Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.92 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Lứa tuổi: Mộu giáo lớn(5-6 tuổi)
Số trẻ: 30- 35 trẻ
Thời gian: 30- 35 phút
Ngày dạy;
Ngời thực hiên:
<b>I/ </b>mc ớch, yờu cu:
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
<b>- </b>Trẻ nhận biết tên, đặc điểm của một số loại côn trùng
- Trẻ biết được quỏ trỡnh sinh trưởng, vòng đời phát triển của bớm; từ trứng-> sâu -> kén ->
b-ớm-> đẻ trứng.
- Trẻ biết đợc một số con cụn trựng cú lợi và một số con cụn trựng gõy hại.
<i><b> 2. Kỹ năng:</b></i>
- Giỏo dục trẻ bảo vệ cụn trựng cú lợi, phịng tránh những cơn trùng gây hại
- Biết đồn kết khi học, khi chơi, tích cực tham gia vào các hoạt động
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>
- Trẻ ngồi hình vịng cung theo nhóm khi tìm hiểu về một số cơn trùng, đội hình nhóm và tổ
khi chi trũ chi.
<i><b>1.</b><b>Đồ dùng của cô</b><b>: </b></i>
- Hnh nh và đoạn video clip về cụn trựng , hình ảnh vòng đời phát triển của con bớm trên PP
- Đàn, đĩa nhạc bài hát “con chuồn chuồn”, và một số bài nhạc không lời trong chủ điểm động
vật.
<b>2. Đồ dùng của trẻ:</b>
- 4 tranh mô phỏng môi trờng sống của các con côn trùng <b> </b>
- Mét sè con vËt tự tạo ( bớm, ong, muỗi, rui)từ các nguyên vật liệu nh giấy nhăn các màu,
thìa sữa chua, mút xốp.
- Lơ tơ các lồi cơn trùng , bảng bơng nhỏ cho từng trẻ.
Thêi
gian Nội dung và tiến trình
hoạt động.
Phơng pháp hình thức tổ chức và hoạt động tơng ứng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
2 -3
phút
20-20
phút
<b>1. Trò </b>
<b>chuyện, gây</b>
<b>hứng thú</b>
<b>2. Hoạt </b>
<b>động khám </b>
<b>phá</b>
<i><b> *Tên, các </b></i>
<i><b>đặc điểm </b></i>
<i><b>đặc trng</b></i>
- Cho trẻ hỏt v vn ng bi:Con chun
chun
- Bài hát nói vỊ con g×?
- Con chuồn chuồn thộc nhóm động vật gì?
- Cơ cho trẻ kể một số loại cơn trùng mà trẻ
biết
- Trong thế giới động vật có rất nhiều các con
côn trùng với những đặc điểm khác nhau. Hôm
* Cơ cho 4 nhóm quan sát các con côn trùng và
cho trẻ nhận xét đặc điểm của các con côn
trùng:con ong, con bớm, con muỗi, con ruồi.
<i><b>+Tỡm hiểu về con ong</b></i>.
Cô đọc câu đố:
Con gì thích các loại hoa
ở đâu hoa nở dù xa cũng tìm
Cùng nhau cần mẫn ngày đêm
Làm nên mật ngọt lặng im tặng ngi.
- l con gỡ?
- Nhóm nào vừa quan sát về con ong kể cho cô
và các bạn cùng nghe? ( Mời 3- 4 trẻ)
- Cô cho trẻ xem hình ảnh con ong trên màn
hình
- Con ong đang làm gì ?
- Con ong dựng cỏi gỡ hỳt mật?
- Cịn đây là cái gì ?
- Các con cùng đếm xem con ong có bao nhiêu
- Ai cịn cã nhËn xÐt g× vỊ con ong ?
- Con ong sống ở đâu?
- Ong sống đơn lẻ hay thành đàn?
- Ong là cơn trùng có lợi hay có hại?
=> Con ong là cụn trựng cú lợi, thuộc nhúm
cụn trựng cú cỏnh. Ong sống thành đàn hỳt mật
hoa để lấy thức ăn và kết mật ở tổ, ong đem
đến cho con người một lượng mật rất lớn và bổ
dưỡng. Lng của con ong hơi cong và cú thắt ở
lưng, ngời ta vẫn thờng hay vớ vẻ đẹp của ngời
phụ nữ là thắt đáy lng ong để chỉ những người
phụ nữ xinh đẹp, chăm chỉ, cần mẫn.
