Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Miền Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.55 KB, 77 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Mục lục
Danh sách tạm ứng lơng kỳ 1 tháng 12/08- khối cơ quan.............................................4
Sổ cái TK 334 quý 4 năm 2008........................................................................................4
Biểu 2.20 : Sổ cái TK 334 quý 4 năm 2008................................................................65
D đầu kỳ: 0......................................................................................................................65
D đầu kỳ: 0......................................................................................................................67
* Xem xột l i hỡnh th c tr l ng t i cụng ty .............................................74
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Danh mục viết tắt
HĐQT : Hội đồng quản trị
KH KT : Kế hoạch - Kỹ thuật.
TC KT : Tài chính - Kế toán.
VT TB : Vật t - Thiết bị.
TC-HC : Tổ chức Hành chính.
XDCTGT : Xây dựng công trình giao thông.
CP & GT : Chi phí và giá thành.
TSCĐ : Tài sản cố định.
TSLĐ : Tài sản lu động.
NVL : Nguyên vật liệu.
DDĐK : Dở dang đầu kỳ.
DDCK : Dở dang cuối kỳ.
SPXLHT : Sản phẩm xây lắp hoàn thành.
SXKD : Sản xuất kinh doanh.
XDCB : Xây dựng cơ bản.
XNK : Xuất nhập khẩu.
Cty : Cụng ty
CCDC : Cụng c dng c
NSNN : Ngõn sỏch nh nc
BHXH : Bảo hiểm xã hội


BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Danh mục sơ đồ
Số sơ đồ Tên sơ đồ Trang
1.1 Quy trình công nghệ sản xuất KD
6
1.2 Lĩnh vực xuất nhập khẩu
8
1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cty
12
1.4 Sơ đồ bộ máy Kế toán
22
1.5 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
27
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Danh mục bảng biểu
Số
biểu
Tên biểu TRANG
1.1 Bảng kết quả SXKD của Cty trong hai Năm 2007-2008 4
2.1 Bảng thanh toán lơng tháng 12 năm 2008 khối cơ quan 32
2..2 Bảng thanh toán lơng tháng 11 năm 2008 toàn công ty 44
2.3 Bảng chấm công 46
2.4 Danh sách tạm ứng lơng kỳ 1 tháng 12/08- khối cơ quan 47
2.5 Chứng từ ghi sổ 48
2.6 Phiếu chi 49
2.7 Chứng từ ghi sổ 50

2.8 Chứng từ ghi sổ phân bổ tiền lơng và ăn ca tháng 11/2008 51
2.9 Chứng từ ghi sổ phân bổ tiền thu 6% Bhxh b lơng t 11/2008 52
2.10 Bảng kê thu BHXH + BHYT tháng 11/2008 của PSXKD 53
2.11 Danh sách thu BHXH, BHYT tháng 11 /2008 toàn công ty 54
2.13 Giấy chứng nhận 55
2.14 Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH 57
2.15 Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH 58
2.16 Danh sách ngời lao động hởng trợ cấp BHXH 59
2.17 Chứng từ ghi sổ 60
2.18 Bảng kê trích BHXH, BHYT, KPCĐ quý 4 năm 2008 62
2.19 Chứng từ ghi sổ 63
2.20 Sổ cái TK 334 quý 4 năm 2008 65
2.21 Sổ cái TK 3382 quý 4 năm 2008 67
2.22 Sổ cái TK 3383, 3384 quý 4 năm 2008 68
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Lời nói đầu
Đất nớc ta đã và đang hội nhập với nền kinh tế quốc tế ngày càng sâu và rộng
hơn, nền kinh tế đã vận hành theo đúng quy luật của một nền kinh tế thị trờng , một
nền kinh tế đầy năng động. Trong một nền kinh tế thị trờng còn non trẻ đối với chúng
ta nó còn mang nhiều yếu tố chủ quan, nhiều khuyết tật, dẫn đến sự quản lý vĩ mô của
nhà nớc luôn bất cập và bị động, cơ chế chính sách của nhà nớc liên tục phải điều
chỉnh. Do đó sự điều tiết chính sách kinh tế vĩ mô sẽ là những khó khăn thách thức
không nhỏ đối với Doanh nghiệp và các thành phần kinh tế nói chung, đối với nghành
tài chính kế toán nói riêng. Để bắt kịp nhịp độ phát triển của nền kinh tế và quản lý
nguồn vốn có hiệu quả đòi hỏi nghành tài chính kế toán phải không ngừng trau dồi
kiến thức chuyên môn và bám sát thực tiễn.
Qua quá thực tập tại Cty Cổ phần Xây dựng và Thơng mại Miền bắc tuy
cha đợc nhiều , song em đã cố gắng học học hỏi và tiếp cận công việc để tìm
hiểu thực tế tình hình hoạt động tài chính kế toán của Doanh nghiệp . Với sự chỉ

