Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số chỉ tiêu số lượng chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống droughtmaster nuôi tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.07 MB, 103 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------

---------

NGUYỄN HỮU SẮC

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG, CHẤT
LƯỢNG TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT TINH ðƠNG
LẠNH CỦA BỊ ðỰC GIỐNG DROUGHTMASTER NI TẠI
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: THÚ Y
Mã số

: 60 62 50

Người hướng dẫn khoa học: 1- TS. PHAN VĂN KIỂM
2- PGS.TS. NGUYỄN VĂN THANH

HÀ NỘI – 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........


LỜI CAM ðOAN



Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân. Các số
liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Nguyễn Hữu Sắc

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân,
tơi cịn nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các tổ chức cá nhân
trong và ngồi trường.
Trước hết tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo hướng
dẫn: TS. Phan Văn Kiểm, Bộ môn Sinh lý, Sinh hóa & Tập tính vật ni Viện chăn ni; PGS.TS Nguyễn Văn Thanh, Bộ môn Ngoại sản – Khoa Thú
Y – Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã hướng dẫn tơi tận tình trong suốt
q trình thực hiện đề tài này.
Nhân dịp này tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trong khoa Thú Y, Viện đào tạo Sau ðại học, trường ðại học Nơng nghiệp
Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, tập thể cán bộ và cơng nhân viên
Viện chăn nuôi, Trung tâm giống gia súc lớn trung ương, Trạm nghiên cứu
và sản xuất tinh đơng lạnh Moonca đã tạo điều kiện tốt cho tơi hồn thành
đề tài của mình.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới người thân và bạn bè đã giúp đỡ, động

viên tơi trong q trình học tập.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2010

Học viên

Nguyễn Hữu Sắc

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ..........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN…………………………………....................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU........................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH………………………..............................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG………………………...............................................ix
1. ðẶT VẤN ðỀ.................................................... ................................................... 1
1.1. ðẶT VẤN ðỀ.........................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU CỦA ðỀ TÀI.......................................................................2
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI....................................................2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................................... 3
2.1. SINH LÝ SINH DỤC BỊ ðỰC ..............................................................3
2.1.1. Sự thành thục về tính ............................................................................3
2.1.2. Cấu tạo bộ máy sinh dục bị đực ...........................................................3
2.1.3. Tinh dịch ..............................................................................................9
2.1.3.1. Tinh thanh..........................................................................................9

2.1.3.2. Tinh trùng ..........................................................................................9
2.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ SỐ LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG
TINH DỊCH BÒ ðỰC.................................................................................. 13
2.2.1. Thể tích............................................................................................... 13
2.2.2. Hoạt lực tinh trùng.............................................................................. 13
2.2.3. Nồng ñộ tinh trùng.............................................................................. 14
2.2.4. Màu sắc tinh dịch ................................................................................ 15
2.2.5. pH tinh dịch ........................................................................................ 15
2.2.6. Tinh trùng kỳ hình .............................................................................. 16
2.2.7. Tỷ lệ tinh trùng sống........................................................................... 18
2.2.8. Tổng số tinh trùng tiến thẳng/ lần khai thác ........................................ 18
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iii


2.3. NHŨNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
TINH DỊCH ................................................................................................. 18
2.3.1. Giống và cá thể bị đực ....................................................................... 18
2.3.2. Tuổi bị đực ........................................................................................ 19
2.3.3. Thời tiết khí hậu ................................................................................. 19
2.3.4. Chế ñộ dinh dưỡng ............................................................................. 20
2.3.5. Khoảng cách lấy tinh........................................................................... 21
2.3.6. Chăm sóc ............................................................................................ 21
2.4. MỘT SỐ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN VỀ ðÔNG LẠNH TINH DỊCH...... 22
2.4.1. Hiện tượng đơng băng chất lỏng ......................................................... 22
2.4.1.1. Hiện tượng tiền đơng băng................................................................ 23
2.4.1.2. Hiện tượng tạo nhân tinh thể ........................................................... 24
2.4.1.3. Sự giãn nở của tinh thể băng ........................................................... 24
2.4.1.4. ðiểm đơng băng hồn chỉnh và sự kết tinh tinh thể của dung dịch... 24
2.4.2. Ảnh hưởng của đơng băng lên tế bào tinh trùng.................................. 25
2.4.2.1. Hiện tượng đơng băng nội bào......................................................... 25

2.4.2.2. Sự mất nước của tế bào tinh trùng ................................................... 25
2.4.2.3. Hiện tượng đơng băng ngoại bào..................................................... 26
2.4.2.4. Chuyển ñộng của nước và sự giãn nở của tinh thể nước gây ra huỷ
hoại cơ học ñối với tinh trùng....................................................................... 26
2.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỨC SỐNG CỦA TINH TRÙNG
KHI ðÔNG LẠNH HOẶC GIẢI ðÔNG..................................................... 27
2.5.1. Sức đề kháng của tinh trùng đối với đơng lạnh ................................... 27
2.5.1.1. Giống, cá thể và tuổi........................................................................ 27
2.5.1.2. Mùa vụ............................................................................................. 27
2.5.1.3. Lấy tinh nhiều lần ............................................................................ 28
2.5.2. Thành phần của mơi trường pha lỗng................................................ 28
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iv


