Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

t8 t ch 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.03 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2013. Học vần: ua - ưa I.Mục tiêu: -HS nhận biết được vần ua-ưa. -Đọc được: ua, ưa, cua bể , ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng. -Viết được: ua, ưa, cua bể,ngựa gỗ. -Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa. *Rèn tư thế đọc đúng cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học Tranh minh hoạ phần luyện nói - HS chuẩn bị: Bảng con Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 III.Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ -Đọc và viết các từ: tờ bìa, lá mía. vỉa hè, tỉa lá. -Đọc câu ứng dụng *GV nhận xét bài cũ B.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Quy trình dạy vần ua, ưa a.Nhận diện vần: ua -GV viết lại vần ua + Phát âm: -Phát âm mẫu ua + Đánh vần: -Viết lên bảng tiếng cua và đọc cua -Ghép tiếng: cua -Nhận xét, điều chỉnh -Từ khoá: -cua bể b.Nhận diện vần: ưa -GV viết lại chữ ưa -Hãy so sánh vần ua và vần ưa ? *Phát âm và đánh vần tiếng: + Phát âm: -Phát âm mẫu ưa + Đánh vần: -Viết lên bảng tiếng ngựa và đọc. Học sinh -2 HS đọc từ và 4 tổ viết 4 từ -1 HS -Đọc tên bài học: ua, ưa. -HS đọc cá nhân: ua -HS đánh vần: cờ - ua -cua -Cả lớp ghép: cua -HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. + Giống nhau: chữ a + Khác nhau: Vần ưa có chữ ư ở trước, vần ua có chữ u ở trước. -Đọc cá nhân: ưa -Đánh vần: ngờ-ưa–ngưa-nặng-ngựa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tự nhiên và xã hội: Ăn, uống hằng ngày I.Mục tiêu: - Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh. - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống ,đủ nước. *Biết tại sao không nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bữa cơm. * Kĩ năng sống: + Kĩ năng làm chủ bản thân: Không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc. + Phát triễn kỉ năng tư duy phê phán. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: -Tranh minh hoạ phóng to - HS chuẩn bị: - SGK Tự nhiên và Xã hội III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên. Học sinh. A.Khởi động Trò chơi: “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang” - Hướng dẫn luật chơi - Cả lớp cùng chơi B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: ghi đề bài lên bảng 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Kể lại những thức ăn, đồ uống các em thường xuyên dùng hằng ngày. Bước 1: - Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thường xuyên dùng hàng ngày ? - Bước 2 - Liên hệ và trả lời - Cho HS quan sát các hình ở trang 18 +Trong đó em thích ăn thức ăn nào? +Loại thức nào em chưa được ăn ? *Kết luận: Muốn mau lớn và khỏe mạnh, các em cần ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng, cua, rau, hoa quả…để có đủ các chất đường, đạm, béo, chất khoáng, vitamin cho cơ thể. *GDMT: Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ. -Biết quý, và chăm sóc sức khoẻ mình. Hoạt động 2: Làm việc SGK Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. - Hướng dẫn HS quan sát từng nhóm hình ở trang 19 và trả lời câu hỏi:. -Quan sát thảo luận -HS tự quan sát và trả lời những thức ăn mà các em đã ăn và chưa ăn có trong hình vẽ - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ? + Hình nào cho biết các bạn có sức khỏe tốt ? + Hình nào cho biết các bạn học tập tốt ? + Để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt chúng ta phải làm gì? Bước 2 - Một số HS phát biểu trước lớp theo từng câu hỏi của GV. Kết luận: Chúng ta cần phải ăn, uống hằng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - GV nêu câu hỏi + Chúng ta phải ăn, uống như thế nào cho đầy đủ ? + Hằng ngày, em ăn mấy bữa ? + Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính ? C.Củngcố, dặn dò *Tròchơi: “ Đi chợ giúp mẹ” -Hướng dẫn cách chơi: -Phổ biến luật chơi - Nhận xét, tuyên dương Chuẩn bị bài: Hoạt động và nghỉ ngơi.. - Quan sát thảo luận theo nhóm. - HS trả lời các câu hỏi vừa thảo luận - Nhận xét - Lắng nghe. - HS trả lời các câu hỏi của GV - Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát. - Hằng ngày em ăn 3 bữa vào buổi sáng, buổi trưa, buổi tối. * HS khá, giỏi: Để cho bữa an được ngon miệng. + Tiến hành chơi - Tham gia chơi theo 3 tổ - Nhận xét. Buổi chiều. Tiếng việt:* Luyện đọc, viết các âm đã học I.Môc tiªu: * Củng cố về đọc, viết đúng chữ p, ph ,nh và từ ứng dụng. * Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chữ p, ph, nh. * Gi¸o dôc häc sinh ch¨m chØ, cÈn thËn. II.ChuÈn bÞ: - PhiÕu, B¶ng con, vë III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. *Giíi thiÖu bµi HĐ1: Luyện đọc Nêu mục tiêu tiết học, ghi đề bài. 3 - 4 em kh¸, 5 em TB - yÕu. - Gọi hs đọc phiếu (ở bảng) Giúp hs đọc đúng, rõ ràng. - Cho học sinh đọc SGK Cả lớp đọc (đọc to bằng mắt). 8 - 10 em khá, TB đọc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Nhận xét HS đọc H§2: LuyÖn viÕt.. HS quan s¸t. - GV viÕt mÉu vµ nh¾c l¹i c¸ch viÕt ch÷ p, ph, nh. - Cho hs luyÖn viÕt vµo vë.. HS viÕt bµi vµo vë.. * GV giúp đỡ thêm cho hs viết còn sai. NhËn xÐt - DÆn dß: -Thu bµi chÊm, nhËn xÐt N hËn xÐt chung qua qu¸ tr×nh häc tËp. - Dặn luyện đọc, viết thêm ở nhà. 7- 8 em. Tiếng việt:* ua - ưa I.Mục tiêu: - Củng cố cỏch đọc và viết: ua, ưa. Tìm đúng tiếng cú chứa vần ua, ưa . Làm tốt bài tập ở vë thùc hµnh. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Vë thùc hµnh. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi: GV ghi đề bài 2.Hưíng dÉn HS lµm bµi tËp ë vë thùc hµnh trang 53 . +Bài 1: Tiếng có vần ua, vần ưa. