Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Luận văn thạc sĩ tiềm năng và định hướng phát triển du lịch trên địa bàn thị xã sơn tây tỉnh hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 155 trang )

....

Bộ Giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp I
-------------

Khuất hữu oanh

Tiềm năng và định hớng phát triển du lịch
trên địa bàn thị x Sơn Tây, tỉnh Hà Tây

Luận văn thạc sĩ kinh tế

Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiƯp
M· sè : 60.31.10

Ng−êi h−íng dÉn khoa häc : TS: trần văn đức

Hà Nội - 2007


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và cha hề đợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đ đợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đ đợc chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả

Khuất Hữu Oanh



Trng i học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

1


Lời cảm ơn
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của
bản thân, tôi đ nhận đợc sự quan tâm, tạo điều kiện và giúp đỡ của Ban
Giám hiệu và các Thầy, Cô giáo khoa Sau Đại học, khoa Kinh tế & Phát triển
nông thôn - Trờng Đại học nông nghiệp I - Hà Nội; Sở Du lịch Hà Tây; l nh
đạo UBND, Phòng Công nghiệp - TM - DL, phòng Thống kê, Ban Quản lý Di
tích thị x Sơn Tây và các doanh nghiệp du lịch đóng trên địa bàn thị x
Sơn Tây. Đặc biệt dới sự hớng dẫn nhiệt tình, đầy trách nhiệm của Thầy
giáo, Tiến sỹ Trần Văn Đức - Giảng viên Khoa Kinh tế & PTNT, Trờng Đại
học Nông nghiệp I - Hà Nội trong suốt quá trình hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí chuyên gia, cùng toàn thể
những ngời đ giúp đỡ cho tôi trong quá trình điều tra phỏng vấn và thu thập
số liệu. Xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, ngời thân cùng bạn bè, đồng nghiệp
đ giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho tôi hoàn thành nghiên cứu này cũng nh sự
ủng hộ, tạo điều kiện của cơ quan trong thời gian vừa qua.
Mặc dù đ có nhiều cố gắng, tuy nhiên không tránh khỏi những hạn chế
và thiếu sót nhất định khi thực hiện luận văn. Kính mong các Thầy giáo, Cô
giáo và bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục chỉ bảo và đóng góp ý kiến để đề tài ngày
càng đợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn.
Tác giả
Khuất Hữu Oanh


Trng i hc Nụng nghip Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

2


Danh mục các hình
Sơ đồ 2.1

Các bộ phận hợp thành sản phẩm du lịch

19

Sơ đồ 4.1

Các bớc tiến hành thiết lập khuôn khổ quản lý

128

Sơ đồ 4.2

Mô hình kênh thông tin

132

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

3


Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu

UBND

Uỷ ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

CSHT

Cơ sở hạ tầng

TM-DL-DV

Thơng mại - Du lÞch -DÞch vơ

TCDL

Tỉng cơc Du lÞch

WTO

Tỉ chøc Du lÞch thÕ giíi (World Tourism Organization)

CSVCKT

C¬ së vËt chÊt kü tht

ASEAN
DL


HiƯp hội các quốc gia Đông Nam á
Du lịch

DLST

Du lịch sinh thái

CNH - HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

UNEP

Chơng trình môi trờng Liên Hiệp Quốc

KTKT

Kinh tế kỹ thuật

KHKT

Khoa học kỹ thuật

CSVC

Cơ sở vật chất

TN


Tài nguyên

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TOUR

Chơng trình du lịch

TK

Thế kỷ

PATA
IUCN

Hiệp hội Du lịch Châu á -Thái Bình Dơng
Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên thế giới

HDV

Hớng dẫn viên

HST

Hệ sinh thái

ES


Hiệp hội Du lịch sinh thái thế giới

WCED

ủy ban Môi tr−êng và Ph¸t triĨn ThÕ giíi

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

4


Danh mục các bảng
Bảng 2.1

Sự phát triển của du lịch thế giới (1950 2005)

32

Bảng 2.2

Lợng khách quốc tế đến Việt Nam (1995 - 2006)

35

Bảng 3.1

Nhiệt độ không khí, độ ẩm tơng đối trung bình tháng và năm trên
địa bn thị x Sơn Tây và các vùng lân cận

43


Bảng 3.2

Cơ cấu kinh tế theo GDP của thị x Sơn Tây thời kỳ 2001 2005 45

Bảng 3.3

Cơ cấu kinh tế của thị x Sơn Tây 2005 - 2010

52

Bảng 4.1

Các điểm Di tích văn hoá của thị x Sơn Tây

68

Bảng 4.2

Dự án quy hoạch và đầu t hạ tầng phục vụ TM - DL - DV

93

trên địa bàn thị x Sơn Tây

93

Đánh giá tổng hợp mức độ khai thác các tài nguyên

95


phục vụ du lịch tại thị x Sơn Tây (2000 - 2005)

95

Bảng 4.3
Bảng 4.4

Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thị x
Sơn Tây

96

Bảng 4.5

Khách du lịch đến thị x Sơn Tây (2003 - 2006)

98

Bảng 4.6

Doanh thu du lịch thị x Sơn Tây (2001 - 2006)

99

Bảng 4.7

Dự báo lợng khách du lịch đến khu vực Sơn Tây thời kỳ 2007 2010 và đến năm 2020

106


Dự báo số lợt khách nghỉ lại qua đêm khu vực Sơn Tây

107

thời kỳ 2007 - 2010 và đến năm 2020

107

Bảng 4.9

Dự báo chi tiêu cho du khách lu trú qua đêm

107

Bảng 4.10

Dự báo chi tiêu cho du khách lu trú trong ngày

108

Bảng 4.11

Dự báo doanh thu từ du lịch thị x Sơn Tây 2007 2010

108

và đến 2020

108


Bảng 4.8

Bảng 4.12

Dự báo nhu cầu khách sạn ở du lịch Sơn Tây thời kỳ 2007 - 2010
và đến năm 2020.