2.5.3. Bảo quản ở 50C trước khi đơng lạnh ................................................... 29
2.5.4. Nồng ñộ của glycerol và thời gian cân bằng ....................................... 29
2.5.5. Tốc ñộ làm lạnh .................................................................................. 30
2.5.6. Tốc ñộ giải đơng................................................................................. 31
2.5.7. Thời gian bảo quản ............................................................................. 31
2.6. MƠI TRƯỜNG PHA LỖNG TINH DỊCH BỊ................................... 31
2.6.1. Áp suất thẩm thấu ............................................................................... 32
2.6.2. pH và năng lực đệm của mơi trường ................................................... 32
2.6.3. Chất điện giải và khơng điện giải trong môi trường ............................ 32
2.6.4. Tác dụng của Glycerol........................................................................ 33
2.6.4.1. Làm thay đổi đơng lạnh và giải đơng đối với thể vẩn tế bào ............ 33
2.6.4.2. Glycerol ñi vào tế bào...................................................................... 34
2.6.5. Tác dụng của kháng sinh trong môi trường pha lỗng......................... 34
2.7. NHỮNG NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC VỀ SỐ LƯỢNG,
CHẤT LƯỢNG VÀ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT TINH CỦA BÒ ðỰC ZÊBU
(BOS INDICUS) ........................................................................................... 35

3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............37
3.1. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ................ 37
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu ......................................................................... 37
3.1.2. ðịa ñiểm và ñiều kiện nghiên cứu....................................................... 37
3.1.3. Thời gian nghiên cứu.......................................................................... 38
3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 38
3.2.1. Số lượng, chất lượng tinh dịch của các bị đực giống Droughtmaster.. 38
3.2.2. Khả năng sản xuất tinh đơng lạnh của bị đực giống Droughtmaster ... 38
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 39
3.3.1. Phương pháp ñánh giá chỉ tiêu số lượng, chất lượng tinh dịch ............ 39
3.3.2. Phương pháp ñánh giá khả năng sản xuất tinh ñông lạnh .................... 40
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... v


3.3.3. Sản xuất tinh bị đơng lạnh dạng cọng rạ............................................. 41
3.3.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................. 41
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN………………….. ..........................................42
4.1. SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG TINH DỊCH BỊ ðỰC GIỐNG
DROUGHTMASTER .................................................................................. 42
4.1.1 Thể tích tinh dịch................................................................................. 42
4.1.2. Màu sắc tinh dịch................................................................................ 46
4.1.3. pH tinh dịch ........................................................................................ 48
4.1.4. Nồng ñộ tinh trùng.............................................................................. 51
4.1.5. Hoạt lực tinh trùng.............................................................................. 56
4.1.6. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình ...................................................................... 60
4.1.7. Tỷ lệ tinh trùng sống........................................................................... 63
4.1.8. Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần khai thác tinh .................. 67
4.2. KHẢ NĂNG SẢN XUẤT TINH ðƠNG LẠNH CỦA BỊ ðỰC GIỐNG
DROUGHTMASTER .................................................................................. 72
4.2.1. Tỷ lệ các lần khai thác tinh ñạt tiêu chuẩn .......................................... 72

4.2.2. Số lượng tinh cọng rạ sản xuất ñược trong một lần khai thác tinh ñạt
tiêu chuẩn (liều/lần khai thác)....................................................................... 73
4.2.3. Hoạt lực tinh trùng sau giải ñông ........................................................ 76
4.2.4. Tổng số liều tinh cọng rạ sản xuất ñạt tiêu chuẩn/ con/năm ................ 79
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ………………… .................................................81
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................... 82
5.2. ðỀ NGHỊ .............................................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................... ...............................................83
PHỤ LỤC……………………………………… ................................................89

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Tên viết tắt

Tên viết ñầy ñủ

A

Hoạt lực tinh trùng

C

Nồng ñộ tinh trùng

CS

Cộng sự


G

Gram

K

Tinh trùng kỳ hình

n

Số lượng mẫu

Mean
SE
S
TCN

Trung bình
Sai số chuẩn (Standard error)
Tỷ lệ tinh trùng sống
Tiêu chuẩn ngành

TC

Tiêu chuẩn

V

Thể tích tinh dịch


VAC

Tổng số tinh trùng tiến thẳng/lần khai thác

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Giải phẫu định vị các cơ quan sinh dục của bị đực ................................. 4
Hình 2.2. Mặt cắt dịch hồn và phụ dịch hồn bị đực ............................................. 5
Hình 2.3. Sơ đồ hình thành tinh trùng (Junichi, 1992) [39] ...................................10
Hình 2.4. Quá trình tạo hình tinh trùng (Junichi, 1992) [39] .................................11
Hình 2.5. Cấu trúc của tinh trùng bị (Hiroshi, 1992)[37] ......................................12
Hình 2.6. Các dạng kỳ hình của tinh trùng bị .......................................................17
Hình 2.7. Q trình đơng lạnh dung dịch (Hiroshi, 1992)[37]...............................23
Hình 2.8. ðơng lạnh nước muối sinh lý (Hiroshi, 1992)[37].................................23
Hình 4.1: Thể tích tinh dịch của các đực giống Droughtmaster.............................43
Hình 4.2: Thể tích tinh dịch theo mùa vụ của các đực giống Droughtmaster…...45
Hình 4.3: Tỷ lệ các màu sắc tinh dịch của bị đực giống Droughtmaster ..............47
Hình 4.4: pH tinh dịch của các đực giống Droughtmaster .....................................49
Hình 4.5: pH tinh dịch của các ñực giống Droughtmaster theo mùa vụ................51
Hình 4.6: Nồng độ tinh trùng của bị đực giống Droughtmaster…………….53
Hình 4.7: Nồng độ tinh trùng của các đực giống Droughtmaster theo mùa vụ.....55
Hình 4.8: Hoạt lực tinh trùng của các bị đực giống Droughtmaster .....................57
Hình 4.9:Ảnh hưởng của mùa vụ đến hoạt lực tinh trùng …………………........59
Hình 4.10: Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình của các đực giống Droughtmaster.................61
Hình 4.11: Tỷ lệ tinh trùng sống (S) của các ñực giống Droughtmaster……65
Hình 4.12: Ảnh hưởng của mùa vụ đến tỷ lệ tinh trùng sống…………………...67
Hình 4.13: Tổng số tinh trùng tiến thẳng/ lần khai thác .……………………69
Hình 4.14: Ảnh hưởng của mùa vụ ñến tổng số tinh trùng tiến thẳng/lần khai

thác của các ñực giống Droughtmaster……………………………………...71
Hình 4.15: Tỷ lệ các lần lấy tinh đạt tiêu chuẩn của bị Droughtmaster………73
Hình 4.16: Số lượng tinh cọng rạ/lần khai thác ñạt tiêu chuẩn ...…………...75

