THẦY HUỲNH THANH
100 câu ĐẾM Ý
QUY LUẬT DI TRUYỀN
Có đáp án chi tiết
Quà tặng ngày valentine cho các em HS trên mọi miền đất nước
14-Feb-20
Tài liệu 100 câu đếm ý QLDT được thầy Huỳnh Thanh biên soạn dựa vào nguồn đề thi thử của
các trường THPT chuyên, không chuyên, các Sở GD và ĐT, các Trung tâm luyện thi và nhiều
Thầy Cô dạy luyện thi nổi tiếng trên cả nước. Tuy Thầy đã cố gắng chỉnh sửa, trình bày cẩn
thận nhất có thể nhưng có thể vẫn khơng tránh khỏi những sai sót nhất định. Mọi góp ý vui lịng
inbox trực tiếp qua facbook của Thầy ( />
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
100 CÂU ĐẾM Ý QUY LUẬT DI TRUYỀN
PHẦN ĐỀ
Câu 1: Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều
dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu hai cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số hốn vị là 40%.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 54%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con có số cá thể đồng hợp lặn chiếm 10%.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng .
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 2: Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do
hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng
thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng
hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con
cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
AB MNpQ
AB MNpQ
Câu 3: Cho phép lai (P)
GG
GG , thu được F1. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo
ab mnpq
ab mnpq
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về 5 cặp gen.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen
trội là trội hồn tồn. Biết khơng xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với
nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 kiểu gen.
II. Nếu các gen liên kết hồn tồn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình.
III. Nếu tần số hốn vị gen nhỏ hơn 20% thì F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng ln chiếm trên 50%.
IV. Nếu hốn vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen..
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây hoa
trắng, quả dài (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu
đượ F2 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây
hoa trắng, quả bầu dục. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây F1 và cây N đều dị hợp về 2 cặp gen.
II. Nếu F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1.
III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 12,5% hoa đỏ, quả trịn.
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 1/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
IV. Nếu cây N tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu
gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB- thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.
II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.
IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định
lơng dài trội hồn tồn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hồn tồn so với
alen b quy định lơng trắng. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lơng
dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể
lơng ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lơng
ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5 cM.
IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở đời
con, kiểu hình lơng ngắn, trắng ln có tỉ lệ thấp nhất.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 8: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu
hình.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì
chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một
cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục
(P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16%
số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.
II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trịn.
III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%.
IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 10:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 2/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa
trắng chiếm 30%. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB
I. Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen
.
ab
II. F1 có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20%.
III. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp là 4/9.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 11:
Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình
dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến
trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau, cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả
trịn, đời con (Fl) thu được tỉ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng,
quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo
lí thuyết, trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả trịn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 12:
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ xuất
phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 số cây thân cao : 1 cây thân
thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm 50%.
II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 62,5%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5.
IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 6,25%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13:
Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng
xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14:
Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết khơng xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân khơng có hốn vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 15:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 3/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9
loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có ít nhất 3 kiểu gen.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 16:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân
cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1
tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng
khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen là 20 cM.
II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng.
III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 17:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường
có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp gen lặn, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy một cơ thể có 2 tính trạng trội (A-B-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Lấy một cơ thể có 3 tính trạng trội (A-B-D-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 14 sơ đồ lai.
III. Lấy một cơ thể có 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai.
IV. Lấy một cơ thể có 5 tính trạng trội (A-B-D-E-G-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 122 sơ đồ lai.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18:
Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định
lơng dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lơng ngắn, alen B quy định lơng đen trội hồn tồn so với
alen b quy định lơng trắng. Biết khơng xảy ra đột biến và nếu có hốn vị gen thì tần số hốn vị dưới
50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lơng ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể
lơng dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể
lơng ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lơng
ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5 cM.
IV. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lông dài, đen thì ln thu được kiểu hình lơng dài, đen
chiếm trên 50%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19:
Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim El chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzim
E2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra El, E2 và E1 bị bất hoạt
khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A
quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 75% số cây hoa đỏ.
II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa đỏ thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa
vàng.
III. Nếu 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu đưọc đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1
cây hoa vàng.
IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa vàng chiếm 75%.