109

Trng i hc Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

5


Bảng 4.13 Dự báo nhu cầu lao động trong khu du lịch Sơn Tây thời kỳ
Bảng 4.14

2007- 2010 và đến năm 2020.

110

Phân tích Ma trận SWOT cho cụm du lịch Sơn Tây

114

và vùng phụ cận

114


Bảng 4.15

Phân tích Ma trận SWOT cho Cụm làng văn hoá và hồ Đồng Mô117

Bảng 4.16

Phân tích Ma trận SWOT cho cụm du lịch Phờng Xuân Khanh và

Bảng 4.17

vùng phụ cận

120

Danh mục các nguyên tắc chỉ đạo tối thiểu cần soạn thảo

129

Trng i hc Nụng nghip Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

6


Mục lục
1.

mở đầu

12


1.1

Tính cấp thiết của đề tài

12

1.2

Mục tiêu nghiên cứu đề tài

15

1.3

Phạm vi nghiên cứu

15

2.

Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch 16

2.1

Cơ sở lý luận về phát triển du lịch

16

2.1.1


Một số khái niệm cơ bản

16

2.1.1.1

Khái niệm du lịch

16

2.1.1.2

Khái niệm. các bộ phận hợp thành và đặc điểm sản phẩm du lịch

17

2.1.1.3

Khái niệm về tiềm năng du lịch

20

2.1.1.4

Khái niệm về tài nguyên du lịch

21

2.1.1.5


Khái niệm và một số quan điểm về định hớng phát triển trong
du lịch.

2.1.2

22

Những vấn đề có liên quan đến phát triển du lịch theo hớng
bền vững.

26

2.1.2.1

Khái niệm về phát triển bền vững và du lịch bền vững:

26

2.1.3

Những nhân tố ảnh hởng đến phát triển du lịch

27

2.1.3.1

Điều kiện tự nhiên

27


2.1.3.2

Điều kiện kinh tế

27

2.1.3.3

Điều kiện x hội

27

2.1.3.4

Công tác tổ chức quản lý

28

2.1.4

Tác động của du lịch đến Kinh tế - x hội và môi trờng sinh thái

28

2.2

Cơ sở thực tiễn về phát triển du lịch

30


2.2.1

Khái quát tình hình phát triển du lịch trên thế giới

30

2.2.2

Tình hình phát triển du lịch tại Việt Nam

33

2.2.2.1

Quan điểm của Đảng và Nhà nớc về việc phát triển du lÞch

33

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

7


2.2.2.2

Thực trạng phát triển du lịch ở Việt Nam

34

2.2.3


Những bài học kinh nghiệm về phát triển du lịch

36

2.3

Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài

37

3.

Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu và phơng pháp
nghiên cứu

39

3.1

Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu

39

3.1.1

Lịch sử hình thành thị x Sơn Tây

39


3.1.3

Điều kiện khí hậu và chế độ thủy văn

42

3.1.5

Hiện trạng cơ sở vật chất - kỹ thuật và kết cấu hạ tầng phục vụ
du lịch

46

3.1.5.1

Cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch

46

3.1.5.2

Cơ sở hạ tầng

46

3.1.6

Đánh giá chung về hiện trạng phát triển du lịch tại thị x Sơn Tây

49


3.1.6.1

Những mặt thuận lợi

49

3.1.6.2

Những mặt hạn chế

50

3.1.7

Vị trí của du lịch thị x Sơn Tây trong chiến lợc phát triển du lịch của
tỉnh Hà Tây và chiến lợc phát triển kinh tế x hội của địa phơng

52

3.2

Phơng pháp nghiên cứu

53

3.2.1

Phơng pháp điều tra. tổng hợp và phân tích tài liệu


53

3.2.1.1

Chọn điểm nghiên cứu

53

3.2.1.2

Phơng pháp thu thập số liệu

53

3.2.1.3

Tổng hợp và phân tích tài liệu

54

3.2.2

Phơng pháp chuyên gia

55

3.2.3

Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tiềm năng


56

3.2.3.1

Đánh giá về khả năng thu hút khách

57

3.2.3.2

Đánh giá khả năng khai thác các tài nguyên du lịch

59

3.2.3.3

Tổng hợp điểm

61

Trng i hc Nụng nghip H Ni - Lun văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

