Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn thạc sĩ ứng dụng phần mềm matlab vào quy hoạch cải tạo và phát triển lưới điện trung áp huyện yên mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.53 KB, 114 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

-------

-------

ðỖ THẾ THÀNH

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MATLAB VÀO QUY HOẠCH
CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ðIỆN TRUNG ÁP
HUYỆN YÊN MỸ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

-------

-------

ðỖ THẾ THÀNH

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MATLAB VÀO QUY HOẠCH
CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ðIỆN TRUNG ÁP


HUYỆN YÊN MỸ

CHUN NGÀNH: ðIỆN KHÍ HĨA SX NƠNG NGHIỆP VÀ NƠNG THÔN

MÃ SỐ: 60.52.0202

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN QUANG KHÁNH

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả trình bày trong bản luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong
bất kỳ cơng trình khoa học nào trước đó.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn của tơi đều
được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

ðỗ Thế Thành

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn ñối với thầy giáo TS Trần

Quang Khánh - ðại học ðiện Lực Hà Nội đã tận tình hướng dẫn em trong
suốt thời gian qua.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo trường đại học Nơng
nghiệp Hà Nội; các thầy cô giáo bộ môn Hệ thống ñiện – Khoa cơ ñiện; cán
bộ chi nhánh ñiện lực huyện n Mỹ - tỉnh Hưng n; gia đình và các bạn bè
đồng nghiệp đã giúp đỡ tơi hồnh thành luận văn này.
Vì thời gian có hạn, vấn đề nghiên cứu liên quan ñến rất nhiều lĩnh vực
nên luận văn khơng thể tránh khỏi thiếu sót và hạn chế. Tác giả rất mong nhận
được nhiều ý kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn.

Tác giả

ðỗ Thế Thành

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục


3

Danh mục bảng

6

Danh mục các hình

7

MỞ ðẦU

1

CHƯƠNG 1 HIỆN TRẠNG LƯỚI ðIỆN TRUNG ÁP HUYỆN YÊN MỸ

3

1.1

ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN YÊN MỸ

3

1.1.1

ðặc ñiểm tự nhiên

3


1.1.2

ðặc ñiểm kinh tế - xã hội

4

1.2

PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN
YÊN MỸ

5

1.2.1

Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp

5

1.2.2

Lĩnh vực sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

6

1.2.3

Thương mại - dịch vụ

7


1.3

HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ðIỆN HUYỆN YÊN MỸ

8

1.3.1

Nguồn ñiện

8

1.3.2

Lưới ñiện trung áp

8

1.3.3

Lưới ñiện hạ áp

10

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA BÀI TOÁN QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN VÀ CẢI TẠO LƯỚI ðIỆN TRUNG ÁP

12


2.1

ðẶC ðIỂM CỦA LƯỚI ðIỆN TRUNG ÁP

12

2.2

ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NGUỒN LƯỚI ðIỆN HIỆN TẠI

12

2.2.1

ðồ thị phụ tải

12

2.2.2

ðánh giá chất lượng điện

21

Trường ðại Học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

3


2.2.3


ðánh giá tổn thất điện năng, tổn thất cơng suất và hao tổn ñiện áp
huyện Yên Mỹ

29

2.3

QUY HOẠCH CẢI TẠO LƯỚI TRUNG ÁP

32

2.3.1

Dự báo phụ tải ñiện

32

2.3.2

Quy hoạch cải tạo lưới trung áp

40

CHƯƠNG 3

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MATLAB VÀO BÀI

TOÁN QUY HOẠCH CẢI TẠO LƯỚI ðIỆN TRUNG ÁP


49

3.1

GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM MATLAB

49

3.2

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MATLAB VÀO BÀI TOÁN QUY
HOẠCH CẢI TẠO LƯỚI ðIỆN TRUNG ÁP

53

3.2.1

Sơ ñồ cấu trúc bài tốn

54

3.2.2

Chương trình tính tốn dự báo phụ tải

55

3.2.3

Chương trình tính tốn xây dựng đồ thị phụ tải


56

3.2.4

Chương trình tính tốn tổn hao điện áp

56

3.2.5

Chương trình tính tốn tổn thất cơng suất, điện năng

61

3.2.6

Chương trình tính tốn tiết diện dây

62

3.2.7

Chương trình tính tốn phân tích kinh tế

64

CHƯƠNG 4 ỨNG DỤNG TÍNH TỐN QUY HOẠCH CẢI TẠO
LƯỚI TRUNG ÁP HUYỆN N MỸ
4.1


66

ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG LƯỚI ðIỆN TRUNG ÁP HUYỆN
YÊN MỸ

66

4.1.1

ðồ thị phụ tải

66

4.1.2

Thơng số các lộ dây

70

4.1.3

Tổn hao điện áp, tổn hao cơng suất, tổn hao điện năng lưới điện
trung áp huyện Yên Mỹ

