Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Luận văn thạc sĩ sản xuất và chế biến củ dong riềng ở tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 159 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
............
............

ðỖ THỊ THANH HUYỀN

SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN CỦ DONG RIỀNG Ở
TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN HỮU NGOAN

Hµ néi - 2010


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và hồn tồn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị
nào.
Tơi cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ ñể thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều ñược chỉ rõ nguồn gốc.


Tác giả luận văn

ðỗ Thị Thanh Huyền

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi
lời cảm ơn ñến PGS .TS Nguyễn Hữu Ngoan ñã hướng dẫn và giúp đỡ tơi
hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Kinh tế và
PTNT, viện Sau đại học - Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội ñã trực tiếp
giảng dạy và giúp ñỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi cũng xin cảm ơn UBND tỉnh Hưng Yên, phòng Kinh tế, phịng
Nơng Nghiệp hai huyện n Mỹ và Khối Châu, trung tâm khuyến công tỉnh,
cục thống kê tỉnh Hưng Yên và một số phòng ban chức năng khác cùng các
hộ dân đã cung cấp số liệu thực tế và thơng tin cần thiết để tơi hồn thành
luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng tồn
thể gia đình, người thân đã động viên tơi trong thời gian nghiên cứu ñề tài.

Hà nội, ngày ... tháng ... năm 2010
Tác giả

ðỗ Thị Thanh Huyền

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ii



MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN .........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC..................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................vii
DANH MỤC ðỒ THỊ, BẢN ðỒ VÀ BIỂU ðỒ......................................................... ix
1.1

Tính cấp thiết của ñề tài......................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ...........................................................2

1.2.1

Mục tiêu chung...................................................................................2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể ...................................................................................3

1.3

Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................3

1.4

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài.......................................3


1.4.1

ðối tượng nghiên cứu .........................................................................3

1.4.2

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ....................................................................... 5
2.1

Những vấn ñề lý luận cơ bản về sản xuất và chế biến nông sản ..........5

2.1.1

Các khái niệm cơ bản .........................................................................5

2.1.2

Lý thuyết về sản xuất hàng hố...........................................................7

2.1.3

Lý thuyết cơ bản về phân tích chuỗi cung......................................... 14

2.2

Thực tiễn của hộ nông dân sản xuất và chế biến củ dong riềng. ........ 22


2.2.1

ðặc ñiểm kinh tế kỹ thuật của sản xuất và chế biến củ dong riềng.... 24

2.2.2

Chủ trương phát triển sản xuất, chế biến củ dong riềng tại tỉnh Hưng Yên25

2.2.3

Ý nghĩa kinh tế xã hội của sản xuất và chế biến củ dong riềng ......... 26

2.2.4

Hộ nông dân ở Hưng Yên với sản xuất và chế biến củ dong riềng .... 26

2.3

Một số bài học kinh nghiệm từ nghiên cứu lý luận về sản xuất và chế
biến trong sản xuất và chế biến nông sản. ........................................ 27

2.3.1

Các nước phát triển.......................................................................... 27

2.3.2

Các nước trong khu vực.................................................................... 28

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iii



2.3.3

Ở Việt Nam ...................................................................................... 29

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 33
3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu............................................................ 33

3.1.1

Giới thiệu chung ............................................................................... 33

3.1.2

Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ......................................................... 34

3.1.3

ðiều kiện kinh tế - xã hội.................................................................. 37

3.1.4

ðặc ñiểm vùng chọn nghiên cứu....................................................... 43

3.1.5. Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất và chế biến củ dong riềng
của nhóm hộ vùng nghiên cứu .......................................................... 44
3.2


Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 46

3.2.1

Chọn ñiểm nghiên cứu...................................................................... 46

3.2.2

Phương pháp thu thập số liệu............................................................ 48

3.2.3

Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu............................................. 50

3.2.4

Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 50

3.2.5

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu...................................................... 54

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................................... 55
4.1

Thực trạng người dân sản xuất củ dong riềng tại tỉnh Hưng Yên ...... 55

4.1.1


Tình hình sản xuất củ dong riềng của các hộ nơng dân ..................... 55

4.1.2

Tình hình đầu tư chi phí cho sản xuất củ dong riềng của các hộ ñiều tra. 57

4.1.3

Hiệu quả sản xuất củ dong riềng của hộ dân ..................................... 65

4.1.4

Tình hình chế biến bột dong riềngcủa nhóm hộ ñiều tra.................... 67

4.2

Thực trạng chế biến miến dong của nhóm hộ điều tra....................... 77

4.2.1

Nghề làm miến dong......................................................................... 77

4.2.2

Tình hình sản xuất và chế biến miến dong của các hộ ñiều tra.......... 81

4.2.3

Tình hình đầu tư chi phí cho chế biến miến của nhóm hộ điều tra .... 82


4.2.4

Kết quả sản xuất của nhóm hộ chế biến miến dong........................... 84

4.2.5

Hiệu quả kinh tế trong chế biến miến dong của nhóm hộ ñiều tra ..... 85

4.3

Thực trạng tiêu thụ dong riềng của các nhóm hộ điều tra.................. 89

4.3.1

Tình hình tiêu thụ sản phẩm từ củ dong riềng ................................... 89

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iv


4.3.2

Giá bán sản phẩm dong riềng............................................................ 90

4.3.3

Những yếu tố ảnh hưởng ñến tiêu thụ sản phẩm từ củ dong.............. 99

4.4

Những giải pháp chủ yếu phát triển sản xuất và chế biến củ dong

riềng đối với hộ nơng dân ở Hưng Yên........................................... 113

4.4.1

Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất và chế biến củ dong
riềng của tỉnh Hưng Yên................................................................. 113

