Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh buôn ma thuột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.25 KB, 120 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

VŨ THỊ ÁNH TUYẾT

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨUVIỆT NAM CHI NHÁNH
BUÔN MA THUỘT

Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số

: 60 34 05

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. PHẠM THỊ MỸ DUNG

HÀ NỘI – NĂM 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và nguồn gốc thơng
tin được trích dẫn trong luận văn này đều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày



tháng

năm 2011

Tác giả luận văn

VŨ THỊ ÁNH TUYẾT

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

i


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Phạm Thị Mỹ Dung
ñã dành nhiều tâm huyết, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Viện ðào tạo Sau ñại học, các thầy cơ giáo trong
Khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh, bộ mơn Kế tốn trường ðại học Nơng nghiệp
Hà Nội đã tạo điều kiện, giúp đỡ tơi thực hiện đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn cán bộ công nhân viên ngân hàng thương mại cổ
phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Buôn Ma Thuột tạo điều kiện giúp đỡ
tơi thu thập tài liệu cho ñề tài này.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tơi đã nhận được nhiều sự giúp
đỡ, động viên, khích lệ rất nhiều từ phía gia đình và bạn bè đồng nghiệp. Tơi xin
chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và ghi nhận những tình cảm q báu đó.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 2011
Tác giả luận văn


VŨ THỊ ÁNH TUYẾT

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

ii


MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ðOAN ......................................................................................... 108
LỜI CẢM ƠN ................................................. Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC....................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ......................... Error! Bookmark not defined.
1.

MỞ ðẦU ............................................................................................. 1

1.1.

Sự cần thiết nghiên cứu ñề tài ............................................................. 1

1.2.

Mục ñích nghiên cứu ........................................................................... 2

1.2.1.


Mục tiêu chung...........................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể............................................................................................2

1.3.

Câu hỏi ñặt ra cho nghiên cứu............................................................. 2

1.4.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................... 2

1.4.1.

ðối tượng nghiên cứu .................................................................................2

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................2

2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................... 3

2.1.

Một số nét về ngân hàng thương mại .................................................. 3


2.1.1.

Khái niệm và chức năng .............................................................................3

2.1.2.

Các loại hình ngân hàng thương mại .........................................................4

2.1.3.

Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại ................................................5

2.2.

Quản trị kinh doanh ngân hàng ........................................................... 7

2.2.1.

Khái niệm ...................................................................................................7

2.2.2.

Sự cần thiết của quản trị kinh doanh ngân hàng........................................8

2.2.3.

Các lĩnh vực của quản trị kinh doanh ngân hàng......................................8

2.3.


Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng:..................................... 10

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

iii


2.3.1.

Rủi ro của ngân hàng ................................................................................10

2.3.2.

Các rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng ...........................10

2.3.3.

Quản trị rủi ro trong hoạt ñộng ngân hàng ..............................................20

2.3.4.

Các bước quản trị rủi ro ............................................................................23

2.3.5.

Các nguyên tắc trong việc quản trị rủi ro ngân hàng ..............................24

2.4.


Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng........................................... 25

2.4.1.

Bản chất của quản trị rủi ro trong kinh doanh.........................................25

2.4.2.

Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng...........................................................25

2.4.3.

Cơng cụ quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại..................26

2.4.4.

Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ...........31

2.5.

Năng lực quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại..................... 36

2.5.1.

Năng lực là gì?...........................................................................................36

2.5.2.

Năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng..................................37


2.5.3.

Sự cần thiết phải nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam ...............................................................................39

3.

ðẶC ðIỂM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH BUÔN MA THUỘT VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................... 42

3.1.

Giới thiệu sơ lược về Eximbank Việt Nam....................................... 42

3.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển...............................................................42

3.1.2.

Các thành tựu ñạt ñược .............................................................................43

3.2.

Khái quát chung về Eximbank chi nhánh Bn Ma Thuột............... 46

3.2.1.

Lịch sử hình thành và phát triển...............................................................46


3.2.2.

Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ các phòng ban.............................47

3.2.3.

Các sản phẩm dịch vụ ...............................................................................49

3.3.

Phương pháp nghiên cứu................................................................... 50

3.3.1.

Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................50

3.3.2.

Phương pháp xử lý tài liệu........................................................................50

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

iv


3.3.3.

Phương pháp phân tích số liệu .................................................................51


3.3.4.

Chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................................51

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 52

4.1.

Kết quả hoạt ñộng kinh doanh EIB BMT ......................................... 52

4.1.1.

Hoạt ñộng huy ñộng vốn ..........................................................................52

4.1.2.

Hoạt ñộng cho vay ....................................................................................54

4.1.3.

Kết quả hoạt ñộng kinh doanh EIB BMT................................................56

4.1.4.

Hoạt ñộng kinh doanh ngoại tệ và vàng ..................................................58

4.1.5.


Hoạt động thanh tốn quốc tế...................................................................58

4.1.6.

Hoạt động thẻ ............................................................................................58

4.2.

Thực trạng rủi ro tín dụng tại EIB CN BMT..................................... 58

4.2.1.

Tình hình dư nợ tại EIB CN BMT...........................................................58

4.2.2.

Rủi ro tín dụng tại EIB BMT....................................................................59

4.3.

Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại EIB BMT ............... 65

4.3.1.

Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp..............................................65

4.3.2.

Thực hiện nghiêm túc các quy ñịnh về danh mục tài sản ñảm bảo và tỷ
lệ cấp tín dụng theo từng loại tài sản đảm bảo ........................................66


4.3.3.

Thực hiện nghiêm túc quy trình cho vay và quản lý tín dụng................68

4.3.4.

Cơ cấu lại dư nợ tín dụng .........................................................................68

4.3.5.

