Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
M ỤC L ỤC
Các khoản giảm trừ .................................................................................................6
Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp....................................................................6
Doanh thu hoạt động tài chính.................................................................................6
Chi phí hoạt động tài chính......................................................................................6
Chi phí bán hàng.......................................................................................................6
Chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................................................6
Lợi nhuận khác.........................................................................................................6
Lợi nhuận trước thuế................................................................................................6
Thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................................................6
Lợi nhuận thuần sau thuế ........................................................................................6
Lợi ích của cổ đông thiểu số....................................................................................6
LNST của cổ đông công ty mẹ................................................................................6
Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (VNĐ).......................................................................6
Cổ tức trên mỗi cổ phiếu (VNĐ).............................................................................6
Nguyễn Thị Huyền Trang-KT3-K8 Báo cáo thực tập tổng hợp
1
Trng H Kinh T Quc Dõn Khoa K Toỏn
LI NểI U
Qỳa trỡnh i mi c ch kinh t t k hoch hoỏ tp trung bao cp sang c
ch th trng cú s qun lý ca nh nc theo nh hng xó hi ch ngha l
ng lc thỳc y nn kinh t Vit Nam phỏt trin, hi nhp vi cỏc nc trong
khu vc v th gii nht l s kin Vit Nam gia nhp WTO. iu ú t ra yờu
cu cp bỏch phi i mi, hon thin h thng cỏc cụng c qun lý kinh t m
trong ú k toỏn l mt b phn cu thnh quan trng. K toỏn cú vai trũ quan
trng i vi ti sn, iu hnh hot ng sn xut kinh doanh trong tng doanh
nghip, l ngun thụng s tin cy Nh nc iu hnh nn kinh t v mụ. Vỡ
vy i mi v hon thin cụng tỏc k toỏn phự hp v ỏp ng vi yờu cu
nhn nh ca quỏ trỡnh i mi c ch qun lý l mt vn ht sc cn thit.
Trong gung mỏy ca s i mi ú cỏc doanh nghip xõy lp ó cú s
chuyn bin i mi phng thc sn xut kinh doanh, phng thc qun lý,
khụng ngng phỏt trin v khng nh v trớ, vai trũ quan trng trong nn kinh t
quc dõn. Tuy nhiờn trong cỏc doanh nghip xõy lp hin nay, cụng tỏc k toỏn
núi chung v k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp núi
riờng cũn bc l nhng tn ti cha ỏp ng yờu cu qun lý v quy trỡnh hi
nhp. Do ú vic hon thin cụng tỏc k toỏn núi chung v k toỏn chi phớ sn
xut v tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp núi riờng nhm phn ỏnh ỳng chi phớ,
lm c s cho vic tớnh toỏn chớnh xỏc giỏ thnh sn phm xõy lp, cung cp
thụng tin cho iu hnh, kim tra chi tit v hoch nh chin lc ca doanh
nghip l nhu cu cn thit.
Nhn thc c vn nờu trờn, sau thi gian thc tp ti Cụng ty C phn
Kin trỳc IDIC , c s tn tỡnh giỳp ca ch Nguyn Th Hng cựng cỏn
b phũng Ti chớnh - k toỏn v s hng dn ca thy giỏo Trng Anh Dng
kt hp vi nhng kin thc ó hc trng em xin trỡnh by ton b quỏ trỡnh
kho sỏt ti Cụng ty C phn Kin trỳc IDIC .