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 4/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
A. 1.
B. 2.
/>
C. 3.
D. 4.
Ab D d
AB D
X Y , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng,
X X ×♂
ab
aB
alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây
về F1 là đúng?
I. Nếu khơng xảy ra hốn vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
II. Nếu chỉ có hốn vị gen ở q trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
IV. Nếu chỉ có hốn vị gen ở q trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu
hình.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 21:
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Xét 5 lơcut
gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lơcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình
trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được
F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng khơng xảy ra đột biến và khơng có hốn vị gen. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 dị hợp tử về 5 cặp gen.
II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.
III. Ở F2, loại bỏ tồn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn
ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 22:
Ở một lồi thực vật, tính trạng hình trạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai
alen trội A hoặc B quy định quả trịn; khi khơng có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc
hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.
Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa
đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng khơng xảy ra đột
biến và khơng có hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Câu 20:
Phép lai P: ♀
AD
Bb .
ad
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả trịn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23:
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân
xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định
cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh
cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do,
thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.
I. Kiểu gen của P có thể là
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 5/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 24:
Ở một loài thú, tính trạng màu lơng do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lơng đen trội hồn tồn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lơng xám trội
hồn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lơng vàng trội hồn tồn so với alen A4 quy định
lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lơng vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1
con lông vàng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lơng trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lơng đen :
1 con lơng xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lơng vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lơng vàng
: 1 con lơng xám.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 25:
Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy dịnh. Cho hai cây đều có hoa hồng giao
phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng khơng xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng
chiếm tỉ lệ 1/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 26:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn toàn. Cây thân cao,
hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
AB MNpQ AB MNpQ
Câu 27:
Cho phép lại (P)
, thu được F1. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí
ab mnpq ab mnpq
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28:
Ở một loài thực vật, alen A quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 6/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM.
III. Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình là ngun, hoa trắng.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 29:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại
alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình họa trắng. Alen D quy định là
nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: Aabbdd × aaBbDd, thu được F1.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 37,5% số cây hoa trắng, lá nguyên.
II. F1 có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
III. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
IV, F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, lá nguyên.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 30:
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám
trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt.
Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn khơng tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy
định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt
trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu
được F2 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 31:
Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) khác nhau về hai cặp tính
trạng tương phản lai với nhau, thu được F1. Cho Fl tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm
1000 cây trong đó có 90 cây thân thấp, hoa trắng. Biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 2 : 2.
II. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm 26%.
III. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm 26%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây dị hợp 1 cặp gen là 24/59.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32:
Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 gen có 2 alen,
trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện khơng phát sinh đột biến, lồi này có 16 loại kiểu hình.
II. Trong các loại đột biến thể ba, có tối đa 432 kiểu gen.
III. Trong các loại đột biến thể một, có tối đa 216 kiểu gen.
IV. Lồi này có 4 loại đột biến thể một.
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 7/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
A. 4
/>
B. 3
C. 2
D. 1
AbDEGh
Câu 33:
Mơt cơ thể động vật có kiểu gen
tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột
aB degH
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hốn vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng.
IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hốn vị gen thì sẽ có tối đa 64 loại tinh trùng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34:
Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân khơng có hốn vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử ln chiếm tỉ lệ 25%.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 35:
Một loài thực vật, A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả to; các alen đột biến đều
là alen lặn, trong đó a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng; d quy định quả nhỏ. Biết rằng không
phát sinh đột biến mới và các cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Quần thể có tối đa 80 kiểu gen đột biến.
II. Trong số các thể đột biến có 19 kiểu gen.
III. Có tổng số 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thấp, hoa đỏ, quả to.
IV. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 2 tính trạng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36:
Ở một lồi thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, mỗi cặp gen nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng
khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao
nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
VI. 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Câu 37:
Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy
định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì
quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen
Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả trịn, dd quy định quả
dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả trịn.
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 8/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả trịn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa tím, quả
bầu dục chiếm 50%.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 38:
Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân
cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà
trống chân cao : 1 gà mái chân cao. Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống
chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm 25%.
II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
III. Gà mái thứ nhất có chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp.
IV. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp chiếm 56,25%.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 39:
Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm
15%. Cho biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
BD
I. Kiểu gen của P là Aa
bd
II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 10%.
