Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Tài liệu Đánh Giá Hoạt Động Của Ngân Hàng TMCP Quân Đội Theo Mô Hình Camels

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------

NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
TMCP QN ĐỘI THEO MƠ HÌNH
CAMELS

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM



NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
TMCP QN ĐỘI THEO MƠ HÌNH
CAMELS
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI THANH LOAN

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan tồn bộ luận văn này do chính tơi nghiên cứu và thực hiện.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 12 năm 2012
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Bích Hạnh


MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ................................................................................................................................ 1
1.1 Tổng quan về hoạt động của ngân hàng thƣơng mại .......................................... 1

1.1.1 Khái niệm NHTM............................................................................................. 1

1.1.2 Các lĩnh vực hoạt động của NHTM ................................................................ 2
1.1.2.1 Hoạt động tạo nguồn vốn ....................................................................... 2
1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn .......................................................................... 3
1.1.2.3 Hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng ............................................. 4
1.2 Đánh giá hoạt động của ngân hàng thƣơng mại theo mơ hình CAMELS.......... 4
1.2.1 Khái qt về mơ hình CAMELS..................................................................4
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động của ngân hàng thương mại theo mơ hình

CAMELS .................................................................................................................. 6
1.2.2.1 Mức độ an tồn vốn của NHTM (Capital adequacy) ............................ 7
1.2.2.2 Chất lượng tài sản có (Assets quality) ................................................... 8
1.2.2.3 Năng lực quản lý (Management) ........................................................... 9
1.2.2.4 Lợi nhuận (Earnings) ............................................................................. 9
1.2.2.5 Khả năng thanh khoản (Liquidity)........ ........................................... ....11
1.2.2.6 Độ nhạy cảm với rủi ro thị trường (Sensitivity to market risk) ........... 12
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của ngân hàng thƣơng mại...................13
1.3.1 Các nhân tố bên ngoài..............................................................................13


1.3.2 Các nhân tố thuộc về ngân hàng thương mại................................................15
1.4 Kinh nghiệm của Trung Quốc trong việc ứng dụng mô hình CAMELS vào
đánh giá hoạt động NHTM..........................................................................................16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.............................................................................................18

CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
THEO MƠ HÌNH CAMELS......................................................................................19
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Quân Đội.............................................................19
2.1.1 Sơ lược quá trình ra đời và phát triển ..................................................... ....19
2.1.2 Hoạt động của các công ty con trong tập đồn MB ................................... 20
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn

2007 - 2011 ............................................................................................................................ 21
2.2.1 Xu hướng tăng trưởng và cơ cấu vốn huy động ......................................... 21
2.2.2 Hoạt động sử dụng vốn ................................................................................. 23
2.2.2.1 Xu hướng tăng trưởng và cơ cấu cho vay của MB .............................. 23
2.2.2.2 Hoạt động đầu tư tài chính .................................................................. 24
2.2.3 Hoạt động dịch vụ ......................................................................................... 25
2.2.3.1 Bảo lãnh ............................................................................................... 25
2.2.3.2 Dịch vụ thanh toán và tiền mặt ............................................................ 25
2.2.3.3 Dịch vụ chứng khoán ........................................................................... 26
2.3 Phân tích hoạt động ngân hàng TMCP Quân Đội theo các chỉ tiêu trong mơ

hình CAMELS ..................................................................................................................... 26
2.3.1 Đánh giá mức độ an toàn vốn ....................................................................... 26
2.3.1.1 Hệ số CAR của MB và một số ngân hàng khác ................................... 26
2.3.1.2 Tỷ lệ khả năng chi trả (H1): Vốn tự có trên tổng huy động vốn ........... 27
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tài sản có của MB và một số ngân
hàng ......................................................................................................................... 29
2.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ...................................................... 31
2.3.3.1 Phân tích chỉ tiêu ROA và ROE .......................................................... 31


2.3.3.2 Lợi nhuận sau thuế và tỷ lệ lãi cận biên ròng ..................................... 33
2.3.4 Đánh giá khả năng thanh khoản của MB .................................................... 35
2.3.5 Năng lực quản lý và khả năng ứng phó với sự nhạy cảm trước những rủi
ro thị trường ............................................................................................................ 38
2.4 Khảo sát ý kiến về các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của MB ................ 41
2.4.1 Mục đích, nội dung chính của cuộc khảo sát .............................................. 41
2.4.2 Kết quả khảo sát ............................................................................................ 42
2.4.2.1 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài ................................... 42
2.4.2.2 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bên trong MB ............................ 43

2.4.2.3 Kết luận chung từ cuộc khảo sát..........................................................46
2.5 Kết quả hoạt động của MB trong những năm qua theo mơ hình CAMELS..47
2.5.1 Bảng tổng hợp kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại của MB....47
2.5.2 Nguyên nhân của những hạn chế.................................................................48
2.5.2.1 Nguyên nhân khách quan .................................................................... .48
2.5.2.2 Nguyên nhân chủ quan ......................................................................... 49
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 49

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI ...................................................................................................... 51
3.1 Cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp ......................................................................... 51
3.1.1 Định hướng và chiến lược phát triển của MB trong giai đoạn 2011 –
2015................................................................................................................................51
3.1.2 Đánh giá từ phân tích theo mơ hình CAMELS và kết quả khảo sát..............52
3.2 Những giải pháp nâng cao hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân Đội...........53

