Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước vũ thư; tỉnh thái bình luận văn tốt nghiệp chuyên ngành quản lý tài chính công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.02 KB, 70 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
___________________________

Họ và tên sinh viên: Lại Quang Hưng

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI
KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB NSNN TẠI KBNN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH

Chuyên ngành : Quản lý tài chính cơng
Mã số

: 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
ThS. Phạm Thanh Hà

HÀ NỘI – 2020


BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
___________________________

Họ và tên sinh viên: Lại Quang Hưng
Lớp: CQ54/01.01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI
KIỂM SOÁT CHI ĐẦY TƯ XDCB NSNN TẠI KBNN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH

Chun ngành : Quản lý tài chính cơng
Mã số

: 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
ThS. Phạm Thanh Hà

HÀ NỘI – 2020


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị
thực tập.

Tác giả luận văn tốt nghiệp

Lại Quang Hưng

SV: Lại Quang Hưng


i

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CĐT

Chủ đầu tư

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KSC

Kiểm soát chi



Nghị định


NSNN

Ngân sách nhà nước

ODA

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (Official Development
Assistance)



Quyết định

TT

Thơng tư

XDCB

Xây dựng cơ bản

SV: Lại Quang Hưng

ii

Lớp: CQ54/01.01



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................I
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... II
MỤC LỤCDANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ .............................................III
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ ................................................................ V
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở KBNN .................................................................. 5
1.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................ 5
1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước ......................... 5
1.1.2. Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước .......................... 5
1.2. Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở Kho
bạc Nhà nước. ............................................................................................... 7
1.2.1. Nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước qua
KBNN ......................................................................................................... 7
1.2.2. Trình tự kiểm soát ............................................................................ 9
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư XDCB từ ngân
sách ở Kho bạc Nhà nước .......................................................................... 16
1.3.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................ 16
1.3.2. Nhân tố khách quan ......................................................................... 19


SV: Lại Quang Hưng

iii

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KBNN VŨ THƯ, TỈNH THÁI
BÌNH ........................................................................................................... 21
2.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước Vũ Thư tỉnh Thái Bình ................. 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................... 21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của KBNN Vũ Thư ................................................. 22
2.2. Thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước ở Kho bạc nhà nước Vũ Thư. ........................................................... 24
2.2.1. Tình hình chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Vũ Thư. ............ 24
2.2.2. Thực trạng kiểm soát chi vốn chuẩn bị đầu tư XDCB từ NSNN ở Kho
bạc Nhà nước Vũ Thư. .............................................................................. 25
2.2.3. Thực trạng kiểm soát chi vốn thực hiện đầu tư XDCB từ NSNN ở
KBNN Vũ Thư. ........................................................................................ 27
2.2.4. Thực trạng kiểm soát quyết toán vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà
nước ở Kho bạc Nhà nước Vũ Thư. .......................................................... 32
2.3. Đánh giá chung về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước ở Kho bạc Nhà nước Vũ Thư. ........................................... 33
2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................. 33
2.3.2. Hạn chế ........................................................................................... 35

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ
NƯỚC VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2025 ........................... 43
3.1. Mục tiêu, định hướng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN tại Kho bạc Nhà nước Vũ Thư, tỉnh Thái Bình............................. 43
3.1.1. Mục tiêu .......................................................................................... 43
3.1.2. Định hướng ..................................................................................... 45
3.2. Giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
ở Kho bạc Nhà nước Vũ Thư, tỉnh Thái Bình. ......................................... 48
KẾT LUẬN ................................................................................................. 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... VI
PHỤ LỤC................................................................................................. VIII

SV: Lại Quang Hưng

iv

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Quy định về mức tạm ứng đối với các nội dung thanh toán .......... 14
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của KBNN Vũ Thư ............................... 23
Bảng 2.3: Tình hình chi NSNN qua kho bạc Vũ Thư giai đoạn 2017-2019 .. 24
Bảng 2.4: Tình hình tạm ứng chi đầu tư XDCB tại KBNN Vũ Thư giai đoạn
2017-2019 .................................................................................................... 28

Bảng 2.5: Tình hình chi NSNN cho ĐTXDCB qua KBNN Vũ Thư (20172019) ............................................................................................................ 29
Bảng 2.6: Kết quả kiểm soát chi NSNN cho đầu tư XDCB qua KBNN Vũ
Thư (2017-2019) .......................................................................................... 31

