Tải bản đầy đủ (.pdf) (197 trang)

Nghiên cứu phát triển sản xuất dâu tằm bền vững tại tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 197 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ HỒNG VÂN

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
DÂU TẰM BỀN VỮNG TẠI TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ HỒNG VÂN

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
DÂU TẰM BỀN VỮNG TẠI TỈNH THÁI BÌNH

Chuyên ngà nh:

Kinh tế nông nghiệp

Mã số:

9.62.01.15

Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Tất Thắng
2. PGS.TS. Trần Hữu Cường

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn,
các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2018
Tác giả luận án

Lê Hồng Vân

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc TS. Nguyễn Tất Thắng và PGS.TS. Trần Hữu Cường đã tận tình hướng dẫn,
dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Kinh tế, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt
Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành
luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Trung tâm
Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình, Sở Nông

nghiệp và PTNT, UBND các huyện, các tổ chức và doanh nghiệp, đặc biệt là các hộ
nông dân trồng dâu nuôi tằm ở địa bàn nghiên cứu đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho
tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn
thành luận án./.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2018
Tác giả luận án

Lê Hồng Vân

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ..................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Danh mục đồ thị ......................................................................................................... ix
Danh mục hình ............................................................................................................ ix
Danh mục sơ đồ .......................................................................................................... ix
Danh mục hộp ...............................................................................................................x
Trích yếu luận án ......................................................................................................... xi
Thesis abstract ........................................................................................................... xiii
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................3

1.2.1.

Mục tiêu chung .............................................................................................. 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 3

1.2.3.

Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4

1.4.


Những đóng góp mới của đề tài.......................................................................4

1.4.1.

Về lý luận ...................................................................................................... 4

1.4.2.

Về phương pháp............................................................................................. 4

1.4.3.

Về thực tiễn ................................................................................................... 5

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .........................................................5

Phần 2. Tổng quan tài liệu ..........................................................................................6
2.1.

Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất dâu tằm bền vững ....................................6

2.1.1.

Khái niệm phát triển sản xuất dâu tằm bền vững ............................................ 6

2.1.2.


Vai trò của phát triển sản xuất dâu tằm bền vững ........................................... 8

2.1.3.

Đặc điểm phát triển sản xuất dâu tằm bền vững............................................ 10

2.1.4.

Nội dung phát triển sản xuất dâu tằm bền vững ............................................ 11

iii


2.1.5.

Tiêu chí đánh giá phát triển sản xuất dâu tằm bền vững ................................ 19

2.1.6.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất dâu tằm bền vững .................. 21

2.2.

Cơ sở thực tiễn phát triển sản xuất dâu tằm bền vững ....................................25

2.2.1.

Thực tiễn về phát triển sản xuất dâu tằm bền vững trên thế giới ................... 25

2.2.2.


Thực tiễn về phát triển sản xuất dâu tằm bền vững ở Việt Nam .................... 33

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn cho tỉnh Thái Bình .......................... 37

Tóm tắt phần 2 ............................................................................................................39
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................40
3.1.

Địa điểm nghiên cứu .....................................................................................40

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên........................................................................................ 40

3.1.2.

Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................... 42

3.1.3.

Đánh giá thuận lợi, khó khăn đối với sản xuất dâu tằm bền vững ................. 47

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................49

3.2.1.


Cách tiếp cận ............................................................................................... 49

3.2.2.

Khung phân tích........................................................................................... 50

3.2.3.

Phương pháp chọn điểm, chọn mẫu nghiên cứu............................................ 50

3.2.4.

Phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu ................................................... 52

3.2.5.

Phương pháp phân tích thông tin .................................................................. 53

3.2.6.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu........................................................................ 54

Tóm tắt phần 3 ............................................................................................................57
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................58
4.1.

Khái quát chung về sản xuất dâu tằm tỉnh Thái Bình .....................................58

4.1.1.


Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 58

4.1.2.

Khái quát về sản xuất dâu tằm ...................................................................... 59

4.1.3.

Các tác nhân trong sản xuất dâu tằm ............................................................ 61

4.2.

Thực trạng phát triển sản xuất dâu tằm tỉnh Thái Bình ..................................63

4.2.1.

Thực trạng phát triển quy mô sản xuất dâu tằm ............................................ 63

4.2.2.

Thực trạng phát triển các hình thức tổ chức sản xuất dâu tằm ....................... 65

4.2.3.

Thực trạng đầu tư cho phát triển sản xuất ..................................................... 67

4.2.4.

Thực trạng phát triển kỹ thuật trong sản xuất dâu tằm .................................. 71


4.2.5.

Thực trạng phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ......................... 82

4.2.6.

Kết quả và hiệu quả phát triển sản xuất dâu tằm tỉnh Thái Bình.................... 85

iv


4.3.

Đánh giá mức độ bền vững của phát triển sản xuất dâu tằm tỉnh
Thái Bình ......................................................................................................95

4.3.1.

Theo tiêu chí phát triển bền vững về kinh tế ................................................. 95

4.3.2.

Theo tiêu chí phát triển bền vững về xã hội .................................................. 96

4.3.3.

Theo tiêu chí phát triển bền vững về môi trường .......................................... 97

4.3.4.


Đánh giá chung về mức độ phát triển bền vững của sản xuất dâu tằm ........... 98

4.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất dâu tằm bền vững ................. 100

4.4.1.

Chủ trương, chính sách về phát triển sản xuất dâu tằm ............................... 100

4.4.2.

Quy hoạch phát triển sản xuất dâu tằm ....................................................... 103

4.4.3.

Năng lực trình độ của cán bộ ...................................................................... 107

4.4.4.

Nhận thức, hiểu biết của người sản xuất dâu tằm ........................................ 109

4.4.5.

Sự hỗ trợ, trợ giúp của các cấp, các ngành và các tác nhân ......................... 111

4.4.6.

Thị trường, giá cả tiêu thụ .......................................................................... 114


4.5.

Giải pháp chủ yếu phát triển sản xuất dâu tằm bền vững tại tỉnh
Thái Bình .................................................................................................... 120

4.5.1.

Tiềm năng, xu thế phát triển, phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và
thách thức .................................................................................................. 120

4.5.2.

Quan điểm và định hướng phát triển sản xuất dâu tằm bền vững tại
Thái Bình ................................................................................................... 123

4.5.3.

Giải pháp phát triển sản xuất dâu tằm bền vững tại thái bình ...................... 126

Tóm tắt phần 4 .......................................................................................................... 145
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................. 146
5.1.

