Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng sản xuất của dê lai f1 giữa dê bách thảo việt nam với dê lạt lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 79 trang )

....

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hà nội
-------------***-------------

Khiophone phimmanivong

đánh giá khả năng sản xuất của dê lai f1
giữa Dê bách thảo việt nam với dê lạt lào

Luận văn thạc sĩ nông nghiệp

Chuyên ngành

: Chăn nuôi

MÃ số

: 62.60.40

Ngời hớng dẫn khoa học: pgs.ts. nguyễn xuân trạch

hà nội - 2010

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... i


LờI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và cha từng đợc ai công


bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đ đợc
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đ đợc ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 03 tháng12 năm 2010
Tác giả luận văn

Khiophone PHIMMANIVONG

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... i


LờI CảM ƠN
Nhân dịp hoàn thành bản luận văn, tôi xin chân thành cảm ơn Trờng
Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện Đào tạo Sau đại học, Khoa Chăn nuôi và
Nuôi trồng thuỷ sản, Trung Tâm nghiên cứu chăn nuôi trâu bò Nam Xuông Viêng Chăn nơi tôi thực tập tốt nghiệp, cùng các thầy, cô giáo đ tạo mọi điều
kiện thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Để hoàn thành luận văn này tôi nhận đợc giúp đỡ tận tình của các thầy
cô trong Bộ môn Chăn nuôi chuyên khoa, Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thuỷ
sản, đặc biệt là thầy hớng dẫn khoa học PGS.TS Nguyễn Xuân Trạch đ tận
tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình xây dụng và thực hiện đề tài nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn Ông Sukanh - Giám đốc Trung Tâm Nghiên cứu Nam
Xuông - ViêngChăn đ giúp đỡ, tạo điệu kiện cho tôi trong quá trình thực hiện
đề tài.
Xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đ giúp đỡ,
động viên tôi trong suốt thời gian qua.
Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2010
Tác giả luận văn

Khiophone PHIMMANIVONG


Trng i hc Nụng nghip H Ni Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ii


MC LC
Lời cam đoan....................................................................................................i
Lời cảm ơn.......................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Danh mục bảng...............................................................................................vi
Danh mục hình và biểu đồ...........................................................................viii
Danh mục viết tắt...........................................................................................ix
1. Mở ĐầU.......................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................1
1.2. Mục đích của đề tµi .................................................................................2
1.3. ý nghÜa khoa häc vµ thùc tiƠn cđa ®Ị tµi ................................................2
1.3.1. ý nghÜa khoa häc..............................................................................2
1.3.2. ý nghÜa thùc tiễn...............................................................................2
2. TổNG QUAN TàI LIệU............................................................................3
2.1. Một số thông tin về con dê......................................................................3
2.1.1. Đặc điểm sinh học của dê.................................................................3
2.1.2. Đặc điểm về sinh trởng của dê........................................................4
2.1.3. Khả năng sản xuất của dê .................................................................5
2.2. Lai tạo giống ...........................................................................................6
2.2.1. Khái niệm về lai giống và u thế lai trong chăn nuôi.......................6
2.2.2. Bản chất di trun cđa −u thÕ lai ......................................................9
2.2.3. øng dơng lai tạo và u thế lai trong chăn nuôi dê...........................15
2.3. Đặc điểm của dê Bách Thảo và dê Lạt..................................................18
2.3.1. Đặc điểm của dê Bách Thảo ...........................................................18
2.3.2. Đặc điểm của dê Lạt .......................................................................21
2.4. Tình hình chăn nuôi dê trên thế giới và lµo...........................................21


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iii


2.4.1. Tình hình chăn nuôi dê trên thế giới...............................................21
2.4.2. Tình hình chăn nuôi dê ở Lào.........................................................30
3. ĐốI TƯợNG, NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU .......33
3.1. Đối tơng, địa điểm, thời gian nghiên cứu............................................33
3.1.1 Điều tra ............................................................................................33
3.1.2 Thí nghiệm nuôi dỡng....................................................................33
3.1.3.Thời gian:.........................................................................................33
3.1.4 Địa điểm: .........................................................................................33
3.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................33
3.2.1 Điều tra: ...........................................................................................33
3.2.2. Thí nghiệm nuôi dỡng...................................................................33
3.3. Phơng pháp nghiên cứu .......................................................................34
3.3.1. Đặc điểm ngoại hình của con lai F1(BTh ì L) và dê Lạt ...............34
3.3.2. Đánh giá khả năng sinh trởng của dê lai F1(BT ì L) và dê Lạt ...34
3.3.3. Thí nghiệm nuôi dỡng...................................................................34
3.3.3.1. Thiết kế thí nghiệm và nuôi dê .................................................34
3.3.3.2. Xác định tăng trọng của dê thí nghiệm.....................................36
3.3.3.3. Mổkhảo sát. 36
3.3.3.4. Xác định lợng thức ăn (lá sắn) thu nhận.................................37
3.3.3.5. Xác định khối lợng đá liếm thu nhận .....................................37
3.4. Phơng pháp xử lý số liệu ....................................................................38
4. KếT QUả Và THảO LUậN...................................................................39
4.1. Kết quả điều tra về dê Lạt và F1 (BTxL) ..............................................39
4.1.1. Đặc điểm màu sắc lông và ngoại hình của dê ................................39
4.1.2. Động thái sinh trởng của dê lai F1(Bách Thảo ì Lạt) và dê Lạt ...41
4.2. Kết quả thí nghiệm nuôi dỡng.............................................................47
4.2.1. Thành phần và lợng thu nhận thức ăn (lá sắn)..............................47