SV: Lại Quang Hưng

v

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng cơ bản (XDCB) có vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội. Thực tế cho thấy ở những địa phương có kết cấu hạ
tầng hiện đại thì ở đó kinh tế - xã hội phát triển và khi kinh tế - xã hội phát triển
thì XDCB càng được quan tâm đầu tư. Phát triển cơ sở hạ tầng thể hiện mức
độ đầu tư, trình độ phát triển kinh tế của Nhà nước và sự quan tâm đóng góp
của cả cộng đồng.
Nguồn vốn đầu tư XDCB bao gồm nhiều nguồn vốn: Nguồn vốn ngân
sách Nhà nước (NSNN), nguồn hỗ trợ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong
và ngồi nước, nguồn vốn ODA,… Trong đó, nguồn vốn đầu tư từ NSNN là
một nguồn lực tài chính hết sức quan trọng của quốc gia đối với phát triển kinh
tế - xã hội của cả nước cũng như từng địa phương. Nguồn vốn này khơng những
đóng góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà

cịn có tính định hướng đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện những
vấn đề xã hội, bảo vệ mơi trường.
Với vai trị quan trọng như vậy, từ lâu, kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB
từ NSNN đã được chú trọng đặc biệt. Nội dung về kiểm soát chi vốn đầu tư
XDCB từ NSNN đã được cụ thể hóa trong nhiều văn bản, chế độ của Nhà nước,
từ việc ban hành pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách kiểm sốt
chi đến việc xây dựng quy trình, thủ tục cấp phát và kiểm soát chi sử dụng vốn.
Cũng như trong cả nước, việc kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN
tại Kho bạc Nhà nước (KBNN) Vũ Thư cũng được chú trọng. Các cấp ủy, chính
quyền địa phương và Kho bạc Nhà nước trên địa bàn đã có nhiều nỗ lực trong
việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục cấp

SV: Lại Quang Hưng

1

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

phát và kiểm sốt chi vốn đầu tư, tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra cơng
tác thanh tốn vốn đầu tư, qua đó phát hiện những khoản chi sai mục đích, sai
chế độ, chính sách của nhà nước, góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo nhiệm vụ được giao.
Vì vậy, tơi chọn nghiên cứu đề tài : “Kiểm soát chi đầu tư XDCB NSNN
tại Kho bạc Nhà nước Vũ Thư, tỉnh Thái Bình” làm luận văn tốt nghiệp của
mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ ngân
sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Vũ Thư, đề xuất các giải pháp nhằm hồn
thiện tốt cơng tác chi đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước, góp phần tăng
cường quản lý sử dụng vốn đầu tư trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
b. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở hóa lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB
từ NSNN qua Kho bạc Nhà nước Vũ Thư.
- Đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại
Kho bạc Nhà nước Vũ Thư.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ
NSNN tại Kho bạc Nhà nước Vũ Thư.
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm soát chi vốn XDCB từ
NSNN tại Kho bạc Nhà nước Vũ Thư.

SV: Lại Quang Hưng

2

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các hoạt động kiểm soát chi vốn

đầu tư XDCB từ nguồn NSNN phân cấp cho KBNN Vũ Thư - Thái Bình, thơng
qua các đối tượng chi:
- Các khoản chi đầu tư XDCB.
- Các công trình XDCB.
- Các cơ quan tổ chức có liên quan.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu nghiệp vụ kiểm soát thanh
toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN đối với các dự án đầu tư do KBNN Vũ Thư,
tỉnh Thái Bình trực tiếp thực hiện kiểm soát trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh
Thái Bình.
- Về khơng gian: KBNN Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
- Về thời gian: Luận văn khảo sát thực trạng kiểm soát thanh toán vốn
đầu tư XDCB tại KBNN Vũ Thư trong 3 năm từ 01/01/2017 đến 31/12/2019
và đề xuất định hướng, giải pháp đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập số liệu
- Thông tin thứ cấp:
Các số liệu, báo cáo quyết toán năm, báo cáo thống kê kết quả kiểm soát
chi ngân sách qua KBNN, chứng từ tài liệu thống kê của KBNN Vũ Thư qua 3
năm gần nhất.
- Thông tin sơ cấp:

SV: Lại Quang Hưng

3

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

Thu thập thông tin qua việc điều tra khảo sát trực tiếp những người có
liên quan như cán bộ, cơng chức tại KBNN Vũ Thư, đơn vị CĐT để mang tính
khách quan và sát với yêu cầu của việc điều tra.
b. Các phương pháp chủ yếu áp dụng trong luận văn
Phương pháp đưa ra bảng hỏi, phương pháp phỏng vấn trực tiếp, kết hợp
các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp. Đồng thời kết hợp
đúc rút kinh nghiệm thực tiễn địa phương để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt
ra của đề tài.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Khái quát chung về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản ở
Kho bạc Nhà nước
Chương 2: Thực trạng kiểm soát đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ở kho
bạc Nhà nước Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước ở Kho bạc Nhà nước Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.

SV: Lại Quang Hưng

4

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở KBNN
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước
- Theo Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của
Quốc hội, Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước
được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của Nhà nước.
- Theo Luật Đầu tư (2005) của Việt Nam: "Vốn đầu tư là tiền và tài sản hợp
pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp
hoặc đầu tư gián tiếp".
- Vốn đầu tư XDCB được hiểu là chi phí xây dựng các cơng trình nhằm đạt
được những mục tiêu mà nhà đầu tư mong muốn. Nói cách khác, vốn đầu tư
XDCB là những chi phí để xây dựng mới, mở rộng, cải tạo, nâng cấp, xây
dựng lại và khôi phục các tài sản cố định.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là khoản vốn ngân sách được Nhà nước
dành cho đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
khơng có khả năng thu hồi vốn và các khoản chi đầu tư phát triển khác.
1.1.2. Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm
Chi đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN là quá trình sử dụng một phần
vốn tiền tệ đã được tập trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn
và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, từng bước tăng cường hoàn thiện cơ sở
vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế .
1.1.2.2. Phân loại

SV: Lại Quang Hưng


5

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

Thứ nhất: Dựa theo tính chất tái sản xuất tài sản cố định, chi đầu tư
XDCB được chia thành:
- Chi đầu tư xây dựng cơng trình mới:
Đây là khoản chi để xây dựng mới các cơng trình... Khoản chi này địi
hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng kéo dài. Do đó Nhà nước phải xem xét
đầu tư vào những cơng trình, dự án mang tính chất cấp bách, trọng điểm, chấm
dứt tình trạng đầu tư phân tán dàn trải. Khoản chi này cần được quan tâm hơn
cả trong chi đầu tư XDCB.
- Chi đầu tư cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơng trình:
Do thời gian sử dụng lâu dài nên các cơng trình thường là đã xuống cấp,
do thiên tai, địch họa gây ra, trong khi đó nhu cầu sử dụng lại khơng ngừng
tăng lên, địi hỏi phải đầu tư để nâng cấp, mở rộng và cải tạo lại. Hiện nay các
khoản chi này vẫn giữ một vị trí quan trọng, đảm bảo tiết kiệm mà đáp ứng
được một số nhu cầu đáng kể.
Thứ hai: Dựa vào cơ cấu công nghệ của vốn đầu tư, chi đầu tư
XDCB được phân thành:
- Chi xây lắp: Là các khoản chi để xây dựng, lắp đặt các thiết bị vào vị
trí như trong thiết kế.
- Chi về máy móc thiết bị: Là khoản chi để mua sắm máy móc thiết bị...
Đối với các khoản chi này chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng chi đầu tư

XDCB.
- Chi về XDCB khác: Là các khoản chi có liên quan đến tất cả q trình
xây dựng như việc kiểm tra, kiểm soát để làm luận chứng kinh tế kỹ thuật và
các chi phí có liên quan đến việc chuẩn bị mặt bằng thi cơng, chi phí tháo dỡ
vật kiến trúc, chi phí đền bù hoa màu đất đai di chuyển nhà cửa... khoản chi này
chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng rất cần thiết.

