Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh đắk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 133 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------- ---------

PHAN XUÂN BỈNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ðẮK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Văn ðức

Hà Nội - 2008


LỜI CAM ðOAN
- Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
- Các số liệu, kết qủa nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng và xuất phát từ tình hình thực tế nghiên cứu.
- Mọi trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Phan Xuân Bỉnh



i


LỜI CẢM ƠN

Quá trình học tập và thực hiện luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp
đỡ q báu của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc
nhất ñến tất cả các cá nhân và tập thể ñã tạo ñiều kiện giúp đỡ tơi trong q
trình học tập và nghiên cứu. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu
sắc ñến thầy giáo, TS Trần Văn ðức - người ñã trực tiếp hướng dẫn và giúp
đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội; Ban chủ nhiệm Khoa Sau ñại học, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế; các thầy giáo, cô giáo, cán bộ khoa
Sau ñại học, khoa Kinh tế và phát triển nơng thơn, đặc biệt là các thầy giáo,
cơ giáo Bộ môn kinh tế, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện
giúp đỡ và tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tơi trong q trình học tập và hồn
thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo chi nhánh Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh ðắk Nông và các anh chị em ở các
phòng ban nghiệp vụ của chi nhánh cũng ñã tạo ñiều kiện thuận lợi, giúp ñỡ
tôi trong việc thu thập số liệu và những thông tin cần thiết cho việc nghiên
cứu luận văn này.
Tôi xin cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã ln động viên và tạo ñiều
kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn.
Tác giả luận văn

Phan Xuân Bỉnh


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ VÀ SƠ ðỒ ............................... viii
Phần 1 MỞ ðẦU.........................................................................................1
1.1
Tính cấp thiết của đề tài.................................................................1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................2
1.2.1
Mục tiêu chung................................................................................ 2
1.2.2
Mục tiêu cụ thể................................................................................ 3
1.3
ðối tượng nghiên cứu.....................................................................3
1.4
Phạm vi nghiên cứu........................................................................3
1.4.1
Phạm vi nội dung ............................................................................ 3
1.4.2
Phạm vi thời gian ............................................................................ 3
1.4.3
Phạm vi không gian......................................................................... 3

Phần 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI .....................4
2.1
Cơ sở lý luận của vấn ñề nghiên cứu.............................................4
2.1.1
Lý luận về tín dụng ngân hàng ........................................................ 4
2.1.2
Vai trị của tín dụng ngân hàng........................................................ 8
2.1.3
Chất lượng tín dụng Ngân hàng..................................................... 10
2.1.4
Một số đặc điểm cơ bản của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
nông thôn khác với các ngân hàng thương mại khác ảnh hưởng đến
chất lượng tín dụng........................................................................ 26
2.2
Cơ sở thực tiễn của vấn ñề nghiên cứu........................................28
2.2.1
Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động ngân
hàng tại một số nơi trên thế giới .................................................... 28
2.2.2
Những quy ñịnh và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng đã và đang áp dụng tại Việt Nam.......................................... 30
2.3
Một số kết luận rút ra từ nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn 32
2.3.1
Tín dụng là hoạt ñộng chủ ñạo trong hoạt ñộng ngân hàng............ 32

iii


2.3.2


Nâng cao chất lượng tín dụng là nhân tố quyết ñịnh tới sự thành
công trong hoạt ñộng ngân hàng.................................................... 32
2.3.3
Chất lượng tín dụng chịu tác động của nhiều yếu tố ...................... 33
2.3.4
Cán bộ tín dụng có vai trị quan trọng ảnh hưởng lớn tới chất lượng
tín dụng ......................................................................................... 33
2.3.5
Chính phủ có vai trị quan trọng trong việc bảo đảm cho hệ thống
ngân hàng hoạt ñộng ổn ñịnh......................................................... 33
2.4
Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam liên quan đến
đề tài..............................................................................................34
Phần 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...36
3.1
ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu......................................................36
3.1.1
ðiều kiện tự nhiên ......................................................................... 36
3.1.2
ðiều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 37
3.1.3
Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội ở
ðắk Nông...................................................................................... 39
3.1.4
ðịnh hướng phát triển các ngành kinh tế tỉnh ðắk Nơng ............... 41
3.1.5
Khái qt hoạt động TD của các tổ chức tín dụng trên địa bàn ...... 43
3.1.6
Những cơ hội và thách thức ñối với NHNo&PTNT trong ñiều kiện

hội nhập kinh tế quốc tế ................................................................ 45
3.1.7
Giới thiệu khái quát về NHNo&PTNT tỉnh ðắk Nông .................. 48
3.2
Phương pháp nghiên cứu .............................................................54
3.2.1
Chọn ñiểm nghiên cứu. ................................................................. 54
3.2.2
Tổ chức thực hiện nghiên cứu ....................................................... 54
3.2.3
Phương pháp phân tích số liệu....................................................... 57
3.2.4
Một số chỉ tiêu phân tích liên quan đến chất lượng tín dụng.......... 58
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................63
4.1
Tình hình hoạt động của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tỉnh ðắk Nông ..........................................63
4.1.1
Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển nơng thơn tỉnh ðắk Nơng giai đoạn 2005 - 2007 ................... 63
4.1.2
Thực trạng chất lượng tín dụng của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh
ðắk Nông...................................................................................... 76

iv


4.1.3

ðánh giá chung về chất lượng hoạt động tín dụng của chi nhánh

NHNo&PTNT tỉnh ðắk Nông....................................................... 91
4.2
Mục tiêu và một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại
chi nhánh NHNo& PTNT tỉnh ðắk Nơng...................................99
4.2.1
Mục tiêu hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh ðắk Nơng
đến 2010........................................................................................ 99
4.2.2
Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đã được thực hiện tại
chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh ðắk Nông.................................. 100
4.2.3
Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh
NHNo& PTNT tỉnh ðắk Nơng.................................................... 100
4.2.4
Nhóm giải pháp về khách hàng ................................................... 109
Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................111
5.1
Kết luận.......................................................................................111
5.2.
Kiến nghị.....................................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................116

