Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Trọn bộ giáo án Tiếng Việt khối 2 - Học kì II - Tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.6 KB, 30 trang )

TUẦN 21
Thứ hai ngày tháng năm 2005
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do
ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm.
2. Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng,…
- Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không
sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên
bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Mùa nước nổi.
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa nước nổi.
- Thế nào là mùa nước nổi?
- Cảnh mùa nước nổi được tác giả miêu tả qua
những hình ảnh nào?
- Nêu nội dung chính của bài.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)


- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì?
- Con thấy chú chim và bông cúc thế nào? Có
đẹp và vui vẻ không?
- Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra với
chim sơn ca và bông cúc làm cả hai phải chết
một cách rất đáng thương và buồn thảm.
Muốn biết câu chuyện xảy ra ntn chúng ta
cùng học bài hôm nay: Chim sơn ca và bông
cúc trắng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng của
chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ.
Các phần còn lại đọc với giọng tha thiết,
- Hát
- 3 HS lần lượt lên bảng:
+ HS 1: đọc đoạn 1, 2 và trả lời
câu hỏi
+ HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời
câu hỏi
+ HS 3: Đọc cả bài và nêu nội
dung chính của bài.
- Bức tranh vẽ một chú chim sơn
ca và một bông cúc trắng.
- Bông cúc và chim sơn ca rất
đẹp.
- Mở sgk, trang 23.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả

lớp theo dõi và đọc thầm theo.
1
thương xót.
b) Luyện phát âm
- Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ cần luyện
phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào
những HS mắc lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung
các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các
từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt
giọng.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn
phân chia ntn?
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó gọi 1 HS
đọc đoạn 1.
- Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- Đó chính là lời khen ngợi của sơn ca với bông
cúc. Khi đọc câu văn này, các con cần thể
hiện được sự ngưỡng mộ của sơn ca.
- GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và cho HS
luyện đọc câu này.
- Gọi HS khác đọc lại đoạn 1, sau đó hướng
dẫn HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối của
đoạn này.
- Cho HS luyện đọc câu văn trên, sau đó đọc
lại cả đoạn văn thứ 2.

- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn: Khi đọc đoạn văn này, các con
cần đọc với giọng thương cảm, xót xa và chú
ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả
như: cầm tù, khô bỏng, ngào ngạt, an ủi, vẫn
không đụng đến, chẳng, khốn khổ, lìa đời, héo
lả.
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh các từ: sơn ca,
sung sướng, véo von, long
trọng, lồng, lìa đời, héo lả,…
(MB) khôn tả, xanh thẳm, cắt
cả đám cỏ lẫn bông cúc, khô
bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, tỏa
hương, an ủi,… (MT, MN)
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS
chỉ đọc một câu trong bài, đọc
từ đầu cho đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Bên bờ rào … xanh
thẳm.
+ Đoạn 2: Nhưng sáng hôm sau …
chẳng làm gì được.
+ Đoạn 3: Bỗng có hai cậu bé …
héo lả đi vì thương xót.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- Đoạn văn có lời nói của chim

sơn ca với bông cúc trắng.
- Luyện đọc câu.
- Một số HS đọc lại đoạn 1.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc bài, sau đó nêu cách
ngắt giọng. Các HS khác nhận
xét và thống nhất cách ngắt
giọng:
Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng
chẳng làm gì được.//
- Luyện đọc đoạn 2.
- 1 HS khá đọc bài.
- Dùng bút chì gạch dưới các từ
cần chú ý nhấn giọng theo
hướng dẫn của GV.
- Một số HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Dùng bút chì vạch vào các chỗ
2
- Gọi HS đọc đoạn 4.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu
đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo
nhóm.
 Hoạt động2: Thi đua đọc bài.
e) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc
đồng thanh.

- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
g) Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thông báo của thư viện vườn chim.
cần ngắt giọng trong câu:
Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn
sống và ca hát,/ các cậu để mặc nó
chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/
giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm
nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng
mặt trời.//
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Mỗi HS đọc một đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các HS trong
cùng một nhóm nghe và chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc
cá nhân hoặc một HS bất kì
đọc theo yêu cầu của GV, sau
đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3,
4.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)

- Chim sơn ca và bông cúc trắng(Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
- Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
- Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy
thế nào?
- Sung sướng khôn tả có nghóa là gì?
- Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót
của sơn ca?
- Véo von có ý nghóa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết
- Hát
- 1 HS khá đọc bài thành tiếng.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc
mới xinh xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn
tả.
- Nghóa là không thể tả hết niềm
sung sướng đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất
cao, trong trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống
3
trước khi bò bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của
sơn ca và bông cúc ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.

- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất
buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm
đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé
còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con
hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
- Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim
sơn ca và bông cúc trắng?
- Tuy đã bò nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng
chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu
thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong
bài nói lên điều ấy.
- Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
- Long trọng có ý nghóa là gì?
- Theo con, việc làm của các cậu bé đúng hay
sai?
- Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé.
(Gợi ý: Để chim vẫn được ca hót và bông cúc
vẫn được tắm nắng mặt trời các cậu bé cần
làm gì?)
- Câu chuyện khuyên con điều gì?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
- Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
rất vui vẻ và hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả
lớp đọc thầm theo.

- Vì sơn ca bò nhốt vào lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca
vào lồng.
- Hai chú bé không những đã
nhốt chim sơn ca vào lồng mà
còn không cho sơn ca một giọt
nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong
đó có cả bông cúc trắng bỏ vào
lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn
bông cúc trắng thì héo lả đi vì
thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt
hết nắm cỏ, vẫn không đụng
đến bông hoa. Còn bông cúc
thì tỏa hương ngào ngạt để an
ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc
cũng héo lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào
một chiếc hộp thật đẹp và
chôn cất thật long trọng.
- Long trọng có nghóa là đầy đủ
nghi lễ và rất trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
- 3 đến 5 HS nói theo suy nghó
của mình.
Ví dụ: Các cậu thấy không, chim
sơn ca đã chết và chúng ta chẳng còn
được nghe nó hót, bông cúc cũng đã

héo lả đi và chẳng ai được ngắm nó,
được ngửi thấy hương thơm của nó nữa.
Lần sau các cậu đừng bao giờ bắt
chim, hái hoa nữa nhé. Chim phải được
bay bổng trên bầu trời xanh thẳm thì
nó mới hót được. Hoa phải được tắm
ánh nắng mặt trời.
- Chúng ta cần đối xử tốt với các
con vật và các loài cây, loài
hoa.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập
cách đọc thể hiện tình cảm.
4
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện
đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bò: Thông báo của thư viện vườn chim.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan
2. Kỹ năng: Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
3. Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bảng nhân 5.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:

Giải
Số ngày 8 tuần lễ em học:
8 x 5 = 40 ( ngày )
Đáp số: 40 ngày.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ toán này, các em sẽ được ôn lại bảng
nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để giải các
bài tập có liên quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố việc ghi nhớ
bảng nhân 5.
GV hướng dẫn HS làm rồi chữa các bài tập theo năng
lực của từng HS
Bài 1:
- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kiểm
tra việc ghi nhớ bảng nhân 5 của HS.
- Phần b) HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa
bài, GV giúp HS tự nhận xét để bước đầu biết tính chất
giao hóan của phép nhân và chưa dùng tên gọi “tính
chất giao hoán”.
Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày
theo mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11
5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài

toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán.
Chẳng hạn:
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, cả
lớp làm bài vào vở nháp.

- Nghe giới thiệu

- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực
hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu
tóm tắt bài toán và giải vào
5
Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
Bài 4: Thực hiện tương tự bài 3. Nếu không
đủ thời gian thì có thể cho HS làm bài 4 khi tự học.
Bài 5: Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm
của mỗi dãy số.
Chẳng hạn, dãy a) bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số
đều bằng số đứng liền trước nó (trong dãy đó) cộng với
5, …

Kết quả làm bài là:
5; 10; 15; 20; 25; 30.
5; 8; 11; 14; 17; 20.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Đường gấp khúc – Độ dài đường
gấp khúc.
vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
- Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộclòng theo yêu
cầu.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS biết:Cần nói lời yêu cầu, đề nghò trong các tình huống phù hợp. Vì như thế
mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình.
2Kỹ năng: Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghò phù hợp.
- Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghò không phù hợp.
3Thái độ: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghò trong các tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bò
- GV: Kòch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bò. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)

- Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu biết nói lời yêu
cầu đề nghò vận dụng trong giao tiếp hằng ngày.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
 Phương pháp: Quan sát động não, đàm thoại.
 ĐDDH: Kòch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bò.
- Gọi 2 em lên bảng đóng kòch theo tình huống sau.
Yêu cầu cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không
- Hát
- 2 HS đóng vai theo tình huống có
mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi.
6
mang áo mưa. Ngọc đề nghò Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình
quên không mang.
- Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
+ Chuyện gì xảy ra sau giờ học?
+ Ngọc đã làm gì khi đó?
+ Hãy nói lời đề nghò của Ngọc với Hà.
+ Hà đã nói lời đề nghò với giọng, thái độ ntn?
- Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã
biết nói lời đề nghò rất nhẹ nhàng, lòch sự thể hiện
sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.
 Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
 Phương pháp: Thảo luận nhóm.
 ĐDDH: Phiếu thảo luận nhóm.

- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu
nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận
của các nhóm như sau:
+ Nhóm 1 – Tình huống 1:
Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bò gãy. Nam thò tay
sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa.
Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao?
+ Nhóm 2 – Tình huống 2:
Giờ tan học, quai cặp của Chi bò tuột nhưng không biết
cài lại khoá quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến.
Chi liền nói: “Thưa cô, quai cặp của em bò tuột, cô làm
ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô!”
+ Nhóm 3 – Tình huống 3:
Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng
say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền
thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa
đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai?
Vì sao?
+ Nhóm 4 – Tình huống 4:
Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để
gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp, Hùng
liền nhét chiếc cặp của mình vào tay Hà và nói: “Cầm
vào lớp hộ mình với” rồi chạy biến đi. Hùng làm như
thế là đúng hay sai? Vì sao?
 Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghò, yêu cầu
 Phương pháp: Đàm thoại theo cặp. Thực hành.
 ĐDDH: Vở bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghó và viết lại lời đề nghò của em
với bạn nếu em là Nam trong tình huống 1, là
Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình huống

4 của hoạt động 2.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình
huống trên và đóng vai.
- Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên không
mang áo mưa.
+ Ngọc đề nghò Hà cho đi chung áo
mưa.
+ 3 đến 5 HS nói lại.
+ Giọng nhẹ nhàng, thái độ lòch sự.
- Cả lớp chia thành 4 nhóm, nhận
phiếu và tổ chức thảo luận. Kết
quả thảo luận có thể đạt được:
-
+ Việc làm của Nam là sai. Nam
không được tự ý lấy gọt bút chì của
Hoa mà phải nói lời đề nghò Hoa cho
mượn. Khi Hoa đồng ý Nam mới
- Việc làm của Chi là đúng vì Chi
đã biết nói lời đề nghò cô giáo
giúp một cách lễ phép.
- Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã
giằng lấy truyện từ tay Hằng và
nói rất mất lòch sự với ba bạn.
- Hùng làm thế là sai vì Hùng đã
nói lời đề nghò như ra lệnh cho
Hà, rất mất lòch sự.
- Viết lời yêu cầu đề nghò thích hợp
vào giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề

7
- Gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em
cần nói lời đề nghò yêu cầu một cách chân thành,
nhẹ nhàng, lòch sự. Không tự ý lấy đồ của người
khác để sử dụng khi chưa được phép.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thực hành.
nghò yêu cầu.
- Một số cặp trình bày, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
Thứ ba ngày tháng năm 2005
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại… bay về bầu trời xanh
thẳm.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, uôt/ uôc.
3Thái độ:Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Mưa bóng mây.
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết
các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù
sa, đường xa,… (MB); chiết cành, chiếc lá,

hiểu biết, xanh biếc,… (MN)
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các
dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
- Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế
- Hát
- HS lên bảng viết các từ GV
nêu. Bạn nhận xét.

- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp
theo dõi bài trên bảng.
- Bài Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
- Về cuộc sống của chim sơn ca
và bông cúc khi chưa bò nhốt
vào lồng.
- Đoạn văn có 5 câu.

- Viết sau dấu hai chấm và dấu
gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu
chấm than.
- Viết lùi vào một ô li vuông,
8
nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt
đầu bằng d, r, tr,s (MB); các chữ có dấu hỏi,
dấu ngã (MN, MT).
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi
2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng
chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một
bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ
theo yêu cầu của bài tập 2, trong thời gian 5
phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội
thắng cuộc.
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên

bảng khi đã hết thời gian.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng
cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm
được.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài
tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài
tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Nhân xét tiết học.
- Chuẩn bò: Sân chim.
viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: rào, dại
trắng, sơn ca, sà, sung sướng;
mãi, trời, thẳm.
- Viết các từ khó đã tìm được ở
trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng
từ. Ví dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu
chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn
chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi,

+ Trâu, trai, trùng trục,…
+ Tuốt lúa, chuốt, nuốt,…
+ Cái cuốc, luộc rau, buộc, chuộc,
thuộc, thuốc…

- Các đội dán bảng từ, đội
trưởng của từng đội đọc từng
từ cho cả lớp đếm để kiểm tra
số từ.
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: THÔNG BÁO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN CHIM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ mới, từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ: thông báo, thư viện, đà điểu.
- Biết tác dụng của một thông báo đơn giản của thư viện.
3Thái độ: Ham thích môn học.
9
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Chim sơn ca
và bông cúc trắng.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho
điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Gọi 1 HS mở sgk và đọc tên bài tập đọc sẽ
học.