Áp dụng mơ hình 3 bộ phận (quy trình cho vay và quản lý tín dụng
ngày càng chặt chẽ)...................................................................................69

4.3.6.

Các biện pháp quản trị ñiều hành khác....................................................71

4.4.

ðánh giá năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại EIB BMT.................. 72

4.4.1.

Năng lực thực hiện các bước trong quy trình quản trị rủi ro tín dụng .......72

4.4.2.

Năng lực mơ hình quản trị điều hành.......................................................74


4.4.3.

Năng lực thẩm định hồ sơ khách hàng cịn nhiều yếu tố cảm tính ........74

4.4.4.

Năng lực về quy trình cho vay và quản lý tín dụng ................................75

4.4.5.

Năng lực trong việc kiểm sốt tín dụng sau khi cho vay........................76

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

v


4.4.6.

Năng lực về vốn của ngân hàng ..............................................................78

4.4.7.

Năng lực về kỹ thuật, công nghệ của ngân hàng.....................................78

4.4.8.

Năng lực về nguồn lao động.....................................................................79

4.4.9.


Năng lực bộ phận kiểm tốn nội bộ .........................................................82

4.5.

Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực quản lý rủi ro tín dụng tại chi
nhánh ................................................................................................. 82

4.5.1.

Nhân tố chủ quan của chi nhánh ..............................................................82

4.5.2.

Nhân tố khách quan...................................................................................84

4.6.

Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng
EIB BMT ........................................................................................... 85

4.6.1.

Giải quyết vấn ñề vốn cho ngân hàng......................................................85

4.6.2.

Giải pháp nâng cao năng lực quản trị ñiều hành.....................................88

4.6.3.


Thực hiện mơ hình kiểm sốt, dự đốn và định lượng rủi ro hoạt động
tín dụng ......................................................................................................89

4.6.4.

Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng.................................................91

4.6.5.

Xây dựng và khai thác có hiệu quả thơng tin tín dụng ...........................92

4.6.6.

Cơng tác quản lý nhân lực và đào tạo cán bộ..........................................92

4.6.7.

ðầu tư hệ thống thơng tin, cơng nghệ hiện đại .......................................95

4.6.8.

Nâng cao chất lượng các cơng cụ đo lường rủi ro tín dụng....................95

4.6.9.

ðẩy mạnh cơng tác kiểm soát nội bộ.......................................................96

4.6.10. Nâng cao chất lượng giám sát tín dụng ..................................................96
4.6.11. Giải pháp quản lý của NHNN Việt Nam.................................................97

5.

KẾT LUẬN ....................................................................................... 99

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 102

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BðS

Bất động sản

BMT

Bn Ma Thuột

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng NHNN

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNNQD


Doanh nghiệp ngồi quốc doanh

EIB

Eximbank

HðQT

Hội đồng quản trị

HðTD

Hợp đồng tín dụng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

PGD

Phòng giao dịch


QSDð

Quyền sử dụng đất

TCTD

Tổ chức tín dụng

TD

Tín dụng

TSðB

Tài sản đảm bảo

VNð

Việt Nam ðồng

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 4.1:


Kết quả huy ñộng vốn................................................................. 53

Bảng 4.2:

Tình hình dư nợ........................................................................... 55

Bảng 4.3:

Số liệu kết quả hoạt ñộng kinh doanh năm 2010........................ 57

Bảng 4.4:

Dư nợ qua 2 năm 2009 - 2010 .................................................... 58

Bảng 4.5:

Số liệu dư nợ và tỷ lệ nợ xấu tại EIB CN BMT ......................... 59

Bảng 4.6:

Nợ quá hạn theo nguyên nhân .................................................... 60

Bảng 4.7:

Nợ quá hạn theo thời gian quá hạn ............................................. 61

Bảng 4.8a: Nợ quá hạn theo loại nợ vay ....................................................... 62
Bảng 4.8b: Tỷ lệ nợ quá hạn theo loại nợ vay............................................... 62
Bảng 4.9a: Nợ quá hạn theo ngành kinh tế ................................................... 63
Bảng 4.9b: Tỷ lệ nợ quá hạn theo ngành kinh tế........................................... 63

Bảng 4.10a: Nợ q hạn theo tính chất đảm bảo trong cho vay ..................... 64
Bảng 4.10b: Tỷ lệ NQH trên dư nợ phân theo tính chất bảo đảm trong
cho vay ........................................................................................ 65
Bảng 4.11: Danh mục TSðB và tỷ lệ cấp tín dụng theo từng loại TSðB ....... 66
Bảng 4.12: Thẩm quyền quyết định cấp tín dụng đối với EIB BMT............ 76
Bảng 4.13: Nguồn vốn EIB BMT ................................................................. 78
Bảng 4.14: Báo cáo nhân sự EIB BMT......................................................... 80
Bảng 4.15: Kế hoạch ñến cuối năm 2011 của EIB BMT:............................. 85

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ
Trang

Biểu 4.1: Biểu ñồ thể hiện ñộ tuổi của nhân viên EIB BMT.......................... 80
Biểu 4.2: Biểu đồ thể hiện trình độ của nhân viên EIB BMT......................... 81
Sơ ñồ 3.1: Sơ ñồ bộ máy tổ chức của EIB BMT ............................................ 48