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ACB
CBTD
CN
CLTD

DN
DNNN
DV
ðVT
HðKD
HðQT
NN
NT
ND
NQH
NH
NHNo
NHNN
NHNo&PTNT
NHTM
NHTMCP
NHTMQD
NHTW
NXB

TS
TM
TTCN
TCKT
TCXH
TCTD
SX
SXKD
UBND
VN

VPB
VIB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
Cán bộ tín dụng
Cơng nghiệp
Chất lượng tín dụng
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nước
Dịch vụ
ðơn vị tính
Hoạt động kinh doanh
Hội đồng quản trị
Nông nghiệp
Nông thôn
Nông dân
Nợ quá hạn
Ngân hàng
Ngân hàng nông nghiệp
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại quốc doanh
Ngân hàng Trung ương
Nhà xuất bản
Quyết ñịnh
Tài sản
Thương mại
Tiểu thủ công nghiệp

Tổ chức kinh tế
Tổ chức xã hội
Tổ chức tín dụng
Sản xuất
Sản xuất kinh doanh
Uỷ ban nhân dân
Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 4.1A
Bảng 4.1B
Bảng 4.2A
Bảng 4.2B
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Bảng 4.7

Bảng 4.8
Bảng 4.9
Bảng 4.10
Bảng 4.11
Bảng 4.12
Bảng 4.13
Bảng 4.14
Bảng 4.15
Bảng 4.16
Bảng 4.17
Bảng 4.18

Tình hình sử dụng đất đai của tỉnh ðắk Nơng ............................ 36
Một số chỉ tiêu về tình hình phát triển KT - XH tỉnh ðắk Nơng . 37
Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ......................................... 38
Hoạt động cấp tín dụng của các tổ chức tín dụng ....................... 43
Tình hình lao ñộng của Chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh ðắk Nông53
ðối tượng và mẫu ñiều tra.......................................................... 56
Nguồn vốn huy ñộng của NHNo&PTNT tỉnh ðắk Nơng ........... 64
Biến động huy động vốn của NHNo&PTNT tỉnh ðắk Nơng..... 65
Tình hình dư nợ cho vay ............................................................ 68
Biến ñộng dư nợ cho vay............................................................ 69
Kết quả hoạt ñộng kinh doanh qua các năm ............................... 75
Kết quả trả lời phỏng vấn về mức lãi suất cho vay trong 03 năm
2005 – 2007 ............................................................................... 77
Kết quả trả lời phỏng vấn sự ñánh giá về thời gian giải quyết cho
vay năm 2007............................................................................. 78
Kết quả trả lời phỏng vấn về thời gian xem xét hồ sơ giải quyết
cho vay....................................................................................... 78
Kết quả ñiều tra ñánh giá của khách hàng về một số nội dung liên

quan ñến hoạt ñộng cho vay của NH trong 03 năm 2005 – 2007 80
Tốc ñộ tăng trưởng dư nợ........................................................... 82
Tình hình nợ quá hạn ................................................................. 83
Tình hình nợ xấu ........................................................................ 84
Nợ có khả năng mất vốn so với tổng số nợ xấu .......................... 85
Tình hình trích lập dự phịng rủi ro............................................. 85
Tình hình xử lý rủi ro và thu nợ xử lý rủi ro ............................... 86
Tình hình lợi nhuận và thu lãi từ hoạt động cho vay................... 87
Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế ........................................ 89
Thị phần dư nợ của NHNo&PTNT ðắk Nông ........................... 92
Chênh lệch về NQH, nợ xấu giữa số liệu báo cáo và số kiểm tra 94
Trình độ cán bộ NHNo tỉnh ðắk Nông qua các năm ................. 99

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ VÀ SƠ ðỒ

Biểu ñồ 4.1 Tình hình huy ñộng và dư nợ cho vay qua các năm.................. 66
Biểu ñồ 4.2 Cơ cấu vốn huy ñộng qua các năm ........................................... 66
Biểu ñồ 4.3 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn cho vay ......................................... 67
Biểu ñồ 4.4 Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế ...................................... 71
Biểu ñồ 4.5 Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế .............................................. 72
Biểu đồ 4.6 Tình hình nợ xấu qua các năm.................................................. 73

ðồ thị 4.1 Tình hình tăng trưởng huy ñộng vốn .......................................... 65