<i><b>+</b>T×m hiĨu vỊ con bím</i>
- Cho nhóm tìm hiểu con bướm lên giới thiệu
- Trẻ hát và vận ng
cựng cụ
- Con chuồn chuồn ạ!
- Côn trùng ạ
- Con bớm, con ong, con
kiến, con muỗi
- 4 bạn tổ trởng đi lấy các
con côn trùng về nhóm
m×nh
Trẻ quan sát nhận biết
tên gọi, đặc điểm con cơn
trùng của nhóm mình
TrỴ nghe
- Con ong
- Con ong màu vàng, hút
mật hoa, có cánh bay c,
cú nhiu chõn
- Con ong đang hút mật
hoa ạ!
- Dùng vòi ở miệng ạ!
- Cái mắt và râu ạ!
- Có 6 chân ạ!
- Nó có bụng to,cú thõn
nh v cú thắt ở lng ca
con ong ạ!
- Con ong sống trong tổ, ở
trên cây, hoặc trong mái
các ngôi nhà gỗ.
- Onh làm tổ và sông
thành đàn !
- Là côn trùng có lợi ạ!
<b>*So sánh </b>
về con cơn trùng của nhóm mình.
-Con bớm gồm có phần đầu, mình, bụng. Đặc
biệt chúng có 2 cánh to và rộng với nhiều đốm
màu sác khác nhau
- Các con có biết để trở thành các con bớm
xinh đẹp nh thế này thì nó phải trải qua q
trình phát triển nh thế nào khơng?Cơ và các
con cùng khám phá nhé! ( cô cho trẻ nhìn hình
trên PP)
- Ban đầu bớm mẹ đẻ trứng trên lá cây, trứng sẽ
lớn lên và trở thành sâu con, chúng bò lên thân
cây ăn lá cây, ngày qua ngày chúng lớn lên rồi
kết thành kén và nằm trong đó đến khi tổ kén
khơ và nứt ra thì 1 con bớm con chui ra với đầy
đủ chân, cánh giống hệt bớm mẹ, sau đú bướm
con lớn lờn và tiếp tục đẻ trứng và khộp kớn
vng i ca bm.
- 1 bạn cho cô biết quá trình phát triển của
b-ớm trải qua máy giai đoạn? (2- 3 trẻ )
- Cô chốt lại 4 giai đoạn phát triển của bớm
trên máy chiếu.
<b>+Tỡm hiu v con mui</b>
- Cho trẻ xem đoạn video về con mui ? Đây là
con gì?
- Ai bit gỡ v con mui?
- Con mui đang làm gì?
- Chỳng thng sng đâu?
- Muỗi là cơn trùng có lợi hay có hại?
=> Con muỗi là lồi cơn trùng có hại, có thân
nhỏ và có cánh. Muỗi sống ở những nơi tối
tăm, ẩm thấp, đẻ trứng ở những vũng nước
đọng. Muỗi hút máu người để sống và truyền
dịch bệnh cho con người, bởi vậy để muỗi
không sinh sôi phát triển chúng ta phải vệ sinh
nhà cửa thường xun, giữ nhà cửa thơng
thống sạch sẽ. Đi ngủ nhớ mắc màn để không
bị muỗi đốt và truyền bệnh.
<b>+ Tỡm hiểu về con ruồi</b>.
- Nờu cõu đố cho trẻ trả lời:
Chỉ to bằng hạt đỗ đen
Thờng hay đậu đến cơm canh của ngời
Kẻo nó gieo bệnh làm ngời ốm đau
Đố là con gì?
- Nhóm nào vừa quan sát về con ruồi nói cho
cô và các bạn cùng nghe?( 3- 4 trẻ)
- Ruồi là côn trùng có lợi hay có hại?
=> Con ruồi có 3 phần là đầu, mình và bụng.
Trên đầu có 2 mắt to, râu và vòi. Cánh ruồi
mỏng và trong. Chúng dùng chân đậu vào thức
Trẻ nghe và nhìn trên máy
chiếu
4 giai on ! ú l trứng,
đến sâu, đến kén rồi thành
bớm, bướm lại tiếp tục đẻ
trứng.
TrỴ nghe
-Con muỗi
- Con muỗi nhỏ, có màu
đen, có cánh.
- Con muỗi đang hút máu
người.
- Ở những nơi tối tăm, ẩm
thấp.
- Cã h¹i ¹!
- Con ruồi
- Con ruồi có 3 phần: đầu,
mình và bụng.