Kết luận ...................................................................................................... 146

5.2.

Kiến nghị .................................................................................................... 147


Danh mục các công trình công bố .............................................................................. 149
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 150
Phụ lục ................................................................................................................... 157

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

Bộ NN & PTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BQ

Bình quân

CC

Cơ cấu

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

CPKH


Chi phí khấu hao

DT

Diện tích

Đ

Đồng

ĐVT

Đơn vị tính

GO

Tổng giá trị sản xuất (Gross output)

GT

Giá trị

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSX

Giá trị sản xuất


HTX

Hợp tác xã

IC

Chi phí trung gian (Intermediate cost)

MI

Thu nhập hỗn hợp (Mixed income)

NN

Nông nghiệp

NXB

Nhà xuất bản

SL

Số lượng

SX

Sản xuất

TSCĐ


Tài sản cố định

UBND

Uỷ ban nhân dân

VA

Giá trị gia tăng (Value added)

VIETSERI

Trung tâm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương
(Vietnam Sericultural Research Centre)

vi


DANH MỤC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

2.1.

Sản lượng tơ tằm các nước trên thế giới thời gian gần đây ...............................28

2.2.


Tình hình sản xuất dâu tằm Việt nam thời gian gần đây ...................................35

3.1.

Một số chỉ tiêu thời tiết khí hậu bình quân 2006 - 2015 ....................................41

3.2.

Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai tỉnh Thái Bình qua 3 năm 2013 – 2015 ..43

3.3.

Tình hình dân số và lao động tỉnh Thái Bình qua 3 năm 2013 – 2015 ...............45

3.4.

Kết quả phát triển kinh tế của tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011 – 2015 ................48

3.5.

Số lượng hộ nông dân điều tra..........................................................................51

3.6.

Phạm vi thu thập số liệu đã công bố .................................................................52

3.7.

Bảng điểm và thang đo mức độ phát triển bền vững .........................................56


4.1.

Thực trạng diện tích dâu tỉnh Thái Bình ...........................................................63

4.2.

Thực trạng số hộ nuôi tằm tỉnh Thái Bình ........................................................64

4.3.

Diện tích đất bình quân 1 hộ sản xuất dâu tằm .................................................64

4.4.

Đầu tư vốn của Nhà nước giai đoạn 2010 – 2015 .............................................68

4.5.

Đầu tư nhà và điều hòa của người nuôi tằm tỉnh Thái Bình ..............................70

4.6.

Đầu tư nhà nuôi tằm của các nhóm hộ ..............................................................70

4.7.

Giống trong sản xuất dâu tằm giai đoạn 2006 – 2015 .......................................72

4.8.


Thực hiện chăm sóc dâu, tằm ...........................................................................75

4.9.

Thực trạng kỹ thuật trong sản xuất dâu.............................................................77

4.10. Thực trạng kỹ thuật mới trong nuôi tằm ...........................................................78
4.11. Ảnh hưởng của nuôi tằm con tập trung tới kết quả sản xuất..............................79
4.12. Phòng trừ bệnh hại trong nuôi tằm ...................................................................81
4.13. Liên kết trong sản xuất dâu tằm .......................................................................83
4.14. Kết quả phát triển sản xuất dâu tỉnh Thái Bình .................................................85
4.15. Kết quả phát triển sản xuất kén tằm tỉnh Thái Bình ..........................................87
4.16. Kết quả sản xuất dâu tằm của các hộ ................................................................88
4.17. Chi phí cho sản xuất của các hộ trong một năm ................................................89
4.18. Kết quả và hiệu quả sản xuất của các hộ trong một năm ...................................90
4.19. Việc làm trong sản xuất dâu tằm ......................................................................91
4.20. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ đạt chuẩn gia đình văn hóa .................................................92

vii


4.21. Sự tham gia của phụ nữ....................................................................................92
4.22. Đánh giá ảnh hưởng của sản xuất dâu tằm đến môi trường ...............................94
4.23. Tỷ lệ thất thu do môi trường và dịch bệnh ........................................................95
4.24. Đánh giá sản xuất dâu tằm theo tiêu chí phát triển bền vững ............................99
4.25. Hiểu biết của cán bộ địa phương .................................................................... 108
4.26. Năng lực của người sản xuất dâu tằm ............................................................. 109
4.27. Danh sách các cơ sở ươm tơ và thu mua kén tỉnh Thái Bình........................... 115
4.28. Kết quả khảo sát ý kiến người nuôi tằm về thị trường tiêu thụ ........................ 117

4.29. Ảnh hưởng của giá kén đến sản xuất dâu tằm tỉnh Thái Bình ......................... 118
4.30. Kết quả khảo sát ý kiến người nuôi tằm về giá thu mua kén ........................... 120
4.31. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức .................................... 122

viii


DANH MỤC ĐỒ THỊ
TT

Tên đồ thị

Trang

4.1.

Cơ cấu quy mô diện tích dâu của nông hộ năm 2015 .......................................65

4.2.

Biến động cơ cấu giống tằm từ 2006 đến 2015 .................................................73

4.3.

Sát trùng phòng dịch và tỷ lệ tổn thất kén giai đoạn 2006 - 2015 ......................81

4.4.

Kết quả phát triển sản xuất dâu giai đoạn 2006 - 2015......................................86


4.5.

Sự tham gia của phụ nữ trong sản xuất dâu tằm................................................93

4.6.

Mức độ phát triển bền vững của sản xuất dâu tằm....................................................... 99

DANH MỤC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

2.1.

Tiêu chí đánh giá phát triển sản xuất dâu tằm bền vững....................................20

3.1.

Bản đồ tỉnh Thái Bình ......................................................................................40

3.2.

Khung phân tích phát triển sản xuất dâu tằm bền vững .....................................50

DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT


Tên sơ đồ

Trang

4.1.

Vòng đời con tằm (Bombyx Mori L.)...............................................................60

4.2.

Kênh tiêu thụ kén tằm tỉnh Thái Bình............................................................. 117

ix


DANH MỤC HỘP
TT

Tên hộp

Trang

4.1.

Hộ là đơn vị sản xuất dâu tằm cơ sở .................................................................66

4.2.

Diện tích dâu của hộ sẽ tăng trong thời gian tới ................................................69


4.3.

Trạm dâu tằm Việt Hùng đủ khả năng cung cấp giống dâu ...............................72

4.4.