Sơ ñồ 3.1 Sơ ñồ tổ chức bộ máy quản lý ñiều hành của chi nhánh
NHNo&PTNT tỉnh ðăk Nông.................................................... 51


viii


Phần 1: MỞ ðẦU
1.1

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng (NH) ln đứng trước nguy cơ rủi

ro rất cao và tín dụng (TD) là một trong những lĩnh vực có nhiều rủi ro nhất.
P.Volker, cựu Chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) cho rằng “Nếu ngân
hàng khơng có những khoản nợ xấu thì đó khơng phải là hoạt động kinh
doanh”[11]. ðiều đó cho thấy rủi ro tín dụng (RRTD) ln tồn tại và nợ xấu
là một thực tế hiển nhiên ở bất cứ ngân hàng nào, kể cả các NH hàng ñầu thế
giới bởi có những rủi ro nằm ngồi tầm kiểm sốt của con người.
ðối với các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam, hoạt động tín
dụng đang là lĩnh vực chủ ñạo, chiếm tỷ trọng từ 80-95% doanh thu nên việc
bảo đảm chất lượng tín dụng (CLTD) càng có ý nghĩa quyết ñịnh ñến sự
tồn tại và phát triển của ngân hàng. Những rủi ro đó khi phát sinh sẽ khơng
chỉ ảnh hưởng ñến kết quả kinh doanh của mỗi ngân hàng mà cịn ảnh hưởng
dây chuyền tới sự ổn định và phát triển của cả hệ thống ngân hàng và cả
nền kinh tế.
Sự khác biệt cơ bản của các ngân hàng có năng lực quản trị tín dụng là
khả năng khống chế nợ xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận được nhờ xây dựng
một mơ hình quản trị hiệu quả, phù hợp với mơi trường hoạt động để hạn chế
được những rủi ro tín dụng mang tính chủ quan, xuất phát từ yếu tố con người
và những rủi ro tín dụng khác có thể kiểm sốt được.
Trong thời gian qua, Ngân hàng nhà nước (NHNN) Việt Nam và các Tổ
chức tín dụng (TCTD) đều hết sức quan tâm ñến chất lượng tín dụng, ñiều
này ñược thể hiện rõ qua các văn bản chỉ ñạo nghiệp vụ về nâng cao chất

lượng tín dụng, về cơng tác thanh tra của ngân hàng nhà nước, về công tác tự
kiểm tra kiểm sốt của các tổ chức tín dụng. Nhờ đó tỷ lệ nợ xấu của tồn
ngành đã được giảm xuống qua các năm, từ 19,2 - 26,6% trong những năm

1


1999 - 2001 giảm xuống còn 3,18 - 1,53% trong các năm 2005 - 2007, tuy
nhiên chất lượng tín dụng vẫn cịn tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Cũng trong tình trạng đó, chất lượng tín dụng của chi nhánh Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo&PTNT) tỉnh ðắk Nông trong
thời gian qua tuy ñã ñược nâng lên ñáng kể nhưng vẫn còn nhiều tồn tại cần
khắc phục như: cơ cấu nguồn vốn, dư nợ chưa hợp lý; tỷ lệ nợ xấu tuy vẫn nằm
trong phạm vi cho phép của ngành (dưới 5%) nhưng thực tế qua công tác thanh
tra, kiểm tra cho thấy những số liệu đó chưa thực sự phản ảnh đúng thực trạng
chất lượng tín dụng tại chi nhánh, hiệu quả sử dụng vốn chưa cao, chưa chấp
hành nghiêm túc chế độ tín dụng…bên cạnh đó, đối tượng khách hàng chủ yếu
của NHNo&PTNT tỉnh ðắk Nông là các hộ sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
(NN), nông thôn (NT), thường phải chịu rủi ro rất lớn từ các nguyên nhân bất
khả kháng như thiên tai, dịch bệnh… qua đó tác động trực tiếp đến chất lượng
tín dụng ngân hàng.
Vấn ñề ñặt ra cần phải giải quyết là: ðánh giá đúng thực trạng chất lượng
tín dụng của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp&Phát triển Nông thôn tỉnh ðắk
Nông một cách khoa học, nguyên nhân nào dẫn ñến thực trạng đó? cần có giải
pháp gì để nâng cao chất lượng tín dụng trong thời gian tới?
Xuất phát từ thực tiễn và ñể trả lời các câu hỏi trên, chúng tơi lựa chọn đề
tài nghiên cứu:
“Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh ðắk Nông”.
1.2


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của chi nhánh NHNo&PTNT
tỉnh ðắk Nơng, trên cơ sở đó ñề ra các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng
tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh ðắk Nông.

2


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn ñề lý luận cơ bản về tín dụng, chất lượng tín dụng và
các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng trong nền kinh tế thị trường.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng chất lượng tín dụng, xác ñịnh những ngun
nhân chủ yếu ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp&Phát triển Nông thôn tỉnh ðắk Nơng.
- ðưa ra định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp&Phát triển Nông thôn
tỉnh ðắk Nông.
1.3 ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là chất lượng tín dụng, các yếu tố ảnh hưởng
đến chất lượng tín dụng.
1.4

PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.4.1 Phạm vi nội dung
ðề tài tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng, những thành tựu đạt

được trong việc cung ứng tín dụng cho phát triển kinh tế, xã hội và ñời sống;
phân tích các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng
tín dụng của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp&Phát triển Nông thôn tỉnh
ðắk Nông.
1.4.2 Phạm vi thời gian
Chúng tôi sử dụng các thông tin, số liệu trong các năm từ 2004 - 2007 và
ñiều tra, phỏng vấn trực tiếp trong năm 2008; ñịnh hướng giải pháp nâng cao
chất lượng đến năm 2010.
1.4.3 Phạm vi khơng gian
Chất lượng tín dụng của chi nhánh Ngân hàng Nơng nghiệp&Phát triển
Nông thôn tỉnh ðắk Nông trong phạm vi tỉnh ðắk Nông.