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

ix


1. MỞ ðẦU
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ñề tài
Trong tiến trình hội nhập nền kinh tế hiện nay, một trong những nguyên
nhân chính gây ra những cuộc khủng hoảng kinh tế là do sự yếu kém của hệ

thống ngân hàng. Mối quan hệ chặt chẽ giữa ngân hàng – khách hàng – nền kinh
tế, địi hỏi các ngân hàng phải chủ động trong mọi tình huống, dự báo, dự ñoán
ñược khả năng xảy ra và ñịnh lượng rủi ro. Từ đó có biện pháp phịng ngừa hạn
chế thấp nhất tác động của rủi ro trong vai trị trung gian tài chính của mình.
Xu hướng tự do hóa trong lĩnh vực tài chính đã tạo ra cơ hội cho các NHTM
mở rộng hoạt ñộng về mặt ñịa lý, giúp cho các ngân hàng hạn chế ñược những
tổn thương do những thay ñổi ñiều kiện kinh tế trong nước. Tuy nhiên, cạnh
tranh giữa các tổ chức tài chính trên phạm vi tồn cầu cũng tạo ra một thị trường
tài chính rủi ro hơn. Trong bối cảnh đó, khơng một ngân hàng hay tổ chức tài
chính nào có thể tồn tại lâu dài mà khơng có hệ thống quản trị rủi ro hữu hiệu.
Việc xây dựng một hệ thống quản trị nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói
riêng có vai trị sống cịn đối với hoạt động ngân hàng.
Hoạt động tín dụng hiện nay đóng vai trị quan trọng ñối với các ngân hàng
thương mại, nó mang lại thu nhập chính (80% thu nhập từ hoạt động tín dụng)
cho các ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng là hoạt động chứa đựng nhiều
rủi ro nhất hiện nay. Vì vậy, hồn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng để
nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng là góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng,
tăng hiệu quả hoạt ñộng của các ngân hàng.
Với những lý do trên, ñược sự ñồng ý của giáo viên hướng dẫn GS.TS. Phạm
Thị Mỹ Dung, Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Viện sau đại học, tơi tiến
hành nghiên cứu ñề tài “Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng
tại ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh
Buôn Ma Thuột”.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

1


1.2. Mục đích nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Buôn Ma Thuột.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro và năng lực quản trị rủi ro tín
dụng làm cơ sở cho việc ñánh giá thực trạng và ñề xuất các giải pháp.
- ðánh giá rủi ro và năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Buôn Ma Thuột.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Bn Ma Thuột.
1.3. Câu hỏi đặt ra cho nghiên cứu
- Trong q trình hoạt động ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi
nhánh Buôn Ma Thuột thường gặp những rủi ro tín dụng nào, nguyên nhân từ đâu?
- Ngân hàng đã quản lý rủi ro tín dụng như thế nào và năng lực quản lý ra sao?
- ðể nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng thì cần có giải pháp gì?
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu rủi ro tín dụng và năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Buôn Ma Thuột.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu năng lực quản trị rủi ro nói
chung và cụ thể hơn là quản trị rủi ro tín dụng nói riêng tại Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Buôn Ma Thuột.
- Phạm vi về không gian: ðề tài ñược nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Buôn Ma Thuột.
- Phạm vi thời gian: ðề tài ñánh giá năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Bn Ma Thuột từ khi thành
lập đến 2011 và ñề xuất giải pháp ñến năm 2015.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


2


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Một số nét về ngân hàng thương mại
2.1.1. Khái niệm và chức năng
Theo ðạo luật Ngân hàng của Cộng hồ Pháp 1941 đã định nghĩa :“ Ngân hàng
thương mại là những cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công
chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác, và sử dụng nguồn lực
đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Theo pháp lệnh Ngân hàng Việt Nam năm 1990 : “ Ngân hàng thương mại là
một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ chủ yếu là thường xuyên nhận tiền gửi
của khách hàng (dân cư và các doanh nghiệp), có trách nhiệm hồn trả và sử dụng
để cho vay, thanh tốn, chiết khấu …”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam có hiệu lực vào tháng 10/2008:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”.
Nghị định của Chính phủ số 49/2000/Nð-CP ngày 12/9/2000 ñịnh nghĩa: “
Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực
hiện các mục tiêu kinh tế nhà nước”.
Như vậy: ngân hàng thương mại là một loại định chế tài chính trung gian quan
trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài
chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội ñược huy ñộng, tập
trung lại, ñồng thời sử dụng số vốn ñó ñể cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá
nhân nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Ngân hàng thương mại có các chức năng sau:
Chức năng làm trung gian tài chính
Chức năng làm trung gian thanh toán

Chức năng cung ứng các dịch vụ ngân hàng
Chức năng tạo tiền (bút tệ hay tiền ghi sổ)

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

3


2.1.2. Các loại hình ngân hàng thương mại
- Căn cứ vào hình thức sở hữu:
+

Ngân hàng thương mại quốc doanh: là các ngân hàng kinh doanh bằng vốn

cấp phát của ngân sách nhà nước. Ở Việt Nam hiện có các ngân hàng thương mại
quốc doanh lớn như Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam,
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng
ðầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Nhà ðồng bằng sơng Cửu
Long…Về xu hướng thì các ngân hàng này dần dần sẽ được cổ phần hóa.
+

Ngân hàng thương mại cổ phần: là những ngân hàng hoạt ñộng như công ty

cổ phần, nguồn vốn ban ñầu do các cổ đơng đóng góp.
+

Ngân hàng thương mại liên doanh: có vốn được góp bởi một bên là ngân

hàng Việt Nam và bên cịn lại là ngân hàng nước ngồi, có trụ sở đặt tại Việt Nam
và hoạt động theo luật pháp Việt Nam.