Ngoi phn m u v Kt lun Báo cáo tổng hợp đợc chia thành 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về công ty Cổ phần Kiến trúc IDIC
Phần 2: Thực trạng hạch toán kế toán tại công ty Cổ phần Kiến trúc IDIC
Phần 3: Đánh giá khái quát về công tác hạch toán kế toán tại công ty Cổ phần
Nguyn Th Huyn Trang-KT3-K8 Bỏo cỏo thc tp tng hp
2
Trng H Kinh T Quc Dõn Khoa K Toỏn
Kiến trúc IDIC
Phần 1:
Tổng quan về công ty Cổ phần kiến trúc IDIC
1.1. QU TRèNH HèNH THNH V PHT Triển CA CễNG TY
Cổ phần kiến TRC IDIC:
* Tờn y : Cụng ty C phn Kin trỳc IDIC
* Loi hỡnh doanh nghip : Cụng ty c phn
* Tng s cụng nhõn viờn: 1500
* Tr s chớnh t ti: 22/522 Trng Chinh - H Ni
Công ty C phn Kin trỳc IDIC là một doanh nghiệp xây dựng hạch toán kinh
tế độc lập, có t cách pháp nhân .
Cụng ty C phn Kin trỳc IDIC c thnh lp ngy 3/1/2002 , s giy
phộp ng ký kinh doanh 0103010520, với vốn pháp định là 3.932,4 triệu đồng.
Công ty đợc Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, B Kin trỳc cấp giấy
phép hành nghề, hình thành t cách pháp nhân, đợc phép ký kết hợp đồng kinh tế
trong cả nớc. Phơng pháp hạch toán của công ty là các xí nghiệp tự hạch toán, lập
báo cáo rồi nộp cho công ty. Các xí nghiệp tự tìm việc,công ty ký duyệt hoặc ủy
quyền cho xí nghiệp ký sau đó xí nghiệp nộp lại lợi nhuận cho công ty theo tỷ lệ
quy định trớc.
Thi k công ty ra đời là thời kỳ kinh tế ở nớc ta ang phỏt trin, cải tạo xã
hội chủ nghĩa và phát triển kinh tế, văn hoá. Đáp ứng nhiệm vụ này công ty có hơn
200 cán bộ, nhân viên quản lý, hơn 1.000 công nhân trực tiếp sản xuất và đã xây
dựng đợc nhiều công trình cho đất nớc . Trong ú cú Vn phũng ụng Anh, khu
ch bin ht ging ngụ Súc Sn, tr s nh lm vic UBND huyn Súc Sn, ci
to nõng cp tng kho c Giang Long Biờn HN, Trng mm non Tõn
Dõn Súc Sn,D ỏn u t xõy dng Bnh vin a khoa Ph Ni cỏc
khu nh Liờn Kờ, chung c CT4 - M ỡnh.
Một trong những nguyên nhân dẫn tới thành công của công ty là nhạy bén
Nguyn Th Huyn Trang-KT3-K8 Bỏo cỏo thc tp tng hp
3
Trng H Kinh T Quc Dõn Khoa K Toỏn
với cái mới, cạnh tranh bằng chất lợng và tiến độ thi công, áp dụng công nghệ và
các thiết bị thi công tiên tiến,... Công ty ngày càng có uy tín trên thị trờng và đã
góp một phần không nhỏ vào ngân sách Nhà nớc, tạo đợc nhiều công việc cho ng-
ời lao động, chăm lo đến điều kiện sống và làm việc của công nhân viên chức toàn
công ty.
1.2 C IM HOT NG SN XUT KINH DOANH CA
CễNG TY C PHN KIN TRC IDIC:
* Hình thức hoạt động : Thit k và thi công các công trình công nghiệp, dân
dụng, giao thông, các công trình ngầm, sân bay, cảng biển, t vấn xây dựng và khảo
sát thiết kế.
* Lnh vc ngnh ngh kinh doanh:
Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, cơ cấu ngành nghề của công ty là nhận thầu
quy hoạch khảo sát thiết kế, xây dựng, thi công các công trình ngầm, sân bay, cầu
đờng, xây dựng nhà xởng công nghiệp dân dụng, sản xuất thiết bị, làm dịch vụ đầu
t xây dựng.Ngoài nhiệm vụ SXKD trên công ty còn tham gia xây dựng các công
trình điện hạ thế, kinh doanh bất động sản, đợc cấp đầy đủ giấy phép đăng ký
hành nghề kinh doanh.