dẫn tận tình của Thầy giáo hớng dẫn TS . Trần Văn Thuận và các phòng ban
trong Cty Miền Bắc . Em đã hệ thống lại đầy đủ tình hình thực tế của Doanh
nghiệp trong bản chuyên đề thực tập này .
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thơng mại Miền
Bắc em càng thấy rõ vị trí cũng nh vai trò của kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng. Từ đó em mạnh dạn chọn đề tài: "Kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thơng mại Miền Bắc ".
Kết cấu chuyên đề , ngoài phần mở đầu và phần kết luận, chuyên đề bài đ-
ợc kết cấu làm 3 phần:
Phần 1: Những đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của Công ty Cổ phần Xây
dựng và Thơng mại Miền Bắc.
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Phần 2: Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Cty Cổ phần Xây dựng và Thơng mại Miền Bắc.
Phần 3. Hoàn thiện kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Công ty Cổ phần Xây dựng và Thơng mại Miền Bắc.
Tuy đã cố gắng nỗ lực hết mình để thực hiện chuyên đề này, tuy nhiên do
kiến thức chuyên môn thực tiễn còn hạn chế . Do đó không tránh khỏi khiếm
khuyết. Em rất mong nhận đợc sự chỉ dẫn của các thầy cô để tiếp tục củng cố kiến
thức chuyên môn vững vàng hơn.
Em xin gửi đến Quý thầy cô lời cảm ơn chân thành nhất !
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Phần 1
Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Cty
cổ phần xây dựng và thơng mại miền băc
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Xây

dựng và Thơng mại Miền Bắc
Công ty cổ phần Xây dựng và Thơng mại Miền Bắc đợc thành lập theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103007631. Do Sở KH&ĐT Thành
phố Hà Nội cấp ngày10 tháng 5 năm 2001. Chính thức đi vào hoạt động SXKD
tháng 7/2001. Công ty cổ phần Xây dựng và Thơng mại Miền Bắc đợc thành lập
bởi 17 cổ đông sáng lập và 29 thành viên góp vốn ban đầu, đến nay có 87 thành
viên góp vốn. Toàn bộ hoạt động của Cty tuân thủ điều lệ do Cty soạn thảo và
đã đợc đăng ký tại sở kế hoach đầu t Thành phố Hà Nội 6/5/2001.
Ngày thành lập Cty 10/05/2001.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103007631.
Tên Công ty : Cty Cổ phần Xây dựng và Thơng mại Miền Bắc.
Tên giao dịch quốc tế: NORTHERN CONSTRUCTION AND
COMMERCE JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt : JNC , JSC
Địa chỉ trụ sở chính : Khu ĐTM Định Công - Hoàng mai - HN.
Điện thoại : 04 - 3646264 ; Fax 04 -22158173
Số ĐKKD : 0103007631
Tài khoản : 00210010932615 - Ngân hàng Ngoại Thơng Hà Nội.
Mã số thuế : 01016514945.
Ngành nghề kinh doanh :
Xây dựng các công trình GT, thuỷ lợi, dân dụng và công nghiệp.
Thí nghiệm vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng.
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Thi công xây lắp đờng dây tải điện và trạm biến áp đến 500 KV.
Xuất nhập khẩu cơ giới nông nghiệp .
Vốn điều lệ : 50 000 000 000 , 00 đ ( Năm mơi tỷ đồng )
Biểu 1.1.Kết quả hoạt động SXKD của Cty trong hai năm 2007 2008
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2007 Năm 2008

1. Tổng doanh thu Đồng 122.080.940.455 127.827.107.158
2. Tổng chi phí Đồng 9.468.551.631 9.898.940.342
3. Tổng lợi nhuận Đồng 3.593.899.055 3.861.803.558
4. Tổng vốn lu động Đồng 53.784.827.760 56.825.657.520
5. Tổng vốn cố định Đồng 30.724.279.500 28.187.642.000
6. Nộp NSNN Đồng 1.006.291.735 1.081.304.996
7. Thu nhập bình quân Đồng/ng 2.500.000 2.900.000
Từ những chỉ tiêu trên ta thấy đợc:
- Doanh thu của năm 2008 tăng 5.746.166.700 đồng so với năm 2007 t-
ơng ứng với 2,26%.
- Tổng lợi nhuận năm 2008 tăng 267.904.503 đồng so với năm 2007 tơng
ứng với 3,6%.
- Vốn lu động năm 2008 tăng 3.040.829.760 đồng so với năm 2007 tơng
ứng với 2,76%.
- Vốn cố định năm 2008 so với năm 2007 giảm 2.536.637.500 đồng tơng
ứng với 4,3%.
- Nộp NSNN tăng 75.013.261 đồng so với năm 2007 tơng ứng với 3.6%.
- Thu nhập bình quân tăng 400.000 đồng/ngời so với năm 2007 tơng ứng
với 7,4%.
- Qua những chỉ tiêu phân tích ta thấy rõ các chỉ tiêu của Cty liên tục
tăng trởng năm sau cao hơn năm trớc , Doanh thu và lợi nhuận không ngừng
tăng lên, quy mô sản xuất của Cty đợc mở rộng, tăng thêm việc làm cho ngời
lao động, đời sống vật chất và tinh thần của ngời lao động đã đợc cải thiện,
đóng góp một phần đáng kể vào nộp NSNN.
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Bộ máy quản lý điều hành thuộc văn phòng Công ty
Bộ máy chủ chốt tại văn phòng Cty gồm có 07 phòng ban chức năng,
trong đó có kiêm nhiệm một số vị trí, tổng số lao động tại VP Cty là 28 ngời

