Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm của các trang trại trên địa bàn huyện lạng giang tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.5 KB, 140 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

---------

---------

NGỤY THỊ NGỌC LAN

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG
TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÁC TRANG TRẠI TRÊN
ðỊA BÀN HUYỆN LẠNG GIANG, TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số:

60 31 10

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN MẬU DŨNG

HÀ NỘI – 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.


Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã ñược ghi rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Ngụy Thị Ngọc Lan

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành luận văn này tơi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận
tình về nhiều mặt của các tổ chức và cá nhân.
Trước hết, cho phép tơi được bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc ñến:
Thầy giáo, TS Nguyễn Mậu Dũng, người trực tiếp hướng dẫn và giúp
đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Ban lãnh đạo huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang, các phịng ban có
liên quan, các chủ trang trại đã tạo điều kiện cho tơi trong q trình thu thập
các thơng tin có liên quan ñến ñề tài ñể hoàn thành luận văn.
Ban Giám hiệu trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội, Viện ðào tạo
sau ñại học, Khoa Kinh tế &PTNT cùng toàn thể quý thầy cơ giáo trong nhà
trường đã tạo mọi điều kiện cho tơi học tập, nghiên cứu và hồn thành luận
văn.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn bạn bè, người thân, đồng nghiệp đã động
viên, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Ngụy Thị Ngọc Lan


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN..........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ............................................................................ viii
DANH MỤC HỘP ................................................................................................... viii
KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. ix
MỞ ðẦU........................................................................................................................1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................3

1.2.1

Mục tiêu chung ....................................................................................3

1.2.2

Mục tiêu cụ thể ....................................................................................3


1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................3

1.3.1

ðối tượng nghiên cứu..........................................................................3

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu .............................................................................3

1.4

Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................4

2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TIẾP CẬN THỊ
TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÁC TRANG
TRẠI................................................................................................................5

2.1

Cơ sở lý luận về tiếp cận thị trường của các trang trại...........................5

2.1.1.

Khái niệm, vai trò của phát triển kinh tế trang trại .............................5


2.1.3

Các yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng tiếp cận thị trường của
trang trại.............................................................................................16

2.2

Cơ sở thực tiễn............................................................................................ 23

2.2.1

Kinh nghiệm tăng cường khả năng tiếp cận thị trường cho các
trang trại trên thế giới ........................................................................23

2.2.2

Thực tiễn tiếp cận thị trường của các trang trại ở Việt Nam.............26

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

iii


3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 29
3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu................................................................... 29

3.1.1


ðiều kiện tự nhiên .............................................................................29

3.1.2

ðiều kiện kinh tế - xã hội của huyện Lạng Giang.............................32

3.2

Phương pháp nghiên cứu của ñề tài........................................................ 40

3.2.1

Chọn ñiểm, chọn mẫu nghiên cứu.....................................................40

3.2.2

Phương pháp thu thập số liệu ............................................................41

3.2.3

Phương pháp xử lý số liệu.................................................................43

3.2.4

Phương pháp phân tích số liệu ..........................................................43

3.3

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................... 44


3.3.1

Nhóm chỉ tiêu đánh giá giá trị sản xuất của trang trại ......................44

3.3.2

Nhóm chỉ tiêu ñánh giá khả năng tiếp cận thị trường của các
trang trại.............................................................................................44

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 47

4.1

Khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của các
trang trại trên địa bàn huyện Lạng Giang............................................. 47

4.1.1

Tình hình phát triển trang trại ...........................................................47

4.1.2

Khái quát tình hình sản xuất của các trang trại trên ñịa bàn
huyện Lạng Giang .............................................................................50

4.1.3


Tình hình tiêu thụ sản phẩm của các trang trại...................................53

4.2

ðánh giá khả năng tiếp cận thị trường của các trang trại
trên ñịa bàn huyện Lạng Giang............................................................ 60

4.2.1

Khái quát các trang trại ñiều tra .........................................................60

4.2.2

Thực trạng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm của các trang
trại trên ñịa bàn huyện Lạng Giang...................................................64

4.2.3

ðánh giá kết qủa tiếp cận thị trường của các trang trại huyện
Lạng Giang .......................................................................................86

4.2.4

Các yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng tiếp cận thị trường của các
trang trại.............................................................................................95

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

iv



4.3

Một số giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận thị trường tiêu
thụ sản phẩm cho các trang trại ......................................................... 105

4.3.1

Quan ñiểm và ñịnh hướng phát triển kinh tế trang trại huyện
Lạng Giang ......................................................................................105

4.3.2

Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng tiếp cận thị
trường của các trang trại trên ñịa bàn huyện Lạng Giang...............106

5.