Trng i hc Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iv


4.2.2. ảnh hởng nuôi dỡng và phẩm giống đến sinh trởng và tăng
trọng của dê ..............................................................................................49
4.2.3. ảnh hởng của phẩm giống và phơng thức nuôi dỡng đến khả
năng sản xuất thịt của dê ..........................................................................54
4.2.4. Thành phần thân thịt của dê lai F1(Bách Thảo ì Lạt) và dê Lạt đợc
nuôi theo chế độ truyền thống và cải tiến.................................................58
5. KếT LUậN Và §Ị NGHÞ .......................................................................62
5.1. KÕt ln .................................................................................................62
5.1. §Ị nghÞ..................................................................................................62

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... v


DANH MụC CáC BảNG

Stt

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Số lợng dê trên thế giới và các nớc trong khu vực.......................22
Bảng 2.2. Sản lợng thịt, sữa dê trên thế giới và các khu vực .........................23
Bảng 2.3. Số lợng và tỷ lệ tăng đàn dê của một số nớc châu á....................24
Bảng 2.4. Số lợng dê và tỷ lệ tăng ở một số nớc Đông Nam á ....................25
Bảng 2.5 Số lợng dê trong 3 năm (2003 - 2005) và phân bố dê tại các vùng .....27

Bảng 2.6. Số lợng dê từ năm 2007 đến 2009 .................................................31
Bảng 3.1. Thiết kế thí nghiệm nuôi dê sinh trởng .........................................35
Bảng 4.1. Tỷ lệ màu sắc lông của dê lai F1(Bách Thảo ì Lạt) .......................39
Bảng 4.2. Hàm sinh trởng của dê lai F1(Bách Thảo ì Lạt) và dê Lạt ...........42
Bảng 4.3. Tuổi, khối lợng và tăng khối lợng cực đại tại điểm uốn..............47
Bảng 4.4. Lợng thu nhận thức ăn của dê (g/con/ngày)..................................48
Bảng 4.5. Khối lợng và tăng trọng của dê lai F1(Bách Thảo ì Lạt) và dê Lạt
đợc nuôi theo chế độ truyền thống và cải tiến (bổ sung lá sắn và khoáng)
...........................................................................................................49
Bảng 4.6. ảnh hởng của phẩm giống và chế độ nuôi dỡng đến sinh trởng
của dê .................................................................................................52
Bảng 4.7. Tỷ lệ các phần cơ thể (%khối lợng sống nhịn đói) của dê lai
F1(Bách Thảo ì Lạt) và dê Lạt đợc nuôi theo chế độ truyền thống và
cải tiến (bổ sung lá sắn và khoáng)....................................................54
Bảng 4.8. ảnh hởng của phẩm giống và chế độ nuôi dỡng đến tỷ lệ các
phần cơ thể của dê (%khối lợng sống nhịn đói) ..............................56

Trng ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vi


Bảng 4.9. Thành phần thân thịt của dê lai F1(Bách Thảo ì Lạt) và dê Lạt
đợc nuôi theo chế độ truyền thống và cải tiến (bổ sung lá sắn và
khoáng) ..............................................................................................58
Bảng 4.10. ảnh hởng của phẩm giống và chế độ nuôi dỡng đến năng suất
và thành phần thân thịt của dª ...........................................................60

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vii


DANH MụC CáC HìNH - biểu đồ


Stt

Tên các hình

Tran
g

3.1.

Chuồng dê thí nghiệm

35

3.2.

ảnh mổ khảo sát

36

4.1.

Hình dê Lạt

40

4.2.

Hình dê lai F1(BT x L)


41

4.3.

Đờng cong Gompertz biểu diễn sinh trởng của dê F1(BT ì L)

43

4.4.

Đờng cong Gompertz biểu diễn sinh trởng của dê Lạt

43

4.5.

Đờng cong Gompertz biểu diễn sinh trởng của dê F1(đực)

44

4.6.

Đờng cong Gompertz biểu diễn sinh trởng của dê F1(cái)

44

4.7.

Đờng cong Gompertz biểu diễn sinh trởng của dê Lạt


45

(đực)
4.8.

Đờng cong Gompertz biểu diễn sinh trởng của dê Lạt

45

(cái)
Stt
4.1.

Tên biểu đồ
Tăng trọng của dê lai F1(Bách Thảo ì Lạt) và dê L¹t

51

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... viii


DANH MụC CáC Từ VIếT TắT
F1(BT ì L)

: Dê lai F1(Bách Thảo ì Lạt)

Cs

: Cộng sự


*

: Nhân

/

: Chia

Nxb

: Nhà xuất bản

NN & PTNT

: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tr

: Trang

T

: Tháng tuổi

VCK

: Vật chất khô

KTS


: Khoáng tổng số

DXKN

: Dẫn suất không chứa nitơ

Trng i hc Nụng nghip H Ni – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ix


1. Mở ĐầU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Lào là mét trong nh÷ng qc gia cã nỊn kinh tÕ dùa vào nền nông
nghiệp, trình độ phát triển còn ở mức thấp. Mục tiêu phát triển của Lào trong
những năm tới là phải không ngừng nâng cao sản xuất, trong đó chủ yếu là sản
xuất nông nghiệp, coi nông nghiệp là trọng tâm của nền kinh tế quốc dân vì
nó không chỉ cung cấp lơng thực - thực phẩm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của
ngời dân mà còn cung cấp nguyên vật liệu cho các ngành công nghiệp chế
biến, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, ổn định đời sống x hội. Trong
những năm qua, ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi dê nói riêng đóng
vai trò rất lớn trong sự phát triển của nền kinh tế nông nghiệp ở Lào. Chăn
nuôi dê cần ít vốn, quay vòng vốn nhanh, tận dụng đợc lao động và điệu kiện
tự nhiên của mọi vùng sinh thái. Phát triển chăn nuôi dê là định hớng phù
hợp cho phát triển chăn nuôi của nông dân nghèo.
Ngời dân Lào có truyền thống chăn nuôi dê, gắn liền với lịch sử phát
triển của nền nông nghiệp. Lào có nhiều điều kiện để phát triển chăn nuôi dê
nh có diện tích đồi núi rộng lớn với nhiều loại cây, cỏ phát triển. Tuy vậy,
cho đến nay, chăn nuôi dê ở Lào chỉ theo phơng thức tự cung tự cấp, tận
dụng cây cỏ tự nhiên, phụ phẩm nông nghiệp và thức ăn thừa trong gia đình.
Giống dê đợc nuôi chủ yếu là dê địa phơng (dê Lạt). Dê địa phơng mặc dù
thích nghi tốt với điều kiện ngoại cảnh, chịu kham khổ, có sức đề kháng bệnh