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.. - Nhận xột kết luận đáp án đúng. +Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc thầm bài tập đọc và tìm ra những tiếng có chứa vần ua, ưa. - Tìm những tiếng có chứa vần ua, ưa ? - Gọi HS đọc tiếng kết hợp phân tích. - Hướng dẫn cho HS đọc từng câu đến cả bài. -Nhận xét, tuyên dương +Bài 3: Viết - Gọi HS đọc câu cần viết - Viết mẫu câu lên bảng. Học sinh - L¾ng nghe. -HS nêu yêu cầu của bài. - Đọc các tiếng có chứa ua, ưa và điền các tiếng đó vào đúng vị trí. - HS làm bài – nêu kết quả - Nhận xét - Đọc thầm bài tập đọc và tìm tiếng có chứa vần ua, ưa. - Tiếng cua, rùa - Đọc và phân tích các tiếng đó: cá nhân, lớp. - HS đọc câu đến cả bài: cá nhân, nhóm, lớp - Nhận xét - HS nêu yêu cầu: viết câu “ Nhà của cua và.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV hướng dẫn khoảng cách giữa các chữ, các con chữ trong một chữ. - Cho HS viết - Theo dõi, uốn nắn - Thu 1/3 số vở chấm và nhận xét. 3. Cñng cè, dÆn dß - Bài hôm nay ta ôn hai vần gì? * Trò chơi: Nhận biết nhanh những tiếng có chứa vần ua, ưa trong các từ có sẵn. - Hướng dẫn cách chơi và cho HS cả lớp cùng tham chơi. - Nhận xét, tuyên dương - GV nhËn xÐt giê häc. rùa nhỏ”. -HS đọc: cá nhân, lớp - Theo dõi, lắng nghe - Viết câu vào vở - Vần ua, ưa - HS xung phong nhận biết nhanh tiếng, từ có chứa vần ua, ưa. - Nhận xét. Tự nhiên và xã hội:* Ăn, uống hằng ngày I.Mục tiêu: - Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh. - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống ,đủ nước. *Biết tại sao không nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bữa cơm. * Kĩ năng sống: + Kĩ năng làm chủ bản thân: Không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc. + Phát triễn kỉ năng tư duy phê phán. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: -Tranh minh hoạ phóng to - HS chuẩn bị: - SGK Tự nhiên và Xã hội III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên. Học sinh. A.Khởi động Trò chơi: “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang” - Hướng dẫn luật chơi - Cả lớp cùng chơi B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: ghi đề bài lên bảng 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Kể lại những thức ăn, đồ uống các em thường xuyên dùng hằng ngày. Bước 1: - Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thường xuyên dùng hàng ngày ? - Bước 2 - Liên hệ và trả lời - Cho HS quan sát các hình ở trang 18.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Trong đó em thích ăn thức ăn nào? +Loại thức nào em chưa được ăn ? *Kết luận: Muốn mau lớn và khỏe mạnh, các em cần ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng, cua, rau, hoa quả…để có đủ các chất đường, đạm, béo, chất khoáng, vitamin cho cơ thể. *GDMT: Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ. -Biết quý, và chăm sóc sức khoẻ mình. Hoạt động 2: Làm việc SGK Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. - Hướng dẫn HS quan sát từng nhóm hình ở trang 19 và trả lời câu hỏi: + Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ? + Hình nào cho biết các bạn có sức khỏe tốt ? + Hình nào cho biết các bạn học tập tốt ? + Để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt chúng ta phải làm gì? Bước 2 - Một số HS phát biểu trước lớp theo từng câu hỏi của GV. Kết luận: Chúng ta cần phải ăn, uống hằng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - GV nêu câu hỏi + Chúng ta phải ăn, uống như thế nào cho đầy đủ ? + Hằng ngày, em ăn mấy bữa? + Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính? C.Củngcố, dặn dò *Tròchơi: “ Đi chợ giúp mẹ” -Hướng dẫn cách chơi: -Phổ biến luật chơi - Nhận xét, tuyên dương Chuẩn bị bài: Hoạt động và nghỉ ngơi.. -Quan sát thảo luận -HS tự quan sát và trả lời những thức ăn mà các em đã ăn và chưa ăn có trong hình vẽ - Lắng nghe. - Quan sát thảo luận theo nhóm. - HS trả lời các câu hỏi vừa thảo luận - Nhận xét - Lắng nghe. - HS trả lời các câu hỏi của GV - Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát. - Hằng ngày em ăn 3 bữa vào buổi sáng, buổi trưa, buổi tối. * HS khá, giỏi: Để cho bữa an được ngon miệng. + Tiến hành chơi - Tham gia chơi theo 3 tổ - Nhận xét. Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2013. Học vần: Ôn tập I.Mục tiêu: - HS đọc được: ia, ua, ưa; các từ ngữ và câu ngữ ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. - Viết được ia, ua, ưa; các từ ngữ ứng dụng. * HS khá, giỏi nhận biết nghĩa một số từ thông qua tranh; viết đủ số dòng qui định ở bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa. * HS khá, giỏi: Kể được 2 đến 3 đoạn truyện theo tranh. * Rèn tư thế đọc đúng cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học Tranh minh hoạ phần kể chuyện - HS chuẩn bị: Bảng con Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 III.Các hoạt động dạy- học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ -Đọc và các từ: cà chua, xưa kia, nô đùa, tre - 3 HS đọc nứa -Đọc câu ứng dụng - 1 HS đọc câu ứng dụng. - Viết: cà chua, xưa kia - Cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét bài cũ B.Dạy học bài mới 1.Giới thiệu bài: Ghi đề bài - Treo tranh - Quan sát tranh - Tranh vẽ gì ? - mía, các bạn đang múa - Phân tích tiếng mía ? - mía: m + ia + / - Ghi mô hình lên bảng - Chúng ta đã học những vần gì ? - Đọc tên bài học: ôn tập - Ghi bảng - gắn bảng ôn - ia, ua, ưa 2.Ôn tập a.Các chữ và vần vừa học - HS chỉ chữ đã học trong tuần có trong bảng - GV yêu cầu ôn tập. - GV đọc âm: - HS chỉ chữ -Nhận xét, điều chỉnh - HS chỉ chữ và đọc âm. b.Ghép chữ thành tiếng. - HS đọc cột dọc và cột ngang các âm - GV yêu cầu: - Đọc tiếng vừa ghép được - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa ôn. - Nhận xét - HS trả lời: mua, mía, mùa, dưa, ngựa, tía, c.