+

Chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngồi: là ngân hàng được thành lập

theo vốn và luật pháp nước ngồi, được phép mở chi nhánh tại Việt Nam và chi
nhánh này hoạt ñộng theo luật pháp Việt Nam.
+

Ngân hàng thương mại nước ngoài: là những ngân hàng ñược thành lập tại

Việt Nam bằng vốn của các chủ thể nước ngồi và hoạt động theo luật pháp Việt
Nam.
- Căn cứ vào sản phẩm ngân hàng cung cấp cho khách hàng:
+

Ngân hàng bán buôn: số lượng sản phẩm cung cấp cho khách hàng không

nhiều nhưng giá trị từng sản phẩm là rất lớn. Khách hàng chủ yếu là các cơng ty qui
mơ lớn, các tập đồn kinh tế, tổng công ty.
+

Ngân hàng bán lẻ: số lượng sản phẩm cung cấp cho khách hàng rất nhiều

nhưng giá trị của từng sản phẩm thường không lớn. Khách hàng chủ yếu là cá nhân
hoặc doanh nghiệp có qui mơ vừa và nhỏ.
+

Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: bao gồm cả hai loại hình ngân hàng trên

và ở Việt Nam hiện nay loại hình ngân hàng này chiếm đa số.

- Căn cứ vào lĩnh vực hoạt ñộng:
+

Ngân hàng chuyên doanh: chỉ hoạt ñộng chuyên một trong một lĩnh vực nào

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

4


đó như cơng nghiệp, nơng nghiệp, thương nghiệp, xuất nhập khẩu,… và hầu như
loại hình ngân hàng này khơng cịn tồn tại trong một nền kinh tế phát triển và hội
nhập hiện nay mà chủ yếu là ngân hàng ña năng.
+

Ngân hàng ña năng, kinh doanh tổng hợp: là loại ngân hàng hoạt ñộng ở

mọi lĩnh vực kinh tế và thực hiện bất kỳ nghiệp vụ nào ñược phép của ngân hàng
thương mại.
2.1.3. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
1/ Nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn ( nghiệp vụ nợ)
NHTM thực hiện nghiệp vụ này chính là dùng các biện pháp nhằm huy ñộng,
thu hút các nguồn vốn từ khách hàng trong nền kinh tế. ðây là nghiệp vụ quan
trọng, hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Trên cơ sở đó, ngân
hàng sử dụng chúng để thực hiện các nghiệp vụ cho vay, ñầu tư …
Nguồn vốn của NHTM gồm:
- Vốn ñiều lệ và các quỹ:
Vốn ñiều lệ là nguồn vốn ban ñầu khi ngân hàng mới bắt ñầu ñi vào hoạt ñộng
và ñược ghi vào bảng ñiều lệ của ngân hàng. Vốn ñiều lệ phải ñạt mức tối thiểu
theo qui ñịnh của pháp luật. Vốn ñiều lệ có thể ñược thay ñổi theo xu hướng tăng

lên nhờ ñược cấp bổ sung hoặc phát hành cổ phiếu bổ sung hoặc ñược kết chuyển từ
quỹ dự trữ bổ sung vốn ñiều lệ. Vốn ñiều lệ sử dụng ñể xây dựng, mua sắm tài sản
cố ñịnh, các phương tiện làm việc và quản lý. Ngồi ra, vốn điều lệ cịn để hùn vốn,
liên doanh, cấp vốn cho các cơng ty trực thuộc và thực hiện các hoạt động kinh
doanh khác.
Các quỹ của ngân hàng: hình thành khi ngân hàng đi vào hoạt động, bao gồm
các quỹ trích từ lãi ròng hàng năm của ngân hàng như: quỹ dự trữ bổ sung vốn điều
lệ, các quỹ dự phịng, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi…Ngồi ra,
cịn có các quỹ được hình thành bằng các trích vào chi phí hoạt động của ngân hàng
như quỹ khấu hao tài sản, quỹ dự phịng để xử lý rủi ro…
Ở Việt Nam theo quyết ñịnh số 457/2005/Qð – NHNN ngày 19/04/2005 thì
vốn tự có của NHTM bao gồm:
+

Vốn tự có cơ bản (Vốn cấp 1): Vốn điều lệ thực có (vốn đã được cấp, vốn đã

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

5


góp), quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phịng tài chính, quỹ đầu tư phát triển
nghiệp vụ, lợi nhuận khơng chia.
+

Vốn tự có bổ sung (Vốn cấp 2): Phần giá trị tăng thêm của tài sản cố ñịnh và

của các loại chứng khoán ñầu tư ñược ñịnh giá lại. Trái phiếu chuyển ñổi hoặc cổ
phiếu ưu ñãi do tổ chức tín dụng phát hành có thời hạn dài.
- Vốn huy ñộng: là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt ñộng kinh doanh của

ngân hàng, chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh của NHTM.
Nguồn vốn huy động gồm: tiền gửi khơng kỳ hạn và có kỳ hạn của khách hàng, tiền
gửi tiết kiệm của dân cư, nguồn vốn huy ñộng qua phát hành các giấy tờ có giá như
kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi….
- Nguồn vốn ñi vay: trường hợp vốn tự có và vốn huy động khơng đáp ứng đủ
nhu cầu kinh doanh, NHTM có thể vay vốn của các chủ thể sau:
+

Vay của ngân hàng nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn như chiết khấu, tái

chiết khấu các chứng từ có giá; cầm cố, tái cầm cố các thương phiếu …
+

Vay của các ngân hàng thương mại khác qua thị trường liên ngân hàng, hợp

ñồng mua lại.
+

Vay các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế …

- Nguồn vốn khác: Vốn tiếp nhận từ ngân sách nhà nước để thực hiện các
chương trình, dự án theo kế hoạch tập trung của nhà nước, vốn chiếm dụng của
khách hàng trong quá trình thực hiện dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt,…
2/ Nghiệp vụ sử dụng vốn ( nghiệp vụ có)
Với nguồn vốn có được từ nghiệp vụ nguồn vốn, ngân hàng thương mại sử
dụng cho các hoạt ñộng sau:
- Thiết lập dự trữ nhằm ñáp ứng yêu cầu sau:
+

Duy trì dự trữ bắt buộc theo quy ñịnh ngân hàng nhà nước.


+

Thực hiện lệnh rút tiền và thanh toán chuyển khoản của khách hàng.