III. Trong q trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 26%.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 40:
Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong
kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định
hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phối khi trạng
thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trong lồi này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ. IV. Cho
các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được
cây thuần chủng với xác suất 1/3
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 41:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân
cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho
F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 9%. Biết
khơng xảy ra đột biến nhưng có hốn vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 9/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
Câu 42:
Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người
ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều
cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp
nhiễm sắc thể khác, trong đó lá trịn trội hồn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn
với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết
khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.
II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.
III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.
IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 43:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp
nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định nhiều cành trội hoàn tồn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn
so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm
sắc thể 2n thì trong lồi đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong
kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen.
II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.
III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.
IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 44:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chúng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 3
loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 3 kiểu gen.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 45:
Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục :
1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính
trạng do một cặp gen quy định và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.
IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 10/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P:
AB
AB
♀
Dd ♂
Dd , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết khơng xảy
ab
ab
ra hốn vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cm.
II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 47:
Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt
xuất hiện kiểu hình thân cao, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao : 43,75%
cây thân thấp. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số những cây thân cao ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
II. Trong số những cây thân thấp ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7.
III. Ở đời F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.
IV. Ở F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 48:
Ở một lồi thú, tính trạng màu lơng do gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lơng đen trội hồn tồn so với các alen A2,A3,A4; Alen A2 thường quy định lơng
xám trội hồn tồn so với alen A3,A4; Alen A3 quy định lơng vàng trội hồn tồn so với alen A4 quy
định lơng trắng. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
III. Cho 1 cá thể lơng đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen :
1 con lông trắng.
IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông xám :
1 con lông vàng : 1 con lơng trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 49:
Ở một lồi cơn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu
sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con
đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có
kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái
cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 5/7.
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 1/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ 5/8.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 50:
Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy
định chín sớm trội hồn tồn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ
phận, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết khơng xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.
Câu 46:
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 11/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%.
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 46,08%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 51:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy
định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì
quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết khơng xảy ra đột biến; tính trạng
hình quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định trong đó D quy định quả trịn
trội hồn tồn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trịn.
II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình dạng quả.
III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 khơng xuất hiện kiểu hình hoa đỏ,
quả dài.
IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là 9:6:1.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
DEm Nh
Câu 52:
Một cơ thể có kiểu gen AaBb
. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
deM nH
I. Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.
II. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
III. Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.
IV. Bộ NST của cơ thể này là 2n = 8.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 53:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Cho P dị
hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không
xảy ra đột biến và nếu có hốn vị gen thì tần số hốn vị ở đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Trong số các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/27.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình vượt trội về 2 tính trạng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 54:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám vượt trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài vượt trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn
AB D d
AB D
toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♀
X X ♂
X Y , thu được F1. Trong tổng số
ab
ab
ruồi F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hốn vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 28 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 55:
Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B
thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen cịn lại quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 12/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây
thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ad
I. Kiểu gen của P có thể là
Bd .
aD
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8 : 7 : 3 : 2.
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 56:
Trên một cặp nhiễm sắc thể, xét 6 gen được sắp xếp theo trật tự ABCDEG, mỗi gen quy định một
tính trạng; mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hồn tồn. Biết khơng xảy ra đột biến và khơng xét phép
lai thuận nghịch, nếu có hốn vị gen thì tần số hốn vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 32 kiểu gen dị hợp về cả 6 cặp gen nói trên.
II. Cho 2 cá thể đều dị hợp về 6 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 528 sơ đồ lai.
III. Cho một cá thể dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn, sẽ có tối da 192 sơ đồ lai.
IV. Cho một cá thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ 9:3:3:1.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 57:
Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy
định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím, kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì
quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng quả do cặp gen
Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả
dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Có 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
II. Cho các cây hoa đỏm quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 3 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, quả trịn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả
bầu dục chiếm 50%.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 58:
Ở một loài thú, tính trạng màu lơng do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lơng đen trội hồn tồn so với các alen A2, A3, A4; alen A2 quy định lông xám trội
hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định lơng vàng trội hồn tồn so với alen A4 quy định lông
trắng. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cho các thể lông xám giao phối với cá thể lơng đen thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lơng vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lơng đen : 1
con lơng vàng : 1 lông trắng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen :
1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng
: 1 con lông trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 59:
Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp
gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả trịn (P) có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được
F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng. Biết không xảy ra đột
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 13/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. F2 có 10 loại kiểu gen.
