Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu phát triển sản xuất dâu tằm bền vững tại huyện vũ thư tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 158 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------

---------

LÊ HỒNG VÂN

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT DÂU TẰM
BỀN VỮNG TẠI HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN TẤT THẮNG

HÀ NỘI - 2010


Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và hoàn toàn cha hề đợc sử dụng để bảo
vệ một học vị nào.


Tôi cam đoan rằng, mọi s giúp đỡ để thực hiện luận văn này
đà đợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đợc
chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Lê Hồng Vân

Trng i học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........i


Lời cảm ơn
Trớc hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi
xin gửi lời cảm ơn ®Õn TS. Ngun TÊt Th¾ng - ng−êi trùc tiÕp h−íng
dÉn và giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Trờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội,
các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và PTNT, Viện đào tạo sau đại
học - đà trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin cảm ơn UBND huyện Vũ Th, Phòng Nông nghiệp,
Phòng Thống kê, Phòng Tài nguyên và Môi trờng, Trung tâm Khuyến
nông, Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Thái Bình, cán bộ và nhân dân
huyện Vũ Th đà cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để
tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp tại
Trung tâm nghiên cứu dâu tằm tơ trung ơng, Trạm nghiên cứu dâu
tằm tơ Việt Hùng, các bạn cùng lớp Cao học Kinh tế nông nghiệp
17B2, cùng toàn thể gia đình, ngời thân đà giúp đỡ, động viên tôi
trong thời gian nghiên cứu đề tài.


Hà Nội, ngày 2 tháng 12 năm 2010
Tác giả

Lê Hång V©n

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........ii


Mục lục
Lời cam đoan.......................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................. ii
Mục lục ................................................................................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt.................................................................................... vi
Danh mục các bảng ............................................................................................. vii
Danh mục các đồ thị ............................................................................................ ix
Danh mục bản đồ và sơ đồ................................................................................... ix

PHN I: M U........................................................................................i
1.1. Tớnh cấp thiết của ñề tài........................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài............................................................. 3
1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................. 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 3
1.3. ðối tượng nghiên cứu........................................................................... 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 3
1.4.1. Về nội dung ................................................................................... 3
1.4.2. Về không gian................................................................................ 4
1.4.3. Về thời gian ................................................................................... 4
1.5. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 4
PHẦN II : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN............................................ 5
2.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................... 5

2.1.1. Khái niệm về sản xuất .................................................................... 5
2.1.2. Khái niệm về sản xuất dâu tằm....................................................... 6
2.1.3. Lý luận về phát triển bền vững....................................................... 7
2.1.4. ðặc ñiểm của sản xuất dâu tằm .................................................... 17

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........iii


2.1.5. Vai trị, vị trí của sản xuất dâu tằm trong nông nghiệp nông thôn. 18
2.1.6. Nội dung phát triển sản xuất dâu tằm bền vững............................ 20
2.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất dâu tằm bền vững 21
2.2. Cơ sở thực tiễn của ñề tài: .................................................................. 30
2.2.1. Tình hình phát triển sản xuất dâu tằm trên thế giới....................... 30
2.2.2. Tình hình phát triển sản xuất dâu tằm ở Việt nam ........................ 38
2.3. Bài học kinh nghiệm từ phát triển sản xuất trong và ngoài nước ........ 42
2.4. Một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến ñề tài ............................. 45
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 48
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu. ............................................................ 48
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên........................................................................ 49
3.1.2. ðiều kiện kinh tế xã hội ............................................................... 52
3.1.3. Kết quả sản xuất........................................................................... 57
3.2. Phương pháp nghiên cứu:................................................................... 60
3.2.1. Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu: .......................................... 60
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 61
3.2.3. Phương pháp ñiều tra ................................................................... 61
3.2.4. Phương pháp phân tích................................................................. 62
3.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu sử dụng ...................................................... 63
PHẦN IV - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 65
4.1. Thực trạng phát triển sản xuất dâu tằm ở huyện Vũ Thư .................... 65
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 65

4.1.2. Thực trạng phát triển sản xuất dâu tằm huyện Vũ Thư ................. 67
4.1.3. Thực trạng phát triển sản xuất dâu tằm của nông hộ..................... 82
4.1.4. Kết quả và hiệu quả sản xuất dâu tằm tại Vũ Thư ........................ 93
4.2. ðánh giá chung về sản xuất dâu tằm theo tiêu chí phát triển bền vững94
4.2.1. Về kinh tế..................................................................................... 94

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........iv


4.2.2. Về xã hội...................................................................................... 96
4.2.3. Về môi trường.............................................................................. 97
4.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất dâu tằm bền vững...... 98
4.3.1. Nhân tố lao ñộng.......................................................................... 98
4.3.2. Nhân tố ñất ñai........................................................................... 102
4.3.3. Nhân tố ñầu tư và thâm canh..................................................... 102
4.3.4. Nhân tố kỹ thuật......................................................................... 104
4.3.5. Nhân tố thị trường...................................................................... 107
4.3.6. Nhân tố tổ chức sản xuất dâu tằm............................................... 108
4.4. Tác ñộng của sản xuất dâu tằm ñối với huyện Vũ Thư ..................... 109
4.4.1. Tác ñộng của sản xuất dâu tằm ñến kinh tế hộ ........................... 110
4.4.2. Tác ñộng của sản xuất dâu tằm ñến ñời sống xã hội ................... 111
4.4.3. Tác ñộng của sản xuất dâu tằm ñến mơi trường.......................... 112
4.5. ðánh giá thuận lợi, khó khăn, tiềm năng và xu thế phát triển ........... 113
4.5.1. ðánh giá thuận lợi, khó khăn ..................................................... 113
4.5.2. Tiềm năng .................................................................................. 120
4.5.3. Xu thế phát triển ........................................................................ 121
4.6. ðịnh hướng và giải pháp phát triển sản xuất dâu tằm bền vững ....... 121
4.6.1. Kế hoạch sản xuất và đầu tư của nơng hộ................................... 121
4.6.2. Căn cứ khoa học ñề xuất ñịnh hướng và giải pháp ..................... 122
4.6.3. ðịnh hướng ................................................................................ 123

