Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Luận văn đánh giá thành quả hoạt động tại công ty cổ phần tập đoàn HIPT dưới góc độ vận dụng thẻ điểm cân bằng (balanced scorecard)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.11 KB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
-----------0o0-----------

ĐẶNG THỊ THÙY LINH

ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐỒN HIPT DƯỚI GĨC ĐỘ VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG
( BALANCED SCORECARD )

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
-----------0o0-----------

ĐẶNG THỊ THÙY LINH

ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐỒN HIPT DƯỚI GĨC ĐỘ VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG
(BALANCED SCORECARD )

Chuyên ngành: Kế toán (Hướng ứng dụng)
Mã ngành: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HÀ XUÂN THẠCH



TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Đánh giá thành quả hoạt động tại
Công ty Cổ phần Tập Đồn HIPT dưới góc độ vận dụng thẻ điểm cân bằng
(Balanced Scorecard)” là do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện theo sự hướng
dẫn khoa học của PGS.TS Hà Xuân Thạch. Các thông tin, số liệu và kết quả trong
luận văn là hoàn toàn trung thực, khách quan và có trích dẫn rõ ràng về nguồn gốc.

Người cam đoan
(Ký và ghi rõ họ tên)

Đặng Thị Thùy Linh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
TĨM TẮT
ABSTRACT
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.


Lý do lựa chọn vấn đề giải quyết ................................................................. 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2

3.

Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3

5.

Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 3

6.

Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................... 4

7.

Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4

CHƯƠNG 1 : SỰ CẦN THIẾT VẬN DỤNG MƠ HÌNH THẺ ĐIỂM CÂN
BẰNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HIPT. ........................................ 5
1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Tập Đồn HIPT ............................................. 5
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Tập đồn HIPT ........ 5

1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Tập đồn
HIPT ............................................................................................................................ 5
1.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý hoạt động tại Công ty Cổ phần Tập đồn HIPT ..... 7
1.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn HIPT ....................... 8


1.2. Sự cần thiết vận dụng thẻ điểm cân bằng tại Cơng ty Cổ Phần Tập đồn
HIPT ....................................................................................................................... 10
1.2.1. Bối cảnh của ngành công nghệ thông tin hiện nay ......................................... 10
1.2.2. Vấn đề cần giải quyết tại Công ty Cổ phần Tập đồn HIPT........................... 13
1.2.2.1. Những thuận lợi đang có .................................................................. 13
1.2.2.2. Những khó khăn tồn tại .................................................................... 15
1.2.2.3. Lý do vấn đề này chưa được giải quyết tại công ty trước đây ......... 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 20
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN VỀ THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ..................................................................... 21
2.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................................. 21

2.1.1. Các khái niệm liên quan .................................................................................. 21
2.1.1.1. Khái niệm thẻ điểm cân bằng ........................................................... 21
2.1.1.2. Khái niệm thành quả hoạt động ....................................................... 22
2.1.2. Quy trình xây dựng, triển khai thẻ điểm cân bằng .......................................... 22
2.1.3. Sự cần thiết phải áp dụng thẻ điểm cân bằng tại các công ty CNTT .............. 23
2.1.4. Các yếu tố của thẻ điểm cân bằng áp dụng cho các công ty CNTT ............... 24

2.1.5. Mối quan hệ giữa thẻ điểm cân bằng và đánh giá thành quả hoạt động ......... 26
2.2. Tổng quan các nghiên cứu về việc vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh
giá thành quả hoạt động ......................................................................................... 27
2.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới ........................................................................... 27
2.2.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................. 29

2.2.3. Điều kiện tiên quyết để triển khai thẻ điểm cân bằng thành công .................. 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 33


CHƯƠNG 3 : KIỂM CHỨNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ THÀNH
QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HIPT VÀ DỰ
ĐỐN NGUN NHÂN - TÁC ĐỘNG ............................................................... 34
3.1. Kiểm chứng công tác tổ chức đánh giá thành quả hoạt động tại Cơng ty Cổ
phần Tập Đồn HIPT ............................................................................................. 34
3.1.1. Thực trạng công tác đánh giá thành quả hoạt động của Cơng ty Cổ Phần Tập
Đồn HIPT ................................................................................................................ 34
3.1.1.1. Phương diện tài chính ...................................................................... 34
3.1.1.2. Phương diện khách hàng .................................................................. 35
3.1.1.3. Phương diện quy trình kinh doanh nội bộ ........................................ 36
3.1.1.4. Phương diện học hỏi và phát triển ................................................... 38
3.1.1.5. Nhận xét thực trạng đánh giá thành quả hoạt động tại Cơng ty Cổ
Phần Tập Đồn HIPT .................................................................................... 40
3.1.1.6. Nguyên nhân hạn chế ....................................................................... 48
3.1.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 48
3.2. Dự đoán nguyên nhân-tác động của sự chưa hiệu quả trong công tác tổ
chức đánh giá thành quả hoạt động tại công ty ................................................... 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 59
CHƯƠNG 4 : KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 60
4.1. Kiểm chứng nguyên nhân tồn tại về công tác đánh giá thành quả hoạt
động tại cơng ty........................................................................................................ 60
4.1.1. Phương pháp định tính được sử dụng để kiểm chứng nguyên nhân công tác tổ
chức hệ thống đánh giá thành quả hoạt động không hiệu quả .................................. 60
4.1.2. Kết luận tồn tại thực trạng đánh giá thành quả hoạt động là vấn đề cần được
giải quyết từ kết quả khảo sát định tính .................................................................... 63
4.2. Giải pháp cải tiến vận dụng thẻ điểm cân bằng vào việc đánh giá thành