tật tốt, nhng lại có tốc độ sinh trởng chậm, tầm vóc cơ thể nhỏ.
Những năm gần đây, đàn dê ở Lào có xu hớng phát triển. Theo số liệu
thống kê của Cục Chăn nuôi Lào (2009)[13], tổng số dê trên cả nớc là
121.700 con năm 2000, đến năm 2009 tăng lên thành 367.000 con, tăng
301,56%. Nhận thức đợc nhu cầu và tầm quan trọng của chăn nuôi dê trong
việc phát triển nông nghiệp và nông thôn ở Lào, nhằm đáp ứng nhu cầu thịt dê
ngày càng tăng của thị trờng trong nớc và tạo công ăn việc làm cho ng−êi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1


dân, Đảng và Nhà nớc Lào đ có chủ trơng khuyến khích phát triển chăn
nuôi, đặc biệt là chăn nuôi dê, trong đó có việc nhập các giống dê nớc ngoài
nhằm mục đích nhân giống thuần và lai với dê địa phơng để tăng năng suất
và hiệu quả chăn nuôi. Dê Bách Thảo là một giống dê của Việt Nam có năng
suất thịt cao và sinh sản tốt nên đợc coi là một nguồn gen quý để nhập về
Lào. Thực tế ở Việt Nam dê Bách thảo đ đợc dùng để lai với dê Cỏ địa
phơng (tơng tự dê Lạt của Lào) cho kết quả rất tốt (Phengsavanh, 2003) [8].
Vì vậy, một yêu cầu cấp thiết đặt ra là tìm hiểu về đặc điểm cũng nh khả
năng sản suất của dê lai F1 giữa dê đực Bách Thảo Việt Nam với dê cái Lạt
sống tại Lào để có thể đa ra các ứng dụng cụ thể vào chăn nuôi dê tại Lào.
Trớc những đòi hỏi đó chúng tôi tiến hành làm đề tài: Đánh giá khả năng
sản xuất của dê lai F1 giữa dê Bách Thảo Việt Nam với dê Lạt Lào
1.2. Mục đích của đề tài
- Mô tả đông thái sinh trởng của dê lai F1(Bách Thảo ì Lạt) và dê Lạt
nuôi trong điều kiện sản xuất đại trà.
- Đánh giá tốc độ sinh trởng và khả năng sản xuất thịt của dê đực lai
(F1) so với dê đực Lạt trong điều kiện nuôi dỡng truyền thống (chăn thả tự do
kiếm ăn) và nuôi dỡng cải tiến (bổ sung protein và khoáng).
1.3. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

1.3.1. ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu đ góp phần khẳng định cơ sở khoa học của việc lai
tạo giống dê và u thế lai của con lai, góp phần giúp việc chăn nuôi dê đạt
hiệu quả kinh tế cao. Lần đầu tiên đề tài này mô tả đợc động thái sinh trởng
của dê Lạt và dê lai F1 (BTxL) tại Lào.
1.3.2. ý nghĩa thực tiễn
Kết quả đề tại bổ sung t liệu về con dê góp phần phục vụ giảng dạy, nghiên
cứu khoa học ở các viện, trung tâm nghiên cứu, các trờng đại học, cao đẳng, trờng
kỹ thuật nông nghiệp và làm tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, cán bộ kỹ
thuật, sinh viên ngành nông nghiệp và ngời chăn nuôi dê

Trng i học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2


2.TổNG QUAN TàI LIệU
2.1. Một số thông tin về con dê
2.1.1. Đặc điểm sinh học của dê
Dê thuộc lớp động vËt cã vó (Mammalia), bé qc ch½n (Artiodactyla),
phơ bé nhai lai (Ruminantia), họ Capra hircus, nhóm Aegagrus, hai nhóm
khác là Ibex vµ Falconeri. Trong nhãm Aegagrus cã nhiỊu nhãm nhá, là tổ
tiên phần lớn của các giống dê nhà ngày nay (Trần Đình Miên, 2000) [18].
Dê ăn đợc nhiều loại cây cỏ hơn so với trâu, bò, cừu và thỏ. Dê leo trèo
giỏi, nhanh nhẹn dẻo dai, sinh sản nhanh và giỏi chịu đựng trong môi trờng
khắc nghiệt, cả ở những vùng đất khô cằn và nóng nực.Thịt và sữa dê là loại
thực phẩm có giá trị dinh dỡng cao, đợc nhiều ngời a chuộng, thịt dê
thơm ngon, sữa dê rất bổ, đặc biệt thích hợp với ngời già và trẻ em. Khác với
các động vật khác, dê ít mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm (Phạm Sỹ Lăng và
Nguyễn Đăng Khải, 2001) [13].
Theo Sharma (1993) [23], dê là loại gia súc có thể sống trong những
điều kiện khắc nghiệt và có khả năng thích nghi với nhiều vùng khí hậu khác

nhau. Chúng sống đợc ở những vùng có độ cao so với mặt biển 2.500 m,
những vùng rừng rậm nhiệt đới có nhiệt độ cao và lợng ma lớn (3.000 5.500mm/ năm).
Dê thành thục về tính sớm (5-7 tháng), tỷ lệ thụ thai cao, mắn đẻ, khéo
nuôi con, thời gian mang thai trung bình 150 ngày. Một dê cái có thể cho từ 3
- 4 dê con /năm.
Dê có 8 răng của hàm dới và răng hàm, không có răng của hàm trên.
Dê đẻ 5 - 10 ngày đ có 4 răng cửa sữa, sau 3 - 8 tháng thì có đủ 8 răng cửa
sữa. Răng sữa nhỏ hơn răng vĩnh viễn và trắng, nh n; răng vĩnh viễn có thể to
cấp rỡi hoặc cấp đôi răng sữa, màu hơi vàng và có những vạch đen ở phía

