Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu chuyển đổi nghề nghiệp của lao động nữ nông thôn huyện gia lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 120 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

VŨ THỊ MAI PHƯƠNG
[

NGHIÊN CỨU CHUYỂN ðỔI NGHỀ NGHIỆP CỦA LAO ðỘNG
NỮ NÔNG THÔN HUYỆN GIA LÂM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

VŨ THỊ MAI PHƯƠNG

NGHIÊN CỨU CHUYỂN ðỔI NGHỀ NGHIỆP CỦA LAO ðỘNG
NỮ NÔNG THÔN HUYỆN GIA LÂM

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Quyền ðình Hà

HÀ NỘI – 2011



LỜI CAM ðOAN

Tơi xin xam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của chính bản thân tơi, được
sự hướng dẫn của PGS.TS. Quyền ðình Hà. Các số liệu và kết quả nghiên cứu
trong luận văn này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn và các trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2011

Tác giả

Vũ Thị Mai Phương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc tơi xin được bày tỏ
lịng biết ơn tới thầy giáo PGS.TS. Quyền ðình Hà, người ñã ñịnh hướng, trực tiếp
hướng dẫn và ñóng góp ý kiến cụ thể cho kết quả cuối cùng để tơi hồn thành luận
văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Kinh tế và PTNT; Viện

ðào tạo Sau đại học - Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội cùng tồn thể các thầy
giáo, cơ giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn cảm ơn tập thể các phịng ban chun mơn của
UBND huyện Gia Lâm và các xã, những LðN nơng thơn đã tạo điều kiện thuận lợi
nhất giúp tơi hồn thành luận văn này.
Xin cảm ơn sự giúp ñỡ, ñộng viên của tất cả bạn bề, đồng nghiệp, gia đình và
những người thân ñã là ñiểm tựa về tinh thần và vật chất cho tôi trong suốt thời gian
học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2011

Tác giả

Vũ Thị Mai Phương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................viii

PHẦN 1: ðẶT VẤN ðỀ .........................................................................................1
1.1
Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát...................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................2
1.3
Giả thuyết nghiên cứu.............................................................................2
1.4
Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................2
1.5
Phạm vi nghiên cứu.................................................................................3
1.5.1 ðối tượng nghiên cứu ..............................................................................3
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................3
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC CHUYỂN ðỔI NGHỀ
NGHIỆP CỦA LAO ðỘNG NỮ NÔNG THÔN .....................................................4
2.1
Cơ sở lý luận về chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nữ nơng thơn ..4
2.1.1
Quan niệm về lao động nữ nơng thơn.................................................4
2.1.2
ðặc ñiểm của lao ñộng nữ nông thôn.................................................8
2.1.3
Quan niệm về nghề nghiệp và chuyển ñổi nghề nghiệp.....................11
2.1.4
Chuyển ñổi nghề nghiệp của lao động nữ nơng thơn ........................16
2.2
Cơ sở thực tiễn về chuyển đổi nghề nghiệp của lao động nữ nơng thơn
21

2.2.1
Kinh nghiệm về chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nữ nông thôn ở
các nước trên thế giới.....................................................................................22
2.2.2
Kinh nghiệm về chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nữ nông thôn ở
Việt Nam ........................................................................................................26
2.3
Những nghiên cứu có liên quan đến đề tài ...........................................29
PHẦN 3: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............32
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ....................................................................32
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên .................................................................................32
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................33
3.2 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................42
3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu ...........................................................................42
3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp................................................43
3.2.3 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp .................................................44
3.2.4 Phương pháp xử lý số liệu .....................................................................45
3.2.5 Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................45
3.2.6 Các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................46
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................47
4.1 Lao ñộng và ngành nghề của lao ñộng nữ nông thôn huyện Gia Lâm ....47
4.2 Những yếu tố ảnh hưởng ñến chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nữ
nông thôn huyện Gia Lâm ...............................................................................52

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

iii


4.2.1 Nhóm yếu tố về đặc điểm cá nhân của lao động nữ nơng thơn huyện Gia

Lâm ................................................................................................................52
4.2.2 Nhóm yếu tố về hộ gia đình của lao động nữ nơng thơn huyện Gia Lâm 59
thực, thực phẩm..............................................................................................62
4.2.3 Nhóm yếu tố thuộc về đầu tư cơng và dịch vụ cơng................................63
4.3 Thực trạng chuyển đổi nghề nghiệp của lao động nữ nơng thôn huyện
Gia Lâm............................................................................................................66
4.3.1 Thực trạng việc làm của nguồn lao ñộng nữ nông thôn huyện Gia Lâm.66
4.3.2 Thực trạng chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nữ nông thôn huyện Gia
Lâm ................................................................................................................71
4.3.2
Tình hình thay đổi thu nhập của lao động nữ nơng thơn huyện Gia
Lâm........ ........................................................................................................88
4.4 Những vấn đề đặt ra cho nghiên cứu chuyển ñổi nghề nghiệp của lao
ñộng nữ nông thôn huyện Gia Lâm ................................................................89
4.5 ðịnh hướng và giải pháp chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nữ nông
thôn huyện Gia Lâm ........................................................................................91
4.5.1 ðịnh hướng mục tiêu chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nữ nông thôn
huyện Gia Lâm ...............................................................................................91
4.5.2 Giải pháp chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nữ nông thôn huyện Gia
Lâm ................................................................................................................93
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT...................................................................99
5.1 Kết luận ......................................................................................................99
5.2 ðề xuất...................................................................................................... 100
PHỤ LỤC............................................................................................................ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 108