II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.
IV. Nếu cho 1 cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 20%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 60:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại
kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 25% số cây thân
thấp, hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn. Nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì đời con
sẽ có 4 kiểu hình.
IV. Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen và
2 kiểu hình.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
AB
Câu 61:
Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
giảm phân tạo giao tử. Biết khơng có đột biến.
ab
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu khơng có tế bào nào xảy ra hốn vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hốn vị thì tần số hốn vị là 1/3 33,3%.
III. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hốn vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu dựa vào quá trình giảm phân của 3 tế bào này để xác định tần số hốn vị gen thì có thể sẽ xác định
được tần số 20%. :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 62:
Ở một lồi thú, tính trạng màu lơng do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lơng xám trội
hồn tồn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hồn tồn so với alen A4 quy định lơng
trắng. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lại giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu
gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lại cho kết quả
như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lơng trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lơng vàng
chiếm 25%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lơng vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ
có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 63:
Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường và
phân li độc lập quy định và được mô tả bằng sơ đồ sinh hóa sau đây:
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 14/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
Biết rằng không xảy ra đột biến và khi trong tế bào có chất B thì gen A bị bất hoạt; các alen lặn a và b khơng
tống hợp được enzim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này sẽ có 9 kiểu gen quy định màu mắt.
II. Cho cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có 50% cá thể mắt vàng.
III. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:2:1.
IV. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt vàng thì sẽ có tối đa 12 sơ đồ lai.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 64:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp lai phân tích thì đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên, nếu đời F1 có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ F1 có 2 loại
kiểu hình.
III. Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) giao phấn. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu
gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 65:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Cho hai cây
(P) có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy
ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen là 20 cM.
II. F2 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.
III. F2 có 54% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. F2 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 66:
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn
với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 40%. Biết rắng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 67:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao,
hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có 4 kiểu loại hình, trong đó cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm 16%. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 15/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
II. Ở F2 kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
III. Ở F2 kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
IV. Ở F2 kiểu hình thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm 1%.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 68:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi cặp gen quy định một
cặp tính trạng, alen trội là trội hồn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với cây dị hợp về 3 cặp
gen, thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4% tổng số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng.
Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen.
II. Có thể đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. F1 có 8,5% số cá thể dị hợp từ về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 69:
Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó,
alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3
quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ
bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu
được F2 có kiểu hình như cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao
tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây về F2 đúng?
I. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 2/9.
II. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 1/36.
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 70:
Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; tính trạng chiều cao cây do cặp gen
Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 10% cây thân cao, hoa đỏ:
40% cây thân cao, hoa trắng : 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không
xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AD
I. Kiểu gen của P có thể là
Bb .
ad
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời Fa chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì ở đời con có 14,25% số cây thân thấp, hoa đỏ.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 71:
Xét 2 cặp nhiễm sắc thể, trong đó trên cặp nhiễm sắc thể thứ nhất có 4 gen theo thứ tự là ABCD;
trên nhiễm sắc thể số 2 có 3 gen theo thứ tự là EGH. Mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen có 2
alen, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 547 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 7 tính trạng với cơ thể có kiểu hình lặn về 7 tính trạng.
II. Cho 2 cơ thể có kiểu gen khác nhau lai với nhau, sẽ có tối đa 11982960 phép lai.
III. Có tối đa 14 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng với cơ thể đồng hợp lặn.
IV. Phép lai giữa 2 cơ thể đều có kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ cho đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 16/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
Câu 72:
Xét 2 cặp gen Aa và Bb, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, khơng xảy ra
đột biến và nếu có hốn vị gen thì tần số hốn vị bé hơn 50%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Khi cho 2 cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì chứng tỏ 2 cặp gen
này phân li độc lập với nhau.
II. Khi cho 2 cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
III. Khi cho 2 cá thể đều dị hợp 1 cặp gen lai với nhau, đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể dị hợp 1 cặp gen lai phân tích, ln thu được đời con có 2 loại kiểu gen.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 73:
Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định;
tính trạng cấu trúc cánh hoa di 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với
nhau, thu được F1. Cho F1 thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh
kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết
rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử
cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Bd
bD
.