4.6.4. Các giải pháp phát triển sản xuất dâu tằm bền vững tại Vũ Thư. 125
PHẦN V - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................. 130
5.1. Kết luận............................................................................................ 130
5.2. Kiến nghị.......................................................................................... 132
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 135
PHỤ LỤC................................................................................................... 138

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........v


Danh mục các chữ viết tắt
BQ

Bình quân

CC

Cơ cấu

CNH HĐH

Công nghiệp hoá - hiện đại hoá

CPKH

Chi phí khấu hao

DT

Diện tích


Đ

Đồng

ĐVT

Đơn vị tính

GO

Tổng giá trị sản xuất

GT

Giá trị

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSX

Giá trị sản xuất

HTX

Hợp tác x

IC


Chi phí trung gian

MI

Thu nhập hỗn hợp

NN

Nông nghiệp

NXB

Nhà xuất bản

SL

Số lợng

SX

Sản xuất

TSCĐ

Tài sản cố định

UBND

Uỷ ban nhân dân


VA

Giá trị gia tăng

Trng i hc Nụng nghip H Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........vi


Danh mục các bảng

STT

Tờn bng

Trang

2.1

Din bin din tớch dõu c nước giai ñoạn 1994 - 2008

39

2.2

Sản lượng kén tằm cả nước giai đoạn 2001-2007

40

3.1


Tình hình thời tiết khí hậu giai ñoạn 2005 - 2009

50

3.2

53

4.1

Tình hình phân bổ và sử dụng ñất ñai huyện Vũ Thư qua 3
năm 2007 - 2009
Tình hình dân số và lao động huyện Vũ thư qua 3 năm 2007 2009
Kết quả phát triển kinh tế của Huyện Vũ Thư giai đoạn 2005
– 2009
Tình hình diện tích trồng dâu huyện Vũ Thư

4.2

Tình hình năng suất kén tằm huyện Vũ Thư

73

4.3

75

4.4

Tình hình sản lượng và giá trị sản lượng kén tằm huyện Vũ

Thư
Tình hình giá thu mua kén trên thị trường Vũ thư

78

4.5

Tình hình diễn biến số hộ trồng dâu ni tằm

79

4.6

Tình hình lao động trồng dâu ni tằm

80

4.7

Tình hình đất trồng dâu của nơng hộ

83

4.8

Lao động của nông hộ trồng dâu nuôi tằm

84

4.9


ðầu tư của nông hộ trồng dâu ni tằm

86

4.10

Chi phí cho sản xuất của các hộ trong một năm

87

4.11

Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật của nơng hộ trồng dâu ni tằm

89

4.12

Tình hình sản xuất của các hộ dâu tằm

91

4.13

Ý kiến đánh giá của nơng hộ về tiêu thụ sản phẩm

92

4.14


Kết quả và hiệu quả sản xuất dâu tằm của các hộ

93

3.3
3.4

56
59
73

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........vii


4.15

Ảnh hưởng của số nhân khẩu và lao ñộng tới kết quả sản xuất

101

4.16

Ảnh hưởng của diện tích dâu tới kết quả sản xuất

102

4.17

Ảnh hưởng của đầu tư nhà ni tằm tới kết quả sản xuất


104

4.18

Ảnh hưởng của tiến bộ kỹ thuật tới kết quả sản xuất

106

4.19

Ảnh hưởng của nuôi tằm con tập trung tới kết quả sản xuất

110

4.20

Vị trí của sản xuất dâu tằm trong kinh tế hộ

111

4.21

Ý kiến của nơng dân về tác động của dâu tằm đến kinh tế hộ

112

4.22

Ý kiến của dân về ảnh hưởng của dâu tằm đến mơi trường


114

4.23

Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức

118

4.24

Kế hoạch sản xuất của hộ trồng dâu nuôi tằm

123

4.25

Dự kiến xây dựng nhà nuôi tằm riêng của hộ

123

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........viii


Danh mục các đồ thị

STT

Tên biểu đồ và đồ thị


Trang

1

thị 2.1

Sản lượng kén tằm thế giới từ năm 1995 ñến 2008

33

2

ðồ thị 2.2

Tỷ lệ sản lượng kén tằm của các nước trên thế giới
năm 2008

34

3

ðồ thị 4.1

Diễn biến diện tích dâu, năng suất và sản lượng kén
tằm Huyện Vũ Thư giai ñoạn 2007-2009

74

4


ðồ thị 4.2

Diễn biến giá kén, sản lượng và giá trị sản lượng
kén tằm Huyện Vũ Thư giai ñoạn 2007 - 2009

