Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Luận văn thạc sĩ phát triển du lịch sinh thái của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 136 trang )

...

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


TRẦN THỊ BÍCH THUỶ

PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ðẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2012


i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


TRẦN THỊ BÍCH THUỶ

PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ðẦU TƯ


VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành

: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học : PGS. TS. NGUYỄN THỊ MINH HIỀN

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Số liệu và
kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng ñược sử dụng trong bất cứ luận
văn, luận án nào.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn đều
đã được cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2012


Tác giả luận văn

Trần Thị Bích Thủy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này ngồi sự cố gắng nỗ lực của bản
thân cịn có sự chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo cũng như sự ñộng viên
giúp ñỡ của các tổ chức, gia đình, bạn bè.
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng cũng như lịng biết ơn sâu sắc
đến cơ giáo PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền - Phó chủ nhiệm Khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn, trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã tận tình hướng
dẫn, đóng góp ý kiến q báu, động viên giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm
luận văn.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy, cơ giáo trong khoa Kinh
tế và Phát triển nông thôn cũng như các thầy cô giáo trong Bộ môn Phát triển
nông thôn Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã trang bị cho tơi rất nhiều
kiến thức, kỹ năng để tơi có thể hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Tổng giám đốc Cơng ty THHH MTV
ðầu tư và Phát triển nơng nghiệp Hà Nội và các phịng ban trong Cơng ty đã
giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình thực tập.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới tồn thể gia đình, bạn
bè ñã luôn ñộng viên và tạo mọi ñiều kiện cho tơi hồn thành luận văn tốt
nghiệp của mình.
Ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn


Trần Thị Bích Thủy

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

ii


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

LỜI CAM ðOAN............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC.....................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ðỒ, HÌNH, ðỒ THỊ........................................................viii
MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ix
PHẦN 1. MỞ ðẦU .......................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu..........................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung......................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ............................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU
LỊCH SINH THÁI........................................................................................4
2.1 Cơ sở lý luận về phát triển du lịch sinh thái ..............................................4

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản........................................................................4
2.1.2 Các ñặc trưng của du lịch sinh thái ...................................................... 14
2.1.3 Vai trò của phát triển du lịch sinh thái ................................................. 15
2.1.4 Các loại hình du lịch sinh thái ở Việt Nam .......................................... 17
2.1.5 Những yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển DLST .................................... 19
2.1.6 Phát triển du lịch sinh thái theo hướng bền vững ................................. 23
2.2 Cơ sở thực tiễn ....................................................................................... 25
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

iii


2.2.1 Xu thế phát triển du lịch sinh thái trên thế giới .................................... 25
2.2.2 Tình hình phát triển du lịch sinh thái tại Việt Nam .............................. 30
2.2.3 Chủ trương của ðảng và Nhà nước trong việc phát triển du lịch sinh thái...........36
PHẦN 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........39
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.................................................................. 39
3.1.1 Giới thiệu một số nét về Công ty ðầu tư và Phát triển nông nghiệp Hà Nội..39
3.1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.... 42
3.1.3 Tình hình lao động của Cơng ty........................................................... 46
3.1.4 Tình hình sử dụng đất của Cơng ty ...................................................... 48
3.1.5 Tình hình vốn của Cơng ty................................................................... 49
3.1.6 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty ............................................ 52
3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 54
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 54
3.2.2 Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu ............................................. 55
3.2.3 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ............................................................ 56
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 58
4.1 Thực trạng phát triển DLST của Công ty Hadico.................................... 58
4.1.1 Chiến lược và lịch sử phát triển du lịch sinh thái của Cơng ty.............. 58

4.1.2 Các loại hình dịch vụ DLST tại Công ty .............................................. 59
4.1.3 Cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển DLST của Công ty ........................... 61
4.1.4 Quản lý và sử dụng lao ñộng ............................................................... 71
4.1.5 Thị trường và khách du lịch ................................................................. 71
4.1.6 Kết quả hoạt ñộng DLST của Công ty ................................................. 77
4.1.7 ðánh giá của du khách về khu DLST Vườn Quả Từ Liêm................... 79
4.2 Các thuận lợi, khó khăn và nhu cầu của khách hàng ............................... 87
4.2.1 Thuận lợi của Công ty trong phát triển du lịch sinh thái...................... 86
4.2.2 Khó khăn của Cơng ty trong phát triển DLST..................................... 89
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

iv


4.2.3 Nhu cầu về các dịch vụ DLST của khách hàng .................................... 91
4.2.4 Phân tích ma trận SWOT ..................................................................... 94
4.3 ðịnh hướng và giải pháp phát triển DLST của Công ty .......................... 95
4.3.1 ðịnh hướng phát triển DLST của Công ty ........................................... 95
4.3.2 Giải pháp phát triển hoạt ñộng du lịch sinh thái của Công ty ............. 100
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 114
5.1. Kết luận ............................................................................................... 114
5.2. Kiến nghị............................................................................................. 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 117
PHỤ LỤC...………………………………………………………………..125

