Giới thiệu về chuẩn hóa trong
hệ thống viễn thơng khơng dây
Trần Gia Khánh
Trần Hạ Nguyên
Đào Nguyên Dũng
1
Contents
Giới thiệu chung về các tổ chức làm chuẩn viễn
thông
Giới thiệu chi tiết về hoạt động chuẩn hóa ở hai
tổ chức tiêu biểu
2
Tổ chức thuộc chính phủ: Hoạt động làm chuẩn hướng
tới IMT-A
Tổ chức khơng thuộc chính phủ (dân sự/dân
dụng/thương mại): Hoạt động làm chuẩn tại IEEE
Quốc tế hóa q trình chuẩn hóa
Sự thay đổi của mơi trường tồn cầu
Tồn cầu hóa nền kinh tế → Thị trường quốc tế hóa
→ Địi hỏi một chuẩn chung mang tính quốc tế
Hiệp định WTO/TBT tránh trở ngại về mặt kỹ thuật với
quá trình mậu dịch quốc tế yêu cầu các quốc gia xây
dựng tiêu chuẩn dựa trên tiêu chuẩn quốc tế
Các quốc gia, khu vực xây dựng chiến lược chuẩn hóa
Tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế hóa
Là người làm luật, người cầm còi sẽ nắm thế chủ động
trong cuộc chơi
3
Khái niệm về chuẩn hóa
Cung cấp dịch vụ
Nhà mạng
Người sử dụng
Nguồn 1
(Nhật)
Đầu thu 1
(Việt Nam)
Nguồn 2
(Mỹ)
Đầu thu 2
(Hàn Quốc)
Nguồn M
(Pháp)
Đầu thu N
(Trung Quốc)
Nếu đầu phát và đầu thu được sản xuất độc lập, cần tất cả MxN giao thức
4
Đầu phát/đầu thu cũng phải cài đặt sẵn M/N giao thức
Viễn thông không dây
5
Bản đồ địa lý các cơ quan làm chuẩn
6
Khu vực
Tổ chức
mang
tính phi
chính phủ
Tổ chức
cơng
De jure
standard
Quốc gia
Tổ chức
mang
tính
chính phủ
Quốc tế
Phân loại các cơ quan chuẩn hóa
T1
Tổ chức
dân dụng
Forum
standard
Diễn đàn
De facto
standard
7
Nhiệm vụ của việc chuẩn hóa
Quy chế về sử dụng
tần số
Quy định các dải
băng tần chung của
thế giới
Quy chế về phát sóng
đảm bảo khơng nhiễu
xạ
Chuẩn hóa giao thức
viễn thơng
8
Quy định các giao
diện vơ tuyến
Quy định tính tương
tác giữa các thiết bị
Đặc điểm của hai kiểu chuẩn hóa
Chuẩn hóa bởi cơ quan dân Chuẩn hóa bởi cơ quan
dụng (e.g. IEEE)
chính phủ (e.g. ITU)
Đối tượng
Viễn thông vô tuyến di động, Tất cả các chủng loại viễn
hoặc cố định trên mặt đất
thông vô tuyến
Phạm vi
Đặc điểm kỹ thuật thiết bị,
hệ thống
Đặc điểm kỹ thuật thiết bị,
hệ thống và điều kiện chống
nhiễu (ăngten…)
Tốc độ
Quá trình cho đến việc ra
hồn thành quyết định thường nhanh
hơn do chủ yếu được quyết
bởi các doanh nghiệp các
nước phát triển (do chiếm đa
số)
Cần có sự đồng thuận của
nhiều quốc gia gia nhập,
trong đó có cả các nước
đang phát triển
Hiệu lực
Có hiệu lực lớn hơn
9
Khơng được phép quy định
về tần số nên thường có hiệu
lực mang tính địa phương
Mơ hình chung một cơ quan chuẩn hóa
Ban điều hành
Hội đồng kỹ thuật
Nhóm làm việc
Nhóm làm việc
Nhóm làm việc
Ban điều hành: ngân sách, ngoại giao, liên kết, tổ chức
Hội đồng kỹ thuật: phê chuẩn các đề cử từ các nhóm làm việc
Nhóm làm việc: làm chuẩn
10
Mơ hình chung một cơ quan chuẩn hóa
Tổ chức khác
Đề cử
Cơng bố
Đề cử
Hội đồng kỹ thuật
Nhận
u cầu
Nhóm làm việc
Báo cáo
Địi hỏi của
đối tượng sử
dụng
• Data rate
• Latency
• etc.
