nhà nước và các cơ quan liên quan khi doanh nghiệp
đến thực hiện các thủ tục hành chính trong q trình đầu tư,
sản xuất, kinh doanh

4.6

79

Tổng hợp kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút
ñầu tư vào KCN Bắc Ninh giai đoạn 1998÷2008

83

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. vii


1. MỞ ðẦU
1.1

Tính cấp thiết của để tài
ðại hội IX của ðảng đã thơng qua chiến lược phát triển kinh tế - xã hội

thời kỳ 2001 ÷ 2010 được gọi là “chiến lược đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện
đại hố (CNH, HðH) theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền tảng
ñể ñến 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước cơng nghiệp”. ðể đạt được

mục tiêu CNH, HðH trước tiên ðảng và Nhà nước phải coi trọng phát triển
cơng nghiệp. Cơng nghiệp được coi là ngành chủ ñạo của nền kinh tế.
Bắc Ninh là một tỉnh vùng ñồng bằng Bắc Bộ, nằm trong tam giác kinh
tế trọng ñiểm phía Bắc của Việt Nam, Nhằm thu hút các nguồn vốn đầu tư
trong và ngồi nước để phát triển cơng nghiệp, Bắc Ninh đã quy hoạch, xây
dựng và phát triển các khu cơng nghiệp (KCN) tập trung; tỉnh đã có chủ
trương, cơ chế chính sách thu hút đầu tư thơng thống, cởi mở. ðặc biệt
những năm gần đây tỉnh đã có những chính sách và cơ chế để hỗ trợ và tạo
ñiều kiện thuận lợi cho nhà ñầu tư như hỗ trợ đền bù giải phóng mặt bằng, hỗ
trợ hạ tầng trong và ngồi hàng rào dự án, đào tạo lao động.…ðiều đó đã có
tác dụng rất lớn thu hút được nhiều nhà đầu tư trong nước, ngồi nước ñầu tư
vào các KCN như Tập ñoàn Samsung Electronics – Hàn Quốc, Tập đồn
Foxcon – ðài Loan, Canon - Nhật Bản, Tyco Electronics - Mỹ... góp phần
vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, làm thay ñổi hẳn cơ cấu kinh tế. Tuy
nhiên kết quả đạt được cịn nhiều hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng và
thế mạnh của tỉnh. ðể sớm trở thành tỉnh công nghiệp, cùng cả nước vững
bước tiến lên trong thời kỳ CNH, HðH và ñể ñạt ñược mục tiêu Nghị quyết
ðại hội ðảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ XVI, XVII ñã ñề ra phấn ñấu ñến năm
2015 Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh cơng nghiệp thì Bắc Ninh cần phải xem
xét lại tồn bộ cơng tác thu hút đầu tư vào các KCN trong thời gian qua, tìm
ra những nhân tố cơ bản ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào các KCN tỉnh Bắc
Ninh , trên cơ sở đó có những giải pháp phù hợp nhằm làm tốt hơn nữa môi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………..

1


trường thu hút ñầu tư vào các KCN tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn, tơi chọn đề tài "Một số giải

pháp ñẩy mạnh thu hút ñầu tư vào các Khu cơng nghiệp tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn 2010 ÷ 2020" làm ñề tài luận văn thạc sĩ kinh tế. Hy vọng sẽ góp phần
nhất định vào việc giải quyết những vấn ñề cơ bản và cấp bách trong việc thu
hút ñầu tư vào các KCN ở tỉnh Bắc Ninh.
1.2

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung: Phân tích thực trạng thu hút ñầu tư vào các KCN tỉnh

Bắc Ninh từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thu hút ñầu tư vào
các KCN của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010÷2020.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hố các vấn đề có tính chất lý luận và thực tiễn về KCN và thu
hút ñầu tư vào các KCN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút đầu tư vào các KCN tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 1998 ÷ 2008.
- ðề xuất phương hướng và các giải pháp nhằm ñẩy mạnh và nâng cao
khả năng thu hút ñầu tư vào các KCN Bắc Ninh giai đoạn 2010 ÷ 2020.
1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài.

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Các KCN và thu hút ñầu tư vào các KCN ở
tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Nghiên cứu các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh, có tham
chiếu, so sánh với một số địa phương điển hình trong nước và Quốc tế.
- Thời gian: Giai đoạn 1998 ÷ 2008.
- Nội dung: ðề tài nghiên cứu thực tiễn thu hút ñầu tư vào các KCN tỉnh

Bắc Ninh thời gian qua và phương hướng thu hút ñầu tư vào các KCN tỉnh
Bắc Ninh trong thời gian tới giai đoạn 2010 ÷ 2020.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………..

