Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Luận văn thạc sĩ phát triển đội ngũ cán bộ giảng dạy trường đại học công nghiệp việt hung đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 127 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

-----

-----

ðỖ THỊ HẰNG

PHÁT TRIỂN ðỘI NGŨ CÁN BỘ GIẢNG DẠY TRƯỜNG
ðẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT-HUNG ðẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số
: 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ðỗ Văn Viện

Hµ Néi - 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày 6 tháng 9 năm 2011
Tác giả

ðỗ Thị Hằng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Ban giám hiệu, Viện đào tạo Sau đại học, Khoa Kế tốn và Quản trị
kinh doanh - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội đã giúp đỡ về mọi mặt để
tơi hồn thành luận văn.
Các Thầy Cô Bộ môn Quản trị kinh doanh, cùng các Thầy Cơ trong
Khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh, các Thầy Cơ Viện đào tạo Sau ñại học
- Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giảng dạy, giúp đỡ tơi trong q
trình học và làm luận văn.
- ðảng Uỷ - Hiệu Trưởng trường ðại học Công nghiệp Việt -Hung, tham
gia ý kiến tư vấn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn.
- Phòng Tổ chức - cán bộ, Phòng ðào tạo, Phịng Cơng tác Học sinhsinh viên đã tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình thu thập số liệu tại
trường phục vụ cho luận văn
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc ñến Thầy giáo PGS.TS. ðỗ Văn Viện đã
tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các đồng chí, đồng nghiệp, bè bạn và
gia đình ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi và giúp ñỡ, động viên khích lệ, đồng
thời có những ý kiến đóng góp q báu trong q trình thực hiện và hồn
thành luận văn.
Hà Nội, ngày 6 tháng 9 năm 2011

Tác giả

ðỗ Thị Hằng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC.....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ ..............................................................................viii
1. MỞ ðẦU ...................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung......................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................3
1.3 ðối tượng nghiên cứu ...............................................................................4
1.4 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN ðỘI NGŨ
CÁN BỘ GIẢNG DẠY Ở TRƯỜNG ðẠI HỌC VÀ CAO ðẲNG............5
2.1 Cơ sở lý luận ...........................................................................................5
2.1.1 Một số khái niệm sử dụng trong nghiên cứu ñề tài.................................5
2.1.2 Yêu cầu và nội dung phát triển ñội ngũ giảng viên ................................9
2.1.3 Giảng viên trong bối cảnh ñổi mới giáo dục ........................................ 19
2.1.4 Phát triển ðNGV viên trong bối cảnh hiện nay.................................... 23

2.2 Cơ sở thực tiễn ....................................................................................... 30
Kinh nghiệm về phát triển ðNGV trên thế giới ............................................ 30
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................. 32
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.................................................................. 32
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triểncủa trường ðại học Công nghiệp..... 32
Việt-Hung .................................................................................................... 32

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iii


3.1.2 Nhiệm vụ và Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường........................... 33
3.1.3 Kết quả ñào tạo, bồi dưỡng từ năm 2007 ñến 2011 .............................. 37
3.1.4 Về chất lượng ñào tạo.......................................................................... 37
3.1.5 Về cơ sở vật chất của nhà trường ......................................................... 38
3.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 40
3.2.1 Phương pháp chung ............................................................................. 40
3.2.2. Phương pháp cụ thể ............................................................................ 40
3.2.3. Chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu ...................................................... 41
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 43
4.1 Thực trạng ñội ngũ giảng viên và phát triển ñội ngũ giảng viên trường ðại
học Công nghiệp Viêt - Hung ....................................................................... 43
4.1.1 Kết quả giáo dục và ñào tạo từ năm 2007 ñến nay ............................... 43
4.1.2 Thực trạng đội ngũ giảng viên và cơng tác phát triển đội ngũ giảng viên
của trường ðại học Cơng nghiệp Việt Hung. ................................................ 48
4.1.3 Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giảng viên của trường ðH Cơng
nghiệp Việt Hung ......................................................................................... 60
4.1.4 ðánh giá tổng quát về thực trạng ñội ngũ giảng viên và công tác phát

triển ñội ngũ giảng viên ................................................................................ 66
4.2 ðịnh hướng và giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên của trường ðại học
Cơng nghiệp Việt - Hung ñến năm 2020....................................................... 73
4.2.1 ðịnh hướng phát triển ñội ngũ giảng viên............................................ 73
4.2.2 Phương hướng, mục tiêu phát triển đội ngũ giảng viên của trường ðaị
học Cơng nghiệp Việt - Hung ñến năm 2020 ................................................ 74
4.2.3 Nguyên tắc xây dựng giải pháp phát triển ñội ngũ giảng viên của trường
ðaị học Công nghiệp Việt-Hung .................................................................. 77
4.2.4 Giải pháp phát triển ñội ngũ giảng viên trường ðại học Cơng nghiệp
Việt-Hung đến năm 2020.............................................................................. 78

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iv


4.2.5. Mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển ñội ngũ giảng viên Trường
ðH Công nghiệp Việt Hung ......................................................................... 96
4.2.6. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp phát triển
ñội ngũ giảng viên Trường ðH Công nghiệp Việt Hung............................... 98
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 104
5.1. Kết luận ............................................................................................... 104
5.2. Kiến nghị............................................................................................. 105
5.2.1 Với Nhà nước, các cấp Bộ, ngành...................................................... 105
5.2.2 ðối với trường ðH Công nghiệp Việt Hung ...................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 107
PHỤ LỤC.................................................................................................. 109