Tư thương là người cung cấp trứng giống ........................................................74

4.5.

Nhà máy ươm tơ thu mua kén trực tiếp từ hợp tác xã .......................................82

4.6.

Người nuôi tằm chỉ cần liên hệ với người thu mua kén.....................................84

4.7.

Thuốc trừ sâu ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất ............................................94

4.8.

Sản xuất dâu tằm ít được địa phương quan tâm .............................................. 103

4.9.

Quy hoạch ở cơ sở đã có ảnh hưởng tích cực đến sản xuất ............................. 107

4.10. Nội dung tập huấn chỉ tập trung vào vấn đề kỹ thuật ...................................... 108
4.11. Vai trò của Hợp tác xã trong việc liên kết các hộ sản xuất .............................. 112

4.12. Thị trường tơ tằm cấp cao ươm tự động có nhu cầu rất lớn ............................. 115
4.13. Người dệt lụa không rõ người ươm tơ mua kén ở đâu .................................... 119

x


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Lê Hồng Vân
Tên Luận án: Nghiên cứu phát triển sản xuất dâu tằm bền vững tại tỉnh Thái Bình
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 9.62.01.15
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam (HVN).
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng phát triển, mức độ bền vững sản xuất dâu tằm trên địa bàn
tỉnh Thái Bình, phân tích các yếu tố ảnh hưởng, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp
chủ yếu nhằm phát triển sản xuất dâu tằm bền vững tại tỉnh Thái Bình trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Bằng cách tiếp cận theo các phương pháp như tiếp cận hệ thống sản xuất, tiếp
cận phát triển bền vững, tiếp cận theo các tác nhân, tiếp cận có sự tham gia, cùng với
xây dựng khung phân tích phù hợp đã giúp triển khai thực hiện tốt các bước thu thập số
liệu và thông tin. Các phương pháp phân tích được áp dụng như thống kê mô tả, so
sánh, phân tích kinh tế, phương pháp SWOT và đánh giá mức độ phát triển bền vững
bằng phương pháp cho điểm theo thang đo 4 mức.
Kết quả chính và kết luận
Qua nghiên cứu đã làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn cũng như nội
dung về phát triển sản xuất dâu tằm bền vững. Đã phát triển các khái niệm có liên quan
và đưa ra khái niệm về phát triển sản xuất dâu tằm bền vững. Trên cơ sở phân tích tình
hình phát triển sản xuất dâu tằm trên thế giới và trong nước thời gian qua, nghiên cứu
khẳng định rằng đối với vùng truyền thống như Thái Bình, sản xuất dâu tằm vẫn có cơ
hội để phát triển và phát triển bền vững. Đề tài đã đúc rút thành bảy bài học kinh

nghiệm cho sự phát triển sản xuất dâu tằm tại địa bàn nghiên cứu.
Luận án đã đánh giá, phân tích thực trạng phát triển sản xuất dâu tằm tỉnh Thái
Bình từ 2006 đến 2015. Kết quả nghiên cứu cho thấy trồng dâu nuôi tằm là hoạt động
sản xuất nông nghiệp truyền thống hiện mang lại thu nhập cho 2.905 hộ gia đình và giải
quyết công ăn việc làm thường xuyên cho 6.414 lao động trong đó chủ yếu là lao động
nữ, lao động phụ, lao động nông nhàn. Trong 10 năm qua, sản xuất dâu tằm tỉnh Thái
Bình gặp rất nhiều khó khăn và suy giảm nghiêm trọng theo chiều rộng, diện tích dâu
giảm 65,1%, số hộ nuôi tằm giảm 67,2%. Nếu xét theo chiều sâu thì sản xuất dâu tằm
có bước tiến đáng kể: năng suất dâu tăng 13,1%; năng suất kén tăng 159% đạt 2.108
kg/ha dâu; giá trị sản xuất kén tằm/hecta đất trồng dâu tăng nhanh nhưng không đủ bù
đắp sản lượng và giá trị do sự giảm sâu về quy mô sản xuất. Trên tổng thể dâu tằm Thái
Bình vẫn là sản xuất nhỏ và kém phát triển. Nghiên cứu đã sử dụng thang đo 4 mức với

xi


bộ tiêu chí đánh giá để đo mức độ bền vững của sản xuất dâu tằm tỉnh Thái Bình. Tổng
điểm đạt được E = 24/40 điểm, ở mức độ kém bền vững.
Thực tế sản xuất dâu tằm tỉnh Thái Bình đang tồn tại nhiều khó khăn bất cập cần
khắc phục là: i) Quy mô sản xuất nhỏ; ii) Chưa tổ chức được nuôi tằm con riêng; iii)
Đầu tư hạn chế, thiếu tập trung vào những vấn đề trọng tâm; iv) Kỹ thuật sản xuất lạc
hậu, ít nuôi được tằm lưỡng hệ kén trắng; v) Liên kết yếu kém đã hạn chế kết quả và
hiệu quả sản xuất. Luận án đã phân tích 6 yếu tố ảnh hưởng chính đến phát triển sản
xuất dâu tằm bền vững. Trong đó, thị trường giá cả là nguyên nhân trực tiếp làm sản
xuất suy giảm mạnh, nhưng cũng cho thấy tiềm năng của thị trường kén trắng lưỡng hệ
có nhu cầu cao và ổn định. Ngoài ra, trình độ của cán bộ, người sản xuất, sự hỗ trợ của
các cấp, các ngành, các tác nhân chưa đủ để giúp cho sản xuất dâu tằm Thái Bình theo
kịp xu thế phát triển nuôi tằm lưỡng hệ kén trắng trong và ngoài nước.
Thái Bình cần tận dụng cơ hội thị trường kén trắng, phát huy thế mạnh nuôi tằm
điều hòa nhiệt độ đang tăng nhanh, chuyển hướng sang nuôi tằm lưỡng hệ. Để sản xuất