77

4.2

DỰ BÁO PHỤ TẢI, PHÂN VÙNG PHỤ TẢI


82

4.2.1

Dự báo phụ tải

82

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

4


4.2.2

Phân vùng phụ tải

84

4.3

CẢI TẠO LƯỚI ðIỆN TRUNG ÁP HUYỆN YÊN MỸ

85

4.3.1

Chọn phương án cải tạo


85

4.3.2

Cải tạo lưới ñiện huyện n Mỹ đưa về lưới trung áp 22kV

87

4.4

CHI PHÍ KINH TẾ THEO PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO

92

4.4.1

Cơ sở tính tốn kinh tế tài chính lưới điện trung áp

92

4.4.2

Chi phí kinh tế lưới ñiện huyện Yên Mỹ sau khi cải tạo

93

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

95


1

KẾT LUẬN

95

1.1

ðánh giá hiện trạng lưới ñiện trung áp

95

1.2

Dự báo phụ tải

95

1.3

Quy hoạch cải tạo lưới ñiện huyện n Mỹ đưa về lưới trung áp
22kV

95

1.4

Tổng kinh phí sau cải tạo về lưới ñiện 22kV huyện Yên Mỹ

95


2

KIẾN NGHỊ

95

TÀI LIỆU THAM KHẢO

97

PHỤ LỤC

98

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

5


DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

2.1


Số liệu xây dựng ñồ thị phụ tải ngày mùa đơng cho MBA T1

15

2.2

Số liệu xây dựng ñồ thị phụ tải ngày mùa hè cho MBA T1

16

2.3

Các tham số của ñồ thị phụ tải máy biến áp T1 trạm Lạc ðạo E28.5

19

2.4

ðiện áp trên thanh cái 35kV của máy biến áp T1 Lạc ðạo E28.5

28

2.5

Tổn thất công suất, ñiện áp, ñiện năng lộ 372 sau máy biến áp
110 kV Lạc ðạo E28.5

31

2.6


Giá trị sản lượng KTQD giai ñoạn 2005 – 2010

35

4.1

Số liệu xây dựng ñồ thị phụ tải ngày mùa hè, mùa đơng cho trạm
biến áp Qn Ngọc

67

4.2

Thơng số các trạm biến áp lộ 372-35kV

72

4.3

Thơng số đường dây lộ 372-35kV

73

4.4

Thông số các trạm biến áp lộ 971-10kV

75


4.5

Thông số đường dây lộ 971-10kV

75

4.6

Thơng số các trạm biến áp lộ 973-10kV

76

4.7

Thơng số đường dây lộ 973-10kV

76

4.8

Số liệu phụ tải ñiện huyện Yên Mỹ từ năm 2006 ñến 2011

83

4.9

Số liệu dự báo phụ tải huyện Yên Mỹ từ năm 2012 ñến 2020

84


4.10

Thông số cáp ñồng 22kV

88

4.11

Tiết diện cáp ñồng lộ 372

88

4.12

Tổn hao ñiện áp trên các nhánh lộ 372 sau cải tạo

89

4.13

Tiết diện dây dẫn lộ 971

90

4.14

Tổn hao ñiện áp trên các nhánh lộ 971 sau cải tạo

90


4.15

Tiết diện dây dẫn lộ 973

91

4.16

Tổn hao ñiện áp trên các nhánh lộ 973 sau cải tạo

92

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

6


DANH MỤC CÁC HÌNH

STT

Tên hình

Trang

2.1

Biểu đồ phụ tải ngày mùa hè, ngày đơng MBA T1

17


2.2

Biểu đồ phụ tải năm MBA T1

20

2.3

ðồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa NPV với i.

44

3.1

Giao diện cửa sổ chính của phần mềm Matlab.

50

3.2

Giao diện cửa sổ lập trình của phần mềm Matlab.

51

3.3

Giao diện cửa sổ Blank M-file của phần mềm Matlab.

51


3.4

Giao diện cửa sổ function M-file của phần mềm Matlab.