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. ðNGV

ðội ngũ giảng viên

2. KH&CN

Khoa học và công nghệ

3. PPGD

Phương pháp giảng dạy

4. GV

Giảng viên

5. ðH

ðại học

6. CNH-HðH

Cơng nghiệp hoc - hiện đại hố

7. KHCN


Khoa học công nghệ

8. KT&XH

Kinh tế và xã hội

9. GD ðH

Giáo dục ñại học

10. HS-SV

Học sinh, sinh viên

11. NCKH

Nghiên cứu khoa học

12. GD&ðT

Giáo dục và ñào tạo

13. XHCN

Xã hội chủ nghĩa

14. GS

Giáo sư


15. BM

Bộ mơn

16. NQ-CP

Nghị quyết Chính phủ

17. CBGD

Cán bộ giảng dạy

18. CNKT

Công nhân kỹ thuật

19. ðNCB

ðội ngũ cán bộ

20. QLGD

Quản lý giáo dục

21. NCKH

Nghiên cứu khoa học

22. ðT, BD


ðào tạo, bồi dưỡng

23. PPDH

Phương pháp dạy học

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1. Chỉ tiêu tuyển sinh Trường ðH CN Việt Hung từ năm 2007-2010... 43
Bảng 4.2. Bảng tổng hợp số lượng học sinh, sinh viên theo học qua các
năm 2007 - 2010 ................................................................................. 44
Bảng 4.3. Kết quả thi tốt nghiệp của trường qua các năm ............................. 45
Bảng 4.4. ðánh giá khả năng thích ứng của HS-SV tốt nghiệp năm 2010 .... 46
Bảng 4.5. Kết quả rèn luyện ñạo ñức của HS-SV qua các năm ..................... 47
Bảng 4.6. ðánh giá về thái ñộ nghề nghiệp của HS - SV năm 2010.............. 47
Bảng 4.7. Tình hình đội ngũ giảng viên của trường ðH Công nghiệp Việt
Hung qua các năm........................................................................................ 49
Bảng 4.8. Số lượng GV so với yêu cầu năm 2010 ........................................ 50
Bảng 4.9. ðộ tuổi ñội ngũ giảng viên của trường trong những năm qua ....... 51
Bảng 4.10. Trình ñộ chuyên môn ñội ngũ giảng viên trong những năm qua . 55
Bảng 4.11. Trình độ ngoại ngữ, tin học ñội ngũ giảng viên trong những
năm qua.............................................................................................. 56
Bảng 4.12. Số lượng cơng trình nghiên cứu khoa học................................... 58
Bảng 4.13 Số lượt giảng viên tham gia dự giờ trong 5 năm .......................... 60
Bảng 4.14. Nhu cầu tuyển dụng của trường ðại học Công nghiệp Việt Hung
qua các năm.................................................................................................. 62

Bảng 4.15 Dự báo về trình độ ðNGV đến năm 2020.................................... 75
Bảng 4.16 Dự báo cơ cấu nhân sự ñến năm 2015 tầm nhìn 2020.................. 81
Bảng 4.17 Kiểm chứng tính cần thiết của các biện pháp phát triển ðNGV ... 99
Bảng 4.18. Tổng hợp kết quả khảo sát nhận thức về tính khả thi của các biện
pháp phát triển ðNGV Trường ðH Công nghiệp Việt Hung ...................... 101

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

vii


DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 4.1. cơ cấu về giới tính ðNGV ........................................................ 50
Biểu đồ 4.2. Mơ tả cơ cấu thâm niên công tác của ðNGV trường
năm 2009-2010…………………………………………………….……...53
Biểu 4.3. Tổng hợp trình độ nghiệp vụ sư phạm ðNGV năm 2010 .............. 57

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

viii


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển của kinh tế tri thức và q trình tồn cầu hố đang diễn ra
mạnh mẽ đã làm thay đổi căn bản tư duy kinh tế, chính trị, xã hội trên phạm
vi toàn thế giới theo xu hướng hội nhập cùng phát triển. Tồn cầu hố cũng
tạo ra điều kiện thuận lợi thúc ñẩy giao lưu hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm,
chuyển giao và tiếp nhận cơng nghệ đào tạo tiên tiến giữa các trường ðại học,
cao ñẳng trên thế giới. Một ‘thế giới phẳng” với những ñiều kiện thuận lợi

hơn bao giờ hết cho phép các trường cung cấp, tìm kiếm trao đổi, xử lý và sử
dụng thơng tin phục vụ giảng dạy, nghiên cứu.
ðể có thể đáp ứng với xu thế toàn cầu, sự phát triển của khoa học - công
nghệ và nền kinh tế tri thức, các trường ðại học Cao đẳng phải khơng ngừng
đổi mới theo một chiến lược nhất quán với tầm nhìn rộng. ðồng thời tập trung
xây dựng và phát triển năng lực cốt lõi và những năng lực phân biệt của ñội
ngũ giảng viên ñể tạo lợi thế cạnh tranh bền vững, lâu dài, tăng cường ñáp
ứng nhu cầu kinh tế - xã hội của quốc gia, lấy người học làm trung tâm trong
q trình đào tạo theo hướng cung cấp cho sinh viên kiến thức phù hợp với
thời đại và địi hỏi của thị trường.
Trong bối cảnh đó các trường ðại học, Cao ñẳng Việt Nam cần tận dụng
tốt cơ hội, vượt qua thách thức ñể hội nhập sâu vào giáo dục ñại học thế giới
ñáp ứng sự nâng tầm và phát triển của giáo dục ðại hoc, Cao ñẳng trong nền
kinh tế trí thức xứng đáng với vai trị giáo dục ðại học, Cao ñẳng là ñầu tàu
của nền kinh tế tri thức cũng có nghĩa góp phần đáp ứng nhu cầu phát triển xã
hội Việt Nam, ñáp ứng nhu cầu vươn kịp quốc tế, hồ vào dịng chảy hội
nhập. ðó là cách giáo dục ðại học nước ta ñã và ñang bắt ñầu, mà trong ñó
vấn ñề cốt lõi có vai trò then chốt tạo ra chất lượng, hiệu quả của giáo dục ðại
học chính là đội ngũ giảng viên.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

