Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

KHBD tiếng việt 1 cánh diều TUAN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.73 KB, 33 trang )

Lớp……………

Năm học………..

BÀI 10

ê, l
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái ê, l; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ ê, l (mơ hình

“âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): lê.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm ê, l.
- Đọc đúng có âm ê, l: la, lá… Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: ê, l,

lê.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đơi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Đưa các từ: cờ đỏ, cố đô


- Gọi HS đọc từ vừa viết.
- Nhận xét, tuyên dương

B. DẠY BÀI MỚI
1 GV: ……..

Trường…………………………

TG

Hoạt động học

5’
- Hs viết bảng con lần lượt từng từ
- Hs đọc nối tiếp các từ vừa viết.


Lớp……………

Năm học………..

1.GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ học 2 âm và 5’
chữ cái mới: âm ê và chữ ê, âm l và
chữ l.
-GV chỉ chữ ê trên bảng lớp, nói: ê
-GV chỉ chữ l trên bảng lớp, nói: l 15’
(lờ).

HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ê

HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: l

Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm
quen)
1.1. Âm e/l và chữ e/l
- GV chỉ hình quả lê trên màn hình /

- Quả lê

bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng: lê
- Phân tích tiếng lê:

+ GV: Trong tiếng lê, có 2 âm
mới.

- 1hs làm mẫu, lớp nhắc lại: tiếng
lê có âm l đứng trước âm ê đứng

+ GV: Ai có thể phân tích

sau.

tiếng lê?
- Đánh vần tiếng lê.

- Cả lớp đọc và phân tích: lê.

+ GV đưa mơ hình tiếng lê
+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể


+ HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại:

hiện bằng động tác tay:

lê.

*Chập hai bàn tay vào nhau để trước

-

mặt, phát âm: lê.
*Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: l.
2 GV: ……..

Trường…………………………

HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần,
đọc trơn): lờ - ê - lê / lê.


Lớp……………

Năm học………..

*Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: ê.
*Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát
âm: lê.

-GV giới thiệu chữ l/ê in thường, chữ
l/ê viết thường và chữ L/Ê in hoa ở
HS ghép chữ trên bảng cài: bê,

tr. 23.

bễ.

1.2. Củng cố:
- GV mời 3 HS đứng trước lớp,

7

giơ bảng cài l/ê, lê để các bạn
nhận xét.
2. Luyện tập
2.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm
tiếng có âm ê và l)

3
- 1 HS nói tên từng sự vật: bê,

khế, lửa, lặn, trê, lúa

- GV: BT2 yêu cầu các em tìm

những tiếng có âm ê, l. GV chỉ
từng hình,
- GV chỉ hình lần 2 (TT đảo


lộn), cả lớp nói lại tên từng sự
vật.
- GV hướng dẫn HS làm bài trên

VBT:

- Từng cặp HS chỉ hình, nói
tiếng, nối ê với hình chứa

- GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng

có âm ê (khế, bê, trê). tiếng có âm
l (lửa, lặn, lúa).
- GV mời cả lớp thực hiện trò

chơi: GV chỉ lần lượt từng hình,
cả lớp nói to tiếng có âm l và vỗ
tay 1 cái. Nói thầm tiếng khơng
3 GV: ……..

Trường…………………………

tiếng có âm ê. Nối l với hình
chứa tiếng có âm l


Lớp……………

Năm học………..


có âm h, khơng vỗ tay.
- Thực hiện tương tự với tiếng có

âm ê.
- Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngồi bài có
âm mới học: ê/ l

HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng
ngồi bài có âm ê (VD: kê, đê,
tê,...).
HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng
ngồi bài có âm l (VD: lang, lều,
luống,...).

TIẾT 2
Hoạt động dạy
TG
* Ban văn nghệ điều khiển thư giãn
1. Luyện đọc từng từ dưới tranh
Yêu cầu học sinh quan sát tranh trang
12
23.
? Tranh vẽ gì?
- GV: Bài đọc có 4 tranh và mấy câu?
(GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm: 5
câu). GV đánh số TT từng câu trong
bài trên bảng (Tranh 2 có 2 câu).
- Đọc vỡ:
+ GV chỉ từng tiếng trong bài cho cả
lớp đọc thầm

- Đọc tiếp nối từ (cá nhân, từng cặp):
GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho
HS.
- GV chỉ vài từ (thứ tự đảo lộn), kiểm tra
một vài HS đọc.