SV: Lại Quang Hưng

6

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

1.2. Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở Kho
bạc Nhà nước.
1.2.1. Nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước qua
KBNN
1.2.1.1. Cơ sở kiểm soát chi NSNN cho đầu tư XDCB qua KBNN
Căn cứ để kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB qua
KBNN là những tài liệu mà CĐT và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan
phải gửi đến KBNN theo quy định. Căn cứ để kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
bao gồm:
Tài liệu ban đầu (tài liệu cơ sở) là những tài liệu do CĐT gửi đến KBNN
một lần cho cả quá trình thực hiện dự án trừ trường hợp có bổ sung, điều chỉnh.
Tài liệu bổ sung hàng năm là kế hoạch vốn và kế hoạch thanh toán vốn

đầu tư hàng năm do các Bộ, UBND các cấp và cơ quan Tài chính các cấp gửi
đến KBNN.
Tài liệu từng lần thanh toán là những chứng từ do CĐT lập và gửi đến
KBNN mỗi lần tạm ứng hoặc thanh toán khối lượng hồn thành cho dự án.
1.2.1.2. Ngun tắc kiểm sốt chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB qua
KBNN
Căn cứ vào hồ sơ đề nghị thanh toán của CĐT gửi đến. Kho bạc kiểm
tra, kiểm soát theo các điều kiện thanh toán được quy định trong hợp đồng kinh
tế (số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán và các điều
kiện thanh toán) và giá trị từng lần thanh toán làm thủ tục thanh toán cho CĐT.
CĐT chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng thực hiện,
định mức, đơn giá, dự toán các loại cơng việc, chất lượng cơng trình. Kho bạc
chỉ kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp trên hồ sơ thanh tốn và khơng chịu trách

SV: Lại Quang Hưng

7

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

nhiệm về những vấn đề trên.
KBNN thực hiện kiểm soát thanh toán theo nguyên tắc “Thanh toán
trước, kiểm soát sau” cho từng lần thanh toán và “Kiểm soát trước, thanh toán
sau” đối với lần thanh toán cuối cùng của hợp đồng. Căn cứ vào nguyên tắc
này, KBNN hướng dẫn cụ thể phương thức kiểm soát thanh toán trong hệ thống

KBNN, đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho CĐT, nhà thầu và thực hiện đúng
quy định của Nhà nước. KBNN tiến hành kiểm tra, kiểm sốt chặt chẽ trong
q trình thanh tốn dựa trên nguyên tắc:
Thứ nhất: Kiểm soát chi đúng quy định, kịp thời, đầy đủ:
Định kỳ và đột xuất kiểm tra các CĐT về tình hình chấp hành chế độ
chính sách về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, về tình hình sử dụng vốn đầu tư.
Được phép tạm ngừng chi hoặc thu hồi số vốn mà CĐT sử dụng sai mục đích,
khơng đúng đối tượng hoặc trái với chế độ quản lý tài chính của Nhà nước; đồng
thời báo cáo KBNN cấp trên để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính xem xét, xử lý.
Thứ hai: Kiểm sốt trên cơ sở kế hoạch vốn, từng nội dung chi.
Số vốn thanh tốn cho dự án trong năm khơng được vượt quá kế hoạch
vốn cả năm đã bố trí cho dự án. Số vốn thanh tốn cho từng cơng việc, hạng
mục cơng trình khơng vượt q dự tốn hoặc giá trúng thầu, tổng dự tốn của
dự án (đối với chi phí nằm trong tổng dự toán). Tổng số vốn thanh toán cho dự
án không được vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt. Trường hợp số vốn
thanh toán vượt kế hoạch vốn cả năm đã được bố trí (do điều chỉnh kế hoạch,
do dự án phân bổ không đúng quy định…), KBNN phải phối hợp với CĐT để
thu hồi số vốn đã thanh toán vượt kế hoạch.