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

v



DANH MỤC BẢNG
Bảng

Nội dung

Trang

Bảng 2.1 Giá các loại dịch vụ tại Làng Du Lịch Mỹ Khánh.......................... 33
Bảng 2.2 Thực ñơn Làng Du Lịch Mỹ Khánh............................................... 34
Bảng 2.3 Giá tour 2 ngày 1 ñêm tại khu du lịch Vinh Sang .......................... 36
Bảng 3.1 Tình hình lao động của Cơng ty qua 3 năm 2009 - 2011................ 47
Bảng 3.2 Tình hình sử dụng đất của Cơng ty qua 3 năm 2009- 2011 ............ 48
Bảng 3.3 Tình hình trang bị vốn của Cơng ty qua 3 năm 2009 - 2011 .......... 51
Bảng 3.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2009 - 2011 . 53
Bảng 4.1 Tình hình cơ sở hạ tầng phục vụ cho dịch vụ lưu trú của Cơng ty.. 61
Bảng 4.2 Loại hình và mức giá cung cấp lưu trú của Công ty....................... 63
Bảng 4.3 Tình hình cơ sở vật chất phục vụ dịch vụ ăn uống của Cơng ty ..... 64
Bảng 4.4 Tình hình cơ sở hạ tầng phục vụ cho dịch vụ vui chơi giải trí........ 66
Bảng 4.5 Giá một số dịch vụ DLST của Cơng ty .......................................... 67
Bảng 4.6 Tình hình sử dụng lao ñộng tại khu DLST qua các năm. ............... 70
Bảng 4.7 Tình hình phân bổ lao động năm 2011........................................... 71
Bảng 4.8 Tổng hợp lượt khách của Công ty.................................................. 72
Bảng 4.9 Thơng tin về du khách được điều tra.............................................. 73
Bảng 4.10 Thông tin về chuyến du lịch của du khách................................... 75
Bảng 4.11 Kết quả hoạt động DLST của Cơng ty qua các năm 2009 – 2011 78
Bảng 4.12 ðánh giá của du khách về dịch vụ lưu trú .................................... 80
Bảng 4.13 ðánh giá của du khách về dịch vụ ăn uống.................................. 81
Bảng 4.14 ðánh giá của du khách về dịch vụ vui chơi, giải trí ..................... 83
Bảng 4.15 ðánh giá của du khách về dịch vụ thăm quan - cảnh quan môi trường .................................................................................................. 84
Bảng 4.16 ðánh giá của du khách về an ninh trật tự, đảm bảo an tồn ......... 85

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

vi


Bảng 4.17 ðánh giá chung của du khách về các loại dịch vụ........................ 86
Bảng 4.18 Ý kiến đóng góp của du khách về những ñiều cần cải thiện......... 93
Bảng 4.19 Phân tích ma trận SWOT cho khu DLST..................................... 94
Bảng 4.20 Kế hoạch SXKD của Cơng ty đến năm 2015 .............................. 98
Bảng 4.21 Kế hoạch hoạt động kinh doanh DLST Cơng ty năm 2015 ........ 100
Bảng 4.22 Một số dự án triển khai theo kế hoạch của Cơng ty đến năm 2015........103

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

vii


DANH MỤC SƠ ðỒ, HÌNH, ðỒ THỊ

Sơ đồ,
hình,

Nội dung

Trang

Sơ đồ 2.1 Các nhân tố cấu thành du lịch.......................................................4
Sơ ñồ 2.2 Mơ hình chất lượng dịch vụ ....................................................... 11
Sơ đồ 3.1 Bộ máy tổ chức hoạt động của Cơng ty...................................... 44
Sơ đồ 3.2 Mơ hình ma trận SWOT............................................................. 56

Sơ đồ 4.1 Các loại hình dịch vụ DLST của Cơng ty ................................... 60
Sơ ñồ 4.2 Khu DLST Vườn Quả Từ Liêm sau khi mở rộng ..................... 102
Hình 3.1

Lơ gơ Cơng ty ............................................................................ 39

Hình 4.1

Phịng nghỉ liên hồn của Cơng ty.............................................. 62

Hình 4.2

Nhà Sàn phục vụ dịch vụ lưu trú của Công ty ............................ 62

Hình 4.3

Phịng ăn có sức chứa 500 người của Cơng ty ............................ 64

Hình 4.4

Trang trí món ăn của khu du lịch sinh thái của Cơng ty.............. 65

Hình 4.5

Hồ và lều câu cá của Cơng ty ..................................................... 66

Hình 4.6

Khn viên lối vào khu du lịch sinh thái của Công ty ................ 68


Hình 4.7

Tuyến đường nội bộ trong khu du lịch sinh thái của Cơng ty ..... 69

Hình 4.8

Khn viên hồ câu trong khu du lịch của Công ty...................... 70

ðồ thị 4.1 Kết quả kinh doanh du lịch của Công ty trong 3 năm ................. 79

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

viii


MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN

Các quốc gia ðông Nam Á

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên



Cao đẳng

CNKT


Cơng nhân kỹ thuật

ðH

ðại học

DLST

Du lịch sinh thái

HADICO

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ðầu tư và
Phát triển nơng nghiệp Hà Nội

HðTV

Hội đồng thành viên

HTX

Hợp tác xã

KHCN

Khoa học công nghệ

KHTSCð

Khấu hao tài sản cố ñịnh


LðPT

Lao ñộng phổ thông

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

PTNN

Phát triển nông nghiệp

STT

Số thứ tự

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TC

Trung cấp

TCTK

Tổng cục thống kê

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

WTO

Tổ chức du lịch thế giới (World Tourims Organization)

WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

ix


PHẦN 1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, khi chất lượng ñời sống dân cư ngày càng cao và xu hướng hội
nhập, hợp tác toàn cầu ngày càng sâu rộng, nhu cầu về du lịch trong nước cũng
như nước ngoài trở thành một nhu cầu thiết yếu trong ñời sống xã hội. Về mặt
kinh tế, du lịch trở thành ngành kinh tế tổng hợp, năng ñộng và ñược coi là
phương sách hiệu quả ñể mỗi vùng, mỗi quốc gia phát triển kinh tế của mình.
Du lịch có mối liên hệ chặt chẽ với mơi trường. Trong phát triển du lịch, môi
trường là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng ñến tốc ñộ phát triển du lịch và là
nguồn lực thu hút khách du lịch.

