Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước bảo thắng, tỉnh lào cai luận văn tốt nghiệp chuyên ngành quản lý tài chính công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 76 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

ĐỒN THỊ QUỲNH ANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC
NHÀ NƯỚC BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI

Chuyên ngành
Mã số

: Quản lý Tài chính cơng
: 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. PHẠM THỊ HOÀNG PHƯƠNG

Hà Nội - 2020


BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

ĐỒN THỊ QUỲNH ANH
Lớp: CQ54/01.01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:


KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC
NHÀ NƯỚC BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI

Chun ngành
Mã số

: Quản lý Tài chính cơng
: 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. PHẠM THỊ HOÀNG PHƯƠNG

Hà Nội - 2020


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Đoàn Thị Quỳnh Anh

i
SV: Đoàn Thị Quỳnh Anh


CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BQLDA

:

Ban quản lý dự án

CĐT

:

Chủ đầu tư

ĐVSDNS :

Đơn vị sử dụng ngân sách

KSC

:

Kiểm soát chi


KT - XH

:

Kinh tế - xã hội

KTT

:

Kế toán trưởng

KTV

:

Kế toán viên

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

TDTT

:

Thể dục thể thao


TSCĐ

:

Tài sản cố định

TW

:

Trung ương

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

ii
SV: Đoàn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC

Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................................. ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục các bảng, các hình ............................................................................................ v
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn ................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài luận văn .............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài luận văn .......................................................... 2
4. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu đề tài luận văn ....................................................... 3
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................................ 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC ..................................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................................ 4
1.1.2. Đặc điểm của chi đầu tư XDCB nguồn Ngân sách Nhà nước ................................ 4
1.1.3. Phân loại chi đầu tư XDCB nguồn Ngân sách Nhà nước ...................................... 7
1.2. KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC .............................................................................. 9
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................ 9
1.2.2. Vai trị, chức năng của KBNN trong hoạt động kiểm sốt chi đầu tư XDCB nguồn
Ngân sách Nhà nước ...................................................................................................... 9
1.2.3. Nội dung và quy trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ nguồn Ngân sách Nhà nước

qua KBNN ................................................................................................................... 10
1.2.3.1. Nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB ........................................................... 10
1.2.3.2. Quy trình tiếp nhận và kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua KBNN .................... 16
1.2.3.3. Thời gian thực hiện quy trình tiếp nhận và kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua
KBNN....................................................................................................................... 17
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ............................................................ 18
1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan...................................................................................... 18
1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan .................................................................................. 19
Chương 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẢO THẮNG, TỈNH LÀO
CAI GIAI ĐOẠN 2017-2019

iii
SV: Đoàn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.1. TỔNG QUAN VỀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI.......... 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ............. 21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của KBNN Bảo Thắng ............................................................... 22
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN Bảo Thắng ..................................................... 22
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẢO THẮNG,
TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2017-2019 ....................................................................... 24

2.2.1. Chi đầu tư XDCB nguồn NSNN trên địa bàn huyện Bảo Thắng ......................... 24
2.2.2. Kiểm soát cam kết chi đầu tư XDCB .................................................................. 26
2.2.3. Kiểm soát tạm ứng vốn đầu tư XDCB ................................................................ 28
2.2.4. Kiểm soát chi thanh toán theo khối lượng XDCB hồn thành ............................. 33
2.2.5. Kiểm sốt quyết tốn vốn đầu tư XDCB ............................................................. 37
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẢO THẮNG GIAI ĐOẠN 2017-2019 ............ 39
2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................................ 40
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ............................................ 42
2.3.2.1. Hạn chế ....................................................................................................... 42
2.3.2.2. Nguyên nhân ................................................................................................ 46
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
BẢO THẮNG TRONG THỜI GIAN TỚI
3.1. ĐỊNH HƯỚNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẢO THẮNG TRONG THỜI GIAN
TỚI ................................................................................................................................. 49
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN NGUỒN NSNN QUA KBNN BẢO THẮNG .................................................. 50
3.2.1. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ ................................................. 50
3.2.2. Tăng cường cơng tác bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ ............................. 52
3.2.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kiểm soát chi ............. 54
3.2.4. Tăng cường sự phối hợp với chủ đầu tư và cơ quan tài chính .............................. 56
3.2.5. Tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm trong công tác quản lý đầu tư XDCB ............. 58
3.3. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT ........................................................................................... 58
3.3.1. Đối với KBNN tỉnh Lào Cai ............................................................................... 58
3.3.2. Đối với UBND tỉnh, UBND huyện và các ngành chức năng ............................... 59
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... vi
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... viii


iv
SV: Đoàn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH

Số hiệu

Tên các bảng, các hình

Trang

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy của KBNN Bảo Thắng – Lào Cai