8


3.2.4

Đánh giá yêu cầu về kỹ năng Chi phí đầu t cho các điểm
tài nguyên


61

3.2.4.1

Chỉ tiêu đánh giá

62

3.2.4.2

Tổng hợp

63

3.2.5

Một số chỉ tiêu dự báo

64

3.2.5.1

Dự báo số lợng khách đến

64

3.2.5.2

Dự báo tổng số ngày khách


64

3.2.5.3

Dự báo doanh thu từ du lịch

64

3.2.5.4

Dự báo nhu cầu lao động cho du lịch

65

3.2.5.5

Dự báo nhu cầu đầu t cho du lịch

66

4.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

67

4.1

Tiềm năng du lịch và thực trạng phát triển du lịch trên địa bàn thị x
Sơn Tây


67

4.1.1

Tiềm năng du lịch trên địa bàn thị x Sơn Tây

67

4.1.1.1

Thành cổ Sơn Tây

69

4.1.1.2

X Tắc - Đền Và

70

4.1.1.3

Thắng cảnh hồ Đồng Mô

73

4.1.1.4

Sân Golf quốc tế Đảo Vua


74

4.1.1.5

Làng Việt cổ đá ong Đờng Lâm

75

4.1.1.6

Khu du lịch Phờng Xuân Khanh

85

4.1.1.7

Sơn Đông - vùng đất ngoại vi thị x Sơn Tây

86

4.1.2

Đánh giá các tài nguyên du lịch ở thị x Sơn Tây

88

4.1.2.1

Xác định giá trị của các tài nguyên du lịch ở thị x Sơn Tây


88

4.1.2.2

Đánh giá yêu cầu về khả năng chi phí đầu t cho các điểm tài nguyên 89

4.1.3

Thực trạng phát triển du lịch trên địa bàn thị x Sơn Tây

91

4.1.3.1

Công tác tổ chức qui hoạch

91

4.1.3.2

Về công tác tổ chức hoạt động du lịch

91

4.1.3.3

Về tổ chức khai thác thị trờng khách du lịch

97


Trng ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

9


4.1.3.4

Về công tác quảng bá. xúc tiến phát triển thị trờng DL

100

4.1.4

Nguyên nhân ảnh hởng đến phát triển du lịch trên địa bàn thị x
Sơn Tây

101

4.1.4.1

Cơ sở vật chất kỹ thuật

101

4.1.4.2

Giao thông vận tải

102


4.1.4.3

Công tác quảng bá

102

4.1.4.4

Công tác quản lý và các chính sách

102

4.2

Định hớng và các giải pháp chủ yếu phát triển du lịch trên địa bàn
thị x Sơn Tây

103

4.2.1

Định hớng tổng quát

104

4.2.1.1

Những định hớng chung


104

4.2.1.2

Tính toán dự báo các chỉ tiêu phát triển ngành du lịch

105

4.2.1.3

Sự phân bố không gian của mạng lới cơ sở vật chất kỹ thuật
ngành du lịch

110

4.2.2

Định hớng phát triển các điểm du lịch

112

4.2.2.1

Định hớng phát triển không gian

112

4.2.2.2

Các cụm. điểm du lịch


112

4.2.3

Một số giải pháp để phát triển các cụm du lịch

121

4.2.3.1

Giải pháp về quy hoạch

121

4.2.3.2

Giải pháp về công tác tổ chức và quản lý

122

4.2.3.3

Về đầu t khai thác nguồn tài nguyên phục vụ DL

122

4.2.3.4

Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực phục vụ du lịch


123

4.2.3.5

Giải pháp về nâng cao nhận thức tuyên truyền. giáo dục về DL

123

4.3

Định hớng phát triển các tuyến du lịch

123

4.3.1

Định hớng

123

4.3.2

Một giải pháp để tổ chức tuyến phục vụ cho du lịch

126

4.3.2.1

Về quy hoạch


126

4.3.2.2

Về xây dựng cơ sở vËt chÊt

126

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

10


4.3.2.3

Công tác quản lý việc tổ chức các chơng trình du lịch.

126

4.3.2.4

Về công tác giới thiệu, quảng bá các tuyến du lịch

127

4.3.2.5

Về công tác đào tạo nguồn lực


127

4.4

Định hớng công tác tổ chức một số mặt hoạt động kinh doanh
du lịch

127

4.4.1

Công tác quản lý nguồn tài nguyên phục vụ cho du lịch

127

4.4.1.1

Xây dựng mô hình thiết lập cơ sở các khuôn khổ quản lý

127

4.4.1.2

Thiết lập các nguyên tắc chỉ đạo

129

4.4.1.3

Công tác giáo dục môi trờng


130

4.4.2

Công tác đào tạo cán bộ cho hoạt động du lịch

131

4.4.3

Công tác quảng bá cho hoạt động du lịch

131

4.4.3.1

Dự báo thị trờng

131

4.4.3.2

Định hớng công tác quảng bá và thu hút du khách

132

5.

Kết luận và kiến nghị


133

5.1

Kết ln

133

5.2

KiÕn nghÞ

134

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

11


1. mở đầu
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Hai mơi năm qua, kể từ khi đất nớc ta bớc vào con đờng đổi mới
với biết bao khó khăn và thách thức, nhng quá trình đổi mới và phát triển nền
kinh tế x hội nớc ta đ thực sự mang lại nhiều thành tựu đáng kể. Đến nay
nhiều chỉ tiêu kinh tế x hội quan trọng của các ngành và cả nớc đều là ở
mức cao và khá ổn định.
Cùng với sự phát triển của x hội, hoạt động du lịch (DL) đ trở thành
một nhu cầu không thể thiếu, một hiện tợng phổ biến trong đời sống nhân
loại và phát triển với tốc độ ngày càng nhanh, đang là hình thức rất đợc a

chuộng, ngày càng thu hút đợc sự quan tâm rộng r i của nhiều tầng lớp x
hội. Điều này đ đặt ra mối quan tâm đặc biệt trong sự phát triển hoạt động du
lịch của nhiều nớc.
Trong những năm qua, cùng với sự nghiệp đổi mới do Đảng và Nhà
nớc ta đề ra, ngành du lịch Việt Nam và du lịch Hà Tây nói chung, du lịch thị
x Sơn Tây đ có những bớc phát triển đáng khích lệ. Theo Báo cáo tổng kết
5 năm (2001-2005) và Báo cáo tổng kết năm 2006 về công tác phát triển
Thơng mại - Du lịch - Dịch vụ của UBND thị x Sơn Tây:
- Cơ cấu ngành thơng mại, du lịch, dịch vụ chiếm tỷ trọng 36% giá trị
kinh tế của thị x .
- Tổng giá trị thơng mại - du lịch - dịch vụ năm 2005 đạt 479 tỷ đồng,
tăng 101,26% so năm 2000, tốc độ tăng bình quân 5 năm đạt 15,1%. Riêng
doanh thu du lịch đạt 57 tỷ đồng, tăng 111% so với năm 2000
- Số lợng khách du lịch đến thị x đạt 1.305.000 lợt ngời (trong đó
khách nớc ngoài 40.200 lợt ngời).