Hoạt động học

Hs quan sát và nêu nội dung
từng tranh, nói theo hiểu biết
cá nhân, chẳng hạn:
Tranh 1: con la
Tranh 2: chiếc lá
Tranh 3:cây
Tranh 4: con vật sống dưới
nước
….
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc.
- 1 HS đọc . Cả lớp đọc.

+ Từng HS (nhìn bài trên
bảng lớp) tiếp nối nhau đọc
4 GV: ……..

Trường…………………………


Lớp……………


- Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện
đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS
chỉ chữ trong SGK cùng đọc.
- Nhận xét, khen hs
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì
vừa học ở 2 trang sách (bài 10): Từ
đầu bài đến hết bài Tập đọc.
- Dặn dò hs về nhà đọc lại bài, sử
10
dụng lệnh cất sách.
2. Tập viết (bảng con – BT4)
- HS đọc trên bảng lớp chữ ê, l, tiếng lê.
-GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy
trình:
+ Chữ ê: cao 2 li. Chữ ê gồm 2 nét:
nét xiên kết hợp nét cong trái và dấu
mũ.
+ Chữ l gồm 2 nét: nét khuyết trên và
nét móc dưới.
+ Tiếng lê: viết chữ l nối liền với chữ
10
ê, từ chữ l sang chữ ê nét nốí cần xiên
rộng hai ơ để đảm bảo kích cỡ chữ ê.
Nhận xét bài viết bảng con.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà
đọc cho người thân nghe bài trang22,
23; xem trước bài 11
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên

3
5 GV: ……..

Trường…………………………

Năm học………..

từng câu, từng lời dưới tranh:
HS1 đọc tên bài và câu 1, các
bạn khác tự đứng lên đọc tiếp
nối. Có thể lặp lại vịng 2 với
những HS khác.
+ 5 HS tiếp nối nhau đọc
lời dưới 4 tranh (mỗi hs
đọc 1 lời dưới 1 tranh). Có
thể lặp lại vịng 2 với các
cặp khác.
- Các cặp , tổ thi đọc cả bài
(mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài).
Có thể lặp lại vòng 2.
-1 HS đọc cả bài .Cả lớp đọc
đồng thanh cả bài.

Cả lớp đọc đồng thanh bài.

Hs lắng nghe.
1 hs đọc yêu cầu tập viết
Hs theo dõi.

-HS viết bảng con ê, l, lê (2

hoặc 3 lần).
-Hs lắng nghe.


Lớp……………

Năm học………..

bảng con.

BÀI 11

b, bễ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã; đánh vần, đọc đúng tiếng có

chữ b (mơ hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bễ.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, thanh ngã.
- Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: b, bê, bễ, 2, 3

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Kiên nhẫn, tập trung và nỗ lực làm được bài, trình bày đẹp bài tập viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.

- Bảng cài

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy
A. KIỂM TRA BÀI CŨ

TG

Hoạt động học

5’

- Trị chơi: Tìm nhà cho thỏ để đọc

- Hs chọn chú thỏ mình cần giúp

các từ sau: lê, là là, lè lè, cá lá cờ, dê

và đọc đúng từ ngữ chú thỏ mang

dễ.

trên mình để giúp thỏ về đúng

- Cả lớp đọc lại tất cả các từ trên.
6 GV: ……..

Trường…………………………


nhà.
- Hs nối tiếp chơi.


Lớp……………

Năm học………..

- Nhận xét, tuyên dương

B. DẠY BÀI MỚI

5’

1.GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ học âm và chữ
cái mới: âm b và chữ b, thanh ngã và
dấu ngã.
-GV chỉ chữ b trên bảng lớp, nói: b
-GV chỉ dấu ngã trên bảng lớp, nói:

15’

HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: b
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ngã

ngã
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm
quen)
2.1. Âm b và chữ b

- GV chỉ hình bê trên màn hình / bảng
lớp, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng: bê
- Phân tích tiếng bê:

+ GV: Trong tiếng bê, có 1 âm
đã học. Đó là âm nào?
+ GV: Ai có thể phân tích
tiếng bê?