Trng i hc Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3


trớc. Sự phát triển của dê liên quan chặt chẽ với việc mọc và thay răng.
Ngời ta có thể xem răng dê để xác định tuổi của dê.
Đặc điểm sinh học của dê có nhiều u thế hơn gia súc khác nên chúng
ngày càng đợc con ngời quan tâm đầu t và phát triển.
2.1.2. Đặc điểm về sinh trởng của dê
Sinh trởng là quá trình tích lũy các chất dinh dỡng trong cơ thể để gia
súc tăng kích thớc (thay đổi về khối lợngt) hay là quá trình tích lũy về khối
lợng của các cơ quan và toàn bộ cơ thể. Phát dục là sự thay đổi, tăng thêm và
hoàn chỉnh các đặc tính, chức năng của các bộ phận của cơ thể (thay đổi về
chất). Sinh trởng và phát dục luôn đi đôi với nhau tạo nên sự phát triển của
cơ thể. Đây là tính trạng số lợng chịu ảnh hởng lớn của các yếu tố di truyền
và các yếu tố từ môi trờng bên ngoài. Sự tơng tác giữa kiểu di truyền và
ngoại cảnh mang tính qui luật, đảm bảo cho cơ thể phát triển hài hoà và cân
đối. Sự sinh trởng và phát dục của dê thờng tuân theo qui luật sinh trởng
phát dục không đồng đều theo giai đoạn tuổi và giới tính. Khả năng sinh
trởng của phụ thuộc nhiều vào giống, thức ăn, trạng thái sức khỏe của cơ thể,
đồng thời còn phục thuộc vào sự phát dục của giới tính, vào tập tính của gia

súc và điều kiện môi trờng sống. Do vậy, con ngời có thể sử dụng các
phơng pháp chọn lọc, lai tạo giống, cùng với các tác động quản lý, nuôi
dỡng chăm sóc tốt, hợp lý để làm tăng khả năng sinh trởng.
Để đánh giá khả năng sinh trởng của dê ngời ta thờng dùng phơng
pháp cân đo từng thời điểm (thờng từ sơ sinh đến 36 tháng tuổi). Sau đó có
kết quả đợc biểu diễn bằng đồ thị, biểu đồi ®Ĩ ®¸nh gi¸ con vËt qua sinh
tr−ëng tÝch lịy, c−êng độ sinh trởng tơng đối, tuyệt đối và kích thớc một
số chiều đo cơ bản.

Trng i hc Nụng nghip H Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4


Sinh sản là một đặc tính quan trọng của gia súc nhằm duy trì và bảo tồn
nòi giống từ thế hệ này sang thế hệ khác của cơ thể sống. Động vật có vú thực
hiện quá trình sính sản thông qua sự thụ tinh giữa tinh trùng và trứng ở cơ
quan sinh dục của con cái. Để đánh giá sự sinh sản của chúng ngời ta thờng
thể hiện bằng các chỉ tiêu sinh sản nh sau: tuổi thành thục về tính, tuổi phối
giống lần đầu, tuổi động dục lần đầu, tuổi đẻ lứa đầu, thời gian động dục lại
sau khi đẻ, khoảng cách giữa hai lứa đẻ.
Sự thành thụ về tính của dê đợc xác định khi dê cái có biểu hiện thải
trứng và dê đực sản xuất đợc tinh trùng và có biểu hiện tính dục. Tuổi đa
vào sử dụng thờng đến muộn hơn, khi cơ thể con vật đ phát triển khá đầy
đủ và có khả năng sinh sản, nhân giống đợc. Theo Devendra và Cs (1984)
[38] tuổi thành thục về tính trung bình của dê là 4 - 12 tháng tuổi, khác nhau
theo giống và chế độ nuôi dỡng. Theo Đặng Xuân Biên (1993) [1] dê Cỏ
thành thơc vỊ tÝnh lóc 4 - 6 th¸ng ti. Sau khi thành thục về tính thực sự, dê
bớc vào thời kỳ sinh sản.
2.1.3. Khả năng sản xuất của dê
Khả năng sản xuất của gia súc là khả năng tạo ra các sản phẩm thịt, sữa,
da, lông

- Khả năng sản xuất thịt và chất lợng thịt: Đánh giá khả năng sản xuất
thịt và chất lợng thịt của gia súc ngoài theo dõi tốc độ sinh trởngcủa gia súc
theo từng giai đoạn, còn phải theo dõi đến sự thay đổi về khối lợng, phẩm
chất thịt, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lợng, khối lơng lúc giết mổ, thời
điểm giết mổ, tỷ lệ thịt xẻ và các yếu tố mùa vụ, Do vậy nghiên cứu xác định
tuổi, thời gian giết mổ thích hợp phï hỵp víi quy lt sinh tr−ëng cđa gia sóc,
thêi vụ trong năm, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lợng là rất cần thiết, nhằm