dâu tằm ở địa bàn nghiên cứu phát triển bền vững, dựa trên các quan điểm, định hướng
và căn cứ khoa học, luận án đề xuất một số các giải pháp chủ yếu là: 1) Hoàn thiện chủ
trương, chính sách; 2) Điều chỉnh quy hoạch; 3) Tổ chức sản xuất và hệ thống các tác
nhân; 4) Thu hút đầu tư cho phát triển; 5) Nâng cao năng lực cán bộ, nhận thức hiểu biết
người sản xuất; 6) Chuyển sang nuôi tằm lưỡng hệ, trồng giống dâu lai mới; 7) Đẩy
mạnh áp dụng tiến bộ kỹ thuật; 8) Tăng cường liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm; 9) Phát triển thị trường tiêu thụ kén, tơ tằm; và 10) Tổ chức thực hiện các giải
pháp. Các giải pháp trên cần phải thực hiện đầy đủ và đồng bộ mới phát huy hết tác
dụng, sản xuất dâu tằm mới có thể phát triển bền vững.
Tỉnh Thái Bình cần quan tâm hơn đến sản xuất dâu tằm và nên xem dâu tằm
như di sản thế hệ trước để lại, nếu phát triển tốt không những mang lại việc làm, thu
nhập cho nông dân, mà còn thúc đẩy các hoạt động kinh tế xã hội khác phát triển.
Ngược lại, sẽ là điều đáng tiếc nếu sản xuất dâu tằm không còn trên địa bàn. Thái Bình
cần có kế hoạch và là người đứng ra tổ chức thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm huy
động sức mạnh của các các cấp, các ngành, các doanh nghiệp và nhân dân phục vụ cho
công cuộc phát triển sản xuất dâu tằm trong Tỉnh.
Như vậy, kết quả luận án là cơ sở khoa học cho việc định hướng và đưa ra giải
pháp phát triển sản xuất dâu tằm bền vững. Luận án là kênh cung cấp thông tin quan
trọng cho các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản lý của Bộ, tỉnh Thái Bình, các cơ
quan tham mưu, các tổ chức nghiên cứu, kinh tế - xã hội và các cá nhân tham khảo.
Đồng thời từ đây cũng rút ra bài học cho các địa phương sản xuất dâu tằm khác.

xii


THESIS ABSTRACT
PhD. candidate: Le Hong Van
Thesis title: Research on sustainable development of sericulture production in Thai
Binh province
Major: Agricultural Economics

Code: 9.62.01.15
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research Objectives
To evaluate the situation, sustainable level and to analyze factors affecting to
sustainable development of sericultural production at Thai Binh province. Propose some
major solutions and suggestions in order to improve sericultural production towards
sustainable development in the future.
Materials and Methods
The thesis used approach methods such as production system, sustainable
development, approach by factors and participant; Establishing appropriate analytical
framework have helped to implement steps of garthering information and primary data.
Methods of data analysis applied include descriptive statistics, comparison, economic
analysis, SWOT method and assessment on sustainable development by a set of
indicators according to 4 level scale.
Main findings and conclusions
This thesis codified theoretical and practical issues and contents of sustainable
development in sericultural production. The author developed some relevant concepts,
especially for the concept of sustainable development in sericultural production. Based
on analysing development of sericultural production in some countries over the world
and Vietnam, this research showed prospects of sericulture development in Thai Binh, a
traditional sericultural region. The author also draws 7 experiences learnt for Thai binh.
This thesis was conducted to understand the current development situation of
sericultural production in Thai Binh province at aspects of economy, society and
environment during period 2006 - 2015. The research results showed that sericulture, a
traditional agricultural activity, is securing employment for 2.905 famer households
with more than 6.414 labour, in which most of them are women, auxiliary labour and
agricultural leisure. After ten years, sericultural production size has reduced seriously:
famer households reduced 67,2%, mulberry area reduced 65,1%. However, from
profound angle, sericultural production developed considerably: mulberry yield
increased 13,1%; cocoon yield obtained 2.108kg/ha increased 159%; cocoon

productivity value per mulberry hectare increased fast but not enough to make total

xiii


cocoon productivity value develop due to decline of production size. The overall view,
sericultural production in Thai Binh is small scale and underdeveloped. The research
used 4 level scale with a set of indicators to measure sustainability. Total indicators
marks E = 24/40, at level of weak sustainable development.
In fact, Thai Binh sericultural production is facing many obstacles such as: (i)
Small production scale; (ii) Unrealized organization young age silkworm rearing
separately; (iii) Low investment for production, no focus on major problems; (iv)
Backward technology; (v) Dowgraded linkage between factors, restricted result and
effect of production. The thesis analyzed six main factors affecting to sustainable
sericultural production development. In which, market and price are main reasons cause
the decline of sericulture, but white cocoon market showed high potentiality of demand
and stable prices. In addition, offficer ability, producer understanding, support of
government, profession, factors are not enough to help Thai Binh sericultural
production follow development trending towards bivoltine silkworm, white cocoon.
Thai Binh should take full opportunity of white cocoon market, to promote
strength silkworm rearing by air-conditioner, to change to bivoltine silkworm. In order
to promote sericulture production towards sustainable and based on science foumdation,
some major solutions were proposed include: i) Improve policy for development; ii)
Regulate development scheme; iii) Organize production, factor system; iv) Attracte
investment for development; v) Enhance officer ability, farmer understanding; vi)
Switch to bivoltine silkworm, hibryd mulberry; vii) Promote applying advanced
technology; viii) Strengthen linkage between factors; ix) Develope cocoon, silk markets
and x) Carry out solutions for sericulture development.
Thai Binh has to pay more attention to sericulture and should treat sericulture as
heritage form previous generations. The development of sericulture not only provide

work and income for farmers but also to promote other social and economic activities
together. Otherwise, it is regret that sericulture is no longer existing in the province.
Thai Binh should has a development scheme and should be organizer who will
implement synchronously solutions in order to mobilized the strength of all business
and people for development of sericulture production in the provine.
Thus, results of this thesis are the scientific basis for the direction and proposing
some solutions for sustainable development of sericultural production in Thai Binh
province. The thesis is a source of providing important information for policy makers,
managers of the Ministry, Thai Binh province, advisory agencies, research institutions,
economic–social organizations and individuals as a reference. Therefore, from that, the
author draws some lessons for other sericultural provinces.

