Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

KHỞI NGHIỆP CÔNG TY CHẾ BIẾN XUẤT NHẬP KHẨU hạt điều THÁI BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 53 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

š¯›

BÀI TIỂU LUẬN
MARKETING CĂN BẢN

ĐỀ TÀI:
KHỞI NGHIỆP CÔNG TY CHẾ BIẾN XUẤT NHẬP KHẨU HẠT
ĐIỀU THÁI BÌNH
Nhóm thực hiện: Bé Ơi Em Hư Quá Nha
Lớp: D19QT06
Giảng viên hướng dẫn: Trần Thuỵ Vũ

Bình Dương, Ngày 25 Tháng 12 Năm 2020


KHOA KINH TẾ
CTĐT: QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHIẾU CHẤM ĐIỂM TIỂU LUẬN
Tên học phần: Marketing Căn bản
Lớp/ Nhóm mơn học: D19QT06 – Bé Ơi Em Hư Quá Nha.
Học kỳ/ Năm học: Học kỳ 2/ Năm 2020
Tên đề tài: Khởi nghiệp cơ sở chế biến hạt điều Thái Bình.
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
(cho điểm vào ơ trống thang điểm 10/10)
STT
1
2
3


4

Tiêu chí đánh giá
Cấu trúc đề án
Nội dung đề án
Văn phạm và trình bày nội dung đề án
Định dạng bài viết
Tổng cộng

Điểm tối đa
2.0
5.0
2.0
1.0
10

Điểm đánh giá

Thủ Dầu Một, ngày 25 tháng 04 năm 2020
Cán bộ chấm


DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN
Cam kết của sinh viên:
Chúng tôi cam kết bài làm do tự bản thân làm. Các thành viên trong nhóm
tuân thủ theo sự phân chia làm việc cơng bằng của nhóm trưởng. Nếu có sai
sót, chúng tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
STT HỌ & TÊN

LỚP


MSSV

1

Đinh Cơng Thái

D19QT04

1923401010277

2

Hà Trọng Hồ

D19QT04

1923401010569

3

Hồ Nguyễn Hồi
Thương

D19QT04

1923401010366

4


Nguyễn Thị Lành

D19QT04

1923401010617

5

Lê Văn Dương

D19QT04

1923401010502

6

Lê Việt Anh

D19QT04

1923401010436

CHỮ KÝ


LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................iii
Phần 1- Giới thiệu doanh nghiệp, sản phẩm.....................................................................1
1.

Giới thiệu chi tiết ngành chế biến điều Thái Bình.................................................1


2.

Tên sản phẩm , mô tả sản phẩm.............................................................................3

3.

Lịch sử, nguồn gốc của cây hạt điều.......................................................................3

4.

Tổng quan về quy trình chế biến hạt điều nhân trắng chưa rang.......................4
4.1

Khâu chuẩn bị....................................................................................................4

4.2

Quy trình thực hiện...........................................................................................5

A.Hấp hơi hạt điều khô..............................................................................................6
B. Sấy hơi hạt điều nhân sống....................................................................................7
C. Bóc vỏ lụa..............................................................................................................7
5.

Phân tích mơi trường vi mơ...................................................................................10
5.1

Nguồn cung ứng: Gana, Campuchia, Senegal, Cos, Ấn độ, Việt Nam….........10


5.3. Các trung gian marketing.....................................................................................10
5.4. Khách hàng...........................................................................................................11
5.5. Cơng chúng...........................................................................................................11
6.

Phân tích mơi trường vĩ mô...................................................................................12
6.1 Dân số....................................................................................................................12
6.2 Kinh tế....................................................................................................................13
6.3 Tự nhiên..................................................................................................................14
6.4 Công nghệ..............................................................................................................14
6.5. Pháp luật...............................................................................................................16
6.6 Văn hóa..................................................................................................................18

7.

Phân tích SWOT....................................................................................................19

PHẦN 2: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC MARKETING......................................................21
1.

Cơ sở lý thuyết về marketing....................................................................................21

2. Chiến lược sản phẩm....................................................................................................24
3. Chiến lược về giá.........................................................................................................25
2.