2


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1

Khái quát chung về khu công nghiệp

2.1.1 Khái niệm khu cơng nghiệp
KCN đã được hình thành và phát triển ở các nước tư bản phát triển
vào những năm cuối thế kỷ XIX, ñầu thế kỷ XX. Năm 1896, KCN ñầu
tiên trên thế giới ñược thành lập ở Trafford Park, thành phố Manchester,
Anh. Tiếp theo Anh, các nước khác cũng lần lượt thành lập các KCN
như Hoa Kỳ năm 1899, Italy năm 1904 và sau những năm 50 của thế kỷ
XX thì sự phát triển các KCN mới thực sự bùng nổ.
Hiện nay, mỗi nước đều có quan niệm khác nhau về KCN. KCN
thường ñược hiểu là khu vực dành cho phát triển công nghiệp theo một
quy hoạch cụ thể nào đó nhằm đảm bảo được sự hài hịa và cân bằng
tương ñối giữa các mục tiêu kinh tế - xã hội - mơi trường. Khu cơng
nghiệp thường do Chính phủ cấp phép ñầu tư với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và pháp lý riêng.
Cịn ở Việt Nam, theo Nghị định 29/2008/Nð-CP ngày 13/4/2008 của
Chính phủ, KCN được định nghĩa như sau: “Khu công nghiệp là khu
chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất
công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện,

trình tự và thủ tục quy định của pháp luật[1].
Theo ðiều 3, khoản 20, Luật ðầu tư 2005 thì “Khu cơng nghiệp là
khu chun sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản
xuất cơng nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy
định của Chính phủ”[2].
[1] Nguồn Nghị định 29/2008/Nð-CP ngày 13/4/2008 của Chính phủ
[2] Nguồn: Luật đầu tư 2005

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………..

3


Doanh nghiệp KCN là doanh nghiệp ñược thành lập và hoạt ñộng
trong KCN, bao gồm doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp dịch vụ KCN.
+ Doanh nghiệp sản xuất KCN là doanh nghiệp sản xuất hàng cơng
nghiệp, được thành lập và hoạt động trong khu cơng nghiệp;
+ Doanh nghiệp dịch vụ KCN là doanh nghiệp ñược thành lập và hoạt
ñộng trong KCN, thực hiện các dịch vụ cơng trình kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp, dịch vụ sản xuất công nghiệp.
Ban quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh là cơ quan quản lý trực tiếp các
khu công nghiệp, khu chế xuất trong phạm vi địa lý hành chính của một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Ban quản lý khu cơng nghiệp trên địa
bàn liên tỉnh hoặc Ban quản lý một khu công nghiệp (trường hợp cá biệt) hoặc
Ban quản lý khu cơng nghệ cao; do Thủ tướng Chính phủ quyết ñịnh thành lập.
2.1.2 ðặc ñiểm chung của các KCN ở Việt Nam
KCN trong giai ñoạn hiện nay ñược hiểu là khu vực tập trung các
doanh nghiệp công nghiệp trong một khu vực có ranh giới xác định, sử dụng
chung kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội. Về nguyên lý thì các doanh
nghiệp trong KCN có ưu thế tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất, hạ giá thành sản

phẩm, nên giá thuê hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội sẽ rẻ hơn so với ñầu tư ở
khu vực khác.
Các doanh nghiệp trong KCN ñược hưởng một số quy chế riêng của
Nhà nước và của ñịa phương sở tại cho những ngành và doanh nghiệp loại
nào được khuyến khích phát triển.
Nhà nước chỉ quy ñịnh những ngành và doanh nghiệp nào ñược khuyến
khích phát triển và loại nào khơng được đặt trong khu do u cầu bảo vệ mơi
trường và quốc phịng an ninh.
Khả năng hợp tác sản xuất giữa các doanh nghiệp trong khu công

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………..

4


nghiệp rất thuận lợi vì nằm trên một tiểu vùng.
Khu cơng nghiệp có Ban quản lý chung thống nhất, thực hiện quy chế
quản lý thích hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động có
hiệu quả.
Với những ñặc ñiểm cơ bản trên ñây có thể thấy về thực chất KCN là
một khu vực ñặc biệt ñể thu hút đầu tư trong và ngồi nước, áp dụng cơng nghệ
mới, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, thúc đẩy xuất khẩu, sử dụng
có hiệu quả nguồn vốn ñầu tư vào những ngành và những vùng trọng ñiểm.
2.2

Những vấn ñề lý luận cơ bản về ñầu tư

2.2.1 Các khái niệm liên quan tới ñầu tư
- ðầu tư là việc nhà ñầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ
hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt ñộng ñầu tư theo quy ñịnh của

