Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu hoạt động của hệ thống thông tin quản lý tài chính tại tổng công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.58 KB, 135 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------

---------

NGUYỄN VĨNH AN

NGHIÊN CỨU HOẠT ðỘNG CỦA HỆ THỐNG THƠNG TIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN
ðẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số

: 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÂM

HÀ NỘI – 2010


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược


chỉ rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày 10 tháng 11 năm 2010
Tác giả luận văn

Nguyễn Vĩnh An

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... i


LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành luận văn này tơi đã nhận ñược sự giúp ñỡ quý báu nhiều
cá nhân và cơ quan.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các thầy cơ giáo
Khoa Kế tốn & Quản trị kinh doanh, Viện ðào tạo Sau ðại học ñã tận tình
giảng dạy, cung cấp nhiều kiến thức bổ ích, kinh nghiệm quý báu trong quá
trình học tập, nghiên cứu tại trường.
Tơi xin đặc biệt bày tỏ lịng biết ơn chân thành ñến PGS.TS Nguyễn Thị Tâm
ñã dành nhiều thời gian, cơng sức tận tình hướng dẫn hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh ñạo, các phịng ban chức năng Tổng Cơng
ty Cổ phần ðầu tư Xây dựng và Thương mại Việt Nam (Constrexim) ñã cung cấp
những tài liệu cần thiết và giúp đỡ tơi trong q trình tìm hiểu, nghiên cứu.
Cảm ơn gia đình và bạn bè, những người luôn ủng hộ và giúp ñỡ trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2010
Tác giả luận văn

Nguyễn Vĩnh An

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... ii



MỤC LỤC
Lời cam ñoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn .........................................................................................................ii
Mục lục .............................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................. vi
Danh mục bảng ................................................................................................vii
Danh mục sơ đồ ..............................................................................................viii
1. MỞ ðẦU....................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài................................................. 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu................................................................................ 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
1.4 Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................... 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ................................................... 4
2.1 Cơ sở lý luận về hệ thống thơng tin quản lý tài chính ................................... 4
2.1.1 Hệ thống thông tin..................................................................................... 4
2.1.2 Hệ thống thông tin quản lý ........................................................................ 6
2.1.3 Hệ thống thông tin quản lý tài chính........................................................ 15
2.1.4 Cơ sở dữ liệu của hệ thống thơng tin quản lý tài chính ............................ 28
2.2 Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 31
2.2.1 Các giai ñoạn phát triển của ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức...... 31
2.2.2 Thực trạng cơng tác quản lý tài chính các doanh nghiệp Việt Nam.......... 33
2.2.3 Hệ thống thông tin quản lý tài chính các nước ASEAN ........................... 38
2.2.4 Hệ thống thơng tin quản lý tài chính áp dụng tại Việt Nam ..................... 39

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... iii


2.2.5 Thực trạng HTTTQL tài chính ở các doanh nghiệp Việt Nam ................. 41
2.2.6 Những thách thức về hoạt ñộng của hệ thống thông tin quản lý các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay................................................................................ 45
2.2.7 Một số ñặc thù của ngành xây dựng ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống
thơng tin quản lý tài chính ................................................................................ 49
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................. 52
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ..................................................................... 52
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Tổng công ty Cổ phần ðầu tư Xây dựng
và Thương mại Việt Nam................................................................................. 52
3.1.2 Chính sách chất lượng và biện pháp thực hiện......................................... 53
3.1.3 Sơ ñồ tổ chức và bộ máy quản lý............................................................. 54
3.1.4 Các hoạt ñộng ñầu tư, sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.................. 59
3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 68
3.2.1 Khung phân tích ...................................................................................... 68
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 69
3.2.3 Chỉ tiêu phân tích .................................................................................... 70
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................................... 72
4.1 Thực trạng hoạt động của hệ thống thơng tin quản lý tài chính tại Tổng cơng
ty Cổ phần ðầu tư Xây dựng và Thương Mại Việt Nam .................................. 72
4.1.1 Khái quát về cấu trúc hệ thống thông tin quản lý tài chính Tổng cơng ty. 72
4.1.2 Nội dung hoạt động hệ thống thơng tin quản lý tài chính Tổng cơng ty ... 79
4.2 Những ưu điểm và hạn chế của hoạt động hệ thống thơng tin quản lý tài
chính Tổng cơng ty......................................................................................... 111
4.2.1 Ưu nhược điểm hoạt động HTTT dự tốn tài chính cơng tác đầu tư xây
dựng cơ bản.................................................................................................... 111
4.2.2 Ưu nhược ñiểm của HTTT tổng hợp quyết tốn tài chính...................... 114
4.3 Giải pháp nâng cao năng lực hoạt động của HTTT quản lý tài chính........ 116

4.3.1 Bổ sung bộ phận KTQT trong cấu trúc của HTTT quản lý tài chính .. 116
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... iv


4.3.2 Tổ chức cơ sở dữ liệu ñầy ñủ ñể quản lý chi phí và lập dự tốn linh hoạt ở
cấp quản lý đội thi cơng ................................................................................. 117
4.3.3 Tuyển dụng, ñào tạo, bồi dưỡng nhân lực vận hành hệ thống ................ 119
4.3.4 Nâng cao nhận thức của các cấp quản trị Tổng công ty về tầm quan trọng
việc sử dụng thơng tin quản lý tài chính trong điều hành hoạt ñộng ............... 119
4.3.5 Kết hợp các hệ thống thông tin chức năng để cung cấp thơng tin........... 120
4.3.6 Chuyển đổi mục tiêu hoạt động HTTT tổng hợp quyết tốn tài chính
TCT....................................................................................................................120
5. KẾT LUẬN............................................................................................... 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 125