quả hoạt động tại Công ty cổ phần Tập Đoàn HIPT ........................................... 63


4.2.1. Khảo sát nhu cầu vận dụng thẻ điểm cân bằng ............................................... 63
4.2.2. Mục tiêu và chiến lược của Công ty Cổ Phần Tập đoàn HIPT ....................... 66
4.2.3. Xác định mục tiêu và chiến lược thẻ điểm cân bằng tại Cơng ty Cổ Phần Tập
đồn HIPT ................................................................................................................. 67
4.2.3.1. Mục tiêu phương diện tài chính ....................................................... 67
4.2.3.2. Mục tiêu phương diện khách hàng ................................................... 68
4.2.3.3. Mục tiêu phương diện quy trình kinh doanh nội bộ ........................ 68
4.2.3.4. Mục tiêu phương diện học hỏi và phát triển .................................... 69
4.2.4. Bản đồ chiến lược các mục tiêu của thẻ điểm cân bằng tại Cơng ty Cổ Phần
Tập đồn HIPT .......................................................................................................... 71
4.2.5. Xác định các thước đo, chỉ tiêu kế hoạch và hành động cần thực hiện để đo
lường, đánh giá thành quả hoạt động tại Cơng ty Cổ Phần Tập đồn HIPT............. 73
4.2.5.1. Phương diện tài chính ...................................................................... 73
4.2.5.2. Phương diện khách hàng .................................................................. 75
4.2.5.3. Phương diện quy trình kinh doanh nội bộ ........................................ 77
4.2.5.4. Phương diện học hỏi và phát triển ................................................... 78
4.2.6. Các giải pháp vận dụng BSC vào Công ty Cổ phần Tập Đoàn HIPT ............ 80
4.2.6.1. Giải pháp Tăng cường năng lực tài chính ........................................ 80
4.2.6.2. Giải pháp về khách hàng .................................................................. 83
4.2.6.3. Giải pháp về quy trình kinh doanh nội bộ ........................................ 84
4.2.6.4. Giải pháp về đào tạo và phát triển.................................................... 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 87
CHƯƠNG 5 : XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ................................... 88
5.1. Quy trình xây dựng và triển khai áp dụng thẻ điểm cân bằng .................... 88

5.1.1. Đánh giá điều kiện ứng dụng thẻ điểm cân bằng ............................................ 88
5.1.2. Quan điểm vận dụng thẻ điểm cân bằng để đánh giá thành quả hoạt động tại

Cơng ty cổ phần Tập Đồn HIPT .............................................................................. 89


5.1.3. Xây dựng bộ phận đánh giá ............................................................................ 90
5.2. Tổ chức và thực hiện giải pháp vận dụng thẻ điểm cân bằng ...................... 91
5.2.1. Kế hoạch triển khai ......................................................................................... 91
5.2.2. Quy trình thực hiện ......................................................................................... 92

5.2.3. Phương thức tính điểm và xếp loại ................................................................. 93
5.3. Sử dụng thẻ điểm cân bằng trong chế độ đãi ngộ ......................................... 95
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................ 97
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AEC

Cộng đồng Kinh tế ASEAN

BSC

Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard)

CBNV
CMMI
CNTT
CNTT-TT
GDP

HĐQT
KPI
LNST
ROE

SMB
TGĐ
TPP
VN

Cán bộ nhân viên
Mơ hình năng lực trưởng thành tích hợp (Capability
Maturity Model Integration)
Cơng nghệ thơng tin
Cơng nghệ thông tin – truyền thông
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
Hội đồng quản trị
Chỉ số đánh giá thực hiện công việc (Key Perfomance
Indicator)
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return On
Equity)
Doanh nghiệp vừa và nhỏ Small and m dium si d
businesses)
Tổng giám đốc
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương TransPacific Strategic Economic Partnership Agreement)
Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Bảng tổng hợp tình hình kinh doanh từ 2015-2018....................................6
Bảng 4.1: Bảng phân tích tình hình tài chính năm 2018 và năm 2019 của Cơng ty
Cổ phần Tập Đoàn HIPT...........................................................................................60
Bảng 4.2: Tổng hợp dự án thua lỗ của công ty ........................................................62
Bảng 4.3: Tỷ lệ sử dụng nhân sự thuê ngoài ............................................................62
Bảng 4.4: Số lao động nghỉ việc qua các năm ..........................................................62
Bảng 5.1: Các bước triển khai BSC ..........................................................................91
Bảng 5.2: Bảng tỷ trọng từng chỉ tiêu khảo sát khách hàng .....................................94
Bảng 5.3: Thẻ điểm cân bằng tổng hợp ....................................................................95