4.4.2

Ứng dụng phân tích SWOT trong sản xuất và chế biến ở các
nhóm hộ.......................................................................................... 115

4.4.3

Các giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận thị trường của các
nhóm hộ sản xuất và chế biến nông sản. ......................................... 123

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 134
5.1

Kết luận .......................................................................................... 134

5.2

Kiến nghị........................................................................................ 135

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 137
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 139

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... v



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCH TW

: Ban chấp hành Trung Ương

CB

: Chế biến

CLB

: Câu lạc bộ

CNCB

: Công nghiệp chế biến

CNCBNS

: Công nghiệp chế biến nông sản

CNCBNSXK : Công nghiệp chế biến nơng sản xuất khẩu
CNH, HðH

: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

DT
HðND

UBND

: Diện tích

HTX

: Hợp tác xã

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

KT - XH

: Kinh tế xã hội

NN&PTNT

: Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn

NQ-CP

: Nghị quyết Chính phủ

NXB

: Nhà xuất bản

PTNT


: Phát triển nông thôn

TNDN

: Thuế thu nhập doanh nghiệp

UBND

: Ủy Ban Nhân Dân

VAT

: Thuế giá trị gia tăng

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

: Hội ñồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1.

ðặc điểm thời tiết khí hậu tỉnh Hưng Yên năm 2009 ................ 36

Bảng 3.2.


ðất ñai phân theo công dụng kinh tế và theo huyện, thành phố
năm 2009 .................................................................................. 38

Bảng 3.3.

Một số chỉ tiêu KT - XH chủ yếu tỉnh Hưng Yên giai ñoạn
2005 - 2009............................................................................... 41

Bảng 3.4.

ðặc ñiểm cơ bản vùng chọn nghiên cứu năm 2009 ................... 44

Bảng 3.5.

Ma trận SWOT ......................................................................... 53

Bảng 4.1.

Tình hình sản xuất củ dong riềng của các hộ ñiều tra
theo loại hộ năm 2009............................................................... 55

Bảng 4.2

Chi phí sản xuất củ dong riềng của các hộ chuyên sản xuất củ
ñiều tra qua ba năm................................................................... 58

Bảng 4.3.

Chi phí sản xuất củ dong riềng của các hộ chuyên sản xuất củ

xét theo qui mô năm 2009......................................................... 59

Bảng 4.4

Chi phí sản xuất củ dong riềng của các hộ kiêm sản xuất củ
và bột........................................................................................ 61

Bảng 4.5.

Chi phí sản xuất củ dong riềng của các hộ kiêm sản xuất củ và
bột ............................................................................................ 62

Bảng 4. 6

Chi phí sản xuất củ dong riềng của các hộ kiêm sản xuất củ,
chế biến bột và miến qua ba năm .............................................. 64

Bảng 4. 7. Kết quả và hiệu quả sản xuất củ dong của các hộ chuyên
sản xuất củ dong qua ba năm .................................................... 65
Bảng 4.8.

Kết quả và hiệu quả sản xuất củ dong của nhóm hộ chỉ tính sản
xuất củ xét theo qui mô năm 2009 ............................................ 67

Bảng 4.9.

Kết quả và hiệu quả sản xuất củ dong riềng của các hộ kiêm
sản xuất và chế biến bột dong riềng qua ba năm ....................... 69

Bảng 4.10. Kết quả và hiệu quả sản xuất củ dong của các hộ chuyên sản

xuất củ và bột dong xét theo qui mô năm 2009 ......................... 73
Bảng 4. 11. Kết quả và hiệu quả sản xuất củ dong của các hộ ñiều tra so
với một số cây trồng cạnh tranh khác năm 2009 ....................... 76

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vii


Bảng 4.12. Tình hình chế biến của các hộ điều tra theo loại hộ................... 81
Bảng 4.13. Tình hình chi phí vật chất cho sản xuất của nhóm hộ điều tra
xét theo qui mô năm 2009......................................................... 83
Bảng 4.14 Kết quả và hiệu quả của các hộ chế biến miến năm 2009.......... 85
Bảng 4. 15 Hiệu quả sản xuất của nhóm hộ chế biến miến dong xét theo
qui mô năm 2009 ...................................................................... 86
Bảng 4.16 Cơ cấu nguồn thu của hộ chế biến miến.................................... 89
Bảng 4. 17 Giá bán các sản phẩm bình quân theo ñối tượng khách hàng
năm 2009 .................................................................................. 91
Bảng 4.18. Giá bán các sản phẩm bình quân qua các tháng năm 2009 ........ 92
Bảng 4.19. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của các nhóm hộ ........................ 100
Bảng 4.20. Tỷ lệ sản phẩm tiêu thụ của các hộ theo thời ñiểm năm 2009 . 104
Bảng 4. 21 Tỷ lệ sản phẩm tiêu thụ theo ñối tượng khách hàng năm 2009 106
Bảng 4. 22 Tỷ lệ hộ trồng củ dong riềng quan tâm đến thơng tin thị trường
năm 2009 ................................................................................ 107
Bảng 4. 23 Tỷ lệ hộ chế biến bột quan tâm ñến thông tin thị trường
năm 2009 ................................................................................ 108
Bảng 4. 24 Tỷ lệ hộ chế biến miến dong quan tâm đến thơng tin thị trường
năm 2009 ................................................................................ 109
Bảng 4. 25 Nguồn thông tin chính cung cấp giá bán sản phẩm cho hộ nông
dân trồng củ dong riềng năm 2009.......................................... 110
Bảng 4.26. Nguồn thơng tin chính cung cấp giá bán sản phẩm cho hộ dân
chế biến bột dong riềng năm 2009 .......................................... 111

