Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

giao an lop 5 tuan 7 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.27 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy:30/9/2013 Tiết 31 :. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: 1. 1. 1. 1. 1. - Quan hệ giữa 1 và 10 ; 10 và 100 ; 100 và 1000 . - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - Làm bài 1,2,3. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV A.Kiểm tra: 4. 5. 7. - YCHS tính : 7 x 8 x 12 = - YCHS xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 9 25. 12. 7. 4. 23. ; 25 ; 25 ; 25 ; 25 . - Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”. 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - YCHS làm bảng. - YCHS nhận xét.. 4 7. 5. 5. = 24. 23 12 9 7 4 ; ; ; ; . 25 25 25 25 25. - HS đọc. 1. 10 = 10 (lần). 1 1 Vậy 1 gấp 10 lần 10 . 1 1 1 100 b) 10 : 100 = 10 x 1. a) 1 : 10. (lần). 1. c). =1x. gấp 10 lần 100. 1 1 1 : 1000 = 100 x 100. (lần) Vậy. =10. 1. Vậy 10. Bài 2: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - Bài 2 ôn tập về nội dung gì ?(TB-Y) - Nêu cách tìm số hạng? Số bị trừ? Thừa số? Số bị chia chưa biết?(TB-K) - YCHS làm vở,chấm điểm.. 7. x 8 x 12. HS. 1 100. 1000 =10 1. 1. gấp 10 lần 1000. - HS đọc. - Tìm thành phần chưa biết - 4HS nêu các cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. - KQ:. 1. a) 10 3. 24. b) 35. c) 5 d)2 Bài 3: - HS đọc. - YCHS đọc yc bài(TB-Y). - 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày - YCHS làm nháp. KQ. - Muốn tìm TB cộng của 2 số em thực - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hiện như thế nào?(TB-K) - Trong 2 giờ vòi chảy được bao nhiêu bể - HS nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu ? số. 2. 1. ( 15 + 5 ) - Để biết trung bình 1 giờ vòi chảy được - Dạng trung bình cộng. bao nhiêu ta áp dụng dạng tốn nào?(TBK) Bài giải Tóm tắt : Trung bình mỗi vòi nước chảy được là: 2 2 1 1 Giờ đầu : 15 bể ( + ):2= (bể) Giờ thứ hai :. 15. 1 bể 5. 5. 1. TB mỗi giờ :……bể? Bài 4: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc đề bài(TB-Y) - YCHS làm bài. Tóm tắt: 5 m : 60 000 đồng 1 m : ………đồng? Giảm : 2 000 đồng Có :60 000 đồng :….m? C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Khái niệm số thập phân.. Đáp số : 6 bể. Bài giải Giá tiền 1 m vải trước khi giảm giá là: 60 000 : 5 = 12 000 (đồng) Giá tiền 1 m vải sau khi giảm giá là: 12 000 – 2 000 = 10 000 (đồng) Số m vải có thể mua được theo giá hiện nay là : 60 000 : 10 000 = 6 (m) Đáp số : 6 m.. ***********************. Ngày dạy:30/9/2013 Tiết 13 : I.MỤC TIÊU :. 6. Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắng bó giữa cá heo đối với con người.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II.CHUẨN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS A.Kiểm tra: - Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người - Cụ đánh giá Si-le là một nhà văn Quốc Pháp đánh giá như thế nào? tế. - Lời giải đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì? - Cách nói ngụ ý rất tế nhị mà sâu cay - Nhận xét ghi điểm. này khiến tên sĩ quan Đức bị bẽ mặt,rất tức tối mà không làm gì được. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Mở đầu cho chủ điểm - Nghe. “Con người và thiên nhiên” .Bài đầu tiên của chủ điểm này là “Những người bạn tốt”.Qua bài đọc này,các em sẽ hiểu nhiều loại vật.Tuy không thể trò chuyện bằng ngôn ngữ của lồi người nhưng chúng là người bạn rất tốt của con người. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - HS quan sát. - YCHS xem tranh trong SGK. - HS thực hiện. - YCHS đọc tồn bài(K-G) + Đ1:A-ri-ôn… đất liền. - YC 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của + Đ2:Nhưng.....giam ông lại. bài. + Đ3:Hai….A-ri-ôn. + Đ4:Phần còn lại. - HS đọc. - L1: GV kết hợp sửa lỗi và HD đọc TN khó:A-ri-tôn,Xi-xin,buồm… - L2: Kết hợp giải nghĩa từ ở phần chú giải. * Rút từ: thuỷ thủ (nhân viên làm việc trên tàu) - Bài văn đọc với giọng như thế nào?(KG) - YCHS đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài văn: + Đ1:Đọc chậm sau đó nhanh dần. + Đ2:Giọng sản khối,thán phục. + Nhấn giọng: Nổi tiếng, đoạt giải nhất, nổi lòng tham, mê say nhất, say sưa, đã nhầm, đã cứu,…. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - YCHS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ?(TB-Y) + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?