52

3.5

Sơ đồ các bước tính tổn thất điện áp, cơng suất, điện năng

55

4.1

Biểu đồ phụ tải ngày mùa hè

68

4.2

Biểu đồ phụ tải ngày mùa đơng

69

4.3

Biểu ñồ phụ tải năm

70


4.4

Sơ ñồ bố trí các trạm biến áp trên lộ 372

71

4.5

Sơ đồ bố trí các trạm biến áp trên lộ 971

74

4.6

Sơ đồ bố trí các trạm biến áp trên lộ 973

75

4.7

Mơ hình dự báo phụ tải

83

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

7



MỞ ðẦU
Yên Mỹ là một huyện của tỉnh Hưng Yên, huyện có q trình phát triển
gắn liền với truyền thống phát triển của Hưng n. Huyện n Mỹ đã có từ
rất lâu nằm bên vùng Bãi Sậy của Hưng Yên với nhiều cái tên ñã ñi vào lịch
sử. Năm 1999 huyện Yên Mỹ ñược tái thành lập từ huyện Mỹ Văn, kinh tế
của huyện có bước phát triển nhanh, là ñiểm ñến của các doanh nghiệp trong
nước và nước ngoài. Do vậy ñặc ñiểm lớn nhất của Yên Mỹ là kinh tế của
huyện sau khi chia tách rất thấp, tuy nhiên Yên Mỹ lại nằm trong khu vực rất
năng ñộng, biến ñổi nhanh cả trong quá khứ lẫn tương lai.
Hiện tại hệ thống ñiện trên ñịa bàn Yên Mỹ ñáp ứng được nhu cầu trước
mắt song cịn tồn tại nhiều vấn ñề về cấp ñiện áp, chất lượng ñiện, an tồn lưới
điện. Lưới điện của huyện n Mỹ cịn tồn tại 3 cấp điện áp 35kV, 22kV, 10kV
gây khó khăn trong việc ñiều ñộ, cung cấp ñiện và quản lý vận hành, hao tổn
ñiện áp trên một số lộ lớn hơn mức cho phép, thường xuyên xảy ra quá tải trên
các lộ vào thời ñiểm cao ñiểm làm giảm ñộ tin cây cung cấp ñiện.
Tốc ñộ phát triển kinh tế xã hội không ngừng tăng lên, theo quy hoạch
chi tiết về xây dựng huyện Yên Mỹ, hàng loạt các khu công nghiệp như Khu
công nghiệp dệt may Phố Nối B, khu công nghiệp Thăng Long 2 …, các cụm
làng nghề được khơi phục và hình thành như làng nghề miến dong Lại Trạch,
chế biến và kinh doanh tổng hợp Trai Trang, mộc mỹ nghệ và dân dụng Thụy
Lân, giày da Ơng Hảo …,với hệ thống điện hiện tại khơng đáp ứng ñược nhu
cầu phụ tải cho những năm tới.
Xuất phát từ các vấn đề cấp bách nói trên, tơi chọn ñề tài: “Ứng dụng
phần mềm MATLAB vào quy hoạch phát triển và cải tạo lưới ñiện trung
áp huyện Yên Mỹ”. Quy hoạch này là cơ sở tham khảo ñể tiến hành cải tạo,
xây dựng các cơng trình mới trên địa bàn huyện.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

1



Luận văn bao gồm 4 chương:
Chương 1: Hiện trạng lưới ñiện trung áp huyện Yên Mỹ.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết của bài toán quy hoạch phát triển và cải tạo
lưới ñiện trung áp.
Chương 3: Ứng dụng phần mềm Matlab vào bài tốn quy hoạch cải tạo
lưới điện trung áp.
Chương 4: Ứng dụng tính tốn quy hoạch cải tạo lưới ñiện trung áp
huyện Yên Mỹ.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

2


CHƯƠNG 1
HIỆN TRẠNG LƯỚI ðIỆN TRUNG ÁP HUYỆN YÊN MỸ
1.1 ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN YÊN MỸ
1.1.1 ðặc điểm tự nhiên
1.1.1.1 Vị trí địa lý
n Mỹ là một huyện của tỉnh Hưng Yên nằm ở trung tâm cửa ngõ phía
Bắc của tỉnh Hưng Yên, cách trung tâm thành phố Hưng Yên 30km, là một
trong những ñịa phương có tốc độ phát triển nhanh nhất của Hưng Yên, giáp
ranh với 5 trong số 10 huyện, thị của tỉnh, với địa giới hành chính như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Mỹ Hào;
- Phía Nam giáp huyện Khối Châu;
- Phía ðơng giáp Ân Thi;
- Phía Tây giáp huyện Văn Lâm, Văn Giang;
1.1.1.2 Về hành chính

Huyện n Mỹ được tái thành lập từ huyện Mỹ Văn năm 1996. Diện
tích tự nhiên tồn huyện là 91km2, trong đó đất nơng nghiệp là 6.424,27ha,
tổng dân số huyện tính tới thời điểm 31/12/2010 là 127.694 người.
1.1.1.3 ðơn vị hành chính
Huyện Yên Mỹ hiện có 17 đơn vị hành chính xã: Liêu Xá, Tân Lập,
Trai Trang, Ngọc Long, Thanh Long, Trung Hưng, ðồng Than, Minh Châu,
Việt Cường, Hồn Long, Giai Phạm, n Hịa, n Phú, Nghĩa Hiệp, Thường
Kiệt, Tân Việt, Trung Hòa và thị trấn Yên Mỹ.
Trụ sở Ủy ban Nhân Dân huyện ñặt trên quốc lộ 39A thị trấn Yên Mỹ,
Yên Mỹ, Hưng Yên.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

3


1.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội
1.1.2.1 Về kinh tế
Huyện Yên Mỹ có cơ cấu kinh tế chuyển dịch, với tỷ trọng công nghiệp
xây dựng chiếm 33,5%, thương mại và dịch vụ du lịch chiếm 35,5%, nông
nghiệp chiếm 31,0%. Sản xuất cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp đã tiến
những bước dài về quy mơ, sản lượng, có tốc ñộ tăng trưởng GDP bình quân
3 năm (2007-2010) ñạt 17,7%. Từ tháng 8 năm 2011 ñến tháng 8 năm 2012,
giá trị sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp ngồi quốc doanh của
huyện n Mỹ đạt gần 1.421 tỷ ñồng, tổng thu ngân sách nhà nước ñạt
1.564,5 tỷ ñồng.
1.1.2.2 Về ñầu tư- xây dựng
Yên Mỹ ñã và ñang triển khai xây dựng nhiều khu đơ thị mới, cụm
cơng nghiệp, các trường học, các bệnh viện quốc tế với số vốn huy động đầu
tư hang trục tỷ đơ la.