22

Bảng 2.1 Bảng tổng hợp số liệu nguồn vốn đầu tư XDCB trên địa
bàn huyện Bảo Thắng giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.2 Thực trạng kiểm soát cam kết chi đầu tư XDCB giai
đoạn 2017-2019
Bảng 2.3 Thực trạng tạm ứng đầu tư XDCB giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.4 Tình hình thu hồi tạm ứng đầu tư XDCB từ NSNN qua
KBNN Bảo Thắng giai đoạn 2017-2019

Bảng 2.5 Bảng tổng hợp kết quả thực hiện thanh toán chi đầu tư
XDCB theo từng năm (giai đoạn 2017-2019)
Bảng 2.6 Kết quả kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN qua KBNN Bảo Thắng giai đoạn 2017-2019

25

27

30

32

36

38

v
SV: Đoàn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Đầu tư XDCB là một hoạt động đầu tư vô cùng quan trọng, tạo ra hệ thống

cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội, là tiền đề cơ bản để thực hiện
cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Các khoản chi đầu tư XDCB chiếm tỷ
trọng rất lớn trong ngân sách một quốc gia, đặc biệt là những nước đang phát triển
như Việt Nam.
Bên cạnh đó, nhu cầu chi NSNN ngày càng tăng cao thì nguồn vốn NSNN
lại có hạn. Trên thực tế, chi NSNN cho đầu tư XDCB có những đặc điểm riêng so
với các loại hình chi ngân sách khác, ví dụ: thời gian đầu tư dài, khơng kiểm sốt
tốt có thể dẫn đến cơng trình đầu tư bị kéo dài hoặc bị đình hỗn… Đây là những
khoản chi có khả năng thất thốt, lãng phí cao vì tình trạng lạm phát đồng tiền
hàng năm. Do đó việc kiểm sốt chặt chẽ các khoản chi NSNN nói chung, cũng
như chi đầu tư XDCB nói riêng ln là mối quan tâm hàng đầu của Đảng và Nhà
nước ta hiện nay.
Trước tầm quan trọng của hoạt động KSC vốn đầu tư qua KBNN, KBNN
Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai đã nỗ lực trong hoạt động triển khai thực hiện các cơ chế
chính sách suốt thời gian qua. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của xã hội, các
nghiệp vụ chi ngày càng trở nên phức tạp hơn, cơ chế kiểm sốt nhiều khi khơng
theo kịp những biến động thực tế của hoạt động đầu tư đang diễn ra từ đó tạo ra
nhiều kẽ hở và bất cập. Ý thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, tôi đã chọn
đề tài “Kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai” làm
đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.

1
SV: Đồn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


2. Mục đích nghiên cứu đề tài luận văn
Mục đích nghiên cứu đề tài là trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực
tiễn có liên quan để đề xuất những giải pháp tiếp tục hoàn thiện KSC đầu tư XDCB
qua KBNN Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
Để thực hiện được mục đích nghiên cứu nêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu được
đặt ra gồm:
- Tìm hiểu, nghiên cứu và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về chi đầu tư
XDCB và công tác KSC đầu tư XDCB qua KBNN.
- Phân tích thực trạng của cơng tác KSC đầu tư XDCB qua KBNN Bảo
Thắng, tỉnh Lào Cai. Từ đó đánh giá, làm rõ những mặt tích cực, hạn chế chủ yếu,
xác định nguyên nhân gây ra những hạn chế đó.
- Đề xuất một sốt giải pháp tăng cường KSC đầu tư XDCB qua KBNN Bảo
Thắng, tỉnh Lào Cai góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn NSNN.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực trạng về hoạt động
KSC đầu tư XDCB nguồn NSNN qua KBNN.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu hoạt động KSC đầu tư XDCB
nguồn NSNN thơng qua các nghiệp vụ kiểm sốt tại KBNN huyện.
- Phạm vi về không gian: Tài liệu, dữ liệu về hoạt đông đầu tư XDCB nguồn
NSNN của huyện Bảo Thắng được thu thập tại KBNN huyện, các số liệu về công
tác KSC của KBNN huyện Bảo Thắng.
- Phạm vi về thời gian: Các tài liệu, dữ liệu thu thập được trong giai đoạn
2
SV: Đoàn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2017-2019, các giải pháp kiến nghị thực hiện cho từ năm 2020 trở đi.
4. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu đề tài luận văn
- Thu thập, tổng hợp số liệu về tình hình chi đầu tư XDCB tại đơn vị trong giai
đoạn 2017-2019
- So sánh đối chiếu dự toán và quyết toán qua các năm
- Khảo sát tình hình quản lý chi thực tế tại đơn vị và so sánh với số liệu báo cáo
- Phỏng vấn, xin ý kiến của cán bộ KSC đầu tư XDCB tại đơn vị.
- Trao đổi cùng giáo viên hướng dẫn.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục… và danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư XDCB nguồn NSNN qua
KBNN.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi đầu tư XDCB nguồn NSNN qua KBNN
Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 – 2019.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB nguồn
NSNN qua KBNN Bảo Thắng trong thời gian tới.