KẾT LUẬN............................................................................................... 112

5.1

Kết luận...................................................................................................... 112

5.2

Một số kiến nghị ....................................................................................... 113

5.2.1


ðối với cơ quan chính quyền ..........................................................113

5.2.2

ðối với các trang trại.......................................................................114

TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 115
PHỤ LỤC 1: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHO ðIỂM ðỂ ðÁNH
GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG CỦA CÁC
TRANG TRẠI.......................................................................................... 117
Phụ lục 2: BẢNG HỎI PHỎNG VẤN CHỦ TRANG TRẠI.......................... 120

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Tài nguyên ñất ñai huyện Lạng Giang năm 2010 ...........................31
Bảng 3.2 Tình hình sử dụng đất của huyện qua 3 năm 2008 - 2010 ..............33
Bảng 3.3 Dân số, lao ñộng của huyện Lạng Giang thời kỳ 2008-2010..........34
Bảng 3.4 Giá trị sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn huyện theo giá hiện
hành phân theo ngành kinh tế năm 2010 .........................................38
Bảng 3.5 Số lượng trang trại huyện Lạng Giang và số lượng trang trại
ñiều tra .............................................................................................40
Bảng 4.1 Số lượng và cơ cấu các loại hình trang trại huyện Lạng Giang
năm 2010..........................................................................................48
Bảng 4.2 Tình hình sản xuất của các trang trại huyện Lạng Giang năm
2010 .................................................................................................51
Bảng 4.3 Thông tin cơ bản của các trang trại ñiều tra năm 2010 ...................62

Bảng 4.4 Hoạt động tìm hiểu thị trường tiêu thụ sản phẩm của các trang
trại ....................................................................................................65
Bảng 4.5 Tình hình thu thập thông tin của các trang trại................................72
Bảng 4.6 Số lượng trang trại sử dụng các hình thức quảng cáo .....................76
Bảng 4.7 Mức độ tìm kiếm thị trường mới của các trang trại ........................78
Bảng 4.8 Các hình thức liên kết của trang trại................................................82
Bảng 4.9 Mức độ duy trì liên kết ....................................................................84
Bảng 4.10 Nhu cầu và thực tế các trang trại ñược tập huấn ...........................86
Bảng 4.11 Mức ñộ tiếp cận thị trường của các trang trại huyện Lạng
Giang................................................................................................87
Bảng 4.12 Mối liên hệ giữa khả năng tiếp cận thị trường và kết quả sản
xuất kinh doanh của các trang trại ...................................................88
Bảng 4.13 Mối liên hệ giữa khả năng tiếp cận và giá bán ..............................89
Bảng 4.14 Giá bán của các sản phẩm với từng nhóm khách hàng .................92

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

vi


Bảng 4.15 Mối liên hệ giữa khả năng tiếp cận thị trường và số lượng thị
trường tiếp cận ñược ........................................................................93
Bảng 4.16 Mối liên hệ giữa khả năng tiếp cận thị trường và sản lượng
hàng hóa bán được hàng năm của các trang trại..............................94
Bảng 4.17 Mối liên hệ giữa họat ñộng ký kết hợp ñồng tiêu thụ sản
phẩm với khả năng tiếp cận thị trường của các trang trại ...............95
Bảng 4.18 Mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về bản thân chủ
trang trại ñến khả năng tiếp cận thị trường của các trang trại
huyện Lạng Giang............................................................................97
Bảng 4.19 Mức ñộ ảnh hưởng của một số yếu tố thuộc về trang trại ñến

khả năng tiếp cận thị trường của các trang trại huyện Lạng
Giang..............................................................................................100

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

vii


DANH MỤC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ
Hình số 3.1 Biều đồ giá trị sản xuất dịch vụ theo cơ cấu ngành..................... 37
Sơ ñồ 4.1 Cấu trúc kênh tiêu thụ của các trang trại huyện Lạng Giang ......... 55

DANH MỤC HỘP
Hộp 1: Ý kiến của các trang trại về thời ñiểm bán sản phẩm ......................... 66
Hộp 2:Ý kiến của các trang trại về việc tìm hiểu nhu cầu thị trường tiêu thụ 68
Hộp 3: Ý kiến của các trang trại về lựa chọn ñối tác kinh doanh................... 71
Hộp 4: Ý kiến của các trang trại về việc thu thập thông tin ........................... 72
Hộp 6: Ý kiến của các trang trại về việc cạnh tranh trên thị trường tiêu thụ.. 90

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

viii


KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVTV

Bảo vệ thực vật

BQ1TT


Bình quân một trang trại

CC

Cơ cấu

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

CTCP

Công ty cổ phần

DS

Dân số

ðVT

ðơn vị tính

HTX

Hợp tác xã



Lao động


NH CSXH
NH NN & PTNT
ngđ

Ngân hàng Chính sách xã hội
Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
Nghìn đồng

NTTS

Ni trồng thủy sản

PTNT

Phát triển nơng thơn

SL
TCTT
TT
TTSP
Trđ

Số lượng
Tiếp cận thị trường
Trang trại
Tiêu thụ sản phẩm
Triệu ñồng

UBND


Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

ix


MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Nền nơng nghiệp Việt Nam trong những năm vừa qua đã có một bước
phát triển đáng kể, nơng sản Việt Nam đã có mặt ở thị trường hơn 100 quốc
gia trên thế giới. Tuy nhiên, xét về tính hiệu quả trong sản xuất nơng sản nước
ta ở các thị trường trên cịn rất khiêm tốn và có khoảng cách khá xa so với
tiềm năng. Có thể nói ngun nhân chính của vấn đề là trình độ sản xuất nơng
sản hàng hóa của nơng dân còn ở mức thấp, sự tiếp cận thị trường của họ cịn
khá lúng túng.
Trang trại là hình thức sản xuất ở mức ñộ cao hơn so với kinh tế hộ. Tuy
nhiên phần lớn các trang trại ở Việt Nam chưa có thói quen về sản xuất hàng
hóa lớn, kinh nghiệm hợp đồng sản xuất hàng hóa chưa nhiều và sự tùy tiện
trong sản xuất, thực hiện hợp ñồng là điều dễ thấy. Chủ trang trại khơng có
những nguồn thơng tin chuẩn xác và tin cậy, bảo ñảm trong việc lựa chọn các
yếu tố ñầu vào trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Sự hạn chế về năng lực tiếp
cận thị trường trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đã khơng phát huy hết lợi thế
so sánh của sản phẩm và cũng khơng tận dụng được những tác ñộng tốt do quá
trình gia nhập kinh tế quốc tế mang lại mà còn gây nên sự thiệt thòi lớn ñối với

