Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 7 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.94 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7 (Từ ngày 30/09 đến ngày 04/10/2013) Thứ/ngày Thứ 2 30/09/2013. Buổi Sáng Chiề u. Thứ 3 Sáng 01/10/2013 Sáng Thứ 4 02/10/2013. Chiề u. Sáng Thứ 5 03/10/2013 Chiề u. Môn. Chào cờ Toán Đạo đức Tập đọc Khoa học Chính tả Toán LT và Câu Toán Kể chuyện Tập đọc Khoa học Lịch sử TLV Toán Địa lí. Tên bài dạy. Luyện tập Tiết kiệm tiền của (tiết 1) Trung thu độc lập Phòng bệnh béo phì Nhớ - viết: Gà Trống và Cáo Biểu thức có chứa hai chữ Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam Tính chất giao hoán của phép cộng Lời ước dưới trăng Ở Vương quốc Tương Lai Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938) Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. Biểu thức có chứa ba chữ Một số dân tộc ở Tây Nguyên. LT và Câu LT viết tên người, tên địa lí Việt Nam SHĐ - SHL. Thứ 6 Sáng 04/10/2013. Toán TLV. Tính chất kết hợp của phép cộng LT phát triển câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ 2 ngày 30 tháng 09 năm 2013 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - HS làm bài tập: 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II/ Đồ dùng dạy học : - SGK Toán 4 III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên làm bài tập. 1 HS lên bảng làm bài tập các HS khác theo - GV nhận xét cho điểm dõi sửa sai 5687 – 3214 = ? 2. Bài mới : 9425 – 6476 = ? Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng. Bài 1 : a) GV nêu phép cộng : 2416 + 5164 HS thực hiện phép cộng - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính – 2416 Thử lại: _ 7580 + các em khác làm vào bảng con. 5164 2416 7580 5164 - GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi Cách thử phép cộng : lấy tổng trừ đi số hạng một số hạng . nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép - GV cho HS tự nêu cách thử lại phép cộng dựa trên tính đúng. cách thử lại phép cộng ( như SGK) HS tính rồi thử lại. b) HS thực hiện tương tự như trên. 35462 69108 267345 + + + - GV chấm chữa bài. 27519 2074 31925 62981 71182 299270 Thử lại: _299270 _62981 _ 71182 27519 2074 31925 69108 267345 _ 35462 Bài 2 : Làm tương tự như bài 1 - HS làm bài tập. GV lưu ý HS cách thử phép trừ. 4025 _5901 _7521 312 638 98 3713 5263 7423 Bài 3 : Cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết: Ta lấy GV hỏi về cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị hiệu cộng với số trừ – Tìm số hạng chưa biết trừ chưa biết. ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. X + 262 = 4848 X - 707 = 3535 X = 4848 – 262 X = 3535 + 707 X = 4586 X = 4242 Bài 4 : GV gợi ý cho HS giải sau đó GV chấm chữa Bài giải: bài. Ta có:3143 > 2428. Vậy: Núi Phan-xi-Păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là: 3143 - 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 m 3. Củng cố – Dặn dò: - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng và trừ và cách thử lại. - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học, dặn dò. Đạo đức Tiết kiệm tiền của (Tiết 1) I/ Mục tiêu : - Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày. * KNS: Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. * MT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước… trong cuộc sống hằng ngày là góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: Điện, nước, xăng, dầu,than đá, gas,… Chính là tiết kiệm tiền của bản thân, gia đình và đất nước. II/ Tài liệu và phương tiện : - SGK Đạo đức 4 - Mỗi HS có 2 tấm bìa màu : xanh, đỏ. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ ở bài: Bày tỏ ý kiến. - 1 HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài : - Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu thế nào là biết - HS lắng nghe. tiết kiệm tiền của. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận - Các nhóm đọc và thảo luận các thông tin các thông tin trong SGK. trong SGK trình bày. - Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận và trình bày. - HS thảo luận HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu nêu ý kiến đúng. - GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến, thái độ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1 ; yêu cầu - Các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo và không nên làm.: không bỏ giấy, không ăn quy ước. quà vặt, giữ gìn bàn ghế, sách vở … - GV kết luận : Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b là sai. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm và không nên làm. - GV kết luận về việc nên làm và không nên làm để tiết - HS lắng mghe. kiệm tiền của. Hoạt động tiếp nối: - Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của. -- Tự liên hệ tiết kiệm của bản thân. - Chuẩn bị tiết 2. - GV nhận xét tiết học. Tập đọc Trung thu độc lập I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc SGK. Tranh ảnh về một số thành tựu của đất nước ta trong những năm gần đây. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi HS đọc: “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi, 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài: - Cho hs quan sát tranh, gt chủ điểm: “Trên đôi cách ước mơ” - GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài. 2.2 Hướng dẫn đọc và luyện đọc: a) Luyện đọc : - Gọi hs khá đọc toàn bài - Hd chia đoạn - Yêu cầu nêu cách đọc mỗi đoạn? - Gọi HS đọc nt đoạn lần 1. -Tìm từ khó? - Câu khó: Đêm nay/ anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la/ khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu/ và nghĩ tới các em. - Gọi HS đọc nt đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ngữ. (Phần chú giải) - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? - GV giảng bài. + Trăng trung thu có gì đẹp?. 3 HS phân vai đọc bài. -HS chú ý nghe .. Một hs đọc bài Đoạn1: 5 dòng đầu Đoạn 2: Từ Anh nhìn trăng … đến to lớn, vui tươi. Đoạn 3: Phần còn lại + Hs đọc nt đoạn lần 1 + Trại, man mác, soi sáng, cao thẳm, …. + Hs đọc nối tiếp lần 2 + Đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. Hs lắng nghe, phát hiện giọng đọc của bài. -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.. + Trăng đẹp và vẻ đẹp của sông núi tự do, độc lập:Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng... - HS đọc đoạn 2, thảo luận và trả lời câu hỏi: - HS đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời câu hỏi. + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm + Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống trăng tương lai ra sao? làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. - HS đọc đoạn 3 + Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong + Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa ước của anh chiêna sĩ năm xưa? đã thành hiện thực…… - GV giới thiệu một số thành tựu kinh tế của đất nước ta hiện nay. + Em ước mơ đất nước ta trong tương lai như thế nào? + HS trả lời. - Nội dung bài này nói lên điều gì ? - HS nêu nội dung bài. - GV ghi bảng nội dung và gọi HS nhắc lại - HS nhắc lại. c) Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 3. Củng cố, dặn dò : - Gọi 1 HS nêu lại nd của bài. - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Khoa học Phòng bệnh béo phì I/ MỤC TIÊU : - Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. *Giáo dục KNS : Giao tiếp hiệu quả, ra quyết định, kiên định. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK. - Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi - Phiếu ghi các tình huống. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: a) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào - 3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ? câu trả lời của bạn. b) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? c) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. * Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng - Hoạt động cả lớp. sau: - Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng. - HS suy nghĩ. - Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và - GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án chữa bài theo GV. không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó. - GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu - HS đọc. trả lời đúng. Hoạt động 2: * Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / - 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi. SGK và thảo luận TLCH: - T iến hành thảo luận nhóm. 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì? - Đại diện nhóm trả lời. 2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? (H/D HS trả lời như SGV) 3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ? - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. * GV kết luận - HS lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. * Cách tiến hành: * GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho - HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. (Xem SGV) nhóm mình. -Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? * Kết luận. - H/D HS trả lời như SGV. - HS nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua - HS lắng nghe, ghi nhớ. đường tiêu hoá. - HS cả lớp. - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ 3 ngày 01 tháng 10 năm 2013 Chính tả: Nhớ – viết Gà Trống và Cáo I/ Mục tiêu : - Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo. - Trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập (2) a/b II/ Đồ dùng dạy – học: -Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2 a, 2b viết -Những băng giấy để HS chơi trò chơi viết từ tim được ở BT3 III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 bạn viết các từ : phe phẩy, -1 HS đọc, 3 HS viết các từ : phe phẩy, thỏa thỏa thuê, tỏ tường, dỗ dành, phè phỡn … thuê, tỏ tường, dỗ dành, phè phỡn … - GV nhận xét chữ viết của HS. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài : Trong giờ chính ta hôm nay các em sẽ nhớ viết đoạn cuối trong truyện thơ Gà trống và Cáo . 