Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Luận văn thạc sĩ phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế tài chính của dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện vũng áng i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.79 KB, 81 trang )

...

bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học nông nghiệp I
------------

lÊ xuÂn trƯờNG

Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế tài chính
của dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện Vũng áng I

luận văn thạc sĩ kĩ thuật

Chuyên ngành: Điện khí hoá sản xuất nông nghiệp và nông thôn
MÃ số: 60.52.54

Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: PGS. TS. NG¦T. Ngun Minh D

Hµ néi - 2007


Lời cam Đoan

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và cha đợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đ đợc chỉ
rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


Lê Xuân Trờng

Trng ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………i


lời cảm ơn
Qua một thời gian thực hiện, đến nay đề tài: Phân tích, đánh giá
hiệu quả kinh tế tài chính của dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện Vũng
áng I đ đợc hoàn thành. Trong thời gian thực hiện đề tài, tôi đ nhận đợc
rất nhiều sự giúp đỡ quý báu của các cá nhân và tập thể trong và ngoài trờng.
- Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Nhà giáo u tú: Nguyễn Minh
Duệ đ quan tâm, giúp đỡ rất tận tình cho tôi trong phơng hớng và nội dung
nghiên cứu của đề tài.
- Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, các cô giáo trong khoa Cơ Điện
Trờng Đại học Nông nghiệp 1 Hà Nội đ có nhiều ý kiến đóng góp, bổ
sung cho nội dụng đề tài đợc hoàn thiện.
- Tôi xin chân thành cảm ơn Ban l nh đạo Trờng Cao đẳng Công
Nghiệp và Xây dựng đ tạo điều kiện để tôi yên tâm trong quá trình học tập,
nghiên cứu, hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
- Tôi xin chân thành cảm ơn các cá nhân và tập thể Viện năng lợng,
Tập đoàn điện lực Việt Nam đ giúp tôi rất nhiều trong việc thu thập tài liệu,
số liệu phục vụ đề tài.
- Tôi xin đợc bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đ
động viên tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài.

Tác giả luận văn

Lê Xuân Trờng

Trng i hc Nụng nghip H Ni Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………ii



Mục lục

1.

Lời cam đoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục bảng

vi

Danh mục h×nh

vii

MỞ ðẦU

1


1.1. Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài

3

1.3

ðối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài

4

1.4

Phương pháp nghiên cứu

4

1.5

Những đóng góp của đề tài

4

1.6

Kết cấu của luận văn


5

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH VÀ ðÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH DỰ ÁN XÂY DỰNG
1.1

NHÀ MÁY NHIỆT ðIỆN

6

KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ðẦU TƯ

6

1.1.1 ðầu tư

6

1.1.2 Các khái niệm về dự án đầu tư

7

1.1.3 Vai trị của dự án đầu tư

8

1.1.4 Sự cần thiết phải ñầu tư theo dự án

8


1.2

PHÂN LOẠI DỰ ÁN ðẦU TƯ TRONG NGÀNH ðIỆN

10

1.2.1 ðặc trưng ñầu tư ngành ñiện:

10

1.2.2 Sự cần thiết ñầu tư ngành ñiện:

11

1.2.3 Các loại dự án điện:

11

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………iii


1.3

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ THỰC HIỆN MỘT DỰ ÁN
ðẦU TƯ

13

1.3.1 Giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư


13

1.3.2 Giai ñoạn thực hiện ñầu tư

19

1.3.3 Giai ñoạn khai thác dự án

20

1.4

PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN, PHÂN TÍCH, ðÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH ðỐI VỚI DỰ ÁN ðẦU TƯ

21

1.4.1 ðánh giá hiệu quả kinh tế dự án ñầu tư

22

1.4.2 Một số chỉ tiêu ñánh giá dự án ñầu tư

28

CHƯƠNG II.GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ðIỆN
VIỆT NAM VÀ DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY
2.1

NHIỆT ðIỆN VŨNG ÁNG I


36

TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN ðIỆN VIỆT NAM

36

2.1.1 Hiện trạng nguồn ñiện

36

2.1.2 Tình hình tiêu thụ ñiện

37

2.1.3 Chương trình phát triển nguồn điện

38

2.2

THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY
DỰNG NHÀ MÁY NHIỆT ðIỆN VŨNG ÁNG I

41

2.2.1 Vai trò sự cần thiết và tính hợp lý của Nhà máy Nhiệt ñiện Vũng
Áng I trong hệ thống ñiện Việt nam
2.2.2 Tổng quan về dự án Nhà máy Nhiệt ñiện Vũng Áng I


41
44

2.2.3 Giới thiệu phương án lựa chọn của Nhà máy Nhiệt điện Vũng
Áng I

51

CHƯƠNG III. TÍNH TỐN, PHÂN TÍCH, ðÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

58

3.1. Tổng mức ñầu tư

58

3.2. Nguồn vốn xây dựng nhà máy:

58

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………iv


3.3

Xác định chi phí hàng năm của dự án:

58


3.3.1 Chi phí vận hành :

58

3.4

Xác định doanh thu hàng năm của dự án

60

3.5

Xác định dịng tiền trong phân tích tài chính [1.1]

60

3.6

Kết quả tính tốn hiệu quả tài chính trong điều kiện xác định[1.2]

61

3.7

Tính tốn phân tích độ nhạy của dự án

61

IV.


KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ

70

4.1. Kết luận

70

4.2. Kiến nghị

70

TÀI LIỆU THAM KHẢO

72

PHỤ LỤC

73

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………v


Danh mục bảng

S bng
2.1.

Tên bảng


Trang

Cụng sut cỏc ngun ủin hin có trong Hệ thống ðiện Việt
Nam (tính đến cuối năm 2005)

36

2.2.

Cơ cấu tiêu thụ ñiện giai ñoạn 2000-2005

38

2.3.

Cân ñối ñiện năng (khơng có nhà máy)

41

2.4.

Tỷ lệ Nhiệt điện/Thủy điện (khơng có nhà máy)

41

2.5.

Tỷ lệ dự phịng cơng suất (khơng có nhà máy)

42


2.6.

Cân đối điện năng (có nhà máy)

42

2.7.

Tỷ lệ Nhiệt điện/Thủy điện (có nhà máy)

42

2.8.

Tỷ lệ dự phịng cơng suất (có nhà máy)

42

2.9.

So sánh cơng nghệ than phun (PC) và cơng nghệ tầng sơi
tuần hồn (CFB)

3.1.

53

Bảng tổng hợp kết quả tính tốn hiệu quả tài chính khi phân
tích độ nhạy


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………vi

64


Danh mục hình
S hỡnh

Tên hình

Trang

1.1.

S ủ la chn, ủỏnh giỏ hiệu quả kinh tế dự án ñầu tư

28

1.2.

ðồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa NPV với i

31

2.1.

Lò hơi 600MW NMNð Vũng Áng 1

48


3.1.

Biểu ñồ thể hiện ñộ co giãn của NPV theo các biến ñầu vào

66

3.2.

Biểu ñồ thể hiện ñộ co giãn của FIRR theo các biến ñầu vào

67

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………vii


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Năng lượng điện có vai trị hết sức to lớn trong phát triển kinh tế và đời
sống và xã hội, nó là năng lượng đầu vào của mọi ngành kinh tế, vì vậy nó
đóng vai trị chi phối tồn bộ nền kinh tế - xã hội của một quốc gia hoặc một
vùng lãnh thổ. Trong những thập kỷ vừa qua, nhu cầu ñiện năng của toàn cầu
tăng trưởng ngày một nhanh hoà nhịp cùng với xu hướng tồn cầu hố. Do đó
vấn ñề sản xuất ñiện năng ngày càng ñòi hỏi một cách bức thiết. Tuy nhiên,
đối với đất nước ta nói chung và nghành ðiện nói riêng, đã và đang đứng
trước những cơ hội và thách thức to lớn, đó là sự hội nhập kinh tế tồn
cầu(WTO), đó là sự chênh lệch quá mức về năng lượng của cầu so với cung.
Nếu căn cứ vào những số liệu dự báo về nhu cầu ñiện năng tiêu thụ của nước
ta trong những năm tới thì chúng ta nằm trong sự thiếu hụt khá lớn.
Bởi vậy, ñứng trước những cơ hội và thác thức thì ðiện lực Việt Nam

phải vượt qua rất nhiều khó khăn. Và để đón nhận những điều kiện trên thì
một trong những giải pháp hữu hiệu đối với ngành ðiện hiện nay là tận dụng
những lợi thế về ñịa lí, tài ngun thiên nhiên của nước ta để xây dựng mới
những Nhà máy thuỷ ñiện, nhiệt ñiện, ñồng thời mở rộng và nâng cấp những
Nhà máy Nhiệt ñiện ñã có với những quy mơ lớn nhỏ khác nhau. Do ñó, ñầu
tư phát triển cho ngành ðiện lực là hết sức cần thiết, nó mang lại nhiều lợi ích
cho xã hội. Song, do đặc thù của ngành Năng lượng nói chung và ngành ðiện
nói riêng là vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng kéo dài, nên nó địi hỏi một
quá trình nghiên cứu chi tiết, tỉ mỉ và khối lượng tính tốn khá lớn.
Xét từ sau ngày đất nước hồn tồn thống nhất(1975) cho đến nửa đầu
thập kỷ 90 của thế kỷ XX, Việt Nam là một trong những nước nằm trong
nhóm chậm phát triển. Nhưng với xu hướng mở cửa hội nhập, chuyển đổi cơ

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………1


cấu kinh tế nhiều thành phần thì từ năm 1993 tới nay, nước ta đã có những
bước đi dài, vững chắc, ngày một khẳng định vị thế của mình trên trường
quốc tế, theo đó là là sự phát triển vượt bậc của ngành ðiện cùng hoà chung
vào xu thế lớn mạnh của ñất nước. Hàng loạt các Nhà máy ñiện ñược xây
dựng mới và mở rộng trên phạm vi cả nước và ở khúc ruột Miền Trung (Kỳ
Anh – Hà Tĩnh) sẽ xây dựng một nhà máy nhiệt ñiện nhằm ñáp ứng nhịp ñộ
tăng trưởng nhanh của nhu cầu tiêu thụ điện năng trong giai đoạn 2006 ÷
2010. Về vấn ñề này Thủ tướng Chính phủ ñã ban hành quyết ñịnh số
1195TTG–TTg ngày 9/11/2005 qui ñịnh một số cơ chế chính sách đặc thù để
xây dựng các cơng trình điện cấp bách giai đoạn 2006 ÷ 2010. Theo đó
NMNð Vũng Áng 1 với công suất 1200MW là một trong số 14 cơng trình
điện cấp bách phải được đưa vào vận hành và sử dụng trong giai đoạn 2006 ÷
2010.
Với những ñặc ñiểm chung của dự án ñầu tư NMNð, vấn ñề ñặt ra là

