Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

PHÂN LOẠI và DANH PHÁP THUỐC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 56 trang )

PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP THUỐC

1


MỤC TIÊU:

1.

Trình bày được vai trị và ý nghĩa của hệ thống phân loại
thuốc ATC/DDD, phân loại thuốc thiết yếu và tên quốc tế
của thuốc không được đăng ký bản quyền

2.

Trình bày được cấu trúc hệ thống phân loại thuốc
ATC/DDD, nguyên tắc xếp loại và thay đổi mã phân loại
thuốc ATC/DDD

3.

Trình bày được thủ tục lựa chọn và sử dụng tên quốc tế
của thuốc không được đăng ký bản quyền
2


NỘI DUNG:

HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
PHÂN LOẠI THUỐC THIẾT YẾU
DANH PHÁP THUỐC



3


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC

1.1. Lịch sử ra đời và phát triển
1.2. Vai trò của hệ thống phân loại ATC/DDD
1.3. Cấu trúc và danh pháp hệ thống ATC/DDD
1.4. Nguyên tắc xếp loại
1.5. Phân loại chế phẩm
1.6. Các quy tắc về những thay đổi trong hệ thống phân loại ATC
1.7. Đơn vị đo lường và sử dụng thuốc DDD (Defined Daily Dose)


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.1. Lịch sử ra đời và phát triển


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.2. Vai trò của hệ thống phân loại ATC/DDD

Là một công cụ cho các nghiên cứu về sử dụng thuốc để nâng cao
chất lượng việc sử dụng thuốc
Trình bày và so sánh số liệu thống kê về việc tiêu thụ thuốc ở mức
độ quốc tế và các mức độ khác


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.3. Cấu trúc và danh pháp hệ thống ATC/DDD



Cấu trúc
Cấu trúc mã ATC của 1 thuốc: cấu tạo bởi 5 bậc khác nhau

Bậc
1

Bộ phận giải phẫu mà thuốc tác động vào

Bậc
TD điều trị chính liên quan đến BPGP
2
Bậc
Nhóm điều trị cụ thể
3
Bậc
Nhóm hóa học liên quan đến tác dụng dược lý
4
Bậc
Nhóm chức điều trị cụ thể
5


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.3. Cấu trúc và danh pháp hệ thống ATC/DDD


Cấu trúc


Bậc
1
- Chỉ bộ phận giải phẫu của cơ thể mà thuốc tác động vào
- Được ký hiệu bằng một chữ cái in hoa
- Phân thành 14 nhóm nhỏ tương ứng với 14 chữ cái

Ampicilin có mã: J.01.C.A.01
Paracetamol có mã: N.02.B.E.01


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.3. Cấu trúc và danh pháp hệ thống ATC/DDD


Cấu trúc

Bậc
2

- Chỉ tác dụng điều trị chính có liên quan đến BPGP thuốc tác động

- Được ký hiệu bằng 02 chữ số
- Xếp theo thứ tựu từ 01 đến 16
Ví dụ: N.01 : Gây tê và gây mê

N.02: Giảm đau
J.01: Kháng khuẩn
J.02: Kháng nấm

Ampicilin có mã: J.01.C.A.01

Paracetamol có mã: N.02.B.E.01


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.3. Cấu trúc và danh pháp hệ thống ATC/DDD


Cấu trúc

Bậc
3
- Chỉ nhóm điều trị cụ thể
- Được kí hiệu bằng một chữ cái
Ví dụ:
N.01.A: Gây mê tồn thân
N.01.B: Gây tê tại chỗ
Ampicilin có mã: J.01.C.A.01
Paracetamol có mã: N.02.B.E.01


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.3. Cấu trúc và danh pháp hệ thống ATC/DDD


Cấu trúc

Bậc
4
- Chỉ nhóm hóa học có liên quan đến tác dụng dược lý
- Được ký hiệu bằng một chữ cái

Ví dụ: N.01.A.A: Nhóm ete
N.01.A.B: Nhóm halogen

Ampicilin có mã: J.01.C.A.01
Paracetamol có mã: N.02.B.E.01


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.3. Cấu trúc và danh pháp hệ thống ATC/DDD


Cấu trúc

Bậc
5
- Chỉ nhóm chức hóa học cụ thể của thuốc
- Được ký hiệu bằng 02 chữ số
- Xếp từ 01 đến 76
Ví dụ:
N.01.A.A.01: ete ethylic
N.01.A.A.02: ete vinylic

Ampicilin có mã: J.01.C.A.01
Paracetamol có mã: N.02.B.E.01


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.3. Cấu trúc và danh pháp hệ thống ATC/DDD
• Cấu trúc
VD: giải mã ATC của thuốc acarbose có mã A10BF01


Bậc
1

A: Hệ tiêu hóa

Bậc
2

A01: Thuốc sử dụng trong bệnh tiểu đường

Bậc 3
Bậc 4

A10B: Thuốc giảm glucose máu
A10BF: Thuốc ức chế men Alpha-glucoside

Bậc 5

A10BF01: Acarbose (Nhóm chất hóc học)


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.3. Cấu trúc và danh pháp hệ thống ATC/DDD
• Danh pháp
-Tên

thuốc trong hệ thống phân loại ATC : ghi theo tên INN

(International nonproprietary names)

-Nếu

thuốc chưa có tên INN: ghi theo tên thuốc được chấp thuận

ở Anh hoặc Mỹ
-Đặt

tên các bậc: theo thuật ngữ của WHO


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.4. Nguyên tắc xếp loại

Xếp theo tác dụng điều trị chủ yếu để thuốc có ít nhất một mã số
xếp loại
Thuốc có nhiều chỉ định điều trị chủ yếu hoặc được dùng để điêu
trị các bệnh khác nhau ở một số nước thì cũng xếp một mã có chú
thích ở mục tra cứu

