Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp phát triển ứng dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại agribank chi nhánh thị xã phổ yên tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.25 KB, 95 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGÔ TIẾN THÀNH

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ
THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH THỊ XÃ PHỔ YÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Thái Nguyên, năm 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGÔ TIẾN THÀNH

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ
THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH THỊ XÃ PHỔ YÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 8620115

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn: PGS.TS Đinh Ngọc Lan

Thái Nguyên, năm 2020




i
LỜI CAM ĐOAN

- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Ngô Tiến Thành


ii

LỜI CÁM ƠN
Quá trình học tập và thực hiện luận văn này tôi được sự giúp đỡ của
nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các
cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu. Trước hết, tơi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Đinh
Ngọc Lan - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt q trình
học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cơ giáo, cán bộ phịng Đào tạo
Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ và
hướng dẫn tận tình cho tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh TX Phổ Yên – Nam Thái Nguyên
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu và những thông tin cần

thiết cho việc nghiên cứu luận văn này.
Tôi xin cảm ơn nhiều tới gia đình tơi, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở bên
tôi, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Ngô Tiến Thành


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 1
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ .............................................................. vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................ vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI............................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về thanh toán khơng dùng tiền mặt (TTKDTM)4
1.1.2. Vai trị của TTKDTM trong nền kinh tế ................................................. 4

1.1.3. Các hình thức TTKDTM qua ngân hàng ................................................ 6
1.2. Phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt ................................................ 9
1.2.1. Khái niệm phát triển TTKDTM .............................................................. 9
1.2.2. Nội dung phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua ngân hàng ... 10
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển TTKDTM qua ngân hàng .......... 15
1.3. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu .................................................... 19
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ TTKDTM tại một số NHTM của Việt
Nam ................................................................................................................. 19


iv
1.3.2. Bài học kinh nghiệm trong phát triển TTKDTM cho Agribank Chi
nhánh TX Phổ Yên .......................................................................................... 24
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU25
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 25
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................. 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 27
2.2.1. Lựa chọn địa bàn nghiên cứu ................................................................ 27
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 27
2.2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý thơng tin ............................................. 29
2.2.4. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 30
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 30
2.3.1. Chỉ tiêu định lượng ............................................................................... 31
2.3.2. Các nhóm chỉ tiêu định tính .................................................................. 31
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 34
3.1. Khái quát chung về Agribank Chi nhánh TX Phổ Yên Thái Nguyên .... 34
3.1.1. Đặc điểm hình thành và phát triển ........................................................ 34
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động ............................................... 35
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm liên tục
(2017 - 2019) ................................................................................................... 36

3.2. Thực trạng phát triển TTKDTM của Agribank Chi nhánh TX
Phổ Yên .......................................................................................................... 40
3.2.1. Tình hình hoạt động chung ................................................................... 40
3.2.2. Phân tích thực trạng phát triển TTKDTM của Agribank Chi nhánh TX
Phổ Yên ........................................................................................................... 43
3.2.3. Khảo sát ý kiến khách hàng khi sử dụng các dịch vụ TTKDTM của
Agribank Chi nhánh TX Phổ Yên ................................................................... 50
3.2.4. Khảo sát ý kiến của cán bộ ngân hàng về đẩy mạnh cơng tác thanh tốn
KDTM tại Agribank Chi nhánh TX Phổ Yên ................................................. 55


v
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển dịch vụ TTKDTM của
Agribank Chi nhánh TX Phổ Yên ................................................................... 57
3.3.1.Các yếu tố khách quan ........................................................................... 57
3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 60
3.3.3 Đánh giá chung về phát triển TTKDTM của Agribank Chi nhánh TX
Phổ Yên ........................................................................................................... 62
3.3.4. Kết quả đạt được ................................................................................... 63
3.3.5. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân........................................................... 65
3.4. Giải pháp phát triển TTKDTM của Agribank Chi nhánh TX Phổ Yên
Thái Nguyên .................................................................................................... 70
3.4.1. Giải pháp phát triển các hình thức TTKDTM ...................................... 70
3.4.2. Giải pháp Marketing ............................................................................. 73
3.4.3 Giải pháp đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ .................................... 77
3.4.4. Giải pháp về cơ sở vật chất ................................................................... 79
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 82
1.Kết luận ........................................................................................................ 82
2.Một số kiến nghị: ......................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 84



vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

ATM

Máy rút tiền tự động

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

EDC

Thiết bị đọc thẻ điện tử

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHPH

Ngân hàng phát hành

NHTM


Ngân hàng thương mại

NHTT

Ngân hàng thanh tốn

PGD

Phịng giao dịch

PIN

Mã số bảo mật của chủ thẻ

POS

Máy thanh toán tại quầy

TK

Tài khoản

TTKDTM

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt

UNC

Ủy nhiệm chi


UNT

Ủy nhiệm thu

VND

Việt Nam đồng


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn từ năm 2017 - 2019 ................................ 38
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua một số chỉ tiêu
chủ yếu giai đoạn 2017-2019 .......................................................................... 39
Bảng 3.3: Kết quả thanh toán tại Chi nhánh giai đoạn 2017 – 2019 .............. 42
Bảng 3.4. Số lượng máy ATM và POS tại Agribank Chi nhánh
Thị xã Phổ Yên................................................................................................ 43
Bảng 3.5: Thanh tốn KDTM theo hình thức thanh tốn ............................... 44
Bảng 3.6: Thanh toán bằng ủy nhiệm chi tại Chi nhánh................................. 46
Bảng 3.7: Thanh toán bằng ủy nhiệm thu tại Chi nhánh ................................ 47
Bảng 3.8. Tình hình phát hành thẻ tại Agribank Chi nhánh ........................... 49
Thị Xã Phổ Yên giai đoạn 2017-2019 ............................................................ 49
Bảng 3.9: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ TTKDTM của
Chi nhánh ........................................................................................................ 50
Bảng 3.10: Nhóm tiêu chí về mức độ đáp ứng ............................................... 51
Bảng 3.11: Nhóm tiêu chí về mức độ tin cậy.................................................. 52
Bảng 3.12: Nhóm tiêu chí về năng lực phục vụ .............................................. 53
Bảng 3.13: Nhóm tiêu chí về thái độ phục vụ................................................. 54

Bảng 3.14: Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất ................................................... 55
Bảng 3.15: Nhóm tiêu chí về điều kiện đẩy mạnh công tác TTKDTM
tại Agribank Chi nhánh TX Phổ n .............................................................. 56
Bảng 3.16: Nhóm tiêu chí phản ánh những khó khăn trong việc đẩy mạnh
cơng tác TTKDTM tại Agribank Chi nhánh TX Phổ Yên ............................. 57


viii

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Mục tiêu đề tài:
+ Hệ thống hóa, làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển
dịch vụ TTKDTM tại các ngân hàng thương mại.
+ Phân tích, đánh giá được thực trạng và xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến phát triển dịch vụ TTKDTM tại Agribank Chi nhánh TX Phổ Yên
- Thái Nguyên.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển tốt hoạt độngTTKDTMgóp
phần tăng sức cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Agribank Chi
nhánh TX Phổ Yên - Thái Nguyên trong những năm tiếp theo.

Nội dung và phương pháp nghiên cứu:
+ Nội dung: Luận văn nghiên cứu các hoạt động phát triển TTKDTM tại
Agribank Chi nhánh TX Phổ Yên - Thái Nguyên trong giai đoạn 2017-2019.
+ Phương pháp nghiên cứu: Lựa chọn địa bàn nghiên cứu, Phương pháp
thu thập thông tin, Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin, Phương pháp
phân tích thơng tin.

Kết quả đạt được:
Qua kết quả khảo sát đánh giá của khách hàng về dịch vụ TTKDTM tại
Agribank Chi nhánh Thái Nguyên một số tiêu chí được đánh giá khá tốt như

hồ sơ và thủ tục nhanh chóng, thơng tin của khách hàng được bảo mật và
mạng lưới và địa điểm giao dịch thuận tiện đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Kết quả khảo sát cán bộ, ngân hàng khi hỏi về công tác đẩy mạnh phá
triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Agribank Chi nhánh TX Phổ
Yên đều cho rằng chi nhánh đã tạo lập được, đã dạng hóa các sản phẩm dịch
vụ tại chi nhánh đồng thời tạo lập được mối quan hệ với khách hàng và đã xây
dựng chính sách tạo động lực cho khách hàng sửa dụng dịch vụ TTKDTM tại
chi nhánh.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay thanh tốn khơng dùng tiền mặt (TTKDTM) là phương thức
thanh tốn được áp dụng phổ biến ở hầu hết các quốc gia phát triển trên thế
giới. Đây là phương thức thanh tốn hàng hóa và dịch vụ khơng phát sinh sự
chuyển giao tiền mặt giữa các chủ thể thanh toán. Những phương tiện
TTKDTM phổ biến trên thế giới hiện nay bao gồm: Thanh tốn qua thẻ, ví
điện tử, điện thoại thơng minh, sử dụng cổng thanh toán điện tử, séc và tiền
điện tử. TTKDTM được giới tài chính và các chuyên gia đánh giá là cách sử
dụng tiền thơng minh, vì vừa tránh được những rủi ro trong q trình lưu
thơng vận chuyển tiền mặt, vừa kiểm sốt được dịng tiền và giúp cho việc
thanh tốn an tồn - tiện lợi - vịng quay vốn nhanh. Khi TTKDTM được
khuyến khích, và trở thành phương thức thanh tốn chính yếu trong xã hội, sẽ
đem lại nhiều lợi ích để thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững. Đồng thời
tạo sự minh bạch trong các khoản chi tiêu và giao dịch của chính phủ, cũng
như các đơn vị kinh doanh và cá nhân.
Hội nhập kinh tế quốc tế đã đặt ra cho các NHTM Việt Nam khơng ít
thách thức. Để đứng vững trong môi trường cạnh tranh cũng như đáp ứng

được nhu cầu của khách hàng, các dịch vụ ngân hàng hiện đại đã được các
NHTM hiện nay lựa chọn nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển lâu dài, bền
vững. Cùng xu thế đó, Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thôn Việt
Nam (Agribank) đã lần lượt triển khai nhiều loại sản phẩm thanh tốn trên
nền cơng nghệ cao kèm các dịch vụ tiện ích hiện đại để phát triển hoạt động
thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Qua đó nâng cao chất lượng và tỷ trọng
doanh thu dịch vụ - một nguồn thu thực và an toàn.
Trong hệ thống các ngân hàng thương mại, Agribank Chi nhánh Thị Xã
Phổ Yên Thái Nguyên - là một ngân hàng có định hướng hướng đến phát
triển dịch vụ thanh toán và bước đầu đã có những bước đi khả quan trong thúc
đẩy thanh tốn không dùng tiền mặt. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả tốt
đẹp đó, cơng tác thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Agribank Chi nhánh Thị