Trng i hc Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

12


- Hoạt động thơng mại - du lịch - dịch vụ thị x đ có nhiều chuyển
biến tích cực, 100% doanh nghiệp nhà nớc hoạt động thơng mại - du lịch dịch vụ đợc sắp xếp, đổi mới (5/5 doanh nghiệp đ cổ phần xong).
Riêng năm 2006, tổng giá trị thơng mại - du lịch - dịch vụ đạt 556,3 tỷ
đồng, tăng 16,1% so với năm 2005.
Nằm ở phía tây, cách thủ đô Hà Nội khoảng 40 km, thị x Sơn Tây
thuộc vùng quê xứ Đoài với rất nhiều địa danh lịch sử, với các truyền thuyết
Sơn Tinh - Thuỷ tinh, đền thờ Đức Thánh Tản Viên - Đệ nhất tứ bất tử, với
những lễ hội, làn điệu chèo truyền thống, với Đồng Mô - Ngải Sơn đợc mệnh
danh Hạ Long trên đất Sơn Tây, làng Việt cổ Đờng Lâm với địa danh

Một đất hai vua nổi tiếng Đây cũng là một trong 3 cụm điểm du lịch trọng
điểm của Hà Tây và đó chính là tiềm năng, thế mạnh của thị x Sơn Tây để
phát triển DL.
Ngy 07/11/2006, Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức
Thơng mại thế giới (WTO), đánh dấu một bớc ngoặt trên con đờng chủ
động hội nhập quốc tế, phát triển kinh tế nớc nh: Mang đến những cơ hội
mới nhng cũng không ít những thách thức cho nền kinh tế nớc ta. Ngành du
lịch Việt Nam nói chung và ngành Du lịch các địa phơng sẽ phải đối mặt với
những thách thức rất lớn từ hội nhập kinh tế quốc tế:
- Cạnh tranh trong thu hút khách du lịch trên bình diện quốc gia và
quốc tế sẽ ngày càng gay gắt.
- Yêu cầu của khách du lịch về chất lợng sản phẩm ngày càng cao.
Trong khi đó, du lịch Việt Nam đang ở giai đoạn đầu của sự phát triển, hoạt
động du lịch chủ yếu dựa vào tự nhiên, kinh nghiệm quản lý, kinh doanh, trình
độ nghiệp vụ của đội ngũ lao động trong ngành còn nhiều bất cập; cơ sở hạ
tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch còn yếu kém và thiếu đồng bộ.
- Tài nguyên và môi trờng du lịch đang có dấu hiệu suy giảm do khai
thác, sử dụng thiếu tính bền vững.

Trng i học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

13


Trớc bối cảnh đó, mỗi địa phơng cần phải phân tích, đánh giá để tìm
ra những lợi thế cạnh tranh thực sự của mình, từ đó đề ra chiến lợc phát triển;
định hớng, giải pháp đầu t; tạo môi trờng kinh doanh thuận lợi cho các
doanh nghiệp du lịch phát triển.
Với điều kiện và tài nguyên tự nhiên đa dạng, phong phú nhng cũng
rất nhạy cảm với xu hớng đô thị hoá và việc mở rộng hoạt động du lịch, đặc

biệt là DLST. Vì vậy, việc phát triển hoạt động DL ngày nay phải gắn chặt với
việc phát triển bền vững. Cho đến nay, việc đầu t, khai thác, phát triển các
loại hình DL ở thị x Sơn Tây cha mang đầy đủ những đặc trng, tiềm năng
vốn có của nó. Do đó, việc nghiên cứu để tìm ra hớng phát triển DL trên địa
bàn thị x Sơn Tây là rất cần thiết bởi lý do sau:
- Phát triển du lịch là phù hợp với xu hớng và nhu cầu du lÞch cđa thÞ
tr−êng trong n−íc cịng nh− qc tÕ trong giai đoạn hiện tại cũng nh trong
tơng lai.
- Phát triển DL trên địa bàn thị x Sơn Tây theo hớng phát triển du lịch
bền vững, nhằm gia tăng tính hấp dẫn, kéo dài ngày lu trú bình quân của du
khách đến thị x Sơn Tây; tạo thêm nguồn thu, nâng cao hiệu quả cuả hoạt
động du lịch
- Phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện phúc lợi cho nhân dân địa
phơng nói chung. Đặc biệt, nó sẽ góp phần vào việc cải thiện và nâng cao
chất lợng cuộc sống của cộng đồng dân c; đẩy nhanh quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
- Phát triển DL trên địa bàn thị x Sơn Tây đòi hỏi vốn đầu t ở mức độ
vừa phải phù hợp với thực tế và hoàn cảnh của địa phơng.
Xuất phát từ lý do cơ bản trên, để góp phần xây dựng cơ sở lý luận, thực
tiễn và định hớng nhằm phát triển du lịch trên địa bàn thị x Sơn Tây, tôi đ
chọn vấn đề: "Tiềm năng và định hớng phát triển du lịch trên địa bàn thị x
Sơn Tây, tỉnh Hà Tây" làm đề tài luận văn thạc sĩ khoa häc kinh tÕ cđa m×nh.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

14


1.2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài
ã Mục tiêu chung:

Đánh giá đúng thực trạng hoạt động DL và xác định đúng tiềm năng phát
triển du lịch trên địa bàn thị x Sơn Tây, đề xuất các định hớng phát triển hoạt
động du lịch trong thời gian tới trên địa bàn thị x Sơn Tây, tỉnh Hà Tây
ã Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DL
hiện nay.
- Đánh giá thực trạng phát triển du lịch ở thị x Sơn Tây, tìm ra các yếu
tố ảnh hởng, tìm ra các lợi thế, thách thức trong phát triển kinh tế du lịch ở
thị x Sơn Tây.
- Xác định đúng tiềm năng và đề xuất phơng hớng phát triển du lịch ở
thị x Sơn Tây trong thời gian tới.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Trong đề tài này chúng tôi chỉ tập trung đánh giá tiềm năng du lịch dới
góc độ kinh tế - kinh doanh. Chủ yếu xem xét và phân tích những điểm mạnh
và yếu, cơ hội và thách thức làm cơ sở hoạch định các định hớng phát triển
dựa trên tiềm năng thực tế của từng điểm du lịch.
Địa bàn nghiên cứu là thị x Sơn Tây với việc khoanh vùng nghiên cứu:
Khu vực Đồng Mô - Ngải Sơn, thành cổ Sơn Tây, làng Việt cổ Đờng Lâm và
vùng phụ cận. Trong đó chỉ cần tập trung chủ yếu vào các điểm có tiềm năng
phát triển DL cao.

Trng i hc Nụng nghip Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

15


2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch

2.1 Cơ sở lý luận về phát triển du lịch
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản

2.1.1.1 Khái niệm du lịch
Có rất nhiều khái niệm về du lịch. Đến cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ
XX Du lịch chỉ là hiện tợng đơn lẻ của một số ngời thuộc tÇng líp cã thu
nhËp cao trong x héi” [37]. Khi đó, khách du lịch vẫn tự lo lấy việc đi lại và
ăn ở của mình và ngời ta coi du lịch nh là một hiện tợng nhân văn, dành
riêng cho tầng lớp quý tộc, giàu có trong x hội:
Du lịch là hiện tợng những ngời đi đến một nơi khác ngoài nơi c trú
thờng xuyên của mình theo nhiều nguyên nhân khác nhau ngoại trừ mục đích
kiếm tiền và ở đó họ phải tiêu tiền mà họ đ kiếm đợc ở nơi khác [36].
Thuật ngữ du lịch là chuyển động của con ngời đ đợc tổ chức Du
lịch thế giới và các nớc Mỹ, Anh, Canada, úc chấp thuận.
Cùng với sự phát triển của x hội, đặc biệt là sự phát triển của cách
mạng khoa học kỹ thuật, số lợng du khách ngày càng nhiều và khái niệm đi
du lịch càng ngày càng mang tính quần chúng hóa. Do đó, nhu cầu về chỗ ăn,
ở, vui chơi giải trí cho du khách ngày càng cao và trở nên cấp thiết. Ngày
nay, du lịch không những là hiện tợng nhân văn mà còn là hoạt động kinh tế:
Du lịch là toàn bộ những hoạt động và công việc đợc phối hợp với
nhau nhằm thỏa m n nhu cầu của du khách [36].
Du lịch càng phát triển thì những hoạt động này càng phong phú và gắn bó
với nhau hơn tạo nên một ngành Công nghiệp du lịch mà sự phát triển của nó
gắn liền với nhịp độ phát triển du lịch. Cho đến nay du lịch đợc hiểu không chỉ
là hoạt động nhân văn, hoạt động kinh tế mà còn là một ngành công nghiệp:
Du lịch là toàn bộ các mục tiêu biến các nguồn lực thành sản phẩm và
dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của du khách [36].

Trng ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

16



Các khái niệm trên chỉ mới mô tả du lịch theo hiện tợng bên ngoài của
nó. Để phản ánh mối quan hệ bản chất bên trong làm cơ sở cho việc nghiên
cứu, chúng ta có thể hiểu một cách khái quát nhất về khái niệm của du lịch
nh sau:
Du lịch là tổng thể những hiện tợng và những mối quan hệ phát sinh
từ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa khách du lịch, những nhà kinh doanh du
lịch, chính quyền sở tại và cộng đồng c dân địa phơng trong quá trình thu
hút và lu giữ khách du lịch [36].
Trong hoạt động kinh doanh du lịch, tùy theo đối tợng và mục đích
chuyến đi của du khách ngời ta thờng chia ra thành các chuyên đề, loại hình
cụ thể nh: Du lịch thuần túy, du lịch kinh doanh, du lịch sinh thái v.v
Ngoài ra, ngời ta còn có thể chia nhỏ hơn các chuyên đề, loại hình du lịch
trên nh: Du lịch nghiên cứu văn hóa ẩm thực, nghiên cứu văn hóa lịch sử,
nghệ thuật (cả một đất nớc, một vùng) Tuy nhiên, các chơng trình du lịch
đợc xây dựng có thể không chỉ đơn thuần một chuyên đề hoặc một loại hình,
mà nó có thể đợc xây dựng kết hợp theo yêu cầu của du khách .
2.1.1.2 Khái niệm. các bộ phận hợp thành và đặc điểm sản phẩm du lịch
* Khái niệm sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch đợc tạo nên những bộ phận hợp thành. Đó là dịch vụ
lu trú, dịch vụ đi lại, dịch vụ ăn uống, dịch vụ giải trí, dịch vụ mua sắm v.v
"Những du khách khác nhau bao giờ trong chuyến đi du lịch cũng có những
nhu cầu khác nhau. Điều chung nhất là sản phẩm du lịch mang lại cho họ là sự
hài lòng [37]. Sự hài lòng này không phải là sự hài lòng nh khi ngời ta mua
một loại sản phẩm vật chất cụ thể mà là sự hài lòng về khoảng thời gian và
cảm giác mình đ đạt đợc:
"Sản phẩm du lịch là sự kết hợp những dịch vụ và những phơng tiện vật chất
nhằm cung cấp cho du khách một kinh nghiệm du lịch trọn vẹn và sự hài
lòng" [36].