ñể xây dựng ñược một NMNð có quy mô lớn như dự án Nð Vũng Áng 1 địi
hỏi phải có một lượng đầu tư rất lớn, nó bao gồm chi phí xây dựng cho bản
thân cơng trình, cho ñền bù, di dân, tái ñịnh cư và san lấp mặt bằng. Ngồi ra
cịn phải cải tạo, nâng cấp, làm mới đường giao thơng, bến bãi, cơ sở hạ tầng
phục vụ cho chuyên chở, thi công xây dựng. Theo đó, trong đầu tư xây dựng
dự án thì bên cạnh các phương án kỹ thuật cịn có các phương án ñánh giá
hiệu quả kinh tế, tài chính cho dự án. Trong giai đoạn hiện nay nó rất có ý
nghĩa bởi nó góp phần trong việc phát triển thị trường điện, ñặc biệt là vấn ñề
cổ phần hoá các Nhà máy ñiện hiện nay. Tuy nhiên, việc phân tích, ñánh giá
hiệu quả kinh tế tài chính này là khá mới mẻ đối với ngành ðiện, trong đó
cơng tác soạn thảo dự án hay chuẩn bị ñầu tư phải ñược nghiên cứu tốt nhằm
tạo tiền ñề và yếu tố quyết ñịnh sự thành cơng hoặc thất bại ở các giai đoạn
tiếp theo. Sau khi xác định được phương án tối ưu thơng qua phân tích kinh tế

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………2


(xem xét tổng thể Hệ thơng điện quốc gia, các tác động xã hội, mơi trường…)
thì cần tiếp tục phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế tài chính của dự án với
các phương án huy ñộng nguồn vốn, kết quả nhằm xác định tính hiệu quả về
tài chính với doanh nghiệp, lợi nhuận mang lại cho chủ ñầu tư, giúp cho chủ
đầu tư có hay khơng quyết định ñầu tư vào dự án.
Là một kỹ sư tốt nghiệp với chuyên ngành Hệ thống ñiện, sau một thời
gian học tập và nghiên cứu, ñặc biệt là dưới sự dẫn dắt, giúp đỡ tận tình của
giáo viên hướng dẫn và ñể khẳng ñịnh tính khả thi của dự án Nhiệt điện Vũng
Áng 1về mặt tài chính, tơi chọn đề tài:
“Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế tài chính của dự án xây dựng
Nhà máy Nhiệt ñiện Vũng Áng 1” làm đề tài luận văn cao học cho mình.
ðây là một dự án lớn của khu vực miền Trung, nó có tầm ảnh hưởng và
liên quan đến nhiều lĩnh vực, những vấn đề lớn trong xã hội như mơi trường

và sinh thái, chính sách của các cơ quan đơn vị và cơ sở pháp lý, phát triển
kinh tế và dân số, giao lưu quốc tế và thương mại hoá các nguồn năng lượng,
trình độ cơng nghệ và mức độ cơng nghiệp hố, hiện đại hố của từng vùng,
miền và quốc gia. Tuy nhiên, do giới hạn của luận văn nên tơi chỉ đi sâu
nghiên cứu nội dung phân tích và ñánh giá hiệu quả tài chính của dự án.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
ðề tài tập trung nghiên cứu một số cơ sở lý luận cơ bản về phân tích
tài chính dự án đầu tư NMNð, phân biệt hiệu quả kinh tế và hiệu quả tài
chính, về hiện trạng ngành ðiện Việt Nam với sự cần thiết ra ñời dự án Nhà
máy nhiệt ñiện Vũng Áng 1. Từ đó vận dụng để phân tích, đánh giá hiệu quả
kinh tế tài chính cho dự án đầu tư trên cơ sở phương án tối ưu về mặt kỹ thuật
ñã ñược Chính phủ phê duyệt, đó là phương án Nhiệt điện Vũng Áng 1 có
cơng suất 1200MW – 02 tổ máy hoạt động. Qua đó đề tài nhằm khẳng định
tính khả thi của dự án về mặt tài chính.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………3


1.3 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu của ñề tài
ðối tượng nghiên cứu: Hiện trạng ngành ðiện Việt Nam nói chung và
Nhà máy Nð Vũng Áng 1 nói riêng.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Luận văn nghiên cứu dự án NMNð
Vũng Áng 1, ñặc biệt ñi sâu vào nội dung phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế
tài chính của nhà máy.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Luận văn lấy việc nghiên cứu khoa học kết hợp với thực tiễn, ñồng thời
sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp, phân tích kinh tế - kỹ thuật, so
sánh và điều tra thực tế để phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế tài chính của
dự án Nð Vũng Áng 1.
1.5 Những ñóng góp của ñề tài
Một là: Làm rõ những vấn ñề lý luận cơ bản về ñầu tư, dự án ñầu tư,

quá trình hình thành một dự án ñầu tư, phân biệt giữa phân tích tài chính và
phân tích kinh tế, các ñặc ñiểm chung của dự án ñầu tư xây dựng Nhà máy
Nð với nội dung phân tích dự án đầu tư thơng qua hệ thống các chỉ tiêu ñánh
giá.
Hai là: ðánh giá về hiện trạng ngành ðiện Việt Nam, sự cần thiết phải
có các Nhà máy Nð trong giai đoạn 2006 ÷ 2010 và hiện trạng các Nhà máy
Nð ở Việt Nam. Giới thiệu tổng quan về dự án nhiệt ñiện Vũng Áng 1.
Ba là: Xác ñịnh tổng vốn đầu tư, chi phí, doanh thu hãng năm, từ đó
xây dựng dịng tiền dự án với các phương án về nguồn vốn huy động khác
nhau và tính tốn các chỉ tiêu phân tích tài chính dự án nhiệt điện Vũng Áng 1
nhằm khẳng định tính khả thi của dự án về mặt tài chính.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………4