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

iv



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Tình hình sử dụng đất ñai của huyện Gia Lâm........................................35
Bảng 3.2 Tình hình biến ñộng dân số và lao ñộng của huyện Gia Lâm ..................37
Bảng 3.3 Tình hình phát triển kinh tế huyện Gia Lâm............................................39
Bảng 3.4 Giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Gia Lâm ..........................................40
Bảng 4.1 Dân số và lao ñộng huyện Gia Lâm giai ñoạn 2007 – 2010.....................49
Bảng 4.2 Lao ñộng và ngành nghề của lao động nữ nơng thơn huyện Gia Lâm giai
đoạn 2007 - 2010...................................................................................................50
Bảng 4.3: Cơ cấu lao động nơng thơn huyện Gia Lâm trong độ tuổi lao động phân
theo giới tính trong giai đoạn 2007 – 2010.............................................................53
Bảng 4.4: Trình độ văn hóa của lao động nữ nơng thơn huyện Gia Lâm ................56
trong giai đoạn 2007 - 2010...................................................................................56
Bảng 4.5: Trình ñộ chuyên môn kỹ thuật của lao ñộng nữ nông thơn.....................58
huyện Gia Lâm trong giai đoạn 2007 – 2010 .........................................................58
Bảng 4.6: Tình hình phân bổ đất nơng nghiệp các hộ dân ở Huyện Gia Lâm .........59
Bảng 4.7: Tình hình thu nhập và chi tiêu của các hộ nông dân ở Huyện Gia Lâm
giai ñoạn 2007 - 2010 ............................................................................................61
Bảng 4.8 : Tình trạng việc làm và thất nghiệp của nguồn lao ñộng nông thôn huyện
Gia Lâm trong giai ñoạn 2007 – 2010....................................................................67
Bảng 4.9 Cơ cấu ngành nghề của lao động nơng thơn huyện Gia Lâm phân theo giới
tính trong giai đoạn 2007 – 2010 ...........................................................................69
Bảng 4.10 Thông tin chung về lao ñộng ñiều tra...................................................72
Bảng 4.11: Cơ cấu nghề nghiệp của lao ñộng nữ nông thôn huyện Gia Lâm phân
theo ñộ tuổi trong giai ñoạn 2007 – 2010...............................................................75
Bảng 4.12: Cơ cấu nghề nghiệp của lao động nữ nơng thơn huyện Gia Lâm phân
theo trình độ văn hố trong giai đoạn 2007 - 2010 .................................................79
Bảng 4.13: Cơ cấu nghề nghiệp của lao ñộng nữ nơng thơn huyện Gia Lâm theo
trình độ chun mơn kỹ thuật trong giai ñoạn 2007 – 2010....................................84
Bảng 4.14: Lý do chuyển đổi nghề nghiệp của lao động nữ nơng thôn...................87

huyện Gia Lâm năm 2010......................................................................................87

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

v


Bảng 4.15: Thu nhập bình qn của lao động nữ nơng thơn huyện Gia Lâm..........88
phân theo nhóm ngành trong giai ñoạn 2007 - 2010...............................................88
Bảng 4.16: Kiến nghị của lao ñộng nữ đối với chính quyền địa phương ................91
Bảng 4.17 Cơ cấu LðN nơng thơn huyện Gia Lâm giai đoạn 2010 – 2015 ............92

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Tình hình thay đổi nhóm nghề nghiệp của lao động nữ nơng thơn huyện
Gia Lâm phân theo độ tuổi trong giai đoạn 2007 – 2010........................................76
Hình 4.2: Trình độ văn hóa trong các nhóm nghề nghiệp của lao động nữ nơng thơn
huyện Gia Lâm trong giai đoạn 2007 – 2010 .........................................................81
Hình 4.3: Trình độ chun mơn kỹ thuật trong các nhóm nghề nghiệp của lao động
nữ nơng thơn huyện Gia Lâm trong giai đoạn 2007 – 2010....................................85
Hình 4.4: Thu nhập bình qn của lao động nữ nơng thơn huyện Gia Lâm trong giai
đoạn 2007 - 2010...................................................................................................88
Sơ đồ 4.1: Phân bổ mức chi tiêu bình quân của các hộ dân nông thôn huyện Gia
Lâm.......................................................................................................................62

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….


vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

LðN

Lao động nữ

CNH – ðTH

Cơng nghiệp hố – ðơ thị hố

CNH – HðH

Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thơng

KCN

Khu cơng nghiệp


KðT

Khu đơ thị

KCX

Khu chế xuất

NN

Nơng nghiệp

GTSX

Giá trị sản xuất

TNBQ

Thu nhập bình qn

TM – DV

Thương mại - Dịch vụ

CN – TTCN

Cơng nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp và xây dựng

SL


Số lượng

CC

Cơ cấu

BQ

Bình qn

ðVT

ðơn vị tính

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

viii


PHẦN 1: ðẶT VẤN ðỀ
1.1

Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta đang trong q trình cơng nghiệp hố và hiện ñại hoá ñất nước, từng

bước hội nhập với nền kinh tế thế giới. Vì vậy, việc phát triển các khu cơng nghiệp,
cụm cơng nghiệp, khu chế xuất và khu đơ thị là tất yếu. Tuy nhiên, sự phát triển các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất và khu ñô thị dẫn ñến sự thay ñổi
nhiều mặt trong ñời sống kinh tế xã hội đặc biệt là vùng nơng thơn. Nó sẽ dẫn đến sự
thay đổi về đất đai, việc làm, thu nhập và cơ cấu kinh tế nông nghiệp nơng thơn. Xét