Đọc từ ngữ ứng dụng trỉa. - Đính các từ lên bảng - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp mua mía ngựa tía *HS khá, giỏi nhận biết nghĩa một số từ mùa dưa trỉa đỗ thông qua tranh. - Tiếng nào có vần vừa ôn ? -Theo dõi -Viết bảng con: mùa dưa ngựa tía - Giải thích từ khó: GV treo tranh - GV đọc mẫu từ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> d.Hướng dẫn HS viết - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết.. - Đọc lại bảng ghi tiết 1. Tiết 2 3.Luyện tập a.Luyện đọc - Luyện đọc tiết 1 -Yêu cầu đọc đoạn thơ ứng dụng - Treo tranh. - Quan sát tranh và nhận xét về cảnh em bế đang ngủ. - HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân * HS khá, giỏi đọc trơn câu -HS viết vào vở: mùa dưa, ngựa tía - Viết ½ số dòng ở bài * HS khá, giỏi viết đủ dòng qui định. - GV đọc câu ứng dụng b.Luyện viết -GV hướng dẫn cách viết vào vở -Nhận xét, chấm vở c.Kể chuyện +Kể lần 1 diễn cảm. +Kể lần 2: Yêu cầu quan sát tranh +GV có thể giúp đỡ cho HS trung bình, yếu + GV chỉ vào từng tranh:. -Đọc tên chủ đề câu chuyện “Khỉ và Rùa” + HS nghe nội dung + HS quan sát tranh: Thảo luận và cử đại diện thi tài. + HS kể từng tranh: Tranh 1: Đôi bạn Rùa và Khỉ Tranh 2: Rùa bám vào đuôi Khỉ Tranh 3:Khỉ hỏi chuyện và quên rằng mình đang bám vào đuôi bạn. Tranh 4:Từ đó mai Rùa bị rạng nứt. -Cử mỗi nhóm 1 bạn kể *HS: khá giỏi kể 2-3 đoạn. - Đọc bài ở SGK: cá nhân, lớp -Nghe phổ biến cách thi kể chuyện. -Tham gia thi kể theo nhóm - Nhận xét. *Nêu ý nghĩa câu chuyện: C. Củng cố, dặn dò: - Đọc bài ở SGK * Trò chơi: Thi kể chuyện - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học - Về nhà học lại bài, viết bài vào vở mẫu. - Chuẩn bị: oi, ai. - Lắng nghe, thực hiện - Chuẩn bị bài oi, ai. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: -Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. * HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập. II.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV chuẩn bị: Bộ đồ dùng Toán 1 Các tấm bìa viết các chữ số từ 1 đến 4 - HS chuẩn bị: SGK Toán 1; bảng con. Bộ đồ dùng học Toán III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A.Bài cũ 3+ 1= 2+ 2= 1+3 = 1+ 2= - Nhận xét, ghi điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : Ghi đề bài 2.Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Muốn tính các phép tính bằng hàng dọc ta phải thực hiện như thế nào ? - Hướng dẫn HS (chú ý viết kết quả thẳng cột với nhau) - Nhận xét Bài 2: Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống.. - Nhận xét Bài 3: GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài. 1 + 1 + 1 = 3 Lấy 1 cộng 1 bằng 2, lấy 2 cộng 1 bằng 3 viết 3. - Nhận xét * Bài 4: Cho HS quan sát tranh C.Củng cố dặn dò *Trò chơi: Cá sấu đẻ trứng - Hướng dẫn cách chơi - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học. - Tiết sau phép cộng trong phạm vi 5.. Học sinh -4 HS làm bảng lớp 3+1=4 2+2=4 1+3=4 1 + 2 =3 - Nhận xét - Nêu tên bài học Bài 1: Tính - Ta phải thực hiện tính và ghi kết quả thẳng với hai số trong phép tính đó. - HS làm bài – 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét Bài 2: Viết số - HS làm bài vào phiếu học tập dòng 1 *Dành cho HS khá giỏi dòng 2 - HS làm và nêu kết quả - Nhận xét Bài 3:Thực hiện tính - Theo dõi và thực hiện làm, tính từ trái sang phải. - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét *Dành HS khá giỏi Bài 4: Quan sát tranh điền phép tính - 2 nhóm cùng chơi - Nhóm nào nhanh sẽ thắng - 2 nhóm chơi ( mỗi nhóm 2 em) - Chuẩn bị bài học sau. Tiếng Việt: Luyện viết I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học Buổi chiều. Tiếng việt:* oi - ai I.Mục tiêu: - Tìm đúng tiếng cú chứa vần oi, ai. Bước đầu biết đọc được bài tập đọc. Làm tốt bài tập ë vë thùc hµnh. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Vë thùc hµnh. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi: GV ghi đề bài lên bảng 2.Hưíng dÉn HS lµm bµi tËp ë vë thùc hµnh trang 54 . +Bài 1: Tiếng nào có vần oi, vần ai. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.. - Nhận xột kết luận đáp án đúng. +Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc thầm bài tập đọc và tìm ra những tiếng có chứa vần oi, ai. - Tìm những tiếng có chứa vần oi, ai ? - Gọi HS đọc tiếng kết hợp phân tích. - Hướng dẫn cho HS đọc từng câu đến đoạn, cả bài. -Nhận xét, tuyên dương +Bài 3: Viết - Gọi HS đọc câu cần viết - Viết mẫu câu lên bảng - GV hướng dẫn khoảng cách giữa các chữ, các con chữ trong một chữ. - Cho HS viết - Theo dõi, uốn nắn - Thu 1/3 số vở chấm và nhận xét. 3. Cñng cè, dÆn dß. Học sinh - L¾ng nghe và đọc đề bài.. -HS nêu yêu cầu của bài. - Đọc các tiếng có chứa vần oi, ai và điền các tiếng đó vào đúng vị trí. - HS đọc và nhận biết tiếng có chứa vần oi, ai và phân vào cột vần tương ứng - HS làm bài – nêu kết quả - Nhận xét - Đọc: Xe tải - Đọc thầm bài tập đọc và tìm tiếng có chứa vần oi, ai. - Tiếng hai, lái, tải, tài, nai. - Đọc và phân tích các tiếng đó: cá nhân, lớp. - HS đọc câu đến đoạn, cả bài: cá nhân, nhóm, lớp - Nhận xét - HS nêu yêu cầu: Viết câu “ Chú lái xe tải đi mọi nhà”. - HS đọc : cá nhân, lớp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Bài hôm nay ta ôn hai vần gì ? * Trò chơi: Điền vần oi, ai để tạo thành từ có nghĩa. - Hướng dẫn cách chơi và cho HS cả lớp cùng tham chơi. - Nhận xét, tuyên dương - GV nhËn xÐt giê häc - Chuẩn bị: ôi, ơi ui, ưi. - Theo dõi, lắng nghe - Viết câu vào vở - Vần oi, ai - HS xung phong lên điền vần thích hợp. - Nhận xét. Toán:* Ôn bảng cộng và làm phép tính trong phạm vi 5 I.Mục tiêu: - Củng cố khắc sâu về bảng cộng và làm phép tính trong phạm vi 5. - Áp dụng làm tốt các bài tập ë vë thùc hµnh. II.Đồ dùng dạy học: - Vë thùc hµnh. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi 2. Hưíng dÉn häc sinh lµm bµi tËp ë thùc hµnh trang 56. +Bài 1: Tính. - Gọi HS nªu yªu cÇu bµi 1. - Muốn tính các phép tính bằng hàng dọc ta phải thực hiện như thế nào? - GV nhËn xÐt chung +Bài 2: Tính. - Gọi HS nêu yªu cÇu bµi. - Bài này yêu cầu làm gì? - Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi.. - Nhận xét +Bài 3: Điền số? - 1HS nêu yêu cầu - GVhướng dẫn:2cộng mấy bằng 5 -Nhận xét +Bài 4: Tính. Học sinh - L¾ng nghe.. - HS nêu yờu cầu đề bài. - Tính các phép tính bằng hàng dọc. - Ta phải thực hiện tính rồi ghi kết quả thẳng với hai số trong phép tính đó. - HS làm bµi – 3 HS lên bảng làm - NhËn xÐt - HS nêu yờu cầu đề bài - Thực hiện tính bằng hàng ngang C¶ líp lµm bµi vµo vë - 3 HS lªn b¶ng lµm và nhận xét các cặp phép tính 3+2=5 4+1=5 1+2=3 2+3=5 1+4=5 2+1=3 - HS nhËn xÐt - HS nêu yêu cầu của bài. - HS: 2 cộng 3 bằng 5 - Làm bài – 3 em lên bảng làm. -Nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài. - Thực hiện tính – nêu cách làm - Muốn tính 1 + 1 + 3 ta lấy 1 cộng 1 bằng 2,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Muốn tính 1 + 1+ 3 = ? - Nhận xét. + Bài 5: Yêu cầu HS quan sát tranh – nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. - Nhận xét 3. Nhận xét, dặn dò - Nhận xÐt tiết học. Chuẩn bị tiết 2. lấy 2 cộng 3 bằng 5, viết 5. - HS làm bài – nêu kết quả - Nhận xét. - Quan sát tranh – nêu bài toán, viết 2 phép tính thích hợp. - HS làm bài - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số trò chơi dân gian. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. III.Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1 Thứ tư ngày 09 tháng 10 năm 2013. Học vần: oi- ai I.Mục tiêu: - HS nhận biết được vần oi, ai. - Đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái ;các từ và câu ứng dụng. - Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái. * HS khá, giỏi nhận biết nghĩa một số từ thông qua tranh; viết đủ số dòng qui định ở bài. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Sẻ, Ri, bói cá, le le. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học Tranh minh hoạ phần luyện nói - HS chuẩn bị: Bảng con Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Đọc và viết các từ: trỉa đỗ, ngựa tí, mua mía, mùa dưa. -Đọc câu ứng dụng: -GV nhận xét bài cũ B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Ghi đề bài oi - ai 2.Dạy vần a.Nhận diện vần: oi -GV viết lại vần oi +Phát âm - Phát âm mẫu oi - Vần oi gồm mấy âm ghép lại? - GV đánh vần mẫu - Có vần oi muốn có tiếng ngói ta làm thế nào? - Cho HS ghép tiếng - Phân tích tiếng ngói? +Đánh vần tiếng -Viết lên bảng tiếng ngói và đọc -Nhận xét, điều chỉnh - Treo tranh - Rút ra từ khóa và giải thích - Đọc mẫu từ b.Nhận diện vần: ai -GV viết lại vần ai -Hãy so sánh vần oi và vần ai? *Phát âm và đánh vần tiếng: +Phát âm - Phát âm mẫu ai +Đánh vần -Viết lên bảng tiếng gái và đọc -Ghép tiếng: gái -Nhận xét -Từ khoá: bé gái c.Hướng dẫn viết -Viết mẫu: oi, ai, nhà ngói, bé gái Hỏi: Vần oi tạo bởi mấy con chữ ? Hỏi: Vần ai tạo bởi mấy con chữ ? d.Đọc từ ngữ ứng dụng - Đính từ lên bảng: ngà voi gà mái cái còi bài vở. -3 HS, lớp viết bảng con 4 từ đó. -1 HS -Đọc tên bài học: oi, ai. -HS đọc cá nhân: oi - 2 âm: o và i - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - 1 HS lên bảng ghép, cả lớp ghép bảng cài HS - Thêm âm ng và thanh sắc -Cả lớp ghép: ngói - ngói: ng + oi + / -HS đánh vần: ngờ-oi-ngoi-sắc-ngói -HS đọc, cá nhân, nhóm, lóp. - Quan sát tranh và nhận xét - Đọc từ: cá nhân, lớp. + Giống nhau: chữ i + Khác nhau: Vần oi có âm o ở trước, vần ai có âm a ở trước. -Đọc cá nhân: ai và ghép. -Đánh vần gờ-ai–gai-sắc-gái -Cả lớp ghép tiếng gái -Đọc cá nhân, nhóm lớp. - oi: 2 con chữ o và i - ai: 2 con chữ a và i -Viết bảng con: oi, ai, nhà ngói, bé gái -Nhận xét - Đọc thầm và tìm tiếng có chứa vần mới. - Tiếng có vần oi và ai: voi, cái, còi, mái, bài. - Đọc và phân tích một số tiếng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đọc từ: cá nhân, nhóm, lớp *HS khá, giỏi đọc trơn từ và kết hợp nhận biết nghĩa một số từ.. - Giải nghĩa từ ứng dụng. - Đọc mẫu từ Tiết 2 3.Luyện tập a.Luyện đọc -Luyện đọc tiết 1 - Đọc câu ứng dụng - Treo tranh - Tìm những tiếng có chứa vần oi, ai? b.Luyện viết -GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết -Nhận xét, chấm vở c.Luyện nói - Yêu cầu quan sát tranh - Trong tranh vẽ những cảnh gì? - Sẻ, ri thích sống ở đâu? - Bói cá, le le thích sống ở đâu? C. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn HS đọc bài ở SGK * Trò chơi: Quay bánh xe vần - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 33.. - HS đọc lại tiết 1 - Quân sát tranh +Tìm tiếng chứa vần vừa học - Đọc và phân tích các tiếng đó - Đọc câu: cá nhân, lớp - Lắng nghe - Viết bài vào vở: viết ½ số dòng ở bài. * HS khá, giỏi viết đủ số dòng ở bài. -HS nói tên theo chủ đề: Sẻ, Ri, bói cá, le le. - HS quan sát tranh trả lời theo ý hiểu: - HS luyện nói liên tục 2 đến 3 câu. - Đọc bài ở SGK: cá nhân, lớp -Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn -Nhận xét. -Chuẩn bị bài sau. Toán: Phép cộng trong phạm vi 5 I.Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5,biết làm tính cộng cavs số trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống hình vẽ bằng phép tính cộng. - Biểt làm tính cộng trong phạm vi 5. - HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ đồ dùng Toán 1. Các chữ số từ 1 đến 5. Các hình vật mẫu phù hợp với bài học. - HS chuẩn bị: SGK Toán 1. Bộ đồ dùng học Toán. Bảng con. III. Các hoạt động dạy -học: Giáo viên A.Kiểm ta bài cũ 3 +1= 2+2= 2+1+1= 1+2+1=. Học sinh - 4HS lên thực hiện - Lớp làm bảng con..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Nhận xét bài cũ B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng. 2.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5. Bước 1: GV giới thiệu phép cộng 4+1=5 -GV treo tranh: 4 con cá, thêm 1 con cá và gọi HS nêu bài toán. - Gọi HS trả lời bài toán. - Nêu tên bài học. - HS quan sát , nêu bài toán. Có 4 con cá, thêm 1 con cá nữa. Hỏi có tất cả mấy con cá ? - Có 4 con cá, thêm 1 con cá. Tất cả có 5 con cá. - 4 cộng 1 bằng 5 - Cả lớp ghép vào bảng cài, 1 HS lên bảng ghép.. -HS theo dõi - HS nêu: Có 1 bông hoa, thêm 4 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa ? Bước 2: GV đính lên bảng 1 bông hoa rồi đính - Có 1 bông hoa, thêm 4 bông hoa. Tất cả là 5 bông hoa. thêm 4 bông hoa. - Phép cộng 1 + 4 = 5 - Gọi HS nêu bài toán - Ghép phép tính vào bảng cài. - Trả lời đầy đủ bài toán - 4 cộng 1 bằng mấy?. - Ta làm phép tính gì? - Cho HS ghép phép tính vào bảng cài. Bước 3: các phép tính 3 + 2 = 5, 2 + 3 = 5 các bước thực hiện tương tự. Bước 4: Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5 4+1=5 1+4=5 3+2=5 2+3=5 -GV có thể xoá từng phần rồi toàn bộ công thức Bước 5: Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong phần bài học và nêu các câu hỏi để HS nhận biết. So sánh 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5 - Em có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính trên ? - GV nói: Vậy 4 + 1 bằng 1 + 4. Làm tương tự với 3 + 2 và 2 = 3. 