Trng i hc Nụng nghip H Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5


xây dựng chế độ nuôi dỡng hợp lý, phù hợp với đặc điểm của gia súc để đem
lại hiểu quả kính tế cao nhất.
- Khả năng sản xuất sữa của gia súc một mặt phụ thuộc vào di truyền
(bản chất giống) và đặc điểm cá thể, mặt khác còn phụ thuộc vào điều kiện
nuôi dỡng gia súc. Mức độ dinh dỡng có ảnh hởng rất rõ rệt đến khả năng
tiết sữa vì sữa đợc tạo nên từ các chất dinh dỡng của thức ăn. Vì vậy để
nâng cao khả năng tiết sữa của gia súc không những phải chọn lọc, cải tiến
chất lợng con giống mà còn phải cung cấp đầy đủ, cân đối cả về số lợng và
chất lợng thức ăn.
2.2. lai tạo giống
Để cnâng cao năng suất các giống vật nuôi nói chúng và của dê nói
riêng, công tác lai tạo giống có vai trò quan trọng đặc biệt. Ngời đầu tiên nêu
lên lợi ích của việc lai tạo là S. Darwin, ông đ kết luận lai tạo là có lợi, tự
giao là có hại, lai tạo nhằm lay động tính di truyền bảo thủ vốn sẵn có của cá
thể, các dòng các giống, phối hợp các tổ chức đó để tạo ra những tổ hợp lai
mới cho năng suất cao hơn giống cũ.
Trong chăn nuôi, việc lai tạo có ảnh hởng tốt đến năng suất và chất
lợng sản phẩm. Vì vậy phần lớn các sản phẩm thịt, sữa đợc tạo ra từ các con
lai. Các chỉ tiêu kinh tế của tổ hợp lai là căn cứ cho việc chọn giống gia súc

(Lê Đình Lơng và Phan Cự Nhân, 1994) [15].
2.2.1. Khái niệm về lai giống và u thế lai trong chăn nuôi
2.2.1.1. Khái niệm về lai giống
Lai tgiống là một trong hai biện pháp tạo giống nhằm làm tăng khả
năng sản xuất của vật nuôi. Vật nuôi sau khi chọn lọc, nhân thuần đến một thế
hệ nhất định thì tốc độ tiến bộ di truyền sẽ giảm xuống rất thấp và tiến tới giới
hạn bằng không. Để nâng cao năng suất và chất lợng các tính trạng ®ã, ®ång
thêi t¹o ra ngn biÕn ®éng di trun míi làm nguyên liệu cho chọn lọc tiếp
tục thì lai là con đờng duy nhất, quyết định việc khai thác triệt ®Ĩ −u thÕ cđa

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 6


các tính trạng và tạo ra những tổ hợp lai có bản chất di truyền mới nhất đối với
các tính trạng số lợng. Lai tạo không những để tạo ra vật nuôi thơng phẩm
có năng suất và hiệu quả kinh tế cao hơn so với trung bình của bố mẹ mà còn
tạo ra những quần thể có bản chất di truyền mới, làm nguyên liệu cho quá
trình chọn tạo giống mới phù hợp với môi trờng sinh thái và đạt hiệu quả
kinh tế cao.
Lai tạo là phơng pháp nhân giống làm cho tần số kiểu gen đồng hợp tử
ở thế hệ sau giảm đi và tần số kiểu gen di hợp tử tăng lên. Trong thực tế chăn
nuôi, lai tạo là cho giao phối giữa các cá thể thuộc hai dòng trong cùng một
giống, thuộc hai giống hoặc hai loài khác nhau. Khi lai hai quần thể với nhau
sẽ gây ra hai hiƯu øng:
- HiƯu øng céng gép cđa c¸c gen: đó là trung bình Xp1p2 của trung bình
giá trị kiểu hình của quần thể thứ nhất Xp1 và trung bình của giá trị kiểu hình
của quần thể thứ hai Xp2:
Xp1p2 = (Xp1 + Xp2)/2
- HiƯu øng kh«ng céng gép: ®ã lµ −u thÕ lai H (hybrid vigour hay
heterosis), biĨu thị hiệu ứng trung bình giá trị kiểu hình của quần thể lai.

XF1 = Xp1p2 + H
2.2.1.2. Khái niệm về u thế lai
Ưu thế lai là một hiện tợng sinh học, biểu hiện sự phát triển mạnh mẽ
của cơ thể con lai đợc tạo thành khi lai giữa các giống hay các dòng với
nhau. Mặt khác, u thế lai biểu thị theo từng tính trạng, có khi chỉ một vài tính
trạng phát triển mạnh, còn các tính trạng khác vẫn giữ nguyên hoặc có trờng
hợp giảm đi. Cũng có thể hiểu u thế lai là hiện tợng giá trị trung bình của
một tính trạng ở đời con tốt hơn so với trung bình đời bố mẹ. Hiệu tợng u
thế lai đ đợc chú ý nghiên cứu từ hơn 200 năm nay, nhng đến năm 1914
mới đợc tác giả Shull đề nghị dùng từ heterosis để chỉ hiện tợng u thế lai.
Tác giả này cho rằng, u thế lai là tập hợp của các hiện tợng mà không thể