2
Xã Phổ Yên cũng gặp phải những khó khăn từ vấn đề lựa chọn công nghệ đến
cách tiếp cận đến khách hàng... Do vậy, cùng với quá trình tìm hiểu, nghiên
cứu về tình hình thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Agribank Chi nhánh TX
Phổ Yên Thái Nguyên trong thời gian công tác nhằm đưa ra được những giải
pháp để đẩy mạnh phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
một cách có cơ sở khoa học và thực tiễn là vô cùng cần thiết nên tôi đã lựa
chọn đề tài “ Giải pháp phát triển ứng dụng dịch vụ thanh tốn khơng dùng
tiền mặt tại Agribank Chi nhánh Thị Xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên” để
nghiên cứu và phát triển thành luận văn thạc sĩ của mình. Đề tài sẽ đi sâu và
làm rõ tình hình thực tiễn phát triển các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền
mặt, những thành tựu đã đạt được và những tồn tại hạn chế của Agribank Chi
nhánh TX Phổ Yên Thái Ngun trong cơng tác thanh tốn khơng dùng tiền
mặt từ đó có phương hướng, giải pháp để phát triển các hoạt động TTKDTM
và nâng cao tỷ trọng thu dịch vụ từ các hoạt động này.
2. Mục tiêu nghiên cứu

+ Hệ thống hóa, làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển
TTKDTM tại các ngân hàng thương mại.
+ Phân tích, đánh giá được thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến phát triển TTKDTM tại Agribank Chi nhánh TX Phổ Yên - Thái Nguyên.
+ Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển tốt hoạt động
TTKDTM góp phần tăng sức cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
Agribank Chi nhánh TX Phổ Yên - Thái Nguyên trong những năm tiếp theo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề liên quan đến việc phát triển
TTKDTM như: Quy mô, chất lượng các sản phẩm TTKDTM, cơ sở nền tảng để
phát triển TTKDTM, chất lượng, lợi ích của hoạt động TTKDTM và các yếu tố ảnh
hưởng đến TTKDTM tại Agribank Chi nhánh TX Phổ Yên - Thái Nguyên.


3

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: tại Agribank Chi nhánh TX Phổ Yên - Thái Nguyên.
- Thời gian: Từ năm 2017 đến năm 2019, đây là giai đoạn triển khai
một cách toàn diện các hoạt động TTKDM mà Agribank Chi nhánh TX Phổ
Yên - Thái Nguyên nói riêng và tồn hệ thống Agribank nói chung triển khai
thực hiện.
- Nội dung: Luận văn nghiên cứu các hoạt động phát triển TTKDTM tại
Agribank Chi nhánh TX Phổ Yên - Thái Nguyên trong giai đoạn 2017-2019
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
- Ý nghĩa về mặt lý luận: Hệ thống một cách đầy đủ, tồn diện về hoạt
động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại các ngân hàng thương mại cũng như
các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển TTKDTM.
- Ý nghĩa về mặt thực tiễn: Luận văn đã phản ánh thực trạng hoạt động

thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Agribank Chi nhánh TX Phổ Yên - Thái
Nguyên, qua đó đưa ra được những ưu điểm, hạn chế cũng như phân tích
được các nguyên nhân hạn chế phát triển.
-Ý nghĩa về mặt khoa học: Luận văn sẽ là kênh tham khảo vơ cùng hữu
ích cho các nhà khoa học, bạn đọc về lý luận cũng như thực tiễn hoạt động
thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam.


4
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận
1.1 Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về thanh tốn khơng dùng tiền mặt
(TTKDTM)
1.1.1.1. Một số khái niệm
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt (TTKDTM) là hình thức thanh tốn
thơng qua các phương tiện khác khơng phải tiền mặt như tài sản, chứng chỉ có
giá trị tương đương. Nghĩa là người tiêu dùng có thể sử dụng các giấy tờ có
giá, tài sản hữu hình (không phải vàng, bạc) hoặc sử dụng công cụ để thanh
tốn, nhưng chủ yếu thơng qua các tổ chức tín dụng thay vì người tiêu dùng
và người bán trực tiếp trao đổi với nhau hiện nay.
1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Hoạt động TTKDTM đã xuất hiện từ rất lâu. Lịch sử xuất hiện thanh toán
chuyển khoản đầu tiên ở nước Anh. Trước năm 1854 nước Anh phát hành tờ
giấy bạc 1000 bảng Anh trị giá bằng 7,3224 kg vàng để tiện cho các nhà tư bản
rút tiền mặt thanh toán với nhau, đến chiều thì lại nộp vào ngân hàng. Năm
1854, nước Anh phát minh ra phịng thanh tốn bù trừ và mang kết quả thanh
toán bù trừ về làm chuyển khoản giữa các nhà tư bản thì việc rút tiền mặt buổi
sáng nộp lại buổi chiều chấm dứt. Kể từ đó các ngân hàng nước Anh chuyển từ

các ngân hàng tiền mặt thành các ngân hàng chuyển khoản.
Hoạt động TTKDTM được dựa trên cơ sở tiền gửi ở ngân hàng, việc
thanh toán được tiến hành bằng phương pháp ghi chuyển từ tài khoản người
này sang tài khoản người khác.
(theo: )
1.1.2. Vai trò của TTKDTM trong nền kinh tế
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế - xã hội