Chiến lược phân phối.............................................................................................28
4.1. Kênh phân phối là gì ?........................................................................................28
4.1.1 Các loại kênh phân phối trong marketing:.................................................28
4.1.2. Chiến lược về kênh phân phối:...................................................................31


5. Chiến lược xúc tiến:.....................................................................................................32
5.1. Quảng cáo:...........................................................................................................32
5.2. Quan hệ công chúng:..........................................................................................35
5.3. Khuyến mãi:........................................................................................................36
i


5.4. Bán hàng trực tiếp:............................................................................................37
5.5. Marketing trực tiếp:...........................................................................................38
PHẦN 3: CÁC KHĨ KHĂN CĨ THỂ ĐỐI MẶT..............................................................39
1. Các khó khăn có thể đối mặt khi phát triển sản phẩm..................................................39


Thiếu nguyên liệu.....................................................................................................39



Cạnh tranh khốc liệt.................................................................................................39



Thương hiệu quốc gia còn yếu.................................................................................40

2: Giải pháp tháo gỡ khó khăn cho ngành chế biến hạt điều...........................................40
Phần 4: Kết luận.................................................................................................................41
Phần 5: phụ lục................................................................................................................42

ii



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo khoa Kinh Tế của trường
đại học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện tốt nhất cho q trình học tập, tìm hiểu của
mơn học MARKETING CĂN BẢN. Nhờ sự quản lý chu đáo và tận tình của lãnh
đạo khoa đã tạo điều kiện tố nhất cho chúng em và các bạn cùng học tập.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Thuỵ Vũ đã giúp đỡ chúng em trong
suốt thời gian hoàn thành bài tiểu luận. Nhờ sự chỉ dẫn của thầy, chúng em đã định
hướng được nội dung, luận điểm cũng như cách lập luận về vấn đề một cách khoa
học và chính xác. Thầy đã có những góp ý tận tình giúp chúng em hồn thành tốt
bài tiểu luận này.
Chúng mình cũng xin cảm ơn tới các bạn đã chia sẻ ý kiến và tài liệu tham khảo
giúp chúng mình thực hiện tốt việc nghiênc ứu đề tài tiểu luận. Sự chỉ dẫn và góp ý
bổ sung của các bạn đã giúp chúng mình hiểm thêm về vấn đề, từ đó giúp việc
nghiên cứu đạt hiệu qủa tốt nhất.
Chúng em xin gửi lời chúc thành công tới các thầy cô, các bạn trong tương lai.

iii


Phần 1- Giới thiệu doanh nghiệp, sản phẩm
1. Giới thiệu chi tiết ngành chế biến điều Thái Bình
- Cây điều đã trở thành cây công nghiệp lâu năm chủ lực của tỉnh Bình Phước và
tỉnh này vẫn đang là tỉnh thủ phủ cây điều của cả nước. Ban đầu, cây điều được
trồng chủ yếu để ăn trái, sau đó chuyển sang trồng điều cao sản để lấy hạt xuất khẩu
. Khi sản lượng tăng lên đáng kể, ngoài bán ra ngồi tỉnh Long An, Bình Thuận …
cịn một phần để xuất khẩu thơ, từ đó ngành chế biến điều nhân bắt đầu phát triển .
- Trong những năm qua, nghề chế biến hạt điều hình thành một cách tự phát , do dễ
làm , khơng địi hỏi phải đầu tư nhiều , khơng u cầu trình độ kĩ thuật cao.
- Hạt điều là một trong những loại hạt ngon nhất được biết đến với chúng ta.

Chúng được sử dụng như toppings, tăng cường hương vị trong một số công thức
nấu ăn, ăn sống hoặc làm đồ ăn nhẹ. Nó đáp ứng khá nhiều nhu cầu tiêu dùng của
con người vì những lợi ích sức khỏe liên quan. Nắm bắt được điều này, chúng tôi đã
quyết định mở ra một cơ sở chế biến điều- điều nhân trắng- Hạt điều là loại hạt giàu
chất

dinh

dưỡng, ngăn
ngừa lão hoá,
bảo vệ tim
mạch và giúp
phát

triển

xương đồng
thời nó có
nhiều

chất

cần thiết cho
cơ thể như:
đồng,
mangan, kẽm
đã được các
nhà khoa học
nghiên cứu.
Hình 1.1: thành phần dinh dưỡng của hạt điều.