1.6 Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần lời mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo
thì ñược chia làm 3 chương chính:
Chương I: Cơ sở lý thuyết phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế
tài chính dự án xây dựng Nhà máy Nð.
Chương II: Tổng quan về dự án Nhà máy nhiệt ñiện Vũng Áng 1.
Chương III: Tính tốn phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế tài
chính của dự án Nhà máy nhiệt ñiện Vũng Áng 1.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………5


CHƯƠNG I.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH VÀ
ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH

DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY NHIỆT ðIỆN
1.1 KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ðẦU TƯ
1.1.1 ðầu tư
ðầu tư (Investment) là sự “hy sinh” các nguồn lực ở hiện tại ñể tiến
hành các hoạt ñộng nhằm ñạt ñược lợi ích cho người ñầu tư trong tương lai
lớn hơn các nguồn lực ñã bỏ ra.
Nguồn lực ở ñây có thể là: Tiền vốn, tài nguyên thiên nhiên, tư liệu sản
xuất, sức lao động, trí tuệ…
Kết quả ở đây có thể là sự tăng thêm về: Tài sản vật chất (Nhà máy,
đường giao thơng, các sản phẩm khác…), tài sản tài chính (tiền vốn, trái
phiếu, cổ phiếu…), tài sản trí tuệ (trình độ văn hố, chun mơn, khoa học kỹ
thuật…), nguồn nhân lực (lao ñộng tăng cả về chất và lượng, có đủ điều kiện
để làm việc với năng suất cao hơn trong xã hội)
Cịn lợi ích ở đây là thực hiện ñược mục tiêu của chủ ñầu tư và các lợi
ích Kinh tế - Xã hội.
Mặt khác, nguồn gốc của mọi vấn ñề kinh tế là sự khan hiếm, do khan
hiếm buộc con người phải có những quyết định đúng đắn về mọi hoạt động
của mình trong mơi trường cuộc sống, ñặc biệt là ñối với những quyết ñịnh
ñòi hỏi sự ñầu tư thời gian dài và khả năng kinh tế lớn. Như vậy, ñiều ñặt ra ở
ñây là làm thế nào để dung hồ mối quan hệ mâu thuẫn giữa ham muốn gần
như vô hạn của con người với sự khan hiếm, với sự hữu hạn của nguồn của
cải, vật chất, tài nguyên thiên nhiên, thời gian…
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………6


Chính bởi những lí do đó, các nhà đầu tư cần sử dụng các nguồn lực
một cách hiệu quả và dự án ñầu tư ñược lập ra trong khâu chuẩn bị ñầu tư ñể
giúp các hoạt ñộng ñầu tư ñược thực hiện tốt hơn, theo sát mục tiêu mà chủ
ñầu tư đặt ra, tránh được những sai sót cũng như rủi ro trong quá trình thực
hiện dự án.

Trong lĩnh vực đầu tư có các loại sau:
- ðầu tư tài chính: Mua cổ phiếu, trái phiếu, gửi tiết kiệm…
- ðầu tư thương mại: ðầu tư tiền vốn mua hàng hoá vào rồi bán ra ñể hưởng
chênh lệch giá.
- ðầu tư phát triển: Tạo ra của cải, vật chất và tài sản mới cho xã hội.
- ðầu tư cho lao ñộng: Tăng chất và lượng của lao ñộng.
ðiểm khác biệt của ñầu tư phát triển so với các loại ñầu tư khác là tạo
ra tài sản mới cho nền kinh tế.
Tóm lại, ñầu tư là hoạt ñộng trong tương lai, nó ñem lại lợi ích tài chính
cho chủ đầu tư đối với dự án sản xuất kinh doanh và lợi ích kinh tế - xã hội
đối với dự án cơng cộng. Nếu dự án được thực hiện thành cơng thì sẽ sinh lợi
cịn nếu thất bại sẽ đem lại sự rủi ro cho dự án.
1.1.2 Các khái niệm về dự án ñầu tư
Dự án ñầu tư là tế bào cơ bản của hoạt ñộng ñầu tư, là một tập hợp các
biện pháp có căn cứ khoa học và cơ sở pháp lý ñã ñược ñề xuất về các mặt kỹ
thuật, công nghệ, tổ chức sản xuất, tài chính, kinh tế và xã hội ñể làm cơ sở
cho việc bỏ vốn ñầu tư với hiệu quả tài chính đem lại cho doanh nghiệp và
hiệu quả kinh tế - xã hội ñem lại cho quốc gia một cách lớn nhất có thể được.
Vì thế, dự án đầu tư có thể được xem xét từ nhiều mặt khác nhau:
Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ, tài liệu trình bày một
cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………7