- Con bê
- Hs đọc: bê (cả lớp)

- Âm ê đã học rồi.
- 1hs làm mẫu, lớp nhắc lại: tiếng
bê có âm b đứng trước âm ê đứng
sau.
- Cả lớp nhắc lại: bê.

- Đánh vần tiếng bê.

+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể
hiện bằng động tác tay:
7 GV: ……..

Trường…………………………

HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần,
đọc trơn): bờ - ê - bê / bê.



Lớp……………

Năm học………..

*Chập hai bàn tay vào nhau để trước
mặt, phát âm: bê.
*Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: b.
*Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: ê.
- HS đánh vần bê trên mơ hình:

*Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát

bờ -ê – bê

âm: bê.
- Chỉ mơ hình cho HS đánh vần: bê
-GV giới thiệu chữ b in thường, chữ
b viết thường và chữ B in hoa ở tr.

7

24, 25
2.2. Tiếng bễ
- GV chỉ hình bễ trên màn hình

3
- HS nghe


và nói: đây là cái bễ. Bễ dùng
thổi lửa to hơn, mạnh hơn.
- GV viết bảng: bễ, đọc cho cả

- HS đọc: bễ

lớp nghe.
- Phân tích tiếng bễ:

+ GV: Ai có thể phân tích
tiếng bê?

+ Tiếng bê và bễ có gì khác

- Tiếng bễ có âm bờ đứng trước
âm ê, dấu ngã trên đầu âm ê.(Một
vài cá nhân phân tích)
- Tiếng bễ có thêm thanh ngã.

nhau?
- Đánh vần tiếng bễ.

+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể
hiện bằng động tác tay:
*Chập hai bàn tay vào nhau để trước
8 GV: ……..

Trường…………………………


- HS thực hiện động tác tay.


Lớp……………

Năm học………..

mặt, phát âm: bê.
*Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: bê
*Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: ngã
* Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát
âm: bễ.
- Chỉ mô hình cho HS đánh vần: bờ-

- HS đánh vần, đọc trơn.

ê- bê- ngã- bễ/ đọc trơn : bễ.
2.3. Củng cố:

- Âm b/ dấu ngã/ tiếng bê/bễ

- GV hỏi HS: em học mới những
gì?

- HS ghép chữ trên bảng cài: bê,

- GV cho HS ghép chữ trên bảng


bễ.

cài. Sau đó mời 3 HS đứng trước
lớp, giơ bảng cài b, bê, bễ.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm
tiếng có âm b)
- GV: BT2 u cầu các em tìm

những tiếng có âm b
- GV chỉ từng hình.

- 1 HS nói tên từng sự vật: bị,

bóng, bàn, bé, bánh, lá.

- GV chỉ hình lần 2 (TT đảo

lộn), cả lớp nói lại tên từng sự
vật.
- GV hướng dẫn HS làm bài trên

phiếu bài tập.
- GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng

có âm b (bánh, bánh, bò, bé,
9 GV: ……..

Trường…………………………


- Từng cặp HS chỉ hình, nói
tiếng, nối b với hình chứa
tiếng có âm b.


Lớp……………

Năm học………..

bàn)
- GV mời cả lớp thực hiện trò

chơi: GV chỉ lần lượt từng hình,
cả lớp nói to tiếng có âm b và vỗ
tay 1 cái. Nói thầm tiếng khơng
- HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng

có âm b, khơng vỗ tay.

ngồi bài có âm b (VD: bún, bẫy,

- Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngồi bài có

buồng, biếu, bí, bầu,...).

âm mới học: b
3.2. Mở rộng vốn từ (BT3: Tìm
tiếng có thanh ngã)
- GV tiến hành các bước như bài
tập 2: tiếng có thanh ngã là vẽ,

đũa, nhãn, võ, sữa.

TIẾT 2
Hoạt động dạy
* Ban văn nghệ điều khiển thư giãn
1. Luyện đọc bài 4: Ở bờ đê
- GV cho HS đọc tên bài.
- GV chỉ từng tranh và hỏi: đây là
tranh con gì?

- GV đọc từng câu, chỉ theo từng
chữ cho HS nghe và quan sát.
10 GV: ……..