Thuốc có thể có trên một mã số nếu có tác dụng điều trị rõ ràng
khác hẳn nhau, có chú thích


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.4. Nguyên tắc xếp loại

Đề nghị mã cho một thuốc mới hoặc thay đổi một mã thuốc phải
do Hội đồng của WHO thông qua và ban hành
Tên thuốc trong phân loại ATC theo tên INN



1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.5. Phân loại chế phẩm
✓ Chế phẩm đơn
-

Là chế phẩm chỉ chứa một hoạt chất chính

-

Có thể chứa một số chất phụ như:

+ Kháng sinh + chất gây tê nơi tiêm
+ Hoạt chất chính + tác nhân làm bền vững chế phẩm
+ Hoạt chất chính + vitamin và một số chất bổ dưỡng khác
+ Aspirin + NaHCO3 giảm kích ứng niêm mạc đườn tiêu hóa


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.5. Phân loại chế phẩm
✓ Chế phẩm hỗn hợp
Là chế phẩm chứa hai hay nhiều hoạt chất chính được sắp xếp
theo nguyên tắc :
Hai hay nhiều thành phần hoạt chất khơng cùng nhóm nhưng tác
dụng điều trị như nhau thì bậc 5 được xếp sau số 50

Ví dụ: Acetyl salicilic + codein cùng tác dụng (N.02.B.A.51)


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC

1.5. Phân loại chế phẩm
✓ Chế phẩm hỗn hợp
Là chế phẩm chứa hai hay nhiều hoạt chất chính được sắp xếp
theo nguyên tắc :
Hai hay nhiều thành phần hoạt chất thuộc cùng một nhóm điều trị
thì bậc 5 thường có mã 20 hoặc 30
Ví dụ:
Pivampicilin J.01.C.A.02
Pivmecilinam J.01.C.A.08
Pivampicilin+ Pivmecilinam
J.01.C.A.20


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.5. Phân loại chế phẩm
✓ Chế phẩm hỗn hợp
Là chế phẩm chứa hai hay nhiều hoạt chất chính được sắp xếp
theo nguyên tắc :
- Các dạng phối hợp có chứa thuốc hướng tâm thần mà không
được phân loại theo mã N05 - psycholeptics (thuốc tâm thần)
hay N06 - psycholeptics (thuốc hướng thần) được phân loại theo
mức thứ 5 có mã từ 70 trở lên
- Chế phẩm chứa những loại thuốc khác được thêm vào một thuốc
thần kinh cũng được phân loại ở đây.
VD: Chế phẩm Acetyl salicilic hỗn hợp nhưng để điều trị nhược
thần là N.02.B.A.71


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.6. Quy tắc về những thay đổi trong hệ thống phân loại ATC

✓ Được thực hiện khi mục đích sử dụng của một chất đã hồn tồn

thay đổi và khi có nhóm thuốc mới cần phải xếp vào phân loại mới
✓ Dành một khoảng trống trong một nhóm phân loại ATC mới có thể
xuất hiện trong tương lai

✓ Những mã ATC cho các thuốc phối hợp cần phải phù hợp cho việc
phân loại các đơn chất
✓ Những mã ATC đã được sử dụng cho những chế phẩm khơng được
dùng nữa thì khơng được được sử dụng cho các thuốc mới


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.6. Quy tắc về những thay đổi trong hệ thống phân loại ATC
✓ Những thuốc quá cũ hoặc những thuốc thu hồi trên thị trường vẫn

được giữ trong hệ thống phân loại ATC
✓ Các thay đổi nên giữ ở mức tối thiểu, việc để một khoảng trống
trong mã phân loại được khuyến khích hơn việc thay đổi mã

✓ Khi một mã ATC bị thay đổi, liều DDD cũng phải được xem xét lại


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.7. Đơn vị đo lường sử dụng thuốc DDD (Defined Daily Dose)
• Khái niệm
- Được ra đời và phát triển cùng hệ thống phân loại ATC
- DDD là liều tổng cộng trung bình của một thuốc cho một ngày
cho một chỉ định ở người trưởng thành



1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.7. Đơn vị đo lường sử dụng thuốc DDD (Defined Daily Dose)
• Ý nghĩa
- Được đưa ra và sử dụng cùng hệ thống phân loại ATC và được sử
dụng làm đơn vị đo lường sử dụng thuốc

- DDD chỉ là một đơn vị đo lường về sử dụng thuốc, không phản
ánh liều dùng thực tế . Nó có ý nghĩa theo dõi và giám sát và đánh
giá về tình hình tiêu thụ và sử dụng thuốc có hợp lý hay khơng
- Một số thuốc khơng thể dùng liều DDD để theo dõi: dịch truyền,
vaccine, thuốc chống ung thư, thuốc chống dị ứng, thuốc tê, mê,
cản quang, mỡ ngoài da.


1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI ATC
1.7. Đơn vị đo lường sử dụng thuốc DDD (Defined Daily Dose)
• Đơn vị liều DDD

- Chế phẩm đơn: g, mg, μg, mmol, U (đơn vị), TU (nghìn đơn vị),
MU (triệu đơn vị).
- Chế phẩm hỗn hợp: DDD tính theo UD (unit dose):
1 UD là 1 viên, 1 đạn, 1g bột uống, 1g bột tiêm, 5ml chế phẩm
uống, 1ml chế phẩm tiêm, 1ml dung dịch hậu môn, 1 bốc thụt, 1
miếng cấy dưới da, 1 liều kem âm đạo, 1 liều đơn bột.


×