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Sản xuất dâu tằm là một nghề có truyền thống lâu đời ở Việt Nam. Trồng
dâu, nuôi tằm có bộ mặt hoàn toàn khác biệt với các hoạt động nông nghiệp khác.
Nó vừa mang đặc điểm của trồng trọt vừa có đặc điểm của chăn nuôi, vừa kết
hợp với công nghiệp chế biến và nghệ thuật. Trải qua hàng ngàn năm phát triển,
nghề tằm có ý nghĩa xã hội rất sâu sắc và mang đậm tính nhân văn. Tơ tằm là cả
một kho tàng đích thực về những giá trị lịch sử và văn hoá. Trồng dâu, nuôi tằm
đã đi cùng với đất nước trong suốt chiều dài lịch sử và gắn liền với người nông dân
Việt nam, nhất là ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Sản xuất dâu tằm không chỉ đơn
thuần là một nghề đem lại thu nhập, mà đã đi vào thơ ca và là một phần đời sống
vật chất và tinh thần của hàng trăm ngàn nông dân Việt Nam.
Thái Bình là một tỉnh đồng bằng thuộc châu thổ sông Hồng với địa hình
bằng phẳng. Điều kiện tự nhiên, xã hội tương đối thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp. Dải đất bãi bên các dòng sông rất phù hợp để trồng dâu. Nhiều xã ven

sông từ lâu đã có nghề và phát triển nghề nuôi tằm truyền thống. Hiện nay, Thái
Bình có 5 huyện sản xuất dâu tằm, với tổng diện tích dâu là 406,5 ha. Sản xuất
dâu tằm đem lại thu nhập cho 2.905 hộ nông dân, giải quyết công ăn việc làm
cho 6.414 lao động nông nghiệp. Năm 2015, sản lượng kén tằm tỉnh Thái Bình
đạt 857 tấn; năng suất kén tằm đạt 2.108kg/ha dâu, giá trị sản xuất kén tằm đạt
81,84 tỷ đồng. Sản xuất dâu tằm đã khai thác tốt tiềm năng sẵn có của địa
phương và góp phần phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh.
Tuy nhiên, sản xuất dâu tằm luôn biến động và phát triển không bền
vững. Thời kỳ phong kiến, diện tích dâu lúc phát triển nhất đạt khoảng 2.000ha.
Sản phẩm của nghề đã đáp ứng hầu như toàn bộ nhu cầu mặc từ áo the, quần
đũi cho đến gấm vóc lụa là. Thời kỳ Pháp thuộc, do ảnh hưởng của tơ nhân tạo
và khủng hoảng kinh tế đầu những năm 30 làm cho sản xuất dâu tằm sa sút
nhanh chóng, có lúc diện tích dâu chỉ còn khoảng 650ha. Sau 1954, là giai đoạn
phát triển hưng thịnh. Với sự trợ giúp của nhà nước trong việc phát triển nghề
truyền thống, diện tích dâu tăng nhanh đạt gần 1.500ha. Từ năm 1985 đến nay
dâu tằm lại suy giảm. Thời gian gần đây, sản xuất dâu tằm tỉnh Thái Bình đã
trải qua những biến động lớn: trong 10 năm, diện tích dâu đã giảm tới 65,1%, đã

1


có 12.491 người chuyển sang làm việc khác. Trước đây dâu tằm được trồng trên
toàn bộ 7 huyện của Tỉnh, nay chỉ còn hiện diện trên 5 huyện và tiếp tục có nguy
cơ biến mất trên nhiều huyện nữa. Sản xuất dâu tằm tỉnh Thái Bình thời gian qua
đã bộc lộ nhiều tồn tại và hạn chế, đó là: Sản xuất thiếu quy hoạch, đầu tư và
quản lý các nguồn lực cho sản xuất chưa thỏa đáng, áp dụng khoa học kỹ thuật
chưa được chú trọng, sự liên kết giữa các tác nhân rất lỏng lẻo, việc dự báo xu
hướng phát triển và các nội dung về thị trường giá cả chưa sát thực… Người
dân tự tổ chức sản xuất bằng kinh nghiệm truyền thống. Sản xuất nhỏ lẻ trong
điều kiện thực tế của hộ cả về quy mô diện tích, đầu tư cơ sở vật chất cũng như

trang bị kỹ thuật. Xu thế công nghiệp hóa và hiện đại hóa ngày càng mạnh mẽ
trong nông nghiệp, nhưng sản xuất dâu tằm vẫn mang nặng tính thủ công và
được tiến hành hoàn toàn tại các nông hộ. Việc mở rộng quy mô hoặc liên kết
giữa các hộ gặp rất nhiều trở ngại. Phát triển sản xuất dâu tằm còn thiếu cả về lý
luận và thực tiễn nên vẫn chưa có lời giải để có thể phát triển bền vững. Sự phát
triển không bền vững làm thiệt hại không chỉ cho người dân mà còn ảnh hưởng
nghiêm trọng đến toàn bộ hệ thống từ cung ứng giống, trồng dâu, nuôi tằm, thu
mua, ươm tơ và dệt lụa. Vì thế, việc phát triển sản xuất dâu tằm bền vững tại tỉnh
Thái Bình là yêu cầu bức thiết từ sản xuất, rất cần được quan tâm nghiên cứu.
Từ trước đến nay đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến phát triển, phát
triển bền vững, sản xuất dâu tằm: Smith (1784) trong tác phẩm “Của cải quốc
gia” đã lần đầu tiên đưa ra lý luận phát triển thống nhất; United Nation (1987)
trong báo cáo “Tương lai chung của chúng ta” đã chỉ ra một số vấn đề lý luận về
phát triển bền vững. Một số các nhà khoa học trong và ngoài nước như Schenh
(1967); Phạm Văn Vượng (1995); Trương Quốc Hưng (2006) cũng đã nghiên
cứu, phân tích về một số nội dung cụ thể trong sản xuất Dâu tằm trên thế giới
và Việt Nam… nhưng, hầu hết các nghiên cứu trong và ngoài nước đều mới
chỉ tập trung làm rõ một số vấn đề lý luận phát triển bền vững, những vấn đề
cụ thể về trồng dâu, nuôi tằm, hay các giải pháp về kỹ thuật cho phát triển, mà
chưa có nghiên cứu tổng thể nào về phát triển sản xuất dâu tằm, chưa đề cập,
phân tích, trả lời câu hỏi làm thế nào để phát triển sản xuất dâu tằm tại tỉnh
Thái Bình được bền vững, qua đó nhằm nâng cao vị thế của sản xuất dâu tằm
Việt Nam trên thế giới.
Chính vì vậy, nghiên cứu đánh giá những điểm mạnh và thành tựu đạt
được, những điểm yếu và tồn tại, hạn chế trong quá trình phát triển sản xuất dâu