về lâu dài, sự thay đổi này mang tính chất tích cực, tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp, thương mại - dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp
trong tổng sản phẩm quốc nội, góp phần đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hố và hiện
đại hố đất nước, tạo ra việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao ñộng. Quá trình
cơng nghiệp hố - hiện đại hóa đất nước sẽ góp phần hiện đại hố các q trình sản
xuất trong nông nghiệp, tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, qua đó làm giảm nhẹ sức
lao động trong lĩnh vực nơng nghiệp, nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần cho
nhân dân.
Tuy nhiên, việc xây dựng và phát triển các khu cơng nghiệp, khu đơ thị, khu
chế xuất tất yếu cần phải thu hồi và chuyển mục đích sử dụng ñất ñai. Hầu hết ñất
ñai ñược thu hồi là ñất nơng nghiệp và đất cư ngụ của người lao động làm nơng
nghiệp và người lao động nghèo ven đơ. Sức ép của việc thu hẹp ñất ñai canh tác ñã
tạo ra sự thay ñổi về việc làm, thu nhập và đời sống của người dân nơng thơn. Trong
hồn cảnh đó, phụ nữ khó kiếm việc làm mới hơn nam giới do trình độ học vấn của
hầu hết lao động nữ nông thôn rất thấp, hạn chế về sức khỏe và thời gian do trách
nhiệm chăm sóc con cái, nội trợ... Thiếu việc làm, lao ñộng nữ di cư về các ñô thị
ñể kiếm việc mưu sinh ngày một gia tăng gây mất cân bằng tỉ lệ người lao ñộng tại
các ñịa phương và tiềm ẩn nguy cơ lây lan các dịch bệnh cũng như tệ nạn xã hội.
Do vậy, vấn ñề giải quyết việc làm, chuyển ñổi nghề nghiệp cho lao động nữ
nơng thơn trong bối cảnh thu hẹp dần ñất nông nghiệp ñể phát triển khu công
nghiệp hiện nay đã và đang là vấn đề có tính chất thời sự và có tầm quan trọng cấp
bách cần được nghiên cứu và có biện pháp giải quyết. Xuất phát từ thực tế trên,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

1


chúng tơi lựa chọn thực hiện đề tài: “Nghiên cứu chuyển đổi nghề nghiệp của lao
động nữ nơng thơn huyện Gia Lâm”.

1.2

Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu sự chuyển đổi nghề nghiệp của lao động nữ nơng thơn huyện Gia
Lâm nhằm đề xuất phương hướng và một số biện pháp chuyển ñổi nghề nghiệp cho
lao ñộng nữ nông thôn trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sự chuyển ñổi nghề
nghiệp của lao ñộng nữ nơng thơn.
- ðánh giá thực trạng chuyển đổi nghề nghiệp của lao động nữ nơng thơn
huyện Gia Lâm.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển đổi nghề nghiệp của LðN nông
thôn.
- ðề xuất phương hướng và một số biện pháp tăng cường chuyển ñổi nghề
nghiệp cho lao ñộng nữ nông thôn huyện Gia Lâm ñáp ứng yêu cầu giải quyết việc
làm, thu nhập và ñời sống của lao động.
1.3

Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết 1: Giới tính có ảnh hưởng tới việc làm, thu nhập của người lao

ñộng và có tương quan với trình độ, tay nghề.
Giả thuyết 2: Nhu cầu lao ñộng trong các lĩnh vực phi nơng nghiệp ngày
càng tăng.
Giả thuyết 3: Cơ cấu lao động nữ thay đổi trong nội bộ ngành nơng nghiệp
và dịch chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ.
1.4
-


Câu hỏi nghiên cứu
Cấu trúc ngành nghề của lao động nữ nơng thơn huyện Gia Lâm chuyển đổi như
thế nào trong thời gian qua? So với nam giới thì có gì khác biệt?

-

LðN nơng thơn huyện Gia Lâm chuyển đổi nghề nghiệp như thế nào?

-

Các yếu tố nào làm ảnh hưởng ñến việc chuyển đổi nghề nghiệp của lao động nữ
nơng thơn?

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

2


-

Các trở ngại nào liên quan ñến chuyển ñổi nghề nghiệp của lao động nữ nơng
thơn huyện Gia Lâm?

-

Những giải pháp, cơ chế chính sách, nguồn lực nào cho việc chuyển đổi nghề
nghiệp hợp lý của lao động nữ nơng thôn huyện Gia Lâm?

1.5


Phạm vi nghiên cứu

1.5.1 ðối tượng nghiên cứu
Lao động nữ khu vực nơng thơn huyện Gia Lâm.
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến sự thay ñổi nghề
nghiệp của nữ lao động nơng thơn.
- Phạm vi khơng gian: khu vực nông thôn huyện Gia Lâm.
- Phạm vi thời gian: 4 năm gần ñây (2007 – 2010)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

3


PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC CHUYỂN ðỔI
NGHỀ NGHIỆP CỦA LAO ðỘNG NỮ NÔNG THÔN
2.1 Cơ sở lý luận về chuyển ñổi nghề nghiệp của lao động nữ nơng thơn
2.1.1 Quan niệm về lao động nữ nơng thơn
2.1.1.1 Quan niệm về lao động nơng thơn
Lao ñộng nông thôn là tất cả lao ñộng cư trú trên địa bàn nơng thơn, bao
gồm số lượng và chất lượng lao động. Số lượng lao động nơng thơn bao gồm lao
động sống trong khu vực nơng thơn, gồm cả những người trong và ngồi độ tuổi lao
động có tham gia lao động. Chất lượng lao động nơng thơn bao gồm cả thể lực và trí
lực, cụ thể là tình trạng sức khoẻ, tay nghề, trình độ nhận thức, trình độ chính trị,
trình độ văn hố của người lao động.
Vậy lao động là gì? Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người
nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần khác ñể thoả mãn nhu cầu bản
thân và xã hội, là hoạt ñộng gắn liền với sự hình thành và phát triển con người. Khi

nói tới lao động là nói đến chủ thể thực hiện hoạt động lao động đó. Lao động
khơng những tạo ra của cải vật chất để ni sống con người mà còn cải tạo bản thân
con người, phát triển con người cả về mặt thể lực và trí lực. Trong khi tác động vào
tự nhiên ở bên ngồi thơng qua sự vận động đó, con người làm thay đổi tự nhiên,
đồng thời q trình đó cũng làm thay đổi bản tính của chính mình.[16]
Theo quy định của Bộ luật lao ñộng Việt Nam 1994, nguồn lao ñộng là một
bộ phận của dân số bao gồm những người trong ñộ tuổi lao động có khả năng lao
động có việc làm hoặc thất nghiệp, ñang ñi học, làm nội trợ trong gia đình hay chưa
có nhu cầu làm việc và những người thuộc tình trạng khác (những người nghỉ việc
hoặc nghỉ hưu trước tuổi theo quy ñịnh của Bộ luật lao ñộng).
Nguồn lao ñộng ñược ñánh giá qua khái niệm lực lượng lao ñộng. Theo quan
niệm của tổ chức lao ñộng thế giới ILO: lực lượng lao ñộng là một bộ phận dân số
trong ñộ tuổi quy ñịnh , thực tế ñang có việc làm và những người thất nghiệp.
Trên cơ sở đó, một số nhà khoa học Việt Nam đã xác ñịnh nguồn nhân lực
hay nguồn lực con người bao gồm lực lượng lao ñộng và lao ñộng dự trữ. Trong đó,