1


Về mặt thực tiễn thì phát triển giáo dục và ñào tạo là ñòn bẩy phát triển ñất
nước, ñây là nguyên lý chung của tất cả các quốc gia, dân tộc. Quan ñiểm chỉ
ñạo của ðảng và nhà nước ta về phát triển giáo dục ðại học cũng hoàn toàn
thống nhất với ngun lý chung này. Theo đó đội ngũ giảng viên với yêu cầu
ngày càng cao và tập chung ở những khía cạnh như: Nâng cao vị trí xã hội

của ðNGV; bồi dưỡng phẩm chất, năng lực, chuẩn hoá ðNGV; chăm lo ñời
sống vật chất và tinh thần của ñội ngũ giảng viên; quản lý, sử dụng ñãi ngộ
ñội ngũ giảng viên.
Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 BCHTW ðảng khố X nhấn mạnh “xây
dựng đội ngũ trí thức vững mạnh là trực tiếp nâng tầm trí tuệ của dân tộc, sức
mạnh của ñất nước, nâng cao năng lực lãnh ñạo của ðảng và chất lượng hoạt
ñộng của hệ thống chính trị. ðầu tư xây dựng đội ngũ trí thức là ñầu tư cho
phát triển bền vững”. Nhận thức ñược vấn ñề mang tính quyết ñịnh của giáo
dục ðại học đối với tiến trình CNH - HðH đất nước, ngày 2/11/2005 Chính
phủ ban hành Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP phê duyệt đề án đổi mới cơ bản
và tồn diện về Giáo dục ðại học giai ñoạn 2006-2020, một bản ñề án kết tinh
sức lực, trí tuệ của các chuyên gia, nhà giáo quản lý, nhà nghiên cứu tâm
huyết với nghề. ðây là văn kiện xuyên suốt cho Giáo dục ðại học Việt Nam
từng bước hội nhập vào khu vực và quốc tế, mà trong đó đã coi vấn đề nâng
cao chất lượng ðNGV là một mục tiêu hết sức quan trọng “xây dựng ñội ngũ
giảng viên và cán bộ quản lý đủ về số lượng, có phẩm chất đạo đức và lương
tâm nghề nghiệp, có trình đội chun mơn cao, phong cách giảng dạy và quản
lý tiên tiến với mong muốn thúc ñẩy một hệ thống Giáo dục ðại học hướng
nhiếu hơn ñến nghiên cứu và tiến gần hơn ñến chuẩn chất lượng quốc tế” [3]
ðối với trường ðại học Cơng nghiệp Việt – Hung, qua việc đánh giá, phân
tích tình hình trong mấy năm qua đã chỉ ra được những lo ngại về ðNGV như
sau: Tỷ lệ giảng viên có chức danh tiến sỹ trong trường cịn q thấp so với
yêu cầu, năng lực ngoại ngữ nhất là tiếng anh của đội ngũ giảng viên cịn hạn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

2


chế dẫn đến khó khăn trong truy cập internet, khai thác thơng tin, đặc biệt trở

ngại trong việc tham gia các hội nghị, hội thảo quốc tế; tải trọng giảng dạy
của đội ngũ giảng viên cịn q lớn tạo thành cản trở trong q trình phát triển
chun mơn của họ; nhiều giảng viên còn thiếu kiến thức kỹ năng hoạt ñộng
thực tiễn và cung ứng dịch vụ cho xã hội. Vẫn đề bức thiết có liên quan trực
tiếp đến u cầu ñổi mới Giáo dục ðại học khu vực là sớm giải quyết những
bất cập trong hoạt ñộng phát triển ðNGV cả về số lượng, cơ cấu, chất lượng
nhằm thoát ra khỏi ‘vùng trũng” coi ñây là nhiệm vụ trọng tâm mang tính thời
sự trong nghiên cứu giáo dục khơng những lý luận mà cả về thực tiễn.
Trước những địi hỏi lớn lao của yêu cầu ñổi mới Giáo dục ðại học, với
tình trạng hiện nay về số lượng, chất lượng, cơ cấu ñội ngũ cán bộ giảng viên ở
các trường ðại học, cùng với tính đặc thù, tính chun biệt của trường và từ cơ
sở pháp lý trình bày trên tơi lựa chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển ñội ngũ
cán bộ giảng dạy trường ðại hoc Công nghiệp Việt-Hung ñến năm 2020”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng ñội ngũ cán bộ giảng dạy của trường trong những
năm qua từ đó ñề xuất giải pháp phát triển vững chắc ñội ngũ cán bộ giảng
dạy của trường trong những năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển nhân lực tại
các trường Cao ñẳng, ðại học
- ðánh giá thực trạng ñội ngũ cán bộ giảng dạy tại trường ðại học Công
nghiệp Việt – Hung, ñồng thời phát hiện những nguyên nhân hạn chế ñến phát
triển ñội ngũ cán bộ giảng dạy của trường trong những năm qua.
- ðề xuất giải pháp nhằm phát triển ñội ngũ cán bộ giảng dạy trường ðại
học Công nghiệp Việt - Hung trong những năm tới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

3



1.3 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là đội ngũ giảng viên của trường ðại học
Cơng nghiệp Việt-Hung về các mặt số lượng, trình độ, cơ cấu, đào tạo, bồi
dưỡng, bố trí và sử dụng.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Trường ðại học Công nghiệp Việt – Hung
- Thời gian:
+ Số liệu sử dụng: lấy từ năm 2007-2010
+ Thời gian tiến hành nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: nghiên cứu toàn bộ cán bộ giảng dạy của trường ðại học
Công nghiệp Việt-Hung và tập trung vào nội dung phát triển ñội ngũ này.
- Câu hỏi ñặt ra trong nghiên cứu: Thực trạng ðNGV của trường ðại học
Cơng nghiệp Việt Hung?; Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
của đội ngũ này?; Từ đó ñề ra giải pháp phát triển ðNGV cả về mặt số lượng
lẫn chất lượng ñến năm 2020 như thế nào?