2.2 Hướng dẫn viết chính tả : Trao đổi về nội dung đoạn thơ - GV gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ -Hướng dẫn viết từ khó : -3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ . -Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết . -HS tìm các từ khó và viết: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối … -HS nhắc lại cách trình bày bài thơ. - HS nhắc lại cách viết và trình bày đoạn thơ. -HS viết chính tả. - GV cho HS tự nhớ và viết lại đoạn thơ. - HS đổi vở nhau chấm, sau đó GV kiểm tra - GV chấm chữa bại. lại ghi điểm. 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả : - Bài tập 1, 2, 3 GV hướng dẫn và cho HS làm vào vở bài tập, sau đó GV chấm chữa bài.. -HS làm bài tập vào vở. Giải đáp: 1a) trí tuệ - phẩm chât – trong lòng đất – chế ngự – chinh phục – vũ trụ – chủ nhân. 1b) bay lượn – vườn tược – quê hương – đại dương – tương lai – thường xuyên – cường tráng. 2) Tuỳ theo bà làm của HS mà GV chữa.. 3. Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét chữ viết của HS - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Toán: Biểu thức có chứa hai chữ . I/ Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - HS làm bài tập 1, 2 ( a, b), 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II/ Đồ dùng dạy học: + SGK Toán 4 .Bảng phụ viết sẵn bài toán. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. - HS lên bảng làm bài:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV kiểm tra một số vở bài tập của HS. -GV nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài : - Bài học hôm nay giúp chúng ta biết cách tính biểu thức có chứa hai chữ. 2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ - GV nêu ví dụ ( đã viết sẵn ở bảng phụ ) và giải thích cho HS biết mỗi chỗ …… chỉ số cá do anh hoặc em câu được . Vấn đề yêu cầu ở đây là hãy viết số ( hoặc chữ) thích hợp vào mỗi chỗ chấm đó. - GV cho HS tự nêu và điền vào chỗ chấm để dòng cuối của bảng có a + b con cá . - GV hướng dẫn HS tự nêu : a + b là biểu thức có chứa hai chữ . Goi vài HS nhắc lại 2.3 Giơi thiệu giá trị của biểu thức có chứa hai chữ - GV nêu biểu thức có chứa hai chữ, chẳng hạn a + b rồi hướng dẫn cho HS nêu : “ nếu a =2 , b=3 thì a+ b = 2 + 3 = 5 ; 5 là một giá trị số của biểu thức a + b”. - GV hướng dẫn để học sinh tự nêu nhận xét : “ Môĩ lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a + b”. -GV cho HS nhắc lại. 2.4 Thực hành : - Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức: + Cho HS thảo luận nhóm đôi, 1 nhóm làm bảng phụ.. - Bài 2: Yêu cầu hs làm vào vở, một em làm bảng phụ. - Gv chấm chữa bài. Bài 3: yêu cầu hs thảo luận nhóm 4.. 3. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS nhắc lại bài. - GV nhận xét tiết học. X + 320 = 415 X - 213 = 87 X = 415 – 320 X = 87 + 213 X = 735 X = 300 - HS lắng nghe. -HS đọc đề bài rồi lên bảng điền vào bảng lần lượt : + 3 + 2 con cá + ….. a + b con cá -HS nêu : a + b là biểu thức có chứa hai chữ.. - HS nêu: “ nếu a =2 , b=3 thì a+ b = 2 + 3 = 5 ; 5 là 1 giá trị số của biểu thức a + b .Các trường hợp khác HS nêu tương tự . - Học sinh tự nêu nhận xét : “ Môĩ lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a + b”. - HS nhắc lại . “ Môĩ lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a + b”. - HS làm bài tập 1: a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35. b) Nếu c =15cm và d = 45cm thì c + d = 15cm + 45cm = 60cm - HS làm bài. a b axb a:b. 12 3 36 4. 28 4 112 7. 60 6 360 10. 70 10 700 7. - HS nêu. - HS Lắng nghe. Luyện từ và câu: Cách viết tên người , tên địa lý Việt Nam. I/ Mục tiêu : Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, 2 mục III), tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam.(bt3). II/ Đồ dùng dạy học : Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ : tự tin, tự -3 HS lên bảng đặt câu với các từ đã cho. ti, tự trọng, tự hào. - GV nhận xét câu HS vừa đặt cho điểm. 2. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2.1 Giới thiệu bài : - Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và vận dụng quy tắc viết hoa khi viết. 2.2 Tìm hiểu ví dụ : - HS đọc yêu cầu của bài. - Gv viết sẵn trên bảng lớp, yêu cầu Hs quan sát và nhận xét cách viết . + Tên người : Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai … + Tên địa lý : Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Đông .GV nêu câu hỏi : + Tên riêng gồm mấy tiếng ? Mỗi tiếng cần viết như thế nào ? + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào ? 2.3 Ghi nhớ : -GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. 