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN

Hiệp hội các quốc gia ðông Nam Á

BHXH, BHYT

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

CFO

Giám đốc tài chính


CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CSDL

Cơ sở dữ liệu

DN

Doanh nghiệp

ðTTC

ðầu tư tài chính

ðVTV

ðơn vị thành viên

HðQT

Hội đồng quản trị

HTTT

Hệ thống thơng tin

KPCð


Kinh phí cơng đồn

KTQT

Kế tốn quản trị

NVL

Ngun vật liệu

PTGð

Phó Tổng Giám đốc

SXCN

Sản xuất cơng nghiệp

TCKT

Tài chính kế tốn

TCT

Tổng cơng ty

TGð

Tổng Giám đốc


TK

Tài khoản

TSCð

Tài sản cố định

TSLð

Tài sản lưu ñộng

TTTM

Trung tâm thương mại

VLXD

Vật liệu xây dựng

XDCB

Xây dựng cơ bản

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Kế hoạch các dự án ñầu tư năm 2010 của Tổng công ty Constrexim....... 61

Bảng 3.2 Kế hoạch xây dựng cơng trình của Tổng cơng ty Năm 2010 ............. 63
Bảng 3.3 Kết quả thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh Tổng cơng ty........ 64
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng cơng ty Constrexim .... 66
Bảng 3.5 Bảng cân đối kế tốn của Tổng cơng ty............................................. 67
Bảng 4.1 Mơ hình hoạt động HTTT quản lý tài chính Tổng cơng ty................. 73
Bảng 4.2 Hoạt động hệ thống thơng tin dự tốn tài chính trong cơng tác đầu tư
xây dựng của Tổng cơng ty .............................................................................. 83
Bảng 4.3 Dự tốn chi phí nhân công trực tiếp chi tiết cho hạng mục ................ 96
Bảng 4.4 Bảng dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp chi tiết theo hạng mục ..... 96
Bảng 4.5 Dự tốn dịng tiền cơng trình xây dựng ............................................. 97
Bảng 4.6 Dự tốn kết quả hoạt động xây dựng cơng trình ................................ 98
Bảng 4.7 Dự toán hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư xây dựng................................. 99
Bảng 4.8 Dự toán hiệu quả ñầu tư tài chính ñơn vị thành viên........................ 100
Bảng 4.9 Quy trình hoạt động của hệ thống tổng hợp quyết tốn tài chính ..... 102
Bảng 4.10 Quyết định phân phối lợi nhuận năm 2009 .................................... 107
Bảng 4.11 Phương án tăng vốn điều lệ của Tổng cơng ty ............................... 108
Bảng 4.12 Kết quả kiểm tra báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh................ 109

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... vii


DANH MỤC SƠ ðỒ

Sơ đồ 2.1 Ví dụ về các hệ thống thông tin chức năng trong doanh nghiệp............ 11
Sơ đồ 2.2 Q trình phát triển các hệ thống thơng tin quản lý .......................... 13
Sơ ñồ 2.3: HTTT xử lý giao dịch, lập báo cáo và lên kế hoạch tài chính .......... 19
Sơ đồ 2.4 Quy trình thực hiện một dự án xây dựng cơng trình ....................... 499
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của Tổng cơng ty Constrexim Holdings ........ 54
Sơ đồ 4.1 Dịng dữ liệu lập quyết tốn tài chính Tổng cơng ty Constrexim .... 106
Sơ đồ 4.2 Tổ chức bộ máy kế tốn Tổng cơng ty.......................................... 1177


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... viii


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trước những năm 1970, thế giới gần như chưa biết tới khái niệm hệ thống
thông tin cho quản lý. Các nhà quản lý không quan tâm tới việc xử lý các thông
tin nhận được và sử dụng nó trong doanh nghiệp của họ ra sao. Quá trình quản lý
và tạo lập các quyết ñịnh quan trọng của doanh nghiệp chủ yếu dựa trên việc cân
nhắc các hiện tượng nẩy sinh trong môi trường kinh doanh một cách trực tiếp,
thông qua kinh nghiệm và trực giác của nhà quản lý.
Từ sau những năm 1990, xu hướng tồn cầu hóa diễn ra một cách sâu sắc
trên toàn thế giới. Sự phát triển của các cơng ty đa quốc gia, sự chuyển biến của
nền kinh tế toàn cầu sang nền kinh tế tri thức phải dựa chủ yếu vào kiến thức và
thơng tin đã tạo ra thách thức lớn cho các doanh nghiệp. Vai trò của hệ thống
thông tin quản lý doanh nghiệp trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Sự phát triển
mạnh mẽ của cơng nghệ máy tính và đặc biệt là phần mềm máy tính, giúp hệ
thống thơng tin có cơ hội phát triển hơn nữa trong các doanh nghiệp. Hệ thống
thông tin quản lý từ chỗ chỉ bó gọn trong mục đích cung cấp các số liệu hỗ trợ
cho q trình ñưa ra các quyết ñịnh hành ñộng cho nhà quản lý, đã đóng một vai
trị trực tiếp trong việc điều khiển các hoạt ñộng nhằm ñạt ñược mục tiêu chiến
lược của một doanh nghiệp.
Quản lý tài chính là vấn đề sống cịn, quyết định đến sự tồn tại, phát triển
của doanh nghiệp và kiểm sốt mọi hoạt động của doanh nghiệp. Trong Doanh
nghiệp nhu cầu về thơng tin tài chính là vơ cùng cấp thiết. Thơng tin tài chính có
chất lượng tốt sẽ giúp cho nhà quản lý ñề ra các quyết định chính xác và kịp
thời. Trong các hệ thống quản lý chức năng, hệ thống thông tin quản lý tài chính
được xem có vai trị quan trọng nhất ñối với mọi quyết ñịnh quản trị ñiều hành
cũng như quyết ñịnh chiến lược của doanh nghiệp.