1.1.2.3 Về làng nghề
n Mỹ có làng nghề nơng sản Trai Trang nổi tiếng, chế biến da Ông
Hảo, mỹ nghệ Thụy Lân. ðây là một thế mạnh của việc phát triển dịch vụ du
lịch kết hợp với thăm quan các làng nghề của vùng.
1.1.2.4 Về giáo dục
Hiện huyện Yên Mỹ có 65 trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở,
trung học phổ thơng cả cơng lập và tư thục, trong đó có 35 trường học đạt
chuẩn quốc gia; 1 trường cao ñẳng, 1 trung học chuyên nghiệp ñóng trên ñịa
bàn huyện.
1.1.2.5 Về văn hoá –xã hội
- Từ năm 2002 Yên Mỹ là địa bàn điển hình của tỉnh Hưng n về
phong trào xây dựng gia đình văn hố, làng, khu, cơ quan, đơn vị văn hố.
ðến năm 2012 có 67% hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hố; 27 làng,

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

4


62 cơ quan đạt danh hiệu văn hố;
- Mạng lưới y tế đã có 100% xã, thị trấn đều có trạm y tế, đa số đều có
Bác sỹ. Nhiều năm liên tục Yên Mỹ giữ vững tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên;
1.2 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN YÊN
MỸ
Quy hoạch phát triển các ngành kinh tế trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ
ñược thể hiện trong mối quan hệ phát triển kinh tế xã hội trên ñịa bàn huyện
và tỉnh.
Trong giai ñoạn 2011-2015, các dự án trên địa bàn huyện đựơc thực
hiện khá sơi động với số lượng và quy mơ lớn hơn giai đoạn trước (20062010). Hầu hết các dự án ñã và ñang thực hiện sẽ hồn thành trong giai đoạn
này và lấp đầy vào cuối năm 2015. Bước sang giai ñoạn 2016-2020, các dự án

sẽ ñi vào sản xuất ổn ñịnh nhưng mức ñộ còn hạn chế bởi sự suy giảm trong
giá trị ngành xây dựng.
1.2.1 Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khoá X về phát triển nông
nghiệp, nông dân, nông thôn. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn trên cơ sở quy hoạch gắn sản xuất với thị trường và ñẩy
mạnh ứng dụng khoa học cơng nghệ mới. Hình thành và phát triển mơ hình
sản xuất rau, hoa quả, cây cảnh, ñảm bảo tiêu chuẩn chất lượng cao, phục vụ
nhu cầu thị trường, phát triển mạnh kinh tế trang trại theo hướng VAC khép
kín, chăn ni áp dụng cơng nghệ cao gắn sản xuất với chế biến và thị trường
tiêu thụ sản phẩm.
Tiếp tục thực hiện ñề án phát triển kinh tế nơng nghiệp theo các
vùng để hình thành các vùng chuyên canh sản xuất hàng hoá, xây dựng
thương hiệu.
Sản xuất phải gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm nhằm làm tăng giá

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

5


trị cho các sản phẩm nơng nghiệp. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát
triển ngành nghề chế biến nông sản phẩm và tìm đầu ra cho sản phẩm nghành
nơng nghiệp.
Khai thác tốt các thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp rộng lớn
như thành phố Hà Nội, các khu, cụm công nghiệp, trường học…
1.2.2 Lĩnh vực sản xuất công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp
Mục tiêu là xây dựng được các khu công nghiệp, tạo sự chuyển
dịch mạnh về cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng lĩnh vực cơng nghiệp
trong cơ cấu kinh tế, khuyến khích phát triển công nghiệp, công nghệ cao,

công nghiệp chế tác, công nghệ phần mềm và cơng nghiệp hỗ trợ có lợi thế
cạnh tranh, ít gây ơ nhiễm mơi trường, có khả năng thu hút nhiều lao ñộng
trên ñịa bàn, tạo cơ sở cho các ngành dịch vụ phát triển. Chú trọng việc
chuyển ñổi cơ cấu lao ñộng, xây dựng nhà ở, khu dịch vụ và đào tạo, dạy
nghề cho cơng nhân và người lao ñộng. ðẩy mạnh phát triển và xây dựng các
nghành nghề tiểu thủ công nghiệp làng nghề gắn với sản xuất nơng nghiệp,
nơng thơn để tạo thêm nhiều việc làm, giảm bớt thời gian lao ñộng nhàn dỗi
khu vực nông thôn. ðẩy mạnh phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp
ở nông thôn, xây dựng các cụm công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm,
hoa quả, xay xát, nghiền thức ăn cho gia súc, vật liệu xây dựng… Khuyến
khích tạo điều kiện cho các gia đình, các cơ sở tư nhân phát triển ngành nghề
truyền thống. nâng cao diện tích cây trồng cơng nghiệp như: cây mây, cây
ngơ, cây dâu tằm…ñể tạo nguồn nguyên liệu tại chỗ phát triển các ngành
nghề tiểu thủ công nghiệp.
ðẩy mạnh xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng ñiện, ñường, trường, trạm
trong huyện.
Phấn đấu giá trị sản xuất cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp năm 2015
đạt tăng trưởng bình qn hàng năm 18%.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

6


Phấn ñấu ñến năm 2020 huyện cơ bản trở thành huyện cơng nghiệp
theo hướng hiện đại.
1.2.3 Thương mại - dịch vụ
Tập trung khai thác thế mạnh của các ngành dịch vụ. ðẩy mạnh công
tác quy hoạch, xây dựng, nâng cấp, mở rộng mạng lưới chợ phù hợp với tình
hình thực tế ở từng khu vực và theo quy hoạch ñã ñược tỉnh phê duyệt.