5
- Một là, giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thơng.
- Hai là, tiết kiệm tối đa nguồn chi phí liên quan đến việc phát hành và
lưu thông tiền tệ trong xã hội.
- Ba là, góp phần giúp Nhà nước điều tiết được nền kinh tế vĩ mơ, kiểm
sốt được tình trạng lạm phát có thể xảy ra.
- Bốn là, góp phần tăng nhanh vịng quay vốn cho xã hội
1.1.2.2. Đối với hệ thống ngân hàng
a. Ngân hàng Trung Ương
- Tạo điều kiện cho các TCTD khai thác tốt nhất chức năng trung gian
thanh toán của nền kinh tế giúp thực hiện quá trình chu chuyển tiền tệ cho nền
kinh tế, khai thác và sử dụng các nguồn vốn hiệu quả cho đất nước.
- Tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành trôi chảy và
nhịp nhàng, làm thúc đẩy đồng vốn luân chuyển nhanh chóng góp phần đẩy
nhanh tốc độ sản xuất và luân chuyển hàng hóa.
- Góp phần giảm lượng tiền mặt trong lưu thơng trên thị trường, do đó
hạn chế lạm phát, giúp lưu thông tiền tệ, ổn định giá trị đồng tiền; mặt khác
tạo điều kiện cho NHNN thực hiện tốt nhiệm vụ điều hịa lưu thơng tiền tệ và
kiểm sốt các giao dịch không dùng tiền mặt giữa các ngân hàng khác hệ
thống, thường xuyên biết được khối lượng chu chuyển tiền tệ khơng bằng tiền
mặt, vì vậy sẽ nâng cao hiệu lực thi hành chính sách tiền tệ quốc gia.

b. Đối với hệ thống ngân hàng thương mại:
- Tăng thu nhập từ thu phí dịch vụ TTKDTM. Từ đó làm thay đổi cơ cấu
thu nhập trong tổng thu nhập, nâng cao khả năng tài chính, khả năng cạnh
tranh và tạo sự phát triển bền vững cho hệ thống ngân hàng.
- Hiệu quả từ phát triển các hoạt động TTKDTM là giúp cho việc khai
thác và sử dụng linh hoạt, hiệu quả các nguồn vốn tiền gửi. Đồng thời
TTKDTM cũng kích thích các hoạt động dịch vụ ngân hàng hiện đại với
nhiều tiện ích phát triển như: dịch vụ thẻ, dịch vụ chuyển tiền điện tử, thanh


6
tốn trực tuyến. Đây cũng chính là một trong những điều kiện quan trọng để
thu hút, hấp dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
1.1.2.3. Đối với khách hàng
Một là, đáp ứng nhu cầu thanh toán một cách kịp thời và đảm bảo an
toàn về vốn cũng như tài sản cho khách hàng.
Hai là, tiện lợi và linh hoạt trong thanh tốn trong và ngồi nước.
Ba là, tiết kiệm thời gian và chi phí.
1.1.3. Các hình thức TTKDTM qua ngân hàng
1.1.3.1. Thanh toán bằng Séc (Cheque):
Séc là lệnh trả tiền vô điều kiện của chủ tài khoản, được lập theo mẫu
do ngân hàng Nhà nước quy định, yêu cầu đơn vị thanh tốn (ngân hàng, kho
bạc…) trích một số tiền từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng
(người cầm séc hoặc người được chỉ định trên tờ séc) trong thời gian hiệu lực
của tờ séc đó.
Chủ thể tham gia thanh tốn séc bao gồm: Người phát hành, người thụ
hưởng và ngân hàng (trong đó người phát hành và người thụ hưởng nhất thiết
phải có tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng). Mỗi chủ thể đều có
quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm nhất định trong thanh toán séc.
Chữ ký của người ký phát là chữ ký bằng tay trực tiếp trên tờ séc của

người có quyền và nghĩa vụ đối với tờ séc hoặc người được ủy quyền lập và
ký phát séc.
1.1.3.2. Thanh toán bằng lệnh chi, ủy nhiệm chi (UNC)
Uỷ nhiệm chi là lệnh chi tiền của chủ tài khoản được lập theo mẫu in sẵn
của Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước yêu cầu Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước
phục vụ mình (nơi mở tài khoản tiền gửi) trích tài khoản của mình để trả cho
người thụ hưởng.
Uỷ nhiệm chi được dùng để thanh toán các khoản trả tiền hàng, dịch vụ
hoặc chuyển tiền trong cùng hệ thống và khác hệ thống Ngân hàng hoặc Kho