+

Chi trả các khoản tiền gửi ñến hạn, chi trả lãi…

+

ðáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý trong ngày của khách hàng

+

Thực hiện các khoản chi tiêu hàng ngày tại ngân hàng …

Dự trữ của ngân hàng có thể tồn tại dưới hình thức tiền mặt, tiền gửi tại ngân
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

6


hàng khác và các chứng khốn có tính thanh khoản cao.
- Cấp tín dụng: bao gồm nghiệp vụ cho vay ngắn hạn, trung, dài hạn, chiết khấu
thương phiếu và chứng từ có giá, cho th tài chính, bảo lãnh.
- ðầu tư tài chính: sử dụng các nguồn vốn ổn định ñể thực hiện các hình thức
ñầu tư nhằm kiếm lời và chia sẻ rủi ro với nghiệp vụ tín dụng. Các hình thức đầu tư
gồm: góp vốn, liên doanh, mua cổ phần của các cơng ty, xí nghiệp và các tổ chức
tín dụng khác; mua chứng khốn và các giấy tờ có giá để hưởng lợi tức và chênh

lệch giá.
- Sử dụng vốn cho những mục đích khác như: mua sắm thiết bị, dụng cụ phục
vụ cho hoạt ñộng kinh doanh, xây dựng trụ sở ngân hàng, hệ thống kho bãi và các
chi phí khác.
3/ Nghiệp vụ trung gian: Là các dịch vụ khi ngân hàng cung cấp dịch vụ cho khách
hàng nhận ñược các khoản hoa hồng và lệ phí như: tổ chức thanh tốn khơng dùng
tiền mặt cho khách hàng, kinh doanh vàng, ngoại tệ…
Các nghiệp vụ trên của NHTM khơng thể tách rời, độc lập nhau mà có mối
quan hệ tương hỗ với nhau trong q trình hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng.
2.2. Quản trị kinh doanh ngân hàng
2.2.1. Khái niệm
Quản trị là sự tác ñộng của các chủ thể quản trị lên ñối tượng quản trị nhằm ñạt
ñược các mục tiêu nhất ñịnh ñã ñặt ra trong điều kiện biến động của mơi trường
kinh doanh.
Quản trị kinh doanh ngân hàng là việc thiết lập một chương trình hoạt động
kinh doanh dài hạn và ngắn hạn cho ngân hàng, xác định các nguồn vốn sẵn có từ
đó lãnh đạo nhân viên ngân hàng thực hiện các mục tiêu ñã ñề ra.
Quản trị kinh doanh ngân hàng là việc thiết lập các chương trình hoạt động kinh
doanh ñể ñạt các mục ñích, mục tiêu kinh doanh dài hạn và ngắn hạn của ngân
hàng, là việc xác ñịnh và điều hịa các nguồn tài ngun để thực hiện chương trình,
các mục tiêu kinh doanh, đó là việc tổ chức, lãnh ñạo và kiểm tra nhân viên của
ngân hàng thực hiện chương trình, các mục tiêu đã đề ra.
Như vậy, có thể thấy quản trị kinh doanh ngân hàng bao gồm :
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

7


- Hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh của ngân hàng nhằm ñạt ñược mục tiêu dài
hạn trong tương lai.

- Xác ñịnh các nguồn vốn cần phải có ñể thực hiện ñược mục tiêu, bao gồm tài
nguyên về con người, cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như nguồn vốn tối thiểu ban ñầu
của ngân hàng.
- Xây dựng một kế hoạch hành động nhằm bố trí các nguồn lao động, phân phối
các nguồn tài chính, thiết kế và xây dựng chức năng cho bộ máy ñiều hành…
2.2.2. Sự cần thiết của quản trị kinh doanh ngân hàng
Hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng là hoạt ñộng gắn liền với sự phát triển của
nền kinh tế, đồng thời gắn liền với việc tìm kiếm lợi nhuận của ngân hàng. Do đó,
để đạt mục tiêu trên, ngân hàng cần phải thoả mãn cao nhất các nhu cầu của khách
hàng, vì khách hàng chính là nhân tố quyết ñịnh ñến sự thành bại của ngân hàng. ðể
làm được điều đó, mỗi ngân hàng cần phải có chiến lược kinh doanh, phải có bộ
máy hoạt động hiệu quả. Việc vạch ra chiến lược kinh doanh và tổ chức bộ máy ñể
thực hiện tốt mối quan hệ với khách hàng nhằm tối đa hóa lợi nhuận là cần thiết ñối với
mỗi ngân hàng.
Với tư cách cá nhân, từng con người khơng thể nào đạt được các mục tiêu to
lớn mà những người này cần phải hợp lực với nhau thì mới có thể đạt được mục tiêu
to lớn đó. Vì lẽ này mà cơng tác quản trị ra ñời nhằm tập hợp các khả năng cá nhân
thành một khả năng tập thể ñể ñạt ñến mục tiêu chung.
Lịch sử phát triển của xã hội lồi người đã chứng minh rằng một tổ chức, một
doanh nghiệp muốn ñạt ñược mục tiêu chung cần phải có sự thống nhất ý chí và sự
phối hợp hài hịa của các thành viên trong cùng tổ chức. ðiều đó cịn lệ thuộc rất
nhiều vào khả năng quản trị của nhà lãnh ñạo.
2.2.3. Các lĩnh vực của quản trị kinh doanh ngân hàng
- Quản trị tổng quát: chủ yếu là thiết lập các bộ phận và ñưa ra ñịnh hướng cho
tất cả các bộ phận trong tổ chức. Kế ñến là xác ñịnh quyền hạn, trách nhiệm từng bộ
phận và kiểm tra, giám sát cơng việc của các bộ phận đó, thiết lập các mối quan hệ
với các ban ngành …
- Quản trị tài chính: có chức năng hoạch định các nguồn tài chính của ngân
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