- Nơi ntn thì được gọi là thư viện?
- Hỏi: Trong lớp ta đã có bạn nào đến thư viện
đọc sách?
- Khi đến thư viện đọc sách, chúng ta cần phải
biết một số thông tin cơ bản mà thư viện
thông báo. Bài học hôm nay sẽ giúp các con
biết cách đọc và hiểu một bản thông báo của
thư viện.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi
trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc
lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung
các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các
từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt
giọng.
c) Luyện ngắt giọng
- Gọi HS đọc câu:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 15 giờ đến 17 giờ.
- Yêu cầu: Con hãy nêu cách ngắt giọng của
mình.
- Hát
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời
hai câu hỏi 1, 2 của bài.
- HS 2: Đọc đoạn 3, 4 và trả lời

câu hỏi 3, 4 của bài.
- Thông báo của thư viện vườn
chim.
- Thư viện là nơi để sách báo
cho mọi người đến đọc hoặc
mượn về đọc.
- HS trả lời.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả
lớp theo dõi bài trong sgk.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh các từ dễ lẫn
do ảnh hưởng của phương ngữ
như: thứ năm, làm thẻ, Bồ
Nông, chuyện lạ, loài chim,…
(MB) buổi, ngày nghỉ, thẻ, vỗ
cánh,… (MT, MN)
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS
chỉ đọc một câu trong bài, đọc
từ đầu cho đến hết bài.
- 1 HS đọc bài.
- Trả lời:
+ Buổi sáng: // từ 7 giờ đến 11
giờ.//
+ Buổi chiều: // từ 15 giờ đến 17
giờ.//
10
- Yêu cầu HS nhận xét cách ngắt giọng của
bạn.
- Thống nhất cách ngắt giọng câu văn trên với
cả lớp và cho HS luyện ngắt giọng câu này.

- Tiến hành tương tự với các câu văn khác, cần
chú ý cách ngắt giọng trong bài.
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu
đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo
nhóm.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Thông báo của thư viện có mấy mục? Hãy
nêu tên từng mục.
- Muốn biết giờ mở cửa của thư viện ta đọc
mục nào?
- Muốn làm thẻ mượn sách, cần đến thư viện
vào lúc nào?
- Mục sách mới về giúp ta biết điều gì?
- Thư viện vườn chim vừa nhập về những sách
gì?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, đọc và ghi
nhớ thông báo của thư viện trường
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Vè chim.
- Nhận xét bạn đúng/ sai, nếu
sai thì nêu cách ngắt giọng của
con.
- 3 đến 5 HS đọc bài cá nhân, cả
lớp đọc đồng thanh câu văn
trên.

- Cùng nhau tìm cách ngắt giọng
và luyện đọc câu: Mời các bạn
chưa có thẻ mượn sách/ đến
làm thẻ/ vào sáng thứ năm
hằng tuần.//
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Mỗi HS đọc một phần của bản
thông báo.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các bạn trong
cùng một nhóm nghe và chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- HS thi đua đọc bài.
- HS đọc đồng thanh.
- Thông báo của thư viện có 3
mục. Mục thứ nhất là Giờ mở
cửa, mục thứ hai là Cấp thẻ
mượn sách, mục thứ 3 là Sách
mới về.
- Ta đọc mục thứ nhất: Giờ mở
cửa.
- Muốn làm thẻ mượn sách thì
đến thư viện vào sáng thứ năm
hằng tuần.
- Mục sách mới về giúp ta biết
tên của các sách mới được thư
viện nhập về.
- Đó là: Khi đại bàng vỗ cánh,
Đà điểu trên sa mạc, tập 1,…
- 1 HS đọc lại bài tập đọc.

MÔN: TOÁN
Tiết: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS.Nhận biết đường gấp khúc.
11
2Kỹ năng: Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đọan thẳng của đường gấp khúc đó)
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác)
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong
bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
1/ Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp
khúc
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc
ABCD (như phần bài học) ở trên bảng (nên vẽ sẵn
bằng phấn màu) rồi giới thiệu: Đây là đường gấp khúc
ABCD (chỉ vào hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc lại:
“Đường gấp khúc ABCD” (khi GV chỉ vào hình vẽ)

- GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD.
Chẳng hạn, giúp HS tự nêu được: Đường gấp khúc này
gồm 3 đọan thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung của 3
đọan thẳng AB cà BC, C là điểm chung của 2 đọan
thẳng BC và CD).
- GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD
là gì. Chẳng hạn, nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng
trên hình vẽ, HS nhận ra được độ dài của đoạn thẳng
AB là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đọan thẳng
CD là 3cm. Từ đó liên hệ sang “độ dài đùng gấp
khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc ABCD
là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài
HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Lưu ý: Vẫn để đơn vò “cm” kèm theo các số đo ở
cả bên trái và bên phải dấu “=”.
2/ Thực hành
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: HS có thể nói theo các cách khác nhau, với
mỗi cách có một đường gấp khác. Chẳng hạn:
Đường gấp khúc BC Đường gấp khúc BAC
Đường gấp khúc ACB
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm
phần b).
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo
dõi và nhận xét xem hai bạn đã
học thuộc lòng bảng nhân chưa.
- HS quan sát hình vẽ.

- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó
1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo
dõi để nhận xét.
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi và
phân tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu
12

×