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Thang ñiểm ñánh giá hoạt lực tinh trùng................................................39
Bảng 4.1: Thể tích tinh dịch của bị đực giống Droughtmaster..............................42
Bảng 4.2: Thể tích tinh dịch của bị ñực giống Droughtmaster theo mùa vụ ........44
Bảng 4.3: Màu sắc tinh dịch của bị đực giống Droughtmaster .............................46
Bảng 4.4: pH tinh dịch của bị đực giống Droughtmaster ......................................48
Bảng 4.5: pH tinh dịch của bị đực giống Droughtmaster theo mùa vụ.................50
Bảng 4.6: Nồng độ tinh trùng của các bị đực giống Droughtmaster.....................52
Bảng 4.7: Ảnh hưởng của mùa vụ ñến nồng ñộ tinh trùng ....................................54
Bảng 4.8: Hoạt lực tinh trùng của các bị đực giống Droughtmaster.....................56
Bảng 4.9: Ảnh hưởng của mùa vụ ñến hoạt lực tinh trùng.....................................58
Bảng 4.10: Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình của các đực giống Droughtmaster ................60
Bảng 4.11: Ảnh hưởng của mùa vụ ñến tỷ lệ tinh trùng kỳ hình ...........................62
Bảng 4.12: Tỷ lệ tinh trùng sống (S) của các ñực giống Droughtmaster...............64
Bảng 4.13: Ảnh hưởng của mùa vụ ñến tỷ lệ tinh trùng sống................................66
Bảng 4.14: Tổng số tinh trùng tiến thẳng/ lần khai thác.........................................68
Bảng 4.15: Ảnh hưởng của mùa vụ ñến tổng số tinh trùng tiến thẳng/lần khai thác .70
Bảng 4.16: Tỷ lệ các lần lấy tinh ñạt tiêu chuẩn của bò Droughtmaster................72
Bảng 4.17: Số lượng tinh cọng rạ sản xuất ñược trong một lần khai thác tinh ñạt
tiêu chuẩn của các ñực giống Droughtmaster .........................................................74
Bảng 4.18: Hoạt lực tinh trùng sau giải đơng của bị đực giống Droughtmaster ..77
Bảng 4.19: Số lượng tinh cọng rạ sản xuất/năm ñạt tiêu chuẩn .............................80
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ix



1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1. ðẶT VẤN ðỀ
Thụ tinh nhân tạo là kỹ thuật có khả năng cải tiến nhanh về tiến bộ
di truyền, số lượng, chất lượng giống gia súc vì mỗi cá thể con sinh ra được
nhận 50% nguồn gen từ bố và 50% nguồn gen còn lại từ mẹ. Một bò cái tốt
một năm chỉ cho ra một bê con, trong khi đó một bị đực giống tốt nếu cho
giao phối trực tiếp có thể tạo ra được 30 – 40 bê con/năm, nếu khai thác
tinh lỏng có thể cho ra hàng trăm bê con và nếu dùng để khai thác tinh
đơng lạnh thì mỗi năm cho ra hàng ngàn bê con. Mặt khác, việc sử dụng
tinh bò ñông lạnh không những mở rộng phạm vi hoạt ñộng của bị đực về
cả khơng gian và thời gian mà cịn góp phần lưu giữ quỹ gen của những cá
thể bị giống cao sản.
Trong chăn ni gia súc nói chung, con đực giống đóng vai trị rất quan
trọng. Khi chọn ñược một con ñực giống tốt thì vấn ñề ñược quan tâm nhất là
làm thế nào phát huy tối ña khả năng truyền giống của nó. ðối với bị đực
giống, ñể phát huy tối ña khả năng làm giống thì thụ tinh nhân tạo là biện
pháp ñầu tiên ñược lựa chọn. ðối với bị đực giống nói chung và hướng thịt
nói riêng, để nhân rộng nhanh chóng số lượng con lai lấy thịt, tăng nhanh
lượng thịt bò cung cấp cho thị trường thì trước tiên phải chọn lọc được những
bị ñực giống tốt, có sức khỏe và khả năng sản xuất tinh tốt.
Giống bò Droughtmaster là giống bò thịt nhiệt ñới có nguồn gốc từ
Australia, ñược tạo ra giữa giống bò Shorthon và giống bò Brahman. ðây là
một trong những giống bị có năng suất cao, chất lượng thịt tốt, có khả năng
chịu hạn và chịu nóng, thích nghi tốt trong điều kiện khí hậu nhiệt đới. ðồng
thời giống bị này có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt, khối lượng tăng
trọng nhanh, tỷ lệ thịt xẻ ñạt cao (61-62%). Với mục tiêu ñáp ứng nhu cầu thị