76

5

ðồ thị 4.3

Tỷ lệ số hộ dâu tằm huyện Vũ Thư

79

6

ðồ thị 4.4

Tỷ lệ lao ñộng dõu tm huyn V Th

80

Danh mục bản đồ và sơ đồ

STT

Tên sơ đồ

Trang


Bn ủ hnh chớnh huyn V Th

48

Sơ đồ 4.1

Vũng ủi con tm dõu

70

Sơ đồ 4.2

Kờnh tiờu th kộn tằm ở huyện Vũ Thư

77

Sơ ñồ 4.3

Những hạn chế trong sản xuất dâu tằm bền vững tại Vũ

120

Bản ñồ 3.1

Thư

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........ix



PHẦN I: MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trồng dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt lụa là một nghề có truyền thống lâu
đời của Việt Nam. Trước đây, sản xuất dâu tằm là nghề thủ công quan trọng
bậc nhất ở nơng thơn vì nó giải quyết nhu cầu mặc cho nhân dân. Sản xuất
dâu tằm có bộ mặt hồn tồn khác biệt với các hoạt động nơng nghiệp khác.
Nó vừa mang đặc điểm của trồng trọt vừa có đặc ñiểm của chăn nuôi, vừa kết
hợp với công nghiệp chế biến. Trải qua hàng ngàn năm phát triển, nghề tằm
có ý nghĩa xã hội rất sâu sắc và mang ñậm tính nhân văn.
Hiện nay, mặc dù có nhiều loại sợi tổng hợp, ñược sản xuất với khối
lượng lớn, giá thành hạ nhưng vẫn khơng thể thay thế được vị trí của tơ tằm
bởi vì tơ tằm là loại sợi tự nhiên duy nhất có độ dài liên tục, mang nhiều ñặc
tính quý báu và thân thiện với cuộc sống con người. Tơ tằm là cả một kho
tàng đích thực về những giá trị lịch sử và văn hoá.
Trải qua hàng ngàn năm với bao bước thăng trầm, sản xuất dâu tằm vẫn
tồn tại và phát triển. Trồng dâu nuôi tằm ñã ñi cùng với ñất nước trong chiều
dài của lịch sử và gắn liền với người nông dân Việt nam, nhất là ở vùng ðồng
bằng sông Hồng. Sản xuất dâu tằm khơng chỉ đơn thuần là một nghề đem lại
thu nhập, mà ñã ñi vào thơ ca và là một phần ñời sống vật chất và tinh thần
của hàng trăm ngàn nông dân Việt nam. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân, sản
xuất dâu tằm đang có xu hướng giảm dần.
Vũ Thư nằm ở phía nam của tỉnh Thái Bình. Là huyện đồng bằng thuộc
châu thổ sơng Hồng với địa hình bằng phẳng. ðiều kiện tự nhiên, xã hội
tương ñối thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp. Dải đất thấp chạy ven sơng
Hồng và sơng Trà Lý rất phù hợp để trồng cây dâu. Các xã ven sơng từ lâu đã

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1


có nghề và phát triển nghề ni tằm truyền thống. Hiện nay, Vũ Thư có 395

ha dâu. Sản xuất dâu tằm đem lại thu nhập cho nơng dân các xã ven sông, giải
quyết công ăn việc làm cho người lao ñộng, khai thác tốt tiềm năng sẵn có của
ñịa phương và góp phần phát triển kinh tế xã hội của Huyện.
Tuy vậy, từ trước ñến nay việc quan tâm phát triển ngành nghề truyền
thống của địa phương, trong đó có sản xuất dâu tằm chưa ñược chú trọng,
tiềm năng chưa ñược khai thác, việc khuyến khích phát triển, ñầu tư và hỗ trợ
về mọi mặt như chính sách, kỹ thuật ni trồng, giống dâu, giống tằm... cịn
hạn chế. Người dân chủ yếu tự tổ chức sản xuất bằng kinh nghiệm truyền
thống. Mặt khác, sản xuất của người dân chủ yếu là nhỏ lẻ trong ñiều kiện
thực tế của hộ cả về quy mơ diện tích, đầu tư cơ sở vật chất cũng như trang bị
kỹ thuật. ðiều đó hạn chế khả năng phát triển nghề của ñịa phương và dẫn tới
sự khơng ổn định của sản xuất. ðiển hình là việc chặt dâu trồng ngơ vào cuối
năm 2008 đầu năm 2009.
Sự khơng ổn định của sản xuất làm thiệt hại không chỉ cho người nông
dân trồng dâu nuôi tằm mà cịn ảnh hưởng nghiêm trọng tới tồn bộ hệ thống
từ sản xuất cung ứng trứng tằm giống tới khâu chế biến tơ và cung cấp
nguyên vật liệu cho công nghiệp dệt lụa. Chính vì thế việc ổn định và phát
triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho ngưòi dân trồng dâu ni tằm là địi hỏi
bức thiết từ sản xuất của người dân.
Từ thực tiễn đó, để khai thác và tận dụng có hiệu quả tiềm năng sẵn có
của địa phương như ñất ñai, lao ñộng, tiền vốn và ñiều kiện thời tiết khí hậu,
vị trí địa lý cũng như kinh nghiệm truyền thống, khuyến khích nơng dân đầu
tư tạo cơng ăn việc làm cho lao động, tăng thu nhập, góp phần phát triển kinh
tế huyện Vũ Thư, chúng tơi tiến hành thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu phát
triển sản xuất dâu tằm bền vững tại huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình”.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2