ðể phục vụ nhu cầu du lịch ngày một ña dạng của con người trong xã
hội ngày càng phát triển, du lịch sinh thái có thể coi là loại hình du lịch ñang
nhận ñược sự quan tâm cao của xã hội. Du lịch sinh thái là giải pháp cho sự
phát triển du lịch bền vững, bảo tồn ñược tài nguyên thiên nhiên hoang sơ và
đảm bảo lợi ích cho các bên tham gia, ñồng thời ñáp ứng ñược nhu cầu của
khách du lịch. Du lịch sinh thái ñược xác ñịnh là loại hình du lịch có tiềm
năng và thế mạnh của Việt Nam trên con ñường hội nhập với tất cả các nước
trên thế giới và trong khu vực. ðặc biệt, sau khi Việt Nam trở thành thành
viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới WTO. Năm 2010, du lịch
Việt Nam ñã thu hút ñược hơn 5 triệu lượt khách quốc tế, với doanh thu 96
nghìn tỷ đồng (TCTK, 2011). Du lịch sinh thái là sự kết hợp của các sản
phẩm nông nghiệp, sản phẩm sinh thái và sản phẩm văn hoá mà chúng bao
hàm các chức năng khác nhau như kinh tế, xã hội, giáo dục, mơi trường, giải
trí, chữa bệnh… Du lịch sinh thái còn là thức phát triển mối giao hịa về mặt tự
nhiên, văn hóa và con ngừời giữa các vùng đơ thị và nơng thơn thơng qua việc
đến ở hoặc tham quan có mục đích nhằm hưởng thụ các sản vật ñịa phương
tại từng gia đình nơng hộ hoặc các trang trại, các doanh nghiệp nông nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

1


Việc xây dựng chương trình hỗ trợ các nơng hộ, các doanh nghiệp phát
triển những sản vật thông qua các hoạt ñộng du lịch sinh thái ñể tạo ra tầng
lớp thị dân làm nơng nghiệp trong Thủ đơ mở rộng này là rất quan trọng.
Chính các thị dân nơng hộ này sẽ đóng vai trị quan trọng cho việc cung cấp
các sản phẩm sạch từ thiên nhiên, tạo ra một vành ñai thực phẩm tinh khiết
cho dân cư Hà Nội. Phát triển du lịch sinh thái là góp phần phát triển vành đai
xanh của Thủ đơ, đồng thời bảo tồn ñược nguồn gen của các loài thực vật quý
hiếm, bảo vệ và tôn trọng thiên nhiên, tham gia giáo dục cộng đồng cư dân đơ

thị và đặc biệt thế hệ trẻ bằng các hoạt động du lịch sinh thái.
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ðầu tư và phát triển nông
nghiệp Hà Nội là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc UBND Thành phố
Hà Nội, ñược sáp nhập từ nhiều đơn vị của ngành nơng nghiệp Thủ đơ với
nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nơng nghiệp đạt chất
lượng cao và an tồn; phát triển nông nghiệp gắn với cảnh quan và du lịch
sinh thái nhằm tăng hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, bảo vệ tài nguyên
môi trường, tăng thu nhập cho người lao ñộng.
Hoạt ñộng kinh doanh về du lịch sinh thái của Công ty hiện nay chủ
yếu tại Khu du lịch sinh thái Vườn Quả Từ Liêm với tổng diện tích là 40 ha
và đã thu hút được hàng ngàn lượt du khách trong và ngồi nước đến thăm
quan, ăn uống, nghỉ ngơi hàng năm.
Tuy nhiên, thực tế phát triển du lịch sinh thái của Cơng ty cịn chưa phát
huy hết tiềm năng, chưa khai thác ñược hết các nguồn lực có lợi thế, thiếu
định hướng và giải pháp phát triển theo chiều sâu…
Xuất phát từ những vấn ñề trên, tơi đã chọn đề tài “Phát triển du lịch
sinh thái của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ðầu tư và Phát
triển nơng nghiệp Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

2


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng phát triển du lịch sinh thái tại Công ty TNHH một
thành viên ðầu tư và Phát triển nông nghiệp Hà Nội, từ đó đề xuất định hướng
và giải pháp ñể mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng DLST tại Cơng ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống hố các vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về phát
triển du lịch sinh thái.
- ðánh giá thực trạng phát triển du lịch sinh thái trong những năm gần
đây của Cơng ty, phân tích thuận lợi, khó khăn nhằm mở rộng quy mơ và
nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch sinh thái của Công ty.
- ðề xuất giải pháp chủ yếu nhằm phát triển du lịch sinh thái của Công ty
TNHH một thành viên ðầu tư và Phát triển nông nghiệp Hà Nội.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn ñề phát triển du lịch sinh thái, với chủ thể là
Cơng ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
♦ Thời gian: Các tài liệu ñể sử dụng nghiên cứu tổng thể từ năm 2009 2011, khảo sát thực tế năm 2011, ñịnh hướng ñến năm 2015.
♦ ðịa ñiểm: Luận văn ñược thực hiện tại Khu du lịch sinh thái Vườn
Quả Từ Liêm tại xã Minh Khai, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội - thuộc
Công ty TNHH một thành viên ðầu tư và Phát triển nông nghiệp Hà Nội.
♦ Nội dung: Nghiên cứu các nội dung chủ yếu nhằm mở rộng quy mô và
nâng cao chất lượng du lịch sinh thái tại Công ty TNHH một thành viên ðầu
tư và Phát triển nông nghiệp Hà Nội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI
2.1 Cơ sở lý luận về phát triển du lịch sinh thái
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Khái niệm về du lịch
Theo tổ chức Du lịch thế giới, du lịch là hoạt ñộng của con người đến