Phê chuẩn
Báo cáo
Báo cáo
Quy định
chi tiết về kỹ
thuật
Các kỹ thuật
cần thiết và
cấu trúc
• Yêu cầu kỹ thuật
đối với thiết bị, mạng
• Kiến trúc kết nối
giữa các kỹ thuật đó
• Quy định các giao
thức truyền tín hiệu
cụ thể tại các giao
diện
Trung bình 1.5 tháng/lần
Ví dụ
3GPP
RAN
RAN
meeting
WG
meeting
Study item
khoảng 1.5 năm
11
Phê chuẩn
RAN
meeting
WG
meeting
Work item
khoảng 1 năm
RAN
meeting
Xong
Vấn đề bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
Chuẩn hóa thúc đẩy sự chia sẻ của kỹ thuật dẫn đến
hoạt hóa q trình mở rộng thị trường, nhưng đồng
thời phải bảo vệ sở hữu trí tuệ của các chủ thể đóng góp
kỹ thuật
Các cơ quan chuẩn hóa sử dụng chính sách về Intellectual
Property Rights (IPR Policy)
Chủ thể tham gia đóng góp kỹ thuật phải lựa chọn
Lựa chọn 1: đóng góp miễn phí kỹ thuật
Lựa chọn 2: đóng góp có phí theo cơ chế FRAND (Fare
Reasonable And Non-Discriminatory)
Lựa chọn 3: khác 2 lựa chọn trên → thường bị loại khỏi chuẩn
Chuẩn ra đời sẽ liên quan người bản quyền kỹ thuật.
Đối với phía áp dụng chuẩn (nhà sản xuất) sẽ mất thời
gian thương lượng bản quyền, tốn phụ phí
12
Ra đời hình thức Patent Pool
Chuẩn hóa mạng
điện thoại 4G bởi 3GPP
13
International Telecommunication Union
Thành lập 1932
Cơ quan chuyên môn trực thuộc Liên Hợp Quốc
Thành viên bao gồm 192 quốc gia và khoảng
650 các doanh nghiệp, tổ chức thuộc khu vực
Mạng access
điện tử, viễn thơng
di động mới
Cải tiến
Tính di chuyển
Hoạt động:
ITU-T/ITU-D
ITU-R: chuẩn hóa
mảng vơ tuyến,
phân bổ tần số
14
Xúc tiến phát triển
di động thế hệ mới
IMT-Advanced
(WRC-07 M.1645)
Chức năng mới
của IMT-Advance
Cao
Mạng LAN,
cố định
mới
Thấp
Tốc độ truyền [Mbps]
Quy trình làm việc của ITU-R
(hướng tới IMT-A)
2007
2008
ITU-R
Tần số mới được
phê chuẩn
No.1
2009
2011
No.2 No.3 No.4 No.5 No.6 No.7 No.8 No.9 No.10
Thư mời
để cử giải
pháp
WRC-07
2010
Đề án
Các tổ chức làm chuẩn
Đánh giá
Thống nhất
Đặc tính kỹ thuật
Đề cử RIT
etc.
3GPP RAN #38
WS
#39 #40
LTE-Advanced
2nd WS
#41 #42 #43 #44
Study item
#45 #46 #47 #48 #49
Đặc tính kỹ thuật
Work item
LTE-Advanced là giao diện vô tuyến được làm bởi 3GPP, đề cử lên ITU-R thỏa mãn
15 yêu cầu của IMT-Advanced
các
Yêu cầu kỹ thuật của IMT-A
Phổ tần số (spectrum)
•
Linh hoạt với quy chế tần số của nhiều quốc gia, nhiều khu vực
Tốc độ truyền tối đa
LTE
LTE-A
Tốc độ
tối đa
Downlink
300 Mbps
1 Gbps
Uplink
75 Mbps
500 Mbps
Hiệu
quả tần
số
tối đa
Downlink 15 bps/Hz
16
Uplink
3.75
bps/Hz
Điều kiên
của IMT-A
1 Gbps
30 bps/Hz
15 bps/Hz
15 bps/Hz
6.75 bps/Hz
Giải pháp kỹ thuật của LTE-A
Tập hợp băng tần (tối đa 100MHz)
Toàn băng tần
100 MHz
Băng tần đơn vị, 20 MHz
Tần số
Yêu cầu người sử
dụng
• 100-MHz
• 40-MHz
• 20-MHz (3.9G)
Phát huy thêm chức năng của MIMO
Downlink tối đa 8 luồng / một người sử dụng
Uplink tối đa 4 luồng / người sử dụng
Ứng dụng MIMO-MU để tận dụng phân tập người dùng
•
•
•
Liên kết trạm chủ CoMP
•
17
Hợp tác giữa các cell
(Ngồi ra: FFR, Relay, RRH, HetNET etc.)