1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài

1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát mà ñề tài ñặt ra là thơng qua tìm hiểu đánh giá thực
trạng sản xuất của các hộ trồng dâu nuôi tằm huyện Vũ Thư thời gian qua, ñề
xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy q trình phát triển sản xuất dâu
tằm bền vững, ổn ñịnh và nâng cao thu nhập các hộ nông dân trong thời gian
tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1. Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất dâu
tằm bền vững.
2. Tìm hiểu thực trạng phát triển sản xuất dâu tằm ở huyện Vũ Thư,
tỉnh Thái Bình những năm qua.
3. ðánh giá thuận lợi, khó khăn và phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến
sự phát triển bền vững của sản xuất dâu tằm hiện nay.
4. ðề xuất ñịnh hướng và các giải pháp chủ yếu ñể phát triển sản xuất
dâu tằm bền vững, ổn ñịnh và nâng cao thu nhập của các hộ dâu tằm huyện
Vũ Thư trong những năm tới.
1.3. ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu những vấn ñề phát triển sản xuất
dâu tằm bền vững của huyện Vũ Thư, của các hộ trồng dâu nuôi tằm trong
Huyện theo địa bàn và trình độ sản xuất khác nhau. Ngoài ra, các yếu tố ảnh
hưởng, tiềm năng phát triển, cơng tác quy hoạch, chính sách phát triển, cơ sở
hạ tầng…cũng ñược ñề cập tới.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Về nội dung
- Làm rõ các vấn ñề cơ sở lý luận, thực tiễn về phát triển sản xuất dâu
tằm bền vững.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3



- Nghiên cứu tình hình sản xuất thực tế, quá trình đầu tư và đánh giá
hiệu quả đầu tư của các hộ trồng dâu nuôi tằm ở một số xã, huyện Vũ Thư.
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng, tiềm năng phát triển, các vấn ñề ñặt
ra ñối với sản xuất dâu tằm.
- Do ñề tài nghiên cứu trong phạm vi huyện Vũ Thư mà người sản xuất
chủ yếu là các hộ gia đình nơng dân, quy mơ sản xuất nhỏ, lao động thủ cơng
và đặc biệt là khơng thực hiện hạch toán kinh tế nội bộ cho nên luận văn có
những hạn chế nhất định về thu thập tài liệu và phân tích thị trường.
1.4.2. Về khơng gian
Thực hiện nghiên cứu trên phạm vi các xã trồng dâu ni tằm của
huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình. Nghiên cứu tập trung vào các hộ nông dân
thuộc xã Hồng Lý đại diện cho các xã có trình độ sản xuất khá, xã Hồng
Phong đại diện cho các xã trình độ sản xuất trung bình và xã Bách Thuận có
trình độ sản xuất còn hạn chế.
1.4.3. Về thời gian
ðề tài tiến hành nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng sản xuất
dâu tằm ñến năm 2010. ðề xuất các giải pháp phát triển sản xuất dâu tằm bền
vững ñến năm 2015. Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 10/2009 ñến tháng
9/2010 với số liệu ñiều tra nghiên cứu tập trung trong 3 năm 2007 - 2008 2009.
1.5. Câu hỏi nghiên cứu
1. Sản xuất dâu tằm huyện Vũ Thư hiện nay có phát triển bền vững
khơng?
2. Các yếu tố ảnh hưởng và ảnh hưởng như thế nào ñến sự phát triển
sản xuất dâu tằm bền vững ở huyện Vũ Thư ?
3. Những giải pháp gì cần thực hiện để phát triển bền vững sản xuất
dâu tằm, nâng cao hiệu quả sản xuất và thu nhập của người dân ?

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4



PHẦN II : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm về sản xuất
Sản xuất là một quá trình tạo ra của cải vật chất và dịch vụ cho xã hội,
rất cần thiết cho phát triển kinh tế. Sản xuất là một quá trình kết hợp tư liệu
sản xuất với sức lao ñộng ñể tạo ra sản phẩm. Sản xuất là quá trình phối hợp
và ñiều hòa các yếu tố ñầu vào (tài nguyên, hoặc các yếu tố sản xuất) ñể tạo ra
sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ (đầu ra) [12].
Nếu giả thiết sản xuất sẽ diễn biến một cách có hệ thống với trình độ sử
dụng đầu vào hợp lý, người ta mơ tả mối quan hệ giữa ñầu vào và ñầu ra bằng
một hàm sản xuất
Q = f(X1, X2, X3, ... , Xn)
Trong đó: Q là lượng một loại sản phẩm
X1, X2, X3, ... , Xn là lượng của một yếu tố ñầu vào ñược sử
dụng trong quá trình sản xuất.
Sản xuất cho tiêu dùng, tức là tạo ra sản phẩm mang tính tự cung tự
cấp. Q trình này thể hiện trình ñộ còn thấp của các chủ thể sản xuất. Sản
phẩm sản xuất ra chỉ nhằm mục đích đảm bảo chủ yếu cho các nhu cầu của
chính họ, khơng có sản phẩm dư thừa cung cấp cho thị trường.
Sản xuất cho thị trường tức là phát triển theo kiểu sản xuất hàng hóa.
Sản phẩm sản xuất ra chủ yếu trao đổi trên thị trường, thường được sản xuất
trên quy mơ lớn, khối lượng sản phẩm nhiều. Sản xuất này mang tính tập
trung chuyên canh cao, tỷ lệ sản phẩm hàng hóa cao.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp cũng như các
tổ chức kinh tế khi tiến hành sản xuất phải lựa chọn ba vấn ñề kinh tế cơ bản
đó là: sản xuất cái gì, sản xuất cho ai và sản xuất như thế nào. Những vấn ñề