Trng i hc Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 7


giải thích đợc theo quy luận của Mendel, những hiện tợng liên quan tới đời
con sinh trởng nhanh hơn, chống chịu bệnh tật tốt hơn, năng suất cao hơn so
với trung bình của bố mẹ tạo ra chúng.
Theo Lebedev (1972) [14], u thế lai là làm tăng sức sống, tăng sức
khỏe, sức chịu đựng và tăng năng suất của đời con do giao phối không cận
huyết. Theo Trần Đình Miên và Cs (1992) [20], khi cho giao phối giữa hai cá
thể, hai dòng, hai giống hay hai loài khác nhau, đời con sinh ra khỏe hơn, chịu
đựng bệnh tật tốt hơn, các tính trạng sản xuất có thể tốt hơn bố mẹ. Hiện
tợng đó đợc gọi là u thế lai.
Đặng Vũ Bình (2000) [11], cho rằng u thế lai là một hiện tợng sinh
học, chỉ sự tăng sức sống của ®êi con so víi bè mĐ khi cã sù giao phối giữa
các cá thể không thân thuộc; mặt khác u thế lai còn bao gồm cả sự giảm tử
vong, tăng tốc độ sinh trởng, tăng sức sản xuất và khả năng sinh sản. Vì vậy,
hiện tợng u thế lai đợc xem nh một sinh lực đặc biệt của sinh học.
Trần Đình Miên và Nguyễn Kim Đờng (1992) [16], cho rằng u thế lai là

hiện tợng sinh vật học biểu hiện ở sự phát triển mạnh mẽ của những cơ thể do
lai tạo các con giống không cùng huyết thống. Có thĨ hiĨu −u thÕ lai theo nghÜa
toµn bé tøc lµ sự phát triển toàn khối của cơ thể con vật, sự tăng thêm cờng độ
trong quá trình trao đổi chất, tăng sản lợng các mặt. Đồng thời, theo nghĩa từng
tính trạng, có khi chỉ một vài tính trạng phát triển mạnh, những tính trạng khác
có khi vẫn giữ nguyên, có trờng hợp còn giảm đi. Cũng có thể xem u thế lai là
hiện tợng đời con hơn hẳn các chỉ tiêu bố mẹ gốc.
Vũ Chí Cơng và Nguyễn Xuân Trạch (2005) [8], cho rằng u thế lai là
trị số gia tăng về năng suất của cá thể lai so với trung bình hai giống thuần tạo
nên chúng. Đối với một tính trạng nhất định của một cặp giống đ cho thì u
thế lai là sự chênh lệch giữa trị số của thế hệ con lai so với giá trị trung bình
của bố mẹ thuần chủng tạo nên chúng. Ưu thế lai tăng về trị số của một tính

Trng i hc Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 8


trạng nào đó do các cá thể giao phối với nhau cã Ýt quan hƯ hut thèng h¬n so
víi viƯc phối giống giữa các cá thể trong một giống thuần với nhau. Ngợc lai
suy thoái cận huyết là sự giảm năng suất do phối giống những cá thể có quan
hệ họ hàng gần gũi với nhau.
Nguyễn Văn thiện (1997) [24], cho rằng u thế lai là phần chênh lệch
(hơn hoặc kém) của đời lai (đời con) so với trung bình cđa bè mĐ. Tht ng÷
−u thÕ lai tiÕng Anh gäi là hybrid vigor hoặc heterosis.
2.2.2. Bản chất di truyền của u thế lai
Trái với cơ sở di truyền của suy hãa cËn hut, c¬ së di trun cđa −u
thÕ lai là dị hợp tử ở con lai. Có các thuyết khác nhau về hiện tợng u thế lai.
- Thuyết trội (Dominance hypothesis)
Ưu thế lai là do tác dụng qua lại giữa các gen trội khác nhau. Ngoài tác
dụng ức chế cuả các alen trội đối với các alen lặn ở cùng vị trí (locus), u thế
lai còn có liên quan đến hiệu quả tác động cộng đồng của các gen trội khác

nhau (không cùng vị trí) khi sự phát triển cuả một tính trạng chiụ sự kiểm tra
cuả hai hoặc nhiều gen trội khác nhau.
Ưu thế lai còn liên quan đến hiệu quả tác động bổ sung của các gen trội
không cùng vị trí làm phát sinh tính trạng mới.
AAbb x aaBB
F1: AaBa tốt hơn AAbb và aaBB do A > a và B > b
Thuyết này đ đợc chấp nhận một cách phổ biến để giải thích hiện
tợng heterosis và inbreeding depression (sự suy giảm do cận giao).
Năm 1921, Collins và một vài tác giả khác còn đề nghị gọi thuyết tính
trội là Thuyết tính trội của các gen liên kết (dominance of linked genes)
Trong điều kiện chọn lọc lâu dài, gen trội phần lớn là các gen có lợi và
át gen lặn, do đó qua lai tạo có thể thu đợc các gen trội của cả hai bên bố,
mẹ, tổ hợp lai ở đời con lai, làm cho đòi con lai có giá trị hơn hẳn bố mẹ.

Trng ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 9


Ví dụ: mỗi bên bố, mẹ có ba đôi gen trội (mỗi đôi gen trội làm giá trị
tính trạng tăng lên một đơn vị) và ba đôi gen lặn (mỗi đôi gen lặn làm giá trị
tính trạng tăng lên đơn vị), nh vậy là AA>Aa>aa. Cho các bố và mẹ này lai
với nhau giá trị tăng đợc ở đời bố mẹ và con lai nh sau:
Bố

Mẹ

Dê lai

A

1


A

A

1

A

A

1

A

B

1/2

B

B

1/2

B

B

1


B

C

1

C

C

1

C

C

1

C

D

1/2

D

D

1/2


D

D

1

D

E

1

E

E

1

E

E

1

E

F

1/2


F

F

1/2

F

F

1

F

Giá trị tăng 4 1/2 đơn vị

Giá trị tăng 4 1/2 đơn vị

Giá trị tăng 6 đơn vị

- Thuyết siêu trội (Overdominance hypothesis)
Ưu thế lai do tính dị hợp gây nên. Đó là kết quả cuả sự tác dụng qua lại
giữa các alen khác nhau cùng vị trí, ảnh hởng cuả nó sinh ra vợt xa bất cứ
dòng đồng hợp tử nào.
Aa > aa
Aa > AA
hoặc

a1a2 > a1a1

a1a2 > a2a2

Thuyết giải thích hiện tợng u thế lai bằng sự tơng tác alen của gen ở
trạng thái dị hợp tử, do đó AA < Aa > aa. Ngời ta cho rằng liều lợng đơn của
gen A có tác dụng tốt hơn cho cơ thể, so với liều lợng kép của nó ở đồng hợp
tử AA. Ngoài ra, tác dụng của các alen độc lập và theo hớng khác nhau là A