Sau 6 nm thnh lp Cụng ty C phn Kin trỳc IDIC dang ngy cng ln
mnh v khng nh v th ca mỡnh trờn th trng Vit Nam
Nguyn Th Huyn Trang-KT3-K8 Bỏo cỏo thc tp tng hp
4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Biểu 1.1:
Công ty Cổ phần
Ki ến tr úc IDIC
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TÓM TẮT
Quý 4 năm 2008
I. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
VNĐ
Số TT Nội dung Số dư đầu kỳ Số dư cuối kỳ
I Tài sản ngắn hạn 6.455.382.429 4.524.792.761
1 Tiền và các khoản tương đương tiền 722.358.461 531.085.394
2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - -
3 Các khoản phải thu ngắn hạn 3.201.909.701 1.984.810.093
4 Hàng tồn kho 2.375.343.062 1.852.154.407
5 Tài sản ngắn hạn khác 155.771.205 156.742.867
II Tài sản dài hạn 3.123.685.914 4.346.767.572
1 Các khoản phải thu dài hạn - -
2 Tài sản cố định 1.116.986.987 1.870.421.130
Tài sản cố định hữu hình 599.181.163 613.167.958
Tài sản cố định vô hình 111.046.251 111.884.361
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 406.759.573 1.145.368.811
3 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1.637.358.185 2.090.737.140
4 Tài sản dài hạn khác 369.340.742 385.609.302
III Tổng cộng tài sản 9.579.068.343 8.871.560.333
IV Nợ phải trả 5.740.450.570 4.672.353.582
1 Nợ ngắn hạn 4.050.559.783 2.535.177.690
2 Nợ dài hạn 1.689.890.787 2.137.175.892
V Vốn chủ sở hữu 3.707.870.060 3.747.497.350
1 Vốn chủ sở hữu 3.713.804.180 3.728.927.874
Vốn cổ phần 1.798.145.010 1.798.145.010
Thặng dư vốn cổ phần 1.559.596.453 1.559.596.453
Cổ phiếu quỹ (331.303.221) (327.979.971)
Chênh lệch tỷ giá hối đoái (1.376.847) 2.734.772
Quỹ đầu tư và phát triển 8.622.737 8.622.737
Quỹ dự phòng tài chính 22.528.069 22.528.069
Lợi nhuận chưa phân phối 657.616.223 665.280.804
2 Nguồn kinh phí và quỹ khác (5.934.120) 18.569.476
Quỹ khen thưởng, phúc lợi (5.934.120) 18.569.476
VI Lợi ích cổ đông thiểu số 130.747.713 451.709.401
VII Tổng cộng nguồn vốn 9.579.068.343 8.871.560.333
Nguyễn Thị Huyền Trang-KT3-K8 Báo cáo thực tập tổng hợp
5
Trng H Kinh T Quc Dõn Khoa K Toỏn
II. KT QU HOT NG KINH DOANH HP NHT
Ngn VN
Sụ TT Nụi dung Ky bao cao Luy kờ t õu nm
1 Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v 284.816.379 1.885.145.765
2 Cỏc khon gim tr (6.939) (4.401.358)
3 Doanh thu thun t bỏn hng v cung cp dch v 284.809.440 1.880.744.407
4 Giỏ vn hng bỏn v dch v cung cp (157.851.967) (990.631.593)
5 LN gp t hot ng bỏn hng v cung cp dch v 126.957.473 890.112.814
6 Doanh thu hot ng ti chớnh 4.810.870 438.618.705
7 Chi phớ hot ng ti chớnh (25.863.722) (95.797.943)
8 Chi phớ bỏn hng (13.265.586) (75.252.461)
9 Chi phớ qun lý doanh nghip (27.044.617) (125.208.964)
10 Li nhun t hot ng kinh doanh 65.594.418 1.032.472.151
11 Thu nhp khỏc 6.170.056 12.717.959
12 Chi phớ khỏc (9.305.935) (39.031.852)
13 Li nhun khỏc (3.135.879) (26.313.893)
14 Li nhun trc thu 62.458.539 1.006.158.258
15 Thu thu nhp doanh nghip (5.867.995) (240.815.481)
16 Li nhun thun sau thu 56.590.545 765.342.778
16.1 Li ớch ca c ụng thiu s 13.886.473 65.037.809
16.2 LNST ca c ụng cụng ty m 42.704.072 700.304.969
17 Lói c bn trờn mi c phiu (VN)
18 Cụ tc trờn mụi cụ phiờu (VN)
H Ni, ngy 9 thỏng 2 nm 2009
Giỏm c
Lờ Quang Hon
1.3. Đặc điểm về tổ chức QUN Lí V PHN CP QUN Lí TI
Công ty C PHN KIN TRC IDIC
1.3.1. c im t chc b mỏy qun lý:
Để quá trình thi công xây lắp có thể tiến hành đúng tiến độ đặt ra và đạt đợc
hiệu quả kinh tế mong muốn đòi hỏi các doanh nghiệp xây dựng phải có bộ máy
quản lý đủ năng lực điều hành sản xuất.