và ở tại những nơi ngồi mơi trường hàng ngày của họ trong một thời gian
nhất ñịnh với mục đích giải trí, cơng vụ hay những mục đích khác.
Theo ðiều 4 chương I Luật du lịch Việt nam năm 2005, giải thích từ du
lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngồi nơi cư
trú thường xun của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải
trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất ñịnh.
ðịnh nghĩa của Michael Coltman về du lịch, đó là sự kết hợp và tương
tác của bốn nhóm nhân tố trong q trình phục vụ du khách bao gồm: du
khách, nhà cung ứng dịch vụ du lịch, cư dân sở tại và chính quyền nơi đón
du khách. Ông thể hiện sự tương tác của các nhân tố này dưới dạng sơ ñồ
như sau:
Du khách

Nhà cung ứng
dịch vụ du lịch

Cư dân sở tại

Chính quyền địa
phương nơi đón
du khách

Sơ ñồ 2.1 Các nhân tố cấu thành du lịch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

4


Khoa Du lịch và Khách sạn trường ðại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội
ñã ñưa ra ñịnh nghĩa nhằm làm rõ góc độ kinh tế và kinh doanh của du lịch

như sau: "Du lịch là một ngành kinh doanh bao gồm các hoạt ñộng tổ chức
hướng dẫn du lịch, sản xuất, trao đổi hàng hóa và dịch vụ của những doanh
nghiệp, nhằm ñáp ứng các nhu cầu về ñi lại lưu trú, ăn uống, tham quan, giải
trí, tìm hiểu các nhu cầu khác của du khách. Các hoạt ñộng đó phải đem lại lợi
ích kinh tế chính trị - xã hội thiết thực cho nước làm du lịch và cho bản thân
doanh nghiệp" (Nguyễn Văn ðính và Trần Thị Minh Hòa, 2006).
Như vậy, ta thấy du lịch là một hoạt động có nhiều đặc thù, gồm nhiều
thành phần tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Hoạt động du lịch
vừa có đặc điểm của ngành kinh tế lại có đặc điểm của ngành văn hóa – xã hội.
Từ ñịnh nghĩa trên ta thấy nhận thức của con người về du lịch dần được
hồn thiện từ hoạt động khơng có ý nghĩa kinh tế thì nay nó ñược coi là một
ngành kinh tế dịch vụ quan trọng góp phần vào việc phát triển kinh tế đất nước.
2.1.1.2 Khái niệm về du lịch sinh thái, khách DLST
* Khái niệm về du lịch sinh thái
ðịnh nghĩa của Epler Wood, Gazt và Lindberg năm 1991 ñược sử dụng
khá rộng rãi : “Du lịch sinh thái là chuyến tham quan có mục đích đến các
khu thiên nhiên nhằm tìm hiểu văn hóa và lịch sử hình thành thiên nhiên mơi
trường, thận trọng để khơng làm biến đổi sự ngun sơ của hệ sinh thái, tạo ra
các lợi ích kinh tế nhằm bảo tồn tài nguyên thiên nhiên có lợi cho cộng ñồng
ñịa phương”.
Theo tổ chức du lịch thế giới (WTO- World Tourism Organisation) :
Du lịch sinh thái là loại hình du lịch ñược thực hiện tại những khu vực tự
nhiên cũ nhưng ít bị can thiệp bởi con người, với mục đích để chiêm ngưỡng,
học hỏi về các lồi động thực vật cư ngụ trong khu vực đó, giúp giảm thiểu và
tránh ñược các tác ñộng tiêu cực tới khu vực mà du khách đến thăm. Ngồi ra,
DLST phải đóng góp vào công tác bảo tồn những khu vực tự nhiên và phát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