Luật này và các quy ñịnh khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, thuật ngữ đầu tư (Investment) có thể ñược hiểu ñồng nghĩa với
“sự bỏ ra”, “sự hy sinh”. Từ đó, có thể coi đầu tư là sự bỏ ra, sự hy sinh
những cái gì đó ở hiện tại (tiền, sức lao động, của cải vật chất, trí tuệ) nhằm
đạt được những kết quả có lợi cho người ñầu tư trong tương lai.
Tất cả những hành ñộng bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm mục
đích chung là thu được lợi ích nào đó (về tài chính, về cơ sở vật chất, về nâng
cao trình độ, bổ sung kiến thức) trong tương lai lớn hơn những chi phí đã bỏ
ra. Vì vậy, nếu xem xét trên giác ñộ từng cá nhân hoặc ñơn vị ñã bỏ tiền ra thì
các hoạt động này đều được gọi là ñầu tư.
Tuy nhiên nếu xét trên giác ñộ toàn bộ nền kinh tế thì khơng phải tất cả
các hoạt động ñều ñem lại lợi ích cho nền kinh tế và ñược coi là ñầu tư của
nền kinh tế.
Những kết quả của đầu tư có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………..

5


vốn), tài sản vật chất (nhà máy, ñường xá...), tài sản trí tuệ (trình độ văn hố,
chun mơn, khoa học kỹ thuật...) và nguồn nhân lực có đủ điều kiện ñể làm việc
có năng suất trong nền sản xuất xã hội.
- Nhà ñầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt ñộng ñầu tư theo quy
ñịnh của pháp luật Việt Nam, bao gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật doanh
nghiệp;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi ñược thành lập trước khi Luật
này có hiệu lực;

+ Hộ kinh doanh, cá nhân;
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngồi;
người nước ngồi thường trú ở Việt Nam;
+ Các tổ chức khác theo quy ñịnh của pháp luật Việt Nam.
- Nhà ñầu tư nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn ñể thực
hiện hoạt ñộng ñầu tư tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi bao gồm doanh nghiệp do nhà
đầu tư nước ngồi thành lập để thực hiện hoạt ñộng ñầu tư tại Việt Nam;
doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngồi mua cổ phần, sáp nhập,
mua lại.
- Hoạt ñộng ñầu tư là hoạt ñộng của nhà ñầu tư trong quá trình ñầu tư
bao gồm các khâu chuẩn bị ñầu tư, thực hiện và quản lý dự án ñầu tư.
- Dự án ñầu tư là tập hợp các ñề xuất bỏ vốn trung và dài hạn ñể tiến hành
các hoạt ñộng ñầu tư trên ñịa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác ñịnh.
- Vốn ñầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác ñể thực hiện các hoạt
ñộng ñầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………..

6


- Vốn Nhà nước là vốn ñầu tư phát triển từ ngân sách Nhà nước, vốn tín
dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và
vốn ñầu tư khác của Nhà nước.
- Chủ ñầu tư là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc người thay mặt chủ sở
hữu hoặc người vay vốn và trực tiếp quản lý, sử dụng vốn ñể thực hiện hoạt
động đầu tư.
- ðầu tư nước ngồi là việc nhà đầu tư nước ngồi đưa vào Việt Nam
vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác ñể tiến hành hoạt ñộng ñầu tư.

- ðầu tư trong nước là việc nhà ñầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền và
các tài sản hợp pháp khác ñể tiến hành hoạt ñộng ñầu tư tại Việt Nam.
- Lĩnh vực ñầu tư có điều kiện là lĩnh vực chỉ được thực hiện ñầu tư với
các ñiều kiện cụ thể do pháp luật quy ñịnh.
ðầu tư phát triển là hoạt ñộng sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn
lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để xây dựng sửa chữa nhà cửa và
cấu trúc hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp ñặt chúng trên nền bệ, bồi
dưỡng ñào tạo nguồn nhân lực, thực hiện chi phí thường xuyên gắn liền với
sự hoạt ñộng của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ
sở ñang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hội, tạo việc làm và
nâng cao ñời sống của mọi thành viên trong xã hội. ðối với mỗi quốc gia hay
một nền kinh tế thì hoạt động đầu tư phát triển ln đóng một vai trị quyết
định trong sự ñi lên phát triển hay hưng thịnh của chính quốc gia đó.
2.2.2 Phân loại đầu tư
Dựa trên các tiêu chí khác nhau, có thể phân chia đầu tư thành các loại
khác nhau. Có thể phân loại đầu tư theo những tiêu chí cơ bản sau:
* Căn cứ vào mục đích đầu tư
- ðầu tư phi lợi nhuận là việc sử dụng các nguồn lực ñể thực hiện các
hoạt ñộng không nhằm mục tiêu lợi nhuận. ðây là các hoạt động đầu tư của

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………..