Trường…………………………

TG

12

Hoạt động học

- Hs đọc tên bài (đồng thanh)
- Hs quan sát và nêu nội dung
từng tranh:
Tranh 1: con dê
Tranh 2: con dế
Tranh 3: con bê.
- HS cùng nhắc lại: dê, dế, bê



Lớp……………

Năm học………..

- Luyện đọc các từ tô màu đỏ: bờ
đê, la cà, có cả bê. (có thể giải nghĩa
nếu HS chưa hiểu)
- GV hỏi: Bài đọc có 3 tranh và có
mấy câu? (GV chỉ từng câu cho cả
lớp đếm: 4 câu). GV đánh số TT
từng câu trong bài trên bảng (Tranh
3 có 2 câu).
- Đọc vỡ:
+ GV chỉ từng tiếng trong bài cho
cả lớp đọc thầm .
- Đọc tiếp nối câu (cá nhân, từng cặp)
GV phát hiện và sửa lỗi phát âm
cho HS.

- 1 vài HS đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc.
- 1 HS đọc . Cả lớp đọc.

- HS đọc thầm từng tiếng GV
chỉ.
+ Từng HS (nhìn bài trên bảng
lớp) tiếp nối nhau đọc từng câu,
từng lời dưới tranh: HS1 đọc tên
bài và câu 1, các bạn khác tự

đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp
lại vịng 2 với những HS khác.
+ 4 HS tiếp nối nhau đọc lời
dưới 3 tranh (mỗi hs đọc 1 lời
dưới 1 tranh). Có thể lặp lại
vòng 2 với các cặp khác.

- GV chỉ vài từ (thứ tự đảo lộn), kiểm
tra một vài HS đọc.
10
- Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng
luyện đọc trước khi thi. GV hướng
dẫn HS chỉ chữ trong SGK cùng
đọc.
- Nhận xét, khen hs
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những
gì vừa học ở 2 trang sách (bài 11):
Từ đầu bài đến hết bài Tập đọc.
- Dặn dò hs về nhà đọc lại bài, sử
dụng lệnh cất sách.
11 GV: ……..

Trường…………………………

- Các cặp , tổ thi đọc cả bài (mỗi
cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể
lặp lại vòng 2.

-1 HS đọc cả bài .Cả lớp đọc

đồng thanh cả bài.
10
Cả lớp đọc đồng thanh bài.


Lớp……………

2. Tập viết (bảng con – BT5)
- HS đọc trên bảng lớp chữ b, tiếng bê,
bễ, và các số 2, 3.
-GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy
trình:
+ Chữ b: cao 5 li. Chữ b gồm 3
nét: nét khuyết dưới, móc ngược
3
và nét thắt.
+ Tiếng bê: viết chữ b nối liền với
chữ ê, từ chữ b sang chữ ê nét nốí
cần thắt rộng xuống 1 ơ để đảm
nối chữ ê đúng cỡ.
+ Tiếng bễ: viết chữ bê và đặt dấu
ngã trên ê
Nhận xét bài viết bảng con.
- Viết số 2, 3
+ Số 2: nét cong trên và thẳng xiên,
kết thúc bằng nét ngang
+ Số 3: nét thẳng ngang, nét xiên,
cong phải.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về

nhà đọc cho người thân nghe bài
trang 24, 25; xem trước bài Vở tập
viết
- Khuyến khích HS tập viết chữ
trên bảng con.

12 GV: ……..

Trường…………………………

Năm học………..

- Hs lắng nghe.
- 1 hs đọc yêu cầu tập viết
Hs theo dõi.

-HS viết bảng con b, bê, bễ (2
hoặc 3 lần).

-HS lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con 2-3 lần


Lớp……………

Năm học………..

TẬP VIẾT
SAU BÀI 10, 11
I.Mục đích, yêu cầu.