3.2.1 Gia tăng vốn tự có bằng cách đa dạng hóa danh mục các cổ đông chiến
lược và hợp tác với tập đồn ngân hàng nước ngồi ....................................... .....53
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả chất lượng tài sản có ............................ 54
3.2.2.1 Hồn thiện việc triển khai mơ hình mới, kiểm sốt chặt chẽ hoạt
động tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro ............................................................. 55


3.2.2.2 Nâng cao chất lượng tín dụng bằng cách đẩy nhanh tốc độ giải ngân
các khoản vay, loại bỏ những quy trình khơng cần thiết ................................. 55
3.2.3 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản trị, điều hành và kiểm soát rủi
ro

...... .................................................................................................................... 56
3.2.3.1 Nâng cao hiệu quả hoạt động nguồn nhân lực .................................... 56

3.2.3.2 Đẩy nhanh việc triển khai các phần mềm quản trị rủi ro, phát triển
hạ tầng công nghệ thông tin làm nền tảng đa dạng dịch vụ ngân hàng..... ...... 58

3.2.4 Nhóm giải pháp nâng cao khả năng sinh lời trong hoạt động của MB ....... 59
3.2.5 Nhóm giải pháp nâng cao khả năng thanh khoản của MB.......................... 60
3.2.6 Nhóm giải pháp hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của MB ...................... ...61
3.2.6.1 Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ, quảng bá thương hiệu MB...61
3.2.6.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn ........................................ 64
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 65

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NH

: Ngân hàng

TMCP


: Thƣơng mại cổ phần

MB

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội

VCB

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam

Agribank

: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam

ACB

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu

STB

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín

EIB

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

TCB

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam


EAB

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á

MSB

: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

TCTD

: Tổ chức tín dụng

NH

: Ngân hàng

LNST

: Lợi nhuận sau thuế

ĐTTC

: Đầu tƣ tài chính

KKH

: Khơng kỳ hạn

TS


: Tài sản

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

HĐV

: Huy động vốn

BCTC

: Báo cáo tài chính

BCQT

: Báo cáo quản trị

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

DNTN

: Doanh nghiệp tƣ nhân



DN

: Doanh nghiệp

HĐQT

: Hội đồng quản trị

TT

: Thông tƣ

eMB

: Dịch vụ ngân hàng điện tử của MB


DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 1.1: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN VỐN CỦA NHTM......................7
BẢNG 1.2: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÀI SẢN CÓ CỦA NHTM..................8
BẢNG 1.3: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NHTM..........................10
BẢNG 1.4: CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH KHOẢN
VÀ ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƢỜNG..........................................................12
BẢNG 2.1 : XU HƢỚNG TĂNG TRƢỞNG VỐN HUY ĐỘNG CỦA MB.........................................20
BẢNG 2.2 : XU HƢỚNG TĂNG TRƢỞNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA MB............................ 22
BẢNG 2.3: CƠ CẤU VÀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG HOẠT ĐỘNG ĐTTC CỦA MB .....................23
BẢNG 2.4: HỆ SỐ CAR CỦA MỘT SỐ NHTM QUA CÁC NĂM......................................................26
BẢNG 2.5: CHỈ TIÊU VỐN TỰ CÓ TRÊN TỔNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA MB..............................26
BẢNG 2.6: TỶ LỆ CẤP TÍN DỤNG TRÊN NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG (H2) VÀ TỶ LỆ

NỢ XẤU (H3) CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG .................................................................. 28
BẢNG 2.7 : CHỈ TIÊU ROA, ROE CỦA MB VÀ MỘT SỐ NGÂN HÀNG........................................30
BẢNG 2.8: CÁC NHÂN TỐ CẤU THÀNH ROE CỦA MB.................................................................31
BẢNG 2.9: TỶ LỆ TĂNG TRƢỞNG BÌNH QUÂN LNST CỦA MỘT SỐ NHTM............................32
BẢNG 2.10: TỶ LỆ KHẢ NĂNG THANH KHOẢN NGAY CỦA MỘT SỐ NHTM.........................35
BẢNG 2.11: CHỈ TIÊU TÍNH TỶ LỆ KHẢ NĂNG THANH KHOẢN NGAY CỦA MB..................35
BẢNG 2.12: VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA MỘT SỐ NHTM QUA CÁC NĂM......................................44
BẢNG 2.13: MẠNG LƢỚI HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ NHTM.....................................................44