8


hàng đảm bảo cho ngân hàng hoạt động bình thường. Quản trị tài chính cịn có chức
năng chọn lựa và ñưa ra các quyết ñịnh ñầu tư sinh lời, ñảm bảo khả năng thanh
toán của ngân hàng.
- Quản trị sản xuất – kinh doanh: thực hiện việc ñiều hành trực tiếp hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh của ngân hàng. Chức năng chủ yếu của quản trị sản xuất kinh
doanh là hoạch ñịnh sản phẩm, xác ñịnh chất lượng sản phẩm, ñối tượng khách
hàng và tiêu thụ sản phẩm.
- Quản trị tiếp thị: đây là loại quản trị có vai trị quan trọng đối với sự thành bại
của ngân hàng vì nó giúp ngân hàng đưa ra chiến lược kinh doanh ñúng ñắn nhất.
Quản trị tiếp thị xuất phát từ việc nghiên cứu thị trường mà ngân hàng ñang thực
hiện mục tiêu của mình. Quản trị tiếp thị bao gồm các công việc như nghiên cứu
nhu cầu khách hàng, nghiên cứu môi trường kinh doanh, sản phẩm, quảng cáo tổ
chức việc ñưa sản phẩm, dịch vụ ñến người tiêu dùng nhanh nhất nhưng với chi phí
thấp nhất.
- Quản trị nhân sự: bao gồm việc tuyển chọn, huấn luyện nhân viên và hoạch
định các chương trình sử dụng nhân viên có hiệu quả nhất. Ngồi ra, quản trị nhân
sự cịn đảm nhận việc ñịnh ra chế ñộ lương bổng và ưu ñãi nhằm khích lệ nhân viên
làm việc.
- Quản trị tài sản có – tài sản nợ: là quản trị các nguồn vốn và việc sử dụng vốn
của ngân hàng nhằm ñảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất, hạn chế ñược rủi ro phát
sinh trong kinh doanh. Mục tiêu chủ yếu là khơi tăng các nguồn vốn huy ñộng ñể
ñáp ứng nhu cầu kinh doanh, đồng thời tìm kiếm các lĩnh vực đầu tư có hiệu quả để
vừa mang lại lợi nhuận cao vừa chấp hành ñúng các quy chế quản lý của Nhà nước
và ñảm bảo khả năng thanh khoản của ngân hàng.
- Quản trị vốn tự có và sự an tồn của ngân hàng: với mục tiêu là đảm bảo một
mức vốn tự có tối thiểu trên tổng số vốn kinh doanh của ngân hàng. Hệ số vốn tự có
trên tài sản kinh doanh càng cao thì sự an toàn càng lớn.

- Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: đây là việc theo dõi q trình sử
dụng vốn của ngân hàng. Nhiệm vụ chủ yếu là kiểm soát và hạn chế các loại rủi ro
phát sinh cũng như ñưa ra giải pháp xử lý rủi ro hiệu quả nhất.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

9


- Quản trị kết quả tài chính: là hoạch định các khoản chi tiêu và các khoản thu
nhập do kinh doanh mang lại. Trong đó phải đề ra các giải pháp nhằm tiết giảm chi
phí một cách hợp lý và tăng các khoản thu trong kinh doanh cho ngân hàng.
2.3. Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng:
2.3.1. Rủi ro của ngân hàng
Mọi người đều thừa nhận rằng mơi trường sống của chúng ta ñầy rẫy những rủi
ro. Rủi ro có thể xuất hiện trong mọi ngành, mọi lĩnh vực. Rủi ro có thể xuất hiện
một cách bất ngờ ở mọi lúc, mọi nơi. Tùy theo cách tiếp cận, có những cách định
nghĩa khác nhau về rủi ro. Nhưng nhìn chung, có thể chia làm 2 quan điểm:
- Theo quan ñiểm truyền thống: Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc
các yếu tố liên qun ñến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều khơng chắc chắn có thể xảy
ra cho con người [2].
Xã hội loài người càng phát triển, hoạt ñộng của con người cũng ngày càng nhiều,
ña dạng và xuất hiện những rủi ro mới chưa từng có trong q khứ.
- Theo quan điểm trung hịa: Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường ñược. Rủi ro vừa
mang tính tích cực vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến cho con người
những tổn thất, mất mát, nguy hiểm nhưng cũng có thể mang đến những cơ hội, thời
cơ. Nếu tích cực nghiên cứu, nhận dạng ño lường rủi ro, chúng ta có thể tìm được
những biện pháp phịng ngừa, hạn chế những tiêu cực và phát huy được những cơ
hội tích cực mang lại từ rủi ro [2].
Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: Rủi ro là những biến cố không mong ñợi
mà khi xảy ra sẽ dẫn ñến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận

thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành
được một nghiệp vụ tài chính nhất định [3].
2.3.2. Các rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng
1/ Rủi ro tín dụng:
Ngân hàng thương mại là loại hình kinh doanh chứa ñựng nguy cơ rủi ro
cao, trong các hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng, kinh doanh tín dụng mang
lại nguồn lợi nhuận lớn nhất. Tuy nhiên, những rủi ro tín dụng cũng gây thiệt hại
khơn lường thậm chí làm phá sản ngân hàng.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