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

4


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN ðỘI NGŨ CÁN BỘ GIẢNG DẠY Ở TRƯỜNG
ðẠI HỌC VÀ CAO ðẲNG
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm sử dụng trong nghiên cứu ñề tài
2.1.1.1 Khái niệm về “Nhà giáo”
Nhà giáo theo từ ñiển Tiếng Việt của viện ngơn ngữ học thì nhà giáo đó

là những người dạy học
Theo điều 70 luật Giáo dục 2005 có nói: “Nhà giáo là người làm nhiệm
vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường hoặc các cơ sở giáo dục khác…gồm
tất cả những người làm công tác giảng dạy, giáo dục ở tất cả các cơ sở có
chức năng giáo dục.
Nhà giáo phải có các tiêu chuẩn chung sau:
a, Phẩm chất, đạo ñức, tư tưởng tốt;
b, ðạt trình ñộ chuẩn ñược ñào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
c, ðủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp;
d, Lý lịch bản thân rõ ràng”[19]
2.1.1.2 Khái niệm về giảng viên
Theo Luật Giáo dục Mục 1, ñiều 70 quy ñịnh: “Nhà giáo là người làm
nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác”[19].
Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở GDðH và sau ðH goi là giảng viên. Cũng theo
luật Giáo dục và điều lệ trường ðH quy định
- Trình độ chuẩn ñược ñào tạo của giảng viên: có bằng tốt nghiệp ñại
học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm ñối với giảng viên
giảng dạy Cao ñẳng, ðại học; có bằng Thạc sĩ đối với giảng viên giảng dạy
chun đề, hướng dẫn luận văn đại học; có bằng Tiến sĩ ñối với Giảng viên
giảng dạy chuyên ñề hướng dẫn luận văn thạc sỹ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

5


- Nhiệm vụ của giảng viên
+ Hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học ñược quy ñịnh
theo giờ chuẩn của Bộ Giáo dục & ñào tạo ban hành ñối với các chức danh và
ngạch tương ứng

+ Viết giáo trình, bài giảng, tài liệu phục vụ giảng dạy, học tập theo sự
phân công của các cấp quản lý
+ Không ngừng tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, cải tiến phương
pháp giảng dạy ñể nâng cao chất lượng ñào tạo
+ Tham gia và chủ trì các đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ, dịch vụ Khoa học & cơng nghệ
+ Hướng dẫn giúp đỡ người học trong học tập, nghiên cứu khoa học, rèn
luyện tư tưởng ñạo ñức, tác phong, lối sống
- Giảng viên ñược Nhà nước bảo ñảm các quyền về mặt tổ chức và vật
chất kỹ thuật cho các hoạt ñộng nghề nghiệp. ðược quyền lựa chọn giáo trình,
tài liệu tham khảo, phương pháp và phương tiện giảng dạy. ðược ký hợp
ñồng giảng dạy KH&CN với các cơ sở ñào tạo, cơ sở nghiên cứu và các tổ
chức kinh tế khác. ðược ñăng ký xét công nhận các chức danh học hàm và
danh hiệu cao q của Nhà nước, được bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ,
ñược tham dự các hội nghị, hội thảo khoa học trong và ngồi nước.
2.1.1.3 Khái niệm về đội ngũ giảng viên
Khi nói đến đội ngũ giảng viên, ta phải hiểu và xem xét trên quan điểm
tồn diện và hệ thống. ðó khơng phải là một tập hợp rời rạc, mà các thành tố
trong đó có mối quan hệ lẫn nhau, bị ràng buộc bởi những cơ chế, quy ước
nhất ñịnh nào đó, Vì vậy, mỗi tác động vào thành tố ñơn lẻ của hệ thống vừa
có ý nghĩa cục bộ vừa có ý nghĩa tồn thể. Nếu xét trên phương diện nguồn
nhân lực thì ðNGV chính là nguồn nhân lực chất lượng cao, nguồn nhân lực
ñặc biệt của giáo dục ñại học, và ðNGV có các ñặc ñiểm sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

