Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.6 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Thứ 2 ngày 19 tháng 8 năm 2013. TIẾNG VIỆT: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP I/ Mục tiêu:  Học sinh học tập 5 điều Bác Hồ dạy và nắm được các qui định về nề nếp trong năm học.  Rèn các kĩ năng thực hiện các qui định trên.  Giáo dục cho học sinh có ý thức tổ chức kỉ luật cao. II/ Chuẩn bị:  Nội dung 5 điều Bác Hồ dạy, các qui định về nề nếp.  Một số bài hát múa để tập cho các em. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Giáo viên hướng dẫn học sinh sinh hoạt:  Giáo viên đọc và giảng về 5 điều Bác Hồ dạy cho học sinh nghe. -Tập cho các em đọc thuộc từng câu (điều).  Quy định về nề nếp lớp -Nhắc nhở học sinh ra vào lớp, đi học đúng giờ, học chuyên cần, nghỉ học phải xin phép, mặc đồng phục quần xanh, áo trắng, áo len xanh... -Cách xếp hàng ra vào lớp, khi tập thể dục và khi ra về. -Cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh trường lớp phải sạch sẽ. -Hướng dẫn cho các em cách chào hỏi lễ phép với người lớn, phải luôn thương yêu, giúp đỡ bạn bè, thật thà và trung thực.  Cho học sinh sinh hoạt, vui chơi, hát múa. - Giáo viên tập cho học sinh 1 số bài hát như: * Chúng em là học sinh lớp 1. * Đưa tay ra nào. -Học sinh hát, múa cả lớp, cá nhân. -Chơi 1 số trò chơi. 3/ Củng cố:  Cho học sinh nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy, hát múa các bài hát vừa tập. 4/ Dặn dò: Nhận xét, nhắc học sinh thực hiện tốt. Tiết 2. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC. I. Mục tiêu: _Giúp học sinh nắm được nội qui, tên lớp, tổ, ra vào lớp đúng giờ. _Học sinh thực hiện tốt công việc ở trường của mình. _Giáo dục học sinh: giữ gìn trường lớp, tuân thủ theo nội qui chung. II. Chuẩn bị: -GV: Danh sách lớp, dự kiến ban cán sự, chia tổ. -HS: Có mặt đúng giờ, đủ ĐDHT. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động Giới thiệu nội qui 1: Đọc, giảng nội qui.. Hoạt động của HS Nghe nội qui.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2:. Tiết 3: Hoạt động 1: Hoạt động 2: Hoạt động 3:. Lưu ý cách thực hiện sao cho tốt Nội qui nói những gì ? Phân công tổ chức Chia tổ, phân chỗ ngồi Phân công lớp trưởng, lớp phó tổ trưởng, tổ phó. Hướng dẫn các tổ xếp hàng ra vào lớp, ôn 5 điều Bác Hồ dạy, cách giơ tay , giơ bảng… Hướng dẫn HS học tập, vui chơi, vệ sinh….ở trường như thế nào. Ôn nội qui Hỏi một số nội qui. Nhận xét. Làm việc theo kí hiệu Qui định các kí hiệu:S,V, B, G,O … Nhận xét. Trò chơi Hướng dẫn HS chơi trò chơi. “Làm theo hiệu lệnh” Theo dõi HS chơi. Nhận xét. Bao quát học sinh tiếp tục chơi trò chơi. Công bố các tổ chơi đúng. III. Thực hiện hàng ngày cho tốt.. ĐẠO ĐỨC:. Nhắc lại Ổn định chỗ ngồi. Nhận nhiệm vụ. Thực hiện xếp hàng. Nghe hướng dẫn.. Nhắc lại nội qui.. Nhớ và thực hiện. Nghỉ 5 phút. Theo dõi. Thực hiện. Chơi trò chơi.. EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T1). I/Mục tiêu:  Học sinh biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ học đươc thêm nhiều điều mới lạ.  Học sinh có kĩ năng về giao tiếp như tự giới thiệu tên mình và tên của các bạn, tôn trọng sở thích riêng của bạn khác, người khác.  Giáo dục học sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp. II/ Chuẩn bị:  Giáo viên : Sách BT đạo đức , tranh phóng lớn.  Học sinh : Sách BT đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động 1. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GT bài :Em là học sinh lớp Một. Trò chơi vòng tròn giới thiệu tên (BT 1 ) Treo tranh 2: Các bạn đang làm gì ? Quan sát Cho hai em cùng bàn giới thiệu tên với Chơi giới thiệu tên mình và tên các nhau. Giáo viên quan sát các nhóm xem giới bạn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 2. Hoạt động 3. Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò. thiệu có đúng không ? Hướng dẫn học sinh thảo luận Trò chơi giúp em điều gì ? Em có thấy sung sướng và tự hào khi giới thiệu tên với các bạn và nghe các bạn giới thiệu tên mình không ? Có bạn nào trong lớp không có tên? Kết luận : Mỗi người đều có một cái tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên. *Trò chơi giữa tiết Học sinh giới thiệu về sở thích của mình (BT2 ) Treo tranh 3: Các bạn trong tranh có những ý thích gì ? Giới thiệu với bạn về ý thích của em? Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không ? Kết luận :Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác.Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác. ( BT 3 ) Giáo viên yêu cầu Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào ? Bố mẹ và mọi người trong nhà đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào ? Em có thấy vui khi đã là học sinh lớp 1 không ? Em có thích trường lớp mới của mình không ? Có nhiều bạn không ? Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một? Kết luận :Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và bi. THỦ CÔNG:. Giới thiệu về mình với các bạn. Thảo luận cả lớp. Mình biết tên bạn và các bạn biết tên của mình. Gọi một số em trả lời . Không có Nhắc lại kết luận : cá nhân.. Đá bóng, thả diều, đọc sách , xem hoạt hính, vẽ tranh. Học sinh lần lượt nêu ra các ý thích của từng em trước lớp. Học sinh trả lời. Nhắc lại kết luận. HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình. Học sinh nêu sự chuẩn bị của mình HS kể lại cho cả lớp nghe HS lần lượt đứng lên trả lời.. Học giỏi chăm ngoan... Nhắc lại nội dung. Nêu nội dung các tranh.. GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ. CÔNG. I/ Mục tiêu :  Học sinh biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.  Rèn cho học sinh một số kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập : kéo, hồ, bút chì, thườc....

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Giáo dục học sinh yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt. II/Chuẩn bị :  Giáo viên :Các loại giấy màu , bìa và dung cụ kéo ,hồ, thươc kẻ.  Học sinh :Dụng cụ học tập : kéo, hồ, bút chì, thước... III/Hoạt động dạy và học : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài Nhắc đề bài : cá nhân. Hoạt Giới thiệu giấy, bìa. động 1 : Cho học sinh xem, yêu cầu học sinh lấy ra. Quan sát, lấy giấy, bìa để trước bàn Giảng : giấy , bìa được làm từ bột của nhiều nghe giáo viên giới thiệu. loại cây như tre, nứa, bồ đề... Hướng dẫn học sinh quan sát quyển vở: bìa dày đóng ở ngoài, giấy mềm mỏng ở bên trong. Học sinh quan sát. Giới thiệu giấy màu: Mặt trước tờ giấy là Học sinh lấy giấy màu. các màu xanh, đỏ, tím, vàng...mặt sau có kẻ Nhận xét. ô. Học sinh lấy dụng cụ : kéo , Hoạt Giới thiệu dụng cụ học thủ công. thước... động 2 : Yêu cầu học sinh đọc tên các dụng cụ Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán... Giảng : Thước để đo chiều dài,kẻ; Bút chì Học sinh nêu lại công dụng của để kẻ đường thẳng; Kéo để cắt giấy, bìa, khi từng loại dụng cụ học tập. sử dụng cẩn thận tránh bị đứt tay; Hồ dán để dán sản phẩm vào vở. Trò chơi giữa tiết Hoạt Hướng dẫn cách sử dụng Học sinh quan sát, thực hành. động 3: Giáo viên làm mẫu Nhận xét tinh thần học tập của học sinh. Dặn dò Các tiết học thủ công cần chuẩn bị đầy đủ TỰ NHIÊN XÃ HỘI: CƠ THỂ CHÚNG TA I/ Mục tiêu :  Học sinh kể tên các bộ phận chính của cơ thể.  Biết và thực hành được một số cử động của cổ, mình, chân tay.  Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt. II/ Chuẩn bị :  Giáo viên :Tranh trong SGK.  Học sinh : sách. III/ Hoạt động dạy và học : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài :Cơ thể chúng ta . Giáo viên ghi đề. Nhắc đề Hoạt Quan sát tranh động Hướng dẫn học sinh gọi tên các bộ phận ngoài Cử 2 em thành 1 cặp xem tranh 1: của cơ thể. Hướng dẫn thảo luận nhóm 2. và chỉ nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Giáo viên chỉ dẫn học sinh quan sát các hình ở Học sinh kể tên các bộ phận trang 4 SGK. ngoài của cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 2:. Hoạt động 3:. Hoạt động 4:. Dặn dò ÔN TV. Hoạt động cả lớp : gọi học sinh xung phong nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Treo tranh. Quan sát tranh. Hướng dẫn quan sát về hoạt động của 1 số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể gồm 3 phần : đầu ,mình, chân tay. Quan sát tranh 5 SGK nói xem các bạn đang làm gì? Cơ thể gồm mấy phần? Giáo viên theo dõi giúp đỡ các nhóm. Hoạt động cả lớp : yêu cầu học sinh biểu diễn lại từng hoạt động như trong hình. Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình và tay chân. Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên 1 chỗ. Hoạt động giúp ta nhanh nhẹn và khỏe mạnh. Trò chơi giữa tiết: Tập thể dục. Gây hứng thú rèn luyện thân thể, tập cho học sinh bài hát: Cúi mãi mỏi lưng. Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi. Giáo viên hát, làm mẫu động tác. Câu 1: Cúi gập người rồi đứng thẳng. Câu 2: Làm động tác tay, bàn tay ngón tay. Câu 3: Nghiêng người sang trái, phải. Câu 4: Đưa chân trái, chân phải. Gọi 1 em làm trước lớp.  Chơi trò chơi:” Ai nhanh, ai đúng.” - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. -Học sinh xung phong lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ thể, các bạn khác nhận xét. -Giáo dục học sinh: Muốn cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày.  