2.4 Luyện tập : Bài tập 1: HS viết tên của em và địa chỉ của gia đình em.. -HS đọc. -HS quan sát và nhận xét cách viết.. + Gồm 2, 3, 4 tiếng, viết hoa những chữ cái đầu của tiếng. +Cần phải viết hoa chữ cái đầu của tiếng -2 HS đọc phần Ghi nhớ. - HS làm Vỏ bài tập. Vd: Trần Thị Bích Phượng, số nhà 10, - GV chấm chữa bài. TDP Thống Nhất, thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp, tỉnh Đắc Lắc. Bài 2: Viết tên một số xã thị trấn trong huyện ta. - HS viết vào VBT: Ea Súp, Ea Rốc, Ea Lê, Ea Bung, … - HS nêu bài làm của mình Một em viết bảng phụ. - GV hướng dẫn HS nhận xét sửa sai(nếu có). - HS nhận xét bài bạn. Bài 3: Cho HS thảo luận làm theo nhóm sau đó cử đại diện - HS làm bài:Viết tên và tìm trên bản đồ nhóm lên trình bày. các huyện trong tỉnh, như: Thành phố BMT, huyện Bản Đôn, huyện KrôngBuk, … + Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử: Tháp Chàm, bảo tàng Dân tộc, … - GV nhận xét chữa bài. + HS lên chỉ trên bản đồ. 3. Củng cố, dặn dò : - GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ - HS nêu. - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ - HS Lắng nghe. - Chuẩn bị bài: - GV nhận xét tiết học. Thứ 4 ngày 02 tháng 10 năm 2013 Toán Tính chất giao hoán của phép cộng I/ Mục tiêu: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. - HS làm bài tập 1, 2. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II/ Đồ dùng dạy học: - SGK Toán 4 - Bảng phụ kẻ sẵn như SGK III/ Các hoạt động dạy –học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: -GV cho bài tập : a = 5 và b = 8 ; a = 12 và b = 18 . Yêu -2 HS tính giá trị biểu thức : a + b và b + a cầu HS tính giá trị biểu thức : a + b và b + a rồi so sánh . với a = 5 và b = 8 ; a = 12 và b = 18 .rồi so - GV nhận xét. sánh . 2. Bài mới: 2.1 Giới thiêu bài : Bài học hôm nay giúp chúng ta biết được phép cộng có - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tính chất giao hoán . 2.2 Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng : -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK, GV thay số và yêu cầu HS tính giá trị số qua mỗi lần thay của a và b rồi so sánh 2 tổng này. -GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận và nêu : Tathấy a + b = 50 và b + a = 50 nên a +b = b + a. -GV cho HS nhận xét giá trị của a + b và b + a và của b + a luôn luôn bằng nhau. -GV viết bảng : a + b = b + a -Cho HS dựa vào biểu thức phát biểu bằng lời : Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi . -GVgiới thiệu qui tắc HS vừa nêu là tính chất giao hoán của phép cộng. 2.3 Thực hành : Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu bài tập ( căn cứ phép cộng ở dòng trên, nêu kết quả phép cộng ở dòng dưới). GV cho HS vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thực hành làm bài tập 1 rồi chữa bài . Bài 2: HS tiến hành làm như bài 1. - GV cho HS làm bài tập vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm. - GV chấm chữa bài.. - HS tính giá trị số qua mỗi lần thay của a và b rồi so sánh 2 tổng -HS trao đổi thảo luận và nêu : a + b = 50 và b + a = 50 nên a +b = b + a. -HS dựa vào biểu thức phát biểu bằng lời : Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi . -HS vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng để trả lời. a)468 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385 379 + 468 = 847 2876 + 6509 = 9385 - HS làm bài tập. a) 48 + 12 = 12 + 48 65 + 297 = 297 + 65 177 + 89 = 89 + 177 b) m+ n = n+ m 84 + 0 = 0 + 84 ; a + 0 = 0 + a = a. 3. Củng cố, dặn dò: -GV gọi Hs nhắc lại tính chất trên . - GV nhận xét tiết học, dặn dò. Kể chuyện: Lời ước dưới trăng I/ Mục tiêu: - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. lời ước dưới trăng do giáo viên kể. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. - HS có những ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. * MT: (Khai thác gián tiếp nội dung bài) – GV kết hợp khai thác vẻ đẹp của ánh trăng để thấy giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. II/ Đồ dùng dạy học: +Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện trang 69 SGK III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kể câu chuyện về lòng tự trọng mà -2 HS lên bảng kể câu chuyện về lòng tự em đã được nghe, được đọc trọng mà em đã được nghe, được đọc - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Trong giờ học hôm nay các em sẽ được nghe kể câu chuyện Lời ước dưới trăng . Nhân vật trong truyện là ai ? Ngươì đó đã ước điều gì ? các em cùng theo dõi . 2.2 GV kể chuyện : - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc lời dưới - HS đọc thầm. tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> truyện kể là gì ? - GV kể toàn bộ câu chuyện: “Lời ước dưới trăng”, giọng chậm rãi, nhẹ nhàng ( kể2-3 lần) 2.3 Hướng dẫn kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện: a) Kể trong nhóm:HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 em(mỗi em kể theo một tranh). Sau đó kể toàn bộ câu chuyện. b)Thi kể chuyện trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện. c) Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - GV phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV tổ chức bình chọn HS kể chuyện hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò : - GV Hỏi : + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? - Nhận xét tiết học, dặn dò.. - HS lắng nghe. - HS kể chuyện theo nhóm.. -HS thi kể