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
♦ BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ 2.1: CƠ CẤU CỔ ĐÔNG CỦA MB NGÀY 30/9/2012.........................................................18
BIỂU ĐỒ 2.2: CƠ CẤU VỐN HUY ĐỘNG CỦA MB THEO THỊ TRƢỜNG....................................20
BIỂU ĐỒ 2.3: CƠ CẤU VỐN HUY ĐỘNG CỦA MB THEO LOẠI HÌNH TIỀN GỬI......................21
BIỂU ĐỒ 2.4: CƠ CẤU DƢ NỢ CHO VAY CỦA MB THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ.................22
BIỂU ĐỒ 2.5: CƠ CẤU DƢ NỢ CHO VAY CỦA MB THEO NGÀNH KINH TẾ.............................22
BIỂU ĐỒ 2.6: TỶ LỆ NỢ XẤU CÁC NHTM........................................................................................29
BIỂU ĐỒ 2.7: TỶ LỆ TĂNG TRƢỞNG LNST CỦA MỘT SỐ NHTM...............................................33
BIỂU ĐỒ 2.8: TỶ LỆ LÃI CẬN BIÊN RÒNG (NIM) CỦA MB..........................................................34
BIỂU ĐỒ 2.9: TỶ LỆ VỐN NGẮN HẠN CHO VAY TRUNG, DÀI HẠN CỦA MB.........................37
BIỂU ĐỒ 2.10: LNST TRÊN TỔNG NHÂN VIÊN CỦA MB VÀ MỘT SỐ NH................................37
BIỂU ĐỒ 2.11 : ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI.................................................41
BIỂU ĐỒ 2.12 : ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG MB............................... .........42

♦ SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1: QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
SƠ ĐỒ 1.2: CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM....................................................................2
SƠ ĐỒ 1.3: HOẠT ĐỘNG NHTM THEO CÁC CHỈ TIÊU TRONG MƠ HÌNH CAMELS..................6
SƠ ĐỒ 2.1: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT..................................................................40



LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong những giai đoạn kinh tế thịnh vƣợng, ngân hàng luôn là ngành phát triển
ổn định với khả năng sinh lời cao nhất nhờ vai trị trung gian tài chính của mình và
danh mục đầu tƣ đa dạng. Tuy nhiên khi những “bong bóng” bất động sản, chứng
khốn, tín dụng đen...bị vỡ, nền kinh tế rơi vào tình trạng khó khăn thì chính ngân hàng
cũng sẽ là ngành chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất. Không những trên thế giới nhiều ngân
hàng lâu đời đã bị phá sản, mà ngay tại Việt Nam trong năm vừa qua với đề án tái cơ
cấu của NHNN, một số ngân hàng đã buộc phải sát nhập và khơng giữ đƣợc thƣơng
hiệu của mình.
Trong q trình hội nhập quốc tế, NHNN không thể bao bọc mãi các ngân
hàng trong nƣớc. Vì vậy, sức ép cạnh tranh từ các tổ chức phi tài chính và ngân hàng
nƣớc ngồi sẽ ngày càng tác động mạnh đến hoạt động của các NHTM Việt Nam.
Những cú sốc kinh tế, khủng hoảng tài chính lớn của thế giới sẽ là những nguy cơ mà
hệ thống ngân hàng phải thƣờng xuyên đối diện. Lúc đó những ngân hàng có khả năng
thích nghi và hoạt động hiệu quả nhất mới có thể đứng vững trong mơi trƣờng mới.
Ngân hàng TMCP Qn Đội có lợi thế hơn hẳn các NHTM khác nhờ nguồn
vốn huy động dồi dào đến từ các doanh nghiệp quân đội, tập đoàn nhà nƣớc lớn,... và
các dự án đặc biệt của Bộ quốc phịng. Đó cũng là trách nhiệm nặng nề đỏi hỏi MB
phải luôn luôn sử dụng tốt nguồn vốn của mình, đem lại hiệu quả cao nhất.
Với 18 năm hoạt động, MB đã có những bƣớc chuyển mình mạnh mẽ trên tất
cả các lĩnh vực hoạt động, đánh dấu sự phát triển ngày càng lớn mạnh của thƣơng hiệu
MB trên thị trƣờng tài chính – ngân hàng trong nƣớc, nhƣng đó cũng chỉ là khởi đầu
cho một q trình gian nan phía trƣớc. Là một nhân viên MB, tác giả chứng kiến sự
vận hành hàng ngày trong hoạt động của ngân hàng, những thay đổi tích cực và những
hạn chế chƣa thể khắc phục, với mong muốn MB sẽ đạt đƣợc mục tiêu đề ra cho chiến
lƣợc 2011-2015 “top 3 NHTM cổ phần Việt Nam”, tác giả đã lựa chọn đề tài “Đánh



giá hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân Đội theo mơ hình CAMELS” để phân
tích những kết quả MB đã đạt và chƣa đạt, đƣa ra một số giải pháp khắc phục, góp
phần nhỏ vào việc xây dựng một MB ngày càng bền vững.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Căn cứ vào tình hình hoạt động và chiến lƣợc phát triển của MB, đề tài nghiên
cứu đƣợc thực hiện với các mục tiêu sau:
- Đánh giá thực trạng hoạt động của MB giai đoạn 2007 – 2011 theo các chỉ
tiêu trong mô hình CAMELS để thấy đƣợc những điểm mạnh, những hạn chế.
- Xác định một số nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động của ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động, góp phần vào mục tiêu
tăng trƣởng ổn định của MB trong những năm tới.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động của NHTM cổ phần Quân Đội
theo các nhân tố trong mô hình CAMELS.
- Phạm vi nghiên cứu: Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân
Đội trong giai đoạn từ 2007 - 2011. Đây cũng là thời kỳ bƣớc đầu có những sự cạnh
tranh gay gắt giữa các NHTM Việt Nam, với những ảnh hƣởng liên tục bởi các biến
động của nền kinh tế trong nƣớc.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Luận văn dùng các phƣơng pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu dựa trên
các chỉ số tài chính theo các nhân tố trong mơ hình CAMELS kết hợp so sánh với các
NHTM cổ phần khác có quy mơ, tốc độ phát triển tƣơng đƣơng.
Ngồi ra luận văn cịn sử dụng phƣơng pháp khảo sát chuyên gia để bổ sung
thêm các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động của MB trên cơ sở nhận định của
những chuyên viên có kinh nghiệm làm việc lâu năm trong lĩnh vực ngân hàng.