Biết nêu tên các bộ phận của cơ thể và rèn thói quen hoạt động để cơ thể phát triển tốt. Học sinh lên chỉ và nêu tên các bộ phận ngoài của cơ thể. HS quan sát tranh. Học sinh thảo luận nhóm 2 , trả lời.. Học sinh trả lời.. Nhắc lại kết luận.. Học sinh hát từng câu.. Học sinh theo dõi. Cả lớp làm theo từng động tác.. 1 em tập cho cả lớp làm theo. Cả lớp tập 3 lần. Từng dãy thi tập đúng. Cả lớp tập lại 1 lần.. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC. IV. Mục tiêu: _Giúp học sinh nắm được nội qui, tên lớp, tổ, ra vào lớp đúng giờ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> _Học sinh thực hiện tốt công việc ở trường của mình. _Giáo dục học sinh: giữ gìn trường lớp, tuân thủ theo nội qui chung. V. Chuẩn bị: -GV: Danh sách lớp, dự kiến ban cán sự, chia tổ. -HS: Có mặt đúng giờ, đủ ĐDHT. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động Ơn nội qui 1: Đọc, giảng nội qui. Lưu ý cách thực hiện sao cho tốt Nội qui nói những gì ? Hoạt động Ơn tổ chức 2: Chia tổ, phân chỗ ngồi Phân công lớp trưởng, lớp phó tổ trưởng, tổ phó. Hướng dẫn các tổ xếp hàng ra vào lớp, ôn 5 điều Bác Hồ dạy, cách giơ tay , giơ bảng… Hướng dẫn HS học tập, vui chơi, vệ sinh….ở trường như thế nào. Hoạt động Ơn làm việc theo kí hiệu 3: Qui định các kí hiệu: S,V, B, G,O … Nhận xét. Nghỉ 5 phút Hoạt động Trò chơi 4: Hướng dẫn HS chơi trò chơi. “Làm theo hiệu lệnh” Theo dõi HS chơi. Nhận xét. Bao quát học sinh tiếp tục chơi trò chơi. Công bố các tổ chơi đúng. VI. Thực hiện hàng ngày cho tốt.. Hoạt động của HS Nghe nội qui Nhắc lại Ổn định chỗ ngồi. Nhận nhiệm vụ. Thực hiện xếp hàng. Nghe hướng dẫn.. Nhớ và thực hiện. Theo dõi. Thực hiện. Chơi trò chơi.. Thứ 3 ngày 20 tháng 8 năm 2013 TIẾNG VIỆT: CÁC NÉT CƠ BẢN (2 tiết) Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết và gọi tên đúng các nét cơ bản. Viết đúng, đẹp các nét cơ bản. - Kĩ năng viết, trình bày bài sạch , đẹp. - Yêu thích môn học, trau dồi chữ viết. I. Chuẩn bị: - Giáo viên: Mẫu các nét - Học sinh: Đồ dùng học tập. II. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt Giới thiệu 13 nét cơ bản động1: Lần lượt cho học sinh quan sát 13 nét cơ bản. Yêu cầu học sinh đọc tên nét: Nét ngang;Nét sổ: Nét xiên trái:Nét xiên phải: Nét móc xuôi:Nét móc ngược; Nét móc hai đầu: Nét cong hở phải:Nét cong hở trái; Nét cong kín: Nét khuyết trên;Nét khuyết dưới: Nét thắt: Hoạt Viết bảng con. động2: Viết mẫu, HD cách viết,tư thế ngồi,.. …. Giúp đỡ HS, sửa sai. Tiết 2 Ôn các nét cơ bản Hoạt động1: Gọi HS đọc, viết các nét cơ bản. Nhận xét, sửa chữa. Viết vở Hoạt động2: Hướng dẫn cách viết, trình bày vở, tư thế ngồi… Theo dõi , giúp đỡ HS. Chấm, nhận xét. Trò chơi. Hoạt động3: Thi viết tiếp sức các nét cơ bản đã học. Công bố thắng cuộc. Nhận xét kết quả.. TOÁN. Quan sát, gọi tên nét. Đọc tên các nét: cá nhân , nhóm.. Quan sát.. Viết bảng con. Đọc ,viết các nét cơ bản. Viết vở Theo dõi.. Mỗi nhóm 5 học sinh.. : BUỔI HỌC ĐẦU TIÊN. I/Mục tiêu :  HS nhận biết việc những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1.  Thực hiện được các kĩ năng sử dụng sách, sử dụng các đồ dùng trong tiết học.  GDHS biết giữ gìn sách, đồ dùng học tập và có ý thức học tập tốt. II/Chuẩn bị : GV : Sách Toán 1.  Bộ đồ dùng học toán 1. III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động 1. Hoạt. Hoạt động của giáo viên Hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán 1 Yêu cầu học sinh mở bài học đầu tiên Giáo viên giới thiệu ngắn gọn : Tên của bài học đặt ở đầu trang... Yêu cầu học sinh thực hành. Hướng dẫn học sinh cách giữ gìn sách. Hướng dẫn học sinh làm quen với 1 số hoạt. Hoạt động của học sinh Học sinh mở sách đến trang có “ tiết học đầu tiên” Học sinh quan sát. Học sinh gấp sách, mở sách Học sinh quan sát,lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> động 2. Hoạt động 3. Hoạt động 4. động học tập toán ở lớp 1. Yêu cầu học sinh mở ra bài”Tiết học đầu tiên” Hướng dẫn học sinh quan sát. Lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào... trong các tiết học toán ? Giáo viên tổng kết lại: Tranh1giáo viên phải giới thiệu, giải thích... học cá nhân là quan trọng nhất, học sinh nên tự học, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên. Trò chơi giữa tiết Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán. Học toán các em sẽ biết : Đếm các số từ 1 -> 100, đọc các số, viết các số, so sánh giữa 2 số, làm tính, giải toán , biết đo độ dài ,biết xem lịch... Muốn học giỏi toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ,chú ý nghe giảng... Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1. Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng. Giáo viên lấy mẫu , gọi tên đồ dùng đó. Nói về công dụng của từng loại đồ dùng đó : que tính thường dùng khi học toán, các hình dùng để nhận biết hình,học làm tính... Hướng dẫn cách cất, đậy hộp, giữ gìn cẩn thận. -Gọi học sinh nêu 1 số đồ dùng học toán và nêu công dụng. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi học.. Học sinh mở sách , quan sát. Học sinh phải dùng que tính để đếm,các hình bằng bìa, đo độ dài bằng thước, học số, học theo nhóm, cả lớp... Học sinh lắng nghe giáo viên nói. Nhắc lại ý bên.. Học sinh lấy bộ đồ dùng để lên bàn và mở ra. Học sinh lấy theo giáo viên và đọc tên Học sinh nhắc lại từng loại đồ dùng để làm gì, sử dụng khi giáo viên yêu cầu. Học sinh nêu lại cách bảo quản giữ gìn bộ đồ dùng toán. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC. ÔN LUYỆN TOÁN: I.Mục tiêu: _Giúp học sinh nắm được nội qui, tên lớp, tổ, ra vào lớp đúng giờ, ôn lại các quy đinh trong giờ học toán. _Học sinh thực hiện tốt công việc ở trường của mình. _Giáo dục học sinh :giữ gìn trường lớp ,tuân thủ theo nội qui chung. VII. Chuẩn bị: -GV: Danh sách lớp, dự kiến ban cán sự, chia tổ. -HS: Có mặt đúng giờ, đủ ĐDHT. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1:. Ôn nội qui Đọc, giảng nội qui.. Hoạt động của HS Nghe nội qui.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 2:. Hoạt động 3 Hoạt động 4. Lưu ý cách thực hiện sao cho tốt Nội qui nói những gì ? Ôn tổ chức Hỏi học sinh xem em thuộc tổ mấy? Ai là tổ trưởng? Lớp trưởng? Trong lớp có mấy tổ Hướng dẫn các tổ xếp hàng ra vào lớp, ôn 5 điều Bác Hồ dạy, cách giơ tay , giơ bảng… Hướng dẫn HS học tập, vui chơi, vệ sinh….ở trường như thế nào. Nghỉ 5' Làm việc theo kí hiệu Qui định các kí hiệu: S,V, B, G,O Nhận xét. Trò chơi Hướng dẫn HS chơi trò chơi. “Làm theo hiệu lệnh” Theo dõi HS chơi. Nhận xét. Bao quát học sinh tiếp tục chơi trò chơi. Công bố các tổ chơi đúng.. Nhắc lại Ổn định chỗ ngồi. Nhận nhiệm vụ. Thực hiện xếp hàng Nghe hướng dẫn.. Nhớ và thực hiện. Theo dõi. Thực hiện. Chơi trò chơi.. ÔN TV: Ôn các nét cơ bản ( 2 tiết) I. Mục đích yêu cầu : -Học sinh đọc , viết thành thạo các nét cơ bản . -Học sinh có ý thức học tập , tự rèn luyện bản thân . II. Đồ dùng dạy học : -G:Viết sẵn các nét cơ bản lên bảng. -H: Chuẩn bị bảng và vở ô li. III. Các hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS HĐ1. HĐ2. A .Kiểm tra bài cũ : G: nêu yêu cầu G : nhận xét và ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Đọc các nét cơ bản : G: nêu yêu cầu . G : nhận xét và khen ngợi Hs. Luyện trong nhóm đôi. HĐ3. G : nhận xét và khen ngợi Hs Nghỉ 3. Viết các nét cơ bản. H :học sinh nêu lại một số nhiệm vụ đã được thực hành ở tiết trước Học sinh nhắc lại tên bài . H lần lượt lên bảng đọc các nét cơ bản (CN – CL) Hai bạn cùng bàn tự đố nhau Học sinh nhận xét và bổ sung cho bạn ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> G nêu yêu cầu. Học sinh đọc lại tên các nét cơ bản Học sinh viết bảng con .(CL) Lưu ý HS yếu ( Hoa, Thanh, Thảo, Chinh). G: theo dõi và uốn nắn cho hs . H+G: nhận xét và chữa lỗi . H: học sinh viết bài vào vở (CL) G: theo dõi và uốn nắn cho Hs G: chấm và nhận xét một số bài . 4.Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn dò hs . HỌC VẦN :. Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013 E. I/ Mục tiêu  Học sinh biết đọc, biết viết chữ e.  Nhận ra âm e trong các tiếng, gọi tên hình minh họa: bé, me, ve, xe.  Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình. II/ Chuẩn bị:  Giáo viên: Sách, tranh minh họa về các từ: bé, me, ve, xe. Tranh phần luyện nói, bộ chữ cái.  Học sinh: Sách, vở tập viết, bộ chữ, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Cho học sinh xem tranh. Học sinh quan sát. Tranh vẽ ai và vẽ gì? bé, me, ve, xe. Muốn đọc, viết được các tiếng đó các em phải học các chữ cái và âm. Giáo viên giới thiệu chữ cái đầu tiên là chữ e. Học sinh đọc cả lớp: e. Dạy chữ ghi âm. Học sinh quan sát. Viết lên bảng chữ e. Hình sợi dây vắt chéo. Nghỉ giữa Chữ e giống hình gì? tiết: Dùng sợi dây thẳng vắt chéo để thành Học sinh theo dõi cách đọc âm Hoạt động 2 : chữ e. e. Phát âm mẫu : e. Gắn bảng: e. Hướng dẫn học sinh gắn :e Cá nhân, lớp. Hướng dẫn học sinh đọc : e Học sinh viết lên không trung Viết bảng con chữ e, viết vào bảng con. Nghỉ chuyển Giáo viên giới thiệu chữ e viết: viết chữ tiết: e vào khung ô li phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn qui trình. Yêu cầu học sinh viết vào mặt bàn hoặc không trung và vào bảng con. Gọi học sinh đọc lại bài. Học sinh đọc âm e: cá nhân, Luyện đọc. lớp. Tiết 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc: Cá nhân, nhóm, lớp. Hoạt động 1 : e.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 2: Nghỉ giữa tiết: Hoạt động 3:. Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò. Luyện viết. Hướng dẫn học sinh viết chữ e vào vở. Chấm, nhận xét. Luyện nghe, nói. Treo tranh (Từng tranh). Tranh 1 vẽ gì? Tranh 2 vẽ gì? Tranh 3 vẽ gì? Tranh 4 vẽ gì? Tranh 5 vẽ gì? Các bức tranh này có gì giống nhau? Các bức tranh này có gì khác nhau? Trong tranh, con vật nào học giống bài chúng ta hôm nay? Yêu cầu tìm tiếng. Chốt ý: Học là 1 công việc rất quan trọng, cần thiết nhưng rất vui. Ai cũng phải học chăm chỉ. Vậy các em có thường xuyên đi học,có đi học chăm chỉ không? -Chơi trò chơi tìm tiếng có âm e: mẹ, kẻ, sẽ, xe,té.... -Học thuộc bài.. TOÁN:. Học sinh lấy vở viết từng dòng.. Học sinh quan sát từng tranh. Ve học đàn vi-ô-lông. Chim mẹ dạy con tập hót. Thầy giáo gấu dạy bài chữ e. Các bạn ếch đang học bài. Các bạn đang học bài chữ e. Đều nói về việc đi học, học tập. Các việc học khác nhau: Chim học hót, ve học đàn... Con gấu. Học sinh tìm tiếng mới có e: mẹ, lẻ, tre. Học sinh trả lời.. NHIỀU HƠN, ÍT HƠN. I/Mục tiêu :  Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật . Biết sử dụng các từ nhiều hơn,ít hơn khi so sánh về số lượng.  Học sinh có kĩ năng nhận biết về nhiều hơn , ít hơn khi so sánh.  Giáo dục học sinh tính chính xác, ham học toán. II/ Chuẩn bị :  Giáo viên : tranh trong SGK và 1 số nhóm đồ vật cụ thể.  Học sinh : Sách, bộ học toán. III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài :Nhiều hơn- ít hơn. Nhắc đề bài HĐ 1 : So sánh số lượng. Giáo viên lấy 5 cái cốc và nói :”Có 1 số Học sinh quan sát. cốc”, Lấy 4 cái thìa và nói:”Có 1 số thìa” Học sinh lên làm, học sinh quan sát. Yêu cầu học sinh lên đặt 1 thìa vào1 cốc. Còn 1 cốc chưa có thìa. Khi đặt 1 thìa vào 1 cốc em có nhận xét gì? Học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn Giảng: Ta nói “Số cốc nhiều hơn số thìa” số thìa”. Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì có còn Không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. thìa để đặt vào cốc còn lại không? Một số học sinh nhắc lại “Số thìa ít Giảng: Ta nói “Số thìa ít hơn số cốc” hơn số cốc”..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hướng dẫn học sinh nhắc lại.. HĐ2:. HĐ3:. HĐ 4:. Dặn dò. “Số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn số cốc”.. Trò chơi giữa tiết: Sử dụng bộ học toán. Yêu cầu học sinh lấy 3 hình vuông, 4 hình tròn. Cho học sinh ghép đôi mỗi hình vuông với 1 hình tròn và nhận xét. Vậy ta nói như thế nào?. Học sinh tự lấy trong bộ học toán. 3 hình vuông để ở trên, 4 hình tròn để ở dưới. Học sinh ghép 1 hình vuông với 1 hình tròn. Nhận xét: Còn thừa 1 hình tròn. -Số hình vuông ít hơn số hình tròn. Số hình tròn nhiều hơn số hình vuông. Học sinh lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật. Lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép Số hình tam giác nhiều hơn số hình 1 hình tam giác và 1 hình chữ nhật. chữ nhật, số hình chữ nhật ít hơn số Số hình tam giác như thế nào so với HCN? hình tam giác. Số hình chữ nhật như thế nào so với hình tam giác ? Học sinh quan sát và nhận xét: Làm việc với sách giáo khoa. Số nút nhiều hơn số chai, số chai ít Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét từng hơn số nút. hình vẽ trong bài học và cách so sánh số Số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số cà rốt ít lượng 2 nhóm đối tượng: Ta nối 1 ... chỉ với hơn số thỏ. 1..., nhóm nào có đối tượng bị thừa nhóm đó Số nồi ít hơn số nắp, số nắp nhiều hơn có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số số nồi. lượng ít hơn Số nồi, đèn, ấm và bàn ủi ít hơn số ổ Yêu cầu học sinh nhận xét từng bức tranh cắm điện, số ổ cắm điện nhiều hơn số trong sách. đồ điện.  Chơi trò chơi “Nhiều hơn, ít hơn” Gọi 1 nhóm 5 học sinh nam và 1 nhóm 4 học sinh nữ. Yêu cầu 1 học sinh nam đứng với 1 học sinh nữ. Sau đó học sinh tự nhận xét “Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ, số bạn nữ ít hơn số bạn nam”.  Dặn học sinh về tập so sánh: Nhiều hơn, ít hơn. Thứ 5 ngày 22 tháng 8 năm 2013 Tiết 1, 2:. BÀI 2 : B. I/ Mục tiêu :  Học sinh biết đọc, biết viết chữ b, ghép được tiếng be.  Nhận ra âm b trong các tiếng, gọi tên hình minh họa trong SGK: bé ,bà, bê, bóng.  Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và các con vật. II/Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Giáo viên: Sách, tranh minh họa ( hoặc vật thật ): bé, bà, bê, bóng; phần luyện nói: chim non, gấu, voi, em bé đang học bài, hai bạn gái chơi xếp đồ; bộ chữ cái Tiếng Việt 1.  Học sinh :Sách, bảng con,vở tập viết, bộ chữ cái. III/ Hoạt động dạy và học :. HĐ 1. HĐ2 :. HĐ 3 :. HĐ 1:. HĐ2. HĐ của GV TIẾT 1 : Giới thiệu bài :Treo các tranh: bé, bà, bê, bóng. Tranh vẽ ai và vẽ gì ? Ghi đề : b Dạy chữ ghi âm H/dẫn hs nhận dạng chữ ghi âm b. Chữ b gồm 2 nét;nét khuyết trên và nét thắt. Phát âm mẫu b ( chỉ vào b ) Giáo viên sửa cách đọc cho học sinh phát âm sai. Hướng dẫn học sinh gắn : b Giới thiệu đây là b in. b in thường thấy ở đâu ? Ghép chữ và đọc Hướng dẫn học sinh lấy chữ b , e. Âm b ghép với âm e ta được tiếng gì Muốn có chữ be ta viết chữ nào trước, chữ nào sau ? Đọc mẫu :bờ – e – be. Đọc : be Nghỉ giữa tiết Hướng dẫn viết bảng con. Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết: chữ b gồm nét khuyết trên 5 dòng li nối vòng sang nét thắt 2 dòng li. Chữ be : nối liền nét từ nét thắt của chữ b sang chữ e. Hướng dẫn học sinh viết bảng con. Giáo viên nhận xét, sửa lỗi. TIẾT 2 Luyện đọc. Giáo viên chỉ các chữ trên bảng b, be cho học sinh luyện đọc. Luyện viết. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. Theo dõi, thu chấm. Luyện nghe ,nói: Chủ đề: việc học tập của từng cá nhân. Treo từng tranh. Ai đang học bài ?. HĐ của HS Học sinh quan sát Bé, bà , bê, bóng.. Quan sát. Học sinh nhắc lại cấu tạo chữ b. Học sinh quan sát cách đọc của giáo viên, đọc cá nhân, nhóm, lớp. Gắn b trên bảng gắn. Ở sách, báo, lịch, Bộ chữ cái... Học sinh lấy b trước, lấy e sau. be. b trước , e sau. Đọc cá nhân. Đọc cá nhân, nhóm, lớp.. Lấy bảng con. Học sinh nêu lại cách viết. Dùng tay viết lên mặt bàn để nhớ cách viết. Học sinh viết bảng con : b , be.. Đọc cá nhân, lớp Học sinh viết bài : b, be..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ai đang tập viết chữ e? Bạn voi đang làm gì ? Bạn ấy có biết đọc chữ không ? Ai đang kẻ vở ? Hai bạn gái đang làm gì ? Các bức tranh này có gì giống và khác nhau ? Nghỉ giữa tiết Trò chơi: Gắn các chữ lên bảng: bé, bà ,bê, bóng. Yêu cầu học sinh tìm chữ b. Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có b : bể, bí, bù, bi, bò... Dặn dò Học bài và tìm tiếng có b. Học sinh quan sát. - Chim non đang học bài. - Gấu đang tập viết chữ e. - Voi đang cầm sách, voi không biết đọc chữ vì để sách ngược . - Bé đang kẻ vở. - Đang xếp đồ chơi. Giống : Ai cũng tập trung vào việc học tập. Khác : Các công việc khác nhau. Học sinh lên bảng tìm chữ b.. TOÁN: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN I/ Mục tiêu:  Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông hình tròn.  Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thực.  Học sinh biết được ứng dụng của hình vuông, hình tròn trong thực tế II/ Chuẩn bị:  Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn có màu sắc, kích thước khác nhau, sách, 1 số hình vuông, hình tròn được áp dụng trong thực tế.  Học sinh: Sách toán, bộ đồ dùng học toán. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Giới thiệu bài: hình vuông, hình tròn. Nhắc đề bài. Giáo viên ghi đề. Hoạt Giới thiệu hình vuông. động 1: Gắn 1 số hình vuông lên bảng và nói: Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. Đây là hình vuông. 4 cạnh bằng nhau.Lấy hình vuông 4 cạnh của hình vuông như thế nào với để lên bàn và đọc: hình vuông. nhau? Khăn mùi xoa, gạch bông ở nền Yêu cầu học sinh lấy hình vuông trong nhà, ô cửa sổ... bộ đồ dùng. Kể tên những vật có hình vuông. Hoạt Giới thiệu hình tròn. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. động 2: Gắn lần lượt 1 số hình tròn lên bảng và Lấy hình tròn và đọc: hình tròn nói: Đây là hình tròn. Đĩa, chén, mâm... Yêu cầu học sinh lấy hình tròn trong bộ đồ dùng. Học sinh mở sách toán. Kể tên 1 số vật có dạng hình tròn ? Trò chơi giữa tiết: Học sinh lấy chì tô màu hình Hoạt Luyện tập thực hành. vuông. đông 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Học sinh lấy chì tô màu hình tròn..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Dặn dò. Bài 1: Cho học sinh tô màu các hình Học sinh lấy màu khác nhau để tô vuông. hình khác nhau. Bài 2: Cho học sinh tô màu các hình Học sinh nhận xét bài của bạn. tròn. Bài 3: Tô màu khác nhau ở các hình vuông , hình tròn. Giáo viên quan sát theo dõi và hướng dẫn học sinh nhận xét bài của bạn. -Gọi học sinh nhận xét 1 số hình vuông, hình tròn ở 1 số vật. -Tập nhận biết các hình vuông, hình tròn ở nhà. ÔN TV: Ôn chữ E 1. Mục tiêu:-Giúp HS đọc viết được chữ e. -Phát triển lởi nói tự nhiên theo nội dung tranh vẻ ỏa SGK với chủ đề lớp học. 2. Đồ dùng dạy học: Vở THT và TV 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1. Bài 1 HS nói to tiếng có âm e theo nhóm đôi,. GV cho hs nhận xét. Hoạt động 2:. Hoạt động 3.. Hoạt động 4:. HS nhìn tranh tìm tiếng có âm e Tiếng nào có âm e?. Cho hs nhận xét đáp án đúng. HS tìm chữ e trong bộ chữ của em. Các nhóm trình bày kết quả đúng. HS nối chữ e với tiếng có âm e Cũng cố dặn dò Về nhà tìm tiếng có âm e.. ÔN TOÁN:. HS nhìn tranh để thảo luận tranh có âm e và tranh không có âm e. Các nhóm trình bày Tranh có âm e: mèo, ve, Tranh không có âm e: cá, gà,chim, Tre, me. HS tháo luận nhóm 4 Tìm chữ e trong bộ chữ của em Các nhóm nhận xét HS làm vào vở bài tập HS trình bày kết quả đúng Nối xe với e mèo với e bè với e HS nghe. ÔN NHIỀU HƠN, ÍT HƠN. I/Mục tiêu :  Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật . Biết sử dụng các từ nhiều hơn,ít hơn khi so sánh về số lượng.  