Trng i hc Nụng nghip H Ni - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------


17


* Các bộ phận hợp thành của sản phẩm du lịch: gồm 04 bộ phận:
- Dịch vụ vận chuyển: Đa du khách từ vùng c trú đến nơi du lịch, Bao
gồm nhiều loại phơng tiện vận chuyển khách nh : ô tô, tàu lửa, máy bay
- Dịch vụ lu trí: Đảm bảo cho du khách nơi ăn, ở trong quá trình thực hiện
chuyến du lịch của mình và du khách có thể chọn một trong những khả năng sau:
Khách sạn, nhà trọ, nhà nghỉ cơ quan, nhà cha mẹ, bạn bè, cắm trại v.v
- Dịch vụ giải trí: Là bộ phận không thể thiếu của sản phẩm du lịch, bao
gồm các hình thức giải trí: Tham quan, chơi thể thao
- Dịch vụ mua sắm: Đi du lịch mua sắm cũng là một cách giải trí.
Nhng đồng thời, việc nhiỊu du kh¸ch mang vỊ mét Ýt vËt kû niƯm của chuyến
đi là không thể thiếu đợc. Nó bao gồm các hình thức mua sắm tại quầy hàng
lu niệm, hàng mỹ nghệ, hàng tạp hóa.
Nhìn chung, du lịch là ngành kinh tế mang tính tổng hợp cao. Toàn bộ
kỹ nghệ du lịch dựa vào nguồn tài nguyên thiên nhiên, những công trình kiến
trúc, những tài nguyên văn hóa để thu hút du khách nh : Các điều kiện về
thuận lợi về khí hậu, về tự nhiên cũng nh các di tích lịch sử, di sản văn hoá
v.v
Ngày nay, hiện tợng đi du lịch đ trở thành phổ biến. Sự kết nối tất cả
các bộ phận hợp thành của sản phẩm du lịch và thơng mại hóa nh: Công tác
marketing, đại lý ph©n phèi …. cã ý nghÜa rÊt quan träng. Đặc biệt là sự đứng
ra tổ chức kết nối và thơng mại hóa của T.O (Tour Operators) đ tạo điều
kiện thúc đẩy sự phát triển của du lịch. Các dịch vụ này đợc gọi là dịch vụ
trung gian.
* Những đặc điểm của sản phẩm du lịch:
- Sản phẩm du lịch nhằm thỏa m n những nhu cầu đặc biệt (khám phá,
tìm hiểu bản sắc dân tộc...)

- Sản phẩm du lịch nh»m tháa m n nhu cÇu cao cđa con ng−êi. Con
ngời có thể không đi du lịch cũng đợc, nhng không thể thiếu những nhu

Trng i hc Nụng nghip H Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

18


cầu sinh lý (ăn, uống). Chính vì vậy du lịch là một nhu cầu cao nên hệ số co
gi n cầu của sản phẩm du lịch rất cao.
- Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch xẩy ra cùng thời gian và địa điểm
của việc sản xuất ra chúng (quá trình tiêu dùng sản phẩm trùng với sản xuất
sản phẩm)
- Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch có tính thời vụ (có ngày, có mùa, có
tháng du khách đến rất đông và ngợc lại). Tính thời vụ này chủ yếu bị ảnh
hởng bởi thời gian nghỉ của các cán bộ, công nhân viên, sinh viên, học
sinh cũng nh tính chất của vùng du lịch, đặc điểm khí hậu của từng vùng.
- Sản phẩm du lịch chủ yếu là sản phẩm phi vật chất, do đó sản phẩm du
lịch không có nh n hiệu. Vì vậy không có độc quyền về sản phẩm du lịch.

Vận chuyển bằng
Đờng bộ.
Đờng sắt.
Đờng thủy.
Đờng hàng không
Dịch vụ thuê xe
Mua sắm
Quà tặng. hàng lu
niệm. thủ công
Mua sắm tại


Lu trú ở
Khách sạn
Biệt thự
Đất cắm trại

Giải trí (ở các hình thức)
Festival
Thăm viện bảo tàng
Tham quan. v n
cảnh
Thăm bạn bè

Chợ. cửa hàng
lu niệm. siêu
thị

Sơ đồ 2.1 Các bộ phận hợp thành sản phẩm du lịch [37]

Trng i hc Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

19


Nh vậy, với tính chất đặc thù riêng vốn có, sản phẩm du lịch khác xa
các sản phẩm vật chất cụ thể của ngành sản xuất vật chất khác. Những đặc
điểm này đ làm nên tính đặc thù của hoạt động du lịch.
2.1.1.3 Khái niệm về tiềm năng du lịch
Theo từ điển tiếng Việt thì tiềm năng có nghĩa là: Khả năng, năng
lực tiềm tàng [32]. Còn Tiềm tàng lại có nghĩa là trạng thái ẩn giấu bên