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Biểu đồ doanh thu giai đoạn thực hiện từ 2015-2018 (triệu đồng) .............6
Hình 1.2: Biểu đồ lợi nhuận giai đoạn thực hiện từ 2015-2018 (triệu đồng) .............6
Hình 1.3: Tổ chức bộ máy Cơng ty Cổ phần Tập Đồn HIPT ..................................8
Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty Cổ phần Tập Đồn HIPT ..............9
Hình 2.1: Thẻ điểm cân bằng là gì? ..........................................................................21
Hình 2.2: Các bước triển khai BSC ..........................................................................23
Hình 2.3: Balanc d Scor card đưa ra một mơ hình để chuyển chiến lược thành
những hành động cụ thể ...........................................................................................26
Hình 3.1: Tỷ lệ doanh thu th o mảng khách hàng ...................................................36
Hình 3.2: Mơ hình tài liệu của Hệ thống chất lượng HIPT .....................................36
Hình 3.3: Quy trình quản lý dự án ............................................................................37
Hình 3.4: Biểu đồ cơ cấu nhân sự tại cơng ty ...........................................................38
Hình 3.5: Sơ đồ nguyên nhân tác động .....................................................................55
Hình 4.1: Bản đồ chiến lược các mục tiêu thẻ điểm cân bằng của Cơng ty Cổ phần
Tập Đồn HIPT .........................................................................................................72


TĨM TẮT

Với những biểu hiện gần đây ở Cơng ty Cổ phần Tập Đoàn HIPT là doanh
thu từ các dự án giảm và chi phí tăng, tác giả đã tìm hiểu vấn đề, tìm ra nguyên
nhân để đưa ra giải pháp cải thiện. Nguyên nhân ở đây là do các thước đo đánh giá
thành quả hoạt động của công ty cịn rời rạc, chưa có sự liên kết giữa các thước đo
tài chính và phi tài chính, chưa phản ánh đầy đủ và tồn diện các hoạt động của
cơng ty, chưa thật sự đáp ứng nhu cầu và chiến lược phát triển trong tương lai. Bằng
phương pháp định tính, sử dụng các công cụ như quan sát tài liệu, phỏng vấn sâu,
thống kê mô tả, tác giả đề xuất mô hình vận dụng thẻ điểm cân bằng trong cơng tác
tổ chức đánh giá thành quả hoạt động để cải thiện hiệu quả quản lý và kết quả hoạt
động kinh doanh của cơng ty.
Từ khóa: Thẻ điểm cân bằng, BSC, Thành quả hoạt động kinh doanh.


ABSTRACT
With the recent symptoms of HIPT Group Joint Stock Company are
decreased revenue from projects and rising costs, the author explored the problems,
found the causes to come up with an improvement solution. The reasons are the
measures system of the Performance measurement of the company is incoherent,
there is no link between financial and non-financial measures, not fully and
comprehensively reflecting the company's activities, not really meet the needs and
development strategy in the future. By using qualitative methods and many tools
such as document observation, interviews, descriptive statistics, the author proposes
a balanced scorecard application model in evaluating the business results to improve
management efficiency and business performance of the company.
Keywords: Balanced scorecard, BSC, Performance measurement.


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn vấn đề giải quyết
Tồn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế đang là một xu thế tất yếu và là đặc
trưng quan trọng trên thế giới hiện nay, tất nhiên Việt Nam cũng khơng thể đứng
ngồi xu thế chung ấy, nên cũng đã và đang từng bước chủ động hội nhập kinh tế
quốc tế. Hội nhập quốc tế sâu rộng mang đến cho các doanh nghiệp rất nhiều cơ
hội nhưng cũng đ m về khơng ít những vấn đề khó khăn và thử thách. Do đó, để
có thể chọn lựa được một chiến lược phát triển đúng đắn và biến những chiến lược
ấy thành những hành động thực tế là một sự thử thách và hết sức quan trọng đối
với các tổ chức. Trước đây, việc đo lường thành quả chiến lược thường dùng các
thước đo truyền thống như thước đo tài chính, nhưng hiện nay việc đo lường bằng
các thước đo này trở nên lạc hậu trong việc đánh giá thành quả một cách tồn diện
và khách quan, nó chỉ đáp ứng được mục tiêu chiến lược ngắn hạn và khó đánh giá
được các mục tiêu dài hạn, khi mà các các giá trị, nguồn lợi của tổ chức ngày càng
phụ thuộc vào sự gia tăng tài sản vơ hình thay vì là tài sản hữu hình như trước đây.
Cơng ty Cổ phần Tập đồn HIPT là một cơng ty cơng nghệ thơng tin, với lịch
sử 25 năm hình thành và phát triển, HIPT đã dần chứng tỏ vị thế của mình ở thị
trường CNTT trong nước và khu vực. Tuy nhiên, trong cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 bùng nổ, ngành cơng nghệ thơng tin nói chung và Cơng ty Cổ phần Tập
đồn HIPT đang gặp rất nhiều khó khăn trong quản lý, định hướng phát triển. Hiện
tại, công ty đánh giá thành quả hoạt động dựa vào các thước đo truyền thống như
thước đo tài chính nên cịn tồn tại nhiều vấn đề trong việc quản lý các hoạt động
kinh doanh và triển khai các mục tiêu chiến lược của mình, cụ thể, phương pháp này
chưa thể hiện mong muốn đạt được kết quả hoạt động tốt của ban lãnh đạo và tồn
tại các vấn đề như sau:
- Chưa có hệ thống đo lường, chỉ tiêu, mục tiêu đánh giá cụ thể và chi tiết
hiệu quả các hoạt động kinh doanh một cách hợp lý, khoa học.
- Việc đánh giá nhân viên hằng năm ở công ty cũng chưa được đo lường cụ