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

4


lực lượng lao ñộng ñược xác ñịnh là người lao ñộng ñang làm việc và người trong
ñộ tuổi lao ñộng có nhu cầu nhưng khơng có việc làm (người thất nghiệp). Lao ñộng
dự trữ bao gồm học sinh trong ñộ tuổi lao động, người trong độ tuổi lao động nhưng
khơng có nhu cầu lao động.
Nguồn lao động có ý nghĩa lớn ñối với sự phát triển kinh tế quốc dân cũng
như đối với sự phát triển sản xuất nơng nghiệp. Bởi vì lao động tạo ra của cải. Học
thuyết giá trị của Adam Smith cho rằng lao ñộng là nguồn gốc giá trị của hàng hoá.
Tức là giá trị của hàng hố do lao động trừu tượng kết tinh lại trong hàng hố, do đó
trong q trình trao đổi, cái quyết định giá trị và theo đó, là giá cả của một loại hàng

hố nào đó là lao động của người sản xuất bỏ trực tiếp vào hàng hoá..
Nguồn lao ñộng nông thôn là một bộ phận cấu thành của nguồn lao ñộng xã
hội, bao gồm những người trong ñộ tuổi lao động có khả năng lao động và những
người ngồi độ tuổi lao động nhưng vẫn tham gia làm việc trong khu vực nơng
thơn. Nguồn lao động nơng thơn với quan ñiểm ñược coi là một tiềm lực kinh tế thể
hiện ở hai mặt: số lượng và chất lượng.


Số lượng nguồn lao ñộng: Bộ luật lao ñộng năm 1994 có ghi: Số lượng lao

động là tồn bộ những người nằm trong ñộ tuổi quy ñịnh. Số lượng nguồn lao ñộng
phải gắn liền với số ngày công lao ñộng, nhất là số ngày và số giờ lao ñộng thực tế, số
giờ làm việc hữu ích của người lao động. Số lượng này phụ thuộc vào hai yếu tố: sự
tăng giảm tự nhiên của dân số và thay ñổi cơ cấu lao ñộng trong các ngành (tăng giảm
cơ học do di dân từ nông thôn ra thành thị và ngược lại từ thành thị về nông thôn).
Xu hướng chung của sự thay đổi về số lượng nguồn lao động trong nơng
nghiệp là giảm liên tục cả về số tuyệt ñối cũng như số tương đối, đồng thời khơng
ngừng tăng năng suất lao ñộng với tốc ñộ cao và ổn ñịnh, tăng cường cơ sở vật chất
kỹ thuật cho lao động nơng nghiệp.


Chất lượng nguồn lao ñộng là khả năng về sức sản xuất của thể lực, trí

lực của người lao động. Khả năng này ñược phản ánh và biểu hiện ở trình độ văn
hố, trình độ KHKT, năng suất lao động, kinh nghiệm sản xuất, tình trạng sức khoẻ
cũng như hành vi và giá trị của người lao ñộng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

5



Chất lượng của nguồn lao động nơng thơn biến đổi theo xu hướng không
ngừng tăng lên do sự phát triển của KHKT nên năng suất lao ñộng ngày một nâng
cao, mặt khác nền kinh tế phát triển tạo ñiều kiện chăm sóc tốt hơn sức khoẻ con
người, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao ñộng. Chất lượng của
nguồn lao động sẽ được nâng cao thơng qua sự đầu tư và các chính sách phát triển
của nhà nước vào các lĩnh vực y tế - văn hoá – giáo dục.
Trong các hoạt động lao động ở nơng thơn, đối tượng dễ bị tổn thương nhất
dưới các tác ñộng thay ñổi của môi trường kinh tế, xã hội, chính trị là lao động nữ
nơng thơn.
2.1.1.2 Quan niệm về lao động nữ nơng thơn
Lao động nữ nơng thơn là những nữ lao động cư trú khu vực nơng thơn, có
khả năng tham gia lao động
Nguồn lao động nữ nơng thơn bao gồm những lao động nữ cư trú trên địa bàn
nơng thơn, đủ 15 đến hết 55 tuổi có khả năng lao động. Tuy nhiên, thực tế ở nơng
thơn, cận dưới của tuổi lao động thường tính từ 13 tuổi. Nguồn lao động nữ nơng
thơn cịn bao gồm cả những người ngồi tuổi lao động nhưng vẫn tham gia lao động.
2.1.1.3 Phân loại lao động nữ nơng thơn
Theo ngành nghề lao động, lao động nữ nơng thơn được phân chia thành các
loại lao ñộng chủ yếu sau:
a) Lao ñộng nơng nghiệp (LðNN)
Lao động thơng qua đất đai, các điều kiện tự nhiên, cây trồng và vật ni.
LðNN có những ñặc ñiểm sau:
+ LðNN ít chuyên sâu hơn ở trong cơng nghiệp: LðN có thể tham gia làm
nhiều cơng việc khác nhau và nhiều người có thể làm được cùng một cơng việc.
+ LðNN mang tính thời vụ: nhu cầu về LðN trong nơng nghiệp khác nhau
trong từng giai đoạn do đó mà cơng việc làm nơng nghiệp cũng mang tính chất
khơng thường xun.
+ LðNN ít được đào tạo: phần lớn LðN làm nơng nghiệp chưa được đào tạo