1.Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Viết đúng các chữ: ê, l, b và các tiếng lê, bễ – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu,
đều nét giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Tô, viết đúng các chữ số 2,3.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Rèn tính cẩn thận cho hs.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết các âm, tiếng cần luyện viết.
- Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. giới thiệu bài.
- Nêu mục đích yêu cầu của bài.
- Lắng nghe.
2. Luyện tập.
- Treo tranh minh họa các chữ, tiếng, chữ số cần - Quan sát.
viết.
- Gọi HS đọc.
- Đọc các chữ số: ê, l, lê, b, bê,
bễ, 2, 3
a. HS tập tô, tập viết: ê, l, lê
+ Lệnh học sinh nhìn bảng đọc

HS đọc to: ê, l, lê HS lắng nghe

+ Yêu cầu nói cách viết và độ cao các con chữ
+ GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn học sinh viết
- chữ ê: cao 2 li, như chữ e them dấu mũ trên chữ
e
- chữ l: cao 5 li, viết liền 1 nét, gồm 1nét khuyết

xi nối liền 1 nét móc ngược.
- Tiếng lê: Viết chữ l trước, chữ ê
HS thực hành vào bảng con
- HD hs viết vào bảng con.
ê, l, lê ( 2 lần)
- GV quan sát, hướng dẫn, nhận xét các bài viết
của học sinh.
b. HS tập tô, tập viết: b, bê, bễ ( tương tự)
c. Y/c hs viết vào vở ô li.
d. Chấm chữa một số bài.
- y/c HS đổi vở nhận xét chéo.
3. Củng cố, dặn dò.
13 GV: ……..

Trường…………………………


Lớp……………

Năm học………..

- Hôm nay các em đã được luyện viết các chữ ghi
tiếng nào?
- Nhận xét tiết học.
HS viết vào vở ô li.
- Tuyên dương khen thưởng
- Nêu lại nội dung bài viết đã
học.
- Lắng nghe.


14 GV: ……..

Trường…………………………


Lớp……………

BÀI 12

Năm học………..

g, h

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái g,h; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ g,h (mơ hình
“âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): gà, hồ.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm g,h.
- Đọc đúng bài Tập đọc bé Hà, bé Lê.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: g, ga, h, hồ.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đơi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1

Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
C. KIỂM TRA BÀI CŨ
5’
- Hs đọc nối tiếp các từ
- Đưa các từ: bê, bễ, bờ đê, be be, yc
hs đọc
- 1 hs đọc
- Đọc các từ vừa học ở bài Tập đọc
(tr.25, SGK Tiếng Việt 1, tập một).
- Nhận xét, tuyên dương
D. DẠY BÀI MỚI
5’
1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ học 2 âm và
chữ cái mới: âm g và chữ g, âm h và
chữ h..
- GV chỉ chữ g trên bảng lớp, nói: g
(gờ).
- GV chỉ chữ h trên bảng lớp, nói: h
(hờ).
Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm 15’
quen)
15 GV: ……..

Trường…………………………

HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: g.
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: h



Lớp……………

Năm học………..

1.1. Âm g và chữ g

- GV chỉ hình ga tàu trên màn hình /
bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng: ga.
- Phân tích tiếng ga:
+ GV: Trong tiếng ga, có 1 âm các
em đã học. Đó là âm nào
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng
ga?
- Đánh vần tiếng ga.
+ GV đưa mơ hình tiếng ga,
+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể
hiện bằng động tác tay:
*Chập hai bàn tay vào nhau để trước
mặt, phát âm: ga.
*Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: g.
*Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: a.
*Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát
âm: ga.
-GV giới thiệu chữ g in thường, chữ g
viết thường và chữ g in hoa ở tr. 26,

27.
1.2. Âm h và chữ h
7
- GV hướng dẫn tương tự
1.3. Củng cố:
- GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ
3
bảng cài g ga, h, hồ để các bạn
nhận xét.
2. Luyện tập
2.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm
tiếng có âm g)
- GV: BT2 yêu cầu các em tìm
những tiếng có âm g,h. GV chỉ
từng hình,
- GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn),
cả lớp nói lại tên từng sự vật.
- GV hướng dẫn HS làm bài trên
VBT:
- GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có
16 GV: ……..

Trường…………………………

-

Ga tàu.

Cả lớp đọc và phân tích: ga
HS: âm a.

1 HS: Tiếng ga gồm có 2 âm: âm g
đứng trước, âm a đứng sau.
+ HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ga.
HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc
trơn): gờ - a - ga / ga.

HS ghép chữ trên bảng cài: ga, hồ.