6


- Những thành viên trong ñội ngũ ñã ñược tuyển chọn tương ứng với một

hệ thống các tiêu chí về tư tưởng, phẩm chất ñạo ñức, năng lực nghề nghiệp
- Các thành viên ñược liên kết với nhau trên cơ sở thực hiện mục tiêu,
nhiệm vụ, chức năng mà Nhà nước đã giao phó đối với các hoạt động đào tạo
ở ðại học
- Mỗi thành viên, mỗi bộ phận của ñội ngũ thực hiện những chức trách
và nhiệm vụ chuyên biệt tuỳ thuộc vào vị trí và đặc điểm của mơi trường hoạt
động, song đều chịu sự quản lý thống nhất về thể chế, về tổ chức, về chuyên
môn theo quy định của nhà nước
- ðNGV hoạt động trong mơi trường đào tạo nhằm hình thành nhân cách
nghề nghiệp cho đối tượng đào tạo (người học), vì đó nó mang ñậm sắc thái
văn hoá sư phạm trong mối quan hệ giữa thầy và thầy, giữa thầy với trò, giữa
nhà trường với xã hội
Như vậy, ñội ngũ là tập hợp những người làm nghề nhà giáo, nhà khoa
học ñược tổ chức thành một lực lượng cùng chung một nhiệm vụ là thực hiện
các mục tiêu ñào tạo ñã ñề ra ở các trường ðại học và Cao đẳng. Họ làm việc
có kế hoạch và gắn bó với nhau thơng qua lợi ích về vật chất và tinh thần
trong khuôn khổ quy ñịnh của pháp luật, thể chế xã hội.
2.1.1.4 Phát triển ñội ngũ Giảng viên
- Khái niệm về phát triển
Theo từ ñiển Tiếng Việt thì “Phát triển là biến ñổi hoặc làm cho biến
đổi từ ít đến nhiều, từ thấp đến cao, từ ñơn giản ñến phức tạp” [1]
Theo quan niệm trên thì tất cả sự vật, hiện tượng, con người và xã hội
ñều tự nhiên biến ñổi hoặc do tác động của mơi trường bên ngồi làm cho
biến đổi cả về số lượng và chất lượng đó là sự “phát triển”. “Phát triển” là
một khái niệm rất rộng nói đến “phát triển” là người ta nghĩ ngay ñến sự ñi
lên của sự vật hiện tượng, con người trong xã hội. Sự đi lên đó thể hiện ở việc
tăng lên về số lượng và chất lượng, thay ñổi cả về nội dung và hình thức.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


7


Theo quan ñiểm của David C. Korten khi xem xét phát triển ở khía
cạnh xã hội: “Phát triển là một tiến trình, qua đó các thành viên của xã hội
tăng ñược những khả năng của cá nhân và ñịnh chế của mình để huy động và
quản lý các nguồn lực nhằm tạo ra những thành quả bền vững…nhằm hoàn
thiện chất lượng cuộc sống phù hợp với nguyện vọng của họ”[8]
Theo quan niệm này, thì phát triển là sự tăng trưởng, hồn thiện được
khả năng, tạo ra sự phù hợp của bản thân bằng cách sử dụng mọi nguồn lực có
thể có được.
- Khái niệm về phát triển đội ngũ giảng viên của trường ðại học
ðội ngũ giảng viên là lực lượng nịng cốt đóng vai trị hết sức quan
trọng, có tính quyết định trong q trình Giáo dục - ðào tạo. Do đó trong
cơng tác quản lý, việc chăm lo phát triển ñội ngũ giảng viên là một nhiệm vụ
trọng tâm của các cấp quản lý, của mọi ñơn vị quản lý trong trường ðại học.
Tác giả Nguyễn Quang Tuyền trong tác phẩm “Quản lý nhân sự và việc phát
triển giảng viên trong nhà trường” quan niệm về phát triển ñội ngũ giảng viên
là “Xây dựng ñội ngũ giảng viên đủ về cơ cấu, loại hình, đồn kết nhất trí trên
cơ sở ñường lối giáo dục của ðảng và ngày càng vững mạnh về chính trị,
chun mơn, nghiệp vụ, đủ sức thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch
ñào tạo”. Tác giả ñã nhấn mạnh các yếu tố số lượng, cơ cấu, thái ñộ nghề
nghiệp, trách nhiệm cá nhân và tập thể ñể thực hiện tốt mục tiêu và kế hoạch.
Nội dung trên có hàm ý là đảm bảo chất lượng đội ngũ ngày càng vững mạnh
về chính trị, chun mơn nghiệp vụ nhưng làm thế nào để có thể đạt được
mục tiêu như vậy? Ngồi ra sự phát triển đó phải đảm bảo trong sự bền vững
vốn có của nó ngay cả hiện tại và những năm sau này.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


8


2.1.2 Yêu cầu và nội dung phát triển ñội ngũ giảng viên
2.1.2.1. Yêu cầu phát triển ñội ngũ giảng viên theo quan ñiểm phát triển
nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là một khái niệm cơ bản, là đối tượng của mơn khoa
học quản lý tổ chức. Nguồn nhân lực chính là nguồn nhân sự con người, nhân
tố con người trong một tổ chức.
Phát triển ñội ngũ giảng viên cần ñáp ứng tốt các yêu cầu sau:
• ðủ về số lượng
Số lượng ñội ngũ giảng viên là biểu thị về mặt ñịnh lượng của đội ngũ
này, nó phản ánh quy mơ của ñội ngũ giảng viên tương ứng với quy mô của
mỗi trường ðại học, Cao ñẳng. Số lượng ñội ngũ giảng viên phụ thuộc vào sự
phân chia tổ chức trong nhà trường.
Số lượng ñội ngũ giảng viên của mỗi trường ðại học, Cao đẳng phụ
thuộc vào quy mơ phát triển của nhà trường, nhu cầu ñào tạo và các yếu tố tác
ñộng khách quan khác, chẳng hạn như: Chỉ tiêu biên chế cơng chức của nhà
trường, các chế độ chính sách ñối với ñội ngũ giảng viên. Tuy nhiên, dù trong
ñiều kiện nào muốn đảm bảo hoạt động dạy thì người quản lý cũng cần quan
tâm ñến việc giữ vững sự cân bằng ñộng về số lượng ñội ngũ với nhu cầu đào
tạo và quy mơ của nhà trường.
• ðồng bộ về cơ cấu
Theo Từ ñiển Tiếng Việt, cơ cấu là cách tổ chức các thành phần nhằm
thực hiện các chức năng của chính thể. Như vậy, có thể hiểu cơ cấu đội ngũ
GV là một thể thống nhất hồn chỉnh, bao gồm:
Về chuyên môn: ðảm bảo tỷ lệ GV hợp lý giữa các ñơn vị trong nhà
trường phù hợp với quy mơ và nhiệm vụ đào tạo của từng chun ngành ñào tạo.
Về lứa tuổi: ðảm bảo sự cân ñối giữa các thế hệ trong nhà trường, tránh
tình trạng “lão hố” trong đội ngũ GV, tránh sự hẫng hụt về ñội ngũ GV trẻ kế

cận, có thời gian nhất ñịnh ñể thực hiện chuyển giao giữa các thế hệ GV.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