1


TĨM TẮT DỰ ÁN
- Tên cơng ty: Cơng ty chế biến và xuất nhập khẩu hạt điều Thái Bình.
- Chuyên sản xuất các mặt hàng nhân trắng, rang muối…
- Đ/c: Ấp 1 – Minh Hưng – Bù Đăng – Bình Phước
- SĐT: 0982108615
- Với hàm lượng chất dinh dưỡng có trong hạt điều đã được các nhà khoa học
chứng minh, nên thị trường hạt điều đã phủ sóng trên tồn thế giới. Với mục đích
phân phối nhiều hơn và cố gắng tối đa hóa các sản phẩm có thể chế biến từ hạt điều.
- Là loại hạt thích hợp cho tất cả mọi người mọi tầng lớp, nên rất dễ phân phối.
- Công ty hoạt động hơn 14 năm trong ngành sản xuất hạt điều, với doanh thu trung
bình hàng năm là trên 15 tỷ đồng.
- Dự án này nhằm mục đích tìm kiếm đối tác để lập chi nhánh và sản xuất các sản
phẩm liên quan đến hạt điều. nhằm tối đa hóa thị trường và tránh tận triết để nguồn
ngun liệu sẵn có.
Sơ đồ tổ chức cơng ty :

Giám Đốc

Kế Toán

Giám sát
tổng

Đội trưởng
các khâu

2


Kiểm tra
chất lượng


2. Tên sản phẩm , mơ tả sản phẩm

Hình 2.1: hàng W240

Hình 2.2: hàng W320

- Hạt điều nhân trắng gồm có 2 loại: w240 với 510 hạt và w320 với 710 hạt
một kg và là 2 size chính. Điều sau khi chế biến và phân loại được đóng
thùng hú chân khơng và đem đi xuất khẩu.
- Ngồi ra cịn có hàng WS loại hàng bể đôi, hàng WD gạch là loại hàng teo,
hàng L(hàng nám), tầm, sâu…
3. Lịch sử, nguồn gốc của cây hạt điều

3


Hình 3.1: trái điều khi chín
- Cây điều là một cây trồng nhanh và cây nhiệt đới thường xanh. Nó phát triển đến
chiều cao 12 m. Nở hoa diễn ra giữa tháng 11 và tháng 1. Cây giống ra hoa vào năm
thứ ba sau khi trồng. Quả chín hồn tồn trong vòng 2 tháng. Hạt được gắn vào
phần dưới của quả điều có hình nón. Phần hạt treo ở dưới cùng của quả táo, và có
hình chữ C.
- Hạt điều có bên trong vỏ bên ngồi hạt hoặc hạt ăn được. Ở dạng thơ, hạt điều
mềm, trắng và có thịt. Khi rang nó thay đổi màu sắc và hương vị. Muối, nó hấp dẫn
vịm miệng là loại hạt ngon nhất. Nhưng để lấy được phần hạt bên trong trái điều

quả là cơng đoạn khá vất vả. Vì cấu tạo của vỏ điều khá phức tạp và cứng cáp.
Ngoài cùng là vỏ ngoài rất dai và cứng, tiếp đến là vỏ giữa khá xốp, vỏ giữa thường
chiếm 30% trọng lượng vỏ, đây là phần chứa dầu của hạt điều.
- Hạt điều vẫn luôn nổi tiếng về giá trị dinh dưỡng của nó mang tới cho sức khoẻ
con người. Trong nó chứa rất nhiều thành phần nổi bật như: Protein cho hoạt động
thường ngày, lipid đơn không béo. Và chứa một số chất khoáng quang trọng mà cơ
thể rất cần. Photpho cần cho sự phát triễn, Magie tham gia vào nhiều chu trình
chuyển hóa, trao đổi chất. Với kali giữ vai trị quan trọng trong các q trình chuyển
hóa, tham gia hệ thống đệm điều hòa pH của tế bào. Và sắt đảm nhiệm vai trò ngăn
ngừa thiếu máu.
4. Tổng quan về quy trình chế biến hạt điều nhân trắng chưa rang
- Để thành phẩm là hạt điều nhân trắng chưa rang, thì nhà sản xuất phải chuẩn bị và
trải qua những cơng đoạn khá phức tạp. Vậy nên nó địi hỏi người làm phải cẩn thận
và tỷ mỹ trong các khâu.
4.1 Khâu chuẩn bị
- Hạt điều tươi sau khi được thu hoạch trên cây về tồn bộ sản lượng đó sẽ được
cung cấp cho nhà máy. Lượng hạt điều tươi đó sẽ được phơi khô một thời gian.
Chúng được cho vào sàn có các lỗ lọt và phân loại theo từng kích thước khác nhau.
Như vậy sẽ tiện cho việc hấp hơi, vì mỗi loại sẽ có thời gian hấp khác nhau. Loại
hạt nào càng to thì được hấp lâu hơn, càng nhỏ thì ít tốn thời gian hơn.