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1



trường thịt bò ngày càng cao cả về số lượng và chất lượng thì giống bị
Droughtmaster hiện đang là một trong những lựa chọn để nhân nhanh số
lượng đàn bị thịt chất lượng cao ở nước ta.
Việc ñánh giá khả năng sản xuất tinh đơng lạnh của các bị đực giống là
vơ cùng quan trọng. Tuy nhiên, vẫn chưa có cơng trình nghiên cứu nào về khả
năng sản xuất tinh của từng cá thể bị đực giống Droughtmaster nhập nội.
Chính vì vậy, chúng tơi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu một số chỉ tiêu số
lượng, chất lượng tinh dịch và khả năng sản xuất tinh đơng lạnh của bị
đực giống Droughtmaster ni tại Việt Nam”, nhằm đánh giá khả năng sinh
sản của từng bị đực này và tuyển chọn ra những bị đực giống Droughtmaster
có năng lực sản xuất tốt để phục vụ cho cơng tác giống bị tại Việt Nam.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ðỀ TÀI
- ðánh giá ñược các chỉ tiêu số lượng và chất lượng tinh dịch của bị
đực giống Droughtmaster trước và sau khi đơng lạnh.
- ðánh giá khả năng sản xuất tinh đơng lạnh của từng bị đực giống
Droughtmaster.
- Bước đầu chọn được một số bị ñực giống Droughtmaster có khả năng
sản xuất tinh tốt ñể phục vụ cho cơng tác giống bị tại Việt Nam.
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI
Kết quả nghiên cứu của ñề tài nhằm bổ sung một số cơ sở lý luận về
đặc điểm sinh học tinh dịch của bị ñực giống Droughtmaster nhập từ
Australia nuôi tại Việt Nam và bước đầu xác định được một số bị đực có
phẩm chất tinh và khả năng sản xuất tinh đơng lạnh tốt phù hợp với điều kiện
Việt Nam.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2



2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. SINH LÝ SINH DỤC BÒ ðỰC
2.1.1. Sự thành thục về tính
Trong q trình trưởng thành một con ñực hoặc cái ñạt ñược mức thành
thục về tính dục là khi chúng có khả năng sản sinh giao tử và biểu hiện ñầy ñủ
các hệ quả tập tính sinh dục. Ở con đực thành thục về tính là lúc bộ máy sinh
sản ñã ñủ phát triển, sản sinh ra tinh trùng có khả năng làm con cái có chửa
(Kunitada, 1992)[40].
Thành thục về tính là kết quả của sự ñiều chỉnh dần dần của sự tăng tiết
hoạt ñộng của Gonadotropin và khả năng của các tuyến sinh dục ñể ñảm
nhiệm ñồng thời việc sản sinh Sertoli và sản sinh giao tử. Sự thành thục về
tính dục phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như tuổi, khối lượng cơ thể,
điều kiện ni dưỡng và mơi trường. Ở bị ñực trong ống sinh tinh lúc 3-4
tháng tuổi xuất hiện các tinh bào sơ cấp, lúc bê ñực 6 tháng tuổi xuất hiện các
tinh trùng trưởng thành. Lúc 8-10 tháng tuổi đã có nhiều tinh trùng có thể sử
dụng thụ tinh nhân tạo ñược (Hafer, 1987)[36].
2.1.2. Cấu tạo bộ máy sinh dục bị đực
Bộ máy sinh dục bị đực bao gồm các bộ phận chính như: Dịch hồn, bao
dịch hồn, dây treo dịch hoàn, tuyến sinh dục phụ, các ống dẫn tinh, cơ quan
giao cấu (Hình 2.1) (Nguyễn Xuân Trạch và CS, 2006)[24]
Bao dịch hồn: là do nếp tiền đình của tuyến sinh dục ở giai đoạn phơi
biệt hóa thành. Nó là một túi do da bụng thõng xuống ở vùng bụng bên trong
chứa 2 dịch hoàn, làm cho bao dịch hồn có hình ơ van chia thành hai phần
bằng nhau, phần phía trên bao dịch hồn gọi là cổ bao gắn vào vùng bẹn trong
chứa các hệ thống dây treo, các mạch máu, dây thần kinh và ống dẫn tinh.
Bao dịch hồn có nhiều lớp cơ khác nhau hợp thành có tác dụng bảo vệ và

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3



ñiều hoà nhiệt ñộ ở dịch hoàn. Tùy thời tiết nó tạo nhiệt độ thích hợp cho sự
sinh tinh và bảo tồn tinh trùng trong cơ thể bị đực trước khi xuất tinh ra ngoài
(Nguyễn Tấn Anh và Nguyễn Duy Hoan, 1998)[3].

Hình 2.1. Giải phẫu định vị các cơ quan sinh dục của bị đực
(Nguyễn Xn Trạch và CS, 2006) [24]
- Dịch hồn: gồm hai dịch hồn có dạng hình trứng nằm trong bao dịch
hồn. Kích thước dài khoảng 11-12 cm, đường kính 5-7 cm và khối lượng
khoảng 250-350 gam. Dịch hoàn là cơ quan sinh dục nguyên thủy ở con ñực, nơi
sản xuất ra tinh trùng và hormone sinh dục đực (testosterone). Dịch hồn chứa
các ống sinh tinh. Ống sinh tinh có đường kính rất nhỏ (200 µm) được xếp ngoằn
ngoèo trong dịch hoàn, chiều dài tổng cộng của chúng tới 5.000 m. Những tế bào
kẽ (tế bào Leydig) nằm giữa các ống sinh tinh sản sinh ra hormone sinh dục ñực.
Những tế bào ñỡ (Sertoli) và tế bào mầm trong ống sinh tinh biệt hoá thành tế
bào tinh và thành tinh trùng (ðinh Văn Cải và Nguyễn Ngọc Tấn, 2007)[6]
Ở bị đực tuyến n tiết hormon FSH (Follicle Sitmulating Hormone)
và LH (Luteinizing Hormone). FSH kích thích sự phát triển của ống sinh tinh,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4


xúc tiến q trình hình thành tinh trùng. LH kích thích tế bào kẽ tiết hormone
testosterone, tạo nên đặc tính thứ cấp của con đực và làm tăng q trình đồng
hố protein. Q trình sinh tinh và tác động của các nhân tố điều khiển diễn ra
liên tục vì vậy hoạt động sinh dục của bị đực diễn ra thường xuyên kể từ khi
thành thực về tính (Nguyễn Văn ðức và CS 2006)[12].