7
bạc Nhà nước.
Trong vòng một ngày làm việc, Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước bên trả
tiền phải hoàn tất lệnh chi đó, hoặc từ chối thực hiện nếu tài khoản của khách
hàng không đủ tiền, hoặc lệnh chi lập không hợp lệ. Ngân hàng, Kho bạc Nhà
nước phục vụ bên thụ hưởng khi nhận được chứng từ hợp lệ phải ghi có ngay
vào tài khoản và báo cho khách hàng biết.
1.1.3.3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu (UNT)
Uỷ nhiệm thu do người thụ hưởng lập gửi vào Ngân hàng, Kho bạc
Nhà nước phục vụ mình để thu tiền hàng đã giao, hoặc dịch vụ đã cung ứng.
Khách hàng mua và bán phải thống nhất thoả thuận dùng hình thức thanh toán
uỷ nhiệm thu với những điều kiện thanh toán cụ thể đã ghi trong hợp đồng
kinh tế đồng thời phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng, Kho bạc Nhà
nước phục vụ người thụ hưởng biết để làm căn cứ thực hiện các uỷ nhiệm thu.
Uỷ nhiệm thu được áp dụng thanh toán giữa khách hàng mở tài khoản
trong một chi nhánh Ngân hàng hoặc các chi nhánh Ngân hàng, Kho bạc Nhà
nước cùng hệ thống hoặc khác hệ thống.
UNT được sử dụng rộng rãi trong việc thanh toán các hoá đơn định kỳ
cho người cung ứng dịch vụ cơng cộng như điện, nước, điện thoại … bởi nó

thường được dùng cho các giao dịch thanh tốn có giá trị nhỏ nên các UNT
chiếm tỷ lệ không đáng kể trong tổng các giao dịch thanh tốn khơng dùng
tiền mặt.
1.1.3.4. Thanh toán bằng thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một cơng cụ thanh tốn do ngân hàng phát hành và bán
cho khách hàng của mình để thanh tốn tiền hàng hố, dịch vụ, thanh tốn
cơng nợ hay lĩnh tiền mặt tại các ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy trả
tiền mặt tự động. Ở một số nước, các hãng hay các công ty kinh doanh lớn
cũng phát hành thẻ thanh tốn để thu tiền bán hàng của mình. Thẻ thanh tốn
có nhiều loại nhưng có một số loại thẻ sau được sử dụng phổ biến:


8
- Thẻ ghi Nợ: Người sử dụng loại thẻ này không phải lưu ký tiền vào tài
khoản " Đảm bảo thanh toán thẻ". Căn cứ để thanh toán thẻ là số dư tài khoản
tiền gửi của chủ sở hữu thẻ tại ngân hàng và hạn mức thanh toán tối đa do
ngân hàng phát hành thẻ quy định. Hạn mức của thẻ được ghi vào bộ nhớ của
thẻ nếu là thẻ điện tử hoặc được ghi vào dải băng từ nếu là thẻ từ.
Loại thẻ này áp dụng cho những khách hàng có quan hệ tốt, thường
xun và có tín nhiệm với ngân hàng.
- Thẻ ký quỹ thanh toán (thẻ loại B): là loại thẻ mà để được sử dụng thẻ,
khách hàng phải lưu ký một số tiền nhất định vào tài khoản " Đảm bảo thanh
tốn thẻ" thơng qua việc tính tiền gửi hoặc nộp tiền mặt. Số tiền ký quỹ là hạn
mức của thẻ và được ghi vào bộ nhớ của thẻ. Thẻ này áp dụng rộng rãi cho
mọi khách hàng.
- Thẻ tín dụng (thẻ loại C): áp dụng với những khách hàng có đủ điều
kiện được ngân hàng đồng ý cho vay tiền để mua thẻ. Mức tiền cho vay được
coi như hạn mức tín dụng và được ghi vào bộ nhớ của thẻ, khách hàng chỉ
được thanh tốn số tiền trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được ngân hàng
chấp thuận.

Thẻ thanh tốn dù dưới hình thức nào cũng phải có đầy đủ các yếu tố:
Tên chủ thẻ, tên ngân hàng phát hành thẻ, số thẻ, nhãn hiệu thương mại và
thời hạn sử dụng thẻ.
1.1.3.5. Các phương tiện TTKDTM khác
- Dịch vụ ngân hàng trực tuyến (on-line banking services)
Để triển khai các hoạt động bán lẻ, các NHTM đã ứng dụng các công
nghệ tin học trong việc cung cấp các dịch vụ thanh toán ngân hàng trực tuyến
như: thanh tốn cước phí điện thoại, nước sinh hoạt, internet, điện, trả tiền các
hóa đơn mua hàng tại các siêu thị, cửa hàng chuyển tiền điện tử. Khi ngân
hàng mở hoạt động thanh tốn trực tuyến thì ngân hàng thay mặt cho khách
hàng trả cho các nhà cung cấp dịch vụ một khoản tiền mà họ đã cung cấp dịch


9
vụ cho khách hàng của NHTM. Dịch vụ thanh toán trực tuyến thực hiện được
là nhờ kênh nối trực tuyến giữa hệ thống phần mềm thanh toán của NHTM
với hệ thống của các nhà cung cấp dịch vụ (các doanh nghiệp), do có kênh kết
nối trực tuyến này nên NHTM thực hiện được các yêu cầu của khách hàng.
- Dịch vụ trả lương tự động:
Hình thức trả lương này gắn liền với việc sử dụng tài khoản cá nhân tại
các NHTM và sử dụng thẻ thanh toán cùng với máy rút tiền tự động ATM
(Automatic teller machine).
Cách thức trả lương tự động của NHTM như sau:
+ Chủ doanh nghiệp thỏa thuận với ngân hàng các nội dung về tổ chức
trả lương theo định kỳ vào tài khoản của người lao động. o Người lao động
phải mở TK cá nhân và sử dụng thẻ thanh toán của NHTM.
+ Định kỳ chủ doanh nghiệp gửi bản sao kê thanh toán lương CBCVN
của đơn vị mình cho ngân hàng. Dựa vào bản sao kê này cùng với Ủy nhiệm
chi, ngân hàng trích tiền từ tài khoản của doanh nghiệp để chuyển tiền vào
các tài khoản cá nhân của người lao động.