Khuyến khích các thành phần kinh tế ñầu tư phát triển các loại hình
kinh doanh dịch vụ trên địa bàn, tạo điều kiện cho các loại hình kinh doanh
dịch vụ mới như khách sạn, nhà nghỉ, trung tâm thương mại …ñầu tư, xây
dựng, kinh doanh. Phát triển nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hàng hoá,
hành khách ngày càng hiện đại an tồn.
ðẩy mạnh hoạt động thương mại dịch vụ, tiến tới thương nghiệp quốc
doanh và tập thể giữ vai trị chủ đạo, phát triển các trung tâm của huyện.
Phấn ñấu giá trị sản xuất thương mại và du lịch năm 2015 ñạt tốc ñộ
tăng trưởng bình qn hàng năm 7,5%.
Trong giai đoạn 2011 -2020 quy hoạch phát triển kinh tế của huyện
Yên Mỹ có nhiều chuyển biến tích cực, với sự hình thành khu cơng nghiệp,
các nhà máy xí nghiệp và sự khơi phục các nghề truyền thống. ðây chính là
động lực thúc đẩy phát triển kinh tế của quận trong giai ñoạn này.
Nhận xét
Trong giai ñoạn 2011 – 2020, ñặc biệt là giai ñoạn 2011 – 2015 quy
hoạch phát triển kinh tế của Yên Mỹ có nhiều chuyển biến tích cực, với sự
hình thành và hoạt động các cụm - khu cơng nghiệp như Khu công nghiệp dệt
may Phố Nối B, khu công nghiệp Thăng Long 2,…và sự ñầu tư, quy hoạch các
làng nghề truyền thống, Liêu Xá, Trai Trang… ðây chính là động lực chính
thúc đẩy phát triển kinh tế của huyện trong những năm tới.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

7


1.3 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ðIỆN HUYỆN YÊN MỸ
1.3.1 Nguồn ñiện
Nguồn ñiện huyện Yên Mỹ ñược cung cấp từ hệ thống ñiện miền Bắc. Các
phụ tải tiêu thụ trên ñịa bàn huyện ñược nhận ñiện chủ yếu từ hai trạm 110kV và

một trạm trung gian 35kV như sau:
1. Trạm 110kV Lạc ðạo (xã Lạc ðạo - Văn Lâm – Hưng Yên) ðường dây
35kV lộ 372 - E28.4.
- Mã hiệu dây dẫn: AC95, M50;
- Các khoảng vượt ñặc biệt;
+ 298A ÷ 299 vượt Quốc lộ 39A.
+ 349 ÷ 350 vượt sông Lực ðiền.
2. Trạm 110kV – Giai Phạm ( xã Giai Phạm - Yên Mỹ - Hưng Yên) ðường
dây 22kV, mạch kép 471 - E28.5 và 473 - E28.5.
- Dây dẫn AC 150, AC95;
- Khoảng vượt ñặc biệt;
+ 8 ÷ 9 vượt Quốc lộ 5.
+18 ÷ 19 vượt ñường 206.
+Cột 64 ÷ 65 đi dưới đường dây 220kV.
+76 ÷ 77 vượt Quốc lộ 39.
+72C ÷ 1 (nhánh cụm cơng nghiệp dệt may) vượt Quốc lộ 39.
3. Trạm 35kV TG Hưng Long (xã Hưng Long- Mỹ Hào- Hưng Yên) ðường
dây 10kV.
1.3.2 Lưới ñiện trung áp
Lưới ñiện 35kV: Lưới ñiện 35kV chủ yếu sử dụng đường dây trên
khơng cấp điện cho hầu hết các phụ tải trên ñịa bàn huyện từ lộ 372 trạm

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

8


110kV Lạc ðạo (E.28.4).
Lộ 372 cấp ñiện cho các xã Liêu Xá, Tân Lập, Trai Trang, Ngọc Long,
Thanh Long, Trung Hưng, ðồng Than, Minh Châu, Việt Cường, Hoàn Long,

thị trấn Yên Mỹ, khu công nghiệp Thăng Long 2 và một số cơng ty. Tổng
chiều dài tuyến là 14,18km, đường trục sử dụng dây trên không tiết diện dây
AC95, M50. Lộ 372 cấp điện cho 16 TBA/19 máy với tổng cơng suất đặt
6.650kVA trên địa bàn huyện. Lộ 372 liên thơng với lưới điện trung thế
huyện Khối Châu qua dao liên lạc 356.
Lưới ñiện 22kV: Lưới ñiện 22kV trên ñịa bàn huyện n Mỹ có tổng
chiều dài 9,8km, trong đó chủ yếu là đường dây trên khơng. Hiện tại lưới điện
22kV ñược lấy từ trạm 110kV Giai Phạm (E.28.5) qua hai lộ 471 và 473.
+ Lộ 471: Cấp ñiện chủ yếu cho một số công ty và cụm công nghiệp Dệt may
Phố Nối B. Tổng chiều dài trên toàn tuyến là 5,2km, ñường trục sử dụng dây
AC150, AC95. Lộ 471 cấp ñiện cho 37 TBA/53 máy với tổng dung lượng ñặt
39.560kVA trên địa bàn huyện, lộ 471 liên thơng với lộ 373- (E.28.4).
+Lộ 473 : Cung cấp ñiện chủ yếu cho các xã Giai Phạm, Yên Hòa, Yên Phú,
Nghĩa Hiệp. Tổng chiều dài trên tồn tuyến là 4,6km, đường trục sử dụng dây
AC150, AC95. Tổng số 34 TBA/43 máy tổng dung lượng ñặt là 21.220kVA.
Lộ 473 giao diện nội bộ qua cơng tơ tổng chi nhánh huyện Mỹ Hào.
Lưới điện 10kV: Có tổng chiều dài là 13km, đường trục sử dụng dây
trên khơng. Lưới 10kV trên địa bàn huyện n Mỹ ñược cấp ñiện từ trạm
biến áp trung gian (TBATG) Hưng Long ( 1.800kVA) qua 2 lộ 971 và 973, 2
lộ giao diện nội bộ qua cơng tơ tổng với điện lực huyện Ân Thi.
+ Lộ 971: Cấp ñiện cho phụ tải thuộc các xã Thường Kiệt, Tân Việt thuộc
huyện Yên Mỹ với tổng chiều dài ñường dây trên ñịa bàn huyện là 10.0km
chủ yếu là dây AC120 bao gồm 7 TBA/7 máy với tổng dung lượng đặt
1.220kVA.