vào thời điểm thành lập, đến nay đã lên đến 46 ngời:
1) Ban kiểm soát : 04 Ngời
2) Hội đồng quản trị : 05 Ngời
3) Ban giám đốc : 03 Ngời
4) Phòng KH-KT : 07 Ngời
5) Phòng KD-VTTB : 05 Ngời
6) Phòng TC-KT : 06 Ngời
7) Phòng TC HC : 03 Ngời
Hệ thống sản xuất cơ sở
Hệ thống sản xuất cơ sở gồm 180 ngời, chia thành 07 đơn vị độc lập nh-
ng có mối quan hệ trong sản xuất rất chặt chẽ dới sự điều hành của cấp trên.
1) Xí nghiệp kinh doanh dịch vụ Thơng mại
2) Đội thi công cơ giới công trình
3) Đội Xây lắp công trình điện
4) Đội Xây dựng công trình giao thông 1
5) Đội xây dựng công trình giao thông 2
6) Phòng thí nghiệm vật liệu hiện trờng
7) Đội Xây lắp công trình Miền Trung
1.2. Đặc điểm tổ chức HĐSX KD tại Cty Cổ phần Xây dựng và Th-
ơng mại Miền Bắc
* Phơng thức tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
- Lĩnh vực XDCB .
Sơ đồ 1.1.Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh Xây lắp đợc
thể hiện nh sau
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận

Các công trình công ty thực hiện bao gồm:
Các công trình thắng thầu do công ty đấu thầu.

Các công trình đợc chỉ định thầu .
Các công trình Cty Liên Doanh hoặc nhận thầu phụ lại các tổng Cty khác.
Sau khi giành quyền thi công công trình, công ty tiến hành thi công
theo các bớc sau:
B ớc 1 : Ký kết hợp đồng kinh tế với chủ đầu t hoặc nhà thầu chính .
B ớc 2 : Sau khi ký kết hợp đồng kinh tế, công ty phải xin giấy phép thi
công, sau đó tiến hành giao nhận mặt bằng và tiến hành khởi công.
B ớc 3 : Tập kết thiết bị, máy móc thi công, nhân lực, xây dựng lán trại
tạm, xây dựng nhà xởng tại công trờng.
B ớc 4 : Chuẩn bị vật t, vật liệu, khai thác vật liệu tại chỗ: Sản xuất đá, cát,
sỏi. Mua các loại vật t khác: Xi măng, sắt, thép, nhựa đờng, xăng dầu...
B ớc 5 : Triển khai thi công:
Dọn dẹp mặt bằng thi công: Phát quang, dọn cỏ, vét bùn...
Đúc các cấu kiện bê tông đúc sẵn (nếu có): ống cống, tấm bản, dầm cầu...
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
6
Đấu thầu
Ký hợp đồng với chủ đầu tư
Tổ chức thi công
Nghiệm thu kỹ thuật tiến độ thi
công với bên A
Bàn giao thanh quyết toán với
công trình bên A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Thi công các hạng mục công trình:
Thi công cống thoát nớc (đào hố móng, đặt ống cống, mối nối...)
Thi công cầu.
Thi công đào đất đá, nền đờng.
Đắp đất đá, nền đờng, đắp cát.
Thi công lớp móng đờng: Móng đá dăm hoặc móng cấp phối sỏi.

Thi công lớp mặt đờng: Có thể là mặt đờng đá dăm láng nhựa, mặt đ-
ờng bê tông xi măng hoặc mặt đờng bê tông nhựa nóng.
Thi công rãnh thoát nớc, vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng.
Thi công các công trình an toàn giao thông (Cọc trôn, biển báo, cột
km, phòng vệ mềm nh rào tôn lợn sóng, sơn phân làn...).
Hoàn thiện, vệ sinh công trình.
Lập hồ sơ hoàn công.
Nghiệm thu tổng thể.
Trong quá trình thi công từng hạng mục công trình có nghiệm thu chi tiết.
B ớc 6 : Nghiệm thu bàn giao công trình đa vào sử dụng.
Hiện nay, công ty thực hiện phơng thức khoán gọn công trình đến từng
đội. Việc thi công công trình vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. Các đội xây
dựng phải tự đảm bảo về vật t, nhân lực cho thi công công trình. Khi công trình
hoàn thành, bàn giao, đội đợc công ty thanh toán theo giá ghi trong hợp đồng
giao khoán.
B ớc 7 : Nghiệm thu tổng thể và quyết toán tổng giá trị công trình .
Sơ đồ 1.2. Quy trình SXKD Xuất nhập khẩu
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
7
Mua hàng hoá và dịch vụ từ
nước ngoài ( 5 )
Vận chuyển về cảng và làm
thủ tục nhập khẩu ( 6)
Phân phối cho Hệ thống đại lý
cấp 1 (8)
Vận chuyển hàng về nhập
tổng kho (7)
Thu mua hàng hoá nông
sản và VC ra cảng ( 1)
Làm thủ tục xuất khẩu đi