2


thể và vẫn mang nhiều cảm tình giữa cấp trên và cấp dưới khiến nhân viên cảm thấy
khơng hài lịng về kết quả đánh giá và dẫn đến hiện tượng nhân viên nghỉ việc nhiều
sau mỗi lần đánh giá cuối năm. Cơng ty phải tốn nhiều thời gian, chi phí để tuyển
dụng và đào tạo lại nhân viên mới.
- Kết quả đánh giá về các dự án chưa cao, điều này một phần nào ảnh hưởng
đến việc đưa thêm các dự án mới về cho công ty.
Để khắc phục được những tồn tại ấy đạt được mục tiêu chiến lược đã đề ra
nhằm hướng đến mục tiêu phát triển bền vững trong tương lai, công ty cần thiết
phải tổ chức một hệ thống đánh giá thành quả hoạt động gắn liền với chiến lược,
mục tiêu phát triển của doanh nghiệp mà theo tác giả thấy là thẻ điểm cân bằng sẽ
góp phần cải thiện được chất lượng quản lý giúp công ty đo lường, đánh giá hiệu
quả mục tiêu, chiến lược công ty đã đề ra, tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị
trường.
Xuất phát từ nhu cầu trên, thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard) của giáo
sư Rob rt S. Kaplan – một giáo sư của đại học Harvard và các cộng sự những năm
đầu thập niên 1990 của thế kỉ 20 đã được nghiên cứu và đưa ra để giúp các doanh
nghiệp, tổ chức thiết lập, đo lường, đánh giá hiệu quả chiến lược và mục tiêu của
mình thơng qua sự kết hợp giữa hai thước đo phi tài chính và tài chính
Từ những lý do trên, tác giả đã quyết định chọn đề tài: “Đánh giá thành quả
hoạt động tại Cơng ty Cổ phần Tập Đồn HIPT dưới góc độ vận dụng thẻ điểm
cân bằng (Balanced Scorecard)” để làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Nghiên cứu mơ hình thẻ điểm cân bằng và vận dụng thẻ điểm cân bằng để
đánh giá thành quả hoạt động phù hợp với Công ty Cổ phần Tập Đoàn HIPT nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý và hoạt động cho doanh nghiệp.
b. Mục tiêu cụ thể
Phân tích đánh giá thực trạng về cơng tác đánh giá thành quả hoạt động tại



3

cơng ty, từ đó thấy được những ưu, nhược điểm, những tồn tại cần khắc phục trong
hệ thống đo lường đánh giá thành quả hoạt động tại công ty Cổ phần Tập Đoàn
HIPT.
Đề xuất cách thức cụ thể để vận dụng thẻ điểm cân bằng để đưa ra nhưng
thước đo, chỉ tiêu và kế hoạch hành động nhằm giải quyết những khó khăn cịn tồn
tại cần hồn thiện của hệ thống đo lường đánh giá thành quả hoạt động tại Cơng ty
Cổ phần Tập Đồn HIPT.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, tác giả đưa ra nhưng câu hỏi
nghiên cứu như sau:
Câu hỏi thứ nhất: Thực trạng đánh giá thành quả hoạt động hiện nay như
thế nào?
Câu hỏi thứ hai: Làm thế nào để vận dụng thẻ điểm cân bằng để đánh giá
thành quả hoạt động tại công ty Cổ Phần Tập Đoàn HIPT?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là nội dung và cách tổ chức thực hiện thẻ điểm cân
bằng tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn HIPT.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thẻ điểm cân bằng để đo
lường thành quả hoạt động trên góc độ tổng thể Cơng ty Cổ phần Tập Đồn HIPT,
khơng đi sâu và phân tầng thẻ điểm cân bằng ở cấp độ các phòng ban, đơn vị trực
thuộc.
Thời gian nghiên cứu: khảo sát và thu thập dữ liệu từ năm 2018 đến năm
2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để trả lời các câu hỏi nghiên cứu trên, tác giả sử dụng phương pháp nghiên
cứu chủ yếu là định tính, cụ thể như sau:
Công cụ quan sát tài liệu nhằm hệ thống cơ sở lý thuyết về thẻ điểm cân bằng

vận dụng vào doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phù hợp hiện nay và tổng hợp các