ñạt ñược những kết quả nhằm giải quyết ñược những mục tiêu kinh tế xã hội nhất ñịnh.
Về mặt quản lý: Dự án đầu tư là một cơng cụ quản lý việc sử dụng vốn,
vật tư, lao ñộng ñể tạo ra các các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội
trong một thời gian dài.
Về mặt kế hoạch hoá: Dự án đầu tư là một cơng cụ thể hiện kế hoạch

chi tiết của một cơng cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh
tế - xã hội, làm tiền ñề cho các quyết ñịnh ñầu tư và tài trợ. ðây là một
hoạt ñộng kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong cơng tác kế hoạch hố.
Về mặt nội dung: Dự án ñầu tư là một tập hợp các hoạt ñộng có liên
quan với nhau và ñã ñược kế hoạch hố nhằm đạt được những mục tiêu
đã định bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất
định thơng qua việc sử dụng các nguồn lực xác định.
1.1.3 Vai trị của dự án đầu tư
ðối với Nhà nước và các định chế tài chính (các cơ quan cho vay): Dự
án ñầu tư là cơ sở ñể thẩm ñịnh và ra quyết ñịnh ñầu tư, quyết ñịnh tài
trợ vốn cho dự án.
ðối với chủ ñầu tư - Dự án ñầu tư là cơ sở ñể:
- Xin giấy phép ñầu tư hoặc ñược ghi vào kế hoạch ñầu tư và giấy phép
hoạt ñộng.
- Xin nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị.
- Xin được hưởng ưu đãi trong ñầu tư (nếu dự án thuộc diện ưu tiên)
- Xin ñược vay vốn của các ñịnh chế tài chính trong và ngồi nước.
- Kêu gọi góp vốn và niêm yết cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường chứng khoán.
1.1.4 Sự cần thiết phải ñầu tư theo dự án
Trong những hoạt ñộng ñầu tư có một số ñiểm nổi bật sau:
* Tính sinh lợi: ðây là đặc trưng hàng đầu của ñầu tư, không thể coi là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………8


ñầu tư nếu việc sử dụng tiền vốn, các nguồn lực khơng nhằm mục đích thu lại
kết quả có lợi cho người ñầu tư ở trong tương lai lớn hơn các nguồn lực ñã bỏ
ra ở hiện tại ñể ñạt ñược kết quả ñó. Như vậy, ñầu tư khác với:
- Việc mua sắm, cất trữ, ñể dành (chỉ cần giữ được lượng giá trị vốn có,
khơng nhất thiết phải sinh lợi)
- Việc mua sắm nhằm mục đích tiêu dùng thì trong những trường hợp

này tiền không sinh lời mà ngược lại.
- Việc chi tiêu vì những lý do nhân đạo hoặc tình cảm.
* Hoạt động đầu tư thường địi hỏi một khối lượng vốn lớn, ñối với hoạt
ñộng ñầu tư phát triển thì lượng vốn này nằm khê đọng, khơng vận động
trong suốt q trình thực hiện dự án đầu tư (vốn khơng sinh lời).
* Hoạt động đàu tư là hoạt động có tính chất lâu dài:
- Thời gian để tiến hành một cơng việc đầu tư cho đến khi các thành quả
của nó phát huy tác dụng thường kéo dài trong nhiều năm, tháng.
- Thời gian vận hành các kết quả ñầu tư ñể thu hồi vốn hoặc ñến khi
thanh lý tài sản do vốn ñầu tư tạo ra cũng thường kéo dài.
- Các thành quả của hoạt ñộng ñầu tư có giá trị sử dụng lâu dài: có thể
vài năm, chục năm, hoặc thậm chí tồn tại vĩnh viễn.
* Các thành quả của hoạt ñộng ñầu tư là các cơng trình xây dựng sẽ
hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng nên thì sx phải chịu ảnh hưởng
của điều kiện địa hình, thời tiết của khu vực đó.
Do thời gian đầu tư kéo dài nên kết quả của hoạt ñộng ñầu tư chịu ảnh
hưởng của nhiều yếu tố khơng ổn định theo thời gian tự nhiên và kinh tế - xã
hội. ðặc ñiểm này cũng do tính chất lâu dài quy định.
Chính vì những đặc điểm trên, ñể ñảm bảo cho hoạt ñộng ñầu tư ñược
tiến hành thuận lợi, ñạt ñược mục tiêu mong muốn, ñem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao thì trước khi bỏ vốn phải làm tốt công tác chuẩn bị, có nghĩa là

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………9


phải xem xét, tính tốn tồn diện các khía cạnh kinh tế, kỹ thuật, điều kiện tự
nhiên, mơi trường xã hội, pháp lý…có liên quan đến q trình đầu tư. Ngồi
ra phải tính đến sự phát huy tác dụng và hiệu quả đạt được của cơng cuộc đầu
tư, phải dự ñoán ñược các yếu tố bất ñịnh sẽ xảy ra trong q trình thực hiện
đầu tư cho đến khi các thành quả của hoạt ñộng ñầu tư phát huy tác dụng có
ảnh hưởng đến sự thành bại của cơng cuộc đầu tư. Mọi sự xem xét, tính tốn