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

6


nghề do LðNN có nhiều rủi ro, khơng hấp dẫn nên những LðN đã qua đào tạo ít
lựa chọn LðNN làm cơng việc cho mình.
b) Lao động cơng nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp (LðCN – TTCN)
Lao động cơng nghiệp bao gồm những LðN làm công nhân trong các nhà
máy, hay làm các công việc trong lĩnh vực công nghiệp. LðCN có đặc điểm là :
+ LðCN có tính chun mơn hố cao: mỗi LðN thường chỉ tham gia vào
làm ở 1 vị trí nhất định chứ khơng thể tham gia làm việc ở nhiều cơng việc khác
nhau.
+ LðCN được ñào tạo nghề: ña phần LðN khi tham gia vào lĩnh vực sản
xuất cơng nghiệp đều phải qua đào tạo nghề cho phù hợp với u cầu của cơng việc
địi hỏi có kỹ thuật, chun mơn.
+ LðCN mang tính ổn định: cơng việc của LðCN khơng mang tính thời vụ,
bấp bênh mà ổn ñịnh hơn so với LðNN.
Lao ñộng tiểu thủ công nghiệp bao gồm những LðN tham gia làm việc tại
các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp nhỏ lẻ, các làng nghề truyền thống với các
sản phẩm như: mây, tre, đan, dệt… Lð TTCN có đặc điểm là:
+ Lð TTCN khơng mang tính ổn định vì phải tuỳ thuộc vào thị trường, các
sản phẩm TTCN không phải thời điểm nào cũng được ưa chuộng.
+ Lð TTCN ít có chun mơn hố bởi đa phần mỗi LðN có thể làm được tất
cả các khâu trong q trình tạo ra sản phẩm TTCN.
+ Lð TTCN ít được đào tạo nghề: phần lớn những lao ñộng tham gia ñều
ñược truyền lại kinh nghiệm từ những người đi trước chứ ít người ñược ñào tạo qua
trường lớp.
c) Lao ñộng dịch vụ nơng thơn (LðDV)

Trong sản xuất nơng nghiệp ngồi việc làm nơng nghiệp thuần t cịn có
những cơng việc mang tính dịch vụ như: các cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản
phẩm phục vụ sản xuất nông nghiệp bao gồm thuốc bảo vệ thực vật, phân bón,

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

7


giống và cây trồng... Lao động dịch vụ nơng thơn có các đặc điểm:
+ Khơng được đào tạo chun mơn: lao động dịch vụ nơng thơn thường có
tính chất tự phát do nhu cầu của người dân mà hình thành nên ngành dịch vụ trong
nông nghiệp – nông thôn.
+ Không mang tính ổn định: do ngành nơng nghiệp mang tính thời vụ do đó
mà ngành dịch vụ nơng thơn cũng khơng mang tính ổn định cao.
2.1.2 ðặc điểm của lao ñộng nữ nông thôn
2.1.2.1 Sự khác biệt về giới của lao động
Nam giới và nữ giới là hai nửa hồn chỉnh của lồi người đảm bảo cho việc
tái sản xuất con người và tái sản xuất xã hội. Sự phân biệt về giới quy ñịnh thiên
chức của họ trong gia đình và trong cộng đồng. Do đó đảm nhận những khả năng xã
hội khác nhau.
Vai trị của giới được hình thành mang tính xã hội. Kết quả là nữ giới và nam
giới khơng có cùng nguồn lực, khơng có cùng một nhu cầu và mối quan tâm giống
nhau. Do đó họ cũng khác nhau trong quyền ñưa ra quyết ñịnh.
Nam giới ñược coi là phái mạnh, ñược coi là trụ cột của sức lực, có khả năng
bảo vệ và che chở. Họ có cuộc sống tình cảm cứng rắn, mạnh bạo và năng động hơn
trong cơng việc. Chức năng của họ là người sản xuất ñồng thời là người quản lý, ít
nhất là người quản lý gia đình, đặc trưng về giới cho phép họ có khả năng dồn tâm
lực, trí lực cũng như thời gian cho cơng việc của họ.
Nữ giới ñược coi là phái yếu, phái ñẹp. Họ khơng mạnh mẽ bằng nam giới cả

về tình cảm và sức khoẻ cũng như sự mạnh bạo trong công việc nhưng họ lại là
thành viên quan trọng nhất tạo nên sự êm ấm, hồ thuận trong gia đình. Họ là người
thiên sống về tình cảm và cũng nhạy cảm hơn nam giới. Cũng bởi vậy mà ngồi
cơng việc của cơ quan họ phải mang trên mình những trách nhiệm nặng nề khác. Do
vậy phụ nữ chiếm tỉ lệ cao trong số người ra khỏi biên chế vì sức khoẻ, thiếu năng
lực. Tất cả gánh nặng sinh con, nuôi con, công việc gia đình đã khơng được trả
lương lại khơng được ñánh giá ñúng mức, họ thường chịu nhiều thiệt thòi hơn so
với nam giới.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

8


Do sự khác biệt về giới tính nên trong thực tiễn hoạt động sản xuất và trong
xã hội, vai trị của nam và nữ ñược biểu hiện và ñánh giá khác nhau.
2.1.2.2 ðặc điểm của lao động nữ nơng thơn
a) Trình độ văn hố
Nữ giới tại nơng thơn hiện có trình độ học vấn thấp, thậm chí nhiều người hiện
vẫn còn mù chữ. Số liệu thống kê của cả nước năm 2008 cho thấy: lao động nữ nơng
thơn có trình ñộ trung học cơ sở chiếm tỷ lệ 42%, trình độ phổ thơng trung học chiếm
32,5%, trình độ tiểu học 22,2% và cịn 3,3% lao động nữ nơng thơn khơng biết chữ.
Nguyên nhân là bởi tâm lý của nhiều ông bố bà mẹ tại các miền quê vẫn chưa thay
ñổi. Con gái chỉ cần biết ñọc biết viết, học nhiều cũng chẳng làm được gì. Chính cái
tâm lý bảo thủ và thiếu hiểu biết của một bộ phận những người dân nơng thơn này đã
khiến nhiều nữ lao động khơng có việc làm ổn định.
Sự chênh lệch về cơ hội học tập của trẻ em gái, phụ nữ khu vực nông thôn,
dân tộc thiểu số dẫn tới tỷ lệ bỏ học cao của trẻ em gái ở các vùng nông thôn, vùng
sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số. ðây là những vùng có điều kiện và hồn cảnh
cịn nhiều thiếu thốn, nhiều gia đình cịn phải lo ăn từng bữa nói chi đến việc cho con