trong cha bộc lộ ra, cha phải là hiện thực (nguồn sức mạnh tiềm tàng, khai
thác những khả năng tiềm tàng) [32]. Tiềm năng là một thuật ngữ mang
tính khá trừu tợng, chúng ta có thể hiểu tiềm năng là khả năng, năng lực
ẩn giấu có thể khai thác đợc theo mục đích nào đó.
Trong hoạt động du lịch, khái niệm về tiềm năng du lịch đợc nhiều giáo
trình định nghĩa. Trên khía cạnh có tính học thuật khái quát thì tiềm năng du
lịch là: Những tài nguyên du lịch cha khai thác hoặc cha đợc khai thác hết,
cần phải có thời gian và tiền bạc để đầu t tôn tạo và đa vào sử dụng [36].
Còn trên khía cạnh có tính nghiệp vụ cụ thể, giáo trình thống kê du lịch đ định
nghĩa: Tiềm năng du lịch của một nớc ( hoặc vùng l nh thổ ) là những điều
kiện tự nhiên và di sản lịch sử thuận lợi cho việc xây dựng những cơ sở du lịch.
Ngoài ra, tiềm năng du lịch còn có trong các công trình xây dựng lớn và đẹp,
những quần thể kiến trúc hiện đại. Tiềm năng có thể đợc khai thác một phần
hoặc cha đợc khai thác, do những hạn chế nhất định [28].
Ngời ta thờng phân chia tiềm năng du lịch theo các loại hình sau:
Tiềm năng ở dạng tài nguyên tự nhiên; tiềm năng ở dạng lịch sử; tiềm năng ở
những công trình đơng đại xuất hiện do quá trình xây dựng kinh tế và văn
hoá đ và đang diễn ra. Tiềm năng còn có ở phần nguồn khách du lịch nh các
thị trờng tiềm năng cha khai thác ...

Trng ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

20


2.1.1.4 Khái niệm về tài nguyên du lịch
Tài nguyên là một trong những yếu tố quan trọng trong việc phát triển
kinh tế và đời sống con ngời. Theo nghĩa rộng, tài nguyên bao gồm tất cả
các nguồn vật liệu (materials) năng lợng (energy), thông tin ( information) có
trên trái ®Êt vµ trong vị trơ mµ con ng−êi cã thĨ sử dụng phục vụ cuộc sống và

sự phát triển của mình [21].
Những tài nguyên nào có thể sử dụng cho phát triển du lịch đều coi là tài
nguyên du lịch. Tất cả các nhân tố có thể kích thích động cơ du lịch của du
khách đợc ngành du lịch tận dụng và từ đó sinh ra lợi ích kinh tế và lợi ích x
hội thì đều gọi là tài nguyên du lịch [39].
Tài nguyên thờng đợc phân thành tài nguyên tự nhiên (natural
resources) gắn liền với các yếu tố tự nhiên và tài nguyên nhân văn (human
resources) gắn liền với các yếu tố con ngời và x hội.
Trong du lịch, cũng có rất nhiều khái niệm về tài nguyên du lịch nhng
nhìn chung có thể hiểu một cách khái quát nhất: Tài nguyên du lịch bao gồm
tất cả các yếu tố cấu thành nên sự hấp dẫn và lôi cuốn của du lịch nhằm thỏa
m n những nhu cầu đặc trng của khách du lịch, chúng là nguyên liệu cho
một chuyến du lịch, là yếu tố quan trọng đầu tiên cho việc phát triển du lịch
của một địa phơng, một quốc gia [36].
Tài nguyên du lịch là một trong những điều kiện quan trọng bậc nhất để
hình thành nên nguồn cung trong du lịch. Nó có ảnh hởng lớn đến sức hấp
dẫn, khả năng thu hút khách của điểm du lịch. Một địa phơng hay quốc gia
có tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng sẽ có điều kiện lớn để phát triển
hoạt động du lịch. Tuy nhiên, đây mới chỉ là khả năng, còn để biến nó thành
"hiện thực" thì cần phải có sự đầu t hợp lý và đồng bộ cho du lịch phát triển.

Trng i học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

21


2.1.1.5 Khái niệm và một số quan điểm về định hớng phát triển trong du lịch.
Theo từ điển tiếng Việt [21] từ định hớng đợc định nghĩa là xác
định phơng hớng. Phơng hớng có thể hiểu rộng hơn đó là hớng đi
hoặc hớng phát triển. Nhìn chung, cũng giống nh khái niệm về Tiềm

năng, khái niệm về Định hớng cũng mang tính khá trừu tợng. Tuy nhiên,
ở lĩnh vực kinh tế trong phân loại định hớng ngời ta thờng hiểu, định
hớng chung là việc nêu ra các ý tởng, các phơng hớng chung nhất hớng
đạo một hoạt động, lĩnh vực, ngành kinh tế nào đó. Ngoài ra, còn có các định
hớng cụ thể hay còn gọi là định hớng phát triển (ngành, lĩnh vực). Đó là
việc đề ra các mục tiêu và phác thảo các hớng đi để đạt đợc mục tiêu đó
[25]. Do tính chất trên, việc xây dựng các định hớng phát triển trong lĩnh
vực, một ngành sản xuất cụ thể thờng đợc tiến hành trong giai đoạn đầu tiên
trong pha xuất hiện của sản phẩm.
"Trong định hớng phát triển, thờng có các định hớng chính (hay cơ
bản); định hớng tổ chức hoạt động SXKD" [25].
Đối với hoạt động du lịch, trong việc hoạch định các định hớng phát
triển ngời ta thờng xây dựng các loại định hớng sau: Định hớng tổng
quát; định hớng phát triển theo không gian, thời gian; định hớng phát triển
theo loại hình; định hớng tổ chức hoạt động kinh doanh du lịch.
Ngoài các định hớng trên, trong các quy hoạch tổng thể ngời ta còn
xây dựng thêm nhiều định hớng khác nhau: Định hớng u tiên các danh
mục đầu t; định hớng cạnh tranh; định hớng liên kết v.v nhằm để xây
dựng hớng phát triển chi tiết hơn cho các đối tợng đợc quan tâm.
Trong việc xây dựng định hớng tổng quát (còn gọi là định hớng phát
triển theo ngành hay định hớng cơ bản) cần phải xác định và xây dựng những
mục tiêu chính làm nền tảng cho việc xây dựng các định hớng khác. Đặc biệt
cần phải tính toán các chỉ tiêu dự báo cần thiết. Việc tính toán các chỉ tiêu dự
báo có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết lập các định hớng. "Trong việc