7


nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội.
- ðầu tư kinh doanh: Là các hoạt ñộng ñầu tư sử dụng các nguồn lực ñể
kinh doanh thu lợi nhuận.
* Căn cứ vào nguồn vốn ñầu tư
- ðầu tư trong nước: Là hoạt ñộng ñầu tư mà nguồn lực ñầu tư ñược huy

ñộng từ ngân sách Nhà nước và tổ chức, cá nhân trong nước.
- ðầu tư nước ngồi: Là hoạt động đầu tư mà các nguồn lực ñầu tư ñược
huy ñộng từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc người của nước nhận đầu
tư định cư ở nước ngồi đầu tư về nước. Thực tiễn ñiều chỉnh pháp luật ñối
với hoạt động đầu tư nước ngồi cịn có sự phân biệt giữa đầu tư từ nước
ngồi và đầu tư ra nước ngồi.
* Căn cứ vào tính chất quản lý của nhà ñầu tư ñối với vốn ñầu tư
- ðầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư trong đó người bỏ vốn trực tiếp
tham gia quản lý, điều hành q trình sử dụng các nguồn lực (vốn) ñầu tư.
Trong hoạt ñộng đầu tư trực tiếp khơng có sự tách bạch giữa quyền sở hữu và
quyền quản lý của nhà ñầu tư ñối với vốn ñầu tư.
ðầu tư trực tiếp có thể phân chia là ñầu tư trực tiếp trong nước và ñầu tư
trực tiếp nước ngoài:
+ ðầu tư trực tiếp trong nước có nội dung là việc bỏ vốn của các tổ chức
cá nhân trong nước ñể kinh doanh theo các hình thức do pháp luật quy định.
+ ðầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một loại quan hệ kinh tế có nhân
tố nước ngồi, được đặc trưng bởi sự di chuyển nguồn lực ñầu tư (tư bản) trên
phạm vi quốc tế với mục đích kinh doanh thu lợi.
- ðầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư mà ở đó nhà đầu tư khơng trực tiếp
tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu tư. Như vậy, khác với ñầu tư trực tiếp, trong hoạt
ñộng ñầu tư gián tiếp, người ñầu tư vốn và người quản lý, sử dụng vốn là hai chủ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………..

8


thể khác nhau và có thẩm quyền chi phối khác nhau ñối với nguồn lực ñầu tư.
Những hoạt ñộng ñầu tư mà nhà đầu tư khơng trực tiếp nắm quyền quản lý, kiểm
sốt và điều hành hoạt động kinh doanh đều có tính chất là đầu tư gián tiếp.

2.2.3 Nguồn vốn ñầu tư
* Bản chất của nguồn vốn ñầu tư
Vốn ñầu tư là tiền tích luỹ của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh
dịch vụ, là tiết kiệm của dân và vốn huy ñộng từ các nguồn khác được đưa vào
sử dụng trong q trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo
tiềm lực mới cho nền sản xuất xã hội. Trong ñiều kiện nền kinh tế mở, nguồn
vốn ñể ñầu tư ngồi tiết kiệm trong nước cịn có thể huy ñộng vốn từ nước ngoài
* Nguồn vốn ñầu tư từ trong nước
Nguồn vốn trong nước ñược hiểu theo nghĩa rộng bao gồm tồn bộ các
nguồn lực được đưa vào vịng chu chuyển của nền kinh tế. Nó khơng chỉ bao
gồm tiền vốn biểu hiện bằng tài sản hiện vật như máy móc, vật tư, lao động,
đất đai, tài ngun... mà nó cịn bao gồm giá trị của những tài sản vơ hình như
vị trí địa lý, thành tựu khoa học công nghệ, bản quyền phát minh sáng chế.
Các bộ phận cấu thành nguồn vốn trong nước đó là vốn tích luỹ từ ngân sách,
vốn tích luỹ của các doanh nghiệp và vốn tiết kiệm dân cư.
- Nguồn vốn ñầu tư từ ngân sách
Nguồn vốn ñầu tư từ ngân sách là nguồn vốn do Nhà nước sở hữu và
ñiều hành. ðây không phải là nguồn vốn sử dụng vào các mục tiêu cá nhân
nên nó mang tính xã hội rất lớn. Nguồn vốn này được hình thành từ thu thuế,
phí và lệ phí, các khoản viện trợ hoặc các khoản thu khác. Về ngun tắc vốn
tích luỹ từ ngân sách được xác ñịnh bằng cách lấy tổng thu nhập trừ ñi các
khoản chi tiêu. ðối với Chính phủ đặc biệt là Chính phủ các nước đang phát
triển chi cho đầu tư phát triển là một nhiệm vụ chi quan trọng. Các khoản chi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………..