I. Kiểu gen của cây P có thể là AA
aa
Bd
bD
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 74:
Một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được Fl có 100% cây hoa
đỏ. F1 giao phấn tự do, thu được F2 có tỉ lệ 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được Fl có 75% số cây hoa đỏ.
II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 50% số cây hoa vàng.
III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.
IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 75% số cây hoa vàng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 75:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả trịn trội hồn
tồn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa
đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp,
hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây
thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả trịn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
I. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
II. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau.
III. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài.
IV. Phép lai có 16 kiểu tổ hợp giao tử.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 76:
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được
F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ : 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng :
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 17/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính
trạng và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong q trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông
quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông
quăn, trắng chiếm 5%.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 77:
Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Từ một cây hoa đỏ, thân
thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã tìm phương pháp để tiến hành xác định xem
hai cặp gen A, a và B, b di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết. Biết khơng xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cần phải thực hiện tối thiểu 2 phép lai thì mới biết được các gen này di truyền độc lập hay liên kết.
II. Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì các gen này phân li
độc lập.
III. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được
F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì các gen này di truyền liên kết.
IV. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được
F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 thì các gen này di truyền phân li độc lập.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 78:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả trịn trội hồn tồn
so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được
F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả
tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng,
quả tròn. Những phát biểu nào sau đây đúng? Giải thích.
Ad
I. Cây P có kiểu gen
Bb .
aD
II. Khơng xảy ra hốn vị gen.
III. Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có 25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài.
IV. Đời F1 của phép lai trên có 9 kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 79:
Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau
và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20cm; cây
đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho
F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?
I. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm.
III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64.
IV. Có 6 kiểu hình và 27 kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 80:
Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; tính trạng kích thước quả do cặp
gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ:
15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ : 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 18/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ad
I. P có thể có kiểu gen là
Bb .
aD
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 81:
Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,
trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đi dài trội hồn
tồn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đi dài,
thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt
trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 8 loại kiểu gen.
II. Q trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đi ngắn chiếm 21%.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 82:
Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy định.
Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cây hoa đỏ cây hoa tím, thu
Phép lai 2: Cây hoa vàng cây hoa hồng,
được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây
thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1
hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hồn tồn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trong lồi này có tối đa 15 kiểu gen dị hợp về tính trạng màu hoa.
II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
III. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
IV. Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 83:
Ở một lồi thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt, khi chỉ có một trong hai
alen trội A hoặc B quy định quả trịn; khi khơng có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc
hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.
Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa
đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến và khơng có hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
AD
I. Cây P có thể có kiểu gen là
Bb .
ad
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/5.
III. Lấy một cây quả trịn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con ln có duy nhất 1 kiểu gen, 1 kiểu hình.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 19/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 84:
Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hồn toàn. Cho 2
cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen.
Cho biết không xảy ra đột biến và có hốn vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu hai cây P có kiểu gen khác nhau thì tần số hốn vị là 20%.
II. Ở F1 , loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3: 3:1:1.
IV. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 85:
Một lồi động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết khơng xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là ½.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 86:
Một lồi thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp
tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
II. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. Sẽ có tối đa 90 sơ
đồ lai.
III. Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu đuợc đời con có 4
loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được
đời con có tối đa 14 loại kiểu gen.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 87:
Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen
Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về
3 tính trạng (P), thu được F1 có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là
12 :12 : 4 : 4 : 3: 3:1:1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và khơng xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.
II. Q trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là
4 : 4 : 4 : 4 :1:1:1:1
A. 4
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 88:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng
cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám,
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 20/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1. Trong tổng số các
ruồi ở F1 , ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
II. Tần số hốn vị gen là 8%.
III. F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 89:
Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá
thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2 :1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 4 kiểu gen.
III. Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính
trạng.
IV. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 :1:1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 90:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng
(P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số
cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB
I. Kiểu gen của F1 là
và tần số hoán vị gen 20%.
ab
II. Ở F2 , số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.
III. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 , xác suất được cây thuần chủng là 1/9.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 91:
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn
với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá ngun, hoa đỏ
chiếm 40%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen A cách gen B 40 cM.
II. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 92:
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đi ngắn (P), thu
được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi
dài; 2% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đi dài. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Tất cả các cá thể F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 21/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 46%.