3


Phần 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

2.1.1 Lý luận về tín dụng ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm, ñặc trưng của tín dụng ngân hàng
a/ Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ra đời cùng với sự xuất hiện của tiền tệ (TT) và là một thuật
ngữ phổ biến trong nền kinh tế (KT) cũng như trong ñời sống xã hội
(XH). Tín dụng (Credit) xuất phát từ chữ la tinh là Credo (tin tưởng, tín
nhiệm). Trong thực tế cuộc sống thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều
nghĩa khác nhau:
Theo ngơn từ dân gian Việt Nam: Tín dụng là quan hệ vay mượn.
Theo tài liệu [27] thì: “Tín dụng là một phạm trù kinh tế thể hiện mối
quan hệ giữa người cho vay và người vay. Trong quan hệ này, người cho vay
có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho vay trong

một thời gian nhất ñịnh. Người ñi vay, khi tới thời hạn trả nợ có nghĩa vụ
hồn trả số tiền hoặc giá trị hàng hố đã vay, có hoặc khơng kèm theo một
khoản lãi”.
Theo tài liệu [18] thì: “Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một
lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu sang người
sử dụng ñể sau một thời gian nhất ñịnh thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn
lượng giá trị ban đầu”.
Theo tài liệu [4] thì: “Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc
hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên
ñi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay
chuyển giao tài sản cho bên ñi vay sử dụng trong một thời hạn nhất ñịnh theo

4


thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho
bên cho vay khi đến hạn thanh tốn”.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng [12]: Cấp tín dụng là việc Tổ chức tín
dụng thoả thuận ñể khách hàng sử dụng một khoản tiền với ngun tắc có
hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
b/ ðặc trưng tín dụng ngân hàng
Từ các khái niệm trên ta thấy một quan hệ tín dụng phải thỏa mãn các
đặc trưng sau [18]:
Thứ nhất, là quan hệ chuyển nhượng mang tính chất tạm thời. ðối tượng
của sự chuyển nhượng có thể là tiền tệ hoặc là hàng hóa dưới hình thức kéo
dài thời gian thanh tốn trong quan hệ mua bán hàng hóa. Tính chất tạm thời
của sự chuyển nhượng ñề cập ñến thời gian sử dụng lượng giá trị đó. Nó là
kết quả của sự thỏa thuận giữa các ñối tác tham gia q trình chuyển nhượng
để đảm bảo sự phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng lượng

giá trị đó. Sự thiếu phù hợp của thời gian chuyển nhượng có thể ảnh hưởng
đến quyền lợi tài chính và hoạt ñộng kinh doanh của cả hai bên và dẫn đến
nguy cơ phá huỷ quan hệ tín dụng. Thực chất trong quan hệ tín dụng chỉ có sự
chuyển nhượng quyền sử dụng lượng giá trị tạm thời nhàn rỗi trong một
khoảng thời gian nhất định mà khơng có sự thay đổi quyền sở hữu đối với
lượng giá trị đó.
Thứ hai, tính hồn trả. Lượng vốn được chuyển nhượng phải ñược hoàn
trả ñúng hạn cả về thời gian và cả về giá trị bao gồm hai bộ phận: gốc và lãi.
Phần lãi đảm bảo cho lượng giá trị hồn lại lớn hơn lượng giá trị ban ñầu. Sự
chênh lệch này là giá trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách khác, nó
là giá trả cho sự hy sinh quyền sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu vì

5


thế nó phải đủ hấp dẫn để người sở hữu có thể sẵn sàng hy sinh quyền sử
dụng nó.
Thứ ba, quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người đi vay
và người cho vay. Có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thành lập quan hệ
tín dụng. Người cho vay tin tưởng rằng vốn sẽ được hồn trả đầy đủ khi đến
hạn. Người đi vay cũng tin tưởng vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn
vay. Sự gặp gỡ giữa người ñi vay và người cho vay về ñiểm này sẽ là ñiều
kiện hình thành quan hệ tín dụng. Cơ sở của sự tin tưởng này có thể do uy
tín của người đi vay, do giá trị tài sản thế chấp và do sự bảo lãnh của người
thứ ba.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa
trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là
tiền ñề ñể thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản
trị rủi ro tín dụng.

Cho đến nay, có nhiều tài liệu nghiên cứu về lý luận và thực tiễn các hình
thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường. Các nghiên cứu đó đã phân tín
dụng theo các tiêu thức nhất ñịnh như thời gian, ñối tượng cho vay, mục đích
và hình thức biểu hiện của vốn [2], [4], [8], [18], [22]....
Có thể căn cứ vào một số tiêu chí chủ yếu sau đây để phân loại tín dụng:
Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12
tháng. ðây là loại cho vay truyền thống, nhằm ñáp ứng nhu cầu vốn cho sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Tín dụng ngắn hạn thường có mức độ
rủi ro thấp vì thời hạn hồn vốn nhanh, tránh ñược các rủi ro về lãi suất, về
lạm phát cũng như sự bất ổn ñịnh của nền kinh tế.