Nhận thức ñược ñiều đó, Tổng cơng ty Cổ phần ðầu tư xây dựng và
Thương mại Việt Nam (Constrexim Holdings) ñã triển khai hệ thống thông tin
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... 1


quản lý tài chính trên nền tảng một hệ thống văn bản các quy định tài chính
tương đối hồn chỉnh, cùng đội ngũ cán bộ Tài chính - Kế tốn tận tâm với cơng
việc và sự hỗ trợ ổn định của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, phần mềm kế
tốn và các phần mềm quản lý tài chính chuyên dụng, bước ñầu ñáp ứng ñược
các yêu cầu về thơng tin tài chính phục vụ quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên, bên
cạnh đó hệ thống vẫn cịn nhiều tồn tại và hạn chế, chứa ñựng nhiều rủi ro trong
hoạt ñộng.
Hệ thống thông tin luôn luôn phát triển nhằm ñáp ứng yêu cầu ngày
càng cao của nhà quản lý. Thường xun nghiên cứu hoạt động hệ thống
thơng tin quản lý tài chính hiện tại của Tổng cơng ty nhằm đưa ra được những
chẩn đốn về các vấn đề và ngun nhân tồn tại của hệ thống này, ñề xuất những
giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của thơng tin quản lý tài chính Tổng
cơng ty là một việc làm hết sức quan trọng và cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề đó, chúng tơi tiến hành thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu hoạt động của hệ thống thơng tin quản lý tài chính tại Tổng
cơng ty Cổ phần ðầu tư xây dựng và Thương mại Việt Nam”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu hoạt ñộng của hệ thống thơng tin quản lý tài chính của Tổng
cơng ty Cổ phần ðầu tư Xây dựng và Thương Mại Việt Nam, ñưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động HTTT quản lý TC của Tổng cơng ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt ñộng của hệ thống thơng
tin quản lý tài chính doanh nghiệp
- Nghiên cứu hoạt động của hệ thống thơng tin quản lý tài chính Tổng

công ty Cổ phần ðầu tư xây dựng và Thương mại Việt Nam
- ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực hoạt động của hệ
thống thơng tin quản lý tài chính Tổng cơng ty.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... 2


1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Hoạt động hệ thống thơng tin quản lý tài chính của Tổng cơng ty Cổ phần
ðầu tư Xây dựng và Thương mại Việt Nam.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Về nội dung
Nghiên cứu hoạt ñộng của HTTT quản lý tài chính của Tổng cơng ty Cổ
phần ðầu tư Xây dựng và Thương mại Việt Nam. Tập trung hai hệ thống chủ
yếu là hoạt động HTTT dự tốn tài chính cơng tác đầu tư xây dựng và hoạt động
hệ thống thơng tin tổng hợp quyết tốn tài chính Tổng công ty.
1.3.2.2 Về không gian
Tổng công ty Cổ phần ðầu tư Xây dựng và Thương mại Việt Nam
1.3.2.3 Về thời gian
Số liệu nghiên cứu của Tổng công ty từ năm 2007 ñến năm 2010
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
- Thế nào là hệ thống thơng tin quản lý tài chính doanh nghiệp?
- Hệ thống thơng tin quản lý tài chính của Tổng cơng ty hoạt động như
thế nào?
- Giải pháp nào cho việc nâng cao năng lực hoạt ñộng hệ thống thơng tin
tài chính cho Tổng cơng ty?

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... 3



2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỆ THỐNG THƠNG TIN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
2.1 Cơ sở lý luận về hệ thống thông tin quản lý tài chính
2.1.1 Hệ thống thơng tin
2.1.1.1 Phân biệt thơng tin và dữ liệu
Nghiên cứu về hệ thống thông tin, một trong những vấn ñề cần phân biệt
là sự khác biệt giữa hai khái niệm: thông tin và dữ liệu.
- Dữ liệu là những sự kiện hay những gì quan sát được trong thực tế và
chưa hề ñược biến ñổi sửa chữa cho bất cứ một mục đích nào khác[4].
Ví dụ: Khi doanh nghiệp bán một lơ hàng nào đó sẽ sinh ra rất nhiều dữ
liệu về số lượng hàng hóa bán, nơi bán hàng, thời gian bán hàng, ñịa ñiểm bán
hàng, khách hàng chi trả bằng tiền mặt hay séc chuyển khoản.
Nói một cách khác, dữ liệu là tất cả các ñặc tính của các thực thể như con
người, ñịa ñiểm, các ñồ vật và sự kiện... Dữ liệu là nguyên liệu ban đầu bao gồm
dữ liệu tính tốn và dữ liệu đo đếm được.
- Thơng tin cần phải được phân biệt như một sản phẩm hồn chỉnh thu
được sau q trình xử lý dữ liệu [4].
ðơi khi, thuật ngữ dữ liệu và thơng tin thường được sử dụng thay thế nhau
trong một số trường hợp. Tuy vậy, trong những trường hợp đó, chúng ta vẫn cần
xác định rằng thơng tin là những dữ liệu ñã ñược xử lý sao cho nó thực sự có ý
nghĩa với người sử dụng.
2.1.1.2 Các đặc tính của thơng tin
ðộ tin cậy: ðộ tin cậy thể hiện độ xác thực và độ chính xác. Thơng tin có
độ tin cậy thấp sẽ gây cho doanh nghiệp những hậu quả tồi tệ.
Tính đầy đủ: Tính đầy đủ của thông tin thể hiện sự bao quát các vấn ñề
ñáp ứng yêu cầu của nhà quản lý. Nhà quản lý sử dụng một thơng tin khơng đầy
đủ có thể dẫn đến các quyết định và hành động khơng đáp ứng được những địi
hỏi và tình hình thực tế doanh nghiệp.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... 4