IV. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có số cá thể cái mắt đỏ, đi ngắn chiếm 50%.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 93:
Một lồi thú, tính trạng màu lơng do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lơng đen trội hồn tồn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội
hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lơng vàng trội hồn tồn so với alen A4 quy định lông
trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu
gen.
II. Con đực lơng đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả
như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lơng trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lơng vàng
chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 thì chỉ có
3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 94:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi
trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì
cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hồn tồn alen lặn thì cho
kiểu hình hoa trắng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây
sẽ cho phép xác định được kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?
I. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.
II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
V. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
VI. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 95:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong
kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định
hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái
đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ
thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 96:
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn
với cây lá xẻ, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 15% số cây lá nguyên, hoa
trắng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM.
II. F1 có 5% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 22/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
III. F1 có 40% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 97:
Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn (P), thu được F1 có
100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ: lệ 1 cây hoa đỏ,
quả bầu dục : 2 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa trắng, quả dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen
quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây F1 và cây N có kiểu gen giống nhau.
II. Nếu F1 lai phân tích thì đời con có 50% số cây hoa hồng, quả dài.
III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 25% số cây hoa đỏ, quả tròn.
IV. Nếu cây F1 giao phấn với cây M dị hợp 2 cặp gen thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:1:1:1.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 98:
Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này
nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị
chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp
tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
II. Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
III. Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
IV. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/15.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 99:
Một loài động vật, xét 4 gen, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội
là trội hoàn toàn; thứ tự các gen là ADCB. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 loại kiểu gen dị hợp tử về 4 cặp gen trên.
II. Nếu cá thể đực mang kiểu hình trội về 4 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 tính trạng
thì trong lồi này có tối đa 328 phép lai.
III. Cho cá thể đực và cá thể cái đều dị hợp tử về 4 cặp gen giao phối với nhau, có thể thu được đời con có tối
đa 136 kiểu gen.
IV. Cho cá thể đực và cá thể cái đều có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng giao phối với nhau, có thể thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 100: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,
trong đó A quy định mắt đen trội hồn tồn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hồn
tồn so với b quy định đi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài
(P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn : 42% cá thể đực
mắt trắng, đuôi dài : 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn : 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có cá thể đực mắt trắng, đi ngắn chiếm 21%.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 23/95
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079
/>
PHẦN ĐÁP ÁN THAM KHẢO
Câu 1: Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều
dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng
khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu hai cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số hốn vị là 40%.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 54%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con có số cá thể đồng hợp lặn chiếm 10%.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng .
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng. Vì F1 có 4% đồng hợp lặn → Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra ab = 0,2 → Tần số hốn vị =
40%.
II đúng. Vì A-B- = 0,5 + đồng hợp lặn = 50% + 4% = 54%.
III đúng. Nếu tần số hoán vị gen 20% và cây đem lai phân tích có kiểu gen Ab/aB thì ở đời con có 10% số cá
thể đồng hợp lặn.
IV đúng. Vì có hốn vị gen nên có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-.
Câu 2: Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24%
cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, khơng
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đây là phép lai 2 tính trạng
Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp → A – cao >> a – thấp
Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ :1 trắng → B – đỏ >> b trắng
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung → 51 : 24 : 24 :1 ≠ (3:1) (3:1). Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hóan vị gen
P dị hợp hai cặp gen :
I đúng. Xét F1 có aa, bb = 0,01 = 0,1 x 0,1 → P Ab/aB ; P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ cá giao tử được
tạo ra là : Ab= aB = 0,4 ; AB = ab = 0,1
Tỉ lệ cây F1 AB/AB = 0,1 x 0,1 = 0,01
II đúng. F1 thân cao hoa đỏ là : A-B- gồm 5 kiểu gen : AB/AB; AB/aB ; AB/Ab; Ab/aB ; AB/ab
III đúng. Cây hoa đỏ ,thân cao dị hợp 2 cặp gen là : (0,4 x 0,4 + 0,1 x0,1 ) x 2 = 0,34
Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F1 cây dị hợp 2 cặp gen là 0,34 : 0,51 = 2/3.
IV đúng. Cây thân thấp hoa đỏ ở F1 có ( aa,BB và aa,Bb ). Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác
suất lấy được cây thuần chủng là :0,4 x 0,4 / 0,24 = 2/3 .
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM
Trang 24/95