- Dịch vụ ngân hàng điện tử:
Khách hàng mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng muốn sử dụng dịch
vụ ngân hàng điện tử phải thỏa thuận với ngân hàng về việc cung cấp dịch vụ
ngân hàng điện tử. Ngân hàng sẽ cung cấp cho khách hàng các “mật số” để
truy cập đến các dịch vụ của ngân hàng. Các dịch vụ này khách hàng được
ngân hàng đáp ứng dựa trên việc xử lý thông tin qua mạng Internet do ngân
hàng hướng dẫn. Ngân hàng cung cấp các dịch vụ điện tử như: thanh tốn
tiền điện, nước, điện thoại, thơng tin về tài khoản cá nhân, tỷ giá, lãi suất, các
phát sinh Nợ, Có hàng ngày.
1.2. Phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt
1.2.1. Khái niệm phát triển TTKDTM
Theo triết học: Phát triển là quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao,


10
từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật. Nguồn gốc của sự phát triển
nằm ngay trong bản thân sự vật. Như vậy, đặc trưng của sự phát triển là sự gia
tăng về lượng hoặc chất hoặc cả lượng và chất của sự vật, cụ thể:
- Thứ nhất, cái mới phát triển phải có cấu trúc đa dạng, phức tạp hơn;
- Thứ hai, cái mới phát triển phải có chức năng chuyên biệt hơn;
- Thứ ba, cái mới phát triển phải tăng cường được khả năng tự điều chỉnh
để tồn tại trong trạng thái cân bằng của hệ thống.
Như vậy phát triển TTKDTM không chỉ được hiểu là sự tăng lên về quy
mơ như số lượng các hình thức thanh toán được sử dụng, số lượng và giá trị
các giao dịch TTKDTM, các phương thức thanh toán được sử dụng, mạng
lưới cung cấp mà còn là sự gia tăng các tiện ích trên các hình thức TTKDTM,
sự phát triển về cơ sở hạ tầng đầu tư cho hoạt động TTKDTM, sự thay đổi
trong quy trình, cơng nghệ thanh toán phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội
và đảm bảo sự tồn tại phát triển của ngân hàng.
1.2.2. Nội dung phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua ngân hàng

Sự phát triển của hoạt động TTKDTM là quá trình gia tăng các hoạt
động TTKDTM qua ngân hàng theo chiều rộng (về quy mô) và hoặc phát
triển theo chiều sâu (chất lượng).
1.2.2.1. Hệ thống thanh toán được mở rộng và ngày càng hiện đại
Hệ thống thanh toán có thể hiểu một cách đơn giản là thanh tốn vốn
giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của khách hàng,
trả tiền bằng một trong các phương tiện TTKDTM.
Khi kinh tế phát triển, cùng với nhu cầu thanh toán của khách hàng, hệ
thống thanh toán khơng ngừng được mở rộng. Hệ thống thanh tốn xuất phát
điểm ban đầu chỉ là việc thanh toán chuyển khoản trong phạm vi các khách
hàng có tài khoản tiền gửi thanh toán tại cùng một ngân hàng, việc sử dụng
cũng như cung ứng các phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt còn đơn
giản và phát sinh nhỏ lẻ. Do nhu cầu thanh toán của khách hàng ngày càng


11
cao và việc mở rộng mạng lưới giao dịch cũng như sự ra đời của các ngân
hàng khác, việc thanh tốn vốn vượt ra ngồi phạm vi một ngân hàng, địi hỏi
phải có các hệ thống thanh tốn để thanh toán vốn giữa các ngân hàng cùng
hệ thống, khác hệ thống thậm chí là thanh tốn quốc tế. Các hệ thống thanh
toán ở nước ta bao gồm:
- Chuyển tiền điện tử: đó là việc thanh tốn vốn của ngân hàng phục vụ
người mua cho ngân hàng phục vụ người bán và các ngân hàng này trong
cùng một hệ thống. Cách thức thiết kế kỹ thuật, phương pháp hạch toán và
vận hành có khác nhau nhưng nội dung thực hiện đều là chuyển các lệnh
thanh toán trong nội bộ mỗi NHTM, từ chi nhánh về Hội sở chính hoặc từ chi
nhánh này đến chi nhánh khác trong cùng hệ thống trên cùng địa bàn
tỉnh/thành phố hay khác địa bàn tỉnh/thành phố.
- Chuyển tiền điện tử liên ngân hàng: Đây là hệ thống chuyển tiền điện
tử được thiết kế theo giải pháp tài khoản phân tán, nghĩa là mỗi chi nhánh của

các NHTM tham gia hệ thống này bắt buộc phải mở một tài khoản thanh toán
tại chi nhánh NHNN cùng địa bàn.
Thanh tốn liên ngân hàng gồm nhiều món thu về và nhiều món trả ra,
cuối cùng hai tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác hệ thống chỉ thanh
toán với nhau phần chênh lệch, kèm theo các phương tiện thanh toán, gọi là
thanh toán bù trừ do NHNN chủ trì. Thanh tốn bù trừ bằng các chứng từ giấy
theo phương pháp thủ công (giao nhận trực tiếp chứng từ thanh toán tại ngân
hàng nhà nước cùng địa bàn) được nâng cấp và thay thế bằng thanh toán bù
trừ điện tử, đảm bảo an tồn và nhanh chóng, chính xác hơn.
Thanh toán điện tử liên ngân hàng (Citad) ra đời, đây là hệ thống thanh
toán được thiết kế theo giải pháp tập trung hoá tài khoản, mỗi ngân hàng
thành viên chỉ mở và sử dụng một tài khoản duy nhất tại Ngân hàng Nhà nước
(NHNN). Đây là hệ thống thanh toán được thiết kế hiện đại nhất Việt Nam,
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và chuẩn mực quốc tế. Các NHTM thanh toán lệnh