Học sinh có kĩ năng nhận biết về nhiều hơn , ít hơn khi so sánh.  Giáo dục học sinh tính chính xác, ham học toán. II/ Chuẩn bị :  Giáo viên : tranh trong SGK và 1 số nhóm đồ vật cụ thể.  Học sinh : Sách, bộ học toán..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Giới thiệu bài Ôn nhiều hơn- ít hơn. Hoạt Ôn so sánh số lượng. động 1 Giáo viên lấy 4 cái bút và nói :”Có 1 : số bút”, Lấy 3 quyển vở và nói: ”Có 1 số vở” Yêu cầu học sinh lên đặt 1 bút vào1 vở Khi đặt 1bút vào 1vở em có nhận xét gì? Hướng dẫn học sinh nhắc lại. Hoạt động 2:. Hoạt động 3:. Dặn dò. Hoạt động của học sinh Nhắc đề bài Học sinh quan sát. Học sinh lên làm, học sinh quan sát. Còn 1bút chưa có vở.. Một số học sinh nhắc lại “Số vở ít hơn số bút”. “Số bút nhiều hơn số vở,. Trò chơi giữa tiết: Làm việc với vở TH. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét từng hình vẽ trong bài học và cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng: Ta nối 1 ... chỉ với 1..., nhóm nào có đối tượng bị thừa nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn Yêu cầu học sinh nhận xét từng bức tranh trong sách.  Chơi trò chơi “Nhiều hơn, ít hơn” Gọi 1 nhóm 5 học sinh nam và 1 nhóm 4 học sinh nữ. Yêu cầu 1 học sinh nam đứng với 1 học sinh nữ. Sau đó học sinh tự nhận xét “Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ, số bạn nữ ít hơn số bạn nam”.  Dặn học sinh về tập so sánh: Nhiều hơn, ít hơn.. ÔN THỦ CÔNG: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC, LÀM QUEN NHIỆM VỤ I .Mục đích yêu cầu : -Học sinh làm quen với nề nếp học tập của lớp . Cán sự lớp thực hiện thành thục yêu cầu của nhiệm vụ được giao . -Học sinh hoà đồng trong các hoạt động học tập . II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài : G: Kiểm tra lại cách xắp xếp đồ dùng học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tập của Hs.. HĐ1. HĐ 2. HĐ 4. H: Hs cùng nhau thực hiện .. G: Gv nhận xét và khen ngợi Hs B. Bài mới : 1. Gới thiệu bài : 2. Ôn Hãy nêu các dụng cụ cần có để học môn thủ công. Hs nêu Cho học sinh lấy dụng cụ ra và tập nêu trong nhóm đôi. GV theo dõi giúp đỡ HS GV nhận xét 3. Làm quen với nhiệm vụ G: Gv giới thiệu nội dung của tiết học, đồng thời nêu những yêu cầu của tiết học. G: Gv yêu cầu Hs nhắc lại những nhiệm vụ được giao của mỗi cá nhân,mỗi tổ .. H: Từng cán sự lớp nêu nhiệm vụ của bản thân mình . Đại diện các tổ nêu những việc mà tổ mình phải làm . H: nhận xét và bổ xung .. G: Gv nhận xét và khen ngợi Hs . Nghỉ (5p) 4. Thực hành các nhiệm vụ : H: Hs từng em có nhiệm vụ được G: Gv nêu yêu cầu đồng thời nhắc lại nhiệm giao thực hiện . vụ để các em thực hiện tốt hơn. H: Cả lớp cùng nhau thực hành . Gv nhận xét và khen ngợi Hs. H: Hs cùng nhau hát bài : Lớp chúng mình . G: Gv khen ngợi Hs .. 5. Củng cố dặn dò : Thứ 6 ngày 23 tháng 8 năm 2013. Học vần:. DẤU SẮC. I/Mục tiêu :  Học sinh nhận biết dấu và thanh sắc (/). Biết ghép tiếng bé.  Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.  Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: các hoạt động khác nhau của trẻ em. II/Chuẩn bị :  Giáo viên : bảng kẻ ô li các vật tựa hình dấu sắc.  Học sinh : SGK, bảng chữ. III/Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên : Hoạt động của học sinh : TIẾT 1 : Hoạt Quan sát tranh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> động 1:. Hoạt động 2:. Hoạt dộng 3: Hoạt động 4:. Tranh vẽ ai , vẽ gì? Giảng : bé, cá, lá chuối, chó, khế giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh (/) Ghi bảng (/) nói: tên của dấu này là dấu sắc Hướng dẫn đọc : dấu sắc. Hướng dẫn gắn dấu sắc(/) Giảng : Dấu sắc hơi giống nét xiên phải. Viết mẫu : / Ghép tiếng và phát âm Hướng dẫn ghép b-e và dấu sắc để tạo tiếng bé. Hướng dẫn học sinh đánh vần : bờ – e besắc- bé. Đọc : bé . Hướng dẫn đọc toàn bài Trò chơi giữa tiết Viết bảng con. Hướng dẫn học sinhviết :Dấu sắc (/) , bé.Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cách viết. Nhận xét. Chơi trò chơi : thi viết nhanh.. Quan sát tranh. bé, cá, lá chuối , chó , khế.. Đọc dấu sắc : cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Tìm gắn dấu sắc. Đặt thước xiên phải trên bàn để có biểu tượng về dấu sắc (/) Gắn tiếng : bé . Cá nhân . Cá nhân nhóm , lớp. Cá nhân, lớp. Học sinh lấy bảng con Quan sát , theo dõi, nhắc lại cách viết. Viết bảng con. 3 em lên thi viết nhanh : / ,bé. Cá nhân,lớp. Lấy vở tập viết. Viết từng dòng.. *Tiết 2 HĐ 1: Luyện đọc: Đọc bài tiết 1. HĐ2: Luyện viết: Hướng dẫn học sinh viết: /,be, bé vào vở tập viết. Trò chơi giữa tiết Hoạt Luyện nói: động Chủ đề: Sinh hoạt của các em lứa tuổi đến 3: trường Treo tranh. Các em thấy những gì trên bức tranh ?. Dặn dò. Các bức tranh này có gì giống nhau? Các bức tranh này có gì khác nhau? Nêu lại chủ đề. Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có dấu sắc : Té , xé , bí, tí, cá , má... Học thuộc bài, luyện viết bài.. Nhắc lại. Quan sat tranh và thảo luận,trình bày. Các bạn ngồi học trong lớp, 2 bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học đang vẫy tay tạm biệt, bạn gái tưới rau . Đều có các bạn. Mỗi người một việc..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Toán : HÌNH TAM GIÁC I/Mục tiêu :  Học sinh nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác .  Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.  Giáo dục học sinh yêu thích toán học, ham học toán. II/Chuẩn bị :  Giáo viên :Một số hình tam giác bằng bìa.  Học sinh : Bộ học toán,SGK. III/Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Giới thiệu bài : Hình tam giác HĐ1 : Nhận dạng hình tam giác. Hướng dẫn học sinh lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán. Giáo viên xoay hình tam giác ở các vị trí khác nhau. Giáo viên giới thiệu hình tam giác là hình có 3 cạnh. HĐ 2 : Vẽ hình tam giác. Giáo viên vẽ hình tam giác và hướng dẫn cách vẽ.. HĐ 3 :. Dặn dò. Trò chơi giữa tiết Luyện tập. Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông xếp thành các hình( như 1 số mẫu trong SGK toán ). _Mỗi nhóm lên chọn một loại hình để gắn cho nhóm mình. _Cả lớp tuyên dương nhóm gắn nhiều hình và nhanh nhất. Dặn học sinh tìm đồ vật có hình tam giác và tập vẽ hình tam giác. ÔN TV: ÔN CHỮ B 1,Mục tiêu: Giúp HS - Nhìn tranh để tìm tiếng có âm b.. Hoạt động của học sinh Nhắc đề bài Lấy hình tam giác trong bộ đồ dùngđể lên bàn. Nhận dạng hình tam giác ở các vị trí khác nhau. Học sinh nhắc lại : Hình tam giác là hình có 3 cạnh. Vẽ hình tam giác lên bảng con.. Thực hành : dùng hình tam giác, hình vuông xếp thành cái nhà, thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tìm chữ b trong bộ chữ. 2, Đồ dùng dạy học: Vở thực hành toán và tiếng việt. 3, Các hoạt động dạy học: Hoạt động ủa giáo viên Hoạt động 1:HS thảo luận nhóm 4 Hoạt động 2: HS thảo luạn nhóm 2 Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân Hoạt động kết thúc. ÔN TOÁN:. Cho HS quan sát tranh để tìm tiếng có âm b HS tìm tên các bạn trong lớp có âm b. Cho HS tìm chữ b trong bộ chữ của em GV nhận xét kết quả đúng HS quan sát tranh để trả lời nhanh ai, con gì, cái gì được gọi là bé? GV nhận xét tiết học Về nhà tìm tiếng có âm b. Hoạt động của HS HS quan sát tranh các nhóm trả lời câu hỏi Đáp án đúng :bò, bóng, bàn. HS tìm, Ví dụ: Bình... HS lấy bộ chữ để tìm chữ b có trong bộ chữ. HS đưa chữ b HS quan sát tranh nêu kết quả đúng.: bé,xe con,.. HS lắng nghe. ÔN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN. 1, Mục tiêu: -HS nhận ra và nêu đúng tên hình vuông hình tròn,để tô màu hình vuông hình tròn. -HS nối theo mẫu hình tam giác với hình vuông ,hình tròn với hình vuông. 2. Đồ dùng dạy học: Vở thực hành toán và tiếng việt. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Tổ chức cho HS hát tập thể HS hát Hoạt động 2: Cho HS làm bài tập. HS mở vở thực hành toán và tiếng Bài 1:Nhìn tranh để điền số sách việt. HS thảo luận toán ứng với số bút chì. ,số con nhóm đôi thỏ ứng với số củ cà rốt. 1 quyển sách toán ứng với 1 bút chì, 1 củ cà rốt ứng với 1 con thỏ. GV cho HS nêu nhận xét HS nêu kết quả Hoạt động 3 GV cho HS tô màu hình HS thực hành vào vở HS hoạt động vuông(bài 1) tô màu hình tròn cá nhân (bài tập 2) Cho HS nêu kết quả HS nêu kết quả đúng. Hoạt động 4:HS GV hướng dẫn HS làm HS làm hoạt động cá Thực hiện nối theo mẫu: nhâm GV theo dõi HS làm HS nêu kết quả. Nhận xét tiết học HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> SHTT:. Nhận xét cuối tuần. I. Mục tiêu. - Nắm được một số nội dung hoạt động chính của trường, lớp, sao. - Ổn định phân sao, phụ trách sao. - Nhận xét cuối tuần. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL 1.Ổn định. 2. vào bài. a-Giới thiệu một số nội quy của trường. b-Nội quy của lớp. c-Ổn định tổ chức. d-Nghe hát: 3.Nhận xét đánh giá. Giáo viên -Nêu mục tiêu tiết học. -Giới thiệu: Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi đến lớp. -Lễ phép đoàn kết, thật thà. -Giữ vệ sinh cá nhân trường lớp sạch sẽ. -Chia lớp thành 4 sao: … -Tổ chức hát -Nhận xét đánh giá mọi họat động. Khen: Bảo Tuyết Anh; Khánh Hòa Chê: Đạt, Sinh Nhắc một số hoạt động tuần tới.. Học sinh -Hát đồng thanh. -Nhắc lại. - 2 – 3 HS nêu lại.. -Hát cá nhân…… -Bầu chọn các bạn. Người kiểm tra. Gv:. Trần Thị Vinh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×