5



triển những khu vực cộng ñồng lân cận một cách bền vững ñồng thời phải
nâng cao ñược khả năng nhận thức về mơi trường và cơng tác bảo tồn đối với
người dân bản ñịa và du khách ñến thăm.
ðịnh nghĩa của Tổ chức du lịch thế giới ñầy ñủ nhất nội dung cũng như
ñặc ñiểm của du lịch sinh thái, ñó là ñịa ñiểm ñể tổ chức ñược một tour du lịch,
mục đích chuyến đi của du khách, đặc biệt là việc giáo dục và nâng cao nhận
thức cho du khách cùng với đó là trách nhiệm của các tổ chức cũng như du
khách trong việc bảo tồn và gìn giữ mơi trường tự nhiên, mơi trường văn hóa để
đảm bảo cho sự phát triển bền vững ở những nơi mà du khách tới tham quan.
Tại hội thảo xây dựng chiến lược quốc gia về phát triển DLST tại Hà Nội
năm 1999 ñã ñưa ra ñịnh nghĩa: “Du lịch sinh thái là một loại hình du lịch dựa vào
thiên nhiên và văn hóa bản địa có tính giáo dục mơi trường và đóng góp cho các
nỗ lự bảo tồn và phát triển bền vững với sự tham gia tích cực của cộng ñồng ñịa
phương” ðây là ñịnh nghĩa ñầu tiên của Việt Nam về DLST và ñược coi là cơ sở
lý luận cho các nghiên cứu và ứng dụng thực tế về phát triển DLST ở nước ta.
* Khái niệm về khách du lịch sinh thái
Có nhiều quan điểm khác nhau về du khách nhưng chủ yếu ñều dựa vào
các tiêu thức như mục đích, thời gian và khơng gian của chuyến ñi ñể xác ñịnh.
Nhà xã hội học Albert Cohen quan niệm rằng: Du khách là một người ñi
tự nguyện, mang tính nhất thời, với mong muốn được giải trí từ những điều
mới lạ và sự thay đổi thu nhận ñược từ một chuyến ñi tương ñối xa và khơng
thường xun.
Ơng Odgivie, nhà kinh tế học người Anh, đưa ra khái niệm: Du khách
là tất cả những người thỏa mãn hai ñiều kiện: rời khỏi nơi ở thường xuyên
trong khoảng thời gian dưới một năm và chi tiêu tiền bạc tại nơi họ đến thăm
mà khơng kiếm tiền ở ñó (dẫn theo Trần Thị Thúy Lan, 2005). Khái niệm của
ơng chưa làm rõ được mục đích của người đi du lịch và phân biệt với những
người cũng rời khỏi nơi cư trú của mình nhưng khơng phải là du khách.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………


6


ðịnh nghĩa của Liên hiệp các quốc gia - League of Nations năm 1937 về du
khách như sau: Du khách nước ngồi, bất cứ ai đến thăm một đất nước khác với
nơi cư trú thường xuyên của mình trong khoảng thời gian ít nhất là 24 giờ
(Nguyễn Văn ðính và Trần Thị Minh Hòa, 2006). ðịnh nghĩa này nhấn mạnh
về mặt thời gian của du khách, tuy nhiên, trong thực tế lượng khách đến và đi
trong thời gian ít hơn 24 giờ ngày càng nhiều, do đó làm nảy sinh khái niệm
khách thăm quan. Khách thăm quan là những người chỉ ñi thăm viếng trong
chốc lát, trong ngày, thời gian chuyến đi khơng q 24 giờ.
Hội nghị Liên hợp quốc về du lịch tại Roma - Italy (1963) ñưa ra quan
niệm về du khách quốc tế và nội ñịa. Quan niệm này cũng ñược tổ chức du
lịch thế giới - WTO (World Tourims Organization) thừa nhận. Du khách quốc
tế là những người lưu trú ít nhất là một đêm nhưng không quá một năm tại
một quốc gia khác với quốc gia thường trú với nhiều mục đích khác nhau
ngồi hoạt ñộng ñể ñược trả lương ở nơi ñến.
Du khách nội ñịa là một người ñang sống trong một quốc gia, khơng kể
quốc tịch nào, đi đến một nơi khác khơng phải nơi cư trú thường xun trong
quốc gia đó trong khoảng thời gian ít nhất 24 giờ và khơng q một năm với
các mục đích khác nhau ngồi hoạt động ñể ñược trả lương ở nơi ñến.
Theo quan niệm này thì mục đích của du khách rộng hơn so với các
quan niệm khác, chỉ trừ mục đích lao động kiếm tiền ở nơi ñến.
Quan niệm về du khách ở Việt Nam. Theo ðiều 4 chương 1 và ñiều 34
chương 5 Luật du lịch Việt Nam năm 2005 quy ñịnh về du khách như sau: Du
khách là người ñi du lịch hoặc kết hợp ñi du lịch, trừ trường hợp ñi học, làm
việc hoặc hành nghề ñể nhận thu nhập ở nơi ñến, du khách bao gồm du khách
nội ñịa và du khách quốc tế; Du khách nội địa là cơng dân Việt Nam, người
nước ngoài thường trú tại Việt Nam ñi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt

Nam; Du khách quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngồi vào Việt Nam du lịch, cơng dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

7


tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch. Theo quy ñịnh của Luật du lịch thì du
khách ñược phân biệt với nhau theo không gian sinh sống và di chuyển của họ
(Luật Du lịch, 2005).
2.1.1.3 Sản phẩm du lịch sinh thái
a) Một số khái niệm
Sản phẩm du lịch là một loại sản phẩm đặc biệt, nó khơng phải chỉ là
một sản phẩm lao động cụ thể biểu hiện dưới hình thái vật chất mà phần nhiều
là sản phẩm vơ hình biểu hiện bằng nhiều loại dịch vụ nên khi nói ñến dịch vụ
du lịch là nói ñến một số lớn trong sản phẩm của ngành du lịch.
Sản phẩm du lịch là một tổng thể bao gồm các thành phần không đồng
nhất hữu hình và vơ hình. Sản phẩm du lịch có thể là một món hàng cụ thể
như thức ăn, hoặc một món hàng khơng cụ thể như chất lượng phục vụ, bầu
khơng khí tại nơi thăm quan…
Hoặc có thể hiểu sản phẩm du lịch là các dịch vụ, hàng hóa cung cấp cho
du khách, được tạo nên bởi sự kết hợp của việc khai thác các yếu tố tự nhiên, xã
hội với việc sử dụng các nguồn lực: cơ sở vật chất, kỹ thuật và lao ñộng tại một
cơ sở, một vùng hay một quốc gia nào đó (Trần Thị Thúy Lan, 2005).
Theo ðiều 4 chương I Luật du lịch Việt Nam năm 2005, giải thích sản
phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết ñể thỏa mãn nhu cầu của du
khách trong chuyến di du lịch. Theo cách hiểu này chúng ta có thể thấy rằng
khi nói đến sản phẩm du lịch tức là nói đến tất cả các dịch vụ ñược cung cấp
nhằm làm thỏa mãn nhu cầu của du khách, các dịch vụ đó có thể là dịch vụ
tham quan, dịch vụ vui chơi giải trí, dịch vụ lưu trú, mua bán, ăn uống…