10


- Khái niệm: Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong q trình cấp tín dụng của
ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả
nợ khơng đúng hạn cho ngân hàng [3].
A.Saunders và H.Lange định nghĩa: “ Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi
ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập
dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng khơng thể được thực hiện đầy đủ
về cả số lượng và thời hạn.”. Timothy W.Koch cho rằng: “Rủi ro tín dụng là sự thay
đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc vốn vay khơng
được thanh tốn hay thanh tốn trễ hạn.
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, theo quy định
tại ðiều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro
tín dụng ban hành theo Quyết ñịnh số 493/2005/Qð-NHNN ngày 22/4/2005 của
Thống ñốc NHNN, “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Vậy rủi ro tín dụng là những thiệt hại kinh tế mà ngân hàng thương mại phải
gánh chịu do khách hàng vay vốn sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ vốn gốc

và nợ lãi hoặc khơng hồn trả được nợ vay của ngân hàng do các nguyên nhân
chủ quan hoặc khách quan. Rủi ro tín dụng gây tổn thất về tài chính cho ngân
hàng, đó là làm giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn; trong
trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể
dẫn đến phá sản.
Rủi ro tín dụng thường được đánh giá dựa vào hệ số nợ quá hạn.
Dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = -------------------------------------- x 100%
Tổng dư nợ cho vay
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và lãi ñã quá hạn
Nợ quá hạn ñược phân chia theo thời hạn:
+

Nợ quá hạn dưới 90 ngày – Nợ cần chú ý

+

Nợ quá hạn từ 90 ñến 180 ngày – Nợ dưới tiêu chuẩn

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

11


+

Nợ quá hạn từ 180 ñến 360 ngày – Nợ nghi ngờ

+


Nợ quá hạn trên 360 ngày – Nợ có khả năng mất vốn

Do việc phân loại nợ được tính theo thời gian như vậy, nên những khoản tín
dụng ở Việt Nam tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Vì rằng những khoản nợ đã q hạn do
khách hàng khơng cịn khả năng thanh tốn nhưng vì lý do nào đó ñược ngân hàng
gia hạn nợ thì những khoản nợ trên sẽ trở thành nợ trong hạn và khơng được trích
dự phịng, khách hàng khơng được xếp vào diện cần theo dõi. Hoặc như khoản nợ
còn trong hạn nhưng khách hàng kinh doanh không hiệu quả, khả năng trả nợ mong
manh, nhưng vẫn chưa ñược xếp vào loại nợ xấu ñể tiến hành những biện pháp
phịng ngừa.
- Ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng:
Trong quan hệ tín dụng có hai ñối tượng tham gia là ngân hàng cho vay và
người ñi vay. Nhưng người ñi vay sử dụng tiền vay trong một thời gian, không gian
cụ thể, tuân theo sự chi phối của những ñiều kiện cụ thể nhất ñịnh mà ta gọi là mơi
trường kinh doanh, và đây là đối tượng thứ ba có mặt trong quan hệ tín dụng. Rủi ro
tín dụng xuất phát từ mơi trường kinh doanh gọi là rủi ro do nguyên nhân khách
quan. Rủi ro xuất phát từ người vay và ngân hàng cho vay gọi là rủi ro do
nguyên nhân chủ quan.
+ Rủi ro tín dụng do ngun nhân khách quan từ mơi trường kinh doanh:
Sự thay đổi của mơi trường tự nhiên như thiên tai, dịch bệnh, bão lụt gây tổn
thất cho khách hàng vay vốn kinh doanh.
Sự biến ñộng quá nhanh và khơng dự đốn được của thị trường thế giới.
Sự tấn cơng của hàng nhập lậu làm ảnh hưởng đến hoạt ñộng kinh doanh của
doanh nghiệp.
Cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng chưa thực sự lành mạnh, việc chạy theo
quy mơ, bỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện trong cho vay, thiếu quan tâm ñến chất
lượng khoản vay.
Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi và sự kém hiệu quả của cơ quan
pháp luật cấp ñịa phương.
Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của Ngân hàng Nhà nước.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

12


Hệ thống thơng tin hỗ trợ tín dụng cịn bất cập.
Thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đối, lạm phát, chỉ số giá cả tăng, nguyên vật
liệu ñầu vào tăng ảnh hưởng ñến kết quả kinh doanh của khách hàng, khó khăn tài
chính dẫn đến khơng có khả năng trả nợ...
+ Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan từ người vay:
Sử dụng vốn sai mục đích so với phương án kinh doanh khi giải ngân.
Năng lực quản lý kinh doanh kém, ñầu tư nhiều lĩnh vực vượt quá khả năng
quản lý.
Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng dưới một danh nghĩa hay nhiều
thực thể khác nhau nên thiếu sự phân tích trên tổng thể, khó theo dõi được dịng
tiền dẫn đến việc sử dụng vốn vay chồng chéo và mất khả năng thanh toán dây
chuyền.
Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch, che dấu các khoản lỗ.
Chưa thực sự thay ñổi quan điểm, cịn xem vốn ngân hàng là vốn nhà nước,
nếu doanh nghiệp làm ăn khơng hiệu quả thì ngân hàng chịu, ngân hàng thua lỗ thì
nhà nước chịu.
Khách hàng kinh doanh thua lỗ, hàng hóa sản xuất ra khơng bán được, khơng
trả được nợ vay ngân hàng.
Rủi ro tín dụng do khách hàng cố ý lừa ñảo...
+ Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan từ ngân hàng
Rủi ro do thiếu thơng tin khi thẩm định và khi ra quyết ñịnh cho vay nên dẫn
ñến những quyết ñịnh cho vay sai lầm .
Rủi ro do thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay, hệ thống cảnh báo sớm về
các khoản vay có vấn đề khơng hiệu quả nên không thể can thiệp kịp thời.
Rủi ro do áp lực phải hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch hàng năm ñược giao, chưa

thật sự quan tâm ñến chất lượng tín dụng.
Rủi ro do hệ thống kiểm sốt trong khi cho vay không chặt chẽ và kém hiệu quả.
Rủi ro do lõng lẻo trong cơng tác kiểm sốt nội bộ của ngân hàng.
Rủi ro do ý muốn chủ quan của người xét duyệt hoặc cấp có thẩm quyền.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