3.Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS cách làm bài - Nhận xét Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS viết các số thẳng cột với nhau *Bài 3: Hướng dẫn HS làm. -HS đọc các phép cộng trên bảng -HS thi đua lập lại các công thức đó -HS xem hình vẽ sơ đồ trong phần bài học và trả lời câu hỏi - Kết quả của hai pháp tính bằng nhau. - HS nhận biết 4 + 1 = 5, 1 + 4 = 5 tức 1+4=4+1 - Theo dõi - HS làm bài – 2 em lên bảng làm - Nhận xét. -Nêu yêu cầu bài tập -HS làm bài vào phiếu học tập -HS làm bài và tự chữa bài. *Dành cho HS khá giỏi Bài 4: Hướng dẫn HS quan sát tranh rồi nêu bài - Thực hiện làm bài vào phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> toán. -Câu a -Câu b: dành cho Hs khá giỏi. C.Củng cố, dặn dò *Trò chơi: Thỏ ăn cà rốt -Phổ biến cách chơi -Luật chơi -Nhận xét, tuyên dương -Nhận xét tiết học.. -HS quan sát tranh và nêu bài toán và tự viết phép tính 3+2=5 *Câu b:dành cho HS khá giỏi - 2 nhóm cùng chơi - Nhóm nào nhanh sẽ thắng - Nhận xét. Thủ công: Xé, dán hình cây đơn giản (tiết 1) I.Mục tiêu: - HS biết cách xé,dán hình cây đơn giản . - Xé dán được hình tán lá cây,thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa .Hình dán có thể cân đối phẳng. * HS khéo tay - Xé ,dán được hình cây đơn giản. Đường xé ít răng cưa.Hình dán có thể cân đối phẳng. - Có thể xé được thêm hình cây đơn giản có hình dạng, kích thước, màu sắc khác nhau. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bài mẫu đẹp Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,... - HS chuẩn bị: Vở thủ công Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,... III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A.Kiểm tra dụng cụ: -GV kiểm tra dụng cụ -Nhận xét -Bắt bài hát khởi động B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2.Hướng dẫn quan sát, nhận xét -Đưa bài mẫu: + Đây là hình cây gì? + Cây có những bộ phận nào? + Thân cây có màu gì? + Vòm cây như thế nào? + Tán lá cây như thế nào? Có màu gì? + Em nào biết thêm về đặc điểm của cây? 3. Hướng dẫn mẫu +GV làm mẫu và hướng dẫn. Học sinh -Để dụng cụ học thủ công lên bàn , GV kiểm tra -Hát tập thể. -Nêu tên bài học -HS quan sát, nhận xét + Đây là hình cây + Thân và lá + Thân cây có màu nâu + Vòm cây tròn to + Tán lá giống cây chuối, cây dừa,… + Tán lá có màu sắc khác nhau, màu xanh đậm, xanh nhạt, màu vàng nâu..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a. Xé tán lá cây tròn - Xé 1 hình vuông ra khỏi tờ giấy. Từ hình vuông xé 4 góc và chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây. b. Xé tán lá cây dài Treo hình vẽ có hình chữ nhật - Tán lá cây dài nằm trong khung hình gì ? - Xé 1 hình chữ nhật có kích thước vừa. Từ hình chữ nhật xé 4 góc sửa cho giống hình tán lá cây. c. Xé hình thân cây - Hình thân cây cũng nằm trong khung hình gì? - Xé rời hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy, chỉnh sửa cho giống hình thân cây. d. Hướng dẫn dán hình - Dán phần thân ngắn sao cho phù hợp với tán lá tròn. - Dán phần thân dài với tán lá dài. 4.Thực hành -Xé hình chữ nhật (vòm cây) -Xé hình thân cây -Xé các mép tạo hình cây dơn giản. - Theo dõi. - Hình chữ nhật. - Hình chữ nhật - 2 HS nêu lại cách xé hình lá và hình thân cây. - Theo dõi - 2 em nêu lại cách dán -HS làm theo hướng dẫn -HS thao tác xé hình theo hướng dẫn của GV - Làm trên giấy nháp * HS khá giỏi xé, hình cây có kích thước khác.. C. Củng cố, dặn dò: * Trò chơi: Thi ghép hình nhanh - Nhận xét: - Lớp chia 2 nhóm chơi - Tinh thần học tập - Nghe nhận xét - Dặn dò bài sau: chuẩn bị giấy màu, hồ… để -Chuẩn bị bài học sau. học tiết 2.. Thứ năm ngày 10 tháng10 năm 2013. Học vần: ôi - ơi I.Mục tiêu: - HS nhận biết được vần ôi, ơi. - Đọc được: ôi, ơi, trái ổi,bơi lội;các từ và câu ứng dụng. - Viết được: ôi, ơi,, trái ổi,bơi lội * HS khá, giỏi nhận biết nghĩa một số từ thông qua tranh; viết đủ số dòng qui định ở bài. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Lễ hội. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học Tranh minh hoạ phần luyện nói.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS chuẩn bị: -SGK, bảng con . -Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 III.Các hoạt động dạy -học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ -Đọc và viết các từ: nhà ngói bé gái ngà voi bài vở -Đọc câu ứng dụng -GV nhận xét bài cũ B.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề bài lên bảng. 2.Quy trình dạy vần ôi, ơi a.Nhận diện vần: ôi -GV viết lại vần ôi + Phát âm - Phân tích vần ôi? - Đánh vần vần và cho HS ghép vần - Có vần ôi muốn có tiếng ổi ta thêm thanh gì? -Nhận xét, điều chỉnh Phát âm mẫu ổi - Phân tích tiếng ổi + Đánh vần tiếng -Đọc từ khoá: treo tranh - Đọc: ôi- ổi – trái ổi b.Nhận diện vần: ơi -GV viết lại vần ơi -Hãy so sánh vần ôi và vần ơi? *Phát âm và đánh vần tiếng +Phát âm: - Phát âm mẫu ơi +Đánh vần: -Viết lên bảng tiếng bơi và đọc -Ghép tiếng: bơi -Nhận xét -Đọc từ khoá: -Giải nghĩa từ ứng dụng. c..Hướng dẫn HS viết -Viết mẫu: ôi, ơi, bơi lội, trái ổi Hỏi: Vần ôi tạo bởi mấy con chữ? Hỏi: Vần ơi tạo bởi mấy con chữ. Học sinh -4 HS, cả lớp viết vở. -1 HS -Đọc tên bài học: ôi, ơi. -HS đọc cá nhân: ôi - ôi: ô + i -HS đánh vần:cá nhân, nhóm, lớp -Cả lớp ghép: ôi - Thanh hỏi – ghép ổi - Đọc tiếng: cá nhân, lớp - Vần ôi + hỏi - Đánh vần tiếng - Quan sát tranh và nhận xét - Đọc cá nhân: trái ổi - Cá nhân, nhóm lớp. +Giống nhau: chữ i +Khác nhau:Vần ô có âm ô ở trước, vần ơi có âm ơ ở trước. -Đọc cá nhân: ơi -Đánh vần bờ-ơi–bơi -Cả lớp ghép tiếng bơi -Đọc cá nhân: bơi lội. - Vần ôi: ô và i - Vần ơi: ơ và i.