Hiện nay ở Công ty C phn kin trỳc IDIC bộ máy quản lý đợc tổ chức nh
sau:
* Ban giám đốc: Giám đốc là ngời có thẩm quyền cao nhất, có trách nhiệm
quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giúp việc
cho giám đốc là 3 phó giám đốc: phó giám đốc kinh tế, phó giám đốc kỹ thuật thi
công, phó giám đốc kế hoạch tiếp thị.
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật thi công: là ngời chịu trách nhiệm trớc
giám đốc về kỹ thuật thi công của các công trình, chỉ đạo các đội, các công trình,
Nguyn Th Huyn Trang-KT3-K8 Bỏo cỏo thc tp tng hp
6
Trng H Kinh T Quc Dõn Khoa K Toỏn
các bộ phận kỹ thuật, thiết kế biện pháp thi công theo biện pháp kỹ thuật an toàn
cho các máy móc, thiết bị, bộ phận công trình, xét duyệt cho phép thi công theo
các biện phép đó và yêu cầu thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp đã đợc phê
duyệt.
- Phó giám đốc phụ trách kế hoạch đầu t tiếp thị: là ngời đợc giám đốc công
ty giao trách nhiệm về kế hoạch đã xây dựng của công ty và là ngời thay mặt giám
đốc phụ trách công tác kỹ thuật và an toàn lao động.
- Phó giám đốc kinh tế: phụ trách các vấn đề kinh tế nh việc sử dụng nguồn vốn
có hiệu quả (nhất là về vấn đề tiền mặt) trên cơ sở các dự án đã có của công ty.
* Các bộ phận chức năng:
- Phòng tài chính - kế toán - thống kê: có nhiệm vụ tham mu về tài chính cho
giám đốc, triển khai thực hiện công tác tài chính kế toán, thống kê và hạch toán cho
các công trình và toàn công ty,... kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính theo pháp
luật nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh kịp thời có hiệu quả.
Chức năng của phòng là tổ chức công tác kế toán phù hợp với đặc điểm sản
xuất kinh doanh của công ty. Hớng dẫn các đơn vị trong toàn công ty mở sổ sách,
ghi chép số liệu ban đầu một cách chính xác, kịp thời đúng với chế độ kế toán hiện
hành. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Hiện nay thực hiện cơ chế khoán gọn cho các xí nghiệp sản xuất trên cơ sở
ký hợp đồng với bên đầu t (Bên A) của công ty, phòng kế hoạch lên kế hoạch cụ
thể cho các công trình thi công chi tiết theo các khoản mục, điều kiện và khả năng
cụ thể của nội bộ. Công ty giao khoán cho xí nghiệp xây dựng và thống nhất với
các xí nghiệp về điều khoản cho việc thi công hoàn thành công trình thông qua các
hợp đồng làm khoán. ở các xí nghiệp: giám đốc xí nghiệp, chủ nhiệm công trình
căn cứ vào nhiệm vụ của đội trởng và khả năng điều kiện thực tế của tổ, tiến hành
phân công nhiệm vụ và khoán công việc cụ thể cho cán bộ tổ chức sản xuất. Cuối
tháng hoặc khi hoàn thành hợp đồng làm khoán, xí nghiệp tiến hành tổng kết
nghiệm thu đánh giá công việc về số lợng, chất lợng đã hoàn thành của các tổ làm
cơ sở thanh toán lơng cho từng tổ sản xuất theo đơn giá trong hợp đồng quy định.