9


Về giới tính: ðảm bảo tỷ lệ thích hợp giữa GV nam và GV nữ trong
từng khoa, tổ, bộ môn và các chuyên ngành ñược ñào tạo trong nhà trường.
Về chính trị: Duy trì tỉ lệ cân đối về tỷ lệ GV trong các tổ chức chính trị
- xã hội như: ðảng cộng sản Việt Nam, ðoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh, Cơng đồn…giữa các phịng, khoa, tổ bộ môn trong nhà trường.
- ðảm bảo về chất lượng
* Về phẩm chất
Phẩm chất của ñội ngũ GV trước hết ñược biểu hiện ở phẩm chất chính
trị. ðó là yếu tố rất quan trọng giúp cho người GV có bản lĩnh vững vàng
trước những biến ñộng của xã hội. Trên cơ sở đó thực hiện hoạt động giáo
dục tồn diện, định hướng xây dựng nhân cách cho sinh viên có hiệu quả. Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: “Chính trị là linh hồn, chun mơn là cái xác, có
chun mơn mà khơng có chính trị thì chỉ là cái xác khơng hồn. Phải có chính
trị rồi mới có chun mơn… Nói tóm lại, chính trị là đức, chun mơn là tài,
có tài mà khơng có đức là hỏng”.[17]
Bên cạnh việc nỗ lực phấn đấu nâng cao trình độ chun mơn, kỹ năng
sư phạm, người giảng viên cần có bản lĩnh chính trị vững vàng. Bản lĩnh
chính trị vững vàng sẽ giúp người giảng viên có niềm tin vào tương lai tươi
sáng của đất nước và có khả năng xử lý những tình huống chính trị xảy ra
trong đào tạo.
Giáo dục có tính chất tồn diện, bên cạnh việc dạy “chữ” và dạy “nghề”
thì điều rất cần thiết là dạy cho sinh viên cách học ñể làm người, là xây dựng
nhân cách cho sinh viên. Phẩm chất ñạo ñức mẫu mực cũng là một trong

những tiêu chuẩn hàng ñầu của nhà giáo nói chung và đội ngũ giảng viên nói
riêng. Cùng với năng lực chun mơn, phẩm chất đạo đức được coi là yếu tố
nền tảng của nhà giáo. Trong sự nghiệp “trồng người”, phẩm chất đạo đức
ln có vị trí nền tảng. Nhà giáo nói chung và đội ngũ giảng viên nói riêng
phải có phẩm chất đạo đức trong sáng, phải “chí cơng, vơ tư, cần, kiệm, liêm,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

10


chính”[17] để trở thành tấm gương cho thế hệ trẻ noi theo, ñể giáo dục ñạo
ñức và xây dựng nhân cách cho thế hệ trẻ.
*Về trình độ
Trình độ của đội ngũ giảng viên là yếu tố phản ánh khả năng trí tuệ của
đội ngũ, là điều kiện cần thiết để thực hiện hoạt ñộng giảng dạy và nghiên cứu
khoa học. Trình độ của ðNGV trước hết thể hiện ở trình độ được đào tạo về
chun mơn, nghiệp vụ. Trình độ của đội ngũ chun mơn cịn thể hiện ở khả
năng tiếp cận và cập nhật những thành tựu mới của thế giới, những tri thức
khoa học hiện ñại, những ñổi mới trong giáo dục và ñào tạo ñể vận dụng trực
tiếp vào hoạt ñộng giảng dạy và nghiên cứu khoa học của mình. Mặt khác,
trong xu thế phát triển của xã hội hiện ñại, ngoại ngữ và tin học cũng là những
công cụ rất quan trọng giúp người giảng viên tiếp cận với tri thức khoa học
tiên tiến của thế giới, tăng cường hợp tác và giao lưu quốc tế ñể nâng cao
trình ñộ, năng lực giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Hiện nay, trình độ ngoại
ngữ và tin học của ñội ngũ giảng viên ñã và ñang ñược nâng cao, tuy nhiên
vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập.
*Về năng lực
Từ ñiển Tiếng Việt giải nghĩa: “Năng lực là khả năng, ñiều kiện chủ
quan hay tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó; hoặc là phẩm

chất tâm lý, sinh lý tạo cho con người khả năng hồn thành một loại hoạt
động nào đó”.
ðối với ñội ngũ giảng viên, năng lực ñược hiểu là trên cơ sở hệ thống
những tri thức mà người giảng viên ñược trang bị, họ phải hình thành và nắm
vững hệ thống các kỹ năng ñể tiến hành hoạt ñộng sư phạm có hiệu quả.
Giảng dạy và nghiên cứu khoa học là hai hoạt ñộng cơ bản, ñặc trưng của
người giảng viên đại học, cao đẳng. Vì vậy, nói đến năng lực của ðNGV cần
phải xem xét trên hai góc độ chủ yếu là năng lực giảng dạy và năng lực
nghiên cứu khoa học.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