Tính thích hợp và dễ hiểu: Trong một số trường hợp, nhiều nhà quản lý đã
khơng sử dụng một số báo cáo mặc dù chúng có liên quan tới những hoạt ñộng
thuộc trách nhiệm của họ. Nguyên nhân chủ yếu là do chúng chưa thích hợp và
khó hiểu. ðiều đó dẫn đến tổn phí do tạo ra những thơng tin khơng dùng hoặc ra
các quyết định sai vì hiểu sai thơng tin.
Tính an tồn: Thơng tin là một nguồn lực quý báu của tổ chức cũng như
vốn và nguyên vật liệu. Hiếm có doanh nghiệp nào mà bất kỳ ai cũng tiếp cận
ñược tới vốn hoặc nguyên liệu. ðối với thơng tin cũng tương tự như vậy. Thơng
tin cần được bảo vệ và sự thiếu an tồn về thơng tin cũng có thể gây ra những
thiệt hại lớn cho tổ chức.
Tính kịp thời: Thơng tin cần được gửi tới các cơ quan chức năng và
người sử dụng kịp thời, ñúng thời hạn và ñúng lúc cần thiết.
2.1.1.3 Hệ thống
Hệ thống là một tập các thành phần ñược ñiều hành cùng nhau nhằm đạt
được cùng một mục đích nào đó. Khái niệm về hệ thống khá quen thuộc với
chúng ta trong đời sống xã hội. Ví dụ: hệ thống giao thơng, hệ thống truyền
thông, hệ thống thủy lợi, hệ thống giáo dục,....
Những yếu tố cơ bản của một hệ thống bao gồm:
Mục đích: Lý do mà hệ thống tồn tại và là một tiêu chí được sử dụng khi
đánh giá mức ñộ thành công của hệ thống;
Phạm vi: Phạm vi của hệ thống nhằm xác định những gì nằm trong hệ
thống và những gì nằm ngồi hệ thống;
Mơi trường: Bao gồm tất cả những yếu tố nằm ngoài hệ thống;
ðầu vào: Là những đối tượng và thơng tin từ mơi trường bên ngồi hệ
thống được đưa vào hệ thống;
ðầu ra: Là những đối tượng hoặc những thơng tin được đưa từ hệ thống ra
mơi trường ngồi.


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... 5


2.1.1.4 Hệ thống thông tin
Trong nghiên cứu này, chúng ta tập trung vào các hệ thống có sử dụng
cơng nghệ thơng tin để thực hiện một hoạt động của doanh nghiệp và tổ chức.
Hệ thống thông tin là một tập hợp những con người, các thiết bị phần
cứng, phần mềm, dữ liệu,… thực hiện hoạt ñộng thu thập, lưu trữ và phân phối
trong một tập các ràng buộc gọi là môi trường hệ thống thông tin [11].
Như vậy, Hệ thống thơng tin được hiểu là việc thu thập, xử lý và báo cáo
thông tin cho người sử dụng.
2.1.2 Hệ thống thông tin quản lý
2.1.2.1 Quản lý
a) Khái niệm
Mặc dù xuất hiện từ lâu và ñược áp dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng
ngày, nhưng cho tới nay vẫn chưa có một quan niệm thống nhất về khái niệm
quản lý và sự khác nhau giữa khái niệm quản lý và quản trị. Trong khuôn khổ
luận văn này chúng ta tạm coi quản lý và quản trị là giống nhau.
Theo quan ñiểm của Koontz và O’Donnell: Quản trị là thiết kế và duy trì
một mơi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có
thể hồn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu ñã ñịnh [3].
Theo Stoner và Robbins: Quản trị là một tiến trình bao gồm việc hoạch
ñịnh, tổ chức, quản trị con người và kiểm tra các hoạt ñộng trong một ñơn vị
một cách có hệ thống nhằm hồn thành các mục tiêu của ñơn vị ñó [3].
Theo lý thuyết hành vi của Mary Parker Follet, một triết gia quản trị hàng
đầu thì: Quản trị là hồn thành cơng việc thơng qua người khác. ðịnh nghĩa này
ñã ñưa ra cách thức tiến hành các hoạt động quản trị thơng qua người khác, quản
trị là hoạt động có mục đích và mang tính tập thể [3]
Từ những quan niệm trên, chúng ta có thể khái qt: Quản trị là sự tác

động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản trị lên ñối tượng bị
quản trị nhằm ñạt ñược mục tiêu chung của tổ chức ñã ñề ra trong ñiều kiện
biến ñộng của mơi trường và sự thay đổi của các nguồn lực.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... 6


b) Các chức năng quản lý doanh nghiệp
* Hoạch ñịnh:
Hoạch ñịnh là quá trình xác ñịnh những mục tiêu của tổ chức và phương
thức tốt nhất ñể ñạt ñược những mục tiêu đó. Nói cách khác, hoạch định là “quyết
định xem phải làm cái gì? làm như thế nào? khi nào làm? và ai làm cái đó?”.
Hoạch định chính là phương thức xử lý và giải quyết các vấn ñề một cách
có kế hoạch cụ thể từ trước. Hoạch định có liên quan tới mục tiêu cần phải đạt
được, cũng như phương tiện để đạt được cái đó như thế nào. Nó bao gồm việc
xác định rõ các mục tiêu, xây dựng một chiến lược tổng thể, nhất quán với
những mục tiêu đó, và triển khai một hệ thống các kế hoạch ñể thống nhất và
phối hợp các hoạt ñộng.
Trên cả phương diện nhận thức cũng như trong thực tiễn, hoạch định có
vai trị hết sức quan trọng, bởi nó hỗ trợ các nhà quản trị một cách hữu hiệu
trong việc ñề ra những kế hoạch sử dụng hiệu quả các nguồn tài ngun hạn chế
trong điều kiện khơng chắc chắn của mơi trường. Hoạch định giữ vai trị mở
đường cho tất cả các chức năng quản trị khác nên nó được coi là chức năng quản
trị chính yếu.
Muốn cho cơng tác hoạch định đạt được kết quả mong muốn thì nó phải
đáp ứng được các u cầu: Khoa học, khách quan, hệ thống, nhất quán, khả thi,
cụ thể, linh hoạt, phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn.
* Tổ chức: Là một thuật ngữ ñược sử dụng rất linh hoạt.
Thứ nhất, tổ chức là một hệ thống gồm nhiều người cùng hoạt động vì
mục đích chung.
Thứ hai, tổ chức là q trình triển khai kế hoạch. Khi đó tổ chức bao gồm