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Viết bảng con:ôi, ơi, trái ổi, bơi lội d.Đọc từ ngữ ứng dụng -Đính từ lên bảng: cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi +Tìm tiếng chứa âm vừa học.. - Đọc thầm và tìm tiếng mới: chổi, thổi, mới, chơi. -Đọc cá nhân, nhóm, lớp tiếng và từ. * HS khá, giỏi đọc trơn từ và nhận biết nghĩa một số từ thông qua tranh.. - Giải thích từ: treo tranh - GV đọc mẫu từ Tiết 2 3.Luyện tập a.Luyện đọc -Luyện đọc tiết 1 - Đọc câu ứng dụng: Treo tranh - Tìm tiếng có vần mới? - GV đọc câu b.Luyện viết -GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết - Theo dõi, uốn nắn -Nhận xét, chấm vở c.Luyện nói + Yêu cầu quan sát tranh - Trong tranh vẽ những cảnh gì? - Em thường đi chơi vào lễ hội nào? - Quê em có lễ hội gì? C. Củng cố, dặn dò: - Đọc bài ở SGK * Trò chơi: Hái nấm - Nhận xét, tuyên dương * Nhận xét tiết học. -HS đọc toàn bài tiết 1 -HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân - Đọc thầm và tìm tiếng mới - Đọc câu: cá nhân, lớp * HS khá, giỏi đọc trơn câu - Theo dõi -HS viết vào vở:ôi, ơi, trái ổi, bơi lội * HS khá, giỏi viết đủ số dòng ở bài. HS nói tên theo chủ đề: Lễ hội +HS quan sát tranh trả lời theo ý hiểu: - Đọc bài ở SGK -Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn -Chuẩn bị bài sau. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5; biết biểu thị tình huống hình vẽ bằng phép tính cộng. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị:Bộ đồ dùng Toán 1 Tranh trong bài tập 5 - HS chuẩn bị: SGK Toán 1, bảng con. Bộ đồ dùng học Toán III. Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo viên. Học sinh. A.Kiểm ta bài cũ -Tính: 3 + 2 = 4 + 1= 5=....+ 2 5 = 4 +..... -Nhận xét bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: ghi đề bài 2.Thực hành -Nêu yêu cầu bài tập: Hỏi: Bài 1 yêu cầu làm gì?. - 4 HS làm , lớp làm bảng con.. - Làm bài tập SGK - HS làm bài và tự chữa bài. Bài 1: HS tự nêu cách tính - HS làm bài – 3 em lên bảng làm - Nhận xét - 3 cộng 2 bằng 5. - GV chỉ vào phé tính 2 + 3 và hỏi: - 3 cộng 2 bằng mấy? - GV nói: 2 cộng 3 bằng 5, 3 cộng 2 bằng 5 vậy ta có 2 + 3 = 3 + 2. Tương tự 4 + 1 = 1 + 4 Bài 2 yêu cầu làm gì? Bài 2: Thực hiện tính bằng hàng dọc - Viết các số thẳng cột với nhau Bài 3 yêu cầu làm gì? Bài 3: HS tự nêu cách tính 2 + 1 + 1= 4 cộng từ trái sang phải: lấy 2 cộng 1 bằng 3, lấy 3 cộng 1 bằng 4 - Thực hiện làm dòng 1 * HS khá, giỏi làm tiếp dòng 2. - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét - Nhận xét Bài 4: Hướng dẫn HS cách làm Bài 4: HS đọc thầm BT làm bài * HS khá, giỏi thực hiện làm vào phiếu học tập Bài 5: HS xem tranh nêu bài toán rồi Bài 5 yêu cầu làm gì? Viết phép tính ứng với tình huống bài toán 3+2=5 Câu b* HS khá, giỏi thực hiện 4+1=5 C.Củng cố, dặn dò * Trò chơi: “ Tìm kết quả nhanh” - GV chia lớp làm 3 đội, mỗi đội cử 1 bạn lên - 3 đội cử 3 bạn lên tham gia chơi tham gia chơi. HS phải tìm nhanh kết quả ứng - Nhận xét với phép tính để nối vào nhau. Ai tìm nhanh, đúng người đó sẽ thắng. - Nhận xét, tuyên dương *Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài học sau -Dặn dò bài : Số 0 trong phép cộng. Đạo đức: Gia đình em (tiết 2) I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Trong gia đình thường có ông bà, cha mẹ, anh chị em. - HS phải thực hiện tốt lễ phép với người lớn hơn. - Kính trọng, lễ phép với các thành viên trong gia đình. - HS có thái độ kính trọng, tán thành những bạn biết lễ phép. - HS biết thực hiện những lời ông bà, cha mẹ dạy bảo. II.Tài liệu và phương tiện: -. Vở BT Đạo đức 1 Bài hát: “Cả nhà thương nhau” “Mẹ yêu không nào” Đóng vai theo tình huống.. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 2 Hoạt động 1: Khởi động 3’ -GV tổ chức: Bắt bài hát -HS hát bài “Mẹ yêu không nào” -Hỏi: + Mọi người trong gia đình cần phải làm gì ? -Trả lời cá nhân + Con cái trong gia đình phải đối xử thế nào - Trả lời theo ý hiểu với cha mẹ ? -Kết luận: -Nghe hiểu Hoạt động 2: Quan sát tranh 10’ -Thảo luận cặp đôi và kể nội dung từng Mục tiêu: Biết kể lại nội dung trong tranh. tranh. Cách tiến hành: -Yêu cầu cả lớp quan sát tranh vẽ. + Nếu là Việt em sẽ làm gì? Vì sao? -HS tự làm bài + Nếu là Ngọc em sẽ làm gì? -Trao đổi kết quả -Nhận xét, kết luận: -Trình bày trước lớp. Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai 10’ -Nêu và đóng vai theo tình huống: -Từng nhóm thực hiện nhiệm vụ. + Đọc kĩ tình huống trong tranh -Nhận xét, bổ sung + Phân vai -Kết luận: Hoạt động 4: Kể về gia đình em 10’ -GV đưa ra tình huống theo nội dung bài học - Nghe, hiểu -HS thảo luận, trình bày kể về gia đình để học sinh thảo luận. mình. -Kết luận: - HS nhận xét. Hoạt động 5: Tổng kết, dặn dò 2’ - Nêu lại nội dung bài học -Yêu cầu: - Chuẩn bị bài sau -Nhận xét, dặn dò Buổi chiều. Toán:*Ôn thực hiện phép cộng một số với 0 I. Muc tiêu: - Biết thực hiện phép cộng một số với 0. Viết phép tính thích hợp đúng với tình huống trong tranh. - Áp dụng làm tốt các bài tập ë vë thùc hµnh. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Vë thùc hµnh. III.Các hoạt động dạy -học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi. 2.Hưíng dÉn häc sinh lµm bµi tËp ë thùc hµnh trang 57. +Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm. -Gọi HS nªu yªu cÇu bµi 1. -Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. - Một số mà cộng với 0 thì được kết quả như thế nào? o cộng với một số? - GV nhËn xÐt chung Bài 2: Tính -Gọi HS nêu yªu cÇu bµi. - Nhận xét Bài 3: Số? -Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Nhận xét Bài 4: Gọi HS nêu yªu cÇu bµi. - Muốn nối các phép tính với số thích hợp ta phải làm thế nào? - Nhận xét Bài 5: Viết phép tính thích hợp -Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Theo dõi và hướng dẫn cho HS.. - Nhận xét 3.Nhận xét, dặn dò - Nhận xÐt tiết học. - Chuẩn bị tiết 1 trang 62.. Học sinh - L¾ng nghe.. - HS nªu yêu cầu của bµi. - 4 HS lªn b¶ng lµm, c¶ líp lµm bµi vµo vë - Một số mà cộng với 0 thì bằng chính số đó. O cộng với một số thì cũng bằng chính số đó. - HS nêu yêu cầu của bµi. - C¶ líp lµm bµi vµo vë – nêu kết quả. - HS ch÷a bµi, nhËn xÐt lÉn nhau. - HS nêu: Số? - HS làm bài – 3 HS lên bảng làm - Nhận xét - Nối phép tính với số thích hợp - Ta phải thực hiện tính các phép tính rồi nối với số thích hợp. Cả lớp làm vào vở - Nêu kết quả - HS ch÷a bµi, nhËn xÐt lÉn nhau. - HS nªu yêu cầu của bài. - Quan sát tranh – nêu bài toán và viết phép tính - HS làm bài – 1 em lên bảng làm 3+0=3 - Nhận xét - Lắng nghe và thực hiện.. Thủ công:* Xé, dán hình cây đơn giản (tiết 1) I.Mục tiêu: - HS biết cách xé,dán hình cây đơn giản . - Xé dán được hình tán lá cây,thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa .Hình dán có thể cân đối phẳng. * HS khéo tay - Xé ,dán được hình cây đơn giản. Đường xé ít răng cưa.Hình dán có thể cân đối phẳng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Có thể xé được thêm hình cây đơn giản có hình dạng, kích thước, màu sắc khác nhau. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bài mẫu đẹp Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,... - HS chuẩn bị: Vở thủ công Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,... III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A.Kiểm tra dụng cụ: -GV kiểm tra dụng cụ -Nhận xét -Bắt bài hát khởi động B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2.Hướng dẫn quan sát, nhận xét -Đưa bài mẫu: + Đây là hình cây gì? + Cây có những bộ phận nào? + Thân cây có màu gì? + Vòm cây như thế nào? + Tán lá cây như thế nào? Có màu gì? + Em nào biết thêm về đặc điểm của cây? 3. Hướng dẫn mẫu +GV làm mẫu và hướng dẫn a. Xé tán lá cây tròn - Xé 1 hình vuông ra khỏi tờ giấy. Từ hình vuông xé 4 góc và chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây. b. Xé tán lá cây dài Treo hình vẽ có hình chữ nhật - Tán lá cây dài nằm trong khung hình gì ? - Xé 1 hình chữ nhật có kích thước vừa. Từ hình chữ nhật xé 4 góc sửa cho giống hình tán lá cây. c. Xé hình thân cây - Hình thân cây cũng nằm trong khung hình gì? - Xé rời hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy, chỉnh sửa cho giống hình thân cây. d. Hướng dẫn dán hình - Dán phần thân ngắn sao cho phù hợp với tán lá tròn. - Dán phần thân dài với tán lá dài. 4.Thực hành. Học sinh -Để dụng cụ học thủ công lên bàn , GV kiểm tra -Hát tập thể. -Nêu tên bài học -HS quan sát, nhận xét + Đây là hình cây + Thân và lá + Thân cây có màu nâu + Vòm cây tròn to + Tán lá giống cây chuối, cây dừa,… + Tán lá có màu sắc khác nhau, màu xanh đậm, xanh nhạt, màu vàng nâu.. - Theo dõi. - Hình chữ nhật. - Hình chữ nhật - 2 HS nêu lại cách xé hình lá và hình thân cây. - Theo dõi - 2 em nêu lại cách dán.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Xé hình chữ nhật (vòm cây) -Xé hình thân cây -Xé các mép tạo hình cây dơn giản. -HS làm theo hướng dẫn -HS thao tác xé hình theo hướng dẫn của GV - Làm trên giấy nháp * HS khá giỏi xé, hình cây có kích thước khác.. C. Củng cố, dặn dò: * Trò chơi: Thi ghép hình nhanh - Nhận xét: - Lớp chia 2 nhóm chơi - Tinh thần học tập - Nghe nhận xét - Dặn dò bài sau: chuẩn bị giấy màu, hồ… để -Chuẩn bị bài học sau. học tiết 2.. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số trò chơi dân gian. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1 Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013. Học vần: ui - ưi I.Mục tiêu: - HS nhận biết được vần ui, ưi. - Đọc được: ui, ưi, đồi núi , gửi thư; các từ và câu ứng dụng. - Viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư. * HS khá, giỏi nhận biết nghĩa một số từ thông qua tranh; viết đủ số dòng qui định ở bài. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Đồi núi. *Rèn tư thế đọc đúng cho HS. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học Tranh minh hoạ phần luyện nói - HS chuẩn bị:-SGK, bảng con. Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 III.Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ -Đọc và viết các từ: trái ổi, bơi lội -Đọc câu ứng dụng: -GV nhận xét bài cũ B.Dạy học bài mới: 1.Giớ thiệu bài: Ghi đề bài 2.Quy trình dạy vần a. Nhận diện vần: ui - GV viết lại vần ui + Phát âm - Phát âm mẫu ui - Phân tích vần ui? - Có vần ui muốn có tiếng núi ta làm thế nào? - Ghép tiếng núi -Viết lên bảng tiếng núi và đọc - Phân tích tiếng núi ? +Đánh vần tiếng - Nhận xét, điều chỉnh - Đọc từ khoá: Treo tranh - Giải nghĩa từ khóa - Đọc mẫu từ - Từ đồi núi gồm có mấy tiếng? - Tiếng nào có chứa vần ui? b.Nhận diện vần: ưi - GV viết lại vần ưi - Hãy so sánh vần ui và vần ưi? * Phát âm và đánh vần tiếng: +Phát âm: - Phát âm mẫu ưi - Phân tích vần ưi? - Có vần ưi muốn có tiếng gửi ta làm thế nào? - Ghép tiếng: gửi - Nhận xét + Đánh vần: -Viết lên bảng tiếng gửi và đọc - Phân tích tiếng gửi? - Đọc từ khoá: Treo tranh - Giải nghĩa từ - Đọc mẫu - Trong từ gửi thư tiếng nào có chứa vần ưi? *Giải lao c.Hướng dẫn viết. Học sinh -2 HS đọc từ ứng dụng -2 HS viết từ -1 HS đọc câu ứng dụng -Đọc tên bài học: ui, ưi. -HS đọc cá nhân: ui - ui: u và i - Ghép vần ui - Ta thêm âm g và thanh hỏi - Ghép tiếng núi - Tiếng núi: n + ui + sắc - Đánh vần tiếng; cá nhân, nhóm, lớp - Quan sát tranh - Lắng nghe - Đọc từ; cá nhân, lớp - Từ đồi núi gồm có 2 tiếng: đồi và núi - Tiếng núi + Giống nhau: chữ i + Khác nhau: Vần ui có âm u ở trước, vần ưi có âm ư ở trước. - Đọc cá nhân: ưi - Vần ưi: ư và i - Ta thêm âm g và thanh hỏi - Cả lớp ghép tiếng gửi - Đánh vần gờ-ưi–gưi-hỏi-gửi - Tiếng gửi: g + ưi + hỏi - Quan sát tranh - Đọc cá nhân nhóm, lớp: gửi thư - Tiếng gửi có chứa vần ưi.