Nguồn số liệu đƣợc sử dụng trong các phân tích dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập
đƣợc từ báo cáo của NHNN, bản cáo bạch, báo cáo quản trị, báo cáo thƣờng niên của
các ngân hàng và tổ chức tài chính khác.
Xác định vấn đề nghiên cứu
Đặt ra mục tiêu nghiên cứu

Cơ sở lý luận:
- Lý thuyết về hoạt động NHTM
- Mơ hình CAMELS
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động
NHTM
Phân tích mơ hình nghiên
cứu, tìm ra các nhân tố
ảnh hƣởng

Nghiên cứu định lƣợng
- Thu thập số liệu
- Phân tích các chỉ số tài chính

Nghiên cứu định tính
- Phỏng vấn chuyên gia
- Thảo luận

Xử lý số liệu ra kết quả
nghiên cứu

Kết luận và các giải pháp
SƠ ĐỒ 1.1: QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU



0

5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

Đề tài nghiên cứu đánh giá đƣợc hoạt động của MB trong những năm qua theo
các chỉ tiêu cụ thể trong mơ hình CAMELS. Kết quả phân tích và khảo sát của đề tài là
cơ sở cho việc tìm ra những mặt tốt và những hạn chế chƣa khắc phục đƣợc trong quá
trình hoạt động của MB, từ đó đề xuất các giải pháp tài chính cho các nhà quản trị
nhằm mục tiêu nâng cao hoạt động và tăng cƣờng năng lực cạnh tranh cho MB trong
tiến trình hội nhập.
6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI

Luận văn gồm 3 chƣơng với nội dung cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1:

Cơ sở lý luận đánh giá hoạt động ngân hàng thƣơng mại theo mơ

hình CAMELS
Chƣơng 2:

Đánh giá hoạt động tại Ngân hàng TMCP Quân Đội theo mô hình

CAMELS.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân Đội.


1


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI THEO MƠ HÌNH CAMELS
1.1 Tổng quan về hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng
hóa, và sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trƣờng đã làm biến đổi hệ thống
ngân hàng từ giản đơn, sơ khai thành những ngân hàng hiện đại, những định chế tài
chính đa quốc gia. Ngƣời ta thƣờng dựa vào tính chất, mục đích và đối tƣợng hoạt
động của ngân hàng để đƣa ra khái niệm.
- Theo tài liệu “Quản trị ngân hàng thương mại” của Peter S.Rose: “Ngân
hàng là một loại hình tổ chức có vai trị quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối
với cộng đồng nói riêng. Các ngân hàng có thể đƣợc định nghĩa thông qua các chức
năng mà chúng thực hiện trong nền kinh tế”. Theo đó ngân hàng là một tổ chức cung
cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa đạng, thực hiện nhiều chức năng tài chính
nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
- Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) định nghĩa: “Ngân hàng thƣơng mại là
những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền bạc của cơng
chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức khác và sử dụng tài ngun đó
cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính” (nguồn
Wikipedia.org)
- Luật các TCTD số 47/2010/QH12 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 16/06/2010 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011
tại điều 4 có nêu: “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung
ứng thƣờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín
dụng; c) Cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản.
Như vậy, có thể kết luận: Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh doanh
tiền tệ, nhận tiền gửi từ các tác nhân trong nền kinh tế, sau đó thực hiện các nghiệp vụ



2

cho vay và đầu tƣ vào các tài sản có khả năng sinh lời khác, đồng thời với việc cung
cấp các danh mục tín dụng, dịch vụ tài chính, thanh toán cho các tác nhân trong nền
kinh tế.
1.1.2 Các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thương mại
Các hoạt động cơ bản của NHTM

Chức năng luân chuyển tài sản

Tạo nguồn vốn

Sử dụng vốn

- Vốn tự có
- Vốn huy động
- Vốn đi vay
...

- Dự trữ
- Cho vay
- Đầu tư
...

Chức năng cung cấp dịch vụ

- Thanh toán và tiền mặt
- Bảo lãnh
- Kinh doanh ngoại tệ

- Các dịch vụ khác

SƠ ĐỒ 1.2: CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
1.1.2.1 Hoạt động tạo nguồn vốn
Đây là nghiệp vụ cơ bản nhất và trƣớc tiên của ngân hàng, là đầu vào của các
hoạt động khác nhƣ tín dụng, đầu tƣ, thanh tốn. Vốn của NHTM đƣợc hình thành từ:
- Vốn tự có: Là vốn do các chủ sở hữu đóng góp, có tính ổn định cao và khơng
phải hồn lại. Ngồi ra, cịn bao gồm quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tƣ phát
triển, lợi nhuận không phân phối, giá trị tăng thêm do định giá lại tài sản, các nguồn
vốn đƣợc bổ sung từ bên ngồi thơng qua nghiệp vụ phát hành cổ phiếu, trái phiếu, dự
phịng rủi ro tín dụng. Nguồn vốn này chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng nguồn vốn nhƣng
lại có vai trị quan trọng trong việc chứng minh năng lực tài chính của ngân hàng.
- Vốn huy động: Thơng qua các loại hình tiền gửi, NHTM huy động đƣợc
những khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để phục vụ cho mục đích kinh doanh của
mình. Nếu nguồn vốn huy động đƣợc với lãi suất càng thấp thì hiệu quả kinh doanh sẽ
càng cao, giúp tăng sự canh tranh và chủ động trong hoạt động cho vay.