( TB-Y) + Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào ? (K,G) * Rút từ :Loài cá thông minh. + Em suy nghĩ gì trước cách đối xử của cá heo và của đám thủy thủ đối với nghệ. - HS đọc. - Đọc với giọng kể sôi nổi, hồi hộp. - HS luyện đọc theo cặp. - Nghe.. + Vì bọn thủy thủ trên tàu cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông.Ông nhảy xuống biển thà chết dưới biển còn hơn chết trong tay bọn cướp. + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển.Chúng đã đưa ông về đất liền nhanh hơn tàu của bọn cướp. + Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ./Biết cứu giúp ông khi ông nhảy xuống biển. + Cá heo là bạn tốt của con người./Đám thủy thủ tham lam độc ác, không có tính người. + Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắng bó giữa cá heo đối với con người..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sĩ?(K,G) + Hãy nêu nội dung của bài?( K,G) Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. - YC 4HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài. - HD HS đọc diễn cảm đoạn 2. + GV đọc mẫu đoạn văn. + Tìm những từ ngữ cần nhấn giọng? - GV: Khi đọc các em cần nghỉ hơi sau các từ ngữ: nhưng, trở về đất liền. - YCHS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét ghi điểm. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau:Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.. Ngày dạy:01/10/2013 Tiết 32 :. - HS thực hiện. - Đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, đã cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin. - HS luyện đọc theo cặp. - Vài HS thi đọc diễn cảm.. Toán KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN. I.Mục tiêu:Giúp HS: - Biết đọc,viết số thập phân dạng đơn giản. - HS TB,Y dạy đổi về PSTP rồi mới đổi về STP..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Làm bài 1,2. II.Đồ dùng dạy học:Các bảng trong SGK(Kẻ sẵn vào bảng phụ). III.Hoạt động dạy học: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS sửa bài 3/42/VBT - HS trình bày bảng lớp. Tóm tắt: Bài giải 3 Trung bình mỗi ngày đội sản xuất đã làm Ngày I : 10 công việc được là: 1 3 1 1 Ngày II: 5 công việc ( + ):2= (công việc) 10. TB mỗi ngày :…..công việc?. Đáp số :. 5 1 4. 4. công việc. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta tìm - Nghe. hiểu thêm 1 kiến thức mới rất quan trọng trong chương trình tốn lớp 5: Số thập phân tiết học đầu tiên là bài “Khái niệm số thập phân”. 2.Giới thiệu khái niệm về số thập phân: a)Hướng dẫn hs nhận xét từng hàng - HS nêu 0 m 1 dm là 1 dm. 1 trong bảng: - 1dm = 10 m = 0,1 m - 1dm bằng phần mấy của mét? - 0m 0dm 1cm là 1cm 1 - 1dm hay 10 m viết thành 0,1 m 1 - 1cm = 100 m = 0,01 m - 1cm bằng phần mấy của mét? - 0m 0dm 0cm 1mm là 1mm 1 - 1cm hay 100 m viết thành 0,01m 1 - 1mm = 1000 m = 0,001 m - 1mm bằng phần mấy của mét? - Các số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001. 1 - 1mm hay 1000 m viết thành 0,001m - Các phân số. 1 , 10. 1 , 100. 1 1000. - HS đọc. được viết thành những số nào? 1 0,1 = - GV vừa đọc vừa viết: 0,1 đọc là không 10 phẩy một. m - 0,1 còn viết dưới dạng PSTP nào? 0 Tương tự với 0,01 ;0,001. 0 - GV giới thiệu 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là 0 số thập phân.. dm 1 0 0. cm. mm. 1 0. 1. m dm b)Hướng dẫn HS nhận xét từng hàng 0 5 trong bảng(phần b): 0 0 - GV hướng dẫn tương tự (phần a) 0 0 - GV:0,5 ;0,07 ;0,009 cũng là các số thập - HS đọc. phân.. cm. mm. 7 0. 9.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - Hãy đọc các phân số thập phân trên tia số( TB,Y) - Hãy đọc các số thập phân trên tia số. (TB,Y) - Mỗi phân số thập phân vừa đọc ở trên bằng các số thập phân nào?(K,G) Bài 2: - YCHS đọc yc bài (TB-Y) 7. - Thi đua Mẫu: 7dm = 10 m = 0,7 m .Lưu ý: Mẫu số 10 ở phần TP có 1 chữ số, 100 có 2 chữ số, 1000 có 3 chữ số.. 1. 2. 7 , 10. 8 , 10. 3. 4. 5. 6. - 10 , 10 , 10 , 10 , 10 , 10 , 9 10. - Các số thập phân: 0,1, 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7; 0,8; 0,9. 1. - 10 0,2. = 0,1. 2 = 10. - HS đọc. - 9 em lên bảng HS thi tiếp sức. - KQ: 5. 5dm = 10 m = 0,5m 2. 2mm = 1000 m= 0, 002 m 4. 4g = 1000 kg = 0,004 kg - HS làm SGK trả lời miệng. Bài 3: (Nếu còn thời gian) - GV vẽ bảng. -YCHS nhận xét. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Khái niệm STP (tiếp theo) **********************. Ngày dạy:01/10/2013 Tiết 7 :. Chính tả DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG. I.MỤC TIÊU - Viết đúng CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Tìm được phần thích hợp để điền vào cả 2 chỗ trống trong đoạn thơ( BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý ( a,b,c) của BT3. * HS(K-G) làm được đầy đủ BT3. * GDBVMT: Chúng ta phải biết yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh. II.CHUẨN BỊ : 6 bảng phụ để HS làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Viết bảng con : lưa thưa, mưa, tưởng. - Viết bảng con. - Giải thích quy tắc ghi dấu thanh trong + Tiếng có âm cuối ghi dấu thanh chữ các tiếng: lưa thưa, mưa, tưởng thứ 2 của nguyên âm đôi. + Tiếng không có âm cuối ghi dấu thanh - Nhận xét ghi điểm. ở chữ cái đầu nguyên âm đôi. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Tiết chính tả hôm nay - Nghe. chúng ta viết bài Dòng kênh quê hương và luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa ng/ âm đôi iê, ia. 2.Hướng dẫn HS nghe-viết: - HS đọc. - YCHS đọc đoạn viết(TB-Y). - Giọng hò ngân lên trong không gian có - Dòng kinh quê hương gợi lên những mùi quả chín,một mái xuồng vừa cập điều gì quen thuộc ?(TB-K) bến có tiếng trẻ reo mừng, tiếng giã bàng vừa ngưng lại thì một giọng đưa em bỗng cất lên. * GDBVMT: Dòng kinh quê hương thật đẹp do vậy chúng ta phải biết yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh. - HDHS viết một số từ khó:Mái - HS viết bảng con. xuồng,giã bàng,cập bến, giấc ngủ,… - GV đọc cho HS viết. - HS viết chính tả. - GV đọc cho HS dò lại. - HS đổi vở sốt bài - GV chấm (5-7 vở).Nhận xét chung về số vở vừa chấm. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - YC 1HS đọc đề (TB-Y). - HS đọc. - YCHS thảo luận theo cặp , - 1 nhóm làm việc trên phiếu trình bày KQ. .Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều .Mải mê đuổi một con diều Bài 3: .Củ khoai nướng để cả chiều thành - YC 1HS đọc đề(TB-Y). tro. - YCHS làm cá nhân.(K,G làm cả bài) - HS đọc. - HS làm bài. + Đông như kiến. + Gan như cóc tía + Ngọt như mía lùi. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Nghe-viết”Kì diệu rừng xanh”. *********************** Ngày dạy:01/10/2013 Tiết 13 :. Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA. I.Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ). - Nhận biết từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa ( BT1, mục III); tìm được VD về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). * HS(K-G) làm được toàn bộ BT 2 ( mục III). II.Đồ dùng dạy học:Chuẩn bị bảng phụ để HS làm BT. III.Hoạt động dạy học: GV HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A.Kiểm tra: - Gạch dưới những từ đồng âm trong các a) Em bé bò còn con bò lại đi. câu sau: b) Chị Hai thi đậu đại học , tôi đãi chị món chè đậu đen. - Nêu một ví dụ có cặp từ đồng âm và VD: Ba đặt câu để phân biệt nghĩa. - Em của bạn Linh lên ba tuổi - Nhận xét ghi điểm. - Ba em là bộ đội. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - YCHS tìm từ ngữ có từ “ chân” -HS nêu:chân bàn,chân ghế,chân trời…. - GV: Từ chân chỉ chân của người khác với chân của bàn, khác với chân núi, chân trời nhưng đều được gọi là chân. Vì sao vậy? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu hiện tượng từ nhiều nghĩa của Tiếng Việt. 2.Phần nhận xét: Bài 1: - Tai – nghĩa a - YCHS tìm nghĩa ở cột B thích hợp với - Răng – nghĩa b mỗi từ ở cột A.(TB-Y) - Mũi – nghĩa c. - GV:Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng,mũi,tai là nghĩa gốc(nghĩa ban đầu) của mỗi từ. Bài 2: + Răng của chiếc cào không dùng để - YCHS phân biệt nghĩa của các từ răng, nhai như răng của người và động vật. mũi ,tai với nghĩa của BT1 (K,G) + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được. + Tai của cái ấm không dùng để nghe * Kết luận:Tác dụng của răng cào là để được. cào đất và giữ đất cho ngay hàng. * Mũi thuyền là bộ phận đứng đầu chiếc thuyền có tác dụng rẽ nước. * Tai ấm có tác dụng giữ quai ấm. - Vậy răng cào, mũi thuyền, tai ấm được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng,mũi,tai(BT 1).Ta gọi đó là nghĩa chuyển. Bài 3: - YCHS thảo luận nhóm cặp để phân biệt - Giống nhau: sự giống nhau . + Đều chỉ vật nhọn,sắc,sắp đều nhau thành hàng. + Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. + Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên,chìa - GV:Qua BT3 chúng ta thấy nghĩa của ra như cái tai. từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ-vừa khác vừa giống nhau. * Vậy qua BT 1 biết từ nhiều nghĩa có một nghĩa gốc,qua BT 2 trên cơ sở nghĩa gốc ta hình thành nghĩa chuyển,qua BT 3 giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển có mối quan hệ với nhau. - Em nào có thể rút ra được ghi nhớ? - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc (TB-K) và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. - HS đọc. - YC 2HS đọc lại. 3.Phần luyện tập: Bài 1: - HS đọc. - YC đọc yc bài tập (TB-Y). - HS nêu miệng KQ. - YC HS làm bài cá nhân. + Nghĩa gốc:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> .Mắt trong Đôi mắt của bé mở to. .Chân trong Bé đau chân. .