trang trại. Một hiện tượng dễ thấy là trong những năm gần ñây khi cơ chế kinh
tế thị trường mới xuất hiện, sản phẩm làm ra chưa nhiều mà hiện tượng dư
cung cục bộ ñã xảy ra khá phổ biến, đặc biệt là đối với rau vụ đơng, quả, lúa
gạo đồng bằng sơng Cửu Long, cà phê… ðiều đó cho thấy thị trường nơng sản
Việt Nam cịn nhiều yếu kém.
Nhận thấy vai trò to lớn của kinh tế trang trại, chính phủ cũng đã có nhiều
chính sách hỗ trợ phát triển như nghị quyết số 03/2000/NQ-CP ngày 20/02/2000
của Chính phủ, thông tư số 69/2000/TTLT/BNN-TCTK ngày 23/06/2000 của
Bộ Nông nghiệp, thông tư số 82/2000/TT-BTC ngày 14/08/2000 của Bộ Tài
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

1


chính, quyết định số 423/2000/Qð-NHNN1 ngày 22/09/2000 của Thống đốc
Ngân hàng nhà nước, thông tư số 61/2000/TT.BNN/KH ngày 06/06/2000 của
Bộ Nơng nghiệp, chỉ thị số 10/2000/CT-NHNN14 ngày 24/08/2000 của Thống
đốc Ngân hàng nhà nước tuy nhiên những chính sách hỗ trợ cho tiêu thụ sản
phẩm nơng sản cịn ở mức hạn chế.
Tỉnh Bắc Giang là một trong bốn tỉnh có nhiều mơ hình trang trại nhất
trên cả nước, số lượng trang trại không ngừng tăng lên, từ 377 trang trại năm
2002 lên 3064 trang trại năm 2008 (Sở Nông nghiệp tỉnh Bắc Giang năm
2009) thu hút được hàng chục nghìn lao động, thu nhập hàng trăm tỷ đồng...
Các mơ hình trang trại ở Bắc Giang hiện nay có mơ hình kinh doanh tổng
hợp, mơ hình cây ăn quả, mơ hình thuỷ sản, mơ hình chăn ni, tập trung
nhiều ở n Thế, Lục Ngạn, Hiệp Hồ, Lạng Giang. Trong đó huyện Lạng
Giang là huyện có số lượng trang trại khá lớn, loại hình sản xuất phong phú,
thị trường tiêu thụ sản phẩm thuận lợi. Song song với những kết quả to lớn ở
trên, nhiều vấn ñề mới phát sinh trong quá trình phát triển các trang trại ở Bắc
Giang cũng đang là một trở ngại lớn, ñặc biệt là vấn ñề tiếp cận thị trường của

các trang trại. Số lượng và quy mô các trang trại ở Bắc Giang ngày càng gia
tăng, đồng nghĩa với lượng cung nơng sản sẽ tăng nhanh trong thời gian tới và
vấn đề tìm kiếm thị trường càng trở nên cấp thiết. Nhằm tránh những rủi ro,
thiệt hại lớn đồng thời phát huy được lợi ích mà quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế mang lại thì vấn đề nâng cao khả năng tiếp cận thị trường cho các
trang trại là ñiều hết sức cần thiết.
Nhận thức ñược tầm quan trọng của việc tiếp cận thị trường trong sản xuất
và tiêu thụ nông sản ở Bắc Giang và sự thiếu vắng các nghiên cứu về vấn ñề nêu
trên là một khiếm khuyết cần ñược giải quyết. Chính vì vậy tơi tiến hành nghiên
cứu đề tài “Nghiên cứu khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm của
các trang trại trên ñịa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang”.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

2


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ nông sản của trang trại
trên ñịa bàn huyện Lạng Giang, phát hiện những thuận lợi và khó khăn trong
việc tiếp cận thị trường tiêu thụ, từ đó đề xuất giải pháp hữu hiệu nâng cao khả
năng tiếp cận thị trường tiêu thụ của các trang trại.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về khả năng tiếp cận thị
trường tiêu thụ của các trang trại .
- ðánh giá thực trạng khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm
của các trang trại trên ñịa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang.
-ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận thị trường
tiêu thụ của các trang trại huyện Lạng Giang, Bắc Giang.

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ của các trang trại trên ñịa bàn
huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi không gian
ðề tài nghiên cứu trên phạm vi huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang.
1.3.2.2 Phạm vi thời gian
ðề tài tiến hành thu thập số liệu qua 3 năm 2008 - 2010
1.3.2.2 Phạm vi nội dung
Do thời gian có hạn nên đề tài tập trung chủ yếu vào vấn ñề khả năng
tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm của các trang trại chăn nuôi, trang trại trồng
trọt (cây ăn quả), trang trại thủy sản và trang trại tổng hợp trên ñịa bàn huyện
Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

3


1.4 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm của các
trang trại ở ñây ra sao?
- Yếu tố nào ảnh hưởng ñến khả năng tiếp cận thị trường của các
trang trại? Yếu tố nào là quan trọng nhất? Yếu tố nào có thể thay ñổi?
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm của các trang trại ở ñây như thế nào?
- Những thuận lợi và khó khăn đối với các các trang trại khi tiếp cận
thị trường tiêu thụ sản phẩm?
- ðể nâng cao khả năng tiếp cận thị trường của các trang trại thì cần
phải làm gì?


Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

4


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TIẾP CẬN THỊ
TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÁC TRANG TRẠI
2.1 Cơ sở lý luận về tiếp cận thị trường của các trang trại
2.1.1. Khái niệm, vai trò của phát triển kinh tế trang trại
2.1.1.1 Khái niệm:
* Trang trại
Có nhiều quan ñiểm khác nhau về khái niệm trang trại. Trong bài “Một
số kiến thức bước ñầu về lý luận kinh tế trang trại” đã viết: “Trang trại là một
hình thức tổ chức sản xuất sản phẩm hàng hóa, tư liệu sản xuất thuộc quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng của một người chủ ñộc lập, sản xuất ñược tiến
hành trên quy mơ, diện tích ruộng đất và các yếu tố sản xuất tập trung ñủ lớn,
với cách tổ chức quản lý tiến bộ và trình độ kỹ thuật cao, hoạt động tự chủ và
luôn gắn với thị trường”.
* Kinh tế trang trại: Kinh tế trang trại là hình thức tổ chức sản xuất
hàng hóa trong nơng nghiệp, nơng thơn, chủ yếu dựa vào trang trại gia đình,
nhằm mở rộng quy mơ và nâng cao hiệu quả sản xuất trong lĩnh vực trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, trồng rừng, gắn sản xuất với chế biến và
tiêu thụ nông, lâm, thủy sản.
2.1.1.2 Vai trò của phát triển kinh tế trang trại:
Trải qua hàng mấy thập kỷ phát triển ñến nay, kinh tế trang trại tiếp tục
phát triển ở những nước tư bản cơng nghiệp lâu đời cũng như các nước đang
phát triển, các nước cơng nghiệp mới và đi vào các nước XHCN với cơ cấu và
quy mô sản xuất khác nhau.
Kinh tế trang trại từ loại hình cơ sở sản xuất nơng nghiệp của hộ nơng

dân, hình thành và phát triển trong ñiều kiện nền kinh tế thị trường từ phương
thức sản xuất này thay thế phương thức sản xuất phong kiến. Trang trại được
hình thành từ cơ sở của hộ tiểu nông. Sau khi phá bỏ cái vỏ bọc sản xuất tự

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

5


cấp, tự túc khép kín vươn lên sản xuất nhiều nơng sản hàng hóa tiếp cận với
thị trường, từng bước thích nghi với nền kinh tế cạnh tranh, lúc này kinh tế
trang trại càng khẳng định được vai trị quan trọng trên thế giới.
Minh họa ở một số nước như: Ở Mỹ, trang trại sử dụng trên 65% quỹ
đất nơng nghiệp, tạo ra khoảng 70% giá trị nông sản của cả nước. Nước Pháp
với 98.000 trang trại, sản xuất ra một lượng nông sản nhiều gấp 2,2 lần so với
nhu cầu trong nước với tỷ suất hàng hóa về hạt ngũ cốc là 95%, thịt sữa 70 80 %, rau quả trên 70%; Hà Lan hiện nay có trên 128.000 trang trại, trong đó
tiêng trang trại trồng hoa có 1.500 trang trại, hàng năm sản xuất ra 7 tỷ bông
hoa các laoi và 600 triệu chậu hoa với 70% sản phẩm dành cho thị trường
xuất khẩu.
Thời kỳ 1993 – 1995, ở các nước Châu Á: Nhật Bản trang trại sử dụng
tới 4 triệu lao ñộng, chiếm 3,7% dân số cả nước, ñảm bảo lương thực và thực
phẩm cho 125 triệu người; tại Malaixia, ñiểm mạnh của trang trại nước này là
loại hình trang trại trồng cây cơng nghiệp, hàng năm tạo ra trên 4 triệu tấn dầu
cọ (chiếm 75% sản lượng của thế giới), 1,6 ñến 1,8 triệu tấn mủ cao su,
274.000 tấn ca cao, 72.000 tấn dứa quả và 23.000 tấn hồ tiêu (Nguyễn ðình
ðiền – Trần ðức – Trần Huy Năng, 1993; Trần ðức, 1995).
Minh họa trên khẳng ñịnh vai trò to lớn của kinh tế trang trại. Kinh tế
trang trại đã có đóng góp to lớn cho nền sản xuất nơng nghiệp nói riêng và
nền sản xuất xã hội nói chung, sự đóng góp này có ý nghĩa tích cực ở cả ba
măt: Kinh tế - xã hội – môi trường, cụ thể ở từng mặt như sau:

Về mặt kinh tế: Trang trại góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát
triển cây trồng, vật ni có giá trị kinh tế cao, tạo nên những vùng chuyên
canh, tập trung hàng hóa lớn. Mặt khác nó cịn góp phần thúc đẩy phát triển
cơng nghiệp, đặc biệt là cơng nghiệp chế biến và dịch vụ phát triển ở nông
thôn. Do vây, việc phát triển kinh tế trang trại góp phần tích cực thúc đẩy sự
tăng trưởng và phát triển của nông nghiệp và kinh tế nông thôn.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