6


- Cho vay trung, dài hạn: Loại cho vay này ñược thực hiện ñối với những
chương trình, dự án phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và ñời sống.
Theo thơng lệ quốc tế, cho vay trung dài hạn có thời hạn từ 1-5 năm, cho
vay dài hạn có thời hạn 5 năm trở lên và thời hạn tối ña có thể lên đến 20-30
năm, một số trường hợp cá biệt có thể đến 40 năm.
Ở Việt Nam, hiện nay theo quy ñịnh của ngân hàng nhà nước cho vay
trung hạn có thời hạn từ trên 12 đến 60 tháng, cho vay dài hạn có thời hạn từ
trên 60 tháng trở lên.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay khơng có đảm bảo: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ 3, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của khách hàng.
- Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các ñảm bảo như
thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba.
Căn cứ vào đối tượng tín dụng

- Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình
thành vốn lưu ñộng của doanh nghiệp hay cho vay ñể bù ñắp mức vốn lưu
ñộng thiếu hụt tạm thời, bao gồm: cho vay dự trữ hàng hố, cho vay chi phí
sản xuất, cho vay thanh tốn nợ dưới hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình thành
vốn cố định của doanh nghiệp. Loại tín dụng này thường ñược sử dụng cho
nhu cầu ñầu tư mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất.
Căn cứ vào phương pháp cho vay
- Tín dụng trực tiếp: Là loại tín dụng mà người vay trực tiếp nhận tiền
vay và trực tiếp hoàn trả nợ vay cho tổ chức tín dụng.
- Tín dụng gián tiếp: Là loại tín dụng mà quan hệ tín dụng có liên quan
ñến người thứ ba.

7


Căn cứ vào phương pháp hồn trả
- Tín dụng trả góp theo định kỳ: Là loại tín dụng mà người vay phải hồn
trả gốc và lãi tiền vay theo định kỳ.
- Tín dụng hồn trả theo u cầu: Là loại tín dụng mà người vay hồn trả
bất cứ lúc nào khi có thu nhập.
Căn cứ vào hình thái giá trị
- Tín dụng bằng tiền: Là loại cho vay mà hình thái giá trị tín dụng được
cấp bằng tiền.
- Tín dụng bằng tài sản: Là loại tín dụng mà hình thái giá trị tín dụng
được cấp bằng tài sản (chủ yếu là hình thức tín dụng th mua).
Căn cứ vào mục ñích sử dụng
- Tín dụng phục vụ sản xuất và lưu thơng hàng hố: Là loại tín dụng
được cung cấp cho các nhà doanh nghiệp ñể tiến hành sản xuất và kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng sử dụng cho cá nhân nhằm ñáp

ứng các nhu cầu tiêu dùng, được cung ứng dưới hình thức bằng tiền mặt hoặc
dưới hình thức bán chịu hàng hố.
Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp,
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hố.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các TCTD
khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó nhà nước biểu
hiện là người đi vay.
2.1.2 Vai trị của tín dụng ngân hàng
a/ Tín dụng góp phần thúc đẩy q trình tái sản xuất xã hội
+ Vai trị quan trọng nhất của tín dụng là cung ứng vốn một cách kịp thời
cho các nhu cầu sản xuất (SX) và tiêu dùng của các chủ thể kinh tế trong xã

8


hội. Nhờ đó mà các chủ thể này có thể ñẩy nhanh tốc ñộ sản xuất cũng như tốc
ñộ tiêu thụ sản phẩm.
+ Một hệ thống các hình thức tín dụng đa dạng khơng những thoả mãn
nhu cầu đa dạng về vốn của nền kinh tế mà còn làm cho sự tiếp cận các nguồn
vốn tín dụng trở nên dễ dàng, tiết kiệm chi phí giao dịch và giảm bớt các chi
phí nguồn vốn cho các chủ thể kinh doanh.
+ Việc mở rộng và nâng cao hiệu quả các hình thức tín dụng sẽ tạo sự
chủ động cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh khi nó khơng phải phụ thuộc q nhiều vào nguồn vốn tự có của bản
thân. ðiều này giúp cho các nhà sản xuất tích cực tìm kiếm cơ hội đầu tư mới
và nâng cao năng lực sản xuất của xã hội.
+ Các nguồn vốn tín dụng được cung ứng ln kèm theo các điều kiện
tín dụng để hạn chế rủi ro ñạo ñức và rủi ro lựa chọn ñối nghịch buộc những

người ñi vay phải quan tâm thực sự ñến hiệu quả sử dụng vốn ñể ñảm bảo
mối quan hệ lâu dài với các tổ chức cung ứng tín dụng.
b/ Tín dụng là kênh chuyển tải tác động của nhà nước đến các mục tiêu
vĩ mơ
Các mục tiêu vĩ mơ của nền kinh tế bao gồm ổn ñịnh giá cả, tăng trưởng
kinh tế và tạo công ăn việc làm. Việc ñảm bảo ñạt ñược mục tiêu kinh tế vĩ
mô hài hoà phụ thuộc một phần vào khối lượng và cơ cấu tín dụng xét cả về
mặt thời hạn cũng như đối tượng tín dụng. Vấn đề này, đến lượt nó, lại phụ
thuộc vào các điều kiện tín dụng như lãi suất, ñiều kiện vay, yêu cầu thế chấp,
bảo lãnh và chủ trương mở rộng tín dụng được quy định trong chính sách tín
dụng trong từng thời kỳ. Như vậy thơng qua việc thay đổi và điều chỉnh các
điều kiện tín dụng, nhà nước có thể thay đổi quy mơ tín dụng hoặc chuyển
hướng vận động của nguồn vốn tín dụng, nhờ đó mà ảnh hưởng đến tổng cầu
của nền kinh tế cả về quy mô cũng như kết cấu. Sự thay ñổi của tổng cầu dưới