Trường ðại Học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

9



+ Lộ 973: Cấp ñiện cho các phụ tải thuộc các xã Trung Hòa, Tân Việt thuộc
huyện Yên Mỹ với tổng chiều dài là 6,6km chủ yếu là dây trên không tiết diện
AC120 bao gồm 6 TBA/7 máy với dung lượng 1.980kVA.
Hầu hết các lộ trung thế của huyện Yến Mỹ có cấu trúc hình tia, mang
tải khơng đều và thiếu độ dự phịng trong cung cấp điện.
1.3.3 Lưới điện hạ áp
Lưới điện hạ thế huyện n Mỹ có tổng chiều dài 467,52 km, cấp
ñiện áp 380/220V, 3 pha, 4 dây chủ yếu dây trần AC95, AC70, AC50, AC35,
ABC.
Tổng chiều dài đường trục hạ thế đường dây trên khơng là 148 km.
Tổng chiều dài rẽ nhánh hạ thế ñường dây trên khơng là 319,52 km.
Lưới điện hạ áp có lịch sử phát triển khá lâu dài, chủ yếu ñáp ứng
ngay nhu cầu phụ tải điện mới xuất hiện, bán kính cấp điện trung bình 0,4 ÷
0,5 km lưới điện phát triển khơng tn theo quy hoạch mang tính chất chắp vá
đặc biệt trong những khu tập trung đơng dân cư.
ðường dây ñiện trong huyện dùng ñủ mọi loại dây như: ðồng, nhơm,
lưỡng kim, dây điện thoại để kéo điện. Sứ cách ñiện sử dụng ñủ loại. Hệ
thống ñiểm ñấu trên lưới hạ áp rất phức tạp, chằng chịt … Nhiều đường trục
khơng đảm bảo hành lang an tồn, gây nguy hiểm cho người.
Lưới điện 0,4 kV nhìn chung khơng có kết cấu mạch vịng, bán kính
cấp điện lớn do vậy khơng đảm bảo u cầu cấp điện cho phụ tải.
Tóm tắt chương 1
Trong chương 1 đã trình bày các đặc ñiểm tự nhiên, quy hoạch phát triển
kinh tế – xã hội, ñồng thời nêu lên hiện trạng nguồn lưới ñiện hiện tại của huyện
Yên Mỹ tồn tại 3 cấp ñiện áp 35kV, 22kV, 10kV mang tính lịch sử chung của lưới
ñiện tỉnh Hưng Yên trong thời kỳ chuyển ñổi cấp ñiện áp của lưới trung thế. Về
lâu dài lưới ñiện trung thế của n Mỹ chỉ cịn cấp điện áp 22kV.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


10


Trong những năm trước ñây khi chưa tách huyện, tỉnh lưới ñiện của
huyện Yên Mỹ chủ yếu ñầu tư vào khu vực của huyện Mỹ Hào hiện nay. Hiện
tại lưới ñiện trên ñịa bàn huyện chủ yếu là ñường dây trên khơng, một số
tuyến cịn cũ nát, chắp vá ít ñược cải tạo và hiện tượng vi phạm hành lang
lưới ñiện còn ở mức ñộ cao. Các thiết bị xuống cấp như chống sét, sứ khơng
đảm bảo gây phóng điện.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

11


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA BÀI TOÁN QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN VÀ CẢI TẠO LƯỚI ðIỆN TRUNG ÁP
2.1 ðẶC ðIỂM CỦA LƯỚI ðIỆN TRUNG ÁP
Hiện tại lưới ñiện trung áp huyện n Mỹ có 3 cấp điện áp là 35kV,
22KV và 10kV. Lưới 35 kV và 22 KV nhận ñiện từ trạm 110kV Lạc ðạo
E28.4 và 110kV Giai Phạm E28.5; Lưới 10kV nhận ñiện từ trạm trung gian
Hưng Long. Việc tồn tại song song ba cấp ñiện áp khác nhau trong lưới trung
áp của huyện mang tính lịch sử chung của tỉnh trong thời kỳ chuyển ñổi cấp
ñiện áp trung áp.
Việc tồn tại song song ba cấp ñiện áp 35kV, 22kV và 10kV trên ñịa bàn
huyện ñã làm giảm hệ số dự phịng gây khó khăn lớn trong cơng tác quản lý,
vận hành ñặc biệt khi xảy ra sự cố.
2.2 ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NGUỒN LƯỚI ðIỆN HIỆN TẠI
Hiện tại các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản suất sản lượng ñiện tiêu