3
SV: Đoàn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƯỚC
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1.1. Khái niệm
Khái niệm NSNN:
Theo Luật NSNN 2015 quy định: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản
thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất
định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
Khái niệm chi NSNN: “Chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng các
nguồn tài chính được tập trung vào quỹ NSNN từ các khoản thu của Nhà nước để
đáp ứng các nhu cầu chi thực hiện các chức nắng và nhiệm vụ của Nhà nước trong
từng thời kỳ”.
Khái niệm chi đầu tư XDCB nguồn NSNN: “Chi đầu tư XDCB nguồn
NSNN là quá trình sử dụng một phần vốn tiền tệ đã được tập trung vào NSNN
nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng TSCĐ, từng bước
tăng cường hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế”.
1.1.2. Đặc điểm của chi đầu tư XDCB nguồn Ngân sách Nhà nước
Đầu tư XDCB có những đặc điểm đặc thù cho thấy tính đa dạng và phức
tạp của hoạt động đầu tư XDCB dẫn đến các đặc điểm của chi đầu tư XDCB như
sau:
Thứ nhất, Chi đầu tư XDCB nguồn NSNN là khoản chi lớn của NSNN
4
SV: Đoàn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

nhưng khơng có tính ổn định.
Đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN cho phát triển cơ sở hạ tầng là hoạt
động mang tính thường xuyên, liên tục, là nền tảng bảo đảm cho sự phát triển KT
-XH của mỗi quốc gia, là cơ sở tạo ra môi trường đầu tư nhằm thu hút các nguồn
vốn trong và ngoài nước đầu tư vào các lĩnh vực theo định hướng của Nhà nước
trong từng thời kỳ. Tuy nhiên, hoạt động đầu tư xây dựng các công trình thường
diễn ra trong thời gian dài nên địi hỏi mức vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước rất
lớn và cơng tác bố trí vốn đầu tư xây dựng các cơng trình trong kế hoạch đầu tư
hàng năm của Nhà nước cần xác định phù hợp và đảm bảo nhất.
Tuy nhiên khoản chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN lại khơng mang tính ổn
định. Các khoản chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN chịu ảnh hưởng của các yếu
tố như:
+ Tình hình thu, chi NSNN hàng năm chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố (kinh
tế, chính trị, xã hội) trong nước và quốc tế lại quyết định tới nguồn vốn của NSNN
dùng để đầu tư cho các dự án, cơng trình.
+ Chủ trương và đường lối phát triển kinh tế xã hội, cơ cấu chi cho XDCB
của NSNN trong từng năm hoặc từng giai đoạn hay tỷ trọng ưu tiên cho từng nội
dung chi, cho từng lĩnh vực KT - XH nhằm đáp ứng yêu cầu của đất nước trong
từng thời kỳ được xác định trên cơ sở chủ trương đường lối phát triển KT-XH của
Đảng và Nhà nước.
Do vậy, chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN nhằm tạo ra cơ sở vật chất
kỹ thuật, nâng cao năng lực sản xuất của nền kinh tế là khoản chi rất lớn của NSNN
nhưng lại khơng mang tính ổn định.
Thứ hai, Chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN mang tính chất tích luỹ.

5
SV: Đồn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là những khoản chi khơng có khả
năng thu hồi vốn hoặc khả năng thu hồi vốn rất lâu do sản phẩm của hoạt động
đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là các cơng trình xây dựng gắn liền với đất đai,
là các cơng trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho sự phát triển của nền kinh
tế, các cơng trình phục vụ lợi ích cơng cộng, an ninh quốc phịng của quốc gia...
các sản phẩm này thường không phát huy hiệu quả ngay trong một thời gian ngắn
mà phát huy tác dụng, hiệu quả dần trong nhiều năm, các sản phẩm này cũng
không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra của cải vật chất cho xã hội
nhưng nó là nền tảng và là một trong những yếu tố thúc đẩy các ngành kinh tế phát
triển. Chính vì vậy, chi XDCB là chi cho tiêu dùng trong tương lai, chi cho tích
luỹ.
Thứ ba, Phạm vi, mức độ chi đầu tư XDCB nguồn NSNN gắn với việc
thực hiện mục tiêu, yêu cầu phát triển KT – XH của đất nước trong từng thời
kỳ và chịu ảnh hưởng của sự lựa chọn phương thức cấp phát vốn của Nhà
nước.
Tùy theo từng thời kỳ, khi Nhà nước muốn thực hiện nhiều mục tiêu để đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội thì phạm vi, mức độ chi cho đầu tư XDCB
sẽ lớn và ngược lại. Trong thời kỳ đất nước đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại
hố như đất nước ta trong giai đoạn hiện nay thì chi đầu tư XDCB nguồn NSNN
sẽ được tăng lên hàng năm thực hiện theo hướng tốc độ chi cho đầu tư phát triển