4

nghiên cứu trong nước và nước ngồi có liên quan đến việc vận dụng BSC vào các
doanh nghiệp, rút ra kinh nghiệm.
Công cụ quan sát thực tế: Tác giả quan sát cơng tác tổ chức kế tốn và đánh
giá thành quả hoạt động hiện nay tại công ty trên 4 phương diện của BSC. Để từ đó
đưa ra được những mặt đã làm được và chưa làm được trong việc đánh giá thành
quả hoạt động hiện nay của công ty.
Công cụ phỏng vấn sâu: Căn cứ vào hạn chế đã tìm được từ phương pháp
quan sát thực tế, tác giả sẽ xây dựng bảng câu hỏi mở và đóng, phỏng vấn ban lãnh
đạo để tìm hiểu nguyên nhân tồn tại trong công tác đo lường, đánh giá thành quả
hoạt động tại công ty và nhu cầu sử dụng vận dụng BSC tại cơng ty. Từ đó làm căn
cứ để đưa ra quan điểm giải quyết nội dung vận dụng và cách tổ chức thực hiện nó.
Ngồi ra, tác giả cịn sử dụng phương pháp thống kê mô tả để tổng hợp thông
tin thực tế từ Công ty Cổ phần Tập Đoàn HIPT.
6. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài đã nêu ra được thực trạng đo lường, đánh giá thành quả hoạt động tại
Cơng ty Cổ phần Tập Đồn HIPT. Trên cơ sở đó, tác giả triển khai xây dựng thẻ
điểm cân bằng với mong muốn có thể giúp doanh nghiệp vận dụng công cụ quản trị
hiện đại vào việc quản lý và điều hành doanh nghiệp.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm có 5 chương chính như sau:
Chương 1: Sự cần thiết vận dụng mơ hình thẻ điểm cân bằng tại Cơng ty Cổ
phần Tập đoàn HIPT
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu liên quan về thẻ điểm
cân bằng
Chương 3: Kiểm chứng công tác tổ chức đánh giá thành quả hoạt động tại

Cơng ty Cổ phần Tập Đồn HIPT – Dự đoán nguyên nhân tác động
Chương 4: Kiểm chứng nguyên nhân và đề xuất giải pháp
Chương 5: Xây dựng kế hoạch hành động


5

CHƯƠNG 1 : SỰ CẦN THIẾT VẬN DỤNG MƠ HÌNH THẺ ĐIỂM CÂN
BẰNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HIPT.
1.1. Giới thiệu về Cơng ty Cổ phần Tập Đồn HIPT
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
HIPT được thành lập năm 1994, trải qua 25 năm tồn tại và phát triển, HIPT
đã ghi danh mình vào danh sách những doanh nghiệp CNTT hàng đầu Việt Nam
và khu vực.
HIPT có nhiều giải pháp, sản phẩm để phục vụ cho hệ thống báo cáo quản
trị của các tổ chức ngân hàng, tín dụng, các giải pháp về các ứng dụng lưu trữ kho
dữ liệu, các cổng thanh toán cho ngân hàng trực tuyến, giải pháp về phòng chống
rửa tiền, hay những giải pháp về quản lý dân cư cho lĩnh vực hành chính công ở
các cấp độ….
Với hệ thống mạng lưới đối tác như Microsoft Việt Nam, Ch ckpoint, HP,
Cisco, IBM, Infor…, với đội ngũ hơn 250 nhân viên giỏi chuyên môn, tay nghề
cao và đầy nhiệt huyết đã kiến tạo được nhiều giải pháp CNTT ưu việt, ứng dụng
được nhiều công nghệ tiên tiến nhất nhằm đ m lại những giá trị tối đa, những trải
nghiệm mới mẻ nhất cho khách hàng.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn
HIPT
Lĩnh vực hoạt động:
Cung cấp các giải pháp CNTT như: thiết bị tin học, các giải pháp phát triển
phần mềm, tích hợp hệ thống CNTT.
Cung cấp các dịch vụ CNTT như: dịch vụ các thiết bị viễn thông, thiết bị

tin học CNTT, đào tạo và chuyển giao cơng nghệ thơng tin.
Thị trường đầu vào: Phịng mua hàng có mối quan hệ tốt với các nhà cung
cấp nên có nhiều sự lựa chọn khi có nhu cầu tìm kiếm nguồn vật tư.
Các đối thủ chính: FPT, FIS, CMC, HPT, ISP, DTS.…
Khách hàng: Mảng thị trường trọng điểm của HIPT bao gồm: Tài chính