và chuẩn bị này ñược thể hiện trong dự án ñầu tư, thực chất là q trình lập dự
án đầu tư. Có thể nói, dự án đầu tư là kim chỉ nam, là cơ sở vững chắc, là tiền
ñề cho việc thực hiện các cơng cuộc đầu tư đạt hiệu quả kinh tế - xã hội mong
muốn. Tóm lại, mọi giai đoạn của ñầu tư phải ñược thực hiện theo dự án thì
mới ñạt hiệu quả tối ưu.
1.2 PHÂN LOẠI DỰ ÁN ðẦU TƯ TRONG NGÀNH ðIỆN
1.2.1 ðặc trưng ñầu tư ngành ñiện:
Trong hệ thống cơ sở hạ tầng ngành ðiện là một trong những ngành
kinh tế mũi nhọn, nó địi hỏi một cơ chế riêng biệt hay nói một cách khác là
nó có nhu cầu vốn đầu tư rất lớn. Bởi nó ñược xác ñịnh trên cơ sở các chỉ tiêu
kinh tế, từ các ñề án quy hoạch, các báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi,
các thiết kế kỹ thuật - tổng dự tốn, và vốn đầu tư phải dựa trên khái tốn vốn
đầu tư đối với từng hạng mục chính của cơng trình. Mặt khác, nó cịn mang
tính chất cơng nghệ - thời đại.
Như vậy, để có thể đầu tư xây dựng được một cơng trình thuộc ngành
ðiện phải cần một quỹ thời gian khá dài. Bắt ñầu từ những ý tưởng, các
nghiên cứu, các báo cáo, các ñề án…các q trình xây dựng và vận hành. Bên
cạnh đó cũng cần phải tính tốn đến tính đồng bộ trong phát triển nguồn và
lưới, bởi nếu khơng đảm bảo tính ñồng bộ sẽ gây ra sự mất cân bằng trong
vận hành, từ đó dẫn đến tính cơng nghệ - thời đại khơng cịn đảm bảo và như
vậy là đồng nghĩa với sự lạc hậu. Ngồi ra, đầu tư ngành ðiện cũng có liên
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………10


quan mật thiết ñến sự phát triển của các ngành khác, ví dụ như ngành Than,
ngành Dầu khí…
1.2.2 Sự cần thiết ñầu tư ngành ñiện:
Trong những năm gần ñây, Việt nam ln đạt được tốc độ phát triển
kinh tế cao. Mức tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2000 ÷ 2005 ñạt tốc ñộ
nhanh và ổn ñịnh ở mức trung bình 7,5%, riêng năm 2005 ñạt tới 8,4%. Sự

phát triển kinh tế một cách nhanh, mạnh như vậy dẫn ñến ñiện sản xuất năm
2000 là 27.00 tỷ kWh tăng lên ñến 46.790 tỷ kWh vào năm 2004, tốc độ tăng
trung bình là 14,7%.
Bên cạnh đó, để đáp ứng nhu cầu điện năng cho sản xuất, dịch vụ và
sinh hoạt trong những năm qua thì sản lượng điện thương phẩm cũng khơng
ngừng tăng lên với tốc độ tăng trưởng bình qn trong giai đoạn 2000 ÷ 2005
là 16,5%. ðiện thương phẩm trong năm 2000 là 22.4 kWh tăng lên ñến 41.6
tỷ kWh trong năm 2005.
Do ñiện tiêu thụ tăng quá nhanh, dẫn tới Hệ thống ñiện bao gồm nguồn
và lưới truyền tải, phân phối bị quá tải. Mặt khác, căn cứ theo một số nghiên
cứu, phân tích và đánh giá thì nhu cầu phụ tải vào năm 2010 sẽ là 88.5 ÷ 93.0
tỷ kWh. ðiều đó cũng chứng minh một thực tế là sự ñáp ứng nhu cầu tiêu thụ
ñiện năng của ngành ðiện vẫn còn ở mức thấp nên cần phải khẩn trương, gấp
rút ñầu tư phát triển và hiện ñại hoá cơ sở hạ tầng nhằm cung ứng một cách
tối ña cho nhu cầu sử dụng ñiện của xã hội.
1.2.3 Các loại dự án điện:
Trong ngành ðiện có khá nhiều các phương án ñầu tư và các loại dự án
ñiện khác nhau. ðiều đó địi hỏi một q trình nghiên cứu, khảo nghiệm và
quy hoạch chuẩn xác. Xuất phát từ luận điểm đó mà dự án điện phải bắt đầu
từ những nghiên cứu trong tổng sơ ñồ phát triển ñiện lực.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………11


Căn cứ trên dữ liệu của tổng sơ ñồ phát triển ñiện lực mà ta chia ra hai
loại quy hoạch ñó là quy hoạch nguồn ñiện và lưới ñiện.
Trong quy hoạch nguồn điện gồm có nguồn thuỷ điện, nhiệt điện
(Than, dầu, khí…), điện ngun tử và các nguồn điện khác. Cịn đối với quy
hoạch lưới điện cũng gồm có quy hoch li truyn ti v li phõn phi.
Tổng sơ đồ
phát triển điện lực


Lới điện

Nguồn điện

Thuỷ
điện

Nhiệt
điện
(than,
dầu,
khí)

Điện
nguyên
tử

NM
điện
khá
c

Truyền
tải

Phân
phối

Bt ngun t cỏc d liu trong tổng sơ ñồ phát triển ñiện lực với các

vấn ñề về quy hoạch nguồn và lưới mà hình thành các dự án về điện. Tuy
nhiên, do thể chế chính trị, pháp luật và cơ chế nền kinh tế nên ta có các dự án
điện thuộc ngành ðiện Việt Nam (EVN) và các dự án điện khơng thuộc ngành
ðiện Việt Nam (ngồi EVN)