Trng i hc Nụng nghip Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

22



phác thảo định hớng phát triển theo loại hình du lịch và theo không gian phát
triển du lịch cần phải đợc xem xét dựa trên việc khảo sát hiện trạng và các
thông tin cập nhật về tiềm năng của tài nguyên du lịch và thực tế của địa bàn
nghiên cứu. Đối với việc phát triển loại hình du lịch, công tác định hớng
thờng mang tính khái quát nhằm bổ sung cho việc định hớng phát triển theo
không gian" [37].
Trong việc định hớng phát triển theo không gian hay l nh thổ, ngời ta
thờng xác định các điểm tài nguyên với những lợi thế vốn có. Dựa trên việc
phân tích tổng hợp, các nhà hoạch định thờng "xác lập các định hớng theo
cụm du lịch và theo từng tuyến du lịch nhằm phác thảo những mô hình phát
triển tổng hợp"[37] làm cơ sở cho việc xây dựng các qui hoạch và chiến lợc
phát triển du lịch. Trong việc định hớng cụm du lịch điều quan trọng là phải
chỉ ra đợc mô hình phát triển của cụm, cũng nh việc tổ chức khai thác các
sản phẩm du lịch, đánh giá đợc khả năng khai thác khách cho từng giai đoạn
cụ thể làm cơ sở cho việc thiết lập các qui hoạch và chiến lợc sau này. Trong
các định hớng tuyến du lịch yêu cầu đòi hỏi là việc phác thảo các tuyến du
lịch chủ yếu làm cơ sở cho việc thiết kế và xây dựng các chơng trình du lịch
mẫu. Công tác này đòi hỏi ngời làm định hớng phải Có sự nghiên cứu và
khảo sát thực địa [30] .
Đối với quan điểm của Borrie, McCool & Stankey [22] thì trong định
hớng theo không gian cần phải xác định thế mạnh và nhợc điểm của cụm du
lịch, xác định các tuyến du lịch dựa trên tiềm năng vốn có của cụm. Việc xác
định tuyến, điểm dựa trên việc khảo sát thực tế và đề ra các giải pháp trong đó
có tính toán khả năng thu hút khách trong từng giai đoạn là Một hớng trong
việc phác thảo định hớng theo không gian [23] .
Ngoài ra, định hớng trong công tác quản lý nguồn tài nguyên cho DL,
cần phải xây dựng h−íng thiÕt lËp c¸ch thøc xem xÐt søc chøa cđa các điểm
tài nguyên. Khái niệm về sức chứa là một trong những khung hoạch định nh

Trng i hc Nụng nghip Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------


23


vậy về vấn đề tác động của du khách [22]. Trong đó, việc đề ra các nguyên
tắc chỉ đạo cho từng đối tợng là một trong những mục tiêu quan trọng nhằm
bảo đảm việc giám sát nguồn tài nguyên chặt chẽ.
Riêng với Geoffres Wall [42] trong kế hoạch chiến lợc phát triển du lịch
(strategic tourism planning) thì việc định hớng tuyến du lịch (linear resources)
cần phải thấy đợc Tiềm năng thơng mại (Commercial Potential) và sự nhân
rộng của các tuyến. Tuy nhiên, ông cũng cảnh báo về tính nguy hại về môi
trờng khi không có sự quản lý chặt chẽ. Trong định hớng phát triển cụm du
lịch (extensive resources) cũng cần phải xem xét kết hợp với văn hóa vùng đặc
biệt phải xây dựng đợc mô hình phát triển, đánh giá đợc khả năng thu hút
khách cũng nh việc phát triển sản phẩm. Bên cạnh việc đa ra các sản phẩm
dựa trên tiềm năng của cụm cần phác thảo cho việc phát triển sản phẩm dựa
trên lợi thế của nguồn tài nguyên...
Trong luận văn này, với phạm vi của đề tài chúng tôi tập trung vào việc
phác thảo các định hớng chủ yếu sau: Định hớng tổng quát; định hớng
phát triển theo không gian; định hớng tổ chức hoạt động kinh doanh DL cho
giai đoạn từ nay đến năm 2010. Cụ thể:
- Đối với định hớng tổng quát: Trên cơ sở phác thảo những mục tiêu
phấn đấu chung phù hợp với quan điểm của Đảng, Nhà nớc, chủ trơng và
các chiến lợc phát triển của ngành du lịch Việt Nam nói chung; chủ trơng
và các chiến lợc phát triển của ngành du lịch Việt Nam, của tỉnh Hà Tây nói
chung và thị x Sơn Tây nói riêng, chúng tôi triển khai tính toán các chỉ tiêu
dự báo nhằm làm cơ sở cho các định hớng cụ thể sau này.
- Đối với định hớng theo không gian: Tập trung vào hai mảng lớn:
+ Định hớng phát triển cụm du lịch : Chúng tôi tập trung tiến hành
phác thảo mô hình phát triển; khả năng thu hút khách và đề xuất một số hớng

phát triển cho từng cụm du lịch. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp cho
việc phát triển các cụm du lịch.

Trng i hc Nụng nghip H Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế-------------------------------------

24


×