nước ngoài ( 2 )
Làm thủ tục nhập khẩu
vào nước ngoài ( 3)
Bán hàng cho nước ngoài
( 4 )
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
B ớc 1 : Thu mua hàng hoá nông sản trong nớc gom về tổng kho .
B ớc 2 : Vận chuyển đến cảng và làm thủ tục xuất khẩu
B ớc 3 : Thuê chuyển hàng đến cảng nớc ngoài và làm thủ tục nhập khẩu
vào nớc ngoài .
B ớc 4 : Tiêu thụ hàng hoá ở nớc ngoài cho khách hàng theo đơn đặt hàng
.
B ớc 5 : Mua hàng hoá và dịch vụ từ nớc ngoài .
B ớc 6 : Vận chuyển về cảng trong nớc và làm thủ tục nhập khẩu.
B ớc 7 : Vận chuyển hàng từ cảng về tổng kho
B ớc 8 : Phân bổ hàng cho hệ thống đại lý cấp 1 ở các tỉnh .
Việc kinh doanh hàng hoá xuất nhập khẩu của Cty là một vòng tròn khép
kín.
Tuy nhiên không thể thực hiện chính xác thờng xuyên theo sơ đồ trên,
nhiều khi theo yêu cầu của khách hàng nên không tuân thủ các bớc theo sơ đồ
đợc mà Cty có sự điều chỉnh trong ngắn hạn để đáp ứng đợc sự biến động của
thị trờng cũng nh yêu cầu của khách hàng trong từng thời điểm .
Các mặt hàng xuất đi chủ yếu là hải sản , nông sản và nhập khẩu máy
móc thiết bị cơ giới nông nghiệp các nớc nhật , hàn quốc , trung quốc. Các sản
phẩm nhập về đợc tiêu thụ qua hệ thống đại lý của Cty theo kênh phân phối dọc
tại Hà nội , Sơn la , Đà Nẵng và Quảng nam.
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Về lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu hiện tại cha thực sự phát triển, vì

đội ngũ cán bộ quản lý chuyên môn còn yếu do đó Cty cha thực sự mạnh dạn
đầu t cho lĩnh vực này. Nhng ngợc lại đây lại là một sản phẩm quay vòng vốn
nhanh và mức độ rủi ro thấp hơn rất nhiều so với XDCB. Tuy nhiên về lợi nhuận
thấp hơn kinh doanh XDCB .
* Năng lực lao động
Tổng số cán bộ công nhân viên của Cty hiện có trên 280 ngời, đợc đào
tạo tại các trờng đại học Kinh Tế, Giao Thông, Xây Dựng, Thuỷ Lợi, Bách
Khoa và các trờng đào tạo chuyên môn cho công nhân kỹ thuật. Với một đội ngũ
cán bộ quản lý và điều hành có đủ trình độ chuyên môn năng lực quản lý giàu kinh
nghiệm. Bộ máy quản lý điều hành chính tại VP Cty có 20 ngời trình độ đại học,
12 ngời trình độ cao đẳng và 3 ngời trình độ trung học chuyên nghiệp Hệ thống
sản xuất cơ sở có 37 ngời là kỹ s chuyên nghành, 10 ngời trình độ cao đẳng và 14
ngời trình độ trung cấp; có đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề gồm 195 ngời
có trình độ kỹ thuật chuyên môn từ 2/7-6/7, kinh nghiệm thi công và trình độ tay
nghề đợc tôi luyện qua nhiều công trình và một lực lợng lao động phổ thông trên
300 ngời chuyên hợp tác ngắn hạn với công ty theo nhu cầu sản xuất, cùng tham
gia thi công khi Cty có nhu cầu, riêng bộ phận KD dịch vụ đều đợc đào tạo từ các
trờng Đại học khối kinh tế nh trờng Ngoại Thơng, ĐH KTQD, Thơng Mại
* Năng lực thiết bị
Hiện nay Cty đang sở hữu một hệ thống thiết bị đồng bộ, tổng số đầu thiết bị
của công ty là trên 70 đầu TB lớn. Thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh đợc đầu t
đồng bộ, hiện đại, theo xu hớng hớng hoạt động chuyên môn hoá cao, có chiều sâu,
lâu dài, sẵn sàng đáp ứng tối đa về tiến độ công trình mà Cty đảm nhận thi công.
Trong những năm qua Cty đã thi công nhiều công trình lớn trong nớc,
đều đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật và tiến độ công trình, là một phần nhờ vào
giàn thiết bị đồng bộ của Cty, do đó Cty hoàn toàn làm chủ tiến độ công trình.
* Tiêu chí hoạt động của Cty
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận

Mục tiêu hoạt động trong SXKD mà Cty đề ra là: Phát huy tối đa nguồn
lực mà Cty sẵn có, kết hợp liên doanh liên kết với mọi thành phần kinh tế và các
cơ quan chuyên ngành, liên tục cải tiến và nâng cao trình độ quản lý chuyên
môn kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả SXKD và đáp ứng tiến độ và chất lợng
công trình, không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm.
Luôn luôn đề cao chữ Tín trong SXKD. Sự thoả mãn của khách hàng
là tiêu chí hoạt động của Cty.
* Sơ lợc một số sản phẩm do Cty thực hiện trong thời gian vừa qua
- Trong lĩnh vực XDCB
XDCB là thế mạnh của Cty, trong thời gian qua Cty đã tham gia thi công
nhiều công trình lớn trong nớc, trên địa bàn các tỉnh: Đắc Lăk, Sơn La, Quảng
Bình, Đà Nẵng, Quảng Nam, Tp Hồ Chí Minh, Hà Tĩnh.
Điển hình một số công trình lớn mà Cty thi công đó là: Công trình đờng
Hồ Chí Minh gói 4b và gói 5 thuộc tỉnh Quảng Bình, công trình khu Du lịch
Cửa lò gói thầu số 09 thuộc tỉnh Nghệ An, Hạ tầng trung tâm Thơng mại Thị xã
Hà Tĩnh, Hạ tầng khu công nghiệp Tam CaBình Dơng, thi công Cầu kênh sô 10
và Cầu kênh số 05 thuộc dự án Đờng Cao Tốc Tp.HCM-Trung Lơng, hệ thống
Kênh xả nhà máy Thuỷ điện Sông Tranh II thuộc địa bàn tỉnh Quảng Nam,
công trình đờng dây tải điện 500KV Bắc Nam mạch 01 đoạn Linh Cảm - Hà
Tĩnh, công trình đờng dây tải điện 500KV Bắc Nam mạch 2 đoạn Plâycu - Phú
Lâm và Đồng Hới - Hà Tĩnh, công trình khu thể thao Trần phú Hà Tĩnh, công
trình đờng Quốc lộ 4G Mai Sơn - Sông Mã thuộc Tỉnh Sơn La , công trình đờng
Tỉnh lộ 9 Hà Tĩnh , Thuỷ điện nậm chiếm Sơn la
Những công trình do Cty đảm nhận thi công đều đạt tiến độ, tiêu chuẩn
chất lợng kỹ thuật đề ra, đợc Chủ đầu t cũng nh các nhà thầu chính đánh giá
cao.
Trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ và xuất nhập khẩu
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận

Trong thời gian qua Cty đã thực hiện thành công trong lĩnh vực kinh
doanh dịch vụ này, hàng năm Xí nghiệp Xuất nhập khẩu của Cty đã có mức
Doanh thu lên tới 50 tỷ đồng và thu lợi nhuận cho Cty trên 1 tỷ đồng mỗi năm.
Hiện nay trong lĩnh vực này Cty đã mở rộng thị trờng ra 6 nớc trong khu vực, đó
là Malaixia , Inđônêxia , Nhật bản, Trung quốc, Hàn quốc và Singapo.
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
11
1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cty Cổ phần Xây dựng và Thơng mại Miền Bắc
Sơ đồ: 1.3: Tơ chức bộ máy quản lý của Cty
Đội thi
công cơ
giới công
trình
đại hội đồng cổ đồng Hội đồng quản trị
Xí nghiệp
kinh doanh
DVTM
Phòng tổ chức hành
chính
Phòng kế hoạch kỹ
thuật
Phòng tài chính kế
toán
Phòng kinh doanh
dịch vụ &VTTB
Phòng thí
nghiệm vật
liệu XD và
cấu kiện XD
Đội Xây lắp

công trình
miền trung
Đội xây lắp
công trình
XD1
Đội xây lắp
công trình
giao thông 2
Đội xây lắp
công trình
điện
Phó giám đốc KT
Phó giám đốc KD
Giám đốc
Ban kiểm soát
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
*Cơ cấu tổ chức bộ máy .
Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức theo hình thức tập trung : bộ
máy bao gồm đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, ban kiểm tra nội bộ, ban
giám đốc, 5 phòng chức năng, 01 Xí nghiệp và 05 đội sản xuất.
Đứng đầu bộ máy của công ty là Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám
đốc, là ngời đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trớc pháp luật về
toàn bộ hoạt động của công ty. Giám đốc phụ trách điều hành chung toàn bộ
các phòng ban và các đơn vị sản xuất.
Hội đồng quản trị có các thành viên :
1. Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc ĐH Cty .
2. Phó chủ tịch HĐQT Kiêm trởng ban kiểm tra nội bộ
3. Phó chủ tịch HĐQT kiêm phó giám đốc phụ trách KH
4. Trởng phòng TCKT : Thành viên
5. Trởng phòng KDVT Thiết bị : Thành viên

Giúp việc cho Giám đốc có 2 Phó Giám đốc và hệ thống các phòng ban
chức năng:
1. Phó Giám đốc phụ trách kinh tế, vật t thiết bị, các dự án.
2. Phó Giám đốc phụ trách kế hoạch, kỹ thuật
3. Phòng kế hoạch-kỹ thuật.
4. Phòng tài chính-kế toán.
5. Phòng tổ chức hành chính.
6. Phòng KD-VTTB .
7. Phòng thí nghiệm vật liệu hiện trờng
8. Ban kiểm tra nội bộ .
Dới công ty là các đội xây dựng công trình và 01 Xí nghiệp Kinh Doanh
DVTM. Việc quản lý các đội đợc tổ chức theo mô hình đội xây dựng công trình,
xởng sản xuất hay còn gọi là đội cứng. Toàn bộ cơ sở vật chất và các nguồn lực
nh: vốn, thiết bị, máy móc, vật t, vật liệu, con ngời... đều đợc công ty đầu t cho đội.
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Công tác quản lý, giám sát, chỉ đạo, điều hành của các phòng ban nghiệp
vụ và lãnh đạo công ty đối với đội hết sức chặt chẽ. Chức danh đội trởng do Ban
giám đốc đề nghị HĐQT bổ nhiệm, cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật do
công ty điều động, bộ máy cấp đội thuộc danh sách công ty quản lý.
* Chức năng của các phòng ban.
- Phòng Tổ chức hành chính.
+ Chức năng:
Tham mu cho Giám đốc công ty về công tác quản lý văn phòng, hội nghị,
văn th lu trữ.
Quản lý và điều động xe con, trang thiết bị văn phòng, công tác bảo vệ và
thông tin liên lạc.
Tham mu cho cấp uỷ, ban Giám đốc về công tác đề bạt, sắp xếp, bố trí
cán bộ thực hiện đờng lối, chủ trơng, chính sách của Đảng và Nhà nớc đối với