trước lớp -HS nhận xét bạn kể . -3 HS thi kể toàn chuyện. -HS đọc yêu cầu và nội dung. -HS thảo luận trong nhóm để trả lời câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày. -HS trả lời theo suy nghĩ của mỗi em.. Tập đọc Ở Vương quốc Tương Lai I/ Mục tiêu : - Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung : mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (TL được câu hỏi 1, 2, SGK).Không hỏi câu hỏi 3,4 II/ Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh họa bài tập đọc SGK - Bảng chép sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung thu độc lập -2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung thu và trả lời câu hỏi về nội dung bài. độc lập và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. - GV nêu mục tiêu bài học. 2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - GV đọc mẫu màn kịch. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài, GV sửa lỗi phát âm, -HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.(đọc2-3 lượt) ngắt nhịp cho từng HS. - Giải nghĩa từ ngữ: Thuốc trường sinh + Hs đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. -HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả màn kịch. b) Tìm hiểu bài : -HS đọc toàn bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa và giới thiệu -HS quan sát hình minh họa và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1 . Yêu cầu HS ngồi từng nhân vật có mặt trong màn 1. HS ngồi cùng bàn trao đổi,thảo luận cùng bàn trao đổi, thảo luận + Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai? +…đến Vương quốc Tương Lai, trò chuyện với những người bạn nhỏ sắp ra đời. + Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai? + Vì người sống trong Vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời, chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta…… +Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những + Các bạn sáng chế ra: Vật làm cho con.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> gì?. + Các phát minh ấy thể hiện ước mơ gì của con người? c) Đọc diễn cảm : - GV hướng dẫn HS đọc màn kịch theo phân vai. - Hướng dẫn HS đọc và thi đọc diễn cảm theo hình thức phân vai. (có 7 nhân vật, 1 người dẫn truyện) - GV yêu cầu HS thảo luận nêu ý chính của bài : 3. Củng cố, dặn do: - GV cho HS thi đóng vai đọc toàn bài - Nhận xét tiết học – Dặn dò.. người hạnh phúc- Ba mươi vị thuốc trường sinh-Một loại ánh sáng kì lạ- Một cái máy biết bay như chim- Một cái máy biết dò tìm kho báu giấu trên mặt trăng. +…thể hiện ước mơ của con người được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràng đầy ánh sáng, chinh phục vũ trụ. +HS đọc phân vai theo nhóm 4 -HS thi đọc bài. -HS thảo luận nêu ý chính của bài : Nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc tương lai . HS thi đóng vai đọc toàn bài. ……………………………………………….. Khoa học: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa I./ Mục tiêu: Kiến thức và kĩ năng : - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy,tả, lị,… - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thui. - Nêu một số cách phòng tránh một số lây qua đường tiêu hóa : + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. * Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện. * KNS : Tự nhận thức, giao tiếp hiệu quả. II./ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 30, 31 SGK III./ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì? -2 HS trả lời. - Gv nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu bài học -HS lắng nghe Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. * Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này: * Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề : + Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng và tiêu + Cảm thấy lo lắng, khó chịu, mệt, đau,… chảy ? Khi đó sẽ cảm thấy như thế nào? + Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa khác mà em + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá như: tả, biết ? lị, tiêu chảy,… GV giảng về triệu chứng của một số bệnh : tiêu chảy, tả, lị. . . + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế + Các bệnh tả, lị, tiêu chảy… đều có thể gây nào? ra chết người nếu không được chữa kịp thời và dùng đúng cách. Chúng đều lây qua đường ăn uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân nên rất.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dễ phát tán lây lan gây ra dịch bệnh làm thiệt hại người và của.Vì vậy cần báo cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng bệnh.. GV giảng bài: Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá: * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm. + Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. - GV yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình trang 30, 31 SGK và trả lời câu hỏi: + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? + Việc làm nào của các bạn trong hình đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? +Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa? + Đại diện các nhóm trình bày. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động : * Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Thảo luận để tìm ý cho tranh tuyên truyền cổ động cho mọi người cùng thực hiện vệ sinh phòng bệnh. Bước 2: Thực hành - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. Bước 3: Tổ chức trình bày, đánh giá. - GV đánh giá nhận xét tranh. *KNS : Tự nhận thức, giao tiếp hiệu quả. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét dặn dò.. + HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS nêu như SGK. + HS trình bày.. - HS thảo luận vẽ theo nhóm và trưng bày sản phẩm.. - HS thực hành. - HS trình bày.. -HS nhắc lại mục bạn cần biết.. ……………………………………………………. Lịch sử Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo I/ Mục tiêu : - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 : + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. +Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - HS có tình yêu quê hương đất nước. II/ Đồ dùng dạy học: + Hình trong SGK + Phiếu học tập của học sinh III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 2. Bài mới : Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động1 : Làm việc cá nhân. - GV phát phiếu cho HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền. + Ngô Quyền là người làng đường Lâm:  + Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ:  + Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán:  +Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua  Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn : “ Sang đánh nước ta …hoàn toàn thất bại”, để trả lời các câu hỏi sau : + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì? + Trận đánh diễn ra như thế nào ? + Kết quả trận đánh ra sao ?. - HS điền vào phiếu học tập những thông tin đúng.. - HS đọc SGK, đoạn:“ Sang đánh nước ta … hoàn toàn thất bại”, để trả lời các câu hỏi: + Nằm ở Quảng Ninh. + Dựa vào thuỷ triều để đóng cọc đánh giặc. + Trận đánh diễn ra ác liệt lợi thể chủ động nghiêng về phía ta. + Kết quả quân ta thắng lợi hoàn toàn, quân địch chết đến quá nửa……. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận : Sau khi đánh - HS thảo luận sau đó trình bày. tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền lên ngôi vua năm 939. Kết thúc thời kì hơn ý nghĩa như thế nào ? một ngàn năm đất nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ. - HS đọc - GV gọi HS đọc mục bài học. 3. Củng cố – Dặn dò: - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài: - GV nhận xét tiết học ……………………………………………………………….. Thứ 5 ngày 03 tháng 10 năm 2013 Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I/Mục tiêu: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). GD cho HS có tinh thần yêu lao động. II/ Đồ dùng dạy –học: - Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước - Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần để HS viết III/ Các hoạt động dạy –học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng mỗi HS nhìn 1- 2 bức tranh truyện -2 HS thực hiện theo yêu cầu. Ba lưỡi rìu phát triển ý nêu dưới mỗi bức tranh thành một đoạn văn hoàn chỉnh. -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài : Hôm nay các em dựa vào cốt truyện để viết những -HS lắng nghe. đoạn văn kể chuyện . 2.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc cốt truyện vào nghề. - 1 HS đọc cốt truyện, cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV giới thiệu tranh minh hoạ truyện.. - HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. - Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng - HS đọc lại các ý chính đoạn . GV ghi nhanh lên bảng . Gọi HS đọc lại các ý 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn chỉnh chính. của truyện .Các nhóm trao đổi và điền vào hoàn chỉnh đoạn văn: - GV chữa bài. +Va-li-a mơ ước trơ thành diễn viên xiết biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. + Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếtvà được giao việc quét dọn chuồng ngựa. + Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. + Sau này Va-li trở thành một diễn viên Bài 2: giỏi như em hằng mơ ước. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của - HS đọc. truyện “ Vào nghề”. - HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn để hoàn chỉnh - HS thực hiện theo yêu cầu của GV và hoàn 1 đoạn, viết vào vở. GV phát phiếu bài tập cho 4 HS- mỗi chỉnh bài tập. em một phiếu ứng với một đoạn. - HS trình bày kết quả- GV nhận xét chữa bài. -4 HS dán bài làm và trình bày, cả lớp nhận - GV kết luận những HS đã hoàn chỉnh đoạn văn hay xét. nhất. 3. Củng cố , dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện vào nghề và chuẩn bị bài: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. ……………………………………………………… Toán Biểu thức có chứa ba chữ I/ Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - HS làm bài tập 1, 2. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ đã viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ 1 bảng theo mẫu của SGK. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi HS về tính chất giao hoán của phép cộng, cho -HS trả lời, cho ví dụ. ví dụ. 2.Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : - Bài học hôm nay giúp các em biết cách tính giá trị - HS lắng gnhe. biểu thức có chứa ba chữ . 2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ: - GV nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ và hướng dẫn -HS nêu phải viết số hoặc chữ thích hợp vào HS tự giải thích mỗi chỗ ….chỉ gì. mỗi chỗ …đó . - GV nêu mẫu , GV hướng dẫn HS tự nêu và viết vào -HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo các dòng tiếp theo của bảng để ở dòng cuối cùng sẽ có : của bảng để ở dòng cuối cùng sẽ có : a + b + c là biểu thức có chứa 3 chữ . a + b + c là biểu thức có chứa 3 chữ - GV cho vài HS nhắc lại . - HS nhắc lại. 2.3 Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa ba chữ: - GV nêu biểu thức có chứa ba chữ , chẳng hạn -HS nêu : “ Nếu a = 2 , b = 3 , c = 4 thì a + b + c rồi tập cho HS nêu như SGK : a + b + c = 2 + 3 + 4 = 5 + 4 = 9 ; 9 là 1 giá “ Nếu a = 2 , b = 3 , c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 5 trị của biểu thức a + b + c”. + 4 = 9 ; 9 là 1 giá trị của biểu thức a + b + c. - GV hướng dẫn để HS tự nêu nhận xét : “Mỗi lần thay - HS tự nêu nhận xét : “ Mỗi lần thay chữ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c”. - GV cho HS nhắc lại . 2.4 Thực hành : Bài tập 1:Tính giá trị của biểu thức a + b + c - GV chữa bài, nhận xét. Bài tập 2: GV hướng dẫn ví dụ Yêu cầu hs làm vào vở để chấm, một em làm vào bảng phụ. Bài tập 3 Cho hs thảo luận nhóm 4, mỗi nhóm thảo luận một câu a(b, c, d) 3. Củng cố , dặn dò : -GV gọi HS đọc lại nhận xét trên. - GV nhận xét, dặn dò.. bằng số , ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c”. - HS nhắc lại . - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) Nếu: a = 5, b = 7, c = 10 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22. b) Nếu: a =12, b = 15, c = 9 thì a +b +c = 36 - HS làm bài tập. a/ Nếu m = 10, n = 5, p = 2 thì giá trị của biểu thức m + n + p = 10 + 5 +2 = 17. -HS đọc lại nhận xét.. …………………………………………………………. Địa lý Một số dân tộc ở Tây nguyên I/ Mục tiêu : Kiến thức và kĩ năng: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy. - Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc. * GDMT:(Bộ phận) -Một số đặc điểm chính của MT, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở miền núi và trung du. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu Hs trả lời về những đặc điểm tiêu biểu về - Đặc điểm về địa hình cao, có nhiều cao địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên . nguyên. Khí hậu có một mùa mưa và một - GV nhận xét ghi điểm. mùa khô… 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu bài học . - HS lắng nghe. b)Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống . Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các -HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau : câu hỏi: + Kể tên 1 số dân tộc sống ở Tây Nguyên ? + Ba-na, Ê-đê, Xê-đăng, Gia-rai,Kinh,…… + Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu + Những dân tộc sống lâu đời là: Ba-na, đời ở Tây Nguyên ? Gia-rai, Ê-đê, Xê-đăng. + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng + Tiếng nói, tập quán, sinh hoạt riêng. biệt + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước cùng + Đang xây dựng cho Tây Nguyên trở thành các dân tộc ở đây đã và đang làm gì ? một vùng kinh tế mạnh, phát triển du lịch, c) Nhà rông ở Tây Nguyên …. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và - Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau :. các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý GV đưa ra. + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc + Thường có ngôi nhà Rông. biệt ? + Nhà rông được dùng để làm gì ? + Nhà Rông thường được dùng để sinh hoạt chung cho cả làng. + Sự to ,đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ? + Biểu hiện nếp sống cộng đồng,… -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét. - HS trình bày. d)Trang phục , lễ hội Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình -Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và 1,2,3,5,6 để thảo luận: các hình 1,2,3,5,6 để thảo luận . + Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thể + Mặc trang phục truyền thống….. nào? + Nhận xét về trang phục truyền thống của dân tộc trong + Trang phục độc đáo, … hình 1, 2, 3. + Kể tên một số lễ hội đăch sắc ở Tây nguyên? + Lễ hội mừng cơm mới, đâm trâu,… + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? + Họ múa hát, uống rựợu cần,… + Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những loại + Nhạc cụ: đàn tơ- rưng ; Kơ -lông –pút ;.. nhạc cụ độc đáo nào? - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo - GV tổng kết : GV trình bày tóm tắt lại những đặc