- Con ruồi có cánh.
- Hay đậu vào thức ăn của
con người.
* Kh¸i qu¸t
* Më réng
<b>* Cđng cè</b>
<b>3. Kết thúc</b>
ăn gây mất vệ sinh, gây bệnh truyền nhiễm .
Các con phải nhớ đậy kín thức ăn trớc và sau
khi ăn để ruồi không đậu đợc vào thức ăn, nh
vậy sẽ tránh đợc bệnh truyền nhiễm.
<i><b>+So sánh con ong, con bm.</b></i>
- Cho tr quan sỏt lại con ong và bớm trên màn
hình
-Hi tr con ong và con bớm có điểm gì khác
nhau?(2- 3 trẻ)
- Con ong vµ con bướm có điểm gì giống
nhau?
=> Con ong vµ bướm đều thuộc lồi cơn trùng,
cùng hút mật hoa , ong và bướm đều giúp thụ phấn
cho cây và cùng là cơn trùng có lợi. Nhưng bướm
thì có cánh rộng hơn, ong có cánh nhỏ hơn và ong
còn giúp làm mật cho con người.
<i><b>+So sánh con ruồi, con muỗi</b></i>
- Cho trẻ quan sát lại con ruồi và con muỗi , tìm và
nêu điểm giống và khác nhau giữa 2 lồi cơn trùng
này.
Con ruồi và con muỗi cùng là cơn trùng có hại và
đem đến mầm bệnh cho con người. Ruồi sống ở
những nơi có nhiều rác thải, đậu vào rác thải rồi lại
đậu vào thức ăn của con người, làm bẩn thức ăn.
Muỗi sống ở những nơi tối tăm, ẩm thấp, muỗi hút
máu của con người và truyền bệnh cho con người.
+ Côn trùng được chia làm 2 nhóm, các cơn trùng
có lợi( ong, bướm, …) và nhóm các con cơn trùng
có hại ( ruồi, muỗi, gián, …)
Chúng ta cần bảo vệ các cơn trùng có lợi và diệt
trừ, phịng chống các con trùng có hại để tránh
chúng truyền bệnh và lây lan bệnh cho con ngi
+ Ngoài các con côn trùng mà lớp mình vừa tìm
hiểu ra còn có những con côn trùng nào nữa?
Cho trẻ xem clip hình ảnh 1 số con côn trùng khác.
<b>+ Trũ chi 1: Ghộp tranh</b>
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 4 đội. Mỗi đội có 6
miếng ghép trong bức tranh 1 con c«n trïng trong
m«i trêng sèng cđa nã. Nhiệm vụ của mỗi đội là
phải ghép các miếng ghép lại để tạo thành 1 bức
tranh hồn chỉnh, sau đó 1 bạn nhóm trưởng lên
giới thiệu bức tranh của đội mình.
- Luật chơi: Trẻ ngồi vịng trịn thành từng nhóm
- Con ong là con trùng có
lợi
- Con bướm là cơn trùng
có hại
- Con ong có cánh nhỏ,
con bướm có cánh rộng
và nhiều màu sắc .
- Cùng là côn trùng, cùng
- Con ruồi hay đậu vào
thức ăn của con người.
- Con muỗi hút máu
người
- Muỗi sống ở môi trường
tối tăm ẩm thấp.
- Ruồi sống ở những nơi
có nhiều thức ăn của con ,
sống ở các bãi rác thải
2
phút
và cùng xếp các miếng ghép lại. thời gian cho trò
chơi là 1 bản nhạc.
- Cho cho trẻ chơi, kết thúc giờ chơi cơ cho trẻ lên
giới thiệu bức tranh của nhóm mình. Cơ nhận xét
và nêu kết quả.
<b>+ Trị chơi 2: “ Ai nhanh hơn”</b>
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 4 đội, nhiệm vụ của
các đội là phải vượt qua chướng ngại vật mà cho
đã xếp sẵn, tìm trong rổ lơ tơ các con c«n trïng(để
lẫn trong l« t« con vËt kh¸c), sau đó gắn lên bảng .
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Kết thúc: Cho các đội nhận xét kết quả, tìm đồ
dùng sai, đếm đồ dùng đúng.
=> Cô nhận xét và kết thúc giờ chơi, khen ngợi
động viên trẻ.
- Cho trẻ hát và vận động theo bài hát “Chị ong nâu
và em bé”
- Trẻ chơi
- Trẻ kiểm tra kết quả cho
nhau.