công ty.
Hớng dẫn áp dụng thực hiện các chế độ, chính sách cho ngời lao động.
+ Nhiệm vụ:
Quản lý trang thiết bị, đồ dùng văn phòng, công văn giấy tờ điện, nớc,
nhà cửa, báo chí...
Quản lý con dấu, ấn chỉ theo quy chế của công ty và quy định của Nhà n-
ớc.
Tổ chức các hội nghị,cuộc họp, lễ tân.
Quản lý, điều động xe con phục vụ công tác quản lý.
Mua văn phòng phẩm, đánh máy khi cần thiết và công tác tạp vụ nớc
uống cho Ban Giám đốc.
Xây dựng mô hình cơ cấu tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh của
công ty.
Xây dựng và trình duyệt kế hoạch lao động tiền lơng hàng năm, định mức lao động.
Thực hiện công tác điều động, bố trí, sắp xếp lao động.
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Thực hiện chế độ, chính sách: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tiền lơng, th-
ởng,...
Xây dựng chiến lợc đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ quản lí, kinh tế, kỹ
thuật đồng thời nâng cao tay nghề của công nhân kỹ thuật. Đề ra các chính sách
động viên, khuyến khích (lơng, thởng) đối với những các bộ công nhân kỹ thuật
có trình độ năng lực và tay nghề cao theo tinh thần Nghị quyết của Tổng công
ty và ngày càng phát triển của công ty.
Thực hiện công tác thi đua, khen thởng, nâng bậc lơng, an toàn lao động, y
tế.
- Phòng Kế hoạch-Kỹ thuật .
+ Chức năng:
Tham mu về công tác kế hoạch sản xuất, công tác đầu t, theo dõi và thực

hiện kế hoạch hàng năm về sản lợng, doanh thu.
Tham gia công tác kỹ thuật thi công, công tác đấu thầu đảm bảo đúng
tiến độ, chất lợng công trình và có hiệu quả.
+ Nhiệm vụ:
Lập kế hoạch và trình duyệt kế hoạch sản xuất hàng năm của công ty.
Tổng hợp, lập báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất định kỳ, hàng năm.
Tổ chức lập hồ sơ đấu thầu các công trình
Phòng Kinh doanh và QL vật t thiết bị.
+ Chức năng:
Tham mu cho Giám đốc công ty về công tác quản lý, đầu t và đổi mới
máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu.
Tham mu cho giám đốc về chiến lợc kinh doanh cả ngắn hạn và dài hạn, phụ
trách chính lập kế hoạch kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ và xuất nhập
khẩu.
Phối hợp cùng phòng KHKT để lập kế hoạch và giám sát KH thực hiện
thờng xuyên của các đơn vị cấp dới.
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
+ Nhiệm vụ:
Xây dựng phơng án quản lý tài sản, máy móc thiết bị. Lập và thực hiện
kế hoạch khấu hao, sửa chữa máy móc thiết bị hàng năm của công ty.
Xây dựng định mức tiêu hao vật t, nhiên liệu cho từng loại công trình và
thiết bị máy móc.
Kiểm tra, giám sát việc chi phí nguyên vật liệu, vật t máy móc thiết bị tại
các công trình.
Lập kế hoạch đầu t máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất mới đồng thời
đánh giá hiệu quả của từng dự án đầu t máy móc thiết bị.
Tiếp thị, tìm kiếm công trình.
Xây dựng kế hoạch đào tạo cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân

vận hành máy móc thiết bị.
Hớng dẫn các đơn vị, công nhân kỹ thuật thực hiện quy chế quản lý và sử
dụng xe, máy, thiết bị; có chính sách động viên, khen thởng kịp thời đối với
những công nhân, đơn vị quản lý xe, máy, thiết bị tốt và có hiệu quả.
Lập kế hoạch chi tiết thờng xuyên và kế hoạch tổng thể cả ngắn hạn lẫn
dài hạn trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và dịch vụ cho Cty.
- Phòng Tài chính-Kế toán.
+ Chức năng:
Tham mu cho Giám đốc công tác quản lý tài chính, đầu t, xác định và
phân tích hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh từng công trình,
dự án.
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo Pháp lệnh kế toán thống kê.
+ Nhiệm vụ:
Lập kế hoạch thu chi tài chính hàng năm của công ty.
Phân tích, kiểm tra, giám sát, đánh giá khả năng sinh lợi của tiền vốn đầu
t.
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Đôn đốc, hớng dẫn và kiểm tra chi phí sản xuất kinh doanh của các đơn
vị theo quy chế khoán đội của công ty. Tổng kết, đánh giá, lên quyết toán, báo
cáo hoạt động sản xuất của công ty định ký 6 tháng, 1 năm.
Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với yêu cầu, nhiệm
vụ sản xuất từ công ty tới đội sản xuất theo từng thời kỳ.
Nghiên cứu thị trờng, thị trờng vốn, mở rộng phạm vi, quy mô đầu t, đa
dạng hoá ngành nghề kinh doanh của công ty.
- Phòng Thí nghiệm vật liệu hiện trờng .
+ Chức năng:
Thí nghiệm kiểm tra chất lợng vật liệu công trình
Kiểm tra KCS công trình