6


Về mặt xã hội: Phát triển kinh tế trang trại góp phần quan trọng làm
tăng số hộ giầu trong nơng thôn, tạo thêm việc làm và tăng thu nhập cho một
bộ phận dân cư nông thôn.. Mặt khác, phát triển kinh tế trang trại cịn thúc
đẩy phát triển phát triển kết cấu hạ tầng trong nông thôn và tạo ra thế hệ nông
dân kiểu mới mà chủ trang trại là ñại diện tiêu biểu với ñặc ñiểm là: có kiến
thức, có ý chí quyết tâm cao, có tính hợp tác cao, có khả năng tổ chức quản lý
sản xuất nơng nghiệp, là tấm gương để các hộ nơng dân noi theo. Như vậy,
phát triển kinh tế trang trại góp phần tích cực vào việc giải quyết các vấn đề
xã hội và đổi mới bộ mặt nơng thơn.
Về mặt mơi trường: phát triển kinh tế trang trại góp phần tích cực vào
việc cải tạo môi trường, bảo vệ môi trường sinh thái của trái ñất, tăng hiệu
quả sử dụng tài nguyên ñất.
2.1.2 Tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm của các trang trại
2.1.2.1 Khái niệm, đặc điểm thị trường nơng sản
* Khái niệm Thị trường
ðứng trên mỗi quan ñiểm, mỗi góc độ khác nhau thì có những khái niệm
khác nhau về thị trường, dưới ñây là một số khái niệm về thị trường mà ta
thường gặp.
Theo kinh tế vĩ mô: Thị trường là nơi chứa ñựng tổng cung và tổng cầu.

Theo quan ñiểm kinh tế học: Thị trường bao gồm tất cả người mua
(người có cầu), người bán (người có cung) có hoạt động trao đổi với nhau các
hàng hóa hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cho nhau.
Theo quan ñiểm Marketing: Thị trường là tập hợp những người hiện
ñang mua và sẽ mua một loại sản phẩm hay dịch vụ nào đó.
Theo quan điểm phân chia địa lý: Thị trường là vị trí địa lý mà qua đó
cung cầu gặp gỡ nhau và thỏa mãn.
Theo quan ñiểm giao dịch: Thị trường là tập hợp những người mua
thực sự hay tiềm năng ñối với một sản phẩm.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

7


Như vậy, có thể coi thị trường là tổng hợp các mối quan hệ giữa người
mua và người bán về việc trao đổi sản phẩm hàng hóa và hàng hóa dịch vụ.
Thị trường ñược phát triển từ thấp ñến cao, từ ñơn giản ñến phức tạp và
ngày càng ña dạng. Ngày nay, thị trường đã hình thành trên phạm vi rộng,
phát triển trên quy mô cả nước và tất cả các khu vực trên thế giới.
Hình ảnh của thị trường được phản ánh qua: quy mơ thị trường, vị trí
địa lý của thị trường, các ñặc ñiểm của người mua trên thị trường và cách ứng
xử của người mua.
Tóm lại: Thị trường xuất hiện ñồng thời với sự ra ñời và tồn tại của sản
xuất hàng hóa. Thị trường có thể mang hoặc không mang yếu tố không gian
và thời gian, là nơi ñể người bán và người mua gặp gỡ trao dổi hàng hóa, dịch
vụ. Thị trường là tập hợp tất cả ñiều kiện tạo nên sự gặp gỡ trao đổi, mua bán
để thực hiện giá trị hàng hóa, dịch vụ. Thông qua thị trường giá cả, số lượng,
chất lượng của các loại hàng hóa, dịch vụ được xác ñịnh và nó là thước ño của
mọi thành phần kinh tế.
* ðặc điểm của thị trường nơng sản

Nơng sản là lương thực, thực phẩm rất cần thiết cho con người. Cầu về
lương thực, thực phẩm có xu hướng khơng co dãn bởi sự tiêu dùng của con
người là có hạn, do đặc tính sinh học về tiêu dùng quy định. Sự co dãn thấp về
giá chứng tỏ người tiêu dùng ít nhạy cảm đến sự thay đổi về giá nơng sản. Do
tính chậm về cung, lượng nơng sản hàng hố ít có sự thay đổi lớn khi mà giá có
sự thay đổi. ðiều đó có nghĩa là trong nơng nghiệp nơng dân ít có sự nhạy cảm
với sự thay đổi giá nơng sản hơn là trong cơng nghiệp, tình trạng này là do sản
xuất nơng nghiệp mang tính mùa vụ, nên việc thực hiện các quyết ñịnh sản xuất
cần phải có thời gian.
Sản lượng nơng sản phụ thuộc vào q trình sản xuất ra nó, chủng loại
của nơng sản rất phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, nơng sản lại rất nhạy cảm
với các yếu tố môi trường xung quanh nên rất dễ bị giảm phẩm cấp. Không
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