9


tác động của chính sách tín dụng sẽ tác động ngược lại tới tổng cung và các
ñiều kiện sản xuất khác. ðiểm cân bằng cuối cùng giữa tổng cung và tổng cầu
dưới tác động của chính sách tín dụng sẽ cho phép đạt được các mục tiêu vĩ
mơ cần thiết.
c/ Tín dụng là cơng cụ thực hiện các chính sách xã hội
Các chính sách xã hội, về mặt bản chất được đáp ứng bằng nguồn tài trợ
khơng hồn lại từ ngân sách nhà nước. Song phương thức tài trợ không hồn
lại thường bị hạn chế về quy mơ và thiếu hiệu quả. ðể khắc phục hạn chế này,
phương thức tài trợ khơng hồn lại có xu hướng bị thay thế bởi phương thức
tài trợ có hồn lại của tín dụng nhằm duy trì nguồn cung cấp tài chính và có
điều kiện mở rộng quy mơ tín dụng chính sách. Chẳng hạn việc tài trợ vốn
cho người nghèo ngày nay ñược thực hiện phổ biến bằng tín dụng đối với

người nghèo với lãi suất thấp. Thông qua phương thức tài trợ này, các mục
tiêu chính sách được đáp ứng một cách chủ động và hiệu quả hơn. Khi các đối
tượng chính sách buộc phải quan tâm ñến hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo
hồn trả đúng thời hạn thì kỹ năng lao ñộng của họ cũng sẽ ñược cải thiện
từng bước. ðây là sự ñảm bảo chắc chắn cho sự ổn định tài chính của các đối
tượng chính sách và từng bước có thể làm cho họ tồn tại độc lập với nguồn
vốn tài trợ. ðó chính là mục đích của việc sử dụng phương thức tài trợ các
mục tiêu chính sách bằng con đường tín dụng [18].
2.1.3 Chất lượng tín dụng Ngân hàng
2.1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ là một phạm trù rất rộng và phức tạp, phản
ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế và xã hội. Do tính phức tạp của
nó nên hiện nay có rất nhiều các quan niệm khác nhau về chất lượng sản
phẩm. Mỗi quan niệm ñều có những cơ sở khoa học và nhằm giải quyết
những mục tiêu, nhiệm vụ nhất ñịnh trong thực tế. ðứng trên các góc độ khác

10


nhau và tuỳ theo mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp có
thể đưa ra những quan niệm về chất lượng xuất phát từ người sản xuất, người
tiêu dùng, từ sản phẩm hay từ địi hỏi của thị trường.
Quan ñiểm siêu việt cho rằng chất lượng là sự tuyệt vời và hoàn hảo nhất
của sản phẩm. Khi nói đến sản phẩm có chất lượng, ví dụ nói về ô tô người
ta nghĩ ngay tới những chiếc xe nổi tiếng của các hãng như Roll Roice,
Toyo Ta...
Quan ñiểm xuất phát từ sản phẩm cho rằng chất lượng sản phẩm được
phản ánh bởi các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm đó. Chẳng hạn: chất lượng
sản phẩm là tập hợp của những tính chất của sản phẩm chế định tính thích hợp
của sản phẩm để thoả mãn những nhu cầu xác định phù hợp với cơng dụng của

nó, hoặc: chất lượng là một hệ thống ñặc trưng nội tại của sản phẩm được xác
định bằng những thơng số có thể đo được hoặc so sánh được, những thơng số
này lấy ngay trong sản phẩm đó hoặc giá trị sử dụng của nó. Quan niệm này đã
đồng nghĩa chất lượng sản phẩm với số lượng các thuộc tính hữu ích của sản
phẩm. Tuy nhiên, sản phẩm có thể có nhiều thuộc tính hữu ích nhưng khơng
được người tiêu dùng đánh giá cao.
Theo quan niệm của các nhà sản xuất thì chất lượng là sự hoàn hảo và
phù hợp của một sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu hoặc tiêu chuẩn, quy
cách ñã ñược xác ñịnh trước.
Trong nền kinh tế thị trường, người ta ñưa ra rất nhiều quan niệm khác
nhau về chất lượng sản phẩm. Những quan niệm chất lượng này xuất phát và
gắn bó chặt chẽ với các yếu tố cơ bản của thị trường như nhu cầu, cạnh tranh,
giá cả,.... Theo hiệp hội tiêu chuẩn Pháp thì chất lượng là năng lực của một
sản phẩm hoặc một dịch vụ nhằm thoả mãn những nhu cầu của người sử dụng
[29]. Còn theo Philip Crosby - một chuyên gia hàng đầu của Mỹ về quản lý
chất lượng thì “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu”. Theo ông này, yêu cầu