Bảng 4. 27. Nguồn thơng tin chính cung cấp giá bán sản phẩm cho hộ nông
chế biến miến dong riềng năm 2009....................................... 112
Bảng 4.28. Các yếu tố của ma trận SWOT trong tình hình sản xuất và chế
biến củ dong riềng ở nông hộ................................................. 117
Bảng 4.29 Ma trận SWOT ....................................................................... 120
Bảng 4.30. Ý kiến của các hộ nông dân về vay vốn năm 2009................... 126
Bảng 4. 31. Nhu cầu vay vốn cho trồng và chế biến ở các hộ ñiều tra......... 127

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... viii


DANH MỤC BIỂU ðỒ, BẢN ðỒ VÀ ðỒ THỊ
Biểu ñồ 3.1. Cơ cấu DT ñất tự nhiên phân theo huyện, thành phố năm 2009 39
Biểu ñồ 3.2. Cơ cấu DT ñất trồng cây hàng năm phân theo huyện,
thành phố năm 2009.................................................................. 39
Biểu ñồ 3.3. Cơ cấu lao ñộng ñang làm việc trong các ngành kinh tế ........... 42
Biểu ñồ 3.4. Cơ cấu giá trị sản xuất phân theo các ngành kinh tế.................. 42
Bản ñồ 3.1. Vùng chọn nghiên cứu............................................................... 43
Biểu ñồ 4.1 Chi phí sản xuất củ dong riềng của các hộ chuyên sản xuất củ xét
theo qui mô sản xuất ................................................................. 60
Biểu đồ 4.2. Chi phí sản xuất củ dong riềng của các hộ kiêm sản xuất và chế
biến củ xét theo qui mô sản xuất. .............................................. 63
ðồ thị 4.1. Giá sản phẩm từ củ dong qua các tháng năm 2009..................... 93

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ix


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Do xuất phát điểm từ một nền nơng nghiệp kém phát triển, với 80% dân

số và trên 70% lực lượng lao ñộng ở khu vực nông nghiệp nông thôn, cho
thấy Việt Nam vẫn là một nước nơng nghiệp, vì thế phát triển công nghiệp
chế biến nông sản là một nội dung quan trọng của CNH, HðH nông nghiệp
nông thôn nước ta hiện nay. Chế biến nơng sản trực tiếp thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp và nông thôn, giải quyết việc làm cho người
lao ñộng, nâng cao giá trị nơng phẩm hàng hóa và do đó thúc đẩy nhanh q
trình phát triển nơng nghiệp hàng hóa lớn, hiện ñại. ðại hội lần thứ VI của
ðảng chỉ rõ: ðặc biệt coi trọng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và
nơng thơn; phát triển tồn diện nơng, lâm, ngư nghiệp gắn với công nghiệp
chế biến nông, lâm, thủy sản [12]. Tại Hội nghị của BCH TW ðảng lần thứ V
- khóa IX đã nhấn mạnh: “ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến gắn với
phát triển nguồn nguyên liệu nông sản, thủy sản, sản xuất hàng xuất khẩu và
các mặt hàng tiêu dùng[3].
Nằm trong chương trình triển khai kế hoạch 5 năm 2006-2010 của Bộ
Nông Nghiệp & Phát triển nơng thơn, chương trình xúc tiến thương mại và
tiếp thị nơng, lâm sản đã chỉ ra mục tiêu: Nâng cao năng lực hội nhập và cạnh
tranh ngành nông nghiệp, tạo ra sự thích ứng nhanh trong thị trường cạnh
tranh tự do.
Thực hiện mục tiêu quốc gia đó tỉnh Hưng n cũng đã đề ra định
hướng chung cho lĩnh vực nơng nghiệp của tỉnh đến năm 2010 [6] trong đó đề
cập ñến mặt hàng nông sản là: ðẩy mạnh sản xuất hàng hóa nơng sản theo
quy hoạch vùng để khai thác thế mạnh của địa phương, tạo ra khối lượng
nơng sản hàng hóa lớn đáp ứng nhu cầu thị trường và ñạt hiệu quả kinh tế cao,
khắc phục tình trạng bố trí sản xuất khơng dựa trên quy hoạch và địi hỏi của

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1


thị trường về chất lượng và giá cả có sức hấp dẫn trong cạnh tranh. Phát triển
công nghiệp chế biến nông sản, coi trọng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

vào sản xuất, ñể nâng cao giá trị sản phẩm nơng nghiệp và thu nhập của nơng
dân, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Tập trung xây dựng các
mơ hình chế biến có quy mơ vừa và nhỏ như chế biến nhãn, vải, dược liệu
tinh dầu, thức ăn gia súc, sản xuất hàng hóa chất lượng cao...Phát triển và khai
thác có hiệu quả các cơ sở chế biến thực phẩm ñể từng bước mở rộng sản xuất
phục vụ cho xuất khẩu nơng sản thực phẩm đã qua chế biến.
Tỉnh Hưng Yên với khoảng 70% dân số sống bằng nghề nơng thì bên
cạnh việc quan tâm thu hút đầu tư phát triển cơng nghiệp, nơng nghiệp vẫn
ln ñược coi là “mặt trận hàng ñầu”, trong ñó nâng cao giá trị sản xuất nơng
nghiệp, khuyến khích tạo điều kiện phát triển nơng nghiệp nơng thơn, đẩy
mạnh xuất khẩu các mặt hàng nơng sản là hướng đi chủ đạo. Người dân ở một
số xã trong của tỉnh Hưng Yên có truyền thống trồng và chế biến cây dong
riềng từ nhiều năm nay nhưng diện tích trồng và chế biến củ dong riềng chưa
được quan tâm đúng mức. Vì vậy vấn ñề ñặt ra nghiên cứu ở ñây là: ðánh giá
thực trạng tình hình phát triển sản xuất và chế biến sản phẩm từ củ dong
riềng. Từ đó đề ra giải pháp nhằm duy trì và đẩy mạnh sản xuất, chế biến củ
dong riềng trong các hộ nông dân ngày càng có hiệu quả. Nghiên cứu đề tài:
“Sản xuất và chế biến củ dong riềng ở tỉnh Hưng Yên” là cần thiết và ñược
chọn làm ñề tài luận văn cao học kinh tế, chuyên ngành kinh tế nông nghiệp.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu tình hình sản xuất và chế biến củ dong riềng, trên cơ sở đó
xây dựng phương hướng giải pháp nâng cao khả năng sản xuất và chế biến
của người dân nhằm ñẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm từ củ dong riềng
nâng cao hiệu quả kinh tế cho các hộ nông dân.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2