Ngoài ra vì công ty còn chia lực lợng lao động thành các xí nghiệp trực
Nguyn Th Huyn Trang-KT3-K8 Bỏo cỏo thc tp tng hp
7
Trng H Kinh T Quc Dõn Khoa K Toỏn
thuộc, nên dới các xí nghiệp lại phân ra thành các bộ phận chức năng: kỹ thuật, tài
vụ, lao động tiền lơng, an toàn các đội sản xuất. Trong các đội sản xuất phân thành
các tổ sản xuất chuyên môn hoá nh: tổ sắt, tổ mộc, tổ nề, tổ lao động. Đứng đầu
các xí nghiệp là giám đốc điều hành chịu trách nhiệm trớc giám đốc công ty về
hoạt động sản xuất, kỷ luật của đơn vị mình.
- Phòng tổ chức hành chính: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty
và hớng dẫn nghiệp vụ cho phòng tổ chức lao động tiền lơng và thanh tra bảo vệ
quân sự của công ty.
+ Chức năng: tham mu giúp cho giám đốc tổ chức và triển khai công tác tổ
chức cán bộ, lao động tiền lơng, hành chính.
+ Nhiệm vụ: theo dõi, tổ chức quản lý chặt chẽ cán bộ công nhân viên công
tác tại công ty, thực hiện chế độ chính sách lao động và đời sống, các chế độ bảo
hiểm xã hội. Phòng có quyền thanh tra, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ kế hoạch,
chính sách pháp luật, lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị hành chính và văn
phòng. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho cán bộ công
nhân viên trong công ty.
- Phòng kế hoạch đầu t, tiếp thị: tham mu giúp việc cho giám đốc trong quản
lý và điều hành công việc thuộc lĩnh vực đầu t tiếp thị.
Nhiệm vụ của phòng là xây dựng kế hoạch định lợng cho sản xuất kinh
doanh hàng quý, năm trình giám đốc xem xét quyết định. Chủ trì và triển khai kế
hoạch đầu t xây dựng cơ bản theo đúng trình tự và thủ tục quy định. Lập kế hoạch
mua sắm thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh theo định hớng của công ty, tiếp cận
thị trờng, thu thập những thông tin về giá cả thị trờng xây dựng để từ đó có định h-
ớng chính xác trong việc lập kế hoạch giá cả cho một công trình cụ thể và đa ra
các phơng án đấu thầu hợp lý.
- Phòng kỹ thuật: tham mu giúp việc cho giám đốc, phó giám đốc về kỹ thuật
thi công, an toàn lao động, điện máy và nhân sự cho thi công các công trình thuộc
công ty quản lý.
Nhiệm vụ của phòng là chịu trách nhiệm báo cáo trực tiếp mọi hoạt động của
phòng và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, phó giám đốc, thiết kế mặt bừng
Nguyn Th Huyn Trang-KT3-K8 Bỏo cỏo thc tp tng hp
8
Trng H Kinh T Quc Dõn Khoa K Toỏn
sản xuất thi công cho các công trình, xác định khối lợng công trình, lập các hồ sơ
kỹ thuật cho công việc đấu thầu công trình và an toàn tổng thể cho các công trình.