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Viết mẫu và hướng dẫn viết Hỏi: Vần ui tạo bởi mấy con chữ? Hỏi: Vần ưi tạo bởi mấy con chữ? - Nhận xét d.Đọc từ ngữ ứng dụng - Đính từ lên bảng: cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi - Giải nghĩa từ ứng dụng. - GV đọc từ ứng dụng Tiết 2 3.Luyện tập a.Luyện đọc - Luyện đọc tiết 1 - GV chỉ bảng: - Đọc từ ứng dụng - Đọc câu ứng dụng: Treo tranh - GV đọc mẫu câu ứng dụng b.Luyện viết - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết - Nhận xét, chấm vở c.Luyện nói +Yêu cầu quan sát tranh - Trong tranh vẽ những cảnh gì? - Em thường đi chơi vào nơi nào? - Đồi núi có gì đẹp? C.Củng cố, dặn dò - Đọc bài ở SGK *Trò chơi: Tìm tiếng chứa vần vùa học - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài uôi, ươi. -Hát múa tập thể - Theo dõi - 2 con chữ: u và i - 2 con chữ; ư và i -Viết bảng: ui, ưi, đồi núi, gửi quà - Nhận xét. - Đọc cá nhân , nhóm, lớp. - Tìm tiếng chứa vần vừa học: túi, vui, gửi, ngửi, mùi. *HS khá, giỏi đọc trơn từ và nhận biết nghĩa một số từ. - HS đọc toàn bài tiết 1 - HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân - Quan sát tranh và nhận xét - Đọc thầm và tìm tiếng có vần ui, ưi. - Đọc tiếng và câu: cá nhân, lớp - Đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS viết vào vở: ui, ưi, đồi núi, gửi thư - Viết ½ số dòng ở bài * HS khá, giỏi viết đủ số dòng ở bài. - HS nói tên theo chủ đề: Đồi núi - HS quan sát tranh trả lời theo ý hiểu: - HS mở SGK đọc bài theo sự hướng dẫn của GV. - Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn tham gia chơi. - Nhận xét - Chuẩn bị bài sau. Toán: Số 0 trong phép cộng I.Mục tiêu: - Biết kết quả phép cộng một só với 0; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nói; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. - HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập. II.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV chuẩn: - Bộ đồ dùng Toán 1. - Các hình vật mẫu. Các mô hình phù hợp với các hình vẽ trong bài học - HS chuẩn bị: - SGK Toán 1. Bộ đồ dùng học Toán III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ -HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5. - 2 HS nêu bảng cộng 2+3= 3+2= - 1 HS lên bảng làm -Nhận xét bài cũ 2+3=5 3+2=5 B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng 2.Giới thiệu phép cộng một số với 0. Bước 1.Giới thiệu các phép cộng: 3 + 0 = 3; 0 + 3 = 3 - GV hướng dẫn HS q/s hình vẽ thứ 1 - HS quan sát hình 1 - GV gợi ý để HS nêu bài toán + Lồng thứ nhất có mấy con chim ? - HS nêu bài toán + Lồng thứ hai có mấy con chim ? - Lồng thứ nhất có 3 con chim + Cả hai lồng có mấy con chim ? - Lồng thứ hai có 0 con chim + 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con - Cả hai lồng có 3 con chim. chim ? + Bài này ta làm phép tính gì ? - 3 con chim + 3 cộng 0 bằng mấy ? - Phép cộng -GV viết lên bảng 3 + 0 = 3 3+0=3 - HS ghép phép tính vào bảng cài Bước2:Giới thiệu phép cộng 0 + 3 = 3 -HS đọc 3 + 0 = 3 - GV cầm 1 đĩa không có quả táo nào và hỏi: Trong đĩa có mấy quả táo ? - GV cầm đĩa thứ hai lên và hỏi: Trong đĩa có -HS: 0 quả táo mấy quả táo ? - GV nêu bài toán: đĩa thứ nhất có 0 quả táo, đĩa - 3 quả táo thứ hai có 3 quả táo. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả táo ? - Lắng nghe + Muốn biết cả hai đĩa có mấy quả táo ta làm phép tính gì ? 0+3=3 - Phép tính cộng -Cho HS xem hình vẽ cuối cùng và nêu các câu hỏi để HS nhận biết: 3 + 0 = 3; 0 + 3 = 3 b. GV nêu thêm phép cộng với 0: - HS đọc: 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 2 + 0 = 2; 0 + 2 = 2 -GV giúp HS nhận xét: “o cộng với một số bằng chính số đó”, “ 0 cộng với một số bằng chính số -HS nhận xét “một số cộng với o bằng chính đó” số đó”. 3. Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Nêu yêu cầu bài tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài + Nêu một số cộng với o, o cộng với một số ? Bài 2: Thực hiện tương tự Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Nhận xét * HS khá giỏi: làm bài tập 4 C.Củng cố, dặn dò *Trò chơi: Viết phép tính thích hợp -Phổ biến cách chơi -Luật chơi -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Thực hiện tính - HS làm bài – 4 HS lên bảng làm - Một số cộng với o thì bằng chính số đó. O cộng với một số thì cũng bằng chính số đó. - Nêu: Số ? - HS làm bài vào phiếu – 3 HS lên bảng làm 1+0=1 1+1=2 2+2=4 0+3=3 2+0=2 0+0=0 - Nhận xét * HS khá giỏi làm bài tập 4. 3+ 2 =5 ; 3 + 0 = 3 - 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em - Tiến hành chơi - Nhóm nào nhanh sẽ thắng. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê II.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên Học sinh 1. Đánh giá thi đua trong tuần a. Phần mở đầu - Nêu yêu cầu của tiết sinh hoạt - HS lắng nghe - GV phổ biến nội dung đánh giá trong tuần qua b. Nội dung + Nề nếp - GV gọi từng tổ trưởng lên báo cáo - Các tổ thảo luận - Tổ trưởng tổ 1 trình bày + Các hoạt động như làm vệ sinh lớp học, sân trường, đi học đều và đúng giờ. - Các tổ 2, 3 tiến hành tương tự - GV theo dõi gợi ý - Cả lớp theo dõi - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện + Học tập - Gọi HS tự nêu tên những bạn có tiến bộ trong học tập - Cần khắc phục - GV nhận xét nhắc nhở những em còn hạn chế trong khâu đọc, viết - HS tự nêu.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Cho cả lớp bình chọn cá nhân và tổ được khen 2. Phát động thi đua tuần 10 - Phương hướng tuần tới - Trang phục gọn gàng - Lễ phép với thầy cô và người lớn. - Học tốt, chăm chỉ, rèn chữ viết, giữ vở sạch, chuẩn bị thi cấp trường. 3. Kết thúc - Động viên tinh thần học tập, nề nếp của học sinh. - HS bình chọn tổ và cá nhân được khen. - Cả lớp có ý kiến - Thảo luận - Thống nhất ý kiến - Thực hiện đều.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×