2


tằm tại tỉnh Thái Bình thời gian qua, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể, thiết thực

nhằm phát triển sản xuất dâu tằm bền vững tỉnh Thái Bình là cần thiết và không
trùng lặp với các nghiên cứu trước đây.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng phát triển, mức độ bền vững sản xuất dâu tằm trên địa
bàn tỉnh Thái Bình, phân tích các yếu tố ảnh hưởng. Trên cơ sở đó, đề xuất một số
giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất dâu tằm bền vững tại tỉnh Thái Bình
trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và làm rõ được các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển
sản xuất dâu tằm bền vững.
- Đánh giá thực trạng phát triển, tính bền vững, chỉ ra những kết quả đạt
được, những tồn tại, hạn chế và phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát
triển sản xuất dâu tằm bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất dâu tằm bền
vững tại tỉnh Thái Bình trong thời gian tới.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
1) Khái niệm, vị trí vai trò, đặc điểm, nội dung và các tiêu chí đánh giá
phát triển sản xuất dâu tằm bền vững là gì?
2) Những bài học kinh nghiệm phát triển sản xuất dâu tằm bền vững nào
từ thực tiễn trong và ngoài nước có thể áp dụng cho tỉnh Thái Bình?
3) Thực trạng phát triển sản xuất dâu tằm tỉnh Thái Bình như thế nào?
mức độ bền vững ra sao? Còn tồn tại những hạn chế, bất cập gì?
4) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến phát triển sản xuất dâu tằm bền vững
và ảnh hưởng như thế nào trên địa bàn tỉnh?
5) Cần có những giải pháp nào nhằm phát triển sản xuất dâu tằm tỉnh Thái
Bình theo hướng bền vững trong thời gian tới?
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát


3


triển sản xuất dâu tằm bền vững trên địa bàn tỉnh, được cụ thể hóa ở các đối
tượng khảo sát là: các hộ nông dân trồng dâu nuôi tằm, các tổ chức kinh tế xã hội
có liên quan (Hợp tác xã, người thu gom, doanh nghiệp, hội nông dân, khuyến
nông, chính quyền địa phương, các nhà khoa học), các cơ chế chính sách về phát
triển sản xuất dâu tằm bền vững (Nhà nước, tỉnh Thái Bình).
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng phát triển, tính bền vững; đánh giá
kết quả đạt được, tồn tại hạn chế; phân tích các yếu tố ảnh hưởng; xác định
mục tiêu, định hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất dâu
tằm bền vững trên địa bàn nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu giới hạn trong phạm
vi trồng dâu nuôi tằm sản xuất kén.
Về không gian: Nghiên cứu phát triển sản xuất dâu tằm bền vững trên
địa bàn tỉnh Thái Bình. Cụ thể là thực hiện nghiên cứu trên phạm vi 5 huyện
đang trồng dâu nuôi tằm của tỉnh Thái Bình là Vũ Thư, Hưng Hà, Quỳnh Phụ,
Đông Hưng và Tiền Hải.
Về thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực
trạng phát triển sản xuất dâu tằm đến năm 2015. Xác định mục tiêu, đề xuất các
giải pháp phát triển bền vững đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Số liệu
về tình hình phát triển sản xuất dâu tằm qua 10 năm từ 2006 đến 2015. Số liệu
điều tra được tiến hành trong thời gian gần nhất (năm 2015).
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Về lý luận
Đã làm rõ phát triển sản xuất dâu tằm bền vững là quá trình thực hiện các
nội dung như quy mô, tổ chức, đầu tư, kỹ thuật, liên kết để tạo ra sản phẩm kén
tằm ngày càng tăng dần về lượng, tiến bộ về chất, đồng thời có sự kết hợp chặt
chẽ, hài hòa giữa kinh tế với xã hội và môi trường trong hiện tại cũng như tương

lai. Nghiên cứu cũng đã làm rõ được các vấn đề như vai trò, đặc điểm, các yếu tố
ảnh hưởng chủ yếu, tiêu chí đánh giá phát triển sản xuất dâu tằm bền vững (về
kinh tế, về xã hội và về môi trường).
1.4.2. Về phương pháp
Luận án đã sử dụng cách cho điểm theo các tiêu chí phát triển bền vững để
đánh giá mức độ phát triển bền vững của sản xuất dâu tằm tỉnh Thái Bình. Cách

4


đánh giá này có giá trị tham khảo tốt cho các đề tài nghiên cứu về phát triển sản
xuất bền vững những sản phẩm nông nghiệp tương tự.
1.4.3. Về thực tiễn
Đã tổng kết thực tiễn phát triển sản xuất dâu tằm bền vững ở một số nước
trên thế giới và một số địa phương trong nước, từ đó đúc rút thành 7 bài học kinh
nghiệm cho sản xuất dâu tằm nước ta nói chung và Thái Bình nói riêng.
Luận án đã đánh giá một cách có hệ thống thực trạng phát triển sản xuất dâu
tằm tỉnh Thái Bình, cung cấp cơ sở dữ liệu về diện tích, năng suất, sản lượng, kết quả,
hiệu quả và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất dâu tằm bền vững của tỉnh.
Các dữ liệu này có giá trị tham khảo tốt cho các nhà quản lý, các nhà chỉ đạo sản xuất,
các nhà nghiên cứu và giảng dạy. Các giải pháp mà luận án đề xuất cho tỉnh Thái
Bình có giá trị tham khảo cho nhiều địa phương trồng dâu nuôi tằm khác.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đã làm rõ được các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất dâu tằm
bền vững. Khẳng định rằng sản xuất dâu tằm vẫn có cơ hội để phát triển và phát triển
bền vững, trái ngược với một số quan điểm hiện nay là trồng dâu nuôi tằm đã hết vai
trò lịch sử.
Trong 10 năm qua, sản xuất dâu tằm tỉnh Thái Bình có bước tiến đáng kể theo
chiều sâu (năng suất dâu tăng 13,1%; năng suất kén tăng 159%), nhưng suy giảm
mạnh theo chiều rộng (diện tích dâu giảm 65,1%, số hộ nuôi tằm giảm 67,2%).