- 1 HS nói tên từng sự vật: hổ,

hồng, gừng, hành, gà, gấu

- Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng,
nối g với hình chứa tiếng có âm


Lớp……………

âm g (gừng, gà, gấu). tiếng có âm
h (hổ, hồng, hành).
- GV mời cả lớp thực hiện trò chơi:
GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp
nói to tiếng có âm g và vỗ tay 1
cái. Nói thầm tiếng khơng có âm
h, khơng vỗ tay. (Ví dụ: GV chỉ
hình gà. Cả lớp đồng thanh: gà và
vỗ tay 1 cái. GV chỉ hình con hổ:
Cả lớp nói thầm hổ, khơng vỗ tay.
- Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngồi bài có
âm g, h


17 GV: ……..

Trường…………………………

Năm học………..

g. nối h với hình chứa tiếng có
âm h.

HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngồi
bài có âm g (VD: gơ, gồ, gù,...).
HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngồi
bài có âm h (VD: hẹ, hà, hé,...).


Lớp……………

Năm học………..

TIẾT 2
Hoạt động dạy
TG
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn
1. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới
tranh
12
Yêu cầu học sinh quan sát tranh .
? Tranh vẽ gì?
- GV: Bài đọc có 4 tranh và mấy câu?

(GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm: 5 câu).
GV đánh số TT từng câu trong bài trên
bảng (Tranh 2 có 2 câu).
- Đọc vỡ:
+ GV chỉ từng tiếng trong tên bài (Bé Hà,
bé Lê) cho cả lớp đọc thầm
+ GV chỉ từng tiếng trong câu 1 cho cả
lớp đọc thầm / Làm tương tự với câu 2, 3
Sau đó với câu 4 và 5(đọc liền câu 2 và
3).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp):
GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một
vài HS đọc.

a, Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện
đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS chỉ
chữ trong SGK cùng đọc.
- Nhận xét, khen hs
b) Tìm hiểu bài đọc. Gợi ý các câu hỏi:
?Bé Hà nói với bà điều gì?
Bà bế ai?
Thấy ba bé về, bé Hà đã nói gì?
18 GV: ……..

Trường…………………………

Hoạt động học


Hs quan sát và nêu nội dung từng
tranh.
Tranh 1: Bé Hà nói với bà là bé bị ho
Tranh 2: Bà bế bé Lê
Tranh 3:Ba bé Hà về, bé Hà nói:
A,ba! Ba bế Hà
Tranh 4: Ba bế cả bé Hà và bé Lê
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc.
- 1 HS đọc . Cả lớp đọc.

+ Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp)
tiếp nối nhau đọc từng câu, từng lời
dưới tranh: HS1 đọc tên bài và câu 1,
các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối
Có thể lặp lại vịng 2 với những HS
khác.
+ 5 HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 4
tranh (mỗi hs đọc 1 lời dưới 1
tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với các
cặp khác.

- Các cặp , tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp,
tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòn
2.
-1 HS đọc cả bài .Cả lớp đọc đồng
thanh cả bài.


Lớp……………


Năm học………..

Ba bế những ai?
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì
10
vừa học ở 2 trang sách (bài 11): Từ đầu
bài đến hết bài Tập đọc.
- Dặn dò hs về nhà đọc lại bài, sd lệnh
cất sách
2. Tập viết (bảng con - BT5)
a, HS đọc trên bảng lớp chữ g, h, các tiếng
ga, hồ.
Viết: g, h, ga, hồ
-GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ g, h: cao 5 li. Chữ g gồm 2 nét:
nét cong kín, nét khuyết dưới. Chữ h
10
gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét móc
hai đầu
+ Tiếng ga: viết chữ g, chữ a,từ chữ g
sang chữ a nét nối không thuận lợi từ
điểm dừng bút của chữ g cách 1 khoảng
bằng 1 khoảng viết chữ o rồi đặt bút.
Nhận xét bài viết bảng con.
- Hướng dẫn tương tự viết chữ h, hồ
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ
học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân
nghe bài Tập đọc bé Hà, bé Lê; xem trước
bài 13 (i, ia).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng

con.

3

BÀI 13

i, ia
I. MỤC ĐÍCH, U CẦU:
19 GV: ……..

Trường…………………………

- Bé Hà nói với bà: Hà ho bà ạ.
Bà bế bé Lê.
Thấy ba về bé Hà nói: A,ba! Ba bế H
Ba bế bé Hà và bé Lê.
Cả lớp đọc đồng thanh bài.