11


Năng lực giảng dạy của người giảng viên là khả năng đáp ứng u cầu
học tập, nâng cao trình độ học vấn; là khả năng ñáp ứng sự tăng quy mơ đào
tạo; là khả năng truyền thụ tri thức mới cho sinh viên…ðiều đó phụ thuộc rất
lớn vào trình độ, kỹ năng của người giảng viên, ñiều kiện và thiết bị dạy học
và chủ yếu là thể hiện ở chất lượng sản phẩm do họ tạo ra, đó chính là chất
lượng và hiệu quả ñào tạo. Năng lực giảng dạy của người giảng viên ñược thể
hiện ở chỗ họ là người khuyến khích, hướng dẫn, gợi mở các vấn đề ñể sinh
viên phát huy tư duy ñộc lập và khả năng sáng tạo mình trong học tập và tìm
kiếm chân lý khoa học. Thị trường sức lao ñộng phát triển rất năng động địi
hỏi người giảng viên bằng trình độ, năng lực, kinh nghiệm và nghệ thuật sư
phạm tạo ñiều kiện cho sinh viên phát triển nhân cách, ñịnh hướng cho họ
những con ñường ñể tiếp cận chân lý khoa học, giúp sinh viên phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dưỡng năng lực học tập và năng lực thích
nghi cho sinh viên.
Cơng tác nghiên cứu khoa học trong các trường đại học, cao đẳng

khơng chỉ tạo điều kiện để nâng cao trình độ chun mơn, năng lực giảng dạy,
chất lượng bài giảng và rèn luyện năng lực xử lý tình huống cho người giảng
viên trước những vấn ñề bức xúc của thực tiễn mà còn làm tăng tiềm lực khoa
học và công nghệ quốc gia. Việc nghiên cứu khoa học của ñội ngũ giảng viên
nhằm xây dựng và phát triển nhân cách cho sinh viên, xây dựng cho họ bản
lĩnh khoa học và chính trị, đồng thời cịn đóng góp vào tiềm lực khoa học và
cơng nghệ nhằm ñáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH – HðH ñất nước.
Nghiên cứu khoa học trong các trường ñại học, cao ñẳng chủ yếu là nghiên
cứu cơ bản, nghiên cứu triển khai. Vì vậy, người giảng viên phải có trình độ
cao và năng lực tốt mới có thể giải quyết ñược các vấn ñề ñặt ra. Việc ñánh
giá chất lượng và năng lực nghiên cứu khoa học của giảng viên khơng chỉ căn
cứ vào số lượng các cơng trình khoa học mà chủ yếu căn cứ vào giá trị và
hiệu quả của các cơng trình đó.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

12


2.1.2.2 Nội dung phát triển ñội ngũ giảng viên
* Quy hoạch, lập kế hoạch phát triển ñội ngũ giảng viên
Lập kế hoạch trong là q trình sắp xếp có tính toán trước một cách
khoa học các mục tiêu, nội dung, trình tự tiến hành các cơng việc của chủ thể
trong khoảng thời gian định sẵn với sự phân cơng con người và bố trí vật lực
hợp lý để cơng việc ñó có thể tiến hành một cách chủ ñộng, ñạt hiệu quả cao
nhất, tốn kém ít thời gian và cơng sức nhất.
Căn cứ vào kế hoạch phát triển tổng thể, ñể dự báo triển vọng theo kế
hoạch 5 năm, 10 năm, trong đó bao gồm dự báo ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn. Dự báo ñược xu hướng diễn biến của nhân lực nhà trường về số lượng,
chất lượng, cơ cấu ñội ngũ giảng viên, chỉ ra ñược nhu cầu, ñiều kiện khả

năng phát triển ñội ngũ giảng viên của nhà trường.
Nhờ có kế hoạch mà hướng vận động và phát triển của hệ thống phát
triển giáo dục ñược xác ñịnh rõ, tạo ñiều kiện và cơ hội thuận lợi cho việc
thực hiện mục tiêu của hệ thống giáo dục. Chẳng hạn, căn cứ vào đội ngũ
giảng viên hiện có, nhiệm vụ ñào tạo của nhà trường hiện tại và theo hướng
phát triển trong tương lai ñể phác hoạ dự báo kế hoạch nhân lực phù hợp với
yêu cầu công việc; kế hoạch tuyển chọn mới, bố trí đội ngũ giảng viên hiện có
đi đào tạo bồi dưỡng giải quyết số giảng viên dư thừa, khơng đáp ứng được
điều kiện giảng dạy điều chuyển cơng tác khác. ðể trong thời gian kế hoạch
dự kiến, nhà trường sẽ có được ðNGV ñảm bảo chất lượng ñáp ứng yêu cầu
ñào tạo.
* Tuyển dụng, tuyển chọn, sử dụng có hiệu quả đội ngũ giảng viên
Tuyển chọn (Selection) là quá trình sử dụng các phương pháp nhằm
lựa chọn, quyết ñịnh, xem trong số những người ñược tuyển dụng, ai là người
ñủ tiêu chuẩn làm việc trong tổ chức ñơn vị, phù hợp với cá nhân, với mơi
trường nhà trường và mơi trường bên ngồi. ðây là một hoạt động mang tính
chiến lược. Việc tuyển dụng khơng thực hiện đúng chiến lược quản lý có thể

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

13


sẽ kéo theo những hậu quả hết sức nặng nề mà tổ chức sẽ phải trả giá trong
thời gian hàng chục năm. Vì vậy, cơng tác tuyển dụng được coi là khâu rất
quan trọng trong cơng tác quản lý đội ngũ giảng viên.
Việc phát triển giảng viên liên quan ñến sự lựa chọn và tuyển dụng
giảng viên. ðây là công việc dựa vào hành lang pháp lý. Nhưng khi thực hiện
việc này, người Hiệu trưởng cố gắng trả lời các câu hỏi sau:
+ Việc tuyển giảng viên có cơng bằng khơng, có bình đẳng về cơ hội