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………12


Dự án đIện

Dự án
ngoài EVN

Dự án
thuộc EVN

IPP; IGOP; BOT; BOO;...
IPP: Independent power producers
IGOP: Independent Generation of own power
BOT: Build operate and transfer
BOO: Build operate and own

1.3 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ THỰC HIỆN MỘT DỰ ÁN ðẦU TƯ
Quá trình hình thành và thực hiện một dự án ñầu tư phải trải qua 4 giai
ñoạn:
+ Giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư
+ Giai ñoạn chuẩn bị thực hiện ñầu tư
+ Giai ñoạn thực hiện ñầu tư
+ Giai ñoạn khai thác
1.3.1 Giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư

Trong bốn giai ñoạn trên, giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư tạo tiền ñề và quyết
ñịnh sự thành cơng hay thất bại ở giai đoạn sau, đặc biệt là giai ñoạn vận hành
kết quả ñầu tư. Do ñó, ñối với giai ñoạn ñầu này, vấn ñề chất lượng, vấn đề
chính xác của các kết quả nghiên cứu, tính tốn và dự đốn là quan trọng
nhất, nó gồm các cơng việc sau:
Xác định sự cần thiết đầu tư.
Tiếp xúc, thăm dị thị trường.
ðiều tra, khảo sát, chọn địa ñiểm.
Lập, thẩm ñịnh dự án khả thi.
Tổng chi phí cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư chiếm từ 0,5 ÷ 15% tổng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………13


vốn đầu tư của dự án. Làm tốt cơng tác chuẩn bị ñầu tư sẽ tạo tiền ñề cho việc
sử dụng tốt 85 ÷ 99,5% vốn đầu tư cịn lại của dự án ở giai ñoạn thực hiện ñầu
tư(ñúng tiến ñộ, không phải phá ñi, làm lại, tránh ñược những chi phí khơng
cần thiết khác…). ðiều này cũng tạo cơ sở cho q trình hoạt động của dự án
được thuận lợi, nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư và có lãi ñối với các dự án
sản xuất kinh doanh, nhanh chóng phát huy hết năng lực phục vụ dự kiến ñối
với các dự án xây dựng. Soạn thảo dự án nằm trong giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư,
ñược tiến hành qua ba mức ñộ nghiên cứu:
Nghiên cứu cơ hội ñầu tư.
Nghiên cứu tiền khả thi.
Nghiên cứu khả thi.
a. Nghiên cứu và phát triển các cơ hội ñầu tư.
Nội dung của giai ñoạn này là xem xét nhu cầu và khả năng cho việc
tiến hành một cơng cuộc đầu tư, các kết quả sẽ ñạt ñược nếu thực hiện ñầu tư.
ðây là giai đoạn hình thành dự án, là bước nghiên cứu sơ bộ. Yêu cầu
của giai ñoạn này là phải ñưa ra ñược các thông tin cơ bản phản ánh sơ bộ khả
năng thực thi và triển vọng của từng cơ hội ñầu tư ñem lại hiệu quả và sự phù

hợp với thứ tự ưu tiên trong chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, ngành, và chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của khu vực,
vùng, miền hoặc quốc gia.
* Các loại cơ hội ñầu tư: Căn cứ vào phạm vi ñầu tư chia thành hai loại:
- Cơ hội ñầu tư chung: là cơ hội ñầu tư ñược xem xét ở cấp ñộ ngành,
vùng, cả nước hoặc cho một loại tài nguyên thiên nhiên của ñất nước. ứng với
mỗi cơ hội ñầu tư ta có một dự án.
Nghiên cứu cơ hội ñầu tư chung nhằm phát hiện những lĩnh vực, những
bộ phận hoạt ñộng kinh tế – xã hội cần và có thể được đầu tư trong từng thời
kỳ phát triển kinh tế – xã hội của ngành, của khu vực, vùng, miền, quốc gia

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………14


hoặc của từng loại tài nguyên thiên nhiên của ñất nước, từ đó hình thành các
dự án sơ bộ.
Trong giai ñoạn này các cấp quản lý kinh tế, các cấp chính quyền, các tổ
chức quốc tế(nếu được mời), các doanh nghiệp, các tầng lớp nhân dân cá liên
quan ñến dự án sẽ tham gia(ở mức ñộ khác nhau) vào quá trình nghiên cứu và
sàng lọc các dự án, chọn ra một số dự án thích hợp với tình hình phát triển cũng
như khả năng của nền kinh tế, với thứ tự ưu tiên trong chiến lược phát triển kinh
tế – xã hội của vùng, của ñất nước hoặc chiến lược phát triển sản xuất kinh
doanh dịch vụ của ngành và hứa hẹn hiệu quả kinh tế, tài chính khả quan.
- Cơ hội ñầu tư cụ thể: Là các cơ hội ñầu tư ñược xem xét ở cấp ñộ từng
ñơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ nhằm phát hiện những khâu, những giải
pháp kinh tế kỹ thuật trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh dịch vụ của ñơn vị
cần và có thể được đầu tư trong kỳ kế hoạch vừa ñể phục vụ cho việc thực
hiện chiến lược phát triển của ñơn vị, vừa ñáp ứng mục tiêu phát triển ngành,
vùng và ñất nước.
* Các căn cứ ñể nghiên cứu và phát hiện các cơ hội ñầu tư:

- Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của vùng, của ñất nước, của ñịa
phương hoặc chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của ngành, của cơ sở.
- Nhu cầu của thị trường trong nước và trên thế giới về các mặt hàng
hoặc dịch vụ cụ thể nào đó.
- Tình hình cung cấp các mặt hàng hoặc hoạt động dịch vụ cụ thể nào đó
trong nước và trên thế giới cịn có chỗ trống cho dự án chiếm chỗ hay khơng?
- Tiềm năng sẵn có về tài ngun thiên nhiên, vốn, sức lao động cần và
có thể khai thác để thực hiện dự án, những lợi thế so sánh nếu thực hiện dự
án.
- Những kết quả sẽ ñạt ñược nếu thực hiện ñầu tư.
* Mục tiêu của việc nghiên cứu cơ hội đầu tư:

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………15


Xác định một cách nhanh chóng và ít tốn kém nhưng lại dễ thấy về các
khả năng ñầu tư trên cơ sở những thơng tin cơ bản đưa ra đủ ñể làm cho
người có khả năng ñầu tư phải cân nhắc và đi đến quyết định có triển khai tiếp
sang giai đoạn nghiên cứu sau hay khơng.
* Bản chất của việc nghiên cứu cơ hội đầu tư: Cịn sơ sài, ñược thể hiện ở
việc xác ñịnh ñầu vào, ñầu ra, hiệu quả tài chính thường dựa vào các ước tính
tổng hợp hoặc dựa vào các dự án tương tự ñể xem xét.
Việc nghiên cứu và phát hiện các cơ hội ñầu tư phải ñược tiến hành
thường xuyên ñể cung cấp các dự án sơ bộ cho nghiên cứu tiền khả thi và khả
thi, từ đó xác định danh mục các dự án cần thực hiện trong từng kỳ kế hoạch.
b. Nghiên cứu tiền khả thi:
ðây là bước nghiên cứu tiếp theo đối với các cơ hội đầu tư có nhiều
triển vọng, cơ hội đầu tư này thường có quy mơ tương đối lớn, có tính chất kỹ
thuật phức tạp, thời gian thu hồi vốn lâu và có nhiều yếu tố bất ñịnh tác ñộng.
Bước này nghiên cứu sâu hơn các khía cạnh mà khi xem xét cơ hội đầu

tư cịn thấy phân vân, chưa chắc chắn nhằm tiếp tục lựa chọn, sàng lọc các cơ
hội ñầu tư(ñã ñược xác ñịnh ở cấp Bộ, ngành, vùng hoặc cả nước) hoặc ñể
khẳng ñịnh lại cơ hội ñầu tư ñã ñược lựa chọn có đảm bảo tính khả thi hay
khơng.
ðối với các cơ hội đầu tư có quy mơ nhỏ, khơng phức tạp về mặt kỹ
thuật và triển vọng ñem lại hiệu quả là rõ ràng thì có thể bỏ qua giai đoạn
nghiên cứu tiền khả thi.
Mục đích của giai đoạn này là tiếp tục tiến hành nghiên cứu sâu hơn,
chi tiết hơn cơ hội ñầu tư ñã lựa chọn nhằm khẳng ñịnh lại một lần nữa ý ñồ
ñưa ra ñầu tư là ñúng.
* Nội dung của nghiên cứu tiền khả thi:
- Nghiên cứu các bối cảnh chung về kinh tế – xã hội, pháp luật có ảnh

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………16


hưởng đến dự án.
- Nghiên cứu khía cạnh thị trường.
- Nghiên cứu kỹ thuật.
- Nghiên cứu về tổ chức quản lý và nhân sự.
- Xem xét về tài chính.
- Phân tích khía cạnh kinh tế – xã hội của dự án.
Những nội dung trên cũng ñược xem xét ở giai ñoạn nghiên cứu khả thi
sau này.
* ðặc ñiểm của giai ñoạn nghiên cứu tiền khả thi:
Mặc dù có chi tiết hơn so với giai ñoạn trước nhưng ở ñây việc nghiên
cứu vẫn chỉ dừng lại ở trạng thái tĩnh, ở mức độ trung bình cả đời dự án.
ðiều này thể hiện:
- Vẫn chưa đi vào phân tích từng năm mà chỉ chọn một năm là đại diện để
nghiên cứu(ước tính trong một năm nào đó của đời dự án).

- Chưa ñề cập ñến sự tác ñộng của các yếu tố quyết định(do dự tính tại một
năm mà chưa xét đến các yếu tố tác ñộng của từng năm).
- Chưa phân tích cụ thể từng nội dung của dự án(chỉ là ước tính).
Bởi vậy, kết quả nghiên cứu của giai đoạn này mới chỉ là ước tính sơ
lược và mức độ chính xác chưa cao, tuy nhiên nó cũng tạo tiền ñề và ñiều
kiện thuận lợi ñể tiến hành giai ñoạn sau hoặc dừng lại nếu kết quả nghiên
cứu không khả thi. Do đó, sản phẩm của giai đoạn này là dự án tiền khả thi
hoặc là luận chứng tiền khả thi.
* Nội dung của luận chứng tiền khả thi:
- Giới thiệu chung về cơ hội ñầu tư theo các nội dung nghiên cứu tiiền
khả thi.
- Chứng minh cơ hội ñầu tư có nhiều triển vọng đến mức có thể quyết
định cho đầu tư. Các thơng tin đưa ra phải đủ sức thuyết phục các nhà đầu tư.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………17


×