3

- Vốn đi vay: Đƣợc hình thành từ hoạt động chiết khấu, tái chiết khấu các
chứng từ có giá hợp lệ tại NHNN, vay các NHTM khác thông qua thị trƣờng liên ngân
hàng.
- Vốn khác: Là các nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân
hàng nhƣ nghiệp vụ thanh toán trong nƣớc, làm đại lý,...
1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn
Nguồn thu từ hoạt động này luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập
của ngân hàng. Một ngân hàng muốn đạt đƣợc kết quả kinh doanh cao thì phải sử dụng
tốt nguồn vốn của mình vào những hoạt động sinh lời nhất. Nghiệp vụ sử dụng vốn bao
gồm:

- Dự trữ: Là yêu cầu bắt buộc đối với các NHTM nhằm đảm bảo khả năng
thanh khoản nhƣ: tiền mặt, tiền gửi tại NHNN và các tổ chức tín dụng khác, các chứng
khốn ngắn hạn có thể bán để chuyển thành tiền mặt một cách nhanh nhất.
- Cho vay: Là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng để tạo ra lợi nhuận,
và cũng là hoạt động đem lại nhiều rủi ro nhất. Đòi hỏi ngân hàng phải thẩm định chặt
chẽ khách hàng và thƣờng có tài sản đảm bảo kèm theo.
- Đầu tư: Nghiệp vụ này có vị trí quan trọng thứ hai sau hoạt động cho vay.
Đầu tƣ của các NHTM đƣợc chia thành 2 nhóm:
+ Đầu tƣ trực tiếp là hình thức ngân hàng bỏ vốn của mình để trực tiếp quản lý
nhƣ: Hùn vốn liên doanh trong ngoài nƣớc, mua cổ phần, cấp vốn thành lập các công ty
con nhƣ công ty cho th tài chính, cơng ty chứng khốn, bảo hiểm...
+ Đầu tƣ tài chính thƣờng đƣợc các NHTM sử dụng phổ biến nhƣ: Mua trái
phiếu chính phủ, trái phiếu NHNN, trái phiếu cơng ty... Thơng qua hoạt động này, ngân
hàng có thể linh hoạt thay đổi danh mục đầu tƣ của mình, giảm thiểu đƣợc rủi ro.
- Chiết khấu và tái chiết khấu: Chiết khấu là nghiệp vụ cho vay một cách gián
tiếp, trong đó ngân hàng sẽ mua các cơng cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá trƣớc khi
đến hạn thanh tốn của một chủ thể và có quyền truy địi một chủ thể khác phải hồn
trả nợ cho ngân hàng. Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhƣợng đã


4

đƣợc chiết khấu trƣớc thời hạn thanh toán. Các đối tƣợng trong nghiệp vụ này là hối
phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác.
- Các hoạt động khác: Ngồi ra NHTM cịn sử dụng vốn vào các mục đích
khác nhƣ xây dựng, thuê mua nhà làm trụ sở văn phòng, phƣơng tiện vận chuyển, trang
thiết bị máy móc, nâng cấp hệ thống cơng nghệ, ...
1.1.2.3 Hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng
- Dịch vụ thanh tốn và tiền mặt: Bên cạnh các hình thức thanh toán truyền
thống nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, L/C là các hình thức thanh tốn hiện đại

qua thẻ, internet, điện thoại,...Ngồi ra hiện nay các ngân hàng cịn phát triển mạnh các
dịch vụ về tiền mặt nhƣ thu, chi hộ, cho thuê két sắt, kiểm đếm tiền thật giả,...
- Bảo lãnh: Ngân hàng cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách
hàng khi họ khơng thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trong các hợp đồng
kinh tế đã ký kết, khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng theo thỏa thuận.
- Kinh doanh ngoại tệ: Là dịch vụ truyền thống của ngân hàng, trong đó ngân
hàng đƣợc phép mua bán ngoại tệ với khách hàng, thu phí dịch vụ và chênh lệch tỷ giá.
- Các dịch vụ khác: Bao gồm các hoạt động khác nhƣ ủy thác đầu tƣ, ủy thác
vay hộ, tƣ vấn tài chính, quản lý quỹ, quản lý dịch vụ cho thuê, kinh doanh khách sạn...
1.2 Đánh giá hoạt động của ngân hàng thƣơng mại theo mô hình CAMELS
1.2.1 Khái qt về mơ hình CAMELS
Mơ hình CAMELS là hệ thống xếp hạng, giám sát tình hình ngân hàng đƣợc
áp dụng từ những năm 1970 ở Mỹ, và đƣợc coi là chuẩn mực đối với hầu hết các tổ
chức trên toàn thế giới khi đánh giá hiệu quả, rủi ro của các ngân hàng nói riêng và các
TCTD nói chung. Mơ hình này chủ yếu dựa trên các yếu tố tài chính, thơng qua thang
điểm để đƣa ra kết quả xếp hạng các ngân hàng, từ đó cho nhà quản lý biết “tình hình
sức khỏe của ngân hàng”. Các tiêu chí đánh giá bao gồm: Mức độ an tồn vốn, chất
lƣợng tài sản có, quản lý, lợi nhuận, thanh khoản và độ nhạy cảm đối với rủi ro thị
trƣờng (Hiệp hội ngân hàng Việt Nam: www.vnba.org.vn)
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều mơ hình đánh giá hoạt động của ngân hàng
thƣơng mại nhƣ mơ hình FIRST của Nhật Bản xét trên 10 yếu tố thiên về quản lý (phi