6

ngân hàng FSI), viễn thông, giáo dục, mảng khách hàng doanh nghiệp .…
Tình hình kinh doanh qua các năm triệu đồng)
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp tình hình kinh doanh từ 2015-2018 ( triệu đồng )
Chỉ tiêu

2015

2016

Doanh thu

571.587

415.857

589.523

721.786

1.533


1.849

2.214

1.930

0,27%

0,44%

0,38%

0,27%

Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất Lợi nhuận ròng / Doanh
thu

800.000
600.000

2017

2018

Biểu đồ doanh thu giai đoạn thực hiện từ 2015-2018
721.786
589.523
571.587
415.857


400.000

Doanh thu

200.000
2015

2016

2017

2018

Hình 1.1: Biểu đồ doanh thu giai đoạn thực hiện từ 2015-2018 (triệu đồng)

2.500
2.000
1.500
1.000
500
-

Biểu đồ Lợi nhuận sau thuế giai đoạn từ 2015 - 2018
2.214
1.930
1.849
1.533
Lợi nhuận sau thuế


2015

2016

2017

2018

Hình 1.2: Biểu đồ lợi nhuận giai đoạn thực hiện từ 2015-2018 (triệu đồng)
Qua biểu đồ doanh thu hình 1.1 cho thấy, cơng ty ln đạt doanh thu tăng
đều hằng năm: Năm 2018, doanh thu công ty đạt được là khoảng 721.786 triệu
VND, năm 2017, doanh thu đạt được khoảng 589.523 triệu VND năm 2018 tăng
gần 132 tỷ đồng so với năm 2017). Với số liệu này cho thấy, công ty đang thực hiện


7

tốt cơng tác hoạt động tài chính để vừa tăng doanh thu cho cơng ty vừa tăng nguồn
tài chính hoạt động của công ty. Về cơ bản, công ty hoạt động ổn định và đạt được
nhiều kết quả đáng khích lệ.
Tuy nhiên, qua biểu đồ lợi nhuận hình 1.2, cho ta thấy lợi nhuận năm 2018
giảm đi rất nhiều so với năm 2017, cụ thể là giảm 12,83% mặc dù doanh thu tăng
22,43%. Sự sụt giảm đáng kể về lợi nhuận này được phân tích là do chi phí hoạt
động trong năm 2018 tăng cao. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2017 là
0,38%, trong khi năm 2018 là 0,27%.
1.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý hoạt động tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn HIPT
Mơ hình cơng ty: tổ chức th o hướng tinh gọn, tăng cường sự quản lý trực
tiếp của các thành viên Ban Tổng giám đốc, giảm thiểu chi phí quản lý cũng như
tăng cường sự sát sao trong giám sát, tập trung cho việc tăng trưởng hoạt động
kinh doanh dự án và kinh doanh phần mềm đồng thời đánh giá lại chất lượng nhân

sự trên tồn hệ thống để có được đội ngũ nhân viên với năng lực tốt nhất, đoàn kết
và chuyên nghiệp.
Hiện nay bộ máy tổ chức của HIPT gồm có: Hội đồng cổ đơng, Hội đồng
quản trị, Ban kiểm sốt, Ban tổng giám đốc và các phịng ban mơ tả chi tiết chức
năng từng phòng ban ở Phụ lục 1) như sau:


8

HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG
BAN KIỂM SỐT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Ban giám đốc
HIPT phần mềm
Phân tích
nghiệp vụ
P. phát triển
sản phẩm

Văn
phòng
phần
mềm

TT kinh doanh

TT bảo hành


Quan hệ đối tác

TT mạng và an
tồn thơng tin

TT kinh doanh
doanh nghiệp

TT tích hợp hệ
thống

P. mua hàng
P. Triển khai

P. Kinh
doanh

P. Hồ sơ thầu

P. Tư vấn
giải pháp

P. Quản trị hợp
đồng

P. Hạ tầng và
cơng nghệ
thơng tin

P. kế

tốn tài
chính

Chi
nhánh
Hồ Chí
Minh

P. Hành
chính
nhân sự
Văn
phịng
HĐQT

Hình 1.3: Tổ chức bộ máy Cơng ty Cổ phần Tập Đồn HIPT
(Nguồn: Sổ tay nhân viên Cơng ty Cổ phần Tập Đồn HIPT)
1.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn HIPT
Chế độ kế toán: Doanh nghiệp áp dụng th o các chuẩn mực kế toán và chế
độ kế toán doanh nghiệp được ban hành th o Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp và Thông tư
53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thơng tư 200/2014/TT-BTC.
Để kế toán dễ dàng th o dõi các hoạt động kinh doanh phát sinh hàng ngày,
ghi nhận hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế một cách đầy đủ nhất, kịp thời và
chính xác nhất, cơng ty đã sử dụng phần mềm kế tốn Bravo với hình thức sổ nhật