thụ lớn hầu hết ñược cung cấp ñiện áp cấp 35kV, 22KV, với các ñường dây
và thiết bị cấp ñiện áp 35 kV ñược xây dựng từ lâu. Các cơ quan hành chính
nhà nước và các trường học, cơ quan và khu dân cư ñược cấp ñiện chủ yếu
bởi cấp ñiện áp 10kV.
2.2.1 ðồ thị phụ tải
2.2.1.1 Ý nghĩa của việc xây dựng ñồ thị phụ tải
Khi thiết kế cung cấp điện cho một khu vực thì ta phải xác ñịnh ñược
nhu cầu sử dụng ñiện của khu vực đó, mà phụ tải điện là một đặc trưng cho
công suất tiêu thụ của các thiết bị hay các hộ tiêu thụ ñiện năng, nếu biết ñồ
thị phụ tải điển hình, ta sẽ có căn cứ để lựa chọn thiết bị điện và tính điện
năng tiêu thụ. Lúc vận hành, nếu biết đồ thị phụ tải điển hình thì có thể định

Trường ðại Học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

12


phương thức vận hành sao cho kinh tế và hợp lý. Vì vậy đồ thị phụ tải có ý
nghĩa to lớn đối với việc tính tốn thiết kế và với việc vận hành mạng ñiện,
nhiều tham số quan trọng ñược xác ñịnh từ ñồ thị phụ tải như Tmax, τ, Ptb, Kmt
… trong đó:
Tmax - Thời gian sử dụng cơng suất cực đại (h);
τ - Thời gian hao tổn cơng suất cực đại (h);
Ptb – Cơng suất tác dụng trung bình (kW);
Kmt – Hệ số mang tải cực đại của máy biến áp;
2.2.1.2 Phương pháp xây dựng ñồ thị phụ tải
ðồ thị phụ tải biểu diễn sự biến thiên của phụ tải theo thời gian, ñồ thị
phụ tải ngày ñêm biểu diễn sự biến thiên trong 1 ngày ñêm 24h, phụ thuộc
vào nhiều yếu tố: thời tiết, khí hậu thơng qua đồ thị phụ tải người ta có thể lựa
chọn thiết bị, xác ñịnh lượng ñiện năng tiêu thụ, lượng ñiện năng hao tổn,

ñánh giá chế ñộ làm việc của lưới điện.
ðể xây dựng đồ thị phụ tải có nhiều phương pháp với mức độ chính
xác khác nhau, có thể sử dụng các phương pháp sau ñây:
- Phương pháp ño ñếm từ xa;
- Phương pháp bán tự ñộng;
- Phương pháp ño ñếm trực tiếp;
- Phương pháp ño ñếm gián tiếp;
- Phương pháp so sánh tương quan với ñồ thị mẫu;
Qua khảo sát và nghiên cứu tôi chọn TBA Lạc ðạo E28.4 là trạm biến
áp điển hình vì trạm mang đầy ñủ tính chất phụ tải ñặc trưng của huyện như
phụ tải sinh hoạt, phụ tải công nghiệp, phụ tải nông nghiệp….Vì vậy tơi quyết
định chọn một máy biến áp T1 trong trạm biến áp này ñể vẽ ñồ thị phụ tải
điển hình cho tồn huyện n Mỹ cũng là cơ sở đánh giá tình hình sử dụng
điện chung trong tồn huyện.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

13


* ðồ thị phụ tải ngày
Trong quá trình theo dõi sự biến thiên của đồ thị phụ tải, tơi chọn ngày
1- 7 tháng 12 năm 2011 ñể vẽ ñồ thị phụ tải ngày mùa đơng và ngày 1-7
tháng 07 năm 2011 ñể vẽ ñồ thị phụ tải ngày mùa hè.
Xử lý số liệu
Việc xử lý số liệu tính tốn và xây dựng ñồ thị phụ tải ñược thực hiện
dựa trên các quy luật xác suất thống kê.
Có thể coi sự phân bố xác xuất phụ tải tuân theo quy luật phân phối dạng
chuẩn.
1 ( P − Ptb ) 2


− .
1
f ( p) =
.e 2
σ . 2.π

σ2

(2.1)

Giá trị phụ tải giờ thứ i ñược xác ñịnh như sau: Pi=Ptbi +Spi (2.2)
Trong đó:
Ptbi - Kỳ vọng tốn học của phụ tải giờ thứ i ( giá trị trung bình);
Spi - Giá trị hiệu chỉnh khi tính tới sai số của các phép ño;
S pi = β .

σ
n

(2.3)

β - Hệ số tán xạ;
σ - ðộ lệch chuẩn;
n

∑ (P − P )
i

σ P = DP =


2

tb

i =1

n

(2.4)

n - Số lần khảo sát;
Số liệu xây dựng ñồ thị phụ tải lấy từ nhật ký vận hành trạm Lạc ðạo E2 8.5
Kết quả sử lý số liệu ñể vẽ ñồ thị phụ tải ngày mùa hè và mùa đơng: Máy biến áp
T1 trạm E28.5 được cho trong bảng 2.1 và 2.2.
ðồ thị phụ tải ngày mùa hè, mùa đơng: Máy biến áp T1 được thể hiện trên hình 2.1.