9


của Chính phủ qua ngân sách Nhà nước bao gồm: Chi mua hàng hoá, dịch vụ,

các khoản trợ cấp và chi trả lãi suất các khoản tiền vay. Các khoản thu của
Chính phủ chủ yếu thu từ thuế, một phần là các khoản phí, lệ phí và thu khác.
- Vốn tích luỹ các doanh nghiệp
ðối với doanh nghiệp nhà nước vốn đầu tư được hình thành từ nguồn
ngân sách đã cấp, các khoản trích khấu hao cùng lợi nhuận tích luỹ được.
ðối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh nguồn vốn ñầu tư bao gồm:
Vốn tự có, vốn vay, vốn cổ phần, vốn liên doanh liên kết với cá nhân tổ chức
trong và ngoài nước.
- Nguồn vốn tiết kiệm của dân cư
ðây là nguồn vốn nhỏ lẻ nằm phân tán trong dân chúng nhưng cũng
chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong tổng vốn toàn xã hội. Mức tiết kiệm của
dân cư một mặt phụ thuộc vào mức thu nhập của họ mặt khác tuỳ thuộc vào
mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm và chính sách ổn định tiền tệ của Nhà nước.
* Nguồn vốn huy động từ nước ngồi
Vốn đầu tư gián tiếp: Là vốn của các Chính phủ, các tổ chức quốc tế, các
tổ chức phi chính phủ được thực hiện dưới các hình thức khác nhau như viện
trợ hồn lại, viện trợ khơng hồn lại, cho vay ưu đãi với thời hạn dài và lãi suất
thấp, kể cả vay theo hình thức thơng thường. Một hình thức phổ biến của đầu
tư gián tiếp tồn tại dưới loại hình ODA - viện trợ phát triển chính thức của các
nước cơng nghiệp phát triển. Vốn ñầu tư gián tiếp thường lớn nên có tác dụng
mạnh và nhanh đối với việc giải quyết dứt ñiểm các nhu cầu phát triển kinh tế,
xã hội của nước nhận ñầu tư. Tuy nhiên, tiếp nhận vốn ñầu tư gián tiếp thường
gắn với sự trả giá về mặt chính trị và tình trạng nợ chồng chất nếu khơng sử
dụng có hiệu quả và thực hiện nghiêm ngặt chế ñộ trả nợ vay.
Vốn ñầu tư trực tiếp (FDI): Là vốn của các doanh nghiệp và cá nhân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 10


nước ngồi đầu tư sang các nước khác và trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản

lý quá trình sử dụng và thu hồi vốn bỏ ra. Vốn này thường khơng đủ lớn để
giải quyết dứt điểm từng vấn đề kinh tế xã hội của nước nhận ñầu tư. Tuy
nhiên với vốn ñầu tư trực tiếp nước nhận ñầu tư khơng phải lo trả nợ, lại có
thể dễ dàng có ñược công nghệ, học tập ñược kinh nghiệm quản lý, tác phong
làm việc theo lối cơng nghiệp của nước ngồi, gián tiếp có chỗ đứng trên thị
trường thế giới.
ðối với các nước ñang phát triển một vấn ñề nan giải là thiếu vốn và từ
đó dẫn tới thiếu nhiều thứ khác cần thiết cho sự phát triển như công nghệ, cơ
sở hạ tầng.… ðể tạo ra được “cú hích” đầu tiên cho sự phát triển và có được
tích luỹ ban ñầu từ trong nước cho ñầu tư phát triển kinh tế khơng thể khơng
huy động vốn từ nước ngồi.
ðể thu hút nhanh nguồn vốn ñầu tư trực tiếp từ nước ngồi địi hỏi các
nước cần phải tạo lập mơi trường thuận lợi, thơng thống, hấp dẫn cho nhà
đầu tư như cung cấp cơ sở hạ tầng, dịch vụ, tạo lập ñồng bộ cơ chế chính
sách, luật pháp, lập các KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao hướng thu hút
vốn đầu tư nước ngồi đầu tư vào.
2.3

Vai trị của Khu cơng nghiệp và thu hút đầu tư vào khu cơng nghiệp
đối với phát triển kinh tế - xã hội
Vai trị của KCN ñược thể hiện qua việc làm thoả mãn hài hồ các mục

tiêu của các nhà đầu tư và của nước, địa phương có KCN.
2.3.1 Vai trị kinh tế
KCN, với việc tập trung đầu tư các cơng trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật và
áp dụng mơ hình quản lý đặc biệt, là một mơ hình tổ chức sản xuất cơng
nghiệp hiện đại, có hiệu quả, tạo sự hấp dẫn trong thu hút đầu tư trong và
ngồi nước và là một trong những giải pháp quan trọng ñể ñẩy nhanh tiến
trình CNH, HðH đất nước.