điểm luận tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gv nhận xét tiết học; dặn dò HS. …………………………………………………………….. Luyện từ và câu Luyện tập Cách viết tên người , tên địa lý Việt Nam I/ Mục tiêu: Kiến thức và kĩ năng : - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2. - GD HS biết tôn trọng người khác. - Chuẩn bị phiếu cho bài tập 1 - Bản đồ địa lí Việt Nam. II/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - GV: Em hãy nhắc lại qui tắc viết tên người, tên địa lí - 2 HS trả lời và viết ví dụ lên bảng. Việt Nam? Cho ví dụ? - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : - Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và vận dụng - HS lắng nghe. quy tắc viết hoa khi viết tên người, tên địa lí Việt nam. 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu. - Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ, yêu cầu HS thảo - HS thảo luận và làm theo nhóm. luận gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại - Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca - Các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày. dao. - Gọi HS nhận xét chữa bài. - Các nhóm khác bổ sung sai( nếu có). - Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh. - Các nhóm hoạt động theo phân công của GV..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập 2: Trò chơi du lịch trên bản đồ. - Các nhóm trình bày. - GV treo bản đồ lên bảng phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm. - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng - GV nhận xét phiếu các nhóm. 3. Củng cố, dặn dò : - GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. Thứ 6 ngày 04 tháng 10 năm 2013 Toán Tính chất kết hợp của phép cộng I./ Mục tiêu: - Biết được tính chất hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - HS làm bài tập 1a, dòng 2, 3; b, dòng 1, 3; bài 4 (a). Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II./ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK Toán 4 III./ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS thực hiện. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. cho biểu thức: a+ b + c ; Với: a=12; b=8 c = - GV nhận xét ghi điểm 15 ( Một em nữa tính a+ b – c) 2.Bài mới : a)Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học b)Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng - GV kẻ bảng như SGK lên bảng, cho HS nêu giá trị cụ - HS trả lời như SGK và nêu nhận xét: thể của a,b,c, chẳng hạn : a=5, b = 4 c = 6, tự tính giá trị Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta của (a+b) + c và + (b+c) rồi so sánh kết quả tính có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ GV lưu ý : Khi phải tính tổng của ba số a+b+c ta có thể hai và số thứ ba. tính theo thứ tự từ trái sang phải : a+b+c = (a+b) + c , hoạc a+ b +c = a+ ( b+ c) (a+b)+c=a+(b+c) - GV cho HS nhắc lại nhận xét. c)Thực hành : Bài 1: Cho HS tự làm bài (Bỏ dòng 1 cột a và dòng 2 cột - HS làm bài tập. b) 4367 + 199 + 501 = 4367 + ( 199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 ( Các bài khác HS làm như trên) - GV hỏi HS cách tính thuận tiện. -HS trả lời Bài 2: 1HS đọc bài GV tóm tắt và hướng dẫn - HS làm bài tập. -1 HS lên bảng chữa bài - GV chấm chữa bài. Bài giải: Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 (đồng ) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng ) Đáp số : 176 950 000 đồng. Bài 3: GV hướng dẫn HS tự làm vào vở.. 3. Củng cố –Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài. - GV nhận xét tiết học:. - HS làm bài. a) a+ 0 = 0 + a = a b) 5 + a = a + 5 c) (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30 -HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện I./ Mục tiêu : Kiến thức và kĩ năng : - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. * KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác. II./ Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn đề bài, ba câu hỏi gợi ý. III./ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng đọc một đoạn văn đã viết hoàn chỉnh -2 HS lên bảng đọc mỗi em một đoạn. của truyện Vào nghề . - Nhận xét cho điểm HS 2.Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài: Tiết trước các em xây dựng dựa vào cốt truyện. Hôm nay với đề bài cho trước lớp mình sẽ thi -HS lắng nghe xem ai là người có óc tưởng phong phú để nghĩ ra được câu chuyện hay nhất 2.2 Hướng dẫn làm bài tập: -Gọi HS đọc đề -GV đọc lại đề bài. -Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : -1 HS đọc đề bài giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Yêu cầu HS đọc 3 gợi ý -3 HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài . Sau đó cho 2 HS ngồi cùng bàn - HS làm bài, sau đó HS kể chuyện theo cặp. kể cho nhau nghe. - HS thi kể -Tổ chức cho HS thi kể. -Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện . GV sửa lỗi câu , từ cho HS -Nhận xét cho điểm HS. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể hấp dẫn sinh động..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×