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5



này liên quan ñến việc xác ñịnh thị trường và phân phối sản phẩm đúng đắn
để kích thích sản xuất phát triển.
2.1.2. Khái niệm về sản xuất dâu tằm
+ Nghề tằm
Tổ chức Nông lương Liên hiệp quốc (FAO) cho rằng “nghề tằm gồm cả
các khâu công nghiệp, thủ công và mỹ nghệ. Trồng dâu là tổng hợp các thao
tác của nghề nơng. Ni tằm là tổng hợp trình độ kỹ thuật cao được tạo nên
bởi bàn tay người nơng dân. Ươm tơ là ngành cơng nghiệp có lợi nhuận. Khoa
học kỹ thuật về ngành dâu tằm tơ là sự hội ngộ của các ngành nông nghiệp,
công nghiệp và nghệ thuật; là sự kết hợp giữa nền văn hố lâu đời và nền văn
minh hiện ñại, giữa cái giàu, cái nghèo và là sự phản ảnh tương phản giữa
chúng” [1].
Nghề tằm có 4 cơng đoạn hồn tồn khác nhau nhưng lại gắn bó với
nhau rất chặt chẽ là : trồng dâu; ni tằm, ươm tơ và dệt lụa. Tơ tằm đã tơ
điểm thêm cho vẻ đẹp con người và dệt nên những câu ca dao, những bài thơ
trữ tình tuyệt tác. Ở nước ta nghề tằm là nghề truyền thống lâu ñời và hiện
nay vẫn là sinh kế, là công ăn việc làm của hàng trăm ngàn lao ñộng và làm
giàu cho ñất nước nhờ những giá trị to lớn của nó.
+ Sản xuất dâu tằm (Trồng dâu ni tằm)
Theo A. Schenh “Một hiện tượng có từ thời xưa là những nước ni
tằm khơng phải tất cả đều dệt lụa. ðể ni tằm và ươm tơ, cần một lực lượng
lao động nhiều và rẻ, khơng có sự huấn luyện chun mơn ñặc biệt. Kỹ nghệ
dệt lụa yêu cầu, trái lại, một loại nhân cơng khéo léo và có chất lượng” [1].
Người ta thấy có những nước vừa ni tằm vừa dệt lụa như Nhật bản, Trung
quốc, Italia, Pháp; những nước chỉ nuôi tằm như Trung Á; những nước dệt lụa
mà không nuôi tằm như Anh, Mỹ, ðức, Thụy sỹ. Ở nước ta có những làng
dệt lụa rất nổi tiếng nằm ở những vùng trồng dâu ni tằm lớn, nhưng đa số

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 6



người nông dân trồng dâu nuôi tằm không ươm tơ mà bán kén cho các cơ sở
ươm tơ trong và ngồi vùng. Như vậy có thể thấy rằng “Trồng dâu ni tằm”
là một hoạt động sản xuất mang lại thu nhập cho người nông dân thông qua
việc trồng dâu, nuôi tằm bán kén ươm. Với nghĩa như vậy thì sản xuất dâu
tằm là phần nông nghiệp của nghề tằm.
2.1.3. Lý luận về phát triển bền vững
2.1.3.1. Tăng trưởng
Tăng trưởng là khái niệm mà các nhà kinh tế học, các nhà quản lý, các
nhà hoạt động chính trị... thường xun sử dụng. Tăng trưởng ñược hiểu là sự
gia tăng về mặt số lượng của một sự vật hiện tượng nhất ñịnh. Tăng trưởng
kinh tế là sự tăng lên về quy mô số lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ (sản
lượng) của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh (thường là một năm) [6].
Nếu tổng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia, một vùng lãnh thổ,
một ngành tăng lên điều đó được coi là tăng trưởng kinh tế. Sự gia tăng ñược
thể hiện ở quy mơ và tốc độ. Quy mơ tăng trưởng phản ánh sự gia tăng nhiều
hay ít, cịn tốc độ tăng trưởng ñược sử dụng với ý nghĩa so sánh tương ñối và
phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm giữa các thời kỳ. Thu nhập của nền
kinh tế có thể biểu hiện dưới dạng hiện vật hoặc giá trị. Thu nhập bằng giá trị
phản ánh qua các chỉ tiêu: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) hoặc Tổng sản
phẩm quốc nội (GDP) và được tính cho tồn thể nền kinh tế hoặc tính bình
qn trên đầu người. Tăng trưởng cũng được áp dụng ñể ñánh giá cụ thể ñối
với từng ngành sản xuất, từng vùng của một quốc gia.
ðể biểu thị sự tăng trưởng kinh tế, người ta dùng mức tăng thêm của
tổng sản lượng nền kinh tế của thời kỳ sau so với thời kỳ trước. ðó là mức
tăng phần trăm (%) hay mức tăng tuyệt ñối hàng năm, hay mức tăng bình
qn trong một giai đoạn. Sự tăng trưởng kinh tế ñược so sánh với các năm
gốc kế tiếp nhau ñược gọi là tốc ñộ tăng trưởng kinh tế. ðó là sự tăng thêm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 7