hàng năm tăng nhanh hơn tốc độ tăng chi thường xuyên.
Sự lựa chọn phương thức cấp phát vốn của Nhà nước cho hoạt động đầu tư
XDCB cũng ảnh hưởng lớn tới phạm vi, mức độ chi đầu tư XDCB.

6
SV: Đoàn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.1.3. Phân loại chi đầu tư XDCB nguồn Ngân sách Nhà nước
Chi đầu tư XDCB nguồn NSNN là hoạt động rất đa dạng và phức tạp. Tuỳ
theo yêu cầu quản lý,hoạt động chi đầu tư XDCB được phân loại theo những tiêu
thức khác nhau:
- Phân loại theo tính chất và mục đích sử dụng
+ Chi XDCB từ nguồn vốn đầu tư phát triển từ NSNN: là nguồn vốn NSNN
dùng để đầu tư cho các dự án kể cả xây dựng mới và cải tạo, mở rộng.
+ Chi XDCB từ nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư: là nguồn vốn
NSNN dùng để đầu tư cho các dự án cải tạo mở rộng, nâng cấp cơ sở vật chất hiện
có.
+ Chi XDCB từ nguồn vốn các chương trình mục tiêu của NSNN: là nguồn
vốn NSNN dùng để đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng để thực hiện nhiệm vụ
theo từng chương trình mục tiêu quốc gia.
- Phân loại theo cơ cấu công nghệ của vốn đầu tư
+ Chi xây dựng: là các khoản chi cho việc thực hiện tồn bộ khối lượng
cơng tác xây dựng của cơng trình gồm chi cho khối lượng xây dựng của các hạng

mục và chi xây dựng khác.
+ Chi thiết bị: là những khoản chi cấu thành giá trị của máy móc thiết bị đầu
tư mua sắm và chi phí lắp đặt thiết bị vào cơng trình xây dựng bao gồm: giá trị
máy móc thiết bị ghi trên hố đơn, chi phí vận chuyển, bốc xếp...
+ Chi phí quản lý dự án: là những khoản chi phí cần thiết để CĐT tổ chức
thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi hồn
thành cơng trình đưa vào khai thác, sử dụng.

7
SV: Đoàn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: là những khoản chi phí cần thiết để CĐT
chi trả cho công tác tư vấn xây dựng cơng trình, nhằm đảm bảo cho q trình xây
dựng, lắp đặt thiết bị và đưa vào sử dụng.
Ngoài ra cịn các khoản chi: chi phí dự phịng, chi bồi thường giải phóng
mặt bằng, chi phí khác..
- Phân loại theo phân cấp nhiệm vụ chi NSNN
+ Chi đầu tư XDCB các dự án đầu tư do TW quản lý: là các dự án thuộc
nhiệm vụ chi của ngân sách TW
+ Chi đầu tư XDCB các dự án đầu tư do địa phương quản lý: là các dự án
thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã).
- Phân loại theo ngành kinh tế quốc dân
Dựa vào tính chất kinh tế của các hoạt động kinh tế xã hội chia thành chí

đầu tư XDCB cho các ngành: nơng nghiệp – lâm nghiệp, thủy lợi, công nghiệp
khai thác mỏ, công nghiệp chế biến, xây dựng, nhà hàng và du lịch, giao thơng,
thơng tin liên lạc, tài chính, tín dụng, y tế, văn hóa TDTT…
- Phân loại theo tính chất quy mơ dự án đầu tư xây dựng
Theo tính chất quy mô dự án đầu tư xây dựng, các dự án đầu tư được chia
thành dự án quan trọng quốc gia (là dự án đầu tư có tính chất quan trọng do Quốc
hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư), các dự án nhóm A (các dự án có
quay mơ lớn), các dự án nhớm B (các dự án có quy mơ vừa) và các dự án nhóm C
(các dự án có quy mơ nhỏ). Theo đó, chi đầu tư XDCB được chia thành:
+ Chi đầu tư XDCB cho các dự án quan trọng quốc gia
+ Chi đầu tư XDCB cho các dự án nhóm A
8
SV: Đồn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