Đầu trong Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. + Nghĩa chuyển:Các câu còn lại. Bài 2 : - HS đọc. - YC đọc yc bài tập (TB-Y) - HS nêu miệng KQ. - YCHS làm bài nhóm,trình bày,nhận + Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao; xét. lưỡi cày; lưỡi lê; lưỡi gươm; lưỡi búa, - Lưu ý : + HS TB,Y: 3 từ lưỡi rìu.. + HS K,G: Cả bài + Miệng: miệng bát, miệng bình , miệng túi, miệng hố, miệng hũ; miệng núi lửa… + Cổ : cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay, cổ chân… + Tay: tay áo; tay ghế ; tay quay; tay tre; tay bóng bàn; … + Lưng:lưng ghế, lưng đồi, lưng núi; lưng trời, lưng đê… C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Luyện tập về từ nhiều nghĩa.. Ngày dạy:02/10/2013 Tiết 33 : Toán KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN ( Tiếp theo ) I.MỤC TIÊU:Giúp HS: - Nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân (Ở các dạng thường gặp) - Cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. - Làm bài 1,2. II.CHUẨN BỊ:Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học của SGK/36. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS đọc các số sau: 0,07 : - Không phẩy không bảy 0,9 : - Không phẩy chín - YCHS viết số thích hợp vào chỗ chấm:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 6dm =….m 8cm = …m - Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiến thức về khái niệm số thập phân 2.Giới thiệu khái niệm về số thập phân: - YCHS làm bảng con. - 2m 7dm gồm ? m và mấy phần của m?. 7 - 2 10 m có thể viết thành dạng nào? - 2,7m đọc là Hai phẩy bảy mét. - Tiến hành tương tự với 8,56 m và 0,195 m. - Mỗi số thập phân gồm mấy phần?Kể ra.. - 0,6 m - 0,08m - HS nghe. - HS thực hiện. - 2 m 7dm = 2 m và 2. - 2,7 m - Lần lượt học sinh đọc. - Mỗi STP gồm 2 phần: + Phần nguyên: Những chữ số ở bên trái dấu phẩy. + Phần thập phân:Những chữ số ở bên phải dấu phẩy. - HS viết: Phaàn nguyeân. - Điểm khác biệt giữa phần nguyên và phần thập phân là gì ?(K-G) 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - YCHS làm bài cá nhân (TB,Y). Bài 2: - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - YC HS làm bài. - Lưu ý:.HS TB-Y, xác định được 5 là 9. m thành. 7 m 10. 8⏟. - GV:Phần nguyên là 8, phần thập phân là chữ số 5,6.. 7 10. ,. 56 ⏟. Phaànthaäpphaân. - Phần nguyên là STN,phần thập phân là 56 100. - HS đọc. - HS làm miệng. .9,4: Chín phẩy bốn. .7,98: Bảy phẩy chín mươi tám. .25,477:Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy. .206,75:Hai trăm linh sáu phẩy bảy mươi lăm. .0,307: không phẩy ba trăm linh bảy. - HS đọc. - HS làm bài.. 9 10 = 5,9 đọc là năm phẩy chín 45 82 100 = 82,45 đọc là tám mươi hai 5. phần nguyên và 10 là phần thập phân. phẩy bốn mươi lăm .HS(K-G) nhìn vào và nhẩm 810 225 = 810,225 đọc là tám trăm 1000 ngay kết quả. mười phẩy hai trăm hai mươi lăm. - HS đọc. - HS làm bài. Bài 3:(Nếu còn thời gian).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - YCHS làm bài(K-G).. 2. 0,1= 10. 0,02= 100. 0,004=. 4 1000 95. 0,095 = 1000 C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài: Hàng của số thập phânĐọc,viết số thập phân. **********************. Ngày dạy:02/10/2013 Tiết 14 : Tập đọc TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I.MỤC TIÊU: - Đọc diển cảm toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu ND và ý nghĩa:Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ tươi đẹp khi công trình hồn thành.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 khổ thơ). * HS (K-G) thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài. II.CHUẨN BỊ:Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: + Vì sao nghệ sĩ A-ri-tôn phải nhảy + Vì bọn thủy thủ trên tàu cướp hết tặng xuống biển? vật của ông và đòi giết ông.Ông nhảy xuống biển thà chết dưới biển còn hơn + Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng chết trong tay bọn cướp. yêu, đáng quý ở điểm nào? + Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của - Nhận xét ghi điểm. nghệ sĩ .Biết cứu giúp ông khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của con.