8


những thế các nơng sản thường khó bảo quản, cồng kềnh và khó vận chuyển
nên các sản phẩm nơng sản cần phải bán trong một thời gian ngắn. ðây là một
hạn chế đối với người sản xuất vì họ khơng thể chờ cho giá lên cao rồi mới
bán ñược mà họ phải phụ thuộc rất nhiều vào thị trường
2.1.2.2. Khái niệm, vai trò của tiếp cận thị trường
* Khái niệm tiếp cận thị trường
- Tiếp cận: Theo “Từ ñiển tiếng Việt” của Viện ngơn ngữ học thì tiếp cận là
ở gần, ở cạnh; đến gần, có sự tiếp xúc; hoặc là từng bước, bằng những phương
pháp nhất định, để tìm hiểu một ñối tượng trong một hệ thống nhất ñịnh.
Tiếp cận là sự cần thiết của một hệ thống. Mỗi hệ thống (hệ thống nền
kinh tế, hệ thống cây trồng, vật ni…) đều có một cấu trúc tổ chức riêng, có
sự lãnh đạo, có nguồn nhân lực, nền tảng thiết bị và cơ sở vật chất. Nó cũng
có chương trình hoạt ñộng với những mục tiêu, phương pháp và kỹ thuật thực

hiện. Nó cũng có liên kết với các tổ chức khác, các cơng đồng dân cư cũng
như các đối tượng mà nó phục vụ.
Tùy theo mục tiêu, lĩnh vực nghiên cứu mà có các hướng tiếp cận khác nhau
như tiếp cận giới, tiếp cận thị trường, tiếp cận tín dụng, tiếp cận khuyến nơng.
- Tiếp cận thị trường
Dưới đây là một số định nghĩa thường được trích dẫn về tiếp cận thị
trường:
“Tiếp cận thị trường bao gồm việc tìm hiểu xem các khách hàng của
bạn cần gì cung cấp cái đó cho họ mà vẫn có lãi” (FAO, 1989).
Theo Robert W.Bly trong “ Hướng dẫn hoàn hảo phương pháp tiếp cận
thị trường” thì tiếp cận thị trường là một q trình tìm kiếm, phát hiện và đánh
giá những nhu cầu của thị trường. Từ đó lên kế hoạch sản xuất kinh doanh,
lựa chọn thị trường mục tiêu, xâm nhập thị trường, tiếp cận khách hàng ñể ñạt
mục tiêu của quá trình sản xuất kinh doanh là tiêu thụ sản phẩm. Bao gồm thu
thập thông tin, phân khúc thị trường, tiếp cận thị trường mục tiêu, tiếp cận thị
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

9


trường mới (Robert W.Bly,2006).
Từ các ñịnh nghĩa này chúng ta có thể suy ra một số điểm then chốt về
tiếp cận thị trường, đó là:
Tiếp cận thị trường là một q trình tồn diện
Tiếp cận thị trường bao hàm mối liên kết giữa những yếu tố khác
nhau trong một chuỗi mắt xích.
Tiếp cận thị trường bao hàm q trình chuyển sản phẩm theo hướng
từ ñầu ñến cuối hệ thống.
Tiếp cận thị trường rõ ràng có bản chất thương mại (tức là liên quan
đến chi phí và doanh thu cũng như sản lượng của hệ thống).

Trong nghiên cứu này thì tiếp cận thị trường được định nghĩa là một q
trình nhằm tìm hiểu thị trường, xem thị trường là gì, gồm những thành phần
nào, cơ chế hoạt ñộng của thị trường, thị trường cần gì, làm cách nào để sản
phẩm của mình được thị trường chấp nhận, bán được dễ dàng nhất, thu ñược
lợi nhuận cao nhất.
- Khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm của các trang trại: là
việc các trang trại tạo ra những ñiều kiện thuận lợi, dễ dàng và uyển chuyển
nhất giúp họ có thể dễ dàng tham gia vào thị trường tiêu thụ một sản phẩm
nào đó và tiêu thụ được nhiều sản phẩm nhất, ở một mức giá có lợi nhất.
ðể tiếp cận ñược thị trường tiêu thụ sản phẩm, người dân cần có đủ 3
điều kiện: điều kiện tự nhiên, điều kiện vật chất và ñiều kiện tri thức (bao gồm
cả kiến thức, kỹ năng và nhận thức).
Khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm bao gồm tìm hiểu thị
trường tiêu thụ sản phẩm (thị trường tiêu thụ có những ñối tượng nào, cơ chế,
phương thức hoạt ñộng ra sao); và tạo ra những ñiều kiện ñể dễ dàng tham gia
và tiêu thụ sản phẩm như sản xuất những sản phẩm mà thị trường ñang cần,
quảng cáo và tiếp thị sản phẩm của mình, tạo ra sự phân biệt giữa sản phẩm
của mình với các sản phẩm cùng loại, xây dựng và thiết lập các mối quan hệ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

10


chặt chẽ và bền vững với các nhóm khách hàng, tìm kiếm sự trợ giúp trong
tiêu thụ sản phẩm.
* Vai trị của tiếp cận thị trường:
Tiếp cận thị trường có vai trị rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh của các trang trại. Tiếp cận thị trường tốt sẽ giúp các trang trại bán
sản phẩm ñược dễ dàng hơn, với giá cao hơn và có thị trường bền vững hơn
cho sản phẩm.