ba chức năng của quá trình quản trị: xây dựng cơ cấu khuôn khổ cho việc triển
khai kế hoạch, chỉ ñạo thực hiện kế hoạch và kiểm tra ñối với kế hoạch.
Thứ ba, tổ chức là một chức năng của q trình quản trị, bao gồm việc
đảm bảo cơ cấu tổ chức và nhân sự cho hoạt ñộng của tổ chức. ðây chính là nội
dung được nghiên cứu trong môn học này.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... 7


Như vậy, tổ chức là việc xác ñịnh những chức năng nhiệm vụ và quyền
hạn của mỗi người, mỗi bộ phận và mối quan hệ giữa họ trong quá trình lao
ñộng với nhau, sao cho các cá nhân và bộ phận có thể phối hợp với nhau một
cách tốt nhất ñể thực hiện mục tiêu chiến lược của tổ chức.
Mọi quyết định, mọi kế hoạch, mọi q trình lãnh đạo và kiểm tra sẽ
không trở thành hiện thực hoặc không có hiệu quả nếu khơng biết cách tổ chức
khoa học việc thực hiện nó. Tổ chức khoa học trong việc xây dựng guồng máy
sẽ bảo ñảm nề nếp, quy củ, kỷ cương, tính tổ chức, tính kỷ luật, tính khoa học,
tác phong cơng tác, sự đồn kết nhất trí, phát huy ñược hết năng lực sở trường
của mỗi cá nhân và mỗi bộ phận trong ñơn vị.
Ngược lại khi bộ máy tổ chức khơng khoa học, khơng mang tính hệ
thống, khơng đủ năng lực chun mơn có thể làm cho các hoạt ñộng quản trị
kém hiệu quả, bất nhất, ñùn ñẩy trách nhiệm, tranh công ñổ lỗi, thiếu bản lĩnh,
không quyết đốn, khơng tận dụng được cơ hội và thời cơ khi nó xuất hiện và
lúng túng bị động khi phải đối phó với các nguy cơ. Khơng biết cách tổ chức các
cơng việc một cách khoa học có thể làm hỏng cơng việc, lãng phí các nguồn tài
ngun, đánh mất cơ hội, làm cho tổ chức bị suy yếu. Với chức năng tạo khuôn
khổ cơ cấu và nhân lực cho q trình triển khai các kế hoạch, cơng tác tổ chức
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, quyết định phần lớn sự thành bại của tổ chức.
Một tổ chức làm tốt chức năng này sẽ hoạt động có hiệu quả trong mọi tính
huống phức tạp.
* Lãnh đạo:

Như ta đã biết, mỗi tổ chức bao giờ cũng có yếu tố con người và công
việc của nhà quản trị là làm thế nào ñể ñạt ñược mục tiêu của tổ chức bằng và
thơng qua người khác. ðây chính là chức năng lãnh đạo. Khi các quản trị viên
khích lệ các nhân viên cấp dưới của mình, tạo ảnh hưởng đến từng cá nhân hay
tập thể lúc họ làm việc, lựa chọn kênh thông tin hiệu quả nhất hay giải quyết các
vấn ñề liên quan ñến hành vi của nhân viên thì các nhà quản trị ñang thực hiện
chức năng lãnh ñạo.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... 8


* Kiểm tra:
Theo H.Fayol “trong kinh doanh, kiểm tra là việc kiểm chứng xem mọi
việc có thực hiện theo kế hoạch ñã ñược vạch ra và theo những chỉ thị, những
ngun tắc đã được ấn định hay khơng. Nó có nhiệm vụ vạch ra những khuyết
ñiểm và sai lầm ñể sửa chữa, ngăn ngừa sự vi phạm. Nó đối phó với mọi sự, bao
gồm sự vật, con người và hành ñộng” [2].
Với tư cách một chức năng quản trị, kiểm tra là: “q trình xác định thành
quả đạt được trên thực tế, so sánh nó với những tiêu chuẩn đã xây dựng; trên cơ
sở đó phát hiện ra sự sai lệch và ngun nhân của sự sai lệch đó; đồng thời đề ra
các giải pháp cho một chương trình hành ñộng nhằm khắc phục sự sai lệch ñể
ñảm bảo cho doanh nghiệp ñạt ñược các mục tiêu ñã ñịnh”.
Kiểm tra là nhu cầu cơ bản nhằm hoàn thiện các quyết ñịnh trong quản trị
và thẩm ñịnh tính ñúng sai của ñường lối, chiến lược, kế hoạch, chương trình và
dự án; tính tối ưu của cơ cấu tổ chức quản trị; tính phù hợp của các phương pháp
mà cán bộ quản trị ñã và ñang sử dụng ñể ñưa doanh nghiệp tiến tới mục tiêu
của mình.
Kiểm tra nhằm đảm bảo cho các kế hoạch ñược thực hiện với hiệu quả
cao nhờ việc chủ ñộng phát hiện kịp thời những sai lầm trước khi chúng trở nên
nghiêm trọng.
Kiểm tra nhằm ñảm bảo thực thi quyền lực quản trị của những người lãnh