MIMO trong LTE-A (Rel. 10)
Downlink
Sử dụng kỹ thuật MIMO ghép kênh không gian
Tăng số luồng tối đa lên 8 so với 3.9G
Sử dụng SVD-MIMO với số luồng thích ứng với môi trường
Đạt hiệu quả tần số 30bps/Hz→3Gbps với băng tần 100MHz
Ứng dụng MIMO-MU
Chuyển đổi giữa MIMO và MIMO-MU tùy môi trường
Uplink
Sử dụng kỹ thuật MIMO ghép kênh không gian 4 luồng
Tối đa 8 luồng
Kỹ thuật
MIMO
18
Tối đa
4 luồng
Kỹ thuật
MIMO-MU
Downlink
Kỹ thuật
MIMO
Uplink
CoMP trong LTE-A (Rel.10)
Phối hợp chọn người sử dụng
Mạng hạ tầng
Phối hợp tạo búp/chống nhiễu
Hạn chế của máy di động
Phân tập không gian
Chống nhiễu
Mạng hạ tầng
Mạng hạ tầng cáp quang
Phối hợp truyền tín hiệu
Mạng hạ tầng cáp quang
19
Downlink
Uplink
Hoạt động chuẩn hóa của IEEE802
20
Tiêu chí phát triển chuẩn của IEEE-SA
• Xây dựng quy trình làm
chuẩn
• Cơng bố và tn thủ quy
trình làm chuẩn
• Bất cứ ai cũng có quyền
phát ngơn và được nghe
giải đáp trong q trình
làm chuẩn
• Có đại diện của nhiều
nhóm liên quan đến chuẩn:
nhà sản xuất, người sử dụng,
tư vấn, chính phủ, đại học
trong q trình bỏ phiếu
• Đạt được sự
đồng thuận
của trên 75%
số phiếu
• Bất kể ai cũng cơ hội
tham gia vào quy trình làm
chuẩn
• Bảo đảm tính minh bạch
của thơng tin
• Hợp tác với các tổ chức
liên quan/có ảnh hưởng
đến việc xây dựng chuẩn
• Tránh xảy ra độc quyền
• Cơ hội tham gia khơng
đồng nghĩa với việc có
quyền bầu cử
4
Chu trình làm chuẩn
Ý tưởng
Tối đa 4 năm
Xây dựng
chuẩn nháp
Viết yêu cầu
trong nhóm
dự án (PAR)
làm việc
(WG)
Bỏ phiếu
Đạt được sự
chấp thuận
của IEEE-SA
Xác nhận lại, sửa chữa hoặc
hủy bỏ chuẩn
Công bố
chuẩn
Tối đa 5 năm
9
Một số ví dụ về chuẩn trong 802
RAN
IEEE 802.22
30 km
54 - 862 MHz
23
“Regional Area
Network”
IEEE 802
Ủy ban làm chuẩn LAN/MAN
theo dự án IEEE 802 (gọi là
IEEE 802 hoặc LMSC)
Phát triển chuẩn LAN/MAN
Chủ yếu cho link layer và physical
layer trong cấu trúc mạng
Thành lập từ tháng 2 năm 1980
Ứng dụng
Trình chiếu
Phiên
Giao vận
Mạng
Liên kết dữ liệu
IEEE
802
Vật lý
Môi trường truyền
24
Vị trí của 802 trong IEEE-SA
NesCom
IEEE 802 nằm ở đây:
Ban làm về chuẩn
tạo dựng bởi Computer Society
25
RevCom