cái được đến trường. Cơng tác xóa mù chữ cho phụ nữ ở lứa tuổi từ 15 đến dưới 40
hiện vẫn cịn gặp nhiều khó khăn. Trong điều kiện đó nam giới thường được ưu tiên
hơn nữ giới về mọi phương diện, chính vì thế mà chênh lệch giữa trình độ học vấn
của phụ nữ so với nam giới ở các bậc học ngày càng cao.
b) Trình độ chun mơn kỹ thuật
Hiện nay trong các ngành nghề đã có sự chuyển dịch lớn về cơ cấu lao động,
song sự chuyển dịch này vẫn cịn nhiều bất bình đẳng. Mặc dù, số lao động trong
khu vực nơng – lâm – ngư nghiệp có chiều hướng giảm, nhưng xét về cơ cấu giới
thì lao động nữ ñược giải quyết việc làm mới chỉ chiếm tỉ lệ cao trong khu vực nông
– lâm – ngư nghiệp, thuỷ sản, cịn trong khu cơng nghiệp – xây dựng là 36% và khu
vực thương mại - dịch vụ chiểm 56,4%. Trong khi việc làm cho lao động nữ đã
hiếm thì hầu hết các trường cao ñẳng, trung cấp nghề lại chỉ tập trung ñào tạo các
ngành: cắt gọt kim loại, hàn, điện cơng nghiệp, điện lạnh, cơ khí, xây dựng… lại là

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

9


những ngành nghề khơng phù hợp với lao động nữ. Một số trường có khoa thiết kế
thời trang hay may mặc nhưng chỉ tiêu tuyển sinh lại ít hơn so với các ngành khác.
Nhiều bạn nữ có năng khiếu trong nghề cắt may, nấu ăn, cắt tóc… nhưng khơng
được đào tạo bài bản.
Theo Tổng cục thống kê, mỗi năm nước ta có khoảng hơn 1 triệu người tham
gia vào lực lượng lao ñộng, ña số lực lượng này là cư dân nơng thơn, khơng được
đào tạo bài bản. Nguồn nhân lực làm việc trong các lĩnh vực nông, lâm, thuỷ sản ở
các vùng nơng thơn có trình độ và được ñào tạo nghề có tỉ lệ rất thấp. Cả nước có
81.300 cơng chức xã nhưng tỉ lệ được đào tạo chun mơn đại học chỉ chiếm có
9%; 39,4% có trình ñộ trung cấp; 9,8% sơ cấp và 48,7% chưa qua ñào tạo. Như vậy,
phần lớn lao ñộng trong các ngành nơng, lâm nghiệp và thuỷ sản là những lao động

phổ thơng, giản đơn, lao động làm việc theo kinh nghiệm. ðây là nguyên nhân căn
bản của việc năng suất lao ñộng trong các ngành này rất thấp và là trở ngại lớn
trong q trình đẩy nhanh CNH – HðH nơng thơn nước ta hiện nay.
Q trình hội nhập địi hỏi người lao động khơng phải chỉ có trình độ chun
mơn mà phải có trình độ kỹ thuật bậc cao. ðây là một thách thức lớn ñối với phụ nữ
trong ngành nơng nghiệp, nơng thơn hiện nay. Trong khi trình độ học vấn của phụ
nữ nơng thơn cịn rất thấp: tốt nghiệp trung học phổ thông 8,02%; công nhân kỹ
thuật 1,12%; trung học chuyên nghiệp 1,78%; cao ñẳng, ñại học 1,39% và trên ñạ
học 0,02%. So với nam giới, nữ giới có sự khác biệt khá rõ về trình độ chun mơn
kỹ thuật.
Có điểm đáng chú ý là mặc dù phụ nữ đảm nhận đa phần các cơng việc liên
quan đến sản xuất nơng nghiệp nhưng họ lại ít có cơ hội tham gia các lớp tập huấn
chuyển giao kiến thức khoa học kỹ thuật. Theo khảo sát, chỉ có 10% phụ nữ là các
thành viên tham gia các khoá học trồng trọt và 25% trong các khố học về chăn
ni. ðây cũng là hạn chế trong việc chuyển ñổi nghề nghiệp đối với LðN nơng
thơn hiện nay.
c) ðặc điểm sức khoẻ sinh lý

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

10


Cũng như nam giới, nữ giới cũng có cơng việc của mình tại cơ quan. Họ
cũng phải hồn thành mọi cơng việc được giao khơng khác gì nam giới. Ngồi ra,
phụ nữ cịn có thiên chức mang thai, sinh con, ni con và chăm sóc gia đình trong
khi về mặt sức khoẻ thì vốn trời sinh ra phụ nữ đã hạn chế hạn nam giới nên họ
thường bị hạn chế về thể lực và thời gian lao ñộng so với nam giới, khơng thích hợp
với cơng việc nặng nhọc, độc hại, tiếp xúc với hố chất hay những cơng việc ñòi hỏi
cường ñộ lao ñộng cao. Do ñặc ñiểm sức khoẻ sinh lý mà phạm vi lựa chọn công