4


Hình 4.1: nhân cơng đang phơi điều
- Các nhà máy sản xuất sẽ có riêng dụng cụ hấp chuyên dụng. Họ dùng nồi hấp như
cái chỏ bánh bao, có thiết kế thêm cửa bên hơng. Để khi điều chín sẽ cho ra ngồi
và để nguội.
4.2 Quy trình thực hiện
Hấp hơi hạt điều khơ


sấy hơi hạt điều nhân sống

bóc vỏ lụa

- Các quy trình ngày nay được đổi sang ác phương thức thực hiện khác và đạt hiệu
quả cao hơn. Áp dụng được cho các nhà xưởng lớn vừa tiết kiệm chi phí nhân cơng.
Sản phẩm lại được đạt chất lượng cao hơn.

5


A.Hấp hơi hạt điều khơ

Hình 4.2: Nồi hắp hàng

- Sau khi chuẩn bị sơ khai các bước đơn giản. Các nồi hấp đã được chuẩn bị và tiếp
theo đợi nước trong nồi sơi thì cho hạt điều vào. Lưu ý rằng phải đậy nắp kỹ tránh
để nồi bị hở, canh thời gian của từng loại.
- Nhưng ngày nay với sự tiến bộ hơn, người ta ít dùng phương pháp điều hấp củ
nữa. Mà thay vào đó là có một nồi chứa riêng, với sức chưa hơn 500 – 600 kg điều
trong một lần hấp. Với hệ thống có riêng một lị đun nước sơi riêng, khi nước sơi
hơi nước đủ với lượng điều thì mở van dẫn hơi qua bên nồi chưa.
- Ưu điểm của cách hấp hơi hiện đại này sẽ giúp cho nhân điều trắng đẹp, hơi ngã
màu hơi vàng. Chứ khơng như cách làm truyền thống nó làm cho nhân điều vàng
nhiều hơn chất lượng đánh giá không cao.

6



B. Sấy hơi hạt điều nhân sống.

Hình 4.3: lị sấy nhân sống
- Hạt điều được làm nguội và đưa vào máy chẻ để được ra nhân sống. Với cách
thức này ta có thể thu được lượng nhân điều khá lớn, tầm 8 tạ/ máy/ngày. Cịn trước
kia cơng nhân phải chẻ từng hạt để lấy nhân, sản lượng đạt được ít, tốn kém chi phí.
Nhưng cách này chỉ áp dụng cho các xưởng sản xuất điều lớn.
- Nhân sống hạt điều lại tiếp tục được sấy thêm một lần nữa. Chúng cũng được áp
dụng phương pháp sấy hơi nước, nhưng thời gia sấy lâu hơn hấp tầm trên 23 tiếng.
Tuỳ theo chất lượng hạt điều, xuất xứ, vỏ lụa dày hay mỏng chúng quyết định thời
gian sấy của nhân điều sống chưa rang. Nhưng vẫn có cách thủ cơng hơn là dùng
hơi nóng của lửa để sấy. Nhưng khi ra thành phẩm thì hạt bị vàng, phải cần thận
trong sản xuất.
C. Bóc vỏ lụa
- Hạt điều nhân sống đã sấy xong thì được để nguội và tiến hành tới khâu bóc vỏ
lụa. Thơng thường thì có thể dùng bằng tay để bóc, nhưng nó vẫn có máy để thay
thế cách bóc này. Xét về hai phương thức này sẽ có những đặc điểm riêng:
+ Bóc vỏ lụa bằng tay: sản phảm làm ra đẹp hơn, nhưng số lượng khơng nhiều.
Trung bình một người chỉ bóc được 10-15kg điều mỗi ngày.
7


Hình 4.4: bóc vỏ lụa bằng tay
+ Đánh lụa sử dụng máy: Vẫn để sót lại những hạt chưa đánh. Năng suất một ngày
đạt 2 – 3 tấn cung cấp cho phân xưởng.
- Bên cạnh đó, đây là cơng đoạn địi hỏi sự tỷ mỹ của cơng nhân bóc. Vì nhân điều
rất giòn nên rất dễ vỡ, nát ra từng mảnh. Thế nên khi bóc bằng máy cần tốn thêm
một ngày làm ẩm nhờ quạt hơi nước.