sản lượng nhanh hay chậm so với thời ñiểm gốc.
+ Mức tăng tuyệt đối : ∆Y = Yn –Yo
Trong đó ∆Y : Tổng sản phẩm tăng thêm của năm (n) so với năm gốc
Yn : Tổng sản phẩm năm thứ n
Yo : Tổng sản phẩm năm gốc
+ Mức tăng tương ñối (g, %, tốc ñộ tăng trưởng)
∆Y
g = ------------ x 100
Y
Tăng trưởng kinh tế là vấn ñề cực kỳ quan trọng, tăng trưởng kinh tế là
ñiều kiện cần ñể khắc phục đói nghèo lạc hậu, cải thiện và nâng cao chất
lượng cuộc sống cho người dân, là ñiều kiện ñể tăng thêm việc làm, giảm thất
nghiệp, củng cố quốc phòng an ninh. Tăng trưởng kinh tế ñược coi là tiền đề
cần thiết cho sự phát triển. Do đó, nếu khơng ñạt ñược sự tăng trưởng kinh tế
ở mức ñộ cần thiết thì trong xã hội sẽ có khả năng nảy sinh hàng loạt vấn đề
rất nan giải.
Tuy nhiên, khơng phải sự tăng trưởng nào cũng mang lại hiệu quả kinh
tế xã hội như mong muốn. Nếu tăng trưởng kinh tế q mức có thể dẫn nền
kinh tế đến “trạng thái quá nóng", lạm phát sẽ xảy ra, làm cho kinh tế xã hội
thiếu bền vững.
2.1.3.2. Phát triển
Phát triển là một phạm trù triết học chỉ ra tính chất của những biến ñổi
ñang diễn ra trong thế giới. Phát triển là một thuộc tính phổ biến của vật chất.
Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực khách quan không tồn tại trong trạng
thái bất biến, mà trải qua một loạt các trạng thái từ khi xuất hiện ñến lúc tiêu
vong. Phạm trù phát triển thể hiện một tính chất chung của tất cả những biến
đổi ấy. ðiều đó có nghĩa là bất kỳ một sự vật, một hiện tượng, một hệ thống


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 8


nào, cũng như cả thế giới nói chung khơng đơn giản chỉ có biến đổi, mà ln
ln chuyển sang những trạng thái mới, tức là những trạng thái trước ñây
chưa từng có và khơng bao giờ lặp lại hồn tồn chính xác những trạng thái
đã có, bởi vì trạng thái của bất kì sự vật hay hiện tượng nào cũng ñều ñược
quyết ñịnh không chỉ bởi các mối liên hệ bên trong, mà cịn bởi các mối
liên hệ bên ngồi. Nguồn gốc của phát triển là sự thống nhất và ñấu tranh
của các mặt ñối lập. Phương thức phát triển là chuyển hố những thay đổi
về lượng thành những thay ñổi về chất. Chiều hướng phát triển là sự vận
ñộng xốy trơn ốc.
Trong thời đại ngày nay có nhiều quan niệm khác nhau về phát triển.
Theo Raaman Weitz: “Phát triển là một q trình thay đổi liên tục làm tăng
trưởng mức sống của con người và phân phối công bằng những thành quả
tăng trưởng trong xã hội” [11]. Còn theo Lưu ðức Hải: “Phát triển là một quá
trình tăng trưởng bao gồm nhiều yếu tố cấu thành khác nhau như kinh tế,
chính trị, kỹ thuật, văn hố,...”[10].
Các nhà kinh tế thế giới ñã ñưa ra nhiều lý thuyết về sự phát triển. Mặc
dù có nhiều ý kiến khác nhau, nhưng nói chung đều cho rằng Phát triển kinh
tế là khái niệm toàn diện hơn khái niệm tăng trưởng kinh tế. ðối với mỗi xã
hội, thơng thường nói tới phát triển là nói tới sự đi lên, sự tiến bộ của toàn xã
hội một cách toàn diện.
Ngày nay, mọi quốc gia ñều phấn ñấu vì mục tiêu phát triển và trải qua
thời gian, khái niệm về phát triển cũng ñã ñi ñến thống nhất : "Phát triển
kinh tế ñược hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một
thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng và
sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội. ðó là sự tiến bộ, thịnh vượng và cuộc
sống tốt ñẹp hơn. Phát triển kinh tế ñược xem như là quá trình biến đổi cả về
lượng và về chất, nó là sự kết hợp chặt chẽ q trình hồn thiện của hai vấn đề


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 9


kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia"[9].
Theo cách hiểu như vậy, phát triển kinh tế là một quá trình lâu dài theo
thời gian và do những nhân tố nội tại (bên trong) quyết định đến tồn bộ q
trình phát triển đó. Nội dung phát triển kinh tế được đánh giá theo ba tiêu chí
sau:
Một là, phải có sự tăng trưởng kinh tế, sự gia tăng tổng mức thu nhập của
nền kinh tế và mức gia tăng thu nhập bình qn trên một đầu người. ðây là
tiêu thức thể hiện q trình biến đổi về lượng của nền kinh tế, là ñiều kiện cần
ñể nâng cao mức sống vật chất của một quốc gia và thực hiện những mục tiêu
khác của phát triển.
Hai là, sự thay ñổi trong cơ cấu kinh tế: thể hiện ở tỷ trọng các vùng,
miền, ngành, thành phần kinh tế ... thay đổi. Trong đó tỷ trọng của vùng nơng
thơn giảm tương đối so với tỷ trọng vùng thành thị, tỷ trọng các ngành dịch
vụ, cơng nghiệp tăng, đặc biệt là ngành dịch vụ. ðây là tiêu thức phản ánh sự
biến ñổi về chất của nền kinh tế một quốc gia.
Ba là, cuộc sống của ñại bộ phận dân số trong xã hội sẽ trở lên tươi ñẹp
hơn: giáo dục, y tế, tinh thần của người dân được chăm lo nhiều hơn, mơi
trường được đảm bảo. Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế trong các
quốc gia không phải là tăng trưởng hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế mà là
việc xoá bỏ nghèo đói, suy dinh dưỡng, sự tăng lên về tuổi thọ bình quân,
khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế, nước sạch, trình độ dân trí giáo dục
của quảng đại quần chúng nhân dân. Hồn thiện các tiêu chí trên là sự
thay ñổi về chất xã hội của quá trình phát triển.
2.1.3.3. Các lý thuyết về tăng trưởng và phát triển kinh tế
a) Lý thuyết tăng trưởng của trường phái cổ điển: là các học thuyết
và mơ hình lý luận về tăng trưởng kinh tế với hai ñại diện tiêu biểu là A.Smith

và D.Ricacdo [6].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 10


A.Smith (1723-1790) là nhà kinh tế học người Anh, lần ñầu tiên nghiên
cứu lý luận phát triển thống nhất. Với tác phẩm “Bàn về của cải” ông cho
rằng tăng trưởng kinh tế là tăng đầu ra tính theo bình qn ñầu người, ñồng
thời ñã mô tả các nhân tố tăng trưởng như sau :
Y = F(K,L,N,T)
Trong đó : Y : Tổng sản phẩm xã hội
L : Lượng lao ñộng