ñạo doanh nghiệp.
Kiểm tra giúp doanh nghiệp theo sát và ñối phó với sự thay đổi của mơi
trường và có những phản ứng thích hợp trước các vấn đề và cơ hội thơng qua
việc phát hiện kịp thời những thay đổi ñang và sẽ ảnh hưởng ñến sản phẩm và
dịch vụ của doanh nghiệp.
Kiểm tra tạo tiền đề cho q trình hồn thiện và đổi mới. Với việc đánh
giá các hoạt ñộng, kiểm tra khẳng ñịnh những giá trị nào sẽ quyết định sự thành
cơng của doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh. Kiểm tra giúp các nhà quản
trị bắt ñầu lại chu trình cải tiến mọi hoạt động của doanh nghiệp thơng qua việc
xác định những vấn đề và cơ hội cho doanh nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... 9


2.1.2.2 Phân loại hệ thống thơng tin
Do có những mục ñích khác nhau, các ñặc tính và các cấp ñộ quản lý khác
nhau, nên có rất nhiều dạng hệ thống thông tin trong tổ chức. Các dạng hệ thống
thông tin trong tổ chức có thể được phân loại theo từng phương thức khác nhau.
a) Theo mục đích phục vụ của thơng tin đầu ra:
- Hệ thống xử lý giao dịch TPS (Transaction Processing System): Hệ
thống xử lý giao dịch, xử lý các dữ liệu ñến từ các giao dịch mà tổ chức thực
hiện hoặc với khách hàng, nhà cung cấp, với người cho vay và nhân viên của nó.
Các giao dịch sản sinh ra các tài liệu và các giấy tờ thể hiện giao dịch đó. Các hệ
thống xử lý giao dịch có nhiệm vụ tập hợp tất cả các dữ liệu cho phép theo dõi
hoạt ñộng của tổ chức. Chúng trợ giúp cho các hoạt ñộng ở mức tác nghiệp. Ví
dụ: Hệ thống lập đơn đặt hàng, cập nhật tài khoản ngân hàng,...
- Hệ thống thông tin phục vụ quản lý MIS (Management Information
System): Là những hệ thống trợ giúp các hoạt ñộng quản lý của tổ chức, các
hoạt ñộng này nằm ở các mức ñiều khiển tác nghiệp, ñiều khiển quản lý hoặc lập
kế hoạch chiến lược. Chúng dựa chủ yếu vào các cơ sở dữ liệu ñược tạo ra bởi
các hệ xử lý giao dịch cũng như từ các nguồn dữ liệu khác ngoài tổ chức. Chúng

tạo ra các báo cáo cho các nhà quản lý một cách định kỳ hoặc theo u cầu. Ví
dụ: Hệ thống phân tích năng lực bán hàng, theo dõi chi tiêu,...
- Hệ thống trợ giúp ra quyết ñịnh DSS (Decision Support System)
Là những hệ thống được thiết kế với mục đích rõ ràng là trợ giúp các hoạt
ñộng ra quyết ñịnh. Nói chung đây là các hệ thống đối thoại có khả năng tiếp
cận một hoặc nhiều cơ sở dữ liệu, sử dụng một hoặc nhiều mơ hình để biểu diễn
và ñánh giá tình hình.
- Hệ thống chuyên gia ES (Expert System)
Có thể xem lĩnh vực hệ thống chuyên gia như là mở rộng của những hệ
thống ñối thoại trợ giúp ra quyết định có tính chun gia hoặc như một sự tiếp
nối của lĩnh vực hệ thống trợ giúp lao động trí tuệ. Tuy nhiên, đặc trưng riêng
của nó nằm ở việc sử dụng một số kỹ thuật của trí tuệ nhân tạo, chủ yếu là kỹ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... 10


thuật chuyên gia trong cơ sở trí tuệ bao chứa các sự kiện và các quy tắc ñược
chuyên gia sử dụng.
- Hệ thống thông tin tăng cường khả năng cạnh tranh ISCA (Information
System for Competitive Advantage)
Hệ thống thông tin loại này ñược sử dụng như một hệ trợ giúp chiến lược.
Khi nghiên cứu một HTTT mà khơng tính đến những lý do dẫn đến sự cài đặt nó
hoặc khơng tính đến mơi trường trong đó nó được phát triển thì nó chỉ đơn giản
là những hệ thống trên. Hệ thống thơng tin tăng cường khả năng cạnh tranh được
thiết kế cho những người sử dụng là những người ngoài tổ chức, có thể là một
khách hàng, một nhà cung cấp,... Nếu như những hệ thống được xác định trước
đây có mục đích trợ giúp cho các hoạt động quản lý của tổ chức thì hệ thống
tăng cường năng lực cạnh tranh là cơng cụ thực hiện các ý đồ chiến lược [4].
b) Các hệ thống thông tin chức năng trong doanh nghiệp
Ngồi ra, hệ thống thơng tin có thể sử dụng theo nhiều cách khác nhau trong
doanh nghiệp, như thực hiện các hoạt ñộng của doanh nghiệp, giải quyết các vấn ñề

của doanh nghiệp và thực hiện các cơ hội kinh doanh.
Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp

Sản xuất
- Thiết kế SP
- ðiều khiển sản xuất
- Quản lý vật tư
- Kế hoạch nhu cầu
ngun vật liệu
- Kiểm sốt q trình
mua hàng và nhận
hàng

Marketing
- Quảng cáo sản
phẩm
- Quản lý marketing
- Nghiên cứu thị
trường
- Quản lý sản phẩm
- Quản lý bán hàng
- Q trình đặt hàng

Tài chính

Nhân lực

- Kế tốn
- Kiểm tốn
- Kế toán thuế

- Lập ngân sách vốn
-Quản lý tiền mặt
-Quản lý tín dụng
- Dự báo tài chính
- Phân tích tài chính
- Phân tích nhu cầu tài chính
- Quản lý danh mục đầu tư

- Phân tích bồi thường
-Bồi dưỡng kỹ năng
của người lao ñộng
- Lưu dữ liệu về nhân
sự
-Dự báo về nhu cầu
nhân lực
- Phân tích nhu cầu
đào tạo và phát triển