Công tác tổ chức sản xuất kinh doanh và mô hình quản lý của công ty đợc
khái quát theo sơ đồ sau( S 1.2):
1.3.2 c im t chc sn xut kinh doanh ca cụng ty:
Nh chúng ta đã biết, sản phẩm xây dựng là những công trình nhà cửa đợc xây
dựng và sử dụng tại chỗ, sản phẩm mang tính đơn chiếc, có kích thớc và chi phí
lớn, thời gian xây dựng lâu dài. Xuất phát từ đặc điểm đó nên quy trình sản xuất
các loại sản phẩm chủ yếu của Công ty c phn kin trỳc IDIC nói riêng và các
công ty xây dựng nói chung có đặc thù là sản xuất liên tục, phức tạp, trải qua
nhiều giai đoạn khác nhau (điểm dừng kỹ thuật hợp lý). Mỗi công trình đều có dự
toán thiết kế riêng và phân bổ rải rác ở các địa điểm khác nhau. Tuy nhiên hầu hết
các công trình đều tuân theo một qui trình công nghệ sản xuất sau:
- Nhận thầu thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp.
- Ký hợp đồng xây dựng với chủ đầu t công trình (Bên A).
- Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã đợc ký kết, công ty tổ
Nguyn Th Huyn Trang-KT3-K8 Bỏo cỏo thc tp tng hp
9
Kế toán trưởng
P. Giám đốc kinh
tế
P.Giám đốc tiếp
thị-kế hoạch
P. Giám đốc kinh
tế
Phòng tài chính-
kế toán
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế hoạch
đầu tư
Phòng kỹ thuật
XNXD
101
XNXD
102
XNXD
103
XNXD
105
XNXD
106
XNXL
mộc nội
thất
XNXL
điện nư
ớc xây
dựng
XN gia
công cơ
khí
Các ban
chủ
nhiệm
công
trình
Giám đốc
Trng H Kinh T Quc Dõn Khoa K Toỏn
chức quá trình sản xuất thi công để tạo ra sản phẩm (công trình hoặc hạng mục
công trình):
+ San nền giải quyết mặt bằng thi công, đào đất, làm móng.
+ Tổ chức lao động, bố trí máy móc, thiết bị thi công, tổ chức cung ứng vật t.
+ Xây, trát, trang trí, hoàn thiện.
- Công trình đợc hoàn thành dới sự giám sát của chủ đầu t công trình về mặt
kỹ thuật và tiến độ thi công.
- Bàn giao công trình hoàn thành và thanh quyết toán hợp đồng xây dựng với
chủ đầu t.
Quy trình công nghệ đợc thể hiện theo sơ đồ sau(s 1.3):
* Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh.
Trong cùng một thời gian, Công ty c phn kin trỳc IDIC thờng phải triển
khai thực hiện nhiều hợp đồng xây dựng khác nhau trên các địa điểm xây dựng
khác nhau nhằm hoàn thành yêu cầu của các chủ đầu t theo hợp đồng xây dựng đã
ký kết. Với năng lực sản xuất nhất định hiện có, để có thể đồng thời thực hiện
nhiều hợp đồng xây dựng khác nhau, Công ty c phn kin trỳc IDIC đã tổ chức
lực lợng lao động thành 8 xí nghiệp và các ban chủ nhiệm công trình, đội công
Nguyn Th Huyn Trang-KT3-K8 Bỏo cỏo thc tp tng hp
10
Đấu thầu
Ký hợp đồng với bên A
Tổ chức thi công
Nghiệm thu kỹ thuật và
tiến độ thi công với bên A
Bàn giao và thanh quyết
toán công trình với bên A
Trng H Kinh T Quc Dõn Khoa K Toỏn
trình. Điều này đã giúp công ty tăng cờng đợc tính cơ động, linh hoạt và gọn nhẹ
về mặt trang bị tài sản cố định sản xuất, tận dụng tối đa lực lợng lao động tại chỗ
và góp phần giảm chi phí có liên quan đến vận chuyển.