việc của phụ nữ bị thu hẹp hơn so với nam giới.
2.1.3 Quan niệm về nghề nghiệp và chuyển ñổi nghề nghiệp
2.1.3.1 Quan niệm về nghề nghiệp
Nghề là một lĩnh vực hoạt ñộng lao ñộng mà trong ñó, nhờ ñược ñào tạo, con
người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất
hay tinh thần, ñáp ứng ñược những nhu cầu của xã hội.
Hiểu theo một khía cạnh khác, nghề là tập hợp của một nhóm chun mơn
cùng loại, gần giống nhau. Trong đó, chun mơn là một dạng lao động đặc biệt, mà
qua đó con người dùng sức mạnh vật chất và sức mạnh tinh thần của mình để tác
động vào những đối tượng cụ thể nhằm biến đổi những đối tượng đó theo hướng
phục vụ mục đích, u cầu và lợi ích của con người.
Tri thức và kỹ năng lao ñộng mà người lao động có được trong q trình
huấn luyện chun mơn hoặc qua thực tiễn, cho phép người đó có thể thực hiện
ñược một loại hoạt ñộng nhất ñịnh trong hệ thống phân cơng lao động xã hội. Cùng
với q trình phát triển kinh tế và khoa học - kỹ thuật, việc phân ngành, phân nghề
ngày càng mở rộng và chuyên sâu. Người lao ñộng do vậy phải ñược ñào tạo nghề
nghiệp một cách cơ bản và chuyên sâu. Tuy nhiên khơng thể coi nhẹ việc nâng cao
kỹ năng lao động thơng qua mơi trường hoạt động thực tiễn trong sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, nhất là trong một số nghề nghiệp mà kỹ năng, kỹ xảo dựa nhiều vào
sự khéo léo như nghề thủ công, mỹ nghệ... hay dựa vào kinh nghiệm truyền thống
như nghệ thuật, y học cổ truyền...
2.1.3.2 Quan niệm về việc làm và thất nghiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

11


a) Việc làm
Theo Bộ luật lao ñộng của nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì Việc

làm là mọi hoạt ñộng nhằm tạo ra thu nhập ñảm bảo cho bản thân, gia đình, xã hội
và khơng bị pháp luật ngăn cấm. Việc làm bao gồm tất cả mọi hoạt ñộng với những
nội dung phong phú liên quan ñến sự sống còn và phát triển của một xã hội nhất
định. Từ những vấn đề trên chúng ta có thể kết luận người có việc làm là những
người trong độ tuổi lao ñộng và ñang làm việc trong các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã
hội.
Việc làm là một hoạt động có ích, khơng bị pháp luật ngăn cấm, có thu nhập
hoặc tạo ñiều kiện tăng thu nhập cho những người trong cùng hộ gia đình. Việc làm
bao gồm 3 dạng:
− Những việc làm nhằm nhận được tiền cơng, tiền lương dưới dạng tiền
hoặc hiện vật.
− Việc làm nhằm thu ñược lợi nhuận
− Những việc làm cho hộ gia ñình nhưng khơng được trả thù lao.
Người có việc làm bao gồm:
− Người chủ.
− Người làm việc có lợi ích cho mình, độc lập kinh doanh khơng th
mướn lao động.
− Người làm công ăn lương.
− Người làm việc trong hộ gia đình ngưng khơng hưởng lương.
− Xã viên hợp tác xã.
− Thanh niên của lực lượng vũ trang.
Tuy nhiên việc làm là vấn đế rộng và đa dạng, người ta có thể căn cứ vào
nhiều tiêu thức khác nhau và kết hợp giữa các tiêu thức đó để tính hiệu quả tồn
diện về kinh tế, xã hội để đánh giá phân loại chính xác về việc làm, để làm cơ sở
cho việc hoạch định chính sách giải quyết việc làm của nhà nước.
b) Thất nghiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

12



Thất nghiệp là hiện tượng kinh tế - xã hội tồn tại trong nhiều chế ñộ xã hội.
Thất nghiệp, theo ñúng nghĩa của từ là: mất việc làm hay là sự tách dời lao ñộng ra
khỏi tư liệu sản xuất. Khái niệm thất nghiệp ngày càng ñược bổ sung và mở rộng
dần. Hiện nay cịn có nhiều cách hiểu khác nhau về thất nghiệp.
Một quan niệm khác cho rằng thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một số
người trong lực lượng lao động muốn làm việc nhưng khơng thể tìm được việc làm
mức tiền cơng đang thịnh hành. ðể thống nhất trong ñiều tra việc làm Bộ Lao ñộng
thương binh và xã hội quy ñịnh: “Người thất nghiệp là người trong độ tuổi lao động
có khả năng lao động, có nhu cầu tìm việc làm nhưng khơng có việc làm”.
Việc làm và thất nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau. Thất nghiệp xảy
ra khi cầu việc làm lớn hơn cung việc làm. Nguyên nhân chủ yếu dẫn ñến tăng cầu
việc làm chính là mức tăng cung của lao động. Cung lao động tăng có nghĩa là số
người lao động tăng lên dẫn đến nhu cầu tìm việc làm cũng tăng lên. Số người có
nhu cầu về việc làm tăng ngày càng nhanh, trong khi đó số chỗ làm việc trong xã
hội tăng chậm làm cho có sự chênh lệch giữa số chỗ làm việc và nhu cầu về việc
làm của người lao ñộng. ðiều này dẫn ñến một bộ phận khơng nhỏ người lao động
khơng thể tìm ñược việc làm, tình trạng thất nghiệp sẽ tăng nhanh chóng.
Vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động cũ đã khó khăn thì nay những
người lao động mới khơng có việc làm lại càng làm cho vấn đề giải quyết việc làm
thêm gánh nặng.
2.1.3.3 Quan niệm về chuyển ñổi nghề nghiệp
Nghề nghiệp trong xã hội không phải cố ñịnh, cứng nhắc mà có sự sinh
thành, phát triển và tiêu vong. Do đó, vì nhiều lý do, người lao ñộng có thể chuyển
ñổi nghề nghiệp ñể phục vụ những nhu cầu, mục đích riêng. Nghề nghiệp ở nơng
thơn hiện ñang chuyển ñổi theo 3 xu hướng:
-