5

tài chính) nhƣ: quản lý kinh doanh, tuân thủ pháp luật, quản lý bảo vệ khách hàng,
quản lý rủi ro tồn diện, quản lý vốn... mang tính khích lệ những nỗ lực của ngân hàng
để cải thiện công tác quản trị điều hành, nhƣng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu cảnh báo
rủi ro; Phƣơng pháp tiếp cận phi tham số (DEA), tính tốn chỉ số hiệu quả tƣơng đối
dựa trên việc so sánh khoảnh cách của các đơn vị (ngân hàng) với một đơn vị thực hiện

tốt nhất trên biên. Cách tiếp cận này cho phép các nhà quản lý xác định đƣợc thực tế
hoạt động tốt nhất hiện tại trong đánh giá hệ thống của ngân hàng mình. Tuy nhiên đây
là phƣơng pháp tƣơng đối phức tạp, đòi hỏi nhiều kiến thức về mơ hình tốn tuyến tính,
kinh tế, và nếu có sai số ngẫu nhiên tồn tại trong số liệu thì sẽ ảnh hƣởng đến kết quả
đo lƣờng.
Trong khuôn khổ bài luận văn này, tác giả sử dụng mơ hình CAMELS để đánh
giá hoạt động của ngân hàng thƣơng mại bởi các chỉ tiêu của mơ hình CAMELS tƣơng
đối cụ thể, rõ ràng, có thể kết hợp đƣợc cả 2 phƣơng pháp định lƣợng và định tính để
phân tích. Ngồi ra, việc triển khai thực hiện giám sát ngân hàng theo phƣơng pháp
CAMELS đƣợc đánh giá là phù hợp với mức độ phát triển của các hoạt động ngân
hàng và hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay, đảm bảo đƣợc tính đơn giản, dễ thực
hiện cho các cán bộ giám sát NHNN, có sự đổi mới và phát triển cao hơn so với
phƣơng pháp giám sát tuân thủ mà NHNN Việt Nam đã thực hiện. Quá trình giám sát
có thể đƣợc chia theo tuần, tháng, quý, năm dựa vào từng chỉ tiêu trong mơ hình, chỉ
tập trung vào những chỉ tiêu “có vấn đề” trong hệ thống xếp hạng, do đó rút ngắn đƣợc
thời gian (Website NHNN: www.sbv.gov.vn)
Tại Việt Nam, thông qua Quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/03/2008
đã áp dụng mơ hình CAMELS vào việc xếp loại NHTM cổ phần, với 5 nhóm chỉ tiêu
cơ bản: 1. Vốn tự có, 2. Chất lƣợng tài sản, 3. Năng lực quản trị, 4. Kết quả hoạt động
kinh doanh, 5. Khả năng thanh khoản. Trong đó, chỉ tiêu 1,2,4,5 là chỉ tiêu định lƣợng,
chỉ tiêu 3 là chỉ tiêu định tính.


6

Trên thực tế, phải kết hợp phân tích theo mơ hình CAMELS với những đánh
giá định tính của ngân hàng để có thể đƣa ra các kết quả phân tích một cách kỹ lƣỡng,
chính xác và kịp thời, do một số nhƣợc điểm của mơ hình này:
- Hiệu quả giám sát bằng phƣơng pháp CAMELS chỉ còn nguyên giá trị sau 6
tháng đối với 90% TCTD đƣợc thanh tra và sau 18 tháng, phần lớn kết luận thanh tra

theo phƣơng pháp CAMELS sẽ khơng cịn đảm bảo tính chính xác (Nguồn tham khảo:
vnexim.com.vn)
- Giữa các đợt kiểm tra tình trạng tài chính của ngân hàng có thể thay đổi. Do
đó yêu cầu những kết luận của thanh tra viên phải có tính dự báo cao. Tuy nhiên, việc
đƣa ra dự báo kịp thời căn cứ theo báo cáo tài chính của các ngân hàng Việt Nam là
việc không đơn giản. Các báo cáo tài chính khơng cung cấp đƣợc mọi thơng tin một
cách chính xác để ngƣời phân tích có đủ căn cứ đánh giá tình hình hoạt động của một
ngân hàng.
- Một số chỉ tiêu của CAMELS khó lƣợng hóa đƣợc ở Việt Nam vì thế gây ra
sự lúng túng cho các NHTM khi phải tính tốn các chỉ tiêu theo chuẩn mực quốc tế,
bởi vậy các ngân hàng Việt Nam hiện nay cũng chỉ sử dụng một số các chỉ tiêu cơ bản.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động của ngân hàng thương mại theo mơ hình
CAMELS
Độ nhạy cảm với rủi ro
(S)
Mức độ an
toàn vốn