Sơ đồ 2.1 Ví dụ về các hệ thống thơng tin chức năng trong doanh nghiệp [11]
Hình 2.1 giới thiệu về cách thức nhóm các hệ thống thống thơng tin trong
doanh nghiệp theo nhóm các chức năng trong kinh doanh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... 11


2.1.2.3 Khái niệm và các hoạt ñộng của hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý là một hệ thống chức năng thực hiện việc thu
thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin hỗ trợ việc ra quyết định, điều khiển,
phân tích các vấn đề và hiển thị các vấn ñề phức tạp trong một tổ chức.
Những hoạt ñộng chủ yếu xảy ra trong một q trình xử lý dữ liệu của
một hệ thống thơng tin quản lý có thể nhóm thành các nhóm chính sau:

Nhập dữ liệu: Hoạt ñộng thu thập và nhận dữ liệu từ trong một doanh
nghiệp hoặc từ môi trường bên ngồi để xử lý trong một hệ thống thơng tin.
Xử lý dữ liệu: Q trình chuyển đổi từ những dữ liệu hỗn hợp bên ngồi
thành dạng có ý nghĩa đối với người sử dụng.
Kết xuất dữ liệu: Sự phân phối các thơng tin đã được xử lý tới những
người hoặc những hoạt động cần sử dụng những thơng tin đó.
Lưu trữ thông tin: Việc lưu trữ thông tin cũng là một trong những hoạt
động quan trọng của hệ thống thơng tin. Các thơng tin được lưu trữ thường được
tổ chức dưới dạng các trường, các file, các báo cáo và các cơ sở dữ liệu.
Thông tin phản hồi: Hệ thống thơng tin thường được điều khiển thơng qua
các thơng tin phản hồi. Thông tin phản hồi là những dữ liệu xuất, giúp cho bản
thân những người ñiều hành mạng lưới thơng tin có thể đánh giá lại và hồn
thiện q trình thu thập và xử lý dữ liệu mà họ ñang thực hiện.
2.1.2.4 Vai trò của nghiên cứu hoạt ñộng hệ thống thông tin quản lý
Yêu cầu hệ thống thông tin quản lý của một tổ chức là không ngừng phát
triển. Và quy trình phát triển hệ thống thơng tin nói chung và hệ thống thơng tin
quản lý nói riêng ñược thiết kế thông qua 4 bước: (1) ñiều tra và phân tích, (2)
thiết kế, (3) triển khai và (4) vận hành và duy trì như hình 2.1:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... 12


Vận hành
và duy trì
Triển khai
Thiết kế
ðiều tra
phân tích
hệ thống


Xác định vấn
đề và cách thức
mà HTTTTC
có thể hỗ trợ

Các chương
trình và thủ
tục

HTTTTC được
sử dụng để hỗ
trợ q trình
kinh doanh

Sơ đồ 2.2 Q trình phát triển các hệ thống thơng tin quản lý [16]
Mục tiêu cuối cùng của những cố gắng phát triển hệ thống thông tin quản
lý là cung cấp cho các thành viên của tổ chức những công cụ quản lý tốt nhất.
Phát triển một hệ thống thông tin quản lý bao gồm việc phân tích hệ thống đang
tồn tại, thiết kế một hệ thống mới và thực hiện tiến hành cài đặt nó.
Phân tích hoạt động HTTT quản lý bắt ñầu từ việc thu thập dữ liệu và
chỉnh ñốn chúng để đưa ra được chẩn đốn về tình hình thực tế. Thiết kế nhằm
xác ñịnh các bộ phận của một hệ thống mới có khả năng cải thiện tình trạng hiện
tại và xây dựng các mơ hình lơ gíc và mơ hình vật lý ngồi của hệ thống thơng
tin đó. Việc thực hiện hệ thống thơng tin liên quan tới việc xây dựng mơ hình
vật lý trong của hệ thống mới và chuyển mơ hình đó sang ngơn ngữ tin học. Cài
đặt một hệ thống là tích hợp nó vào hoạt ñộng của tổ chức.
Câu hỏi ñầu tiên của việc phát triển một hệ thống thông tin quản lý là: cái
gì bắt buộc tổ chức phải tiến hành phát triển hệ thống thông tin quản lý này? Sau
khi trả lời được u cầu mới của hệ thống, nếu có thể phát triển hệ thống, thì giai
đoạn phân tích chi tiết sẽ ñược tiến hành. Chúng ta cũng dễ nhận thấy tầm quan

trọng của giai ñoạn này. James Mckeen ñã làm rõ tính sống cịn của giai đoạn
này bằng nhận xét: “Những người thành công nhất, nghĩa là những người tơn
trọng nhất các ràng buộc về tài chính, về thời gian và được người sử dụng hài
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... 13


lịng nhất, cũng là những người đã dành nhiều thời gian nhất cho những hoạt
động phân tích chi tiết”[4]. ðiều này khẳng ñịnh một lần nữa tầm quan trọng của
nghiên cứu hoạt động hệ thống thơng tin quản lý hiện tại.
Mục đích chính của giai đoạn phân tích chi tiết là nghiên cứu thấu đáo
hoạt động hệ thống thơng tin quản lý, đưa ra những chẩn đốn về hệ thống ñang
tồn tại, xác ñịnh ñược những vấn ñề chính cũng như các ngun nhân chính của
chúng, xác định được mục tiêu cần ñạt ñược của hệ thống mới và ñề xuất ra
ñược các yếu tố giải pháp cho phép ñạt được mục tiêu trên. ðể làm điều đó phân
tích viên phải có một hiểu biết sâu sắc về mơi trường trong đó hệ thống phát
triển và hiểu thấu đáo hoạt ñộng chính của hệ thống.
Khi nghiên cứu hoạt ñộng của hệ thống ñang tồn tại kết thúc, phải hiểu
biết ñầy đủ về hệ thống thơng tin nghiên cứu. Có nghĩa là hiểu lý do tồn tại của
nó; các mối liên hệ của nó với các hệ thống khác trong tổ chức; những người sử
dụng; các bộ phận cấu thành; các phương thức xử lý; thơng tin mà nó sản sinh
ra; những dữ liệu mà nó thu nhận; khối lượng dữ liệu xử lý; phân phối thơng
tin;... Thêm vào đó cần phải xác ñịnh những vấn ñề liên quan ñến hệ thống và
nguyên nhân của chúng.
Nghiên cứu về hoạt ñộng hệ thống đang tồn tại, nhiệm vụ này có hai việc
phải làm: mơ tả các bộ phận và hoạt động của chúng và các vấn đề có liên quan.
ðể có được một hình ảnh đầy đủ về các bộ phận của hệ thống và sự vận động
của nó, thì các dữ liệu sau cần phải thu thập từ chung ñến riêng một cách tuần
tự: Các bộ phận chính của hệ thống -> hoạt ñộng chung của hệ thống -> lý do
tồn tại -> những người sử dụng chính -> đầu vào chính -> đầu ra chính ->xử lý
chính. Cuối cùng đi sâu vào chi tiết hoạt ñộng của các bộ phận hệ thống [11].