Trang trại tiếp cận thị trường tốt sẽ tạo điều kiện cho các trang trại có
mối quan hệ gần gũi với khách hàng, tạo ñiều kiện thuận lợi khi bán sản
phẩm. Với những sản phẩm có cùng chất lượng, sản phẩm nào ñược tiếp cận
thị trường tốt hơn thì sẽ có khả năng bán được giá cao hơn. Tiếp cận thị
trường tốt sẽ giúp các trang trại mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm và củng
cố những thị trường đã có.
2.1.2.3. Các hoạt động tiếp cận thị trường của các trang trại
+ Thu thập thông tin
Hệ thống thông tin là một hệ thống liên hệ qua lại giữa người, thiết bị
và các phương pháp hoạt ñộng thường xuyên ñể thu thập thông tin, phân loại,
phân tích, đánh giá và phổ biến thơng tin chính xác, hiện ñại và cấp thiết ñể
người sử dụng lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các biện
pháp Marketing (Phiplip Kotler, 2007).
Hệ thống thông tin thu thập thường ngày ở bên ngoài là tập hợp các
nguồn và phương pháp mà thơng qua đó các doanh nghiệp nhận ñược thông
tin thường ngày về các sự kiện xảy ra trong mơi trường thương mại.
Hoạt động thu thập thơng tin xảy ra liên tục trong suốt quá trình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm của các trang trại. Trước khi thành lập các trang trại
cần thu thập thông tin và nhu cầu thị trường, thị hiếu tiêu dùng, các thị trường
tiếm năng… Trong quá trình sản xuất các trang trại cũng liên tục cập nhật

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

11


thơng tin về kỹ thuật sản xuất, sự biến động của thị trường, giá bán, tình hình
dịch bệnh, sâu hại…
Các trang trại được tiếp cận với nhiều nguồn thơng tin khác nhau như
từ những nguồn thông tin truyền thống (các tổ chức xã hội, bạn bè/người thân

và hàng xóm) đến các nguồn thơng tin hiện đại (như truyền hình, báo chí và
Internet). Các nguồn thơng tin đó cũng có những vai trị rất khác nhau. Các
nguồn thơng tin truyền thống (như: loa phóng thanh, các cuộc họp thơn, từ
người hàng xóm, người thân…), được coi là nguồn tin thiết thực có ảnh
hưởng trực tiếp tới việc lao động và sản xuất của trang trại. Những thơng tin
về chủ trương chính sách của ðảng, các Nghị quyết quyết định của thơn, tình
hình bệnh dịch… được trưởng thơn phổ biến cho cả làng thông qua các cuộc
họp, hoặc thông qua các tổ chức, hội trong thôn xã như hộ nông dân, hội phụ
nữ, hội cựu chiến binh…. Cịn người hàng xóm, người thân có thể cung cấp
tình hình giá cả nơng sản, các loại mặt hàng, cây con giống ñang ñược ưa
chuộng, ñiểm tiêu thụ thuận lợi ở nơi nào ñó,…
Khả năng tiếp cận báo chí chủ yếu dưới 2 hình thức. Một là báo chí
được cung cấp định kỳ cho các cơ quan, ở các xã (trung bình có từ 5-10
loại báo). Các loại báo này chủ yếu ñược cung cấp cho các lãnh đạo của
UBND xã và trưởng thơn. Thứ hai là báo chí cung cấp qua nhà văn hố và
bưu ñiện. Loại này nhiều người dân ñược ñọc hơn, tuy nhiên số đầu sách
hiện có ở bưu điện xã cịn rất khiên tốn. Ngồi ra người dân có thể tự ñặt
mua sách báo, nhưng với ñiều kiện kinh tế nhìn chung cịn khó khăn của
nơng thơn Việt Nam thì hình thức này cũng ít được thực hiện.
Khả năng tiếp cận của trang trại với nguồn thông tin trên truyền hình
và đài phát thanh được tiếp cận tương đối dễ dàng. Những người xem
truyền hình phần lớn cho rằng nguồn thơng tin mà nó mang lại đều rất bổ
ích từ có ý nghĩa tới mọi mặt của cuộc sống, đặc biệt là các chương trình
liên quan đến kỹ thuật sản xuất, cách thức làm ăn mới, thông tin về thị
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

12


trường giá cả,… được đánh giá cao. Các chương trình được ưa thích như:

Thời sự, VTV-Bạn của nhà nơng, Cùng nông dân bàn cách làm giàu, Nông
thôn ngày nay…
Tiếp cận Internet ðây là nguồn tiếp cận kỹ thuật cao và hiện đại địi
hỏi khơng chỉ có điều kiện cơ sở vật chất tốt, mà người sử dụng cũng cần
phải có trình độ nhất định mới tiếp cận được. Vì vậy, hình thức này vẫn cịn
rất mới với các chủ trang trại.
+ ðiều tra nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu tiêu dùng
Trước khi ñưa một sản phẩm hay dịch vụ ra thị trường, ln cần có
những hiểu biết về thị hiếu người tiêu dùng. Cần phải xem người tiêu dùng
muốn gì? Nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu tiêu dùng cho các trang trại biết cần
phải sản xuất gì, vào lúc nào.
Nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu tiêu dùng có thể thực hiện bằng nhiều
cách khác nhau như:
- Hỏi người thân, xã viên hợp tác xã, dân chúng xem họ cần gì, họ tìm
kiếm gì trên thị trường mà chưa thấy.
- Các trang trại có thể hỏi các nhà bn để có ý tưởng về các sản phẩm
bán trên thị trường. Họ ñã bán hết các sản phẩm cần thiết chưa? Có loại sản
phẩm nào thị trường cần mà các nhà cung cấp chưa đáp ứng khơng? Họ có
muốn đưa thêm loại sản phẩm nào vào cửa hàng không?
- Các trang trại cũng có thể th những chun gia để giúp đánh giá
nhu cầu của thị trường về một loại sản phẩm nào đó hay ước lượng tiềm năng
của thị trường cho sản phẩm mới.
+ Lựa chọn và tiếp cận thị trường mục tiêu
Trang trại có thể quyết định xâm nhập vào một hay nhiều thị trường
cụ thể. Có 4 khả năng xâm nhập vào thị trường như sau:
a) Tập trung vào một khúc thị trường duy nhất: trang trại có thể quyết
ñịnh chỉ phục vụ một khúc thị trường (cung cấp một sản phẩm duy nhất) như
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