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 11


Phát triển KCN ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho sự phát triển cơng nghiệp,
đẩy nhanh tốc độ, tạo ra những bước đột phá trong phát triển cơng nghiệp nói
riêng và phát triển kinh tế xã hội nói chung.
KCN, với cơ sở hạ tầng sẵn có và với những ưu ñãi của Nhà nước nên
rất hấp dẫn ñối với các nhà đầu tư trong nước và nước ngồi, đóng vai trị
quan trọng trong việc huy động các nguồn lực phát triển. Thu hút đầu tư nước
ngồi là một trong những chiến lược quan trọng của nước ta.
Nhờ áp dụng nguyên lý tập trung theo chiều dọc trong xây dựng nhà máy
ở KCN nên nguồn nguyên liệu tại chỗ ñược sử dụng tối ña và giá thành sản
phẩm giảm ñáng kể. Các KCN ñược trang bị ñầy ñủ cơ sở hạ tầng nên các nhà
ñầu tư khi ñến các KCN sẽ giảm được rất nhiều chi phí ngoại doanh nghiệp
như chi phí mua đất xây dựng nhà máy với giá cao, phí tự xây dựng nhà máy,
đường giao thơng, hệ thống ñiện. Nhờ có sẵn các doanh nghiệp cung cấp ñầu
vào và tạo ñầu ra cho nhà máy do các nhà máy ñược tập trung vào một khu vực
nên các doanh nghiệp giải quyết dễ dàng ñầu ra, ñầu vào với chi phí thấp nhất.
Sự phát triển nhanh, có chất lượng của các KCN có tác động rất tích cực
đối với sự chuyển dịch cơ cấu của một tỉnh, một vùng và của cả nước. Góp
phần tăng trưởng kinh tế, tạo thêm năng lực sản xuất mới, tạo nguồn hàng ñáp
ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Tạo ñiều kiện phát triển công
nghiệp theo quy hoạch, tránh tự phát, phân tán, tiết kiệm đất đai, sử dụng có
hiệu quả vốn đầu tư, tiết kiệm chi phí sản xuất.
KCN là hạt nhân thúc ñẩy phát triển kinh tế vùng, lãnh thổ, đẩy nhanh
tốc độ đơ thị hố. Phát triển các KCN là nhân tố thúc đẩy tốc độ đơ thị hố và
tác động lan toả tích cực trong việc CNH, HðH nông nghiệp, nông thôn. Mặt
khác, KCN là ″hạt nhân” trong chuỗi quy hoạch đơ thị sẽ được hình thành
trong tương lai với hệ thống kết cấu hạ tầng ngồi KCN có chất lượng cao,


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 12


gắn với sự hình thành các khu dân cư, khu thương mại, dịch vụ và các khu
phù trợ khác.
KCN là nơi tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên tiến và học tập kinh
nghiệm quản lý các công ty tư bản nước ngồi. ðể tránh bị tụt hậu về kinh tế,
đặc biệt trong sản xuất công nghiệp và tăng sức cạnh tranh hàng xuất khẩu
trên thị trường thế giới.
Cơ chế quản lý ″một cửa, tại chỗ” trong KCN, tạo ñiều kiện thuận lợi
cho các nhà ñầu tư trong việc giải quyết các vấn ñề liên quan ñến các thủ tục
xuất, nhập khẩu vật tư, hàng hoá cho sản xuất, thủ tục hải quan, thuế, tuyển
dụng lao động... Trong khi đó, các doanh nghiệp cơng nghiệp ở ngồi KCN
rất vất vả khi phải giải quyết các vấn đề nêu trên.
2.3.2 Vai trị xã hội
- Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao ñộng: Nước ta từ một nước
nông nghiệp ñang ở trong giai đoạn đầu của q trình CNH, nhu cầu việc làm
rất lớn. Phát triển cơng nghiệp nói chung và các KCN nói riêng nhằm tạo ra
nhiều việc làm, thu hút ngày càng nhiều lao ñộng dư thừa ở khu vực nơng
nghiệp, góp phần nâng cao năng suất ở khu vực này.
Người lao động ở các KCN có nhiều cơ hội ñể phát triển so với việc họ
thường nghỉ dài trong mùa nơng nhàn, khơng có việc làm hoặc có việc làm
nhưng thu nhập rất ít, bấp bênh. Họ được trực tiếp tiếp cận với cơng nghệ sản
xuất hiện đại, phương thức quản trị kinh doanh tiên tiến và ñược ñào tạo kỹ
năng chun mơn để đáp ứng u cầu cơng việc. Nhờ vậy, trình độ tay nghề
và sức sáng tạo của người lao ñộng ñược nâng lên rõ rệt, ñồng thời họ cũng
rèn cho mình tác phong làm việc cơng nghiệp, có hiệu quả và năng suất cao,
góp phần làm lành mạnh hoá các quan hệ xã hội, tạo nên một thị trường lao
ñộng với ñầy ñủ yếu tố cung cấp và cạnh trạnh. Qua đó thúc đẩy sự quan tâm