12
trực tiếp qua Ngân hàng Nhà nước làm trung gian bù trừ lệnh và xử lý trực
tiếp vào tài khoản của các NHTM mở tại NHNN. Thanh toán qua hệ thống
Citad đã giúp thời gian xử lý các lệnh thanh tốn chỉ cịn tính bằng phút thay
vì tính bằng ngày như thực hiện thanh toán qua bù trừ giấy hay bù trừ điện tử
qua NHNN.
- Hệ thống thanh toán song biên (TTSB): phục vụ nhu cầu thanh toán
giữa các khách hàng của hai ngân hàng hoặc của bản thân ngân hàng thơng
qua hệ thống thanh tốn kết nối trao đổi lệnh thanh toán điện tử trực tiếp giữa
hai ngân hàng mà khơng phải qua trung gian thanh tốn, giúp cho việc thanh
toán được rút ngắn thời gian thanh toán.
- Hệ thống chuyển tiền quốc tế (S.W.I.F.T): thường gọi là hệ thống thanh
toán quốc tế, thực hiện các dịch vụ thanh toán giữa các ngân hàng Việt Nam và
các ngân hàng trên thế giới thơng qua mạng thanh tốn quốc tế SWIFT.

Sự phát triển của các hệ thống thanh toán trên đã thúc đẩy TTKDTM
phát triển, việc thanh tốn khơng cịn là vấn đề thủ tục và thời gian nữa mà
vẫn đề là cách thức khách hàng chọn thanh toán như thế nào cho phù hợp với
nhu cầu của mình.
1.2.2.2. Các phương tiện và phương thức thanh toán ngày càng tiện ích, hiện đại
Các phương thức thanh toán, từ nền tảng thanh tốn hồn tồn thủ cơng
chuyển dần sang phương thức xử lý bán tự động sử dụng chứng từ điện tử,
đến nay các giao dịch thanh toán được xử lý điện tử chiếm tỷ trọng khá lớn.
Thời gian xử lý hoàn tất một giao dịch được rút ngắn từ hàng tuần, ngày như
trước đây xuống chỉ còn vài phút và thậm chí chỉ trong vịng vài giây hoặc
cập nhật tức thời.
Thanh tốn trực tuyến (online) là hình thức giao dịch không dùng tiền
mặt mà sử dụng tiền trong tài khoản ngân hàng để giao dịch. Thanh toán trực
tuyến liên quan đến các hoạt động trao đổi tiền tệ thông qua các phương tiện
điện tử. Thông thường, hoạt động này liên quan đến việc sử dụng mạng máy


13
tính, điện thoại, internet và hệ thống kĩ thuật số.
1.2.2.3. Cơ cấu các phương tiện thanh toán cũng được thay đổi theo hướng
hiện đại hơn
Bên cạnh việc phát triển và mở rộng các phương thức truyền thống như
ủy nhiệm chi (lệnh chi), ủy nhiệm thu (nhờ thu), nhiều dịch vụ, phương thức
mới, hiện đại, tiện lợi và tiện ích dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông
tin đã xuất hiện và đang đi dần vào cuộc sống, phù hợp với xu thế thanh toán
của các nước trong khu vực và trên thế giới, đó là thẻ ngân hàng.
Thẻ ngân hàng tiếp tục là phương tiện thanh toán đa dụng, tiện ích, được
các tổ chức tín dụng chú trọng phát triển.
Người thanh tốn khơng dùng tiền mặt chủ yếu sẽ chọn thanh toán qua
thẻ ATM hoặc thẻ thanh toán quốc tế như MasterCard, Visa. Đây là những

loại thẻ quốc tế được phổ biến rộng rãi tại Việt Nam bởi tính đa dụng và tiện
lợi của thẻ.
1.2.2.4. Việc đầu tư cho cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động TTKDTM
ngày càng được chú trọng và nâng cao
Cơ sở hạ tầng và công nghệ phục vụ TTKDTM tiếp tục được chú trọng
đầu tư, nâng cao chất lượng và phát huy hiệu quả, tạo sự phát triển đồng bộ và
bảo đảm an ninh, an toàn hoạt động TTKDTM, phục vụ tốt cho việc cung ứng
các dịch vụ, phương tiện TTKDTM mới, hiện đại.
Nhiều ngân hàng tại Việt Nam đẩy mạnh dịch vụ ngân hàng điện tử (ebanking), đặc biệt là dịch vụ thẻ, đầu tư vào cơ sở hạ tầng để mở rộng mạng
lưới chấp nhận thẻ (máy ATM và POS), nâng cấp đường truyền, ký kết hợp
đồng với các đơn vị chuyên cung cấp các giải pháp trung gian, hỗ trợ dịch vụ
thanh toán như Vnpay, MobiVi, VietUnion, M_Service…nhằm thúc đẩy hoạt
động thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Ví dụ như trước đây, khách hàng của
ngân hàng nào chỉ sử dụng máy ATM, POS của ngân hàng đó, nhưng dưới sự
chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, năm 2013, các ngân hàng thương mại đã