11


ở ñây là yêu cầu của người tiêu dùng và người sản xuất. Còn theo tổ chức
Quốc tế về tiêu chuẩn hố (ISO) trong bộ tiêu chuẩn ISO đã đưa ra ñịnh nghĩa
chất lượng sản phẩm như sau: “Chất lượng là tổng thể các chỉ tiêu, những đặc
trưng của nó, thể hiện ñược sự thoả mãn nhu cầu trong những biểu hiện tiêu
dùng xác định, phù hợp với cơng dụng của sản phẩm mà người tiêu dùng
mong muốn”.
Trên cơ sở các quan niệm về chất lượng như trên ta có thể hiểu chất
lượng tín dụng ngân hàng như sau: Chất lượng tín dụng ngân hàng là sự đáp
ứng một cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng trong quan hệ tín dụng, đảm
bảo an tồn hay hạn chế rủi ro về vốn, tăng lợi nhuận của ngân hàng, phù

hợp và phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội .
Xét trên góc độ hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì chất lượng tín
dụng là khoản tín dụng được đảm bảo an tồn, sử dụng đúng mục đích, phù
hợp với chính sách tín dụng của ngân hàng, hồn trả gốc và lãi ñúng thời hạn,
ñem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng
trên thị trường, làm lành mạnh các quan hệ kinh tế, phục vụ tăng trưởng và
phát triển của ngân hàng.
Xét trên góc độ lợi ích của khách hàng thì khoản tín dụng có chất lượng
là khoản tín dụng phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng với lãi suất
và kỳ hạn hợp lý, thủ tục tín dụng đơn giản, thuận tiện, thu hút ñược nhiều
khách hàng nhưng vẫn ñảm bảo được ngun tắc tín dụng.
ðối với nền kinh tế, khoản tín dụng có chất lượng phải hỗ trợ cho hoạt
động kinh doanh, tiêu dùng hợp pháp, góp phần phục vụ sản xuất, lưu thơng
hàng hóa, giải quyết cơng ăn việc làm, xây dựng các cơ sở hạ tầng kinh tế xã
hội, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy q trình tích tụ
và tập trung vốn cho sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín
dụng và tăng trưởng kinh tế.

12


Từ các quan niệm trên các góc độ khác nhau ta có thể rút ra một số kết
luận về chất lượng tín dụng là:
- Chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các chỉ
tiêu có thể tính tốn được như kết quả kinh doanh, tỷ lệ nợ xấu...), vừa trừu
tượng (thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác ñộng ñến nền kinh tế...).
Chất lượng tín dụng chịu sự ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan (khả năng
quản trị điều hành, trình ñộ cán bộ, phẩm chất ñạo ñức cán bộ...) và khách
quan (thiên tai hạn hán, sự thay đổi của mơi trường bên ngồi,..). Quan điểm
chỉ đạo điều hành nền kinh tế của các cấp lãnh đạo, mơi trường pháp lý... ñều

ảnh hưởng ñến chất lượng tín dụng.
- Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích
nghi của ngân hàng thương mại và sự thay đổi của mơi trường bên ngồi, nó
thể hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh ñể tồn tại.
- Chất lượng tín dụng ñược xác ñịnh qua nhiều yếu tố: Thu hút ñược
nhiều khánh hàng tốt, thủ tục ñơn giản thuận tiện, lợi nhuận cao, tỷ lệ nợ
xấu thấp ...
- ðể có chất lượng tín dụng cao, cần phải có các biện pháp quản lý chất
lượng đồng bộ, đây là cách quản lý mới, nó khơng chỉ nhằm đảm bảo chất
lượng tín dụng mà cịn nhằm thỗ mãn ngày càng đầy đủ hơn, tốt hơn các yêu
cầu hợp lý của khách hàng. ðể làm ñược ñiều đó, mỗi thành viên trong một tổ
chức tín dụng phải hiểu và thực hiện tốt quy trình quản lý tín dụng.
Như vậy: Chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng lớn, là một chỉ tiêu
tổng hợp. Chất lượng tín dụng và hiệu quả tín dụng là hai chỉ tiêu quan trọng
của ngân hàng thương mại. Hai chỉ tiêu này có điểm giống nhau đều là các chỉ
tiêu phản ánh lợi ích vốn tín dụng mang lại cho khách hàng, ngân hàng và nền
kinh tế. Nhưng chúng cũng có sự khác nhau: hiệu quả tín dụng mang tính cụ
thể và tính tốn được, là chỉ tiêu số lượng so sánh các lợi ích thu được với các

13


chi phí đã bỏ ra trong q trình hoạt động tín dụng. Cịn chỉ tiêu chất lượng
tín dụng là chỉ tiêu chất lượng của hiệu quả tín dụng thơng qua hiệu quả tín
dụng để đánh giá chất lượng tín dụng. Chất lượng tín dụng cịn được thể hiện
thơng qua cơ cấu ñầu tư, khả năng thu hút khách hàng, ñộ tín nhiệm của
khách hàng đối với ngân hàng, khả năng cạnh tranh trên thị trường và ñáp ứng
các yêu cầu của nền kinh tế. Chất lượng tín dụng và hiệu quả tín dụng có mối
quan hệ mật thiết với nhau, tỷ lệ thuận với nhau, từ sự thay ñổi của hiệu quả
tín dụng sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất lượng tín dụng. Vì vậy cần phải quan

tâm nâng cao hiệu quả tín dụng.
2.1.3.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng
a/ Chất lượng tín dụng có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại và phát
triển của các Ngân hàng thương mại
- Chất lượng tín dụng làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của các ngân
hàng thương mại do thu hút ñược nhiều khách hàng bởi chất lượng và các
hình thức của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt về biểu tượng và uy
tín của ngân hàng và sự trung thành của khách hàng.
- Chất lượng tín dụng gia tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng do giảm ñược sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản
lý, các chi phí thiệt hại do khơng thu hồi được vốn đã cho vay.
- Chất lượng tín dụng tăng khả năng tài chính của ngân hàng, tạo thế
mạnh cho ngân hàng trong cạnh tranh.
- Chất lượng tín dụng tạo điều kiện cho sự tồn tại lâu dài, vững chắc của
ngân hàng bởi vì chất lượng tín dụng cho phép ngân hàng có những khách
hàng truyền thống trung thành, tạo ra nguồn lợi ổn ñịnh.
- Chất lượng tín dụng tạo uy tín cho ngân hàng, củng cố và phát triển các
mối quan hệ xã hội.