Mức độ phát triển theo chiều sâu chưa đủ bù đắp được mức sụt giảm theo chiều rộng.
Sản xuất dâu tằm trên địa bàn tỉnh thời gian qua là kém phát triển, thiếu bền vững.
Thực tế sản xuất dâu tằm tỉnh Thái Bình đang tồn tại rất nhiều khó khăn bất cập
trong cả sản xuất lẫn tiêu thụ sản phẩm cần khắc phục. Trong đó, khó khăn lớn nhất là
đang nuôi tằm đa hệ kén vàng, chưa nuôi được tằm kén trắng. Trong số 06 yếu tố ảnh
hưởng, thì thị trường, giá cả là yếu tố trực tiếp làm cho sản xuất suy giảm mạnh.
Để sản xuất dâu tằm phát triển bền vững, Thái Bình cần thay đổi định
hướng, quay lại nuôi tằm lấy tơ nhưng nuôi tằm lưỡng hệ kén trắng thì mới có
hiệu quả, kết hợp với ươm tơ tự động thì mới phù hợp với xu thế và nhu cầu thị
trường. Để thay đổi định hướng cần thực hiện đồng bộ 10 giải pháp, trong đó đặc
biệt nhấn mạnh giải pháp nuôi tằm con tập trung, kiện toàn hệ thống các tác
nhân, nâng cấp công nghệ nuôi tằm và phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm.

5


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT DÂU TẰM BỀN VỮNG
2.1.1. Khái niệm phát triển sản xuất dâu tằm bền vững
2.1.1.1. Khái niệm phát triển
Phát triển được định nghĩa trong từ điển Đại học Oxfort (2008) là “Sự gia
tăng dần của sự vật theo hướng rộng hơn, tiến bộ hơn, mạnh hơn…”. Trong từ
điển bách khoa Việt Nam (2001), phát triển được định nghĩa là “Phạm trù triết
học chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới”. Triết học
siêu hình xem sự phát triển chỉ là sự tăng lên hay giảm đi đơn thuần về lượng.
Triết học duy vật biện chứng cho rằng phát triển là quá trình vận động tiến lên
từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn (Học viện Chính trị Hành chính, 2012).
Mọi quốc gia, mọi dân tộc đều phấn đấu vì mục tiêu phát triển. Đã có nhiều
nghiên cứu liên quan đến phát triển dưới các góc độ khác nhau của nhiều tác giả

trong và ngoài nước như: Raaman Weitz (1995), Lưu Đức Hải (2001), Vũ Thị
Ngọc Phùng (2006)… Qua thời gian, khái niệm về phát triển cũng đã đi đến
thống nhất: “Phát triển được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt trong một
thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng và sự
tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội, đó là sự tiến bộ, thịnh vượng và cuộc sống tốt
đẹp hơn. Phát triển được xem như là quá trình biến đổi cả về lượng và về chất, nó
là sự kết hợp chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội”.
2.1.1.2. Khái niệm phát triển bền vững
Vào những năm cuối của thế kỷ XX do sự bùng nổ về dân số, sự phát
triển vượt bậc về kinh tế, nên con người khai thác và sử dụng quá mức làm
cạn kiệt nguồn lực, hủy hoại môi trường đến mức báo động. Trước bối cảnh
đó thuật ngữ “Phát triển bền vững” xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1980
trong “Chiến lược bảo tồn Thế giới” công bố bởi Hiệp hội Bảo tồn thiên
nhiên và tài nguyên thiên nhiên Quốc tế (IUCN). Sau này được phổ biến rộng
rãi nhờ báo cáo “Tương lai chung của chúng ta” của Ủy ban Môi trường và Phát
triển thế giới – WCED (còn gọi là báo cáo Brundtland): “Phát triển bền vững là
sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh
hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương
lai” (WCED, 1987).

6


Nội hàm về phát triển bền vững được tái khẳng định tại hội nghị Rio De
Janeiro, Brasil - 1992 và được bổ sung hoàn chỉnh tại Hội nghị Johannesburg,
Cộng hoà Nam Phi - 2002: “Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết
hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: phát triển kinh
tế, cải thiện các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường”. Sự phát triển đó đòi hỏi
phải đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến
những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.

2.1.1.3. Khái niệm về sản xuất
Theo Viện Ngôn ngữ học (2010) nêu trong từ điển tiếng Việt thì sản xuất
là hoạt động tạo ra của cải vật chất nói chung. Sản xuất phản ánh quá trình con
người cải tạo thiên nhiên nhằm mục đích tạo ra điều kiện cần thiết cho sự sinh
tồn của mình. Sản xuất là hoạt động cơ bản, tự nhiên và vĩnh hằng của con người
và trong thực tế bao giờ cũng tồn tại một phương thức sản xuất nhất định phù
hợp với từng giai đoạn lịch sử.
Quesnay, nhà kinh tế Pháp theo trường phái Trọng nông là người đầu tiên
đưa ra khái niệm sản xuất dựa trên nguồn gốc tạo ra của cải. Ông cho rằng chỉ có
lao động nông nghiệp mới là lao động sản xuất vì chỉ có ruộng đất mới có thể
đem lại thu nhập ròng. Adam Smith cho rằng: “công nghiệp chế biến cũng là
ngành sản xuất và hoạt động chế biến thuộc khái niệm sản xuất” (dẫn theo Học
viện Chính trị - Hành chính khu vực 1, 2001). Các nhà thống kê đưa ra khái niệm
sản xuất để cố gắng đánh giá đúng, đầy đủ kết quả của tất cả các hoạt động sản
xuất trong nền kinh tế (Liên Hợp Quốc, 1993). Các nhà kinh doanh thì cho rằng
sản xuất là một quá trình tạo ra của cải vật chất và dịch vụ cho xã hội, rất cần
thiết cho phát triển kinh tế. “Sản xuất là quá trình phối hợp và điều hòa các yếu
tố đầu vào (tài nguyên, hoặc các yếu tố sản xuất) để tạo ra sản phẩm hàng hóa
hoặc dịch vụ (đầu ra)” (Học viện chính trị - Hành chính khu vực 1, 2001).
2.1.1.4. Khái niệm về phát triển sản xuất dâu tằm bền vững
“Một hiện tượng có từ thời xưa là những nước nuôi tằm không phải tất
cả đều dệt lụa” (Schenh, 1967). Người ta thấy có những nước vừa nuôi tằm vừa
dệt lụa như Trung quốc, Ấn Độ, Thái Lan; những nước chỉ nuôi tằm như
Uzbekistan; những nước dệt lụa mà không nuôi tằm như Anh, Mỹ, Đức, Italia.
Chuyên môn hóa đã làm tách biệt hoạt động nông nghiệp và công nghiệp chế
biến. Ở nước ta có những làng dệt lụa rất nổi tiếng, nhưng người nông dân thì