+ Chi đầu tư XDCB cho các dự án nhóm B
+ Chi đầu tư XDCB cho các dự án nhóm C
1.2. KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.2.1. Khái niệm
Kiểm soát chi đầu tư XDCB là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều kiện
cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu cầu của
CĐT các khoản kinh phí thực hiện dự án theo các chính sách, chế độ, định mức
chi tiêu do Nhà nước quy định dựa trên những nguyên tắc, hình thức và phương

pháp quản lý tài chính trong từng thời kỳ.
1.2.2. Vai trò, chức năng của KBNN trong hoạt động kiểm soát chi đầu
tư XDCB nguồn Ngân sách Nhà nước
Thứ nhất, kiểm soát chi đối với các dự án đầu tư từ nguồn vốn đầu tư XDCB
qua KBNN có ý nghĩa quan trọng trong việc góp phần làm lành mạnh nền tài chính
quốc gia và đẩy nhanh tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Thứ hai, kiểm sốt chi đối với các dự án đầu tư từ nguồn vốn đầu tư XDCB
đã đảm bảo nguồn vốn đầu tư XDCB được sử dụng đúng Luật, đúng chế độ của
Nhà nước.
Thứ ba, kiểm soát chi các dự án đầu tư từ nguồn vốn đầu tư XDCB đã chỉ
ra những tồn tại, hạn chế trong các khâu quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động của
bộ máy Nhà nước.

9
SV: Đoàn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Thứ tư, kiểm sốt chi đối với các dự án đầu tư từ nguồn vốn đầu tư XDCB
góp phần đảm bảo thực hiện dự án đúng tiến độ, sớm đưa cơng trình vào khai thác
sử dụng, phát huy hiệu quả đầu tư nguồn vốn đầu tư XDCB.
1.2.3. Nội dung và quy trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB nguồn Ngân
sách Nhà nước qua KBNN
1.2.3.1. Nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB
KBNN thực hiện chức năng kiểm soát chi đầu tư XDCB nguồn NSNN dựa

trên cơ sở hồ sơ, chứng từ và điều kiện cấp phát thanh toán vốn đầu tư XDCB.
Hoạt động này được thực hiện thông qua các nội dung sau:
* Kiểm soát cam kết chi:
CĐT gửi hồ sơ, tài liệu gửi một lần cho KBNN nơi giao dịch bao gồm:
- Đối với dự án chuẩn bị đầu tư: Quyết định phê duyệt dự tốn chuẩn bị đầu
tư của cấp có thẩm quyền kèm theo dự tốn chi phí cho cơng tác chuẩn bị đầu tư;
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;
Hợp đồng giữa CĐT với nhà thầu.
- Đối với dự án thực hiện dự án:
+ Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định Điều chỉnh dự
án kèm theo dự án đầu tư xây dựng cơng trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối
với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật
Đấu thầu.
+ Hợp đồng giữa CĐT và nhà thầu hoặc nhà cung cấp và các tài liệu kèm
theo hợp đồng.
10
SV: Đoàn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

+ Dự tốn và quyết định phê duyệt dự tốn của cấp có thẩm quyền đối với
từng cơng việc, hạng mục cơng trình, cơng trình
CĐT gửi hồ sơ, tài liệu hằng năm cho KBNN nơi giao dịch bao gồm: Kế
hoạch vốn đầu tư năm do cấp có thẩm quyền thơng báo; các hồ sơ, tài liệu bổ sung,

điều chỉnh.
Khi có nhu cầu cam kết chi, ngoài các hồ sơ tài liệu trên, CĐT gửi KBNN
các hồ sơ, tài liệu có liên quan gồm:
+ Hợp đồng có giá trị từ 1000 triệu đồng trở lên (gửi lần đầu khi đề nghị
cam kết chi hoặc gửi khi có điều chỉnh hợp đồng);
+ Đề nghị cam kết chi hoặc đề nghị điều chỉnh cam kết chi.
Căn cứ hợp đồng mua sắm hàng hóa, dịch vụ do CĐT gửi đến, KBNN kiểm
sốt tính pháp lý của hợp đồng và các điều kiện thực hiện cam kết chi đầu tư, nếu
phù hợp thì thơng báo số cam kết chi cho CĐT được biết để quản lý và thanh toán
cam kết chi. Trường hợp khơng chấp nhận thì trong thời gian quy định, KBNN
phải thông báo ý kiến từ chối cam kết chi bằng văn bản cho CĐT được biết trong
phạm vi 02 ngày làm việc.
* Kiểm soát tạm ứng vốn đầu tư XDCB:
- Cán bộ KSC tiếp nhận hồ sơ do CĐT gửi đến KBNN và chỉ gửi một lần
cho cả quá trình thực hiện dự án:
+ Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự
án (nếu có) kèm theo dự án cơng trình, hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với dự
án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