8



Hình 4.5 máy bóc lụa cơng suất lớn
- Khâu làm ẩm phải có kỹ thuật và kinh nghiệm lâu năm, ẩm q hạt điều khơng
tróc được vỏ lụa, mà khơ q thì hạt điều bị bể hết (khơ thì sạch lụa hơn).
- Những hạt điều sau khi được đánh sạch lớp vỏ lụa sẽ lộ ra là nhân nguyên trắng,
hay bị nám, bị sâu, bị vàng; nào hạt vỡ, hạt sạch lụa, hạt cịn sót lụa, cơng việc của
phân loại là phân mỗi loại và chia size to nhỏ ra riêng (nếu có máy thì nhanh hơn,
một ngày ra đến 2 -3 tấn), cơng nhân làm tay thì một người giỏi khoảng 5 tạ (làm ít
loại, hàng đẹp, chứ hàng chuẩn đẹp từng loại sẽ ít hơn)
- Sau khi đã tách vỏ lụa xong bạn đã thu được hạt điều nhân trắng mà khơng qua
rang. Làm theo đúng quy trình sẽ gúp hạt điều được tươi và ngon hơn. Hạt sẽ đẹp
hơn và đạt chất lượng tốt khi bán ra thị trường.

5. Phân tích mơi trường vi mơ
Sơ đồ của môi trường vi mô:

Người
cung
ứng

Doanh nghiệp

Đối thủ cạnh tranh

Các trung gian
marketing

Khách
hàng


Công chúng trực tiếp

Hình 5.1: sơ đồ mơi trường vi mơ
5.1 Nguồn cung ứng: Gana, Campuchia, Senegal, Cos, Ấn độ, Việt Nam…
Hàng Campuchia: giá thành rẻ nhưng hàng bị nám nhiều, hạt to nên khi
sản xuất tiện cho làm hàng rang muối
Hàng Gana: hàng nám với nước da không căng mịn, giá thành ổn định,
dễ bán
Hàng Việt Nam: giá bấp bênh , lúc lên lúc xuống, nhưng bù lại chất lượng
rất tốt
9


- Tình trạng tranh mua ngun liệu vẫn cịn diễn ra do nguồn nguyên liệu trong
nước không đáp ứng đủ nhu cầu.
- Chưa có sự liên kết , thống nhất giữa các doanh nghiệp khác nên đã tạo sự cạnh
tranh khơng lành mạnh.
- Cạnh tranh với nước ngồi với mức sản xuất chiến 25% trên tổng thị phần xuất
khẩu điều của cả nước.
- Cạnh tranh về giá cả trên thị trường
- Cạnh tranh về chất lượng, độ màu, da hạt điều độ lỗi sót trong hàng.
- Một số cơng ty đối thủ cạnh tranh: Công Ty Cổ Phần Hạt Điều Gia Bảo, Hạt Điều
Bà Tư, Công Ty TNHH Hạt Điều Bình Phước,…
5.3. Các trung gian marketing
Có trách nhiệm giúp doanh nghiệp truyền thông, bán và phân phối sản phẩm đến
người tiêu dùng cuối cùng. Giúp cho các doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
- Các cửa hàng tạp hóa, chuỗi cửa hàng tiện lợi, siêu thị là những người trung gian
phân phối sản phẩm cho công ty: familymart, vinmart, 247mart, AEONmall,..

- Các kênh online: shoppe,tiki, lazada, các trang web mua hàng trên mạng xã hội,
vì thế người tiêu dùng ở nhà nhưng vẫn có thể mua được hàng
- Cá nhân hoặc tổ chức.
- Sắp tới công ty sẻ mở cửa hàng bán chuyên sản phẩm của công ty, tăng doanh lên
từ việc cắt bỏ các nhà trung gian.
5.4. Khách hàng
Là đối tượng phục vụ của doanh nghiệp và là nhân tố tạo nên thị trường.
- Đối tượng khách hàng: phù hợp với mọi lứa tuổi từ người già, em bé, đến phụ nữ
mang thai.
- Người tiêu dùng

10


- Các nhà buôn bán trung gian
- Các nhà sản xuất
- Các khánh hàng lớn của công ty: Công ty Hồng Sơn, Cơng ty Tân Tiến Phát,
Cơng ty Thảo Ngun,..
5.5. Cơng chúng
- Ngồi sản xuất thì cơng ty cịn tham gia các hoạt động xã hội: quỹ trẻ em khuyết
tật; Các trẻ em ung thư; mồ côi...
- Công ty liên kết với các phương tiện truyền thông như: đài truyền hình Bình
Phước; đài truyền hình TP HCM; đài truyền hình Hà Nội để tăng tính thương hiệu,
tăng lượng khách hàng ký kết các hợp đồng số lượng lớn.
- Tuân theo quy định của Nhà nước về vấn đề vệ sinh và an tồn sản phẩm.
- Quảng cáo trung thực.
- Cơng ty chế biến xuất nhập khẩu hạt điều Thái Bình hội nhập và phát triển cùng
nông nghiệp hữu cơ nông nghiệp cơng nghệ cao với sự góp mặt của nhiều nhà báo.
6. Phân tích mơi trường vĩ mơ
Sơ đồ của môi trường vĩ mô:


11


Dân
số
Pháp
luật

Tự
nhiên

Doanh
nghiệp
Văn
hố

Kinh
tế
Cơng
nghệ

Hình 6.1: sơ đồ mơi trường vĩ mơ
6.1 Dân số
- Là địa bàn trung chuyển giữa Nam Tây Nguyên và miền Đơng Nam Bộ, nên Bình
Phước có địa hình rất đa dạng, gồm cả địa hình cao nguyên, đồi núi và đồng bằng.
Bình Phước có diện tích 6.876,6 km2 (số liệu của Tổng cục Thống kê, năm
2016). ... So với các vùng khác trên cả nước, Bình Phước được xem là một vùng đất
trẻ.
- Bình Phước có diện tích 6.876,6 km2 (số liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2016).

Nơi đây là nơi cư trú của 41 dân tộc, trong đó dân tộc thiểu số chiếm một tỷ lệ lớn
(trên 195.000 người - theo số liệu của Ban Dân tộc tỉnh), chiếm hơn 19,6%, đa số là
người S’Tiêng, một số ít là người Hoa, Khmer, Nùng, Tày... Tồn tỉnh Bình Phước
có 994.679 nhân khẩu, trong đó nam 501.473 người, chiếm 50,42% và nữ 493.206
người, chiếm 49,58% so với năm 2009; có 273.399 hộ, tăng 25,07% số tổng điều tra
dân số và nhà ở năm 2009; mật độ dân số bình quân toàn tỉnh là 145 người/km2
(theo số liệu của Ban Chỉ đạo tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 tỉnh Bình
Phước). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329
12


người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018
đạt 573.586 người.
- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có vị trí khơng xa Thành phố Hồ
Chí Minh - trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước - lại có cửa khẩu thơng thương
với Campuchia, Bình Phước có rất nhiều cơ hội để phát triển thương mại, du lịch và
xuất khẩu... . Trong năm 2019, tồn tỉnh có 8 siêu thị, 3 trung tâm thương mại, hơn
30 nhà phân phối và 6.500 cửa hàng kinh doanh tạp hóa, cửa hàng tiê ̣n lợi đã góp
phần thay đổi bộ mặt đô thị, gia tăng hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh. Năm
2019, tồn tỉnh đón khoảng 912.270 lượt khách tham quan (khách nội địa 879.860
lượt, khách quốc tế 32.410 lượt), doanh thu đạt khoảng 570,7 tỷ đồng (tăng 42% so
với cùng kỳ 2018). Kim ngạch nhập khẩu năm 2019 ước thực hiện 2.370 triệu USD,
nhập khẩu ước thực hiện 1.450 triệu USD
Vì vậy, rất phụ hợp cho việc kinh doanh tác động tích cực đến việc tiêu thụ sản
phẩm.
6.2 Kinh tế
- Bình Phước ngày nay đang từng ngày đổi mới; cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn
thiện với hệ thống giao thông thông suốt, kinh tế nông nghiệp phát triển nhanh
chóng, hình thành những khu cơng nghiệp; văn hóa - giáo dục phát triển vượt bậc,
cộng đồng các dân tộc đoàn kết cùng phát triển... tạo nên một diện mạo xã hội

mới.con người ta bắt đầu chú ý tới việc ăn uống bổ sung chất dinh dưỡng và sản
phẩm đẹp mắt . Hiện nay, với sự phát triển của nền kinh tế, mức thu nhập của người
dân tăng lên, đời sống được cải thiện làm người tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến
chất lượng sản phẩm
- Nhờ việc mức sống của người dân tăng cao, chi tiêu trong các hộ gia đình cũng
ngày càng tăng tạo điều kiện cho việc tiêu thụ hàng hóa dễ dàng.
6.3 Tự nhiên
- Địa hình vùng lãnh thổ Bình Phước là cao nguyên ở phía Bắc và Đơng Bắc, dạng
địa hình đồi núi, thấp dần về phía Tây và Tây Nam.
- Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng tới sự bảo quản của sản phẩm làm cho sản phẩm có
khả năng bị hư hại cao.
- Nhiệt độ ảnh hưởng tới quá trình sản xuất và tạo thành sản phẩm.
13


- Điều kiện môi trường cũng tác động đến việc bảo quản các hạt điều.