+ Nhiệm vụ :
Thí nghiệm toàn bộ vật liệu của các đội mua về hoặc tự khai thác đa vào sản
xuất .
Thí nghiệm cấu kiện xây dựng đúc sẵn của các đội tự sản xuất hoặc mua
về .
Thí nghiệm các mỏ vật liệu trớc khi các đội sản xuất đa vào sử dụng.
- Ban Kiểm soát: .
+ Chức năng:
Thanh tra kiểm tra toàn bộ hoạt động của toàn bộ Cty từ hội đồng quản
trị đến các đội thi công cơ sở .
Giám sát toàn bộ hoạt động của Cty từ HĐQT đến các đội cơ sở trong
mọi lĩnh vực hoạt động .
Tham mu và báo cáo kết quả hoạt động và chịu trách nhiệm trớc hội
đồng quản trị , đại hối đồng cổ đông về công việc thanh kiểm tra tình hình hoạt
động của công ty.
+ Nhiệm vụ :
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Thờng xuyên giám sát toàn hoạt động của toàn bộ Cty , báo cáo giám
đốc và HĐQT các sai khác trong quá trình hoạt động của các thành viên và
những đơn vị đợc kiểm tra giám sát .
Báo cáo HĐQT và giám đốc giải pháp xử lý .
Tham mu cho HĐQT và giám đốc phơng án quản lý và điều hành chặt chẽ ,
chống thất thoát lãng phí , đa ra các giải pháp phòng ngừa thích hợp trong từng thời
điểm * Quan hệ giữa các phòng ban trong công tác quản lý và điều hành
sản xuất kinh doanh của công ty .
Các phòng ban của công ty có mối quan hệ chặt chẽ, mật thiết với nhau.
Các phòng ban đều chịu sự quản lý thống nhất của Ban Giám đốc, tham mu cho
cấp uỷ và Ban Giám đốc về các mặt hoạt động của công ty tuỳ theo chức năng,

nhiệm vụ của mỗi phòng ban.
- Phòng Tổ chức Hành chính:
Quản lý chung về công tác nhân sự của toàn công ty. Do đó, phòng phải
quan tâm đến nhân sự ở các phòng ban khác, nắm bắt cơ cấu tổ chức từng
phòng ban để có thể thực hiện đợc công tác điều động, bố trí, sắp xếp lao động;
xây dựng kế hoạch lao động, tiền lơng, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, thởng... Mặt khác, qua những công việc của mình, phòng tổ chức cán bộ-lao
động-tiền lơng còn hỗ trợ các phòng ban khác. Thông qua kế hoạch tiền lơng,
chế độ bảo hiểm, khen thởng, phòng cung cấp thông tin cho phòng kế toán hạch
toán tiền lơng, phân tích thu nhập cán bộ công nhân viên để đa vào thuyết minh
báo cáo tài chính.
- Phòng Kế hoạch-Kỹ thuật:
Tiếp thị thông qua nhiệm vụ của mình sẽ giúp cho các phòng ban khác
biết đợc kế hoạch hoạt động hàng năm của công ty, giúp cho phòng kế toán
phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng công trình, dự án. Ngoài ra,
biên bản kiểm kê giá trị công trình dở dang cuối kỳ do phòng kế hoạch lập là
căn cứ để kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính ra giá thành công trình
hoàn thành. Mặt khác, phòng kế hoạch cũng cần có thông tin của các phòng ban
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
khác để xây dựng kế hoạch đầu t, mở rộng sản xuất, xây dựng định mức thi
công nội bộ của công ty.
- Phòng Kinh doanh và Ql vật t thiết bị :
Quản lý, sử dụng, bảo quản, bảo dỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc; theo
dõi, quản lý, cân đối vật t, vật liệu của toàn công ty. Phòng vật t có quan hệ mật
thiết với các phòng ban đặc biệt là phòng kế hoạch và phòng kế toán. Phòng vật
t thiết bị có quan hệ với phòng kế hoạch thông qua hệ thống định mức nội bộ về
tiêu hao nhiên liệu cho từng loại xe máy, thiết bị, về tỷ lệ vật liệu, vật t các công
trình để phòng kế hoạch xây dựng kế hoạch sản xuất, xây dựng hợp đồng giao