11
SV: Đoàn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

+ Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu

thầu;
+ Hợp đồng giữa CĐT và nhà thầu hoặc nhà cung cấp và các tài liệu kèm
theo hợp đồng;
+ Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với
từng cơng việc, hạng mục cơng trình, cơng trình đối với trường hợp chỉ định thầu
hoặc tự thực hiện và các cơng trình thực hiện không thông qua hợp đồng (trừ dự
án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật).
- Ngoài hồ sơ gửi một lần của dự án, cán bộ KSC còn tiếp nhận những hồ
sơ đề nghị tạm ứng vốn sau:
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
+ Giấy rút vốn đầu tư;
+ Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu đối với các trường hợp phải
bảo lãnh tạm ứng theo quy định.
Khi nhận đủ hồ sơ tạm ứng của CĐT, căn cứ vào hợp đồng hoặc dự toán
được duyệt đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng, ké
hoạch vốn đầu tư năm và số tiền tạm ứng theo đề nghị của CĐT, KBNN kiểm tra,
xem xét hồ sơ đề nghị tạm ứng vốn đầu tư, nếu hồ sơ đủ các điều kiện theo quy
định, KBNN làm các thủ tục chuyển khoản tiền tạm ứng cho các nhà thầu, CĐT
(trường hợp CĐT tự thực hiện) theo số tiền CĐT yêu cầu.
Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh tốn khối lượng hồn thành
của hợp đồng, mức thu hồi từng lần do CĐT thống nhất với nhà thầu và quy định
cụ thể trong hợp đồng và đảm bảo thu hồi hết khi giá trị thanh tốn (bao gồm cả

12
SV: Đồn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

tạm ứng và thanh tốn khối lượng hồn thành) hồn thành đạt 80% giá trị hợp
đồng.
KBNN chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc CĐT thực hiện đúng quy định
về việc thu hồi vốn tạm ứng, phối hợp với CĐT thực hiện kiểm tra vốn đã tạm ứng
để thu hồi những khoản tồn động chưa sử dụng hoặc sử dụng khơng đúng mục
đích
* Kiểm sốt thanh tốn khối lượng XDCB hồn thành:
Cán bộ KSC tiếp nhận hồ sơ do CĐT gửi đến KBNN và chỉ gửi một lần cho
cả quá trình thực hiện dự án:
+ Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự
án (nếu có) kèm theo dự án cơng trình, hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với dự
án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
+ Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu
thầu;
+ Hợp đồng giữa CĐT và nhà thầu hoặc nhà cung cấp và các tài liệu kèm
theo hợp đồng;
+ Dự toán và quyết định phê duyệt dự tốn của cấp có thẩm quyền đối với
từng cơng việc, hạng mục cơng trình, cơng trình đối với trường hợp chỉ định thầu
hoặc tự thực hiện và các cơng trình thực hiện khơng thơng qua hợp đồng (trừ dự
án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật).
Ngoài hồ sơ gửi một lần của dự án , cán bộ KSC tiếp nhận các hồ sơ đề nghị
thanh tốn khối lượng hồn thành sau:

13
SV: Đồn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Đối với cơng việc được thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng: Bảng xác
định giá trị khối lượng cơng việc hồn thành theo hợp đồng, khối lượng phát sinh
ngoài phạm vi hợp đồng đề nghị thanh tốn có xac nhận của đại diện bên giao thầu
và đại diện bên nhận thầu.
- Đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng xây dựng:
Bảng kê giá trị khối lượng công việc hồn thành; Dự tốn được cấp có thẩm quyền
phê duyệt cho từng công việc
KBNN căn cứ vào hồ sơ đề nghị thanh toán của CĐT, các điều khoản thanh
toán được quy định trong hợp đồng, văn bản giao việc hoặc hợp đồng nội bộ (đối
với trường hợp tự thực hiện dự án), số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời
điểm thanh toán và các điều kiện thanh toán và giá trị từng lần thanh toán để thanh
toán cho CĐT. Trong q trình thanh tốn, trường hợp phát hiện sai sót trong hồ
sơ đề nghị thanh tốn, cơ quan thanh tốn vốn đầu tư thơng báo bằng văn bản để
CĐT bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Trong thời hạn quy định kể từ khi nhận đủ hồ sơ thanh toán của CĐT, căn
cứ vào hợp đồng (hoặc dự toán được duyệt đối với các công việc được thực hiện
không thông qua hợp đồng) và số tiền CĐT đề nghị thanh toán, KBNN kiểm soát,
thanh toán cho dự án và thu hồi vốn tạm ứng theo quy định.
* Kiểm soát quyết toán vốn đầu tư XDCB năm:
Kết thúc năm ngân sách, các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan đến việc
thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN trong năm thực hiện khóa sổ kế tốn
và lập báo cáo quyết toán, gốm: Vốn đầu tư nguồn NSNN được Nhà nước giao kế
hoạch trong năm; Vốn đầu tư nguồn NSNN thuộc kế hoạch các năm trước được