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 13


của xã hội ñối với sự nghiệp giáo dục, ñào tạo, làm chuyển đổi cơ cấu lao
động và hình thành ñội ngũ lao ñộng lành nghề. ðối với Việt Nam, ñào tạo
nguồn nhân lực là một việc làm quan trọng vì lao động có chun mơn và
hàm lượng chất xám cao sẽ làm ra những sản phẩm có giá trị cao, đóng góp
tích cực vào q trình CNH, HðH đất nước; ñồng thời làm thay ñổi cơ cấu
lao ñộng vốn chủ yếu là lao động nơng nghiệp.
Người lao động trong KCN, KCX thường xuyên có việc làm, thu nhập
tăng và đời sống khá ổn định, giúp họ xố đói giảm nghèo, giảm bớt các tệ nạn
xã hội. Những năm gần ñây người lao ñộng ngày càng ñược hưởng nhiều chính
sách ưu ñãi của Nhà nước, cũng như ñược ñảm bảo các quyền lợi về lao ñộng.
Phát triển kinh tế - xã hội vùng: Trên cơ sở lợi thế của vùng, phát triển
KCN vừa khai thác lợi thế của vùng và vừa tránh ñược ñầu tư phân tán, phát huy
ñược hiệu quả của vốn ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Phát triển KCN là phát
triển công nghiệp theo quy hoạch nên tiết kiệm và phát huy hiệu quả sử dụng đất
và các nguồn lực khác, hình thành các đơ thị mới, thực hiện văn minh, tiến bộ xã
hội, giảm khoảng cách giữa các vùng nông thôn và thành thị. Phát triển KCN là
giải pháp quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các vùng.
2.3.3 Bảo vệ môi trường
KCN là nơi tập trung các cơ sở sản xuất nên có điều kiện thuận lợi trong
việc kiểm sốt, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường. KCN là ñịa ñiểm tốt ñể di
dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm từ nội thành, phục vụ mục tiêu phát triển
bền vững.
Phát triển KCN là phát triển công nghiệp theo quy hoạch, qua đó góp
phần đẩy mạnh các hoạt ñộng kinh tế xã hội theo ñịnh hướng bảo vệ mơi
trường và phát triển bền vững; ngăn chặn tình trạng ô nhiễm và suy thoái môi
trường.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 14


2.4

Những yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào các khu cơng nghiệp

2.4.1 Những yếu tố bên ngồi hàng rào khu cơng nghiệp
Trước hết, đó là sự ổn ñịnh của thể chế chính trị - xã hội, ñây là một
trong những ñiều kiện quan trọng nhất ñối với nhà ñầu tư. Bất cứ sự bất ổn
nào của thể chế chính trị - xã hội đều có thể dẫn ñến rủi ro và tổn thất, thậm
chí cả nguy cơ phá sản. Hiện nay, trên 70% dòng vốn FDI trên thế giới ñược
chuyển dịch giữa các nước tư bản phát triển, ngoài các yếu tố quan trọng khác
như những yếu tố về thị trường, sự ổn ñịnh về thể chế chính trị - xã hội cũng
là một nhân tố có sức hấp dẫn cao.
Thứ hai, sự ổn định và tính minh bạch của hệ thống chính sách kinh tế,
chính sách quản lý và các chính sách có liên quan. Một hệ thống chính sách
ổn định, rõ ràng sẽ giúp cho nhà ñầu tư hoạch ñịnh chiến lược ñầu tư và kinh
doanh dài hạn trên cơ sở luận cứ khoa học. Nếu hệ thống chính sách thường
xun bị điều chỉnh, khơng ổn ñịnh chắc chắn sẽ gây sự lo ngại cho nhà đầu
tư, do họ khơng thể dự báo được tương lai, do đó khơng hoạch định được kế
hoạch, bước đi cụ thể cả ngắn hạn cũng như dài hạn. Trong các hệ thống
chính sách cần được ổn định lâu dài và minh bạch thì những chính sách tài
chính, thuế khố, chính sách thương mại quốc tế và những chính sách trực
tiếp tác ñộng ñến khả năng thu lợi nhuận của nhà đầu tư giữ vai trị quan trọng
và quyết định ñối với việc thu hút ñầu tư vào các KCN.
Thứ ba, Về vị trí địa lý, tính phong phú, đa dạng của các nguồn lực tự
nhiên và các lợi thế của vùng hay của một quốc gia muốn thu hút ñầu tư, ñặc
biệt là ñối với các nước ñang phát triển. Chính những quốc gia đang phát triển
có nhiều tài ngun, hoặc có lợi thế về địa lý, dân số là những quốc gia, vùng

thu hút được mạnh nhất dịng vốn đầu tư. Bản chất tìm kiếm lợi nhuận của
nhà ñầu tư là khai thác ñược các yếu tố ñầu vào với giá rẻ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 15