Trng i hc Nụng nghip Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 10


và a khi kết hợp với nhau ở dị hợp tử sẽ mang đặc tính của một hiện tợng trội
đồng thời và cùng hớng. Một trong những bằng chứng xác đáng của thuyết
sinh trởng là hiện tợng u thế lai đơn.
Lý thuyết này cho rằng tác động của các cặp alen dị hợp tử Aa lớn hơn
tác động của các cặp alen đồng hợp tử AA và aa, Aa>AA>aa.
Thuyết gia tăng tác động tơng hỗ của các gen không cùng locus.
Tác động tơng hỗ của các gen không cùng locus tăng lên.
Thí dụ: đồng hợp tử AA và BB chỉ có một loại tác động tơng hỗ giữa A
và B, những dị hợp tử A-A và B-B có 6 loại tác động tơng hỗ: AB, AB, AB,
A-B, A-A, trong đó A-A, B-B là tác động tơng hỗ giữa các gen cùng alen,
còn 4 loại tác động tơng hỗ khác là tác động tơng hỗ giữa các gen không
cùng alen.
Ngoài ra còn có thể thêm tác động tơng hỗ cấp hai nh A-B, AAB và
tác động tơng hỗ cấp 3 nh A-A-B-B, A-B-B-A;2.2.3. Mức độ biểu hiện
và các yếu tố ảnh h−ëng tíi −u thÕ lai
A. Møc ®é biĨu hiƯn −u thế lai
Để xác định mực độ biểu hiện u thế lai, Trần Đinh Miên và CS (1992)
[36] đa ra công thøc sau:

Χ


F1

− Χ

Η =
Χ

P1

P1

+ Χ

2
+ Χ
2

P2

× 100 =
P 2

Χ

F1

X

− Χ


P1P 2

P1P 2

Trong ®ã:
H: møc ®é biĨu hiƯn cđa −u thÕ lai

F 1 : Trung bình của đời con

P1 : Trung b×nh cđa bè

ΧP2 : Trung b×nh cđa mĐ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 11


NÕu cã:
X1 - XP1P2 = d vµ Xp1p2/2 = a
Khi có u thế lai đợc thể hiện nh sau:

P1P2

P 2
I

F1

I


I

X
d
- Trội không hoàn toàn khi:

d< a

- Trội hoàn toàn khi:

d=a

- Siêu trội khi:

d>a

Ta sẽ có: - không có u thế lai



P1

I

d= 0

Dựa vào công thức tính u thế lai ngời ta có thể tính toàn đợc một
cách chính xác những tính trạng định lợng của thời dê lai.
B. Các yếu tố ảnh hởng tới u thế lai
Ưu thế lai chỉ có ở đời con lai. Trong quá trình sinh trởng và phát triển,

u thế lai chịu ảnh hởng của nhiều yếu tố.
Theo Trần Đình Miên và CS (1992) [16] u thế lai phụ thuộc hai yếu tố:
- Trạng thái hoạt động của dị hợp tử (d)
- Sự khác nhau giữa hai quần thể xuất phát (y). Khi đó:
HF1 = dy2 ; HF2 = 1/2HF1 ; HF3 = 1/4HF1
Trong đó:

HF1 là u thế lai đời thứ nhất
HF2 là u thế lai đời thứ hai
HF3 là u thế lai đời thứ ba

Ưu thÕ lai cao nhÊt ë ®êi lai F1 sau ®ã giảm dần. Sự giảm u thế lai ở đời
sau do có sự thay đổi trong tác động tơng hỗ và tơng quan giữa các gen
thuộc các locus khác nhau. Đó là biểu hiện của một tình trạng không chỉ chịu
ảnh hởng của điều kiện ngoài cảnh. Mà còn cao hay thấp phụ thuộc vào sự
tơng quan âm hay dơng giữa môi trờng và kiểu fi truyền. Quan niệm đó
đợc thể hiƯn qua c«ng thøc:

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 12


Pijk = A + Gi + Ej + (GE)ij + Mijk
Trong đó:
Pijk: kiểu hình của các thể đến thứ k thc kiĨu di trun i trong m«i
tr−êng thø j
A: hiƯu quả cố định
Gi: hiệu quả chung cho tất cả các cá thể trong môi trờng i
Ej: hiểu quả chung cho tất cả các cá thể trong môi trờng j
(GE)ij: tơng quan giữa kiểu di truyền và môi trờng với cá thể có kiểu
di truyền i trong môi trơng j.

Từ công thức trên cho phép rút ra ra một số nhân xét về u thế lai nh
sau:
+ Khi một tình trạng do nhiều kiểu gen, các trờng hợp sau đây xảy ra.
- Khi các gen trội hoạt động theo một hớng u thế lai sẽ đợc tăng
cờng có thể u thế lai không chỉ là HF1 của từng gen mà sẽ cao hơn.
- Nếu các gen đều trội nhng hoạt động theo hớng ngợc nhau u thế
lai sẽ giảm. Ưu thế lai phụ thuộc vào hớng hoạt động của các gen điều khiển
và hớng hoạt đó có thể đa dạng, cho nên có trờng hợp u thế lai dơng, có
trờng hợp âm.
+ Mức độ đạt đợc u thế lai có tính chất riêng biệt cho từng cặp lai cụ
thể. Sự khác biệt giữa hai alen của một gen không giống các cặp khác ngay
trong một dòng, do đó các cặp khác nhau của dòng, nếu các dòng sẽ có giá trị
dy2 kh¸c nhau, cïng nghÜa víi −u thÕ lai kh¸c nhau.
+ Trong trờng hợp lai khác dòng, nếu các dòng là đồng huyết sự khác
biệt về tần số gen giữa chúng có thể từ 0-1. Trong trờng hợp đó HF1 = dy2 sẽ
còn khi y = 1 và HF1 = d, tức u thế lai bằng tổng giá trị các hoạt động trội của
tất cả các locus khác nhau do hai dòng mang lại.