Hình 2.2. Mặt cắt dịch hồn và phụ dịch hồn bị đực
(ðinh Văn Cải và Nguyễn Ngọc Tấn, 2007)[6]
Dịch hồn cùng với bao dịch hồn điều hịa nhiệt ñộ trong dịch hoàn

trong một ñiều kiện nhất ñịnh, nhưng nhìn chung nếu nhiệt độ mơi trường là
50C - 210C thì nhiệt độ bên trong dịch hồn thấp hơn nhiệt độ cơ thể 40C - 70 C.
Vì vậy, dịch hồn là bộ phận chính của bộ máy sinh sản của con ñực và cũng
là bộ phận mà các nhà thụ tinh nhân tạo chú ý nhiều nhất trong khi chọn lọc

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5


đực giống. Dịch hồn phải có kích thước có tỷ lệ tương ứng với tầm vóc con
đực, có hình dạng cân đối, cấu tạo hồn chỉnh và hoạt động tốt.
Dịch hoàn phụ: các ống dẫn ra từ dịch hoàn tập trung lại hình thành nên
một ống đơn gọi là dịch hồn phụ. Mỗi dịch hồn có một dịch hồn phụ. Cấu
tạo dịch hồn phụ gồm có đầu, thân, đi và có thể sờ thấy được qua bìu dái.
Mặc dù chỉ có một ống nhưng dịch hồn phụ rất gấp khúc và có chiều dài
khoảng 40-60m (Nguyễn Xuân Trạch, 2003) [22]
Dịch hồn phụ có một số chức năng chính:
- Vận chuyển tinh trùng: là một ống nối từ dịch hồn đến ống dẫn tinh
ngồi, dịch hồn phụ có chức năng vận chuyển tinh trùng từ dịch hồn đến ống
dẫn tinh ngồi. Hoạt ñộng này xảy ra nhờ các chu kỳ co bóp của lớp cơ trên
dịch hồn phụ và lực hút chân khơng được tạo ra trong ống dẫn tinh ngồi.
Thời gian vận chuyển tinh trùng qua hết ống dịch hoàn phụ khoảng 9-11 ngày.
- Làm ñậm ñặc nồng ñộ tinh trùng: tinh trùng từ dịch hồn vào đầu
dịch hồn phụ có nồng độ lỗng (khoảng 1.000 triệu tinh trùng/ml), suốt
trong q trình vận chuyển trong ống dịch hồn phụ, quần thể tinh trùng
ñược làm ñặc lên, khoảng 4.000 triệu tinh trùng/ml (Canadian Association
Animal Breeders, 1991)[33].
- Làm thành thục tinh trùng: khi mới được hình thành và cịn lưu trú
trong các ống dẫn tinh trong, năng lực vận ñộng và khả năng thụ tinh của tinh
trùng cịn rất kém hoặc khơng có. Trong q trình di chuyển trong ống dịch
hồn phụ, năng lực vận ñộng và khả năng thụ tinh của tinh trùng tăng lên khá

nhanh. Nếu tinh trùng nào còn giọt bào tương bám theo thì tinh trùng đó được
coi là tinh trùng kỳ hình và khơng có khả năng thụ tinh.
- Bảo tồn và lưu giữ tinh trùng: đi dịch hồn phụ của bị đực trưởng
thành có thể chứa ñược 50 -70 tỷ tinh trùng sống. Ở ñây có ñiều kiện tối ưu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 6


cho sự tồn tại của tinh trùng trong một thời gian khá dài (khoảng 60 ngày)
cụ thể là có: pH thấp, ñộ nhớt cao, nồng ñộ CO2 cao, tỷ lệ giữa nồng độ K+
và Na+ lớn, có sự ảnh hưởng của testosterone kết hợp với những yếu tố khác
ñã làm giảm q trình trao đổi chất của tinh trùng và do đó kéo dài được tuổi
thọ của chúng. Tuy nhiên, nếu thời gian lưu giữ nói trên q dài thì số lượng
tinh trùng chết của lần xuất tinh này sẽ cao và làm cho khả năng thụ tinh
kém (Hiroshi, 1992)[37].
Ống dẫn tinh: là một ống có cơ chắc chạy từ đi dịch hồn phụ ở đáy
dịch hồn ngược theo dịch hồn đến phồng ống dẫn tinh (ampullae). Khác với
dịch hồn phụ, ống dẫn tinh là một ống thẳng và khá ngắn. Hai ống dẫn tinh
hợp lại với nhau tạo thành phồng ống dẫn tinh, gặp ống dẫn nước tiểu từ bàng
quang cùng với chất tiết của một số tuyến sinh dục phụ ñổ vào ống chung gọi
là niệu ñạo (Nguyễn Xuân Trạch và CS, 2004)[23]
Niệu sinh dục: vừa là cơ quan tiết niệu vừa là cơ quan sinh dục nối từ
hai ñoạn phồng ống dẫn tinh ñến ñầu dương vật, nên nó vừa là đường dẫn
nước tiểu vừa là đường dẫn tinh dịch khi bị đực xuất tinh Khi bị đực xuất
tinh, đầu tiên có một ít tinh thanh được tiết ra (chất tẩy rửa ñường dẫn tinh
dịch trong quá trình xuất tinh), việc hịa lẫn tinh trùng vào tinh thanh sẽ hồn
thiện trong đường niệu sinh dục này.
Các tuyến sinh dục phụ: các tuyến sinh dục phụ gồm các tuyến tinh
nang, tiền liệt, tuyến cầu niệu ñạo. Chúng nằm dọc theo phần thân của của
ống niệu ñạo và cùng với hai ống dẫn tinh ñổ chất tiết vào niệu ñạo. Chất tiết