14


- Chất lượng tín dụng tốt là cơ sở để tăng thu nhập, cải thiện ñời sống và
ổn ñịnh việc làm cho người lao ñộng.
Với những ưu thế trên, việc củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng của
các ngân hàng thương mại là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát
triển lâu dài của các ngân hàng thương mại và cũng chính vì vậy, chất lượng
tín dụng phải ln được cải thiện và nâng cao.
b/ Chất lượng tín dụng ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội
Sản sinh từ nền sản xuất hàng hố, tín dụng đã góp phần đáng kể trong

q trình thúc đẩy tích tụ và tập trung vốn ñể thúc ñẩy tiến trình phát triển của
xã hội. Lịch sử đã chứng minh điều đó thơng qua sự ra ñời và phát triển của
xã hội loài người qua các hình thái kinh tế - xã hội.
Ngày nay, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, cùng với sự phát triển
của sản xuất và lưu thơng hàng hố, tín dụng ngày càng phát triển nhằm cung
cấp thêm các phương tiện giao dịch ñể ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
xã hội. Trong điều kiện đó, chất lượng tín dụng ngày càng được quan tâm,
bởi vì:
- ðảm bảo CLTD là ñiều kiện ñể ngân hàng làm tốt vai trò trung tâm
thanh tốn: Khi CLTD được đảm bảo sẽ tăng vịng quay vốn tín dụng, tạo
điều kiện tiết kiệm tiền trong lưu thơng, góp phần củng cố sức mua của
đồng tiền.
- ðảm bảo chất lượng tín dụng tạo điều kiện cho ngân hàng làm tốt
chức năng trung gian tín dụng trong nền kinh tế: Là cầu nối giữa tiết kiệm và
ñầu tư, giữa sản xuất và tiêu dùng, tín dụng góp phần điều hồ vốn trong nền
kinh tế. Tăng cường chất lượng tín dụng sẽ giảm thiểu lượng tiền thừa trong
lưu thơng. ðiều đó khơng chỉ giải quyết mối quan hệ cung cầu về vốn trong
nền kinh tế mà còn tạo điều kiện để mở rộng phạm vi thanh tốn khơng dùng

15


tiền mặt, từ đó tiết kiệm chi phí lưu thơng cho xã hội, góp phần điều hồ ổn
định lưu thơng tiền tệ, thực hiện tốt mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia.
- ðảm bảo chất lượng tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, kiềm chế lạm
phát, thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế: ðiều này xuất phát từ nghiệp vụ tín dụng
của ngân hàng thương mại có quan hệ chặt chẽ với lượng tiền mặt trong lưu
thông. Thông qua vay chuyển khoản, thực hiện thanh tốn khơng dùng tiền
mặt, các NHTM có khả năng mở rộng tiền ghi sổ gấp nhiều lần so với số tiền
thực có. Xét về bản chất kinh tế, số tiền này bắt nguồn từ ñiều “kỳ diệu” của

hệ thống ngân hàng (thường gọi là “khả năng tạo tiền”), chúng do “cơ sở” tạo
ra nhưng khi đi vào lưu thơng chúng đều có “quyền” thanh tốn và chi trả như
các phương tiện khác để rồi cuối cùng với xu hướng chung chúng sẽ ñược
chuyển thành phương tiện có tính “lỏng” nhất là tiền mặt. Chính vì vậy, tín
dụng cịn là ngun nhân gây ra lạm phát. ðảm bảo chất lượng tín dụng sẽ tạo
điều kiện cho các NHTM cung cấp tổng phương tiện thanh toán phù hợp với
yêu cầu của nền kinh tế, tạo khả năng giảm bớt lượng tiền không cần thiết
trong lưu thơng, góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định sức mua của ñồng tiền,
thúc ñẩy nền kinh tế phát triển.
- Tín dụng là cơng cụ để thực hiện chủ trương của ðảng, Nhà nước về
phát triển kinh tế xã hội theo từng ngành, từng vùng. Từ việc thông qua sự
phân tích, đánh giá khả năng phát triển của đối tượng ñầu tư ñể có những
quyết ñịnh ñầu tư ñúng ñắn nhằm khai thác khả năng tiềm tàng về tài nguyên,
lao ñộng, nguồn vốn...ñể tăng cường năng lực sản xuất, cung cấp ngày càng
nhiều sản phẩm cho xã hội, giải quyết cơng ăn việc làm, tăng thu nhập cho
người lao động. Chất lượng tín dụng được nâng cao sẽ góp phần tăng hiệu quả
sản xuất xã hội, ñảm bảo sự phát triển cân ñối giữa các ngành, các vùng trong
nước, ổn ñịnh và phát triển cân ñối nền kinh tế.

16


×