14
thông qua đơn vị cung cấp các giải pháp trung gian thanh toán như Trung tâm
chuyển mạch quốc gia (Banknet), Smartlink, VNBC…kết nối liên thơng
mạng lưới ATM, POS trên tồn quốc, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng
có thể giao dịch thanh toán tại các ngân hàng khác nơi mở thẻ giao dịch.
1.2.2.5. Sự gia tăng sản phẩm mới, dịch vụ tiện ích mới của sản phẩm
Nhiều người dùng tham gia giao dịch bằng tiền mặt một phần vì thói
quen, phần khác vì chưa tin tưởng vào độ an tồn của giao dịch và chất lượng
của hàng hóa, số còn lại rơi vào trường hợp chưa biết đến những tiện ích có
thể thanh tốn khi khơng dùng tiền mặt.
Chiếc thẻ ngân hàng giờ đã và đang mang lại khá nhiều tiện ích, hiện đại
cho khách hàng. Thay vì chỉ rút tiền qua ATM, chuyển khoản như hiện nay,
các ngân hàng đã tích hợp trên thẻ ATM các dịch vụ gia tăng như thanh toán

tiền điện, nước, điện thoại, mua vé máy bay, bảo hiểm,…kết hợp với nhiều
đối tác để phát hành thẻ đồng thương hiệu, đưa ra nhiều chương trình khuyến
mãi hấp dẫn để đẩy mạnh việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Ngồi dịch vụ
thẻ, các ngân hàng cũng chú trọng tới các loại sản phẩm, dịch vụ hiện đại, tiện
lợi hơn như ngân hàng điện tử, ngân hàng tại nhà, DVNH qua điện thoại di
động, ví điện tử...
1.2.2.6. Chất lượng dịch vụ thanh toán khi sử dụng các dịch vụ TTKDTM
Bên cạnh việc đầu tư nâng cấp kỹ thuật, hạ tầng cơ sở để mở rộng
phạm vi, đối tượng dịch vụ thanh tốn, quy mơ khách hàng, các ngân hàng
không ngừng nỗ lực cải cách nâng cao chất lượng dịch vụ thanh tốn khơng
dùng tiền mặt như: các dịch vụ thanh toán thuận tiện, dễ sử dụng; các giao
dịch được xử lý nhanh chóng, kịp thời, chính xác đồng thời độ an toàn, bảo
mật cao và chi phí giao dịch là thấp nhất. Đây cũng là những yêu cầu và mong
muốn cơ bản khi khách hàng sử dụng các dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền
mặt qua ngân hàng.
Khi ngân hàng đã đáp ứng được tốt nhất những yêu cầu và mong muốn


15
cơ bản này làm cho khách hàng mỗi khi lựa chọn sử dụng dịch vụ thấy hài lòng
và trung thành với các dịch vụ của ngân hàng. Sự hài lòng của khách hàng
trong giao dịch với ngân hàng là phương tiện quảng cáo truyền thông tốt nhất,
hiệu quả nhất mà không phải ngân hàng nào cũng làm được. Bên cạnh đó, nhờ
vào uy tín và thương hiệu của ngân hàng, khách hàng cảm thấy mình được tin
tưởng cũng như các đối tác của khách hàng tin tưởng và yên tâm khi lựa chọn
ngân hàng đó để giao dịch. Chất lượng dịch vụ tốt sẽ làm gia tăng khối lượng
khách hàng lựa chọn sử dụng các sản phẩm thanh toán của ngân hàng.
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển TTKDTM qua ngân hàng
1.2.3.1. Các yếu tố khách quan
Môi trường kinh tế vĩ mô

Ngân hàng hoạt động trong nền kinh tế nên rất nhạy cảm với các yếu tố
từ môi trường kinh tế. Những biến động lớn của nền kinh tế có thể dẫn tới sự
sụp đổ của nhiều ngân hàng và ảnh hưởng thường mang tính hệ thống. Khi
mơi trường kinh tế vĩ mô không ổn định, một mặt tác động trực tiếp tới thanh
tốn khơng dùng tiền mặt, mặt khác ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh
chung của ngân hàng từ đó lại tác động gián tiếp tới thanh tốn khơng dùng
tiền mặt.
Một nền kinh tế phát triển ổn định sẽ là môi trường thuận lợi cho sự
phát triển của thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Nền kinh tế phát triển mạnh,
hàng hóa được sản xuất ra và tiêu thụ với khối lượng lớn mọi người sẽ có
khuynh hướng ưa chuộng việc sử dụng ngân hàng như là một người trung
gian thanh tốn bởi vì ngân hàng cung cấp các tiện ích cho phép các khách
hàng tham gia thanh tốn có thể giảm được các chi phí vận chuyển, bảo quản,
kiểm đếm khi sử dụng hình thức thanh tốn bằng tiền mặt, đồng thời làm cho
q trình thanh tốn được nhanh chóng, chính xác và an tồn hơn.
Mơi trường pháp lý


×