Trong giai ñoạn ñánh giá yêu cầu chúng ta đã quan tâm tới sự nhìn nhận
của người sử dụng về các vấn đề của hệ thống thơng tin. Trong q trình phân
tích chi tiết, nhiệm vụ tìm ra vấn đề và các ngun nhân có thể phải được làm
cẩn thận và sâu sắc hơn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... 14


Như vậy nghiên cứu hoạt động hệ thống thơng tin quản lý hiện tại có một
vai trị vơ cùng quan trọng trong việc phát triển một hệ thống thông tin.
2.1.3 Hệ thống thơng tin quản lý tài chính
2.1.3.1 Khái niệm và vai trị của quản trị tài chính
a) Khái niệm
Quản trị tài chính là khoa học quản trị các mối quan hệ tài chính phát sinh
trong mọi hoạt động của các chủ thể trong xã hội, bao gồm cả lĩnh vực tài chính
và sản xuất kinh doanh, tư nhân và nhà nước, quy mơ lớn hoặc nhỏ, vì mục tiêu
lợi nhuận hay khơng vì mục tiêu lợi nhuận [7].
Quản trị tài chính Cơng ty (Doanh nghiệp) với mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận: có thể làm gia tăng lợi ích của các chủ sở hữu.
Như vậy, quản trị tài chính doanh nghiệp là hoạt ñộng liên quan ñến việc
ñầu tư, mua sắm, tài trợ và quản lý tài sản của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu
đề ra.
Quản lý tài chính là việc sử dụng các thơng tin phản ánh chính xác tình
trạng tài chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó
và lập các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch sử dụng nguồn tài chính, tài sản cố
định và nhu cầu nhân cơng trong tương lai nhằm tăng lãi cổ tức của cổ đơng [9].
Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn và
ngắn hạn, đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của cơng ty. ðây là
cơng việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng
đến cách thức và phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để thành lập,

duy trì và mở rộng cơng việc kinh doanh.
Lập kế hoạch tài chính sẽ cho phép quyết định lượng ngun liệu thơ
doanh nghiệp có thể mua, sản phẩm cơng ty có thể sản xuất và khả năng cơng ty
có thể tiếp thị, quảng cáo để bán sản phẩm ra thị trường. Khi có kế hoạch tài
chính, chúng ta cũng có thể xác được nguồn nhân lực doanh nghiệp cần.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... 15


“Việc quản lý tài chính khơng có hiệu quả là nguyên nhân lớn nhất dẫn
ñến sự thất bại của các công ty, không kể công ty vừa và nhỏ hay các tập đồn,
cơng ty lớn” [6].
Lập kế hoạch tài chính gồm lập kế hoạch trong ngắn hạn và lập kế hoạch
trong dài hạn. Kế hoạch tài chính ngắn hạn là việc lập kế hoạch về lợi nhuận và
ngân quỹ công ty trong khi kế hoạch dài hạn thường mang tính chiến lược và
liên quan ñến việc lập các mục tiêu tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận trong
vòng từ 3 đến 5 năm.
b) Vai trị quản trị tài chính doanh nghiệp
Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trị to lớn trong hoạt ñộng kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong hoạt ñộng kinh doanh, quản trị tài chính doanh
nghiệp giữ những vai trị chủ yếu sau:
- Huy động và đảm bảo ñầy ñủ, kịp thời nguồn vốn cho hoạt ñộng kinh
doanh của doanh nghiệp.
Trong q trình hoạt động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu
vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt ñộng kinh doanh thường xuyên của doanh
nghiệp cũng như cho đầu tư phát triển. Vai trị của tài chính doanh nghiệp trước
hết thể hiện ở chỗ xác ñịnh ñúng ñắn các nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt ñộng
của doanh nghiệp trong từng thời kỳ và tiếp đó phải lựa chọn các phương pháp
và hình thức thích hợp huy động vốn từ bên trong và bên ngồi ñáp ứng kịp thời
các nhu cầu vốn cho hoạt ñộng của doanh nghiệp. Ngày nay cùng với sự phát

triển của nền kinh tế đã nảy sinh nhiều hình thức mới cho phép các doanh
nghiệp huy ñộng các nguồn vốn từ bên ngồi. Do vậy vai trị của quản trị tài
chính doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng hơn trong việc chủ động lựa
chọn các hình thức và phương pháp huy ñộng vốn ñảm bảo cho doanh nghiệp
hoạt ñộng liên tục và có hiệu quả với chi phí huy động vốn ở mức thấp nhất.
- Tổ chức sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm và hiệu quả
Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào
việc tổ chức sử dụng vốn. Tài chính doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng vào
việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư trên cơ sở phân tích khả năng sinh lời và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh..... ....... 16


×