Như vậy sản phẩm du lịch là một loại sản phẩm tổng hợp, nó bao gồm các
yếu tố vơ hình và hữu hình, được tạo nên bởi sự kết hợp của việc khai thác các
yếu tố tự nhiên, xã hội với việc sử dụng các nguồn lực nhằm cung cấp cho du
khách tại một khu du lịch cụ thể nhằm làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

8


b) Những bộ phận hợp thành sản phẩm du lịch
Qua những khái niệm trên ta thấy sản phẩm du lịch bao gồm cả yếu tố
hữu hình và vơ hình, có hai loại sản phẩm du lịch cơ bản:

• Sản phẩm du lịch hữu hình, tồn tại ở dạng vật thể: các đồ lưu niệm,
các món ăn, đồ uống khách sử dụng trong nhà hàng... sản phẩm dạng này
chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong sản phẩm du lịch nói chung.

• Sản phẩm du lịch vơ hình, tồn tại ở dạng phi vật thể và chỉ có thể
biết được thơng qua cảm nhận của khách du lịch, bao gồm: dịch vụ vận
chuyển; dịch vụ lưu trú và các dịch vụ bổ sung ở các cơ sở lưu trú; các dịch
vụ của các tổ chức du lịch; dịch vụ tham quan, giải trí công cộng ở các cơ sở
du lịch; dịch vụ lưu trú chữa bệnh và các dịch vụ tắm nghỉ gắn liền với nó; các
dịch vụ của các cơ sở thể thao; các dịch vụ vận tải du lịch; các dịch vụ và hàng
hố được bán ở cơ sở (hàng tiêu dùng và đồ lưu niệm); …
Sản phẩm du lịch có thể là sản phẩm đơn lẻ hoặc có thể là sản phẩm
tổng hợp, do một ñơn vị cung ứng trọn gói hay do nhiều đơn vị kinh doanh
cùng tham gia cung ứng.
Sản phẩm ñơn lẻ là sản phẩm do các nhà cung ứng ñưa ra nhằm thỏa
mãn một nhu cầu cụ thể của khách hàng. Các nhà cung ứng có thể là khách

sạn, nhà hàng, hãng vận chuyển… Tuy nhiên, người đi du lịch khơng chỉ để
thỏa mãn bởi một dịch vụ mà phải ñược thỏa mãn nhiều nhu cầu do nhiều sản
phẩm tạo nên.
Sản phẩm tổng hợp là sản phẩm phải thỏa mãn đồng thời một nhóm
nhu cầu, mong muốn của du khách. Chẳng hạn chương trình du lịch trọn gói
bao gồm nhiều dịch vụ đơn lẻ như dịch vụ vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui
chơi giải trí… Sản phẩm tổng hợp có thể do một cơ sở cung ứng hoặc do
nhiều cơ sở cùng tham gia cung ứng.
c) ðặc trưng của sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch mang đặc trưng của một dịch vụ thơng thường như
sau (Trần Thị Thúy Lan, 2005).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

9


Tính vơ hình. Sản phẩm du lịch về cơ bản là không cụ thể, không tồn
tại dưới dạng vật thể, thành phần chính của sản phẩm du lịch là dịch vụ
(chiếm 80 – 90% về mặt giá trị), hàng hóa chiếm tỷ lệ nhỏ. Do đó, việc đánh
giá chất lượng sản phẩm du lịch rất khó khăn, phụ thuộc vào du khách và
mang tính chủ quan. Tuy nhiên, do sản phẩm du lịch không cụ thể nên rất dễ
bị sao chép, bắt chước, việc tạo ra sự khác biệt trong sản phẩm nhằm tính
cạnh tranh khó khăn hơn đối với sản phẩm hàng hóa.
Tính khơng đồng nhất. Do sản phẩm du lịch chủ yếu là dịch vụ, khách
hàng gần như không thể kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi mua, gây khó
khăn cho việc chọn sản phẩm. Vì vậy, việc quảng bá, giới thiệu sản phẩm ñến
với khách hàng là rất cần thiết.
Tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng. Việc tiêu dùng sản phẩm du
lịch xảy ra cùng một thời gian và ñịa ñiểm sản xuất ra chúng. ðồng thời, sản
phẩm du lịch gắn liền với yếu tố tài ngun du lịch nên khơng thể đưa sản