6.4 Cơng nghệ
Hình 6.2: Lị hơi

Hình 6.3: Lị sấy nhân sống

Hình 6.4: Máy chẻ điều

Hình 6.5: Máy tách màu hạt điều

14


Hình 6.6: Máy bóc lụa


15


- Cho đến nay đã nhiều năm liền Việt Nam trở thành nước xuất khẩu nhân điều số 1
thế giới. Đóng góp vào thành cơng này khơng thể khơng kể đến là công nghệ chế
biến điều. Ngay từ những năm 1985 Việt Nam đã sáng chế ra dây chuyền chế biến
hạt điều rất phù hợp với điều kiện thực tiễn và con người nước ta. Điểm ưu việt nhất
của công nghệ chế biến này là tách hạt lấy nhân điều với tỷ lệ hạt vỡ, hạt dầu thấp
nhất.
- Dây chuyền này phù hợp với nước ta ở chỗ nước ta có nhiều lao động cần việc thì
cơng nghệ này có đặc thù sở hữu nhiều loa động. Đồng thời công nghệ cho phép
người lao động làm việc hiệu quả, năng suất cao mà không hề mất sức. Đặc biệt là
công nghệ này giúp giảm tỉ lệ hạt vỡ.
- Giá thành để sở hữ một chiếc máy đạp vở hoặc bóc vỏ lụa... từ trong nước thấp
hơn nhiều so với nhập khẩu từ nước ngoài mà chất lượng, năng suất lại vượt trội
hơn hẳn
- Đến thời điểm hiện tại hầu hết các công đoạn chế biến hạt điều ở nước ta đã sử
dụng máy móc thay cho thủ đơng. Nếu trước đây doanh nghiệp chủ yếu nhập khẩu
máy móc từ Trung Quốc, Ý, Ấn Độ thì đến nay chúng ta đã tự chế tạo ra được nhiều
máy móc với giá thành thấp hơn mà cịn nhiều tính năng vượt trội.
- Ví dụ tiêu biểu là máy bóc vỏ lụa cho tỉ lệ tróc vỏ cao hơn thổi sạch hơn. Máy cắt
vỏ hạt điều độ bung nhân đạt tỉ lệ cao 90%. Ngồi ra cịn một số máy khác như
máy sấy, đo độ ẩm, dò kim loại, máy phân tách màu, phân tách cỡ hạt, máy khử
16


trùng, máy đóng gói thành phẩm. Hay máy chế biến hạt điều rang muối, điều chiên,
điều snack… Việc chủ động cơng nghệ mang lại nhiều lợi ích:
o Tiết kiệm chi phí nhập khẩu máy móc

o Giảm chi phí nhân cơng
o Giảm giá thành sản xuất
o Tăng cao tính cạnh tranh
- Để nâng cao năng suất, chất lượng hạ giá thành sản phẩm tăng sức cạnh tranh
trên thị trường thì việc đầu tư vào công nghệ chế biến hạt điều là cô cùng hiệu quả
và cần thiết.
- Đổi mới công nghệ đóng gói sản phẩm, nhằm ổn định chất lượng sản phẩm, nâng
cao thời gian bảo quan và đảm bảo vệ sinh và an toàn sản phẩm, ...
6.5. Pháp luật
- An toàn vệ sinh sản phẩm: Hiện nay các yếu tố về an toàn đang được tất cả mọi
người dân đặt lên hàng đầu và là nền tảng tiên phong của doanh nghiệp khi bắt đầu
sản xuất một loại hàng hóa hoặc một dịch vụ. Khi doanh nghiệp đảm bảo được các
yếu tố về an tồn vệ sinh sản phẩm thì mới có khả năng cạnh tranh với thị trường và
được Chính phủ cơng nhận sản phẩm. Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Việt
Nam đưa ra định nghĩa về hàng hóa khuyết tật và quy định trách nhiệm của các bên
liên quan khi phát hiện hàng hóa khuyết tật lưu thơng trên thị trường.