Lợi
nhuận
(E)

Hoạt động
NHTM
Chất lượng
tài sản có
(A)

Khả năng thanh khoản (L)


Năng lực
quản lý
(M)

SƠ ĐỒ 1.3: HOẠT ĐỘNG NHTM THEO CÁC CHỈ TIÊU TRONG MƠ HÌNH CAMELS


7

1.2.2.1 Mức độ an toàn vốn của ngân hàng thương mại (Capital adequacy)
Mức độ an toàn vốn thể hiện số vốn tự có để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Vốn tự có bao gồm: Vốn cổ phần thƣờng, cổ phần ƣu đãi, các quỹ dự
trữ và lợi nhuận không chia. Vốn là điều kiện tiên quyết trong hoạt động của ngân
hàng, đồng thời là yếu tố tạo nên sức mạnh và khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên
thị trƣờng, là cơ sở tăng cƣờng niềm tin cho ngƣời gửi tiền, đƣợc sử dụng để bảo vệ
quyền lợi cho những khách hàng đã ký thác tài sản tại ngân hàng. Theo quy định của
luật pháp và các quy chế về an toàn ngân hàng của nhiều nƣớc, phạm vi hoạt động và
quy mô kinh doanh của một ngân hàng phụ thuộc vào quy mô của vốn tự có. Việc phân
tích chỉ tiêu này, giúp cho các nhà quản lý tài chính đối phó đƣợc với những cú sốc bất
ngờ từ nền kinh tế, quản trị hiệu quả khả năng sinh lời và danh tiếng của ngân hàng.
Một trong những chỉ tiêu quan trong nhất để quản lý an toàn ngân hàng là tỷ lệ an toàn
vốn, tỷ lệ này đƣợc xác định trên cơ sở vốn tự có so với tài sản có quy đổi theo tỷ trọng
rủi ro của từng loại tài sản. Ngoài ra, cịn có những quy định về các giới hạn an tồn
hoạt động khác trên cơ sở vốn tự có của ngân hàng nhƣ: giới hạn tối đa góp vốn đầu tƣ,
liên doanh liên kết, mua cổ phần; giới hạn về cho vay tối đa cho một khách hàng; giới
hạn về trạng thái ngoại hối mở; giới hạn đầu tƣ vào tài sản cố định so với vốn tự có...
BẢNG 1.1: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN VỐN CỦA NHTM

Chỉ tiêu
- Tỷ lệ an toàn vốn (CAR)


Nội dung phản ảnh
- Khả năng thanh toán của ngân hàng với các
khoản nợ có thời hạn, và những rủi ro ngân hàng
phải đối mặt nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành.
- TT 13/TT-NHNN quy định CAR ≥ 9%.
- Basel II: CAR ≥ 8%.

- Tỷ lệ khả năng chi trả (H1)

- Quy mô huy động vốn của ngân hàng.
- Pháp lệnh ngân hàng quy định: H1 ≥ 5%.


8

1.2.2.2 Chất lượng tài sản có (Assets quality)
Chất lƣợng tài sản Có là chỉ tiêu tổng hợp nói lên khả năng bền vững về mặt tài
chính, khả năng sinh lời, năng lực quản lý và phần lớn rủi ro trong hoạt động kinh
doanh tiền tệ. Nếu thị trƣờng biết rằng chất lƣợng tài sản kém sẽ tạo áp lực lên trạng
thái nguồn vốn ngắn hạn của ngân hàng, và điều này có thể dẫn đến khủng hoảng thanh
khoản, tình trạng đổ xơ đi rút tiền ở ngân hàng.
Tài sản có của ngân hàng bao gồm các tài sản sinh lời và tài sản khơng sinh lời,
trong đó tài sản sinh lời ln chiếm phần chủ yếu. Tài sản có sinh lời là những tài sản
đem lại nguồn thu nhập chính cho ngân hàng đồng thời cũng là những tài sản chứa
đựng nhiều rủi ro. Những tài sản này bao gồm các khoản cho vay, cho thuê tài chính,
các khoản đầu tƣ vào chứng khốn, góp vốn liên doanh, liên kết... Hiện nay, đối với các
NHTM, khoản mục cho vay chiếm quá nửa tổng giá trị tài sản. Do đó, để đánh giá chất
lƣợng tài sản có, thì điều quan trọng nhất là phải xem xét hiệu quả sử dụng vốn (cho
vay) của ngân hàng. Bên cạnh chất lƣợng hoạt động tín dụng, chất lƣợng tài sản của

ngân hàng cịn thể hiện ở các tài sản có khác nhƣ danh mục đầu tƣ chứng khoán, tài sản
bằng ngoại tệ, vàng bạc, đá quý. Chất lƣợng những tài sản này thƣờng thể hiện ở cơ
cấu và trạng thái ngoại hối, chất lƣợng và trạng thái của danh mục đầu tƣ. Những
khoản mục này cũng có ảnh hƣởng rất lớn đến khả năng sinh lời và tính thanh khoản
của một ngân hàng.
BẢNG 1.2: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÀI SẢN CÓ CỦA NHTM