9


ký chung.
Kỳ kế toán: bắt đầu ngày 01/01, kết thúc ngày 31/12 cùng năm dương lịch.
Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai
thường xuyên. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ.
Hệ thống báo cáo quản trị: báo cáo tổng hợp công nợ phải thu, phải trả,
bảng chi tiết công nợ th o khách hàng, bảng tổng hợp tạm ứng th o nhân viên),
các báo cáo phân tích doanh thu kế hoạch và thực tế, báo cáo hiệu quả kinh doanh
từng tháng, báo cáo kế toán th o tuần, báo cáo xuất nhập tồn hàng tháng….
Đối với công tác kế tốn tài chính: Nhìn chung có sự phân cơng trách
nhiệm, nhiệm vụ rõ ràng và có sự phối hợp chặt chẽ giữa kế toán chi tiết và kế
toán tổng hợp, chính vì vậy cơ bản đáp ứng được u cầu cung cấp các thơng tin
một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời cho các cấp quản lý.
Đối với cơng tác kế tốn quản trị: Cơng ty chưa có bộ phận kế toán quản trị
riêng biệt, tuy nhiên khi cần cung cấp các báo cáo kế toán quản trị thì kế tốn
trưởng có nhiệm vụ tính tốn, phân tích và lập báo cáo dựa trên các thơng tin kế
tốn tài chính để cung cấp th o các yêu cầu của nhà quản lý.
Sơ đồ bộ máy tổ chức kế tốn: mơ tả cụ thể chức năng nhiệm vụ từng bộ
phận ở Sổ tay nhân viên Phụ lục 1)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
CHUN VIÊN TÀI
CHÍNH
KẾ TỐN TỔNG HỢP

KẾ TỐN
CƠNG NỢ

KẾ TỐN
TIỀN LƯƠNG

KẾ TỐN

THUẾ

KẾ TỐN
HÀNG HĨA

THỦ
QUỸ

Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty Cổ phần Tập Đồn HIPT
(Nguồn: Sổ tay nhân viên Cơng ty Cổ phần Tập Đồn HIPT)


10

1.2. Sự cần thiết vận dụng thẻ điểm cân bằng tại Cơng ty Cổ Phần Tập đồn
HIPT
1.2.1. Bối cảnh của ngành công nghệ thông tin hiện nay
Cơ hội
Trong xã hội hiện đại, đặc biệt sự bùng nổ của cuộc cách mạng 4.0 trên thế
giới, ngành CNTT có thể gọi là ngành công nghiệp mũi nhọn, quyền lực nhất với
hàng loạt ứng dụng trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, là "chìa khóa" của sự thay
đổi, là địn bẩy giúp Việt Nam phát triển trên nhiều lĩnh vực. Th o Sách Trắng
CNTT-TT Việt Nam năm 2018 của Bộ TT&TT, về Công nghiệp CNTT, năm
2017, tổng số doanh nghiệp phần cứng, điện tử, phần mềm, nội dung số và dịch vụ
CNTT là 28.424 doanh nghiệp, tăng lên 16% so với số doanh nghiệp năm 2016).
Tổng doanh thu công nghiệp CNTT đạt 91,6 tỷ USD, tăng khoảng 35,3% so với
doanh thu năm 2016; trong đó phần cứng, điện tử đạt 81,6 tỷ USD, phần mềm 3,8
tỷ USD, dịch vụ CNTT 5,4 tỷ USD và nội dung số 800 triệu USD, xuất khẩu
78,971 tỷ USD.
Hiện nay, với mơi trường kinh tế chính trị xã hội của Việt Nam khá ổn

định. Việt Nam nói chung và TP Hồ Chí Minh nói riêng đang là địa chỉ hấp dẫn
mà nhiều công ty CNTT hàng đầu thế giới đang nhắm đến để đầu tư. Th o Tập
đoàn nghiên cứu và tư vấn Gartn r trong báo cáo “Đánh giá các quốc gia về dịch
vụ gia công công nghệ thông tin tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dương năm
2016”, Việt Nam nằm trong top 6 quốc gia hàng đầu về việc chuyển giao kỹ thuật
công nghệ tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Trong khi đó, th o xếp hạng
của hãng tư vấn toàn cầu AT K arn y, năm 2017, Việt Nam xếp thứ 6 trong top
55 quốc gia hấp dẫn nhất về gia cơng phần mềm tồn cầu GSLI.
Ngồi ra, chương trình cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng cơng nghệ
là một quyết tâm chính trị lớn, nhằm tạo thuận lợi cho người dân và các doanh
nghiệp. Hiện nay, Chính phủ đã ban hành nhiều thơng tư, nghị quyết th o hướng
tích cực, hiện đại tạo ra mơi trường kinh doanh thơng thống và khuyến khích phát
triển ngành cơng nghệ thông tin như:


11

 Thông tư số 11/2015/TT-BTTTT ngày 05/05/2015 của Bộ Thông tin Truyền
thông về việc Quy định Chuẩn kỹ năng nhân lực cơng nghệ thơng tin chun
nghiệp nhằm chuẩn hóa và khuyến khích nhân lực trong lĩnh vực CNTT.
 Thơng tư số 06/2015/TT-BTTTT ngày 23/03/2015 của Bộ Thông tin Truyền
thông và Quy định danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và
dịch vụ chứng thực chữ ký số nhằm khuyến khích ứng dụng cơng nghệ số vào
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Nghị quyết số 36A/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về chính phủ điện
tử nhằm khuyến khích ứng dụng cơng nghệ vào các hoạt động của chính phủ
Trong thời gian gần đây xu hướng kinh doanh trực tuyến, quảng cáo sản
phẩm cũng như giới thiệu công ty ở VN được phát triển mạnh mẽ và đa dạng trên
int rn t, mạng xã hội…. Điều này cho thấy rằng các tổ chức, doanh nghiệp đang
dần quan tâm và hướng đến ứng dụng CNTT vào hoạt động kinh doanh nhiều hơn.

Khó khăn
Phương diện tài chính
Mặc dù chủ trương của Chính phủ là tạo điều kiện cho tất cả doanh nghiệp
đều được tham gia đấu thầu vào các dự án mua sắm, đầu tư công, không phân biệt
doanh nghiệp lớn hay nhỏ nhưng trên thực tế thì rất khó để cho các doanh nghiệp
nhỏ có thể ch n chân vào thị trường công, không chỉ ở các dự án lớn ở quy mô cấp
thành phố, mà ngay cả những dự án mua sắm thiết bị với quy mơ nhỏ. Điều này
khiến HIPT chưa có nhiều thị phần ở thị trường này do không đủ nguồn lực tài
chính để tham gia đấu thầu.
Phương diện khách hàng
Trong tình hình cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các đối thủ khơng những là
các tập đồn ở nước ngồi với nguồn nhân sự chất lượng và cả nền tảng công nghệ
vượt trội như: Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ…mà còn có sự gia nhập ngành
với số lượng ngày càng nhiều của các doanh nghiệp CNTT đầy tiềm năng trong
nước thì việc duy trì tốc độ tăng trưởng các mảng kinh doanh là một việc hết sức


12

khó khăn cho các doanh nghiệp CNTT.
Phương diện quy trình kinh doanh nội bộ:
Hoạt động quảng bá, tiếp thị vẫn chưa được chú trọng. Hiện nay, chưa có
nhiều các chương trình xúc tiến thương mại mang tầm quốc gia trong lĩnh vực
CNTT giúp nâng tầm thương hiệu của ngành CNTT và hỗ trợ tích cực cho các
doanh nghiệp.
Phương diện học hỏi và phát triển:
Hiện tại nước ta đang tham gia ký kết nhiều hiệp định thương mại quan
trọng. Điều này sẽ gia tăng sức ép cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong nước,
yêu cầu bắt buộc là đổi mới công nghệ. Sự tham gia liên doanh, liên kết trong hoạt
động khoa học và công nghệ với các đối tác nước ngồi giúp cho các nhà khoa học

và cơng nghệ Việt Nam có cơ hội tiếp cận với khoa học và cơng nghệ cao mà qua
đó từng bước thu hẹp khoảng cách về kiến thức, kỹ năng nghiên cứu phát triển
cũng như nâng cao năng lực sáng tạo khoa học và công nghệ của nước ta.
Việt Nam đang gặp rất nhiều thách thức trong việc phát triển nguồn nhân
lực CNTT như: khi hội nhập TPP, AEC... thì sự chuẩn bị nguồn nhân lực tham gia
thị trường; sự thay đổi và phát triển rất nhanh của CNTT; ngồi ra, tính hiệu quả
của việc đào tạo nguồn nhân lực CNTT đang là một thách thức rất lớn.
Cịn khó khăn nữa có thể kể đến là khả năng tiếp cận thị trường, rào cản về
ngôn ngữ… Một điểm yếu dễ nhận thấy ở các doanh nghiệp Việt Nam là thiếu
thông tin và hiểu biết về thị trường quốc tế, vì thế, cách họ tiếp cận thị trường
nước ngoài thường chưa đ m lại hiệu quả cao. Rào cản văn hóa kinh doanh và
ngơn ngữ là một thách thức lớn.
Những khó khăn trên đã ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả hoạt động kinh
doanh của HIPT. Khách hàng ngày càng có nhiều sự lựa chọn tốt hơn, lòng trung
thành của khách hàng ngày càng giảm trong khi chính sách chăm sóc khách hàng ở
cơng ty cịn nhiều hạn chế. Trong khi đó,các đối thủ cạnh tranh luôn dùng các thủ
thuật cạnh tranh không lành mạnh, lơi kéo khách hàng như giảm giá, chăm sóc


×