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Bài thơ“Tiếng đàn Bala-lai-ca trên sông Đà” sẽ giúp các em hiểu sự kỳ vĩ của công trình, niềm tự hào của những người chinh phục dòng sông. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - YCHS xem tranh SGK. - YCHS đọc cả bài(K-G). - YC 2HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. - L1: Luyện phát âm:ba-la-lai-ca,lấp lống,… - L2: Giải nghĩa từ ở phần chú giải. - GV giải thích: .cao nguyên: vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc,bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng . .Trăng chơi vơi: Trăng sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la. - Bài đọc với giọng như thế nào?(K-G) - YCHS đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm tồn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. +Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên một đêm trăng tĩnh mịch trên công trường sông Đà?(TB-K) * Rút từ: công trường thủy điện. + Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động?(K-G) + Tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ? + Hình ảnh”Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” nói lên sức mạnh của con người như thế nào? Từ”bỡ ngỡ”có gì hay?. + Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hóa ?(TB-K). người. - Nghe.. - HS quan sát tranh. - HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc bài thơ (2 lần). - HS đọc. - HS đọc phần chú giải trong SGK.. - Đọc giọng chậm rãi, ngân nga,cảm xúc. - HS luyện đọc theo cặp. + Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben sánh vai nhau nằm nghỉ. + Có tiếng đàn của cô gái Nga giữa đêm trăng, có người thưởng thức tiếng đàn. + Chỉ có tiếng đàn ngân nga/ Với một dòng trăng lấp lánh sông Đà. + Nói lên sức mạnh”Dời non lấp biển” của con người.Con người có thể làm nên những điều bất ngờ kì diệu.Biển bỡ ngỡ:Là biện pháp nhân hóa (Biển như có tâm trạng như con người.Biển bỡ ngỡ ,ngạc nhiên vì sự xuất hiện của mình giữa vùng đất cao),Hình ảnh thơ trở nên sinh động hơn. + Cả công trường ….dòng sông. + Những tháp khoan….nghĩ. + Những xe ủi…nghỉ. + Biển sẽ …cao nguyên. + Sông Đà …muôn ngả. - Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-lalai-ca trong ánh trăng và ước mơ tươi đẹp khi công trình hồn thành.. - Nội dung của bài nói gì ?(K-G) Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - YCHS đọc nối nhau. - HDHS đọc khổ thơ cuối. .GV đọc mẫu bài thơ. .Tìm những từ ngữ nhấn giọng trong khổ thơ. - YCHS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Nhận xét ghi điểm.. - HS đọc nối tiếp bài thơ. - Nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu tiên. - HS luyện đọc và HTL theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm và HTL..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Kì diệu rừng xanh. *********************. Ngày dạy:30/9/2013 Tiết 7 :. Kể chuyện CÂY CỎ NƯỚC NAM. I.MỤC TIÊU : - Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu được ND chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện :Khuyên người ta yêu quí thiên nhiên ;hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. * GDBVMT : Chúng ta luôn bảo vệ và chăm sóc những loài cây có ích. II.CHUẨN BỊ:Tranh minh họa trong SGK, cây đinh lăng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Kể lại câu chuyện mà em đã được - HS kể chứng kiến, hoặc đã tham gia. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:“Cây cỏ nước - Nghe. Nam”.Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy những cây cỏ của nước Nam ta quý giá như thế nào. 2.GV kể chuyện: - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV kể lần 1 không sử dụng tranh. - GV kể lần 2 vừa kể vừa kết hợp chỉ tranh minh họa. - GV viết lên bảng:sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam. - Giải thích: .Trưởng tràng: người đứng đầu nhóm học trò cùng học một thầy thời xưa. .Dược sơn: núi thuốc. 3.Hướng dẫn HS kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Câu chuyện gồm những nhân vật nào? (TB-Y) - Trong câu chuyện gồm mấy tình huống xảy ra?(TB-K) - Gọi 6HS nối tiếp nhau đọc 6 gợi ý của 6 bức tranh.. - YCHS KC trong nhóm : thảo luận nhóm ,mỗi em kể một bức tranh. - YCHS KC trước lớp. - HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Qua hai bạn kể, bạn nào kể hay nhất? Vì sao? c)Tìm hiểu ý nghĩa truyện: - Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? ( K,G). - HS vừa nghe vừa quan sát tranh.. - Tuệ Tĩnh và học trò. - 6 tình huống. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện + Tranh 1:Tuệ Tĩnh giảng giai cho học trò về cây cỏ nước Nam. + Tranh 2:Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên. + Tranh 3:Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta. + Tranh 4:Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu. + Tranh 5:Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khỏe mạnh. + Tranh 6:Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam. - Kể theo nhóm 6,đại diện 1 nhóm 6 bạn nối tiếp nhau kể 6 bức tranh. - 2HS thi kể - Câu chuyện ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh.Ông đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước,hiểu giá trị của chúng,biết dùng chúng làm thuốc để chữa bệnh cho nhân dân. - Những lá cây,sợi cỏ của thiên nhiên mang lại cho chúng ta bao điều quý giá nếu ta biết sử dụng chúng. - Vì có hàng trăm ,hàng nghìn phương thuốc làm ra từ những cây cỏ nước Nam.. - Vì sao truyện có tên là “Cây cỏ nước Nam”? * GDBVMT: Cây cỏ cũng có một số loài có ích do vậy chúng ta luôn bảo vệ và chăm sóc những loài có ích. C.Củng cố-dặn dò: - Em nào biết ông bà(hoặc bà con lối - Ăn cháo hành giải cảm/lá tía tô giải xóm) đã dùng lá,rễ cây gì…để chữa cảm/nghệ trị đau bao tử… bệnh? - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Kể chuyện đã nghe,đã đọc..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày dạy:03/10/2013 Tiết 34 : Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU:Biết : - Tên các hàng của số thập phân. - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - Làm bài 1,2( a,b) II.CHUẨN BỊ:Kẻ sẵn bảng ở phần a của bài học trong SGK/37. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Xác định phần nguyên và phần thập phân - 91 là phần nguyên; 25 là phần TP. 91,25 = 2,56 = - 2 là phần nguyên, 56 là phần TP. 9 - Điền phân số thập phân vào dấu chấm a) 10 b) a) 0,9 = b) 0,17 = 17 - Nhận xét ghi điểm. 100. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta tiếp - Nghe và xác định nhiệm vụ. tục tìm hiểu kiến thức về số thập phân. “hàng củasố thập phân, đọc, viết số thập phân”.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2.Giới thiệu các hàng,giá trị của các chữ số ở các hàng và cách,đọc viết STP. a) GV treo bảng đã chuẩn bị. - Phần nguyên của STP gồm những số nào ? (TB-Y) - Gồm những hàng nào ?(TB-K) - Phần TP gồm những số nào ?(TB-K) - Phần thập phân gồm các hàng nào? - HS quan sát bảng nêu lên phần nguyên phần thập phân - Quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau như thế nào?(TB-K) - Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị hàng phần trăm?(K-G). - 3 ,7,5 - Đơn vị,chục,trăm. - 4,5,6 - Phần mười,phần trăm,phần nghìn. - HS quan sát bảng. - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. 1. - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. b) YCHS nêu được cấu tạo của từng phần - HS nêu : trong STP rồi đọc số đó. + Phần nguyên gồm:3 trăm,7 chục,5 VD: . STP 375,406 đơn vị. + Phần thập phân gồm:4 phần mười,0 phần trăm,6 phần nghìn. + STP 375,406 đọc là:Ba trăm bảy . STP 0,1985. mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu. + Không phẩy một nghìn chín trăm - Từ 2 ví dụ trên muốn đọc,viết số TP ta làm tám mươi lăm. như thế nào ? - Ta lần lượt đọc,viết từ hàng cao đến 2.Thực hành: hàng thấp...... Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - YCHS làm bài,trả lời miệng.(TB-Y) - HS đọc. - HS trình bày,nhận xét a) 2,35 :Hai phẩy ba mươi lăm. b) 301,80 :Ba trăm linh một phẩy tám mươi. Bài 2: c) 1942,54:Một nghìn chín bốn mươi - YCHS đọc yc bài (TB-Y) hai phẩy năm mươi bốn. - YCHS làm bài(K-G cả bài) d) 0,032 :Không phẩy không trăm ba mươi hai. Bài 3: - HS đọc. - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - HS làm bài. - YCHS làm bài(K-G cả bài) - KQ: a) 5,9 b) 24,18 c) 55,555 d) 2002,08 e) 0,001 - HS đọc. - HS làm bài. - KQ:. 33. 6 100. 908. ;217 1000. C.Củng cố-dặn dò: - Trong số thập phân 72,308 chữ số 4 thuộc A.Hàng chục hàng nào ? B.Hàng phần mười C.Hàng trăm - Nhận xét tiết học. D.Hàng phần nghìn - Bài sau :Luyện tập. STP 3 7 5 , 4 0 6 Hàng trăm chục Đơn Phần Phần Phần vị mười trăm nghìn ***********************. 5. ;18 100.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày dạy:03/10/2013 Tiết 14 :. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA. I.MỤC TIÊU : - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1,2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ ( BT4). * HS(K-G) biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3. II.CHUẨN BỊ:Chuẩn bị một số bảng phụ để HS làm bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. - Câu nào có từ “ chạy” mang nghĩa gốc? a. Tết đến hàng bán rất chạy b. Nhà nghèo,bác phải chạy ăn từng bữa. c. Lớp chúng tôi tổ chức thi chạy. - Nhận xét ghi điểm. d. Đồng hồ chạy rất đúng giờ. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Trong tiết học hôm - Nghe. nay,các em sẽ tìm hiểu từ nhiều nghĩa là các động từ. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS đọc. - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - HS trình bày,nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - YC 1 em làm việc trên phiếu trình bày KQ ( TB,Y) Bài 2: - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - GV:Từ chạy là từ nhiều nghĩa.Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung? BT này sẽ giúp các em hiểu điều đó. - YC 1 em làm việc trên phiếu trình bày KQ. - KQ: 1d ; 2c ; 3a ;4b. - HS đọc.. - HS trình bày,nhận xét. + Câu (b) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên . - HS đọc. Bài 3: - HS trình bày,nhận xét,giải thích nghĩa . - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - KQ: - YCHS làm bài. a) Ăn chân là loại nấm huỷ hoại da. b) Ăn than là vào cảng lấy than. c) Ăn cơm là dùng tay đưa thức ăn vào miệng. - Nghĩa gốc : câu C Bài 4: - HS đọc. - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - HS trình bày,nhận xét - YCHS làm bài. + Nghĩa 1:Bé Nam đang tập đi - Lưu ý:.HS TB,Y đặt câu phân biệt 1 từ. + Nghĩa 2:Mẹ nhắc Nam đi tất vào cho .HS K,G đặt câu để phân biệt cả âm. 2 từ. + Nghĩa 1:Cả lớp đứng nghiêm khi chào cờ. + Nghĩa 2:Trời đứng gió. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: MRVT:Thiên nhiên. ******************* Ngày dạy:03/10/2013 Tiết 13 :. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I.MỤC TIÊU: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1). - Hiểu mối quan hệ về ND giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2,3). * GDBVMT: Chúng ta thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước ta do vậy chúng ta luôn tự hào và có ý thức giữ gìn và bảo vệ để thiên nhiên luôn tươi đẹp. II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ ghi sẵn lời giải của BT 1. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Điền tiếp vào chỗ chấm để những câu văn miêu tả có hình ảnh.( K,G) 1) Mặt hồ phẳng lặng...... 1) Mặt hồ phẳng lặng như tấm gương khổng lồ.... 2) Cây liễu ven hồ....... 2) Cây liễu ven hồ với mái tóc dài duyên dáng, đang đứng soi bóng mình - Nhận xét ghi điểm. dưới nước...... B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Tiết TLV trước chúng -HS nghe. ta đã lập dàn ý miêu tả cảnh sông nước, tiết TLV này dựa vào dàn ý trên chúng ta luyện tập viết câu mở đoạn cho bài văn. 2.Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - HS đọc. - YCHS thảo luận nhóm,2 nhóm trình - 2 nhóm trình bày,nhận xét. bày. + MB:Câu mở đầu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Xác định MB,TB,KB.. + TB :Cái đẹp…. ngân lên vang vọng. + KB:Câu văn cuối. - 3 đoạn :.Đ 1:Sự kì vĩ của vịnh. + Phần TB gồm mấy đoạn?Mỗi đoạn . Đ 2:Vẻ duyên dáng của vịnh. miêu tả những gì? .Đ 3:Những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của vịnh. - Câu mở đầu mỗi đoạn nêu ý bao trùm + Những câu văn in đậm có vai trò gì tồn đoạn.Với cả bài ,mỗi câu văn có tác trong mỗi đoạn và trong cả bài? dụng chuyển đoạn ,nối các đoạn với - GV nhận xét chung. nhau. * GDBVMT: Qua bài Vịnh Hạ Long chúng ta thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước ta,do vậy chúng ta luôn tự hào và có ý thức giữ gìn và bảo vệ để thiên nhiên luôn tươi đẹp. Bài 2: - HS đọc. - YCHS đọc yc bài(TB-Y). - 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày - YCHS thảo luận theo cặp lựa chọn câu KQ. mở đoạn thích hợp nhất từ những câu + Đ1:Điền câu(b)vì câu này nêu được 2 cho sẵn dưới mỗi đoạn. ý trong đoạn văn (TN có núi cao và rừng - Gợi ý :Đọc kĩ, điền nhẩm từng câu xem dày). có khớp với câu trên không. + Đ2:Điền câu(c)vì câu này nêu được ý * Kết luận: chung của đoạn văn (TN có những thảo + Đ1:Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây nguyên rực rỡ muôn màu sắc). Nguyên. + Đ2:Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên. Bài 3: - YCHS đọc yc bài(TB-Y). - HS đọc. - YCHS làm bài. - 2 HS làm trên phiếu,trình bày KQ. * Đ1:Đến với Tây Nguyên, ta sẽ hiểu thế nào là núi cao và rừng rậm. * Đ2:Tây Nguyên không chỉ là mảnh đất của núi rừng .Tây Nguyên còn hấp dẫn khách du lịch bởi những thảo nguyên tươi đẹp, muôn màu sắc. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Luyện tập tả cảnh..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày dạy:04/10/2013 Tiết 35 :. Toán LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu:Biết : - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Chuyển phân số thành số thập phân.Làm bài1, 2 ( 3 phân số 2,3,4), bài 3. II.Hoạt động dạy học: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS đọc các số sau: - HS đọc. 5,8 ; 37,43 ; 502,467 - Viết các STP sau thành hỗn số có chứa - HS thực hiện. 9 PSTP. a) 7 10 b) 8 a) 7,9 = b) 8,06 = 6 - Nhận xét ghi điểm. 100. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài :Trong tiết học tốn này - Nghe. các em cùng luyện tập cách chuyển một phân số thập phân ra hỗn số rồi thành số thập phân. 2.Thực hành: Bài 1: - HS làm bài. 4 8 - YCHS đọc yc bài (TB-Y) a) 73 10 ;56 100 - YCHS làm bài. - GV giới thiệu mẫu như SGK.. 5. ; 6 100.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 162. Mẫu: 10 2 = 10. 2 = 2 10. 162 = 10 2 16 10. 4. 8. b) 73 10 = 73,4 ; 56 100 =56,08 ; 160 + 10. 2 = 16 + 10. 5 = 6,05 100. - Lấy tử số chia cho mẫu số. - Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. * Kết luận:Khi chuyển PSTP sau thành STP ta chỉ việc nhìn vào mẫu số(nếu mẫu số là 10 thì phần TP chỉ có một chữ số ,100 có 2 chữ số, 1000 có 3 chữ số). Bài 2: - HS đọc. - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - HS làm bảng - YCHS làm bảng. 45 = 4,5 10. 834. ; 10. 1954 = 19,54 100 2020 = 0,202. 10000. Bài 3: - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - YCHS làm bài cá nhân. Mẫu: 2,1 m = 21 dm. 6. ;. = 83,4 2167 = 2,167 1000. ;. - HS đọc. - HS làm cá nhân. + 5,27 m = 527 cm + 8,3 m = 830 cm + 3,15 m = 315 cm - HS đọc. - HS làm cá nhân.. Bài 4:(Nếu còn thời gian) - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - YCHS làm bài.. 6. a) 10 0,60. 60. ; 100. c) Có thể viết C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Số thập phân bằng nhau.. 0,6 ;0,60.. ***********************. b) 0,6 ; 3 5. thành các STP.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày dạy:04/10/2013 Tiết 14 :. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I.MỤC TIÊU: - Biết chuyển 1 phần dàn ý ( thân bài ) thành đoạn văn miểu tả cảnh sông nước rõ 1 số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn những chú ý khi chuyển một phần của dàn bài thành đoạn văn hồn chỉnh(SGV/166). III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YC HS đọc câu mở đoạn BT3. - 2 HS đọc. - Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Trong các tiết TLV - Nghe. trước, các em đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho bài văn.Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn. 2.Hướng dẫn HS luyện tập: - GV viết đề bài lên bảng và yc HS - HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài. đọc(TB-Y) - GV KT dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS. - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn những chú ý.dàn ý, đã lập, viết, đoạn văn miêu tả cảnh sông nước - Một vài HS nêu phần chọn để chuyển - YCHS nói phần nào mình chọn để thành đoạn văn hoàn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh. Ÿ Giáo viên chốt lại: Phần thân bài gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc tả một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn gồm có một câu nêu ý bao trùm của cả đoạn.Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết. - YCHS viết đoạn văn.. VD: Tả đặc điểm con sông. Tả cảnh vật của con sông. Cảnh hai bên bờ sông. - HS viết đoạn văn tả cảnh sông nước. VD:Dòng sông gắn bó với em từ nhỏ. Chúng em thường rủ nhau ra sông tắm. Sông ôm chúng em vào lòng, dịu dàng như người mẹ với đàn con. Buổi tối dưới trăng, em và các bạn ra bờ sông ngắm trăng, hóng gió. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.. - YCHS nối tiếp nhau trình bày,nhận xét. - GV ghi điểm. C.Củng cố-dặn dò: - Về TT hoàn chỉnh đoạn viết và QS, ghi - HS thực hiện. lại những điều QS được về một cảnh đẹp ở địa phương. - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Luyện tập tả cảnh..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×