13



cung cấp thịt lơn chất lượng cao cho thị trường thành thị- nhóm người có thu
nhập cao.
b) Hướng vào nhu cầu người mua: trang trại có thể tập trung vào việc
thoả mãn một nhu cầu nào đó của người mua nhu cầu mua sản phẩm ñặc sản
ñể ñem biếu tặng. ðối với thị trường này thì số lượng sản phẩm khơng cần
thiết phải nhiều nhưng phải đáp ứng được u cầu riêng biệt của khách hàng.
c) Hướng vào người tiêu dùng: trang trại có thể quyết định sản xuất tất
cả các loại sản phẩm cần thiết cho một nhóm người tiêu dùng cụ thể.
d) Chiếm lĩnh toàn bộ thị trường: trang trại có thể quyết định sản xuất
tất cả các loại sản phẩm cho phục vụ tất cả các loại thị trường.
Tuy nhiên, các hoat ñộng này mới chỉ xuất hiện ở các nước phát triển.
ðối với những nước ñang phát triển như Việt Nam thì hiện nay các hoạt ñộng
này vẫn chưa xuất hiện.
+ Thiết lập và duy trì các mối quan hệ liên kết trong tiêu thụ sản phẩm
ðể bán được sản phẩm thì các trang trại cần có khách hàng, xây dựng
mối quan hệ làm ăn lâu dài với khách hàng thơng qua các hình thức giao dịch.
Ban ñầu, khi tham gia vào thị trường các trang trại cần xác định các thị trường
mục tiêu của mình và tìm kiếm, thiết lập các mối quan hệ với khách hàng.
ðể thiết lập các mối quan hệ với khách hàng, các trang trại có thể thực
hiện các chiến lược như: Chiến lược giá, chiến lược sản phẩm, chiến lược
phân phối và chiến lược quảng cảo và tiếp thị sản phẩm.
Về thực chất, chiến lược giá là việc sử dụng giá để xác định vị trí sản
phẩm của mình trên thị trường so với sản phẩm cùng loại của các ñối thủ cạnh
tranh. ðể thực hiện chiến lược giá các trang trại cần điều tra, tìm hiểu giá của
các đối thủ cạnh tranh. Nếu hàng hố của mình tương tự như đối thủ thì trang
trại phải hạ giá thấp hơn giá của họ. Trang trại chỉ ñặt giá cao hơn khi sản
phẩm của mình có chất lượng cao hơn hẳn sản phẩm của họ.


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

14


Khái niệm chất lượng bao gồm mẫu mã của hàng hoá, giá trị sử dụng,
giá trị thẩm mỹ của hàng hố. Chất lượng phải được đo lường theo những
khái niệm phù hợp với quan ñiểm của người tiêu dùng. Vấn ñề chất lượng là
mối quan tâm lớn của cả người sản xuất và người tiêu dùng. Do đó, tiếp cận
thị trường bằng chiến lược sản phẩm tốt, ñẹp, vệ sinh là phương thức tiếp cận
hiệu quả của các trang trại nơng nghiệp.
Phân phối là hoạt động liên quan đến điều hành tổ chức vận chuyển
phân phối hàng hoá tới khách hàng. Chiến lược phân phối hợp lý sẽ giúp cho
sản phẩm hàng hố được lưu thơng nhanh chóng, tiết kiệm chi phí và đảm bảo
mối quan hệ tốt với khách hàng nhằm giữ vững và mở rộng thị trường .
Quảng cáo là việc giới thiệu sản phẩm tới thị trường thơng qua các
phương tiện thơng tin. Quảng cáo có thể ñược chuyển ñi bằng nhiều phương
tiện khác nhau như truyền hình, báo chí, pa nơ, áp phích, tờ rơi… Tiếp thị
trực tiếp là việc người bán hàng mang trực tiếp sản phẩm đến giới thiệu với
khách hàng mà khơng sử dụng một trung gian nào. Các công cụ tiếp thị trực
tiếp có thể áp dụng là: thuyết minh bán hàng, hội nghị bán hàng, giới thiệu
hàng mẫu, hội chợ và trưng bày thương mại.
Các hình thức giao dịch với khách hàng là những hình thức liên lạc,
đàm phán, kí kết hợp đồng giữa người bán và người mua. Nhờ có các hình
thức liên lạc thường xuyên với khách mà chủ trang trại nắm được nhu cầu của
khách để có kế hoạch sản xuất cho phù hợp.
+ Hoạt ñộng quảng cáo, giới thiệu sản phẩm
Quảng cáo là một hình thức giới thiệu truyền thông không trực tiếp, phi
cá nhân thông qua các phương tiện truyền thông phải trả tiền và các chủ thể
quảng cáo phải chịu tồn bộ chi phí. Quảng cáo là một khâu quan trọng trong

chiến lược bán hàng của các ông chủ kinh doanh. Bản chất của quảng cáo là
thu hút sự quan tâm chú ý của khác hàng tới sản phẩm của mình, thơng qua
quảng cáo nhằm thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm của mình bằng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

15


×