của các tuyến sinh dục phụ tham gia khoảng 3/4 lượng tinh dịch là nguồn
năng lượng, chất ñệm vv... cho tinh trùng (Trần Cừ và CS, 1975)[10].
- Tuyến tinh nang: gồm hai tuyến có hình quả trứng, màu vàng nhạt,
trong xoang chậu, trên bàng quang và ống dẫn tinh. Tuyến này tiết ra chất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 7


keo màu trắng hoặc vàng, chất keo này gặp dịch tiết của tuyến tiền liệt thì
kết lại tạo thành một cái nút để đóng cổ tử cung sau q trình giao phối,
mục đích khơng cho tinh trùng chảy ngược ra ngồi. Chất keo này cịn có
glucoza và axit béo để tăng cường dinh dưỡng và hoạt lực cho tinh trùng
(Trần Tiến Dũng và CS, 2002) [11]
- Tuyến tiền liệt: là tuyến ñơn nằm dọc và bao quanh niệu ñạo, ngay
gần sát sau lỗ thoát của tuyến tinh nang. Chất tiết của tuyến tiền liệt chứa
nhiều các ion Na, Cl, Ca, Zn, và Mg là những nguyên tố có khả năng trung
hịa điện tích trong tinh dịch. Ngồi ra cịn có chứa protein đặc trưng hấp thụ
CO2 trong mơi trường niệu ñạo, chứa các prostaglandin có tác dụng làm tăng
co bóp cơ trơn ở niệu đạo, làm tăng tốc độ phóng tinh theo từng đợt và kích
thích co bóp thành âm ñạo ñể ñưa tinh trùng vào sâu trong ñường sinh dục
con cái (Lubos, 1970)[43].
- Tuyến cầu niệu ñạo (tuyến củ hành): là tuyến có lỗ tiết gần dương vật
nhất (đổ vào ống niệu đạo dưới van u ngồi), nó tiết ra dịch “rửa” ngay trước
mỗi lần phóng tinh, có tác dụng làm vệ sinh ñường sinh dục con ñực và con
cái (Nguyễn Xuân Trạch, 2003)[22]
Dương vật: là cơ quan giao cấu của con đực. Dương vật bị đực dài, có
đoạn cong hình chữ S nối với cơ co duỗi để ñẩy dương vật ra vào. Thân
dương vật ñược cấu tạo bởi các mô xốp bao lấy niệu quản. Các mô này khi có
máu dồn đến sẽ làm cho dương vật to thêm, dài ra tạo hiện tượng cương cứng,
kết hợp với cơ quan thần kinh cảm giác ở ñầu dương vật kích thích con đực

thúc mạnh vào âm đạo, phóng tinh theo từng đợt. Chức năng chính của dương
vật là ñưa tinh dịch vào âm ñạo con cái khi giao cấu. Nếu vì một lý do nào đó
dương vật khơng cương cứng tác dụng của con đực sẽ bị vơ hiệu hóa (Nguyễn
Tấn Anh và Nguyễn Quốc ðạt, 1997)[2]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 8


Bao dương vật: là phần thõng xuống của da bụng bao lấy dương vật
bảo vệ dương vật. Nhưng ñồng thời cũng là nơi tồn lưu chất bẩn và vi khuẩn
gây bệnh, nên trước khi khai thác tinh nhân tạo phải ñược thụt rửa sạch bằng
nước muối sinh lý 0,9 %.
2.1.3. Tinh dịch
Tinh dịch là dịch tiết của cơ quan sinh dục đực khi nó thực hiện có kết
quả phản xạ sinh dục. Tinh dịch chỉ được hình thành một cách tức thời khi
con đực phóng tinh nghĩa là lúc nó hưng phấn cao nhất trong quá trình thực
hiện phản xạ giao phối (Trần Tiến Dũng và CS, 2002)[11].
Tinh dịch gồm: tinh trùng (3-5%) và tinh thanh (95-97%). Tinh trùng
ñược sinh ra từ những ống sinh tinh ở dịch hồn, cịn tinh thanh ñược sinh ra
từ các tuyến sinh dục phụ.
2.1.3.1. Tinh thanh
Sinh ra từ tuyến sinh dục phụ chủ yếu là nước, cịn lại là vật chất khơ
(8,76% có nguồn gốc hữu cơ; 0,9% có nguồn gốc vơ cơ). Tinh thanh chứa nhiều
loại muối axit amin và men góp phần vào hoạt ñộng sống và trao ñổi chất của
tinh trùng. ðường Fructoza do túi tinh tiết ra là nguồn năng lượng chủ yếu cho
tinh trùng, đồng thời nó chứa một số dung dịch đệm làm pH khơng bị thay đổi.
Do vậy trong thụ tinh nhân tạo để duy trì các liều tinh đơng lạnh trong một thời
gian dài nhất định người ta sử dụng nhiệt ñộ thấp (-1960C) nhằm giảm khả năng
vận ñộng của tinh trùng và bảo tồn ñường Fructoza. Các chất pha lỗng tinh dịch
cũng có các chất ñệm ñể ổn ñịnh pH.