1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất và chế
biến nơng sản.
- Phân tích thực trạng sản xuất và các hoạt ñộng chế biến củ dong riềng
của các hộ nông dân ở tỉnh Hưng Yên.
- ðề xuất phương hướng và giải pháp cho sản xuất và chế biến sản
xuất và chế biến củ dong riềng của các hộ nông dân nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế - xã hội - môi trường.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Chế biến nơng sản nói chung và củ dong riềng nói riêng có vai trị như thế
nào trong q trình phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn?
- Tiềm năng về sản xuất củ dong riềng cho chế biến ở hộ nông dân ở nông
thôn trong tỉnh Hưng Yên như thế nào?
- Sản xuất và chế biến củ dong ở tỉnh Hưng Yên của người dân có những
thuận lợi và khó khăn gì?
- So với các cây trồng cạnh tranh cây dong có những ưu thế gì? Khả năng
phát triển trồng và chế biến củ dong riềng của hộ nông dân như thế nào?
- Những giải pháp nào ñể tăng cường khả năng tiếp cận thị trường cho hộ
trồng và chế biến củ dong riềng ở tỉnh Hưng Yên ñể nâng cao hiệu quả kinh tế?
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các chủ thể, hộ nông dân những người trực tiếp sản xuất và tham
gia chế biến củ dong riềng thuộc huyện Khoái Châu và Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3


1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung:
Phân tích tình hình sản xuất và chế biến củ dong riềng tại ñịa phương. Từ ñó ñịnh
hướng các giải pháp ñề xuất ñể nâng cao khả năng sản xuất và chế biến cũng như

tiêu thu sản phẩm của các hộ nông dân.
+ Phạm vi về khơng gian:
ðề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên một một số nội dung chuyên
sâu nghiên cứu ở hai xã Yên Phú của huyện Yên Mỹ và xã Tứ Dân huyện Khoái
Châu và 3 xã ñặc thù là ðông Ninh, Tân Châu và ðông Kết.
+ Phạm vi về thời gian:
ðề tài ñược thực hiện từ ngày 09/2009 ñến ngày 10/2010. Số liệu sử
dụng trong nghiên cứu ñược thu thập trong 3 năm gần ñây từ 2007-2009.
ðịnh hướng và giải pháp cho các năm 2010-2012.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Những vấn ñề lý luận cơ bản về sản xuất và chế biến nông sản
2.1.1 Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của hộ nơng dân.
a. Khái niệm hộ nông dân
Theo “Kinh tế hộ nông dân” của ðào Thế Tuấn xuất bản năm 1995 thì
hộ nơng dân là một nhóm người cùng chung huyết tộc, sống chung hay khơng
sống chung với những người khác huyết tộc trong cùng mái nhà, ăn chung và
có cùng chung ngân quỹ, có phân phối chung nguồn thu nhập mà các thành
viên sáng tạo ra. Ơng cũng đã xác định hộ nơng dân là những hộ chủ yếu hoạt
động nơng nghiệp bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và các hoạt động phi nơng
nghiệp ở nơng thơn.
b. ðặc điểm của hộ nơng dân
- Hộ nơng dân là đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một ñơn vị sản xuất vừa là
ñơn vị tiêu dùng;
- Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của
hộ từ tự cấp hồn tồn đến sản xuất hàng hố hồn tồn. Trình ñộ này quyết

ñịnh quan hệ giữa hộ nông dân và thị trường;
- Các hộ nơng dân ngồi hoạt động nơng nghiệp cịn tham gia vào các
hoạt động phi nơng nghiệp với các mức độ khác nhau, vì vậy hộ nơng dân vừa
là người sản xuất, vừa là người cung cấp dịch vụ.
2.1.1.2 . Về sản xuất và chế biến
* Sản xuất là hoạt ñộng ñặc trưng của con người và xã hội loài người,
Sản xuất xã hội bao gồm: sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra
bản thân con người. Ba q trình đó gắn bó chặt chẽ với nhau, tác ñộng qua
lại lẫn nhau, trong ñó sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5


xã hội (Giáo trình Triết học Mác – Lênin, 2005) .
Sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng cơng cụ lao động tác
động vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên nhằm tạo ra
của cải vật chất thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người (Giáo
trình Triết học Mác – Lênin, 2005)
Sản xuất là quá trình tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Trong sản xuất
con người phải ñấu tranh với thiên nhiên, tác ñộng lên những vật chất làm
thay đổi những vật chất sẵn có nhằm tạo ra lương thực, thực phẩm và những
của cải vật chất khác phục vụ cuộc sống.
Sản xuất cho tiêu dùng, tức là tạo ra sản phẩm mang tính tự cung tự
cấp, q trình này thể hiện trình độ cịn thấp của các chủ thể sản xuất, sản
phẩm sản xuất ra chỉ nhằm mục đích đảm bảo chủ yếu cho các nhu cầu của
chính họ, khơng có sản phẩm dư thừa cung cấp cho thị trường.
Sản xuất cho thị trường tức là phát triển theo kiểu sản xuất hàng hoá,
sản phẩm sản xuất ra chủ yếu trao ñổi trên thị trường, thường được sản xuất
trên quy mơ lớn, khối lượng sản phẩm nhiều. Sản phẩm này mang tính tập
trung chuyên canh cao, tỷ lệ hàng hố cao.