khoán cũng nh định mức thi công nội bộ. Phòng vật t có quan hệ với phòng kế
toán trong việc hạch toán chi phí vật liệu, chi phí máy thi công để tính giá thành
sản phẩm xây lắp, hạch toán vật t với việc theo dõi chi tiết ở phòng vật t. Bảng
luân chuyển nguyên vật liệu và sổ theo dõi cung cấp nguyên vật liệu cho các
công trình do phòng vật t thiết bị lập là căn cứ để kế toán đối chiếu, kiểm tra
báo cáo tình hình sử dụng vật t kỹ thuật, tính ra số vật t tồn trên tuyến để lên
báo cáo tài chính.
- Phòng tài chính kế toán :
Quản lý mọi mặt về tài chính-kế toán của công ty. để thực hiện đợc
nhiệm vụ của mình, phòng phải cần đến các thông tin về nhân sự ở phòng tổ
chức để hạch toán tiền lơng; thông tin của phòng kế hoạch để phân tích hiệu
quả sản xuất kinh doanh từng công trình, dự án; thông tin của phòng vật t để
hạch toán chi phí tính giá thành; các thông tin tổng hợp cũng nh chi tiết để hạch
toán các phần hành kế toán khác. Đồng thời, qua những thông tin tài chính-kế
toán, các phòng ban khác biết đợc kết quả hoạt động và thực trạng của công ty
để cùng phối hợp hoạt động vì mục tiêu chung của toàn công ty.
- Ban kiểm soát :
Thờng xuyên giám sát , thanh tra , kiểm tra và phát hiện những sai khác
trong quá trình hoạt động theo điều lệ quy định của Cty . Boá các HĐQT và
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
giám đốc , tham mu cho HĐQT và giám đốc phơng án khắc phục , đề ra những
giải pháp xử lý và khắc phục của các thành viên và đơn vị thực hiện hiện sai chủ
trơng của Cty cũng nh gây lãng phí và thất thoát cho Cty .
- Phòng thí nghiệm vật liệu hiện trờng
Thờng xuyên bám sát hiện trờng của toàn bộ các công trờng do Cty thi
công trên các tỉnh . Giám sát chất lợng công trình cũng nh hỗ trợ các đội sản
xuất trong quá trình thi công và tuyển chọn vật t vật liệu đạt chất lợng .
Nói tóm lại, mỗi phòng ban đều có mối quan hệ qua lại mật thiết với nhau.

Trong những năm qua, các phòng ban của công đều làm tốt chức năng, nhiệm
vụ của mình, cùng nhau đa công ty ngày càng lớn mạnh và phát triển.
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng và
Thơng mại Miền Bắc .
Công ty cổ Xây dựng và Thơng mại Miền bắc tổ chức công tác Kế toán
theo hình thức tập trung, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty, là một
bộ phận trong hệ thống thông tin kinh tế trong quản lý. Bộ máy kế toán của
công ty cần đợc tổ chức một cách khoa học và hợp lý, đồng thời phải nắm bắt
đặc điểm và quy mô hoạt động của sản xuất kinh doanh, các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, từng khâu, từng bộ phận, từ đó tổ chức Kế toán và bố trí nhân viên
cho phù hợp.
Phòng kế toán - hành chính tổng hợp của Công ty cổ phần Xây dựng và
thơng mại Miền Bắc có chức năng quản lý công tác kế toán tài chính, tổng hợp
phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn, phục vụ tình hình xuất nhập khẩu kịp
thời, đồng thời biên tập kế hoạch tài chính phục vụ cho năm kế hoạch.
Nhằm đảm bảo công tác Kế toán của công ty đợc đồng bộ, nhịp nhàng.
Phản ánh đầy đủ trung thực tình hình xuất nhập của công ty, thông tin báo
cáo kịp thời theo yêu cầu và tham mu chính xác để Giám đốc ra quyết định phù
hợp với chế độ chính sách hiện hành, phù hợp với tình hình thực tế của công ty.
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận
Phòng kế toán - hành chính Công ty cổ phần Xây dựng và Thơng Mại
Miền Bắc nhiệm vụ và quyền hạn :
- Phản ánh và kiểm tra tình hình ký kết, thực hiện hợp đồng xuất - nhập
khẩu.
- Kiểm tra, quản lý hàng hoá xuất nhập khẩu về cả số lợng và giá trị
- Tổ chức kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết để tính toán chính xác hiệu
quả kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Lập kế hoạch tài chính trong kỳ kế hoạch, đồng thời có biện pháp lo

nguồn vốn trong khâu nhập thiết bị.
- Lập sổ theo dõi kế hoạch thu chi của quá trình hoạt động nhập khẩu
thiết bị, tổ chức hạch toán đúng nguyên tắc theo pháp lệnh kế toán, thống kê
của nhà nớc.
- Theo dõi chế độ thanh quyết toán, tìm mọi biện pháp tăng hiệu quả sử
dụng vốn, bảo toàn vốn, phát triển vốn.
- Theo dõi, quản lý vốn TSCĐ, vốn lu động, lập chứng từ theo dõi diễn
biến tình hình xuất - nhập khẩu hàng hoá của công ty.
- Có quyền dừng những khoản chi sai nguyên tắc gây tổn thất đến quyền lợi
chung của Công ty và kịp thời báo cáo chủ tài khoản là Giám đốc biết cho ý kiến giải
quyết.
Công ty cổ phần Xây Dựng và Thơng Mại Miền Bắc là đơn vị hạch toán
độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản giao dịch riêng. Công tác tài chính đợc
thể hiện qua các mối quan hệ giữa công ty với Ngân hàng, công ty với khách
hàng và công ty với Nhà nớc. Cùng với sự biến động và phát triển của công ty,
bộ máy kế toán của công ty cũng đợc tinh chế và kiểm toán nhằm đảm bảo
phục vụ cho công tác kế toán đợc toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý của công
ty.
Sơ đồ1.4. tổ chức bộ máy Kế toán
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
21
Kế toán
thương
mại
Kế toán
thuế
Kế toán
nguyên vật
liệu
Kế toán

công nợ
Kế toán
tập hợp
chi phí
và tính
giá
thành
Kế toán
thanh
toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
tiền lương
và các
khoản
trích theo
lương

×