Chỉ tiêu

Nội dung phản ảnh

- Tỷ lệ cấp tín dụng so với - Khả năng cho vay so với khả năng huy động vốn.
nguồn vốn huy động (H2)

- H2 càng lớn: Vốn tồn đọng càng ít, rủi ro tín dụng
càng cao.
- Theo cách nhìn của nhiều ngƣời, chỉ tiêu này càng
lớn chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng hiệu quả vốn
huy động để cho vay. Tuy nhiên trong hoạt động tài


9

chính ngân hàng hiện đại, ngồi kênh tín dụng trực
tiếp, ngân hàng còn nhiều kênh kinh doanh hiệu quả
khác nhƣ ngoại hối, đầu tƣ, góp vốn liên doanh,
hoạt động trên thị trƣờng liên ngân hàng...
- Tỷ lệ nợ xấu (H3)

- Chất lƣợng của hoạt động cho vay.

- H3 > 7%: NH có chất lƣợng tín dụng yếu kém.
- Hiện nay NHNN bắt buộc H3 ≤ 3%.

1.2.2.3 Năng lực quản lý (Management)
Năng lực quản lý là yếu tố quan trọng nhất đứng đằng sau hoạt động của tổ chức
tài chính, khả năng quản lý tốt có thể biến một ngân hàng yếu kém thành một ngân
hàng hoạt động tốt hơn và ngƣợc lại. Do tính chất định tính của quản lý, bài viết xem
xét chỉ tiêu này trên những khía cạnh sau:
+ Đánh giá năng lực quản lý thông qua các chiến lƣợc ngắn hạn và dài hạn mà
ban quản trị ngân hàng xây dựng cho hoạt động của mình.
+ Xem xét tỷ lệ tăng trƣởng về lợi nhuận qua thời gian, và khả năng điều hành
vƣợt qua các cuộc khủng hoảng tài chính, kiểm sốt đƣợc các hệ số rủi ro trong giới
hạn cho phép.
+ Xem xét cơ cấu tổ chức và phƣơng thức quản lý của ngân hàng, quy trình
nghiệp vụ tuân thủ quy định của NHNN và mức độ phối hợp giữa các phịng ban.
Ngồi ra có thể sử dụng thêm chỉ tiêu H4

để đánh giá năng

lực quản lý. Chỉ số này cao, chứng tỏ đƣợc hiệu quả tốt của quản lý.
1.2.2.4 Lợi nhuận (Earnings)
Khả năng sinh lời là kết quả đánh giá cuối cùng của hoạt động kinh doanh, thể
hiện đƣợc công tác quản trị hay các chiến lƣợc của nhà quản lý là thành công hay thất
bại. Lợi nhuận giúp hỗ trợ hoạt động hiện tại và tƣơng lai của tổ chức, hình thành thêm
vốn tự có, bù đắp các khoản cho vay bị tổn thất và trích lập dự phịng đầy đủ. Với mục
tiêu đảm bảo an tồn cho hoạt động ngân hàng thì khi đánh giá lợi nhuận của ngân


10


hàng cần có một quan điểm tồn diện. Một ngân hàng có mức lợi nhuận cao chƣa hẳn
là tốt, để có mức lợi nhuận nhƣ vậy có thể ngân hàng này đã chấp nhận một cơ cấu tài
sản có độ rủi ro cao. Khi xét đến chỉ tiêu lợi nhuận, cần phân tích lợi nhuận trong mối
quan hệ với các chỉ tiêu quản lý khác, chẳng hạn nhƣ mức độ thanh khoản, mức chấp
nhận rủi ro, cơ cấu tài sản cũng nhƣ triển vọng phát triển lâu dài của ngân hàng. Trong
phân tích đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng, có thể đo lƣờng bằng nhiều chỉ
tiêu khác nhau, nhƣ: Tỷ lệ thu nhập ròng trên tổng tài sản bình qn (ROA), tỷ lệ thu
nhập rịng trên vốn tự có (ROE), lợi nhuận trên tổng doanh thu, lợi nhuận trên mỗi cổ
phần. Dù đo lƣờng cách nào thì quan trọng vẫn là xem xét mức lợi nhuận của ngân
hàng sau một thời kỳ hoạt động trong các mối tƣơng quan với nguồn vốn, tài sản, khả
năng bù đắp chi phí và những thất thốt xảy ra cũng nhƣ khả năng bảo toàn và phát
triển vốn.
BẢNG 1.3: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NHTM

Chỉ tiêu

Nội dung phản ảnh

- Tỷ lệ thu nhập ròng trên tổng tài - Khả năng quản lý tài sản của ngân hàng.
sản (ROA)

- Việc sử dụng vốn hiệu quả hay yếu kém, với
các chi phí hoạt động hợp lý hay quá mức,…
- Với một mức ROA quá cao, ngân hàng sẽ phải
đối đầu với rủi ro lớn do hoạt động mạo hiểm.

- Tỷ lệ thu nhập ròng trên vốn tự - Một đồng vốn bỏ ra tích lũy đƣợc bao nhiêu
có (ROE)

đồng lợi nhuận.

- Hiệu quả sử dụng đồng vốn cổ đông của NH.


×