cho mọi ứng viên khơng?
+ Các chính sách tuyển chọn có bao gồm các giá trị của nhà trường khơng?
+ Có cơng bố đầy ñủ các tiêu chuẩn cần thiết ñối với ứng viên khi tham
gia tuyển chọn?
Sau khi tuyển chọn giảng viên, Hiệu trưởng phải chú ý tới công tác
tập sự của họ. Việc chú trọng ñến các cuộc hội thảo, tổ chức dự giờ các bài
giảng của giảng viên mới…là rất bổ ích với giảng viên mới vào nghề. Việc
sử dụng cán bộ cơng chức nói chung và sử dụng đội ngũ nói riêng bao gồm
nhiều cơng việc khác nhau như: bố trí, phân cơng cơng tác, chuyển ngạch,
nâng ngạch, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, biệt phái, bố
trí phân cơng cơng tác. Người đứng đầu cơ quan sử dụng cơng chức chịu
trách nhiệm bố trí, phân cơng, giao nhiệm vụ cho cơng chức đảm bảo các
điều kiện cần thiết ñể công chức thi hành nhiệm vụ, thực hiện các chế độ,
chính sách đối với cơng chức.
Trong q trình sử dụng cơng chức có thể phải điều động ln chuyển,
biệt phái nhưng phải xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ, năng lực của cơng chức;
phải đảm bảo đầy đủ mọi chế độ ưu đãi, chính sách khuyến khích của nhà
trường nếu có, hội nhập giảng viên mới vào nhà trường.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

14


* ðào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ giảng viên
ðào tạo ñược xác ñịnh là “ñào tạo mới; là q trình hình thành kiến
thức, thái độ kỹ năng chun mơn, nghề nghiệp được huấn luyện có hệ thống
theo chương trình quy định với những chuẩn mực quy ñịnh (chuẩn mực quốc
gia hoặc quốc tế), ñể người học sau thời gian khố học đào tạo theo cấp học,
có được trình độ chun mơn, năng lực và kiến thức ñáp ứng ñược công việc

ñược giao”[15]
Như vậy, ñào tạo theo nghĩa trên cần phải ñịnh lượng thời gian theo
quy ñịnh và kinh phí đầu tư thích hợp; do đó địi hỏi phải xây dựng kế hoạch,
tiêu chuẩn ñặt ra mang tính lâu dài, nhất là chính sách đào tạo mới của Nhà
nước, BGD&ðT, của các cơ quan QLGD cấp TW và địa phương trong thời
gian hiện nay, để nhanh chóng có nguồn nhân lực được đào tạo chính quy
trình độ cao trong và ngồi nước, bằng kinh phí ngân sách Nhà nước, kinh phí
tài trợ ký kết giữa các quốc gia và kinh phí tự túc của cá nhân và gia đình.
Bồi dưỡng có ý nghĩa là nâng cao nghề nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra
khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng chun mơn,
nghiệp vụ, của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao ñộng nghề nghiệp.Theo từ
ñiển Tiếng Việt: “Bồi dưỡng là làm tăng thêm năng lực, phẩm chất”.
“Bồi dưỡng có thể coi là q trình cập nhật kiến thức và kỹ năng cịn
thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc học và thường xuyên xác nhận
bằng một chứng chỉ”[5].
Bồi dưỡng theo nghĩa rộng là: “Quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình
thành nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo ñịnh hướng
của mục đích đã chọn”[3], theo nghĩa hẹp là: “Trang bị thêm kiến thức, kỹ
năng nhằm mục đích nâng cao và hồn thiện năng lực hoạt động trong các
lĩnh vực cụ thể”[3].
ðào tạo và bồi dưỡng là các hoạt ñộng ñể duy trì và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực của tổ chức, là ñiều kiện quyết ñịnh ñể các tổ chức có

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

15


thể đứng vững và thắng lợi trong mơi trường cạnh tranh. Do đó trong các tổ
chức, cơng tác đào tạo và bồi dưỡng phải được thực hiện một cách có mục

đích và có kế hoạch nhằm phát triển nguồn lực con người.
ðào tạo và bồi dưỡng ðNGV ñược hiểu là các hoạt động nhằm giúp
cho đội ngũ giảng viên có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ
của mình trong cơng tác giáo dục và đào tạo HS - SV. ðó chính là q trình
học tập và tự học tập, rèn luyện nhằm giúp ñội ngũ giảng viên nắm vững hơn
về cơng việc của mình, là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ
năng ñể thực hiện nhiệm vụ lao ñộng sư phạm có hiệu quả hơn. Mục tiêu của
ñào tạo và bồi dưỡng ñội ngũ giảng viên là nhằm sử dụng tối ña nguồn lực
hiện có của mỗi GV và nâng cao tính hiệu quả của nhà trường thông qua việc
giúp GV hiểu rõ hơn về công việc, nắm vững hơn về nghề nghiệp của mình
và thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình một cách tự giác hơn, với thái độ
tốt hơn, cũng như nâng cao khả năng thích ứng của bản thân trong xu thế phát
triển mạnh mẽ của xã hội hiện ñại.
Nhà trường nên chú trọng bồi dưỡng phát triển ñội ngũ hơn là giám sát
họ làm việc.Cách quản lý “cùng tham gia” yêu cầu Hiệu trưởng nhà trường
phải học cách sử dụng quyền lãnh đạo của mình để giao trách nhiệm, trao
quyền cho các giảng viên hơn là trực tiếp ñiều khiển họ làm việc. Hiêu trưởng
phải hỗ trợ GV của mình để giúp họ cập nhật kiến thức về chun mơn và các
nội dung chun đề một cách thường xuyên.
* Tổ chức hoạt ñộng nghiên cứu khoa học cho ñội ngũ giảng viên
Nghiên cứu khoa học là hoạt ñộng nhận thức thế giới khách quan, ñó
là một hoạt động có mục đích, có kế hoạch, có phương pháp, phương tiện và
ñược tổ chức chặt chẽ của các nhà khoa học nhằm phát hiện ra chân lý mới,
phát hiện ra những quy luật phát triển của thế giới và vận dụng hiểu biết vào
cuộc sống.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

16



×