14
SV: Đoàn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

cơ quan có thẩm quyên cho phép chuyển sang năm quyết toán thực hiện và thanh
toán.
Đối với vốn do các Bộ, ngành TW quản lý: CĐT lập báo cáo quyết toán
năm, gửi Bộ, ngành TW hoặc cơ quan cấp trên (trường hợp Bộ, ngành TW đã phân
cấp quản lý) để xét duyệt quyết toán của ácc CĐT; tổng hợp, lập báo cáo quyết
toán năm gửi Bộ Tài chính.
Đối với vốn do địa phương quản lý, CĐT lập báo cáo quyết toán năm, gửi
các Sở, ban, ngành được phân cấp quản lý để xét duyệt quyết toán của các CĐT
thuộc trách nhiệm quản lý; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán năm gửi cơ quan tài
chính cùng cấp.
CĐT, các Bộ, ngành TW (đối với vốn do Bộ, ngành TW quản lý), các Sở,
ban, ngành (đối với vốn do địa phương quản lý), phải đối chiếu, rà soát số liệu với
KBNN nơi giao dịch, đảm bảo số liệu của đơn vị và KBNN đã được đối chiếu đầy
đủ và khớp đúng, có Bảng đối chiếu số liệu thanh toán vốn đầu tư cho từng dự án
về số thanh toán trong năm và lũy kế số thanh tốn từ khởi cơng đến hết niên độ
NSNN, trước khi gửi gửi báo cáo quyết toán niên độ ngân sách năm cho cơ quan
tài chính cùng cấp.
* Kiểm sốt quyết tốn vốn đầu tư XDCB hồn thành:
- Khi dự án (tiểu dự án, dự án thành phần hoặc hạng mục cơng trình) hồn
thành được quyết tốn theo quy định, cán bộ KSC phải kiểm tra, đối chiếu, xác

nhận với CĐT về số vốn đầu tư đã thanh toán cho dự án để đảm bảo đúng quy
định về quyết toán dự án hồn thành thuộc nguồn NSNN, báo cáo Trưởng phịng
KSC NSNN trình lãnh đạo KBNN ký xác nhận theo quy định.

15
SV: Đoàn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Đơn đốc các chủ đầu tư các CĐT làm thủ tục thanh toán các khoản nợ phải
thu, nợ phải trả theo quyết định phê duyệt quyết tốn dự án, cơng trình hồn thành,
thu hồi hết số vốn đã tạm ứng theo chế độ quy định và tổng hợp danh mục dự án
cơng trình đã hồn thành được phê duyệt quyết tốn, đã xử lý xong công nợ, gửi
KBNN (đối với dự án thuộc TW quản lý), gửi cơ quan tài chính đồng cấp (đối với
dự án thuộc địa phương quản lý) phục vụ cho việc đóng mã dự án, tất tốn tài
khoản dự tốn theo quy định.
1.2.3.2. Quy trình tiếp nhận và kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN
Hoạt động kiểm soát các khoản chi đầu tư XDCB được thực hiện theo quy
trình quy định trong QĐ5657/QĐ-KBNN ngày 29/12/2016: Quyết định hướng dẫn
về quy trình kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư
trong nước qua hệ thống KBNN. Các quy trình áp dụng đối với từng hoạt động
kiểm soát tạm ứng vốn, thanh toán… đều có những điểm chung về quy trình tiếp
nhận, ln chuyển, xử lý và giải quyết hồ sơ thanh toán thông qua các bước:
Bước 1: Cán bộ KSC căn cứ hồ sơ đề nghị tạm ứng, thanh toán của CĐT
thực hiện kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, việc lựa chọn nhà thầu theo quy định…

Đối chiếu mức vốn đề nghị tạm ứng, thanh toán phù hợp với các điều khoản thoả
thuận trong hợp đồng.
Bước 2: Trưởng phòng KSC NSNN kiểm tra hồ sơ, ký tờ trình lãnh đạo
KBNN và các chứng từ thanh tốn sau đó chuyển lại hồ sơ cho cán bộ KSC để
trình lãnh đạo KBNN phụ trách.
Bước 3: Lãnh đạo KBNN phụ trách KSC đầu tư xem xét, ký duyệt tờ trình
lãnh đạo của phịng KSC NSNN và Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, sau đó
chuyển trả hồ sơ phịng KSC NSNN.