2.1.3.2. Tinh trùng
- Sự hình thành tinh trùng ở bị đực

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 9


Hình 2.3. Sơ đồ hình thành tinh trùng (Junichi, 1992) [39]
Sự hình thành tinh trùng của bị đực là một quá trình liên tục trong ống
sinh tinh từ khi con ñực thành thục về tính ñến khi già yếu. Các tế bào mầm
nguyên thuỷ phát triển thành tinh nguyên bào rồi biệt hố thành tinh trùng. Các
tế bào Sertoli có nhiệm vụ cung cấp chất dinh dưỡng cho quá trình hình thành
tinh trùng. Q trình hình thành tinh trùng có thể chia làm 3 giai đoạn chính:
+ Sản sinh tinh trùng: quá trình sinh tinh và thành thục của tinh trùng
diễn ra liên tục trong năm, tuy nhiên cường ñộ có thay đổi theo mùa. Q
trình tạo tinh bắt đầu từ tế bào mầm biệt hoá thành tinh nguyên bào A1, rồi
một tinh nguyên bào A1 chia thành 2 tinh nguyên bào A2, một trong hai tinh
nguyên bào A2 bị tiêu hủy ngay sau đó, tế bào A2 cịn lại sẽ phân bào nguyên
nhiễm thành các tinh nguyên bào trung gian, sau đó chúng tạo thành tế bào
tinh bào sơ cấp và nhanh chóng phân bào giảm nhiễm thành các tinh bào thứ
cấp có n nhiễm sắc thể. Mỗi tinh bào thứ cấp phân chia thành hai tinh tử. Như
vậy từ một tinh nguyên bào tạo thành 64 tinh tử trong thời gian 32-45 ngày ở
bị đực (Junichi, 1992) [39].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 10


+ Sự tạo hình tinh trùng: là giai đoạn tinh tử biến đổi hình thái trở
thành tinh trùng đặc trưng cho từng lồi. Một tinh tử biến đổi hình thái thành
một tinh trùng và chúng thường chụm quanh tế bào Sertoli, sau đó chúng tách
rời, di chuyển tự do trong ống sinh tinh và di chuyển đến xoang dịch hồn

cuối cùng đến dịch hồn phụ.
+ Sự thành thục tinh trùng: ngay sau khi hình thành, tinh trùng khơng
có khả năng hoạt động, càng khơng có năng lực hoạt động tiến thẳng hoạc
nhiều tinh trùng cịn có giọt bào tương bám theo. Chỉ sau khi tinh trùng đi qua
dịnh hồn phụ, do sự co thắt của ống dịch hoàn phụ và sức hút của ống dẫn
tinh, giọt bào tương mất ñi, khả năng vận ñộng tiến thẳng, năng lực thụ tinh
của tinh trùng mới được hình thành.

Hình 2.4. Q trình tạo hình tinh trùng (Junichi, 1992) [39]
1- Tinh bào sơ cấp

2- Pha hạt

3,4- Pha ñỉnh

5- Pha acrosome

6,7- Pha thành thục

8- Tinh trùng

Cấu tạo và đặc điểm của tinh trùng bị đực

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 11


Tinh trùng bị đực hình dạng giống con “nịng nọc”, có chiều dài 68,074,0 µ m, có thể chia làm bốn phần chính: ðầu, cổ, thân và đi.
- ðầu tinh trùng: ðầu tinh trùng bị đực dẹt, có hình ơ van, dài 8,0-9,2 µ m,
rộng 3,3-4,6 µ m, chứa nhân tế bào nơi có ADN là vật chất di truyền các ñặc
ñiểm của con ñực.

- Cổ tinh trùng: là phần rất ngắn chứa hai trung tử, trung tử gần nhân và trung
tử xa nhân, là nơi bắt nguồn bó trục của đi tinh trùng.
- Thân: nằm giữa cổ và vịng jensen có chiều dài 14,8µm, đường kính 0,7-1,0 µm.
- ði tinh trùng: là đoạn cịn lại từ vịng jensen cho đến hết chót đi, có
chiều dài 45,0 - 50,0 µm , đường kính 0,3 - 0,7 µm.

Hình 2.5. Cấu trúc của tinh trùng bị (Hiroshi, 1992)[37]

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 12


Nếu phân ñoạn theo chức năng của từng bộ phận thì tinh trùng có thể
chia thành hai phần chính:
- Phần ñầu lưu giữ yếu tố di truyền và các men liên quan ñến năng lực
thụ tinh của tinh trùng.
- Phần đi là cơ quan có chức năng vận động bằng nguồn năng lượng
của ty thể và cấu trúc của đi.
+ Hoạt ñộng của tinh trùng: tinh trùng hoạt ñộng tiến thẳng, nhờ cấu trúc
đặc biệt của đi và nguồn năng lượng từ lò xo ty thể. ðây là sự chuyển động
tiến thẳng bằng cách đầu và đi uốn lượn hình làn sóng nhờ nguồn năng lượng
từ ty thể và cấu trúc đặc biệt của đi (Gibbons, 1975 trích từ Hà Văn Chiêu,
1999 [9]).
2.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ SỐ LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG
TINH DỊCH BỊ ðỰC
2.2.1. Thể tích
Thể tích (V) là tổng số ml tích tinh dịch của một lần lấy tinh (ml/lần).
Thể tích tinh dịch liên quan chặt chẽ tới giống, tuổi, chế độ chăm sóc, chế độ
dinh dưỡng, kích thước dịch hồn, mùa vụ, mức độ kích thích tính dục trước
khi lấy tinh, phản xạ nhẩy giá và kỹ thuật khai thác tinh. Ở bị đực lượng xuất
tinh bình qn thường là 5-6 ml, (dao động 2-12ml hoặc hơn). Nếu lấy tinh hai