*Về chế biến nơng sản
Chế biến nơng sản hàng hóa là tồn bộ các hoạt động có tính cơng
nghiệp có liên quan đến nhau nhằm thay đổi những hình dạng cơ bản của sản
phẩm như chuyển nơng sản thành sản phẩm hàng hóa tươi sống, sản phẩm
nấu chín, sản phẩm đồ hộp hay đóng túi cho phù hợp với thị hiếu của người
tiêu dùng.
Nông sản hàng hóa được chia thành hai nhóm: loại tiêu dùng trực tiếp
và loại phải qua chế biến. Trong đó, loại phải qua chế biến (bao gồm sơ chế
và chế biến tinh) chiếm tỷ trọng chủ yếu. Với các loại sản phẩm đó.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 6


Mặt khác, tính thời vụ của sản xuất nơng nghiệp làm cho việc cung các
nơng sản hàng hóa ra thị trường cũng mang tính thời vụ. Lượng sản phẩm của
nơng sản hàng hóa nào đó có thể rất dồi dào ở thị trường vào lúc này nhưng
lại khan hiếm vào lúc khác. Do đó, việc chế biến là rất cần thiết để giải quyết
tình trạng cung thừa lúc thu hoạch và cầu thừa lúc khan hiếm. Mặt khác, việc
chế biến cịn có tác dụng làm tăng cao chất lượng sản phẩm trước khi bán và
duy trì được chất lượng sản phẩm trong thời gian dài. Chỉ có chế biến mới
nâng cao ñược giá trị sản phẩm và thỏa mãn ñược yêu cầu của người tiêu
dùng. . Việc chế biến có thể do doanh nghiệp tư nhân, nhà nước hay tập thể
đảm nhận. Tùy theo chủng loại sản phẩm, tính chất cơng nghệ địi hỏi trong
chế biến (sơ chế hay chế biến tinh) và trang thiết bị cho chế biến mà thành
phần kinh tế này hay kinh tế khác thực chiếm vị trí then chốt.[8]
2.1.2 Lý thuyết về sản xuất hàng hố
2.1.2.1 Sản xuất hàng hố
a, Khái niệm về hàng hóa
Hàng hố là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó
của con người và có thể dùng để trao đổi với hàng hố khác. Hàng hố là một
phạm trù kinh tế phản ánh những mối quan hệ xã hội giữa những người sản

xuất và trao ñổi hàng hố. Sản phẩm lao động mang hình thái hàng hố khi nó
trở thành đối tượng mua bán trên thị trường.
b, Sản xuất hàng hoá
Sản phẩm hàng hoá sản xuất nhằm thoả mãn yêu cầu của người tiêu
dùng là thứ sản phẩm để trao đổi, thơng qua lưu thơng trên thị trường thực
hiện giá trị và mang lại hiệu quả ñể tái sản xuất, chứ không phải ñể tự cấp, tự
túc, tự sản, tự tiêu. Hàng hố có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị. Giá
trị sử dụng là cơng dụng của vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 7


con người. Giá trị của hàng hố là hao phí lao động để tạo ra hàng hố, kết
tinh trong hàng hố, là cơ sở chung của sự trao đổi.
Sản xuất hàng hố là sản xuất để trao đổi hay nói một cách chính xác
thì sản xuất hàng hố nhằm mục đích trao đổi hàng hố. Trao đổi hàng hố
từng bước ra ñời và phát triển cùng với sự phát triển của sức sản xuất. Tỷ lệ
trao ñổi lúc ñầu ñược xác định một cách ngẫu nhiên, dần dần hình thành tỷ lệ
trao đổi hàng hố được quyết định bởi sức lao động bỏ ra nhiều hay ít để có
được vật phẩm trao đổi. Quy mơ sản xuất hàng hố phát triển cùng với quy
mơ trao đổi hàng hố.
Sản xuất hàng hố vận hành theo cơ chế riêng của nó, chịu sự tác ñộng
của các quy luật chi phối, ñiều tiết sản xuất và trao đổi. Sản xuất hàng hố chỉ
ra ñời và tồn tại trong một số phương thức sản xuất - xã hội, gắn liền với
những ñiều kiện lịch sử nhất ñịnh. ðiều kiện ra ñời và tồn tại của sản xuất
hàng hố là phải có sự phân cơng lao động xã hội và hình thành chế độ đa sở
hữu về tư liệu sản xuất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 8