Hs lắng nghe.
1 hs đọc yêu cầu tập viết
Hs theo dõi.

-HS viết bảng con g, ga (2 hoặc 3 lần

-HS viết bảng con h, hồ (2 hoặc 3 lần
-Hs lắng nghe.


Lớp……………


Năm học………..

* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ i, ia (mơ

hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bi, bia.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm i, âm ia.
- Đọc đúng bài tập đọc Bé Bi, Bé Li… Biết viết trên bảng con các chữ i, ia;

các tiếng: bi, bia, các chữ số 4, 5.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đơi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy
A KIỂM TRA BÀI CŨ

TG
5’

- Đưa các từ: ga, bé hà, bé lê
- Gọi HS đọc từ vừa viết.

- Nhận xét, tuyên dương

B DẠY BÀI MỚI
1.GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ học 2 âm và 5’
chữ cái mới: âm i và chữ i, âm ia và
chữ ia.
20 GV: ……..

Trường…………………………

Hoạt động học
- Hs viết bảng con lần lượt từng từ
- Hs đọc nối tiếp các từ vừa viết.


Lớp……………

Năm học………..

- GV chỉ chữ i trên bảng lớp, nói: i

HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: i

- GV chỉ chữ ia trên bảng lớp, nói: ia

HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ia

(ia).
- GV giới thiệu chữ I in hoa.

2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm
quen)

15’

2.1. Âm i/ia và chữ i/ia
- GV chỉ hình viên bi trên màn hình /
bảng lớp, hỏi: Đây là gì?

- Các viên bi

- GV viết bảng: bi
- Phân tích tiếng bi:
+ GV: Trong tiếng bi, có 1 âm
mới.

- 1hs làm mẫu, lớp nhắc lại: tiếng

+ GV: Ai có thể phân tích
tiếng bi?

bi có âm b đứng trước âm i đứng
sau.

- Đánh vần tiếng bi.
+ GV đưa mơ hình tiếng bi

- Cả lớp đọc và phân tích: bi.

+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể

hiện bằng động tác tay:
*Chập hai bàn tay vào nhau để trước
mặt, phát âm: bi.
*Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: b.
*Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: i.
*Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát
âm: bi.
- GV chỉ hình các tấm bia đá: Đây là
21 GV: ……..

Trường…………………………

+ HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại:
bi.
-

HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần,
đọc trơn): bờ - i - bi / bi.


Lớp……………

Năm học………..

các tấm bia ghi tên các tiến sĩ thời
xưa.
- GV viết bảng: bia
- Phân tích tiếng bia:

+ GV: Trong tiếng bia, có 1 âm
mới.
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng

- 1hs làm mẫu, lớp nhắc lại: tiếng

bia?

bia có âm b đứng trước âm ia

- Đánh vần tiếng bia.

7

đứng sau.

+ GV đưa mơ hình tiếng bia
+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể
hiện bằng động tác tay:
*Chập hai bàn tay vào nhau để trước
mặt, phát âm: bia.
*Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: b.

- Cả lớp đọc và phân tích: bia.
3
+ HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại:
bia.
-


HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần,
đọc trơn): bờ - ia - bia / bia.

*Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: ia.
*Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát
âm: bia.
- GV viết bảng: bia
-GV giới thiệu chữ i in thường, chữ i
viết thường và chữ I in hoa ở tr. 29.
1.2. Củng cố:
- GV mời 3 HS đứng trước lớp,
giơ bảng cài b/i, bi; b/ia, bia để các
bạn nhận xét.
3. Luyện tập
22 GV: ……..

Trường…………………………

3 học sinh lên ghép chữ trên bảng
cài: bi, bia.


Lớp……………

Năm học………..

3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm
tiếng có âm i và ia)
- GV: BT2 yêu cầu các em tìm

những tiếng có âm i, ia. GV chỉ

1 HS nói tên từng sự vật: bí, ví,

từng hình,

chỉ, khỉ; mía, đĩa

- GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả
lớp nói lại tên từng sự vật.
- GV hướng dẫn HS làm bài trên
VBT:
- GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng
có âm i ( bí, ví, chỉ, khỉ ). tiếng có
âm ia ( mía, đĩa ).
- GV mời cả lớp thực hiện trị
chơi: GV chỉ lần lượt từng hình,
cả lớp nói to tiếng có âm i và vỗ
tay 1 cái. Nói thầm tiếng khơng

- Từng cặp HS chỉ hình, nói
tiếng, nối i với hình chứa tiếng
có âm i. Nối ia với hình chứa
tiếng có âm ia

có âm i, khơng vỗ tay.
- Thực hiện tương tự với tiếng có

âm ia.
- Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngồi bài có

âm mới học: i/ ia
- HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng
ngồi bài có âm i (VD: đi, di,
li,...).
HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng
ngồi bài có âm ia (VD: lía, bia,
đỉa,...).

23 GV: ……..

Trường…………………………


Lớp……………

Năm học………..

TIẾT 2
Hoạt động dạy
* Ban văn nghệ điều khiển thư giãn

TG

Hoạt động học

12

Hs quan sát và nêu nội dung
từng tranh, nói theo hiểu biết
cá nhân, chẳng hạn:

Tranh 1: bé
Tranh 2: anh và bé
Tranh 3:bé ho
Tranh 4: anh đỗ bé ..
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc.

3.2.Tập đọc(BT3):
Yêu cầu học sinh quan sát tranh trang
29.
? Tranh vẽ gì?
- GV: Bài đọc có 4 tranh và mấy câu?
(GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm: 4
câu). GV đánh số TT từng câu trong
bài trên bảng .
- Đọc vỡ:
+ GV chỉ từng tiếng trong bài cho cả
lớp đọc thầm
- Đọc tiếp nối từ (cá nhân, từng cặp):
GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho
HS.
- GV chỉ vài từ (thứ tự đảo lộn), kiểm tra
một vài HS đọc.

- Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện
đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS
chỉ chữ trong SGK cùng đọc.
- Nhận xét, khen hs
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì

24 GV: ……..

Trường…………………………

- 1 HS đọc . Cả lớp đọc.

+ Từng HS (nhìn bài trên
bảng lớp) tiếp nối nhau đọc
từng câu, từng lời dưới tranh:
HS1 đọc tên bài và câu 1, các
bạn khác tự đứng lên đọc tiếp
nối. Có thể lặp lại vịng 2 với
những HS khác.
+ 5 HS tiếp nối nhau đọc
lời dưới 4 tranh (mỗi hs
đọc 1 lời dưới 1 tranh). Có
thể lặp lại vòng 2 với các
cặp khác.
- Các cặp , tổ thi đọc cả bài
(mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài).
Có thể lặp lại vòng 2.
-1 HS đọc cả bài .Cả lớp đọc
đồng thanh cả bài.


Lớp……………

vừa học ở 2 trang sách (bài 13): Từ
đầu bài đến hết bài Tập đọc.
10

- Dặn dò hs về nhà đọc lại bài, sử
dụng lệnh cất sách.
3.3. Tập viết (bảng con – BT4)
- HS đọc trên bảng lớp chữ i, ia, tiếng bi,
bia; 4, 5.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy
trình:
+ Chữ i: cao 2 li. Chữ i gồm 2 nét: nét
móc ngược và dấu chấm.
+ Chữ ia gồm 2 con chữ: chữ i trước
và nét chữ a sau.
10
+ Tiếng bi: viết chữ b nối liền với
chữ i, từ chữ b sang chữ ê nét nốí cần
xiên rộng một ơ để đảm bảo kích cỡ
chữ i.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy
trình viết số 4, 5:
+ Số 4: cao 4 li. Có 3 nét: nét một
thẳng xiên, nét hai thẳng ngang, nét
3
ba thẳng đứng.
+ Số 5: cao 4 li. Có 3 nét: nét một
thẳng ngang, nét hai thẳng đứng, nét
ba cong phải.
Nhận xét bài viết bảng con.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà
đọc cho người thân nghe bài trang 28,
29; xem trước bài 14

- Khuyến khích HS tập viết chữ trên
bảng con.

25 GV: ……..

Trường…………………………

Năm học………..

Cả lớp đọc đồng thanh bài.

Hs lắng nghe.
1 hs đọc yêu cầu tập viết
Hs theo dõi.

- HS viết bảng con i, ia, bi,
bia (2 hoặc 3 lần).
- Hs lắng nghe.

- HS viết bảng con số 4, 5 (2
hoặc 3 lần).


×