lần thì thể tích tinh dịch thu ñược lần lấy thứ hai thường cao hơn lần lấy ñầu.
2.2.2. Hoạt lực tinh trùng
Hoạt lực tinh trùng (A) là sức sống hay sức hoạt ñộng của tinh trùng,
nó có tầm quan trọng đặc biệt trong pha lỗng tinh dịch và khả năng thụ thai
của tinh trùng. Tinh trùng ở phụ dịch hồn khơng hoạt động nhưng khi ra
ngồi cơ thể được tinh thanh hoạt hố nên đã hoạt động với tất cả sức sống

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 13


của mình. Tuỳ theo sức sống mà tinh trùng sẽ vận ñộng theo một trong ba
phương thức (Trần Tiến Dũng và CS, 2002)[11]
- Tiến thẳng: là sự vận ñộng của tinh trùng mà phương thức vectơ vận ñộng
ổn ñịnh
- Xoay vịng: là vận động của tinh trùng mà phương của vectơ ln bị thay đổi
- Lắc lư: là sự vận động của tinh trùng nhưng hầu như khơng có vectơ vận
động, khơng thay đổi vị trí tương đối của chúng.
Chỉ có tinh trùng vận động tiến thẳng mới có khả năng tham gia quá
trình thụ tinh. Do vậy, người ta ñánh giá chất lượng tinh dịch thông qua ước
lượng tỷ lệ % tinh trùng tiến thẳng hoặc mức "sóng động’’ của mặt thoáng vi
trường tinh dịch do hoạt lực của tinh trùng tạo nên.
Hoạt lực tinh trùng (A) thường xếp theo thang % (0-100%). Hoạt lực tinh
trùng kết hợp với thể tích tinh dịch (V) và nồng độ tinh trùng (C), sẽ có tổng
số tinh trùng sống và hoạt động tiến thẳng (VAC) trong lần xuất tinh đó.
Trong sản xuất tinh đơng lạnh, tinh dịch phải có hoạt lực tinh trùng ≥ 70%
mới ñủ tiêu chuẩn ñể pha chế và sản xuất.
2.2.3. Nồng ñộ tinh trùng
Nồng ñộ tinh trùng (C) là số lượng tinh trùng có trong một ml tinh dịch
(tỷ/ml). Ở bị đực nồng độ tinh trùng khoảng 200 triệu - 3.200 triệu tinh
trùng/ml, trung bình 1.200-1.500 triệu tinh trùng/ml (American Breeders

Service, 1991) [25]. Nếu nồng ñộ tinh trùng ñạt ≥ 800 triệu/ml thì ñủ tiêu
chuẩn pha chế và ñông lạnh.
Số lượng tinh trùng sản sinh ra hàng ngày có liên quan chặt chẽ tới độ
lớn của dịch hồn. Những bị đực có dịch hồn lớn sẽ sản xuất số lượng tinh
trùng lớn hơn những bị đực có dịch hoàn nhỏ (Joel, 2008) [38]. Ngoài ra, sự

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 14


sản sinh tinh trùng cũng biến ñộng nhiều qua các cá thể bị đực, lứa tuổi cũng
như giữa các giống. Bị đực Bos indicus có nồng độ tinh trùng lớn hơn bị đực
giống Bos taurus (Brito và CS, 2002) [30]. Laing và CS (1988) [41] cho biết,
bị đực có nồng ñộ tinh trùng giao ñộng từ 0,5 – 2,5 tỷ/ml.
Có nhiều cách xác ñịnh nồng ñộ tinh trùng, nhưng hiện nay nồng ñộ
tinh trùng ñược xác ñịnh bằng máy so màu rất nhanh và chính xác.
Nồng độ tinh trùng có ý nghĩa khoa học thực tiễn, nó xác định số
lượng tinh trùng trên một lần lấy tinh, phân loại tinh dịch, quyết định loại bỏ
hay sử dụng cho các cơng đoạn sau.
2.2.4. Màu sắc tinh dịch
Tinh dịch bị thường có màu trắng ñục, trắng sữa hay trắng ngà. Màu
sắc tinh dịch phụ thuộc vào nồng ñộ tinh trùng cũng như sự hiện diện của các
chất khác. Tinh dịch có màu trắng đục, trắng sữa hoặc trắng ngà, thường có
nồng độ tinh trùng cao, màu trắng trong, loãng là tinh dịch có nồng độ tinh
trùng thấp. Tinh dịch có màu xanh hoạc xám thường có lẫn mủ, có màu cà
phê hay màu nâu, thường do lẫn máu hay sản phẩm viêm của ñường sinh dục
(Hà Văn Chiêu, 1999)[9].
2.2.5. pH tinh dịch
pH của tinh dịch do nồng ñộ ion H+, nếu nồng độ H+ cao thì tinh dịch
toan tính, pH trong trường hợp này có liên quan đến năng lực đệm, khả năng
sống sót và năng lực thụ tinh của tinh trùng. pH tinh dịch có thể xác định bằng

máy đo pH hoặc dùng giấy đo pH. pH của tinh dịch bị thường dao động trong
khoảng 6,2 - 6,8.
Theo Hồng Kim Giao và Nguyễn Thanh Dương (1997) [14], tinh dịch
bị có pH 6,2-6,8, theo Lobos (1970)[43], pH của tinh dịch bò là 6,2-6,9, các

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 15


×