Bên cạnh đó, đặc điểm của sản phẩm xây dựng cũng nh đặc điểm quy trình
công nghệ nêu trên có ảnh hởng rất lớn đến tổ chức sản xuất và quản lý trong công
ty làm cho công việc này có nhiều điểm khác với các ngành sản xuất khác. Điều
này đợc thể hiện rõ nét qua cơ chế giao khoán ở đơn vị. Nội dung là các công trình
hoặc hạng mục công trình mà công ty nhận thầu thi công kể cả công trình do xí
nghiệp tự tìm kiếm đều thực hiện theo cơ chế khoán toàn bộ chi phí thông qua hợp
đồng giao khoán giữa công ty và các xí nghiệp, đội trực thuộc. Cơ chế này đợc cụ
thể hoá qua bản quy chế tạm thời với những điểm chính nh sau:
- Mức giao khoán với tỷ lệ từ 86% đến 93% giá trị quyết toán đợc duyệt, số
còn lại chi cho các khoản sau:
+ Nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Tiền sử dụng vốn ngân sách Nhà nớc.
+ Phụ phí nộp cấp trên và chi phí quản lý công ty.
+ Tiền lãi vay ngân hàng.
+ Trích lập các quỹ của doanh nghiệp.
- Những khối lợng công việc và công trình đặc thù riêng sẽ có tỷ lệ giao
khoán riêng thông qua từng hợp đồng giao khoán.
- Các đơn vị nhận khoán phải tổ chức thi công, chủ động cung ứng vật t, nhân
lực thi công, đảm bảo tiến độ, chất lợng kỹ thuật, an toàn lao động và phải tính
đến các chi phí cần thiết cho việc bảo hành và luân chuyển chứng từ nhằm phản
ánh đầy đủ, chính xác, khách quan, kịp thời mọi hoạt động kinh tế phát sinh. Cuối
quý phải kiểm kê khối lợng sản phẩm dở dang. Đơn vị phải lập kế hoạch tháng,
quý, năm về nhu cầu vật t, nhân công, phơng tiện thi công và báo cáo về công ty.
- Trong tỷ lệ khoán, nếu đơn vị có lãi sẽ đợc phân phối nh sau:
+ Nộp cho công ty 25% để nộp thuế thu nhập.
+ Đơn vị đợc sử dụng 75% để lập quỹ lơng và quỹ khen thởng.
- Nếu đơn vị bị lỗ phải tự bù đắp. Thủ trởng đơn vị và phụ trách kế toán phải
Nguyn Th Huyn Trang-KT3-K8 Bỏo cỏo thc tp tng hp
11
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
chÞu tr¸ch nhiÖm tríc gi¸m ®èc c«ng ty.
Nguyễn Thị Huyền Trang-KT3-K8 Báo cáo thực tập tổng hợp
12
Trng H Kinh T Quc Dõn Khoa K Toỏn
PHN 2
THC TRNG T CHC HCH TON K TON TI CễNG TY
C PHN KIN TRC IDIC
2.1 Đặc điểm tổ chức B MY kế toán của công ty C PHN
KIN TRC IDIC
*Mô hình tổ chức
Hiện nay bộ máy kế toán của Công ty C phn Kin trỳc IDIC ợc tổ chức
tại phòng Tài chính Kế toán, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty. Trên
cơ sở chế độ hiện hành về tổ chức công tác, phù hợp với tình hình thực tế của công
ty về tổ chức sản xuất và quản lý sản xuất, công ty thực hiện tổ cức công tác kế
toán theo hình thức nửa tập trung, nửa phân tán, ở công ty có phòng kế toán của
công ty, ở các xí nghiệp trực thuộc có phhòng kế toán của xí nghiệp.Kế toán công
trờng làm nhiệm vụ ghi chép và theo dõi tập trung từ ban đầu ( chứng từ gốc) về
toàn bộ chi phí thi công phát sinh tại công trình để chuyển về phòng tài vụ công
ty. Phòng sẽ thực hiện tổng hợp tài liệu, lập số liệu sổ sách để tính gía thành sản
phẩm cuối cùng, chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ của Nhà nc .
*Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán( S 2.1):
* Kế toán tr ởng: là ngời phụ trách chung công tác kế toán toàn công ty, là
Nguyn Th Huyn Trang-KT3-K8 Bỏo cỏo thc tp tng hp
13
Kế toán tiền lư
ơng và các khoản
phải thu
Kế toán tiền gửi
ngân hàng theo
dõi các khoản
phải trả
Thủ quỹ kiêm kế
toán tổng hợp vật
tư
Kế toán tài sản
cố định
Kế toán trưởng
Phụ trách thống kê,
thu hồi vốn và
theo dõi thanh toán
với người bán
Kế toán chi tiền
mặt
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền gửi ngân
hàng theo dõi các khoản
phải trả
Trng H Kinh T Quc Dõn Khoa K Toỏn
ngời chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán toàn công ty, tổ
chức hớng dẫn các nghiệp vụ cũng nh việc nghiên cứu triển khai chế độ kế toán
hiện hành .Chịu trách nhiệm trớc giám đốc công ty và Nhà nớc về tổ chức công tác
kế toán tài chính, hớng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện các chế độ kế toán của
Nhà nớc, lập báo cáo tài chính, xét duyệt các báo cáo kế toán của công ty trớc khi
gửi tới cơ quan chức năng, tham gia góp ý kiến với lãnh đạo về hoạt động tài chính
để có biện pháp quản lý, đầu t kịp thời, có hiệu quả.
* Kế toán vật t : chấp hành đầy đủ các nguyên tắc, thủ tục về chứng từ, sổ
sách nhập - xuất vật liệu, tính toán và phản ánh kịp thời, chính xác những nghiệp
vụ phát sinh. Tăng cờng công tác quản lý vật liệu để đảm bảo vật liệu đợc an toàn,
đầy đủ, không tham ô lãng phí. Giải quyết kịp thời những vấn đề ứ đọng vốn, giám
sát việc chấp hành kế hoạch thu mua, cấp phát, dự trữ vật liệu, cung cấp những số
liệu cần thiết làm báo cáo thống kê và phân tích kinh tế, kế toán vật t kiêm kế toán
công cụ, dụng cụ, thủ quỹ.
* Kế toán tiền l ơng : tổ chức hạch toán ban đầu về lao động tiền lơng, tổ chức
ghi chép ban đầu, ghi sổ kế toán, báo cáo phân tích các thông tin về lao động tiền l-
ơng về văn phòng giám đốc. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong chi phí, từ đó
tính lơng phải trả cho các bộ phận, cho các đối tợng. Đánh giá kịp thời, đầy đủ, chính
xác làm cơ sở hạch toán chi phí sản xuất và giá thành. Lựa chọn các hình thức thanh
toán hợp lý với đặc điểm yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đồng thời cung cấp tài
liệu cho việc phân tích hoạt động kinh doanh, tình hình quản lý và sử dụng quỹ lơng,
kiêm kế toán các khoản phải thu.
* Kế toán tài sản cố định: có nhiệm vụ quản lý chặt chẽ và sử dụng hợp lý đầy
đủ công suất của tài sản cố định, đặt ra công tác hạch toán tài sản cố định phản ánh
đầy đủ, kịp thời và chính xác số lợng tài sản cố định phân bổ chính xác, hợp lý số
tiền khấu hao tài sản cố định kiểm tra và sử dụng quỹ khấu hao cơ bản; tính đúng
chi phí sửa chữa và giá trị các trang thiết bị thêm để cải tiến kỹ thuật, đổi mới tài
sản cố định; tính đúng nguyên giá tài sản cố định.
* Kế toán ngân hàng: phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số liệu và tình hình
biến động, giám sát chặt chẽ thu - chi quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, ngoại tệ.
* Kế toán tổng hợp: tập hợp các loại chứng từ, tập hợp các chi phí để tính giá
thành cho từng công trình, hạng mục công trình và kế toán nguồn vốn đầu t xây
dựng cơ bản.
Về bộ máy tổ chức của công ty còn phân ra thành các xí nghiệp và ban chủ
Nguyn Th Huyn Trang-KT3-K8 Bỏo cỏo thc tp tng hp
14