2.1.2.2 Sản xuất nơng sản hàng hố
a. Khái niệm
Nơng sản hàng hố là phần của tổng sản lượng nơng nghiệp sau khi ñã
trừ ñi phần dành cho tiêu dùng cá nhân và phần để mở rộng tái sản xuất trong
nơng nghiệp (giống, thức ăn chăn nuôi, tiêu dùng). Trong nông nghiệp, nơng
sản hàng hố là một bộ phận của tổng sản phẩm nơng nghiệp, được tách ra khỏi
nơng nghiệp để phục vụ cho các ngành kinh tế khác trong sản xuất và tiêu dùng
b. ðặc điểm của nơng sản hàng hố
+ Nơng sản là loại hàng hố có hàm lượng nước lớn, nhiều chất hữu cơ,
dễ hao hụt, hư hỏng và khó bảo quản, lượng sinh khối lớn, cồng kềnh, lại thu
hoạch tập trung nên sẽ bị tổn thất nếu chỉ chú ý đến khâu sản xuất mà khơng
quan tâm ñến khâu thu hoạch và công nghệ sau thu hoạch.
Về tiêu dùng, nông sản cần cho mọi người ở mọi thời điểm trong năm.
Trong khi cung về nơng sản co dãn lớn (do tính thời vụ) thì cầu về nơng sản ít
co dãn. ðiều đó gây nên tình trạng mâu thuẫn về cung cầu trong thời vụ sản
xuất. Do vậy, ngồi việc tạo các cây, con ngắn ngày, có thời vụ khác nhau cần
quan tâm ñến khâu dự trữ, bảo quản và chế biến nông sản.
+ Khác với sản phẩm công nghiệp, phần lớn sản phẩm nông nghiệp là
tươi sống, dễ hư hại, giá trị và giá trị sử dụng thấp, q trình vận chuyển từ
nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ gặp nhiều khó khăn, chi phí thu gom, vận chuyển
tương đối lớn. ðối với những nước có nền công nghiệp chế biến kém phát
triển, tập quán tiêu dùng sản phẩm tươi sống là chủ yếu thì đây là một vấn đề
nan giải, điều đó đã gây nên sự tổn thất lớn sau thu hoạch.
+ Thị trường nông sản gồm nhiều người bán và nhiều người mua.
Người bán là những nơng hộ, trang trại..., cịn người mua là người tiêu dùng,
thu gom, chế biến và xuất khẩu nông sản. Cầu của thị trường này phụ thuộc

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 9



vào quy mơ dân số, mức độ tiêu dùng của các tầng lớp dân cư, nhu cầu nông
sản cho chế biến và xuất khẩu. Nói chung, cầu về sản phẩm nơng nghiệp co
dãn rất ít trong khi cung co dãn lớn, tình trạng khan hiếm và dư thừa nơng sản
thường xảy ra với quy mô, phạm vi và thời gian khác nhau cho từng nơng sản
khác nhau. Do đó, giá cả nông sản khá thất thường, chênh lệch nhau khá lớn
theo thời vụ. Trên thị trường nông sản, nhiều loại sản phẩm có thể thay thế
cho nhau nên hay xảy ra sự co dãn chéo.
+ Các kênh thị trường nông sản khá phức tạp vì có rất nhiều tác nhân
tham gia và mối quan hệ giữa các tác nhân đó thường khơng ổn định, dễ bị
phá vỡ trong các mạch hàng, luồng hàng. Trên thực tế khó có một cơ chế ràng
buộc các tác nhân với nhau vì họ có nhiều cơ hội lựa chọn ñầu tư và do họ chỉ
có một lượng vốn ít nên dễ dàng tham gia hoặc rút lui khỏi mạch hàng theo
kiểu “ăn xổi”, nhất là đối với các hộ thu gom. Sự khơng bền chặt về quan hệ
giữa các tác nhân trong các luồng hàng ñã tạo nên sự xáo trộn trên thị trường.
Các kênh thị trường nơng sản được hình thành rất chậm và khó ổn định.
+ Nhu cầu hàng hố khơng vơ hạn về số lượng nhưng yêu cầu về chất
lượng và tính an tồn ngày càng cao, việc thiết lập nên các mối quan hệ của
kênh thị trường là một vấn ñề phức tạp và lâu dài. Trong quá trình cung ứng
địi hỏi người sản xuất phải kiểm sốt được lượng hàng sản xuất ra và những
thơng tin đầy đủ về thị trường, giúp cho người sản xuất lựa chọn có hiệu quả
sản phẩm của mình.
+ Q trình tạo ra nơng sản hàng hố lâu hơn, khó khăn hơn so với
cơng nghiệp và dịch vụ; tuy địi hỏi vốn khơng lớn bằng công nghiệp nhưng
thời gian thu hồi vốn chậm, hiệu quả thấp, nhiều rủi ro, địi hỏi phải có chính
sách hỗ trợ của Nhà nước và các ngành kinh tế khác. Mặt khác, sự tác động
của khoa học cơng nghệ vào q trình sản xuất nơng sản hàng hố thường
chậm hơn so với công nghiệp và dịch vụ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 10