16
SV: Đồn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Bước 4: Cán bộ KSC chuyển các chứng từ thanh tốn cho phịng Kế toán.
Bước 5: KTV thực hiện kiểm tra mẫu dấu, chữ ký, tính hợp lệ, hợp pháp
của chứng từ kế tốn, hạch tốn, nhập các thơng tin liên quan và ký trên chứng từ
giấy, máy sau đó trình Kế tốn trưởng. KTT kiểm tra và ký chứng từ giấy, máy
sau đó trình lãnh đạo KBNN phụ trách kế tốn xem xét hồ sơ, ký duyệt chứng từ.
Bước 6: Lãnh đạo KBNN phụ trách kế toán xem xét, ký duyệt các chứng từ
thanh tốn sau đó chuyển trả hồ sơ phịng Kế toán đểlàm thủ tục chuyển tiền cho
đơn vị thụ hưởng.
1.2.3.3. Thời gian thực hiện quy trình tiếp nhận và kiểm sốt chi đầu tư
XDCB qua KBNN
Tuy có những điểm chung về quy trình tiếp nhận, luân chuyển, xử lý và giải

quyết hồ sơ thanh tốn nhưng mỗi quy trình áp dụng cho từng hoạt động kiểm soát
lại quy định thời gian thực hiện cụ thể khác nhau:
- Thời gian thực hiện của quy trình kiểm sốt tạm ứng vốn:
Quy trình này được thực hiện trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi cán
bộ KSC nhận và trả đầy đủ hồ sơ của CĐT. Thời gian thực hiện các bước 1, 2, 3,
4 là 02 ngày làm việc; các bước 5, 6 là 01 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện đối với quy trình kiểm sốt thanh tốn khối lượng
hồn thành nhiều lần (trừ lần thanh tốn cuối cùng).
Quy trình này được thực hiện trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi cán
bộ KSC nhận đầy đủ hồ sơ của CĐT, KBNN các cấp hoàn thành thủ tục thanh
toán vốn, chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng theo nguyên tắc thanh toán trước, kiểm
soát sau. Thời gian thực hiện các bước 1, 2, 3, 4 là 02 ngày làm việc. Thời gian
thực hiện các bước 5, 6 là 01 ngày làm việc.
17
SV: Đoàn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Trong thời hạn tối đa là 07 ngày làm việc kể từ khi cán bộ KSC nhận được
đầy đủ hồ sơ của CĐT, cán bộ KSC thực hiện kiểm soát lại hồ sơ thanh tốn.
- Thời gian thực hiện đối với quy trình kiểm sốt thanh tốn khối lượng
hồn thành một lần và lần thanh toán cuối cùng của hợp đồng thanh toán
nhiều lần.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ của CĐT,
KBNN các cấp hoàn thành thủ tục thanh toán vốn, chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng

theo nguyên tắc kiểm soát trước, thanh toán sau. Thời gian thực hiện các bước 1, 2,
3, 4 là 05 ngày làm việc, các bước 5, 6 là 02 ngày làm việc.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan
- Tổ chức, bộ máy quản lý.
Tổ chức bộ máy quản lý chi NSNN qua KBNN được tổ chức khoa học, tinh
gọn và hiện đại sẽ tạo nên một chỉnh thể thống nhất, đồng bộ cho hoạt động quản
lý chi NSNN của KBNN.
- Chất lượng và trình độ đội ngũ cán bộ cơng chức KBNN trong hoạt
động kiểm sốt thanh tốn vốn.
Nếu cán bộ có năng lực chun mơn và nhân cách tốt sẽ loại trừ được các
thiếu sót và sai phạm trong các hồ sơ thanh toán, cũng như trợ giúp, cung cấp đầy
đủ thông tin cho các cấp lãnh đạo và đơn vị sử dụng NSNN nói chung, cũng như
vốn đầu tư nói riêng. Nếu năng lực chun mơn kém, tất yếu sẽ khơng thể hồn
thành tốt cơng tác được giao, không phát hiện ra sai phạm và gây thất thốt cho
Nhà nước. Do đó việc tăng cường bồi dưỡng cho lực lượng cán bộ ln là mối
18
SV: Đồn Thị Quỳnh Anh

CQ54/01.01


×