7



chỉ thực hiện trồng dâu nuôi tằm, không ươm tơ và dệt lụa. Như vậy “Sản xuất
dâu tằm là quá trình trồng dâu và nuôi tằm để tạo ra sản phẩm kén tằm”.
Từ những khái niệm ở trên, ta có thể hiểu rằng: “Phát triển sản xuất dâu
tằm bền vững là quá trình thực hiện các nội dung như quy mô, tổ chức, đầu tư, kỹ
thuật, liên kết để tạo ra sản phẩm kén tằm ngày càng tăng dần về lượng, tiến bộ về
chất, đồng thời có sự kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa mục tiêu kinh tế với việc thực
hiện các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường trong hiện tại cũng như tương lai”.
2.1.2. Vai trò của phát triển sản xuất dâu tằm bền vững
Phát triển sản xuất dâu tằm bền vững đóng vai trò quan trọng đối với
người nông dân, các doanh nghiệp, hợp tác xã và tư thương hoạt động trong lĩnh
vực. Vai trò của phát triển sản xuất dâu tằm bền vững thể hiện trên các khía cạnh:
2.1.2.1. Giúp cho sản xuất dâu tằm tăng tiến, ổn định
Phạm Văn Vượng (1995) cho rằng, trồng dâu nuôi tằm là một hoạt động
sản xuất quan trọng ở nhiều vùng nông thôn đặc biệt là những vùng đông dân ít
đất. Chi phí đầu tư ban đầu thấp. Cây dâu trồng được trên nhiều loại đất khác
nhau kể cả trên đất xấu. Sau 6 tháng đã có thể thu hoạch lá cho tằm ăn và thu
nhập từ dâu tằm thường cao hơn các cây trồng khác. Sản phẩm làm ra có giá trị,
dễ tiêu thụ, vòng quay lứa tằm ngắn và thu nhập rải đều trong năm. Sản xuất dâu
tằm có phát triển bền vững thì mới đem lại thu nhập ngày càng tăng, hiệu quả
kinh tế ngày càng cao cho các tác nhân tham gia, để từ đó ổn định và phát triển
sản xuất, đóng góp vào phát triển kinh tế chung của địa phương và đất nước.
2.1.2.2. Khai thác tốt các nguồn lực, nâng cao hiệu quả kinh tế
Theo Hoàng Ngọc Lĩnh (2007), nguồn lực có vai trò quan trọng đối với
quá trình phát triển. Sản xuất dâu tằm đòi hỏi khai thác, sử dụng tốt nhiều nguồn
lực. Trong đó, đất đai, lao động, tiền vốn và công nghệ là những nguồn lực quan
trọng nhất. Nghiên cứu phát triển sản xuất dâu tằm bền vững sẽ giúp nâng tầm
hiểu biết, đánh giá đúng và có các giải pháp huy động tối đa các nguồn lực nhằm
thúc đẩy quá trình phát triển sản xuất dâu tằm trên địa bàn. Thái Bình muốn
nhanh chóng thoát khỏi tình trạng yếu kém, lạc hậu cần phát hiện và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực sẵn có trong tỉnh, đồng thời tranh thủ các nguồn lực từ

các Bộ, ngành trung ương. Mục đích cuối cùng là đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất,
trong khi đó quá trình sản xuất kinh doanh chịu sự tác động của nhiều yếu tố. Do đó,
nghiên cứu phát triển sản xuất dâu tằm ổn định và bền vững sẽ góp phần nâng cao
hiệu quả kinh tế cho sản xuất dâu tằm.

8


2.1.2.3. Gắn kết các tác nhân, giúp họ có thu nhập ổn định
Giá trị tạo ra từ cây dâu, con tằm là nguồn thu nhập của các tác nhân
tham gia sản xuất. Do đó, phát triển sản xuất dâu tằm bền vững sẽ gắn kết các
tác nhân trong chuỗi và có vai trò tạo nguồn thu nhập ổn định cho các hộ sản
xuất, các cá nhân và các doanh nghiệp này. Hơn nữa, nền kinh tế của các địa
phương phụ thuộc vào các ngành sản xuất trong vùng và lẽ dĩ nhiên sự phát
triển sản xuất dâu tằm bền vững cũng ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển
bền vững nền kinh tế xã hội trong vùng (Trương Quốc Hưng, 2006).
2.1.2.4. Tạo công ăn việc làm ổn định, góp phần xóa đói giảm nghèo bền vững
Một trong những nhiệm vụ được ưu tiên hàng đầu ở Thái Bình là phát
triển cây trồng, vật nuôi có lợi thế, tạo và giải quyết việc làm cho người lao động,
tăng thu nhập cho người dân, góp phần xoá đói giảm nghèo. Thực tế phát triển
sản xuất dâu tằm không những tạo việc làm ổn định cho lao động trực tiếp sản
xuất dâu tằm, mà còn giải quyết việc làm cho hàng loạt lao động liên quan khác.
Tuy nhiên, một số nơi cây dâu, con tằm đã không mang lại kết quả như mong
muốn. Người sản xuất không đủ vốn và kỹ thuật chăm sóc nên đã không cho
năng suất, kết quả và hiệu quả như mục tiêu đề ra. Vì vậy, phát triển sản xuất dâu
tằm bền vững sẽ tạo ra và ổn định công ăn việc làm cho lao động nông nghiệp và
góp phần xoá đói giảm nghèo một cách bền vững (UBND huyện Vũ Thư, 2007).
2.1.2.5. Phát huy kinh nghiệm sản xuất, củng cố nghề truyền thống, góp phần
ổn định an ninh, an toàn xã hội
Cây dâu con tằm thích nghi đối với những vùng đất bãi ven sông nơi mà

những cây trồng khác không trồng được hoặc trồng không có hiệu quả. Ở những
vùng này, người nông dân ít có sự lựa chọn hơn những vùng khác. Do đó phát
triển sản xuất dâu tằm bền vững thông qua việc ổn định công ăn việc làm, thu
nhập cho lao động nông nghiệp và xóa đói giảm nghèo sẽ góp phần ổn định an
ninh trật tự và an toàn xã hội trong vùng, phát huy kinh nghiệm sản xuất, củng cố
và phát triển nghề truyền thống của địa phương. Ngược lại sản xuất dâu tằm chỉ
có thể phát triển bền vững khi tạo được, ổn định được công ăn việc làm và có
những đóng góp thiết thực cho công cuộc xóa đói giảm nghèo tại địa phương (Ủy
ban Nông nghiệp Trung ương, 1973).
2.1.2.6. Góp phần cải thiện môi trường
Một yếu tố hết sức quan trọng và là điều kiện cần thiết trong phát triển sản

9


×