c. Những yếu tố ảnh hưởng đến q trình sản xuất nơng sản hàng hố
+ Yếu tố điều kiện tự nhiên: sản xuất nơng nghiệp gắn liền với điều
kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết...). ðiều kiện tự nhiên ảnh hưởng
đến việc sản xuất loại sản phẩm gì, chất lượng ra sao và cũng là cơ sở hình
thành các vùng sản xuất, vùng chun mơn hố. Vị trí ñịa lý cũng là yếu tố
quan trọng cho việc phát triển sản xuất nơng sản hàng hố. Vị trí gần thị
trường tiêu thụ, giao thông thuận lợi... là yếu tố lợi thế cho tiêu thụ và giảm
chi phí sản xuất, kích thích sản xuất phát triển.
+ Yếu tố xã hội: Người lao ñộng tham gia sản xuất và tiêu thụ nơng sản
hàng hố thường trải rộng trên địa bàn lớn, cho nên yêu cầu nguồn lao ñộng
vừa thường xuyên vừa thời vụ. Bởi vậy, cũng cần lực lượng lao ñộng có trình
độ chun mơn, tay nghề, kinh nghiệm, trình độ quản lý và marketing. Như
vậy, có nguồn nhân lực đáp ứng u cầu cho sản xuất nơng sản hàng hố sẽ có
điều kiện, cơ hội phát triển nhanh và tiếp cận với thị trường. Hiện tại nước ta
sản xuất nông sản hàng hố cịn đang ở trình độ thủ cơng là chủ yếu, cho nên
lao động đóng vai trị quyết định. Chúng ta đang thực hiện cơng nghiệp hố,
hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn rất cần có lực lượng lao động có trình độ,
có tay nghề cao để thúc đẩy nhanh q trình phát triển sản xuất hàng hố.
ðể phát triển sản xuất hàng hố, cần có vốn đầu tư. Các thành phần
kinh tế tham gia vào sản xuất cần phải xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy
móc, thiết bị, cơng nghệ, phương tiện vận chuyển... đều cần vốn. Vốn đầu tư
cho vùng sản xuất ngun liệu cũng đóng vai trị quyết định cho q trình sản
xuất nơng sản hàng hố. Muốn đảm bảo cho sản phẩm có khối lượng lớn và
chất lượng cao địi hỏi phải đầu tư cho hệ thống tưới nước, điện, hệ thống
giao thơng, cơng nghệ sản xuất tiên tiến... Cho nên việc huy ñộng vốn đầu tư
hết sức quan trọng, có ảnh hưởng lớn ñến việc mở rộng sản xuất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 11



ðể sản xuất hàng hố có hiệu quả khơng chỉ ñầu tư cho các doanh
nghiệp sản xuất mà còn ñầu tư cho các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, kết cấu hạ tầng
như đường giao thơng, hệ thống điện, hệ thống thông tin, hệ thống cảng biển,
sân bay, hệ thống vận tải, nhà kho... Những cơng trình đầu tư này bao gồm
ñầu tư chung của quốc gia, của các ngành dịch vụ, nhằm nâng cao năng lực
hoạt ñộng của các ngành dịch vụ, ñảm bảo cho sản xuất và tiêu thụ hàng hố
thơng suốt.
ðẩy mạnh phát triển vùng sản xuất hàng hố khơng thể thiếu vai trị
quản lý của Nhà nước. Quản lý vĩ mô của Nhà nước thông qua hệ thống pháp
luật được thể hiện qua luật pháp, chính sách và được thực hiện thơng qua bộ
máy quản lý Nhà nước. Hành lang pháp lý phù hợp tạo ñộng lực to lớn thúc
ñẩy sản xuất phát triển. ðường lối tự do hố thương mại, luật đất đai, luật
doanh nghiệp, luật đầu tư nước ngồi, các chính sách đầu tư, tín dụng, thuế,
phát triển các thành phần kinh tế... đã có tác động to lớn đến q trình chuyển
từ cơ chế kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang sản xuất hàng hố theo cơ chế
thị trường định hướng XHCN có sự quản lý của Nhà nước.
+ Yếu tố thị trường: Thị trường là nhân tố quyết ñịnh ñến việc phát
triển sản xuất hàng hố nói chung và nơng sản hàng hố nói riêng. Khi nhu
cầu của thị trường tăng, thị trường mở rộng sẽ kích thích sản xuất phát triển
và ngược lại khi nhu cầu thị trường giảm, thị trường thu hẹp sẽ hạn chế sản
xuất. Người sản xuất ln quan tâm đến việc nắm bắt, mở rộng và ổn ñịnh thị
trường ñể ñảm bảo cho sản xuất của mình. Thị trường ở đây khơng chỉ là thị
trường tiêu thụ sản phẩm, mà người sản xuất còn quan tâm ñến thị trường tài
chính, thị trường lao ñộng, dịch vụ vì các yếu tố này có liên quan đến q
trình sản xuất hàng hố. Sản xuất hàng hố cần có thị trường, hệ thống tổ
chức tiêu thụ và quảng bá sản phẩm của mình mới có thể đảm bảo cho q
trình sản xuất ra sản phẩm hàng hố và tiêu thụ được thơng suốt.


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 12


+ Yếu tố khoa học công nghệ: Do yêu cầu của thị trường địi hỏi sản
phẩm hàng hố phải có số lượng và chất lượng ngày càng cao, ổn ñịnh, đảm
bảo an tồn thực phẩm; cho nên, chỉ có con ñường ứng dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật, ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất nhằm tạo ra giống cây
trồng, vật ni có năng suất cao, chất lượng tốt, tạo ra sức cạnh tranh cho
hàng hoá. Tiến bộ khoa học ñược áp dụng trong bảo quản, chế biến, bao bì
đóng gói sẽ làm giảm thất thốt sau thu hoạch, ñảm bảo chất lượng sản phẩm.
Nước ta là nước có điểm xuất phát thấp, sản xuất nơng sản vẫn dựa trên cơ sở
thủ công lạc hậu nên nhân tố khoa học và cơng nghệ là vấn đề then chốt để
thúc đẩy q trình phát triển nơng sản hàng hố và tạo lợi thế cạnh tranh.
+ Quan hệ giữa phát triển sản xuất nơng nghiệp và đẩy mạnh chế biến
nơng sản
Chế biến nông sản sử dụng nguyên liệu của nông nghiệp, tức là những
sản phẩm của ngành trồng trọt và chăn ni sản xuất ra. Vì vậy đẩy mạnh chế
biến nông sản phải gắn liền với phát triển nông nghiệp có tính chất liên ngành
chặt chẽ với nơng nghiệp. Do u cầu của chế biến nơng sản cần có khối
lượng lớn, qui cách, phẩm chất nơng sản phải đạt những tiêu chuẩn nhất định
(do cơng nghệ chế biến nơng sản u cầu) nên địi hỏi nơng sản được sản xuất
theo các vùng chuyên canh, sản xuất hàng hóa lớn, ứng dụng các tiến bộ kỹ
thuật vào sản xuất phù hợp. Thơng qua chế biến giá trị nơng sản được tăng lên
nhiều lần. Vì vậy q trình chế biến nơng sản không chỉ tạo ra “sức ép”buộc
nông nghiệp phải phát triển và đổi mới cơng nghệ sản xuất mà cịn tạo ñộng
lực ñể nông nghiệp phát triển, thông qua việc tiêu thụ sản phẩm của nông
nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất nơng nghiệp, từ đó tăng khả
năng tích lũy, tái đầu tư mở rộng qui mơ và hiện đại hóa q trình sản xuất
nơng nghiệp.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 13