phẩm du lịch ñến với khách hàng mà khách hàng phải tự ñến nơi sản xuất ra
sản phẩm du lịch ñể thỏa mãn nhu cầu của mình.
Tính mau hỏng và khơng dự trữ ñược. Sản phẩm du lịch chủ yếu là
dịch vụ như dịch vụ vận chuyển, dịch vụ lưu trú, ăn uống… do đó, khơng thể
tồn kho, dự trữ được dẫn đến tình trạng q tải, khơng đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng khi lượng khách tập trung quá ñông vào một thời ñiểm.
Tiêu dùng sản phẩm du lịch mang tính thời vụ. Thơng thường khơng
diễn ra đều đặn mà có thể chỉ tập trung vào một thời điểm nhất ñịnh như cuối
tuần, trong ngày, trong mùa... ñây là một trong những khó khăn lớn cho việc
tổ chức hoạt ñộng kinh doanh.
2.1.1.4 Chất lượng dịch vụ du lịch
Du lịch ñược coi là một ngành kinh tế dịch vụ. Theo Tiêu chuẩn Việt
Nam và ISO – 9000, chất lượng dịch vụ là mức phù hợp của sản phẩm dịch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

10


vụ thỏa mãn các yêu cầu ñề ra hoặc ñịnh trước của người mua, nhà cung ứng
phải ñịnh kỳ xem xét lại các yêu cầu chất lượng.
Chất lượng dịch vụ là một khái niệm trừu tượng, khó nắm bắt bởi các
đặc tính riêng có của dịch vụ. Sự tiếp cận chất lượng được tạo ra trong q
trình cung cấp dịch vụ, thường xảy ra trong sự gặp gỡ giữa khách hàng và
nhân viên giao tiếp.
Parasuraman A. ñã cho rằng sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ
ñược ño lường bằng sự so sánh giữa dịch vụ cảm nhận và dịch vụ trơng đợi
của bản thân khách hàng (Parasuraman và cộng sự, 1988).
Sự hài lòng (S) = Sự cảm nhận (P) – Sự mong ñợi (E)
Mối quan hệ giữa ba yếu tố S, P, E có tính chất quyết định mọi vấn ñề
của dịch vụ, các biến số P, E ñều phụ thuộc rất nhiều vào phong tục, tập quán,

dân tộc, tôn giáo và tâm sinh lý, nhu cầu chủ quan của cá nhân khách hàng.
Chất lượng dịch vụ chính là sự thỏa mãn khách hàng ñược xác ñịnh bởi
việc so sánh giữa dịch vụ cảm nhận và dịch vụ trơng đợi. Năm 1985, ba tác
giả Parasuraman A., Zeithaml VA. và Berry LL. đưa ra mơ hình chất lượng
dịch vụ như sau:
Thơng tin
bằng lời

Nhu cầu cá
nhân

Chỉ tiêu đánh giá chất
lượng dịch vụ
1. Sự tin cậy
2. Tinh thần trách nhiệm
3. Sự đảm bảo
4. Sự thơng cảm
5. Tính hữu hình

Dịch vụ
mong đợi (E)

Dịch vụ cảm
nhận (P)

Kinh nghiệm
từ trước
Chất lượng dịch vụ
ñược cảm nhận
1. Chất lượng dịch vụ vượt

quá mong ñợi (P > E).
2. Chất lượng dịch vụ
thỏa mãn (P = E).
3. Chất lượng dịch vụ dưới
mức mong ñợi (P < E).

Sơ ñồ 2.2 Mơ hình chất lượng dịch vụ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

11


Trong đó, có 3 mức cảm nhận cơ bản về chất lượng dịch vụ:
- Chất lượng dịch vụ tốt: dịch vụ cảm nhận vượt mức trơng đợi của
khách hàng;
- Chất lượng dịch vụ thỏa mãn: dịch vụ cảm nhận phù hợp với mức trơng
đợi của khách hàng;
- Chất lượng dịch vụ tồi: dịch vụ cảm nhận dưới mức trơng đợi của
khách hàng.
Như vậy, có thể khái quát lại chất lượng dịch vụ du lịch chính là sự
phù hợp của dịch vụ của các nhà cung ứng dịch vụ du lịch nhằm làm thỏa
mãn các yêu cầu của du khách thuộc thị trường mục tiêu. Chú ý, chất lượng
dịch vụ của mỗi nhà cung ứng cần thỏa mãn yêu cầu của du khách thuộc thị
trường mục tiêu chứ không phải với mọi thị trường.
* Các cách ñánh giá chất lượng dịch vụ du lịch
Chất lượng dịch vụ du lịch ñược ñánh giá dựa vào một số tiêu thức cơ
bản sau:
- Sự ña dạng của các loại hình dịch vụ, sự ña dạng về số lượng, chủng
loại nhiều hay ít của hệ thống các dịch vụ cung cấp. Sự ña dạng ñảm bảo
mang lại cho du khách nhiều cơ hội lựa chọn;

- Chất lượng của các ñiều kiện thực hiện dịch vụ là yếu tố thuộc về vật
chất kỹ thuật, bao gồm: chất lượng của các trang thiết bị, sự ñồng bộ, tổ chức
hợp lý ñảm bảo sự thuận lợi cho quá trình phục vụ của người lao động và
thuận lợi cho khách trong q trình tiêu dùng, vị trí thuận tiện của cơ sở...;
- Chất lượng của ñội ngũ lao ñộng hay phương hướng thực hiện các
dịch vụ. Sản phẩm du lịch do con người tạo ra là chính, đội ngũ lao ñộng là
nhân tố quan trọng ñảm bảo chất lượng phục vụ. chất lượng ñội ngũ lao ñộng
ñược ñánh giá dựa vào trình độ của lao động (chun mơn nghiệp vụ, trình độ
học vấn, trình độ ngoại ngữ, khả năng giao tiếp) và tinh thần thái ñộ trong
phục vụ ñối với khách hàng và tinh thần tập thể trong thực hiện công việc.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