SV: Lại Quang Hưng

8

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà


Thứ ba: Kiểm sốt chi đúng luật, chống thất thốt, lãng phí:
Vốn cho từng dự án phải kiểm soát chặt chẽ, giải ngân kịp thời đúng chế
độ, đúng thời gian quy định, tăng cường kiểm tra giám sát và đánh giá kết quả.
Mặt khác cơng việc kiểm sốt vốn đầu tư XDCB là rất lớn và lệ thuộc vào hàng
loạt chế độ chính sách quy định của Nhà nước, do đó việc xác định chức năng,
nhiệm vụ phải rõ ràng, khoa học, phân cơng, phối hợp chặt chẽ, thống nhất, có
ngun tắc, đúng luật lệ thì mới nâng cao hiệu quả đầu tư.
1.2.2. Trình tự kiểm sốt 1
1.2.2.1. Kiểm sốt chi chuẩn bị đầu tư XDCB từ NSNN
Hoạt động chuẩn bị đầu tư cũng cần những khoản chi phí rất lớn mà việc
thanh toán chúng phải tuân thủ chế độ của Nhà nước. Vì thế, trước khi thanh
tốn khoản tiền này KBNN phải tiến hành kiểm tra xem CĐT đã chi theo đúng
chế độ chưa.
Chi phí chuẩn bị đầu tư bao gồm: Chi phí khảo sát, điều tra thu thập tài
liệu, phân tích lựa chọn công nghệ, kỹ thuật, lựa chọn phương án xây dựng, địa
điểm xây dựng và chi phí thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng
trình.
* Bộ hờ sơ, tài liệu làm căn cứ kiểm sốt chi vốn chuẩn bị đầu tư
- Tài liệu gửi một lần cho cả quá trình thực hiện dự án (trừ trường hợp có
bổ sung, điều chỉnh): Quyết định phê duyệt dự tốn chuẩn bị đầu tư của cấp có
thẩm quyền kèm theo dự tốn chi phí cho cơng tác chuẩn bị đầu tư; Văn bản
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu; Hợp
đồng giữa Chủ đầu tư và nhà thầu và các tài liệu kèm theo hợp đồng như: phụ
lục hợp đồng, điều kiện riêng, điều kiện chung liên quan đến việc tạm ứng,
1

Theo Quyết định số 5657/QĐ-KBNN tại Khoản 1, Điều 7

SV: Lại Quang Hưng


9

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

thanh toán hợp đồng (nếu có). Trường hợp Chủ đầu tư được phép tự thực hiện
công tác chuẩn bị đầu tư, hồ sơ có văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự
thực hiện (nếu chưa quy định trong quyết định đầu tư dự án, …), dự tốn chi
phí cơng tác chuẩn bị đầu tư được duyệt, văn bản của Lãnh đạo đơn vị giao cho
đơn vị cấp dưới trực tiếp thực hiện hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ.
- Tài liệu bổ sung hàng năm: Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm do KBNN
thông báo (đối với các dự án do Trung ương quản lý); Kế hoạch vốn đầu tư của
UBND tỉnh, huyện (đối với dự án do địa phương quản lý).
- Tài liệu gửi từng lần khi tạm ứng vốn, thanh toán KLHT:
Đối với tạm ứng vốn: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư (tạm ứng);
Giấy rút vốn đầu tư; Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu.
Thanh tốn khối lượng hồn thành: Bảng xác định giá trị khối lượng cơng
việc hồn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán; Giấy đề nghị thanh toán
vốn đầu tư; Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có); Giấy rút vốn
đầu tư.
* Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, tài liệu dự án làm căn cứ kiểm soát chi
chuẩn bị đầu tư
Cán bộ kiểm soát chi nhận hồ sơ, tài liệu do Chủ đầu tư gửi đến và thực
hiện kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ, sự lơ gích về thời gian
giữa các hồ sơ, tài liệu.
Trường hợp phải lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu phải

kiểm tra, đối chiếu giữa hợp đồng với Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu của cấp có thẩm quyền đảm bảo tính phù hợp, logic về thời gian, về
hình thức hợp đồng (trọn gói, theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh, đơn giá
kết hợp), giá trị hợp đồng, tên nhà thầu được lựa chọn.

SV: Lại Quang Hưng

10

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

* Nội dung kiểm soát 2
- Dự án đã được giao kế hoạch vốn năm của cấp có thẩm quyền (theo
nguồn vốn, niên độ kế hoạch vốn) và đã được nhập trên TABMIS theo quy định
hiện hành, phù hợp với dữ liệu trên TABMIS.
- Kiểm tra các khoản đề nghị tạm ứng, thanh toán theo hợp đồng đảm
bảo thuộc đối tượng thực hiện cam kết chi thì phải được quản lý, kiểm sốt cam
kết chi theo quy định hiện hành.
- Đối với hồ sơ đề nghị tạm ứng:
+ Kiểm tra, đối chiếu hạng mục, nội dung cơng việc đề nghị tạm ứng có
phù hợp với dự toán, hoặc hợp đồng đã ký.
+ Kiểm tra mức vốn đề nghị tạm ứng phù hợp với quy định hiện hành,
trong phạm vi kế hoạch vốn năm được giao.
- Đối với hồ sơ đề nghị thanh toán khối lượng hồn thành:
+ Đối với các cơng việc thực hiện theo hợp đồng:

Kiểm tra, đối chiếu hạng mục, nội dung cơng việc, khối lượng hồn thành
ghi tại Bảng xác định giá trị khối lượng cơng việc hồn thành đề nghị thanh
tốn, Bảng xác định giá trị khối lượng cơng việc phát sinh ngồi hợp đồng đề
nghị thanh tốn có phù hợp với tên cơng trình, hạng mục, nội dung công việc
hoặc số lượng và danh mục thiết bị nếu có (đối với hợp đồng mua sắm thiết bị)
quy định trong hợp đồng, phụ lục hợp đồng (nếu có) đã ký; giá trị khối lượng
hồn thành đề nghị thanh tốn không được vượt giá trị hợp đồng kinh tế đã ký
kết, hoặc dự toán được duyệt (trường hợp chỉ định thầu và thanh toán theo dự
toán được duyệt hoặc trường hợp tự thực hiện hoặc phát sinh khối lượng ngoài

2

Theo Quyết định số 5657/QĐ-KBNN tại Khoản 4, Điều 6

SV: Lại Quang Hưng

11

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

hợp đồng thanh toán theo dự toán); phù hợp với từng loại hợp đồng, giá hợp
đồng và các điều kiện trong hợp đồng.
Đối với hợp đồng theo đơn giá: thực hiện kiểm tra, xem xét sự phù hợp
giữa đơn giá đề nghị thanh toán với đơn giá ghi trong hợp đồng, hoặc dự toán
được duyệt nếu hợp đồng quy định thanh toán theo đơn giá trong dự tốn được

duyệt.
+ Đối với các cơng việc thực hiện không theo hợp đồng:
Kiểm tra nội dung cơng việc, khối lượng hồn thành ghi tại Giấy đề nghị
thanh toán vốn đầu tư để đảm bảo nội dung, khối lượng hồn thành được thanh
tốn phù hợp với dự tốn chi phí được duyệt.
1.2.2.2. Kiểm sốt chi thực hiện đầu tư XDCB từ NSNN
* Bộ hồ sơ, tài liệu chuẩn làm căn cứ kiểm soát chi vốn thực hiện đầu tư
- Tài liệu gửi một lần cho cả quá trình thực hiện dự án (trừ trường hợp có
bổ sung, điều chỉnh): Tài liệu để mở tài khoản; Dự án đầu tư xây dựng cơng
trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật) kèm quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh
dự án (nếu có); văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;
Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu; Dự toán và quyết định phê duyệt dự
tốn của từng cơng việc, hạng mục cơng trình, cơng trình đối với trường hợp
chỉ định thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua
hợp đồng.
- Tài liệu bổ sung hàng năm: Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm do KBNN
thông báo (đối với các dự án do Trung ương quản lý); Kế hoạch vốn đầu tư của
UBND tỉnh, huyện (đối với dự án do địa phương quản lý).
Đối với khoản chi như lệ phí cấp đất xây dựng, cấp giấy phép xây dựng...,

SV: Lại Quang Hưng

12

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

CĐT gửi thêm các tài liệu: Bảng kê có chữ ký phê duyệt và dấu của chủ đầu tư
kèm theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ của cơ quan thu tiền (bản sao có đóng dấu
của chủ đầu tư).
* Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, tài liệu dự án làm căn cứ kiểm soát chi
thực hiện đầu tư
Việc tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, tài liệu dự án làm căn cứ kiểm soát chi
thực hiện đầu tư được thực hiện tương tự như phần kiểm soát thanh toán vốn
chuẩn bị đầu tư XDCB từ NSNN đã nêu ở trên.
* Quy trình kiểm soát chi vốn thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách ở Kho bạc Nhà nước
- Đối với tạm ứng vốn: Đối tượng được cấp tạm ứng là tất cả các dự án
hoặc gói thầu, dù là đấu thầu hay chỉ định thầu; các