Chế biến nơng sản cịn có tác dụng mở rộng thị trường và nâng cao
mức độ tiêu dùng của nơng sản do qua công nghệ chế biến, từ một sản phẩm
nơng nghiệp tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị sử dụng khác nhau, tạo ra những
giá trị mới cho sản phẩm nơng nghiệp, tiện ích trong sử dụng nhất là cuộc
sống cơng nghiệp, từ đó nâng cao khối lượng tiêu dùng của con người.
Chế biến nông sản phát triển cịn góp phần quan trọng vào giải quyết
việc làm và phân cơng lao động trong nơng nghiệp thơng qua hệ thống tổ
chức ñại lý thu mua, bảo quản chế biến tại nơng thơn.
Như vậy đẩy mạnh chế biến nơng sản vừa có tác dụng trực tiếp vừa có
tác dụng gián tiếp tới sự phát triển của nông nghiệp tạo ra cầu nối giữa cơng
nghiệp và nơng nghiệp, là khâu đột phá để cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
nơng nghiệp nơng thôn. Sản xuất và chế biến củ dong ở Hưng Yên phát triển
tốt cũng sẽ là ñộng lực thúc ñấy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông
thôn Hưng Yên.
2.1.3 Lý thuyết cơ bản về phân tích chuỗi cung
2.1.3.1 Khái niệm về chuỗi cung
Muốn ñứng vững trên thị trường ñối với bất kỳ một ñơn vị kinh doanh
nào hiện nay địi hỏi các doanh nghiệp phải tham gia vào công việc kinh
doanh của nhà cung cấp cũng như khách hàng của đơn vị.
Có rất nhiều định nghĩa về chuỗi cung ứng. Chuỗi cung ứng bao gồm
tất cả các doanh nghiệp tham gia một cách trực tiếp hay gián tiếp, trong việc
ñáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản
xuất và nhà cung cấp, mà cịn cơng ty vận tải, nhà kho, nhà bán lẻ và khách
hàng của nó.
Chuỗi cung cấp là một mạng lưới gồm các tổ chức có liên quan, thơng
qua mối liên kết phía trên và phía dưới, trong các quá trình và hoạt động khác


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 14


nhau, sản sinh ra giá trị dưới hình thức sản phẩm dịch vụ trong tay người tiêu
dùng cuối cùng.
Trong một chuỗi cung ứng điển hình, ngun vật liệu được mua ở một
hoặc nhiều nhà cung cấp, các bộ phận ñược sản xuất ở một nhà máy hoặc
nhiều hơn, sau đó ñược vận chuyển ñến nhà kho ñể lưu giữ ở giai ñoạn trung
gian và cuối cùng ñến nhà bán lẻ và khách hàng. Vì vậy, để giảm thiểu chi phí
và cải tiến mức ñộ phục vụ, các chiến lược chuỗi cung ứng hiệu quả phải xem
xét ñến sự tương tác ở các cấp ñộ khác nhau trong chuỗi cung ứng. Chuỗi
cung ứng cũng ñược xem như mạng lưới hậu cần, bao gồm các nhà cung cấp,
các trung tâm sản xuất, nhà kho, các trung tâm phân phối và các cửa hàng bán
lẻ, cũng như nguyên liệu, tồn kho trong quá trình sản xuất và sản phẩm hồn
thành dịch chuyển giữa các cơ sở.
Chuỗi cung tồn tại nhằm ñáp ứng nhu cầu người tiêu dùng về sản phẩm
nào đó. Nhưng nhu cầu này có thể bao gồm các thuộc tính khác nhau của sản
phẩm như dạng sản phẩm, chất lượng, số lượng, tính liên tục và thời gian
cung cấp cũng như giá cả cho các ñiều kiện chi trả.
Thời gian của các chuỗi cung ứng có thể đáp ứng được nhu cầu của
người tiêu dùng bao gồm thời gian cung cấp ñầu vào thông qua sả xuất, chế
biến, phân phối, tiếp thị và bán lẻ. Phía bên trái của biểu đồ giới thiệu 1 chuỗi
cung mà thời gian từ khi cung cấp ñầu vào cho ñến khi các sản phẩm ñến
người tiêu dùng cuối cùng, trong khi phía bên phải biểu ñồ thể hiện một chuỗi
cung khác cũng ñang canh tranh ñể giành ñược cùng khách hàng cuối cùng.
Dấu chấm hỏi (?) nằm ở phía dưới người tiêu dùng cuối cùng thể hiện loại
khách hàng này sẵn lòng mua loại sản phẩm này từ 2 chuỗi cung ứng trên và
sẽ chọn lựa một chuỗi ñể mua hàng trong khi các ñường ( -----) từ nhà sản
xuất ñến chuỗi cung cạnh tranh thể hiện nhà máy này sẽ không chắc chắn sẽ


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 15


×