Trng i hc Nụng nghip H Ni Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 13


Ưu thế lai thể hiện mức độ khác nhau và thờng đợc thể hiện ở các
tính trạng số lợng, còn tính trạng chất lợng ít đợc biểu hiện và phải sử
dụng các phơng pháp phân tích mới phát hiện đợc. Các tính trạng có hệ số
di truyền cao (tốc độ mọc lông, thành phần hóa học của thịt,...) ít chịu ảnh
hởng của u thế lai.
Trong thực tế chăn nuôi, sự lai tạo giữa các cá thể, các dòng, các giống,
các loài khác nhau đ tạo nên các u thế lai rõ rệt. Tuy nhiên, không phải bất
cứ lúc nào dê lai hơn hẳn giống gốc và bố mẹ, nhất là các tình trạng số lợng.
Theo Nguyễn Văn Thiện (1997) [24] mức độ của u thế lai còn phụ thuộc

vào:
- Nguồn gèc di trun cđa bè mĐ: bè mĐ cã ngn gèc di trun cµng
xa nhau −u thÕ lai cµng cao, ngợc lại nguồn gốc di truyền càng gần nhau u
thế lai càng thấp.
- Tính trạng xem xét: các tình trạng cã hƯ sè di trun thÊp −u thÕ lai
cao, ng−ỵc lại các tình trạng có hệ số di truyền cao u thế lai thấp.
- Công thức giao phối: Ưu thế lai còn phụ thuộc vào việc dùng con vật
nào làm bố và con nào làm mẹ. Thí dụ lai tạo giữa ngựa và lừa, nếu ngựa đực
lai với lừa cái ta sẽ đợc con la, nếu dùng lừa đực lai với ngựa cái ta sẽ đợc
con m đề (Booc Đô).
- Điều kiện nuôi dỡng: trong điều kiện nuôi dỡng kém, u thế lai sẽ
thấp, ngợc lai điều kiện nuôi dỡng tốt u thế lai sẽ cao.
Theo Trần Đình Miên và CS (1992) [16] khi nghiên cứu về tính trạng
số lợng cho thấy: những tính trạng có số lợng xấu nhất khi cã sù cËn huyÕt
l¹i m¹nh mÏ nhÊt do −u thế lai. Mức độ u thế lai phụ thuộc vào mức độ sai
khác di truyền của cặp bố, mẹ đem lại. Do đó, trong thực tiễn khi chọn các cặp
bố mẹ phải có khả năng phối hợp, mức độ chọn läc cao, cã tiÕn bé di trun
khi cho lai víi nhau khả năng phối hợp sẽ cho kết quả tốt. Bởi vì khả năng sẽ

Trng i hc Nụng nghip H Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 14


có sẵn gen dê đực và dê cái và phải đợc các nhà chọn giống có nhiều kinh
nghiệm phát hiện (Kushner, 1969) [12].
2.2.3. ứng dụng lai tạo và u thế lai trong chăn nuôi dê
* Các công thức lai tạo
Lai dê là phơng pháp cải tiến giống nhanh nhất, nó đang đ đợc áp
dụng rộng r i ở nhiều quốc gia trên thế giới. Những giống dê có năng suất cao
nh dê Saanen, Jumnapari, Anglo-Nubian, Togenburg, Alpine, Beetal, Boer đ
đợc nhiều nớc trong khu vực nhiệt đới nhập nội và cho lai nhằm cải tiến

giống dê địa phơng. Những dê lai thể hiện u thế lai rõ và phát huy tốt trong
chăn nuôi đại trà. Năng suất sữa, thịt, lông cao hơn hẳn so với dê bản địa. Dê
lai F1 giữa dê Alpine với dê Beetal có khối lợng 9 tháng tuổi đạt đợc 35,8kg
trong khi đó dê Beetal là 28,1kg (Acharya, 1982) [31]. Dê lai giữa giống Boer
với dê Tây Phi có khối lợng cao hơn dê bản địa 35% ở 6 tháng tuổi và 56% ở
1 năm tuổi (Barry và Godke, 1991) [36]. Có rất nhiều công thức lai đ và đang
đợc áp dụng trong chăn nuôi. Tùy theo mục đích ngời sử dụng và điều kiện
của cơ sở chăn nuôi dê mà ngời ta chọn công thức lai sao cho thích hợp.
Mục đích của viêc lai tạo là để tạo ra dê lai có những u điểm mới nh
nâng tầm vóc và sản lợng sữa nhng vẫn dữ đợc những u thế sẵn có của
con giống địa phơng nh khả năng chống bệnh cao, chịu đựng kham khổ,
thích nghi với khí hậu của địa phơng (Đinh Văn Bình và Cs, 2003a) [5].
Theo Nguyễn Văn Thiện (1997) [24] căn cứ vào bản chất di truyền của
các con vật xuất phát (con bố và con mẹ), lai tạo đợc chia ra làm ba loại:
a. Lai giữa các dòng trong cùng một giống
Trong khi tiến hành nhân giống thuần chủng, thờng có giao phối cận
thân để củng cố dòng, tuy nhiªn sÏ dÉn tíi suy hãa cËn hut nÕu kÐo dài, lúc
này có thể lai tạo giữa các dòng khác nhau trong một giống để một mặt duy trì

Trng i học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 15


×