13


Rủi ro do bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chun mơn nghiệp vụ.
Rủi ro do việc chuyển dịch cơ cấu khách hàng theo ngành nghề, lĩnh vực cịn
chậm....
- Tác động của rủi ro tín dụng:
Rủi ro ln tồn tại song song với các hoạt động kinh doanh ngân hàng, vì vậy
việc hạn chế rủi ro đến mức tối thiểu có ý nghĩa vơ cùng quan trọng ñối với ngân
hàng. Tín dụng là một nội dung quan trọng, chiếm khoảng 60-80% trong tồn bộ
hoạt động kinh doanh ngân hàng. Các rủi ro tín dụng vì thế có ảnh hưởng rất lớn tới
ngân hàng, thông thường các rủi ro tín dụng vào khoảng 90% các rủi ro cơ bản.
Quản trị rủi ro tín dụng là một trong những vấn ñề trọng tâm hiện nay, ñang ñược sự
quan tâm chú ý ñặc biệt của hệ thống ngân hàng trên tồn thế giới. Khi ngân hàng
khơng kiểm sốt được rủi ro tín dụng sẽ gây nên nhiều bất lợi mà chủ yếu là các vấn
ñề như:
ðối với ngân hàng
* Giảm lợi nhuận: Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ phát sinh các khoản nợ khó thu
hồi. Ảnh hưởng trước mắt của nó đến hoạt động ngân hàng là sự ứ đọng vốn dẫn
đến làm giảm vịng quay vốn của ngân hàng. Mặt khác, khi có quá nhiều các khoản
nợ khó hoặc khơng thu hồi được sẽ lại phát sinh các khoản chi phí quản lý, giám
sát, thu nợ... Các chi phí này cịn cao hơn khoản thu nhập từ việc tăng lãi suất các
khoản nợ quá hạn bởi vì thực ra ñây chỉ là những khoản thu nhập ảo, thực tế ngân
hàng rất khó có khả năng thu hồi ñầy ñủ ñược chúng. Bên cạnh ñó, ngân hàng vẫn

phải trả lãi cho các khoản tiền huy ñộng ñược trong khi một bộ phận tài sản của
ngân hàng không thu ñược lãi cũng như không chuyển ñược thành tiền ñể cho người
khác vay và thu lãi. Kết quả là lợi nhuận của ngân hàng sẽ bị giảm sút.
* Giảm khả năng thanh toán: Ngân hàng thường lập kế hoạch cân ñối dòng tiền
ra (trả lãi và gốc tiền gửi, cho vay, đầu tư mới...) và dịng tiền vào (tiền nhận gửi,
tiền thu nợ gốc và lãi cho vay..) tại các thời điểm trong tương lai. Khi các món vay
khơng được thanh tốn đầy đủ và đúng hạn sẽ dẫn đến sự khơng cân đối giữa hai
dịng tiền. Các khoản tiền gửi, tiền tiết kiệm của khách hàng vẫn phải thanh tốn
đúng kỳ hạn trong khi các khoản tiền vay của khách hàng lại khơng được hồn trả
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

14


ñúng hẹn. Nếu ngân hàng không ñi vay hoặc bán các tài sản của mình thì khả năng
chi trả của ngân hàng sẽ bị suy yếu và hạn chế, ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong
khâu thanh tốn.
* Giảm uy tín: Nếu tình trạng mất khả năng chi trả tái diễn nhiều lần hay những
thơng tin về rủi ro tín dụng của ngân hàng bị tiết lộ ra công chúng, uy tín của ngân
hàng trên thị trường tài chính sẽ bị giảm sút.
* Phá sản ngân hàng: Nếu doanh nghiệp vay vốn ngân hàng gặp khó khăn trong
việc hồn trả, nhất là những món vay lớn thì có thể dẫn ñến khủng hoảng trong hoạt
ñộng của chính ngân hàng. Ngân hàng nếu khơng chuẩn bị kịp thời cho những tình
huống như vậy, mà thậm chí dù có cũng khơng đủ khả năng ñáp ứng nhu cầu rút
tiền quá lớn, sẽ nhanh chóng mất khả năng thanh tốn, dẫn đến sự sụp đổ của ngân
hàng nếu NHNN khơng can thiệp kịp thời hoặc không thể can thiệp.
ðối với khách hàng
Lãi vay ngân hàng được hạch tốn vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Khi
ñể phát sinh nợ quá hạn với lãi suất lớn hơn lãi suất trong hạn thì chi phí của doanh
nghiệp sẽ tăng lên. Doanh nghiệp đã đang gặp khó khăn trong tình hình tài chính lại

càng thêm khó khăn gấp bội. Nguy cơ khơng có đủ tiền ñể trả nợ cho ngân hàng là
ñiều không thể tránh khỏi, dẫn ñến việc phát mại tài sản thế chấp, đơi khi dẫn đến
tình trạng phá sản cho khách hàng.
ðối với nền kinh tế
Khi ngân hàng gặp khó khăn thì việc cung cấp vốn cho doanh nghiệp, nền kinh
tế bị ngừng trệ. Do một lượng vốn lớn nằm tồn ñọng trong các khoản nợ q hạn,
nợ khó địi, ngân hàng khơng có đủ vốn để cho vay các dự án có hiệu quả, mở rộng
và phát triển sản xuất. Trong khi đó, tiền cho vay của ngân hàng lại hoạt động
khơng có hiệu quả mà ngân hàng lại khơng thể kiểm sốt nổi. Kết quả là sản xuất
đình đốn, nền kinh tế không phát triển, xã hội bị rối loạn.
Như vậy, rủi ro tín dụng xảy ra dù ở mức ñộ nào cũng gây ảnh hưởng ñến sự
phát triển của ngân hàng nói riêng và sự tăng trưởng của nền kinh tế nói chung. Vì
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

15


×