Hình 6.7: Phân lạoi hạt điều trước khi xuất khẩu
- Theo đó, hàng hóa có khuyết tật là hàng hóa khơng bảo đảm an tồn cho người
tiêu dùng, có khả năng gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe, tài sản của người tiêu
dùng, kể cả trường hợp hàng hóa đó được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn hoặc quy
17


chuẩn kỹ thuật hiện hành nhưng chưa phát hiện được khuyết tật tại thời điểm hàng
hóa được cung cấp cho người tiêu dùng, bao gồm:
o Hàng hóa sản xuất hàng loạt có khuyết tật phát sinh từ thiết kế kỹ thuật.
o Hàng hóa đơn lẻ có khuyết tật phát sinh từ quá trình sản xuất, chế biến, vận
chuyển, lưu giữ.
o Hàng hóa tiềm ẩn nguy cơ gây mất an tồn trong q trình sử dụng nhưng

khơng có hướng dẫn, cảnh báo đầy đủ cho người tiêu dùng.
- Khi phát hiện hàng hóa có khuyết tật, doanh nghiệp có trách nhiệm:
 Kịp thời tiến hành mọi biện pháp cần thiết để ngừng việc cung cấp hàng hóa có
khuyết tật trên thị trường.
 Thơng báo cơng khai về hàng hóa có khuyết tật và việc thu hồi hàng hóa đó ít
nhất 05 số liên tiếp trên báo ngày hoặc 05 ngày liên tiếp trên đài phát thanh,
truyền hình tại địa phương mà hàng hóa đó được lưu thơng với các nội dung sau
đây:
o Mơ tả hàng hóa phải thu hồi.
o Lý do thu hồi hàng hóa và cảnh báo nguy cơ thiệt hại do khuyết tật của hàng
hóa gây ra.
o Thời gian, địa điểm, phương thức thu hồi hàng hóa.
o Thời gian, phương thức khắc phục khuyết tật của hàng hóa.
o Các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong q trình
thu hồi hàng hóa.
o Thực hiện việc thu hồi hàng hóa có khuyết tật đúng nội dung đã thơng báo
cơng khai và chịu các chi phí phát sinh trong quá trình thu hồi.
o Báo cáo kết quả cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng cấp tỉnh nơi thực hiện thu hồi hàng hóa có khuyết tật sau khi hồn
thành việc thu hồi; trường hợp việc thu hồi hàng hóa có khuyết tật được tiến
hành trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên thì báo cáo kết quả cho cơ quan quản lý
nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ở trung ương.
o Bên cạnh việc quy định trách nhiệm của doanh nghiệp trong trường hợp có
hàng hóa khuyết tật, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Việt Nam cũng
18


quy định trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hàng hóa có khuyết tật gây ra.
Theo đó, doanh nghiệp có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp
hàng hóa có khuyết tật do mình cung cấp gây thiệt hại đến tính mạng, sức

khỏe, tài sản của người tiêu dùng, kể cả khi tổ chức, cá nhân đó khơng biết
hoặc khơng có lỗi trong việc phát sinh khuyết tật.
6.6 Văn hóa
- Cây điều có giá trị kinh tế cao vì nhân điều chứa nhiều chất dinh dưỡng khác
nhau, trong đó hàm lượng chất béo chiếm tới 44.9 %, tinh bột chiếm 19,82%, đường
là 13,48 %, ngồi ra cịn có chứa 2,49% là canxi, photpho sắt và các loại vitamin
như B1, B2, D, E, PP,…. Nhân hạt điều có thể chế biến thành nhiều thành phẩm
khác nhau như: sữa hạt điều, bánh hạt điều, hạt điều rang muối, kẹo nhân điều.Hạt
điều có tác dụng tốt cho hệ tim mạch, xương khớp. Ăn hạt điều mỗi ngày giúp giảm
cholesterol, tốt cho não. Đây là món ăn dinh dưỡng phù hợp với mọi lứa tuổi từ
người già, em bé, đến phụ nữ mang thai. Là một thức ăn nhẹ lành mạnh mang lại
nhiều chất dinh dưỡng và mang lại thương hiệu không hề nhỏ cho tỉnh Bình Phước
nói chung và cơng ty hạt điều Thái Bình nói riêng.

Hình 6.8: Người dân thu hoạch điều chín
- Cây điều giúp người nơng dân lên đời .thốt khỏi cảnh nghèo đói lạc hậu là một
trong những tác động ảnh hưởng thay đổi từ thành quả của công cuộc đổi mới đất
nước .hội nhập phát triển. nhận thức, thu nhập ,lối sống ,tư duy của người dân cũng
thay đổi
19


×