Xu hướng ña dạng hố nghề nghiệp, tức là người dân tìm kiếm mọi việc


làm có thể được để tạo ra các nguồn thu nhập cho gia đình
-

Xu hướng kết hợp giữa các loại việc làm tạo thành nhóm nghề liên hồn

hỗ trợ và phát huy hiệu quả lẫn nhau

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

13


-

Xu hướng chun mơn hố nghề nghiệp, phát triển một nghề, u cầu

trình độ tay nghề cao.
Các xu hướng chuyển đổi nghề nghiệp của lao động nơng thơn có tác ñộng
mạnh mẽ ñến quá trình phân tầng xã hội theo mức sống ở nông thôn. Sự chuyển
biến từ hộ thuần nơng, thu nhập từ nơng nghiệp là chính sang hộ thu nhập từ hoạt
động phi nơng nghiệp ngày càng nhiều là nguyên nhân chính làm tăng thu nhập.
Trong phạm vi rộng hơn và lâu dài hơn, yếu tố tác ñộng mạnh mẽ này có lẽ sẽ được
dịch chuyển sang yếu tố học vấn và năng lực biết tính tốn làm ăn. Tức là, yếu tố
học vấn sẽ trở thành yếu tố có tác động mạnh mẽ đến q trình phân tầng mức sống
ở nơng thơn. Rất có thể đó là xu hướng vận ñộng của chúng gắn liền với quá trình
đơ thị hố, cơng nghiệp hố - hiện đại hố ñất nước.
Hiện nay, nhu cầu lao ñộng trong nền kinh tế thị trường rất đa dạng. Trong
q trình cơng nhiệp hố - hiện đại hố đất nước, ngày càng có nhiều các khu cơng
nghiệp, khu chế xuất mọc lên, để sản xuất doanh nghiệp phải tuyển dụng lao ñộng,

thuê lao ñộng. ðất ñai ñể xây dựng chủ yếu là ñất nơng nghiệp, đất canh tác củ lao
động nơng thơn hoặc của những người dân nghèo ven đơ do đó mà các nhà máy
cũng ưu tiên tuyển dụng lao ñộng tại địa phương. Lao động là hàng hố đặc biệt và
nó cũng thay đổi do quan hệ cung - cầu, vì vậy với giá thuê lao ñộng thay ñổi ñộng,
nhu cầu về lao ñộng của doanh nghiệp tuân theo quy ñịnh thuê mướn tuyển dụng
công nhân: doanh nghiệp chỉ tiếp tục thuê lao ñộng cho ñến khi giá trị sản phẩm cận
biên của người cơng nhân vẫn lớn hơn chi phí cho tiền cơng mà họ được hưởng...
2.1.3.4 Vai trị của chuyển ñổi nghề nghiệp
Chuyển ñổi nghề nghiệp gắn liền với giải quyết việc làm có ý nghĩa to lớn
trong sự phát triển của nền kinh tế, bởi sự phát triển kinh tế phụ thuộc vào vấn đề sử
dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực và nguồn vốn.
Trong đó việc sử dụng nguồn nhân lực với lực lượng lớn lao động nữ có vai trị
quan trọng, quyết ñịnh tới sự phát triển của quốc gia. Cụ thể:
a) ðối với kinh tế

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

14


Lịch sử phát triển xã hội loài người cho thấy, bất cứ quốc gia nào cũng có
nhu cầu sử dụng hợp lý nguồn lao động của mình để khai thác tài nguyên thiên
nhiên, phát triển kinh tế. Người lao ñộng là một nguồn lực quan trọng và là yếu tố
cơ bản. Mọi chủ trương đường lối, chính sách tầm vĩ mơ nếu có sự sai phạm thì
người lao động rất có thể trở thành gánh nặng, gây trở ngại, tổn thất cho nền kinh tế.
Nếu chúng ta sử dụng hợp lý lao động, tạo cơng ăn việc làm và đời sống vật
chất, tinh thần ñầy ñủ sẽ thúc ñẩy sản xuất phát triển. Trong tổng thể nền kinh tế,
khi sản lượng ngày càng tăng sẽ thúc ñẩy tốc ñộ và quy mô tăng trưởng kinh tế.
Ngược lại, nếu chúng ta khơng giải quyết được vấn đề việc làm đặc biệt là đối
tượng lao động nơng thơn bị mất đất canh tác thì sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng

khơng chỉ về mặt kinh tế mà còn về mặt xã hội. Nền kinh tế đất nước sẽ khơng thể
phát triển khi tỷ lệ thất nghiệp khơng có việc làm tăng cao. Do đó, việc chuyển đổi
nghề nghiệp, tạo cơng ăn việc làm ổn định cho lao động nơng thơn là vấn ñề mang
tính chất xã hội. Bởi mỗi con người khi trưởng thành đều có nhu cầu và mong muốn
làm việc.
b) ðối với chính trị
Một quốc gia có chính trị ổn ñịnh khi trong lòng mọi người dân ổn ñịnh cả
về mặt vật chất lẫn tinh thần. ðiều này lại liên quan tới việc làm và thu nhập của
người dân. Trong điều kiện cơng nghiệp hố – đơ thị hố hiện nay, lao động nơng
thơn đứng trước nỗi lo chuyển đổi nghề nghiệp sao cho phù hợp. Làm tốt cơng tác
định hướng, tạo điều kiện thuận lợi cho lao động nơng thơn chuyển đổi nghề nghiệp
thì tình trạng tệ nạn xã hội sẽ ñược hạn chế một cách ñáng kể, ngược lại sẽ làm tăng
số người phạm pháp ngày một nhiều. ðây là vấn ñề xã hội bức xúc hiện nay, nó
khơng chỉ gây hậu quả đối với vấn dề giữ vững, ổn định văn hố – xã hội mà cịn là
một gánh nặng trong pháp triển kinh tế ñất nước. Giải quyết vấn ñề bức xúc này là
trách nhiệm của ðảng, nhà nước và toàn xã hội.
c) ðối với xã hội
Chuyển ñổi nghề nghiệp giúp giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho
người lao ñộng là vấn ñề mang tính chất xã hội. Nghề nghiệp và việc làm có ý nghĩa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

15


×