K : Khối lượng tư bản ñược sử dụng
T : Tiến bộ kỹ thuật

N : ðất ñai và ñiều kiện tự nhiên ñược huy ñộng vào sản xuất
D.Ricacdo (1772-1832) là nhà kinh tế học người Anh, ñã kế thừa một
cách xuất sắc A.Smith. Ơng có hàng loạt các lý thuyết kinh tế: lý thuyết giá trị
lao ñộng, lý thuyết về tiền lương, lợi nhuận, địa tơ, lý thuyết về tư bản, lý
thuyết về tín dụng và tiền tệ, lý thuyết về thực hiện và khủng hoảng kinh tế, lý
thuyết lợi thế so sánh, hàm sản xuất Cob-Douglas ñã ra ñời trong thời kỳ này:
Y = AKαLβ
Trong đó :

Y : đầu ra

A : hệ số tỷ lệ giá

α, β: hệ số của tư bản và lao ñộng, là ñộ co giãn của Y ñối với K và L

b) Lý thuyết tăng trưởng của Harrod-Domar
Dựa vào tư tưởng của Keynes, hai nhà kinh tế học Mỹ là Harrod và
Domar ñã cùng ñưa ra một mơ hình. Mơ hình giải thích mối quan hệ giữa tăng
trưởng và nhu cầu về vốn. Mơ hình chỉ ra sự tăng trưởng là do kết quả tương
tác giữa tiết kiệm với ñầu tư là ñộng lực cơ bản của sự phát triển kinh tế [6].
c) Lý thuyết về các giai đoạn phát triển của W. Rostow
Theo W. Rostow thì quá trình phát triển kinh tế phải trải qua năm giai
ñoạn:
- Giai ñoạn xã hội truyền thống: ðặc trưng cơ bản của giai đoạn này là
sản xuất nơng nghiệp giữ vai trị chủ yếu, năng suất lao động thấp.
- Giai ñoạn chuẩn bị cất cánh: Giai ñoạn xuất hiện các ñiều kiện cần

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 11


thiết ñể cất cánh.
- Giai ñoạn cất cánh: Những yếu tố cơ bản cần thiết cho sự cất cánh là
tỷ lệ tiết kiệm và ñầu tư tăng 5-10%, xây dựng các ngành cơng nghiệp và
nơng nghiệp có khả năng phát triển nhanh, giữ vai trị đầu tầu, xây dựng bộ
máy chính trị - xã hội để tạo điều kiện phát huy năng lực của các khu vực hiện
ñại và tăng cường quan hệ kinh tế ñối ngoại.
- Giai ñoạn trưởng thành: có nhiều ngành cơng nghiệp mới phát triển
hiện đại, nơng nghiệp được cơ giới hóa, năng suất lao động cao. Tỷ lệ ñầu tư
chiếm 10-20% trong GDP.
- Giai ñoạn mức tiêu dùng cao [6].
d) Lý thuyết về “cái vòng luẩn quẩn” và “cú huých từ bên ngoài’’
Lý thuyết này là do nhiều nhà kinh tế học tư sản, trong ñó có Paul
A.Samuelson ñưa ra. Theo lý thuyết này ñể tăng trưởng kinh tế nói chung
phải có bốn nhân tố là nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, cơ cấu tư bản và kỹ
thuật. Nhìn chung ở các nước phát triển bốn nhân tố này ñều khan hiếm, việc

kết hợp chúng ñều trở ngại. ðể phát triển phải có ‘cú huých từ bên ngồi’’
nhằm phá ‘cái vịng luẩn quẩn’ ở nhiều ñiểm, phải ñầu tư từ nước ngoài vào
các nước ñang phát triển [6].
2.1.3.4. Nội dung phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế theo chiều rộng: Phát triển kinh tế bằng cách tăng
số lượng lao ñộng, khai thác thêm các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng
thêm tài sản cố ñịnh và tài sản lưu ñộng trên cơ sở kỹ thuật như trước. Trong
ñiều kiện một nước kinh tế chậm phát triển, những tiềm năng kinh tế chưa
ñược khai thác và sử dụng hết, nhất là nhiều người lao động chưa có việc làm
thì phát triển kinh tế theo chiều rộng là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng,
nhưng đồng thời phải coi trọng phát triển kinh tế theo chiều sâu. Tuy nhiên,
phát triển kinh tế theo chiều rộng có những giới hạn, mang lại hiệu quả kinh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 12