Thứ tư, nguồn nhân lực dồi dào. Nguồn nhân lực ở đây khơng chỉ đơn
thuần hiểu về số lượng, mà các nhà ñầu tư quan tâm ñặc biệt tới nguồn nhân
lực có trình độ tay nghề cao, có ý thức kỷ luật lao ñộng tốt, ñặc biệt ñối với
những ngành kinh tế có hàm lượng tri thức cao. Khơng phải ngẫu nhiên dịng
vốn đầu tư nước ngồi dịch chuyển chủ yếu giữa 3 trung tâm kinh tế phát
triển nhất là Tây Âu, Nhật Bản, Bắc Mỹ (chiếm 70%). Chỉ một số ngành cơng
nghiệp hoặc chỉ một số cơng đoạn cần nhiều nhân cơng lao động phổ thơng là
đặc biệt quan tâm đến các nước đang phát triển có nguồn lao động phổ thơng
rẻ và dồi dào.
Thứ năm, trình độ phát triển của nền kinh tế (hạ tầng kỹ thuật, chất
lượng cung cấp các dịch vụ) và ñặc ñiểm phát triển của nền văn hố xã hội
được coi là yếu tố quản lý vĩ mô. Sự thuận lợi hay không thuận lợi về ngơn
ngữ, tơn giáo, phong tục tập qn đều có thể trở thành sự khuyến khích hay
kìm hãm việc thu hút các nhà ñầu tư vào các KCN.
2.4.2 Những yếu tố bên trong hàng rào khu công nghiệp
Mục tiêu của các doanh nghiệp có cả trong dài hạn và ngắn hạn. Do vậy,
bên cạnh những yếu tố thuộc nhóm các yếu tố mơi trường vĩ mơ thì theo các
chun gia kinh tế, các nhà ñầu tư lựa chọn ñịa ñiểm ñầu tư dựa trên các yếu tố
sau [3]:
Sự thuận lợi về vị trí địa lý và giao thơng của KCN như sự gắn kết của
KCN với hệ thống ñường sắt, đường bộ, đường hàng khơng, đường thuỷ.
Khoảng cách của KCN ñến các trung tâm dân cư, trung tâm các
trường ñào tạo.
Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật của KCN như: Hệ thống cấp thốt nước,

hệ thống cấp điện, hệ thống ñường nội bộ, hệ thống cây xanh, hệ thống thông
tin liên lạc.
[3] Tổng hợp từ trang 17, 18, 19 Kỹ năng xúc tiến ñầu tư – của Bộ Kế hoạch & ðầu tư và Dự án xúc tiến

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 16


Hệ thống hỗ trợ kinh doanh: Hệ thống ngân hàng, ngoại tệ, dịch vụ hải
quan, hệ thống bảo vệ, dịch vụ logistic và các ngành cơng nghiệp phụ trợ.
Chính sách giá, phí của KCN về giá th đất, phí bảo dưỡng và duy tu
hạ tầng hàng năm, phí sử lý nước thải, cước phí vận chuyển, giá điện, giá
nước, mức lương trung bình trong KCN).
2.5

Một số kinh nghiệm và bài học ñược rút ra trong việc thu hút ñầu
tư vào các khu công nghiệp ở một số tỉnh tại Việt Nam và một số
Quốc gia trên thế giới

2.5.1 Một số kinh nghiệm trong việc thu hút ñầu tư vào các khu công
nghiệpở một số tỉnh tại Việt Nam
2.5.1.1 Kinh nghiệm từ Hải Dương
Ban ñầu là xây dựng quy hoạch và khuyến khích, ưu đãi các doanh
nghiệp đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật KCN. Tiếp đó là khuyến khích, tạo
thuận lợi cho các doanh nghiệp ñầu tư xây dựng cơ sở sản xuất trong các
KCN. ðến nay, trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương ñã quy hoạch 8 KCN tập trung
với tổng diện tích 1.637 ha, kế hoạch tổng vốn ñầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật là 2.115 tỷ ñồng.
Tiêu biểu là KCN Nam Sách với tổng diện tích 63,9 ha, tổng vốn ñầu
tư 79 tỷ ñồng, triển khai thực hiện từ đầu năm 2003. ðến nay, đã có 12 doanh
nghiệp thuê ñất, ñầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, với tổng diện tích chiếm

82% tổng diện tích ñất dành cho xây dựng nhà máy, tổng vốn ñầu tư là 44,56
triệu USD, sẽ tạo việc làm cho 15,7 nghìn lao động trong đó đã có 8 dự án ñã
ñi vào hoạt ñộng.
Ngày 24/03/2003, UBND tỉnh phê duyệt dự án ñầu tư và kinh doanh hạ
tầng KCN ðại An với tổng diện tích 170,82 ha thuộc xã Tứ Minh (TP Hải
ñầu tư của Hoa Kỳ vào Việt Nam, NXB chính trị quốc gia (2003).

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….. 17


×