12


Trên ñây là ba chỉ tiêu cơ bản ñể ñánh giá chất lượng dịch vụ. ðể ño
lường chất lượng dịch vụ du lịch, người ta thường sử dụng các phương pháp
như phương pháp ño lường căn cứ vào ñánh giá của người cung cấp, phương
pháp ño lường căn cứ vào ñánh giá của các chuyên gia, phương pháp ño
lường căn cứ vào sự thỏa mãn khách hàng, so sánh chất lượng dịch vụ của
hãng với dịch vụ của hãng tốt nhất... Trong đó, phương pháp được sử dụng
phổ biến hiện nay là ño lường căn cứ vào sự thỏa mãn của khách hàng và có
các cách đánh giá như sau:
ðánh giá theo 5 thang ño chất lượng dịch vụ
Năm 1991, hai tác giả Leonard L. Berry và A. Parasuraman ñã ñưa ra 5
thang ño ñể ñánh giá chất lượng dịch vụ, các chỉ tiêu sắp xếp theo tầm quan
trọng giảm dần, đó là: sự tin cậy, sự nhiệt tình, sự đảm bảo, lịng thơng cảm
và yếu tố hữu hình.
- Sự tin cậy: Khả năng thực hiện dịch vụ chắc chắn, ñáng tin và chính xác
như ñã hứa của bên cung ứng dịch vụ với khách hàng, nó cịn bao gồm sự nhất

quán mà ngay từ lần ñầu tiên cung ứng dịch vụ doanh nghiệp phải thực hiện.
- Sự nhiệt tình: Ước muốn của nhân viên ñược sẵn sàng phục vụ khách
hàng và cung cấp dịch vụ nhanh chóng. Nhân viên sẵn sàng giúp đỡ khách
hàng một cách tích cực và cung cấp dịch vụ một cách hăng hái. Trong trường
hợp dịch vụ sai hỏng, khả năng khơi phục nhanh chóng có thể tạo ra cảm nhận
tích cực về chất lượng.
- Sự ñảm bảo: Sự hiểu biết ñúng ñắn, tay nghề thành thạo và thái ñộ lịch
sự cùng với khả năng thể hiện sự chân thực và tự tin tạo lòng tin cho khách hàng.
- Lịng thơng cảm: Sự lo lắng, chăm sóc quan tâm chung và tới từng cá
nhân khách hàng. Sự ñồng cảm bao gồm cả khả năng tiếp cận và nỗ lực tìm
hiểu nhu cầu của khách hàng.
- Yếu tố hữu hình: Các phương tiện vật chất, trang thiết bị, con người và
các phương tiện thông tin.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

13


* Chất lượng chức năng và chất lượng do cảm giác con người
- Chất lượng chức năng: Nhận ñược cái gì?
- Chất lượng do cảm giác con người: Nhận như thế nào?
2.1.2 Các ñặc trưng của du lịch sinh thái
Các ñịnh nghĩa nêu trên ñã ñề cập ñến DLST dưới nhiều giác ñộ và
phạm vi khác nhau. Tuy nhiên, ñều thống nhất ở một số ñặc trưng cơ bản
của DLST đó là:
- Thứ nhất: DLST là loại hình dựa vào thiên nhiên; du khách tìm đến
các điểm tài ngun thiên nhiên (TNTN) (các vườn quốc gia, khu bảo tồn,
các TNTN khác...) để tìm hiểu, để được trở về sống hịa mình với thiên nhiên.
- Thứ hai: Hoạt động DLST đem lại lợi ích về kinh tế xã hội cho cộng
đồng; góp phần nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo, tạo thêm cơng ăn

việc làm cho người dân địa phương; ñóng góp vào sự tiến bộ, chăm sóc sức
khỏe và phúc lợi cơng cộng cho cư dân nơi có tổ chức các loại hình hay
chương trình DLST.
ðối với một hoạt ñộng du lịch nếu chỉ dựa vào hai ñặc trưng trên thì được gọi
là du lịch dựa vào tự nhiên, du lịch ñại chúng (mass tourism) chưa phải là DLST.
- Thứ ba: Các tổ chức cung ứng, các ñơn vị doanh nghiệp du lịch, các ñơn vị lữ
hành, cơ quan quản lý nguồn tài nguyên, cư dân ñịa phương và khách du lịch tham
gia vào DLST phải có trách nhiệm tích cực thực hiện các giải pháp về bảo vệ mơi
trường, giảm thiểu các tác động tiêu cực của du lịch đối với mơi trường và văn hóa.
- Thứ tư: Các chương trình hoạt động cần có các hướng dẫn viên có thể
phiên dịch và giảng giải về mơi trường và văn hóa địa phương của vùng để
làm cho kiến thức của du khách tham quan ngày càng tăng lên
- Thứ năm: Cần có các phương tiện chuyên biệt và việc sắp xếp để hỗ
trợ các chương trình hoạt động DLST như các trung tâm thông tin, diễn giải
môi trường, ñường mòn tự nhiên, cơ sở lưu trú, cơ sở ăn uống, sách báo và
các tài liệu in ấn khác v.v...
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

14


×