tế - xã hội thấp. Vì vậy, phương hướng cơ bản và lâu dài là phải chuyển sang
phát triển kinh tế theo chiều sâu
Phát triển kinh tế theo chiều sâu: Phát triển kinh tế chủ yếu nhờ ñổi
mới thiết bị, áp dụng cơng nghệ tiên tiến, nâng cao trình độ kỹ thuật, cải tiến
tổ chức sản xuất và phân công lại lao động, sử dụng hợp lý và có hiệu quả các
nguồn nhân tài, vật lực hiện có. Trong điều kiện hiện nay, những nhân tố phát
triển theo chiều rộng ñang cạn dần, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật trên
thế giới ngày càng phát triển mạnh với những tiến bộ mới về điện tử và tin
học, cơng nghệ mới, vật liệu mới, cơng nghệ sinh học đã thúc ñẩy các nước
coi trọng chuyển sang phát triển kinh tế theo chiều sâu. Kết quả phát triển
kinh tế theo chiều sâu ñược biểu hiện ở các chỉ tiêu: tăng hiệu quả kinh tế,
tăng năng suất lao ñộng, giảm giá thành sản phẩm, giảm hàm lượng vật tư và
tăng hàm lượng chất xám, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng hiệu suất của
ñồng vốn, tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo ñầu người.

2.1.3.5. Phát triển bền vững
Thuật ngữ "phát triển bền vững" xuất hiện lần ñầu tiên vào năm 1980
trong chiến lược bảo tồn thế giới với nội dung rất ñơn giản: "Sự phát triển của
nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà cần phải tôn trọng
những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến mơi trường sinh thái
học"[5].
Khái niệm về phát triển bền vững ñã ñược phổ biến rộng rãi vào năm
1987 nhờ báo cáo “Tương lai của chúng ta” của Hội ñồng Thế giới về Mơi
trường và Phát triển – WCED (cịn gọi là báo cáo Brundtland). Báo cáo này
ghi rõ: “Phát triển bền vững là sự phát triển có thể đáp ứng được những u
cầu hiện tại mà khơng ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng ñáp ứng nhu
cầu của các thế hệ tương lai"[5].
Hội nghị thượng đỉnh Trái đất về mơi trường và phát triển tổ chức tại

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 13


Rio De Janeiro (Braxin) ñã ñưa ra quan ñiểm chung về phát triển bền vững:
“Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài
hòa giữa 3 mặt của sự phát triển gồm: phát triển kinh tế hiệu quả, xã hội công
bằng và mơi trường được bảo vệ, gìn giữ.
- Phát triển bền vững về kinh tế: thể hiện phát triển có hiệu quả các
nguồn lực hiện có của mỗi vùng, tăng quy mô của GDP, tạo ra sự chuyển dịch
mạnh mẽ cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện ñại hóa.
- Phát triển bền vững về xã hội: biểu hiện đời sống tinh thần được nâng
lên khơng ngừng về bảo đảm dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, bình
đẳng cơ hội việc làm, bình đẳng thu nhập hưởng thụ cho mọi tầng lớp dân cư
của vùng lãnh thổ.
- Phát triển bền vững về môi trường: Bảo ñảm khai thác tài nguyên hợp
lý, giảm thiểu lãng phí tài nguyên gây suy thoái, phát triển kinh tế - xã hội

luôn gắn với bảo vệ môi trường, sinh thái.

ðể giải quyết ñược những vấn ñề trên, tất cả các thành phần kinh tế - xã
hội, chính quyền, các tổ chức xã hội phải bắt tay nhau thực hiện nhằm mục
đích dung hịa 3 lĩnh vực chính: kinh tế - xã hội - môi trường.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 14


2.1.3.6. Quan ñiểm phát triển bền vững ở Việt nam
Ở nước ta, quan ñiểm phát triển nhanh và bền vững ñã ñược nhận thức
rất sớm và thể hiện trong nhiều chủ trương, nghị quyết của ðảng. Ngay từ ñại
hội III năm 1960, ñại hội IV năm 1976, ðảng ta ñã ñặt mục tiêu “Tiến nhanh,
tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội”. ðại hội VII thông qua Chiến
lược phát triển kinh tế xã hội 1991 – 2000 nhấn mạnh “Tăng trưởng kinh tế
phải gắn liền với tiến bộ và cơng bằng xã hội, phát triển văn hóa, bảo vệ môi
trường”. ðại hội VIII nêu bài học “tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và
công bằng xã hội, giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc, bảo vệ môi trường
sinh thái”. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2001-2010 thơng qua tại đại
hội IX năm 2000 và “Chương trình nghị sự 21 của Việt nam” năm 2004
khẳng ñịnh “Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi
đơi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường”. ðại hội X
nêu bài học về phát triển nhanh và bền vững, trong đó ngồi các nội dung
phát triển kinh tế, xã hội, mơi trường cịn bổ sung u cầu phát triển toàn diện
con người, thực hiện dân chủ và xác ñịnh mục tiêu tổng quát của kế hoạch 5
năm 2006 – 2010 là “Phấn ñấu tăng trưởng kinh tế với nhịp ñộ nhanh, chất
lượng cao và bền vững hơn, gắn với phát triển con người”.
Như vậy quan ñiểm phát triển nhanh và bền vững ñã sớm ñược ðảng và
Nhà nước ta đặt ra với nội dung ngày càng hồn thiện và ñã trở thành một chủ
trương nhất quán trong lãnh đạo, quản lý, điều hành tiến trình phát triển của

ñất nước trong nhiều thập kỷ qua. Nhà nước ta cũng đã có những cam kết
mạnh mẽ về phát triển bền vững như quyết ñịnh số 153 năm 2004 của Thủ
tướng Chính phủ về định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt nam;
thành lập Hội ñồng phát triển bền vững quốc gia; xây dựng ñề án thực hiện
chương trình nghị sự 21 và các mục tiêu Thiên niên kỷ và nhiều văn bản khác.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 15


×