Trường ðại Học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

14


Bảng 2.1 Số liệu xây dựng ñồ thị phụ tải ngày mùa đơng cho MBA T1
Giờ 1-01 2-01 3-01 4-01 5-01 6-01 7-01
1

15

16


19,5 17,5 19,8

2

14,5

14

17,5 17,5 19,6 24,5

3

14

14

17

17

4

14

14

17

5


13,5 13,5

26

σ

Ptb

Spi

Ptti

17

18,686

3,390 1,922 20,608

17

17,800

3,258 1,847 19,647

19,5 24,5

17

17,571


3,343 1,895 19,467

17

16,7

17

17

16,100

1,332 0,755 16,855

17

17

17,2

17

9,5

14,957

2,714 1,539 16,496

6


11

14

10

20

18

10

6,5

12,786

4,455 2,526 15,311

7

11

18

23

23

20


4

9

15,429

6,905 3,915 19,343

8

12

19,5 26,5 25,5

23

7

10

17,643

7,328 4,154 21,797

9

14

22,5 28,5 25,5 25,5


8

10

19,143

7,689 4,359 23,502

10 15,5

25

30

27

26,5

8

10

20,286

8,280 4,694 24,980

32

30


29,5

8,5

11

21,357

9,568 5,425 26,782

6

9,5

16,643

7,234 4,102 20,744

5

8,5

15,357

6,823 3,868 19,225

6,5

9


17,171

7,442 4,219 21,391

11

12

26,5

12

10

20,5 24,5 23,5 22,5

13 10,5

18

25

20,5

14

21

26


23,2 23,5

15 12,5

23

27

24

24,5

6,5

9,6

18,157

7,720 4,377 22,534

16

17

23

28,3

25


25,2

6,5

10

19,286

7,724 4,379 23,665

17

18

25

29

26

28,5

7

11,5 20,714

8,070 4,576 25,290

18


23

32

39

31

31,5

8

13,6 25,443 10,315 5,848 31,291

19

19

25,5

28

26

26,8 18,5 11,5 22,186

20

17


25

27

21 14,5

24

25

24

22

17

20

21,5

21

23

17

22

23


11

24 13,5

18

20

26,5 24,5

25

11

22,286

5,541 3,142 25,427

23

22

9,5

20,286

5,476 3,105 23,390

23


20

8,1

18,657

4,633 2,627 21,284

20

7

19,100

5,297 3,003 22,103

27,5 18,800

3,987 2,260 21,060

22,2 22,5

17,5 18,1

5,588 3,168 25,354

17

20


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

15


Bảng 2.2 Số liệu xây dựng ñồ thị phụ tải ngày mùa hè cho MBA T1
01-7

02-7 03-7 04-7 05-7 06-7 07-7

1

28,5

29,5

22

29

22

30

24

26,429 3,481 1,974 28,402

2


27,5

25

22

25

21

24

24

24,071 2,003 1,135 25,207

3

27

25

22

22

20

22


22

22,857 2,191 1,242 24,099

4

27

22

22

22

20

22

22

22,429 1,996 1,132 23,560

5

25

22

22


22

19,5

22

22

22,071 1,475 0,836 22,907

6

24

22,5

24

22

19,5

22

25

22,714 1,709 0,969 23,683

7


24

23,5

27

22

23

21

29

24,214 2,747 1,558 25,772

8

31

31,5 26,5

24

32

28,429 3,302 1,872 30,301

9


33

35,5

30

24

10

35

36

33

11

38

36

34

12

32

13


31

31

14

33

33,5

15

33,8

34

16

31,8

34

29

17

30

34


18

30

30

19

30,2

29,5 27,5

20

29,6

28,5 28,5 10,5 28,5

21

29

30

29

22

22


27,5

34

28,5

24

23

32

34

33

28,5 32,5

24

29,5

31

30

24,2

27,5 26,5
33


27,2 34,5

Ptb

σ

Giờ

Spi

Ptti

32

33,5 31,571 4,481 2,540 34,112

35

36,5 33,886 3,861 2,189 36,075

30

37

38,1

30

34,729 3,712 2,105 36,833


24

32

31

30

30,000 3,454 1,958 31,958

28

25

32

31,8

32

30,114 3,124 1,771 31,885

30

25

33,5 33,5

32


31,500 3,803 2,156 33,656

31,5 29,5

30,5 24,5

34

33,5

33

31,900 4,271 2,421 34,321

24,5

33

33,5

31

30,971 3,928 2,227 33,198

28

23

29


30

28

24,5

30

29,5

28

28,571 2,414 1,369 29,940

26

30

29,5

29

28,814 1,768 1,002 29,816

28,1 28,871 3,764 2,134 31,005

30

27,8 26,200 8,762 4,968 31,168


28

31

29,2 28,314 3,618 2,051 30,365

28

30,5

23

34
29,8

32

29,214 3,618 2,051 31,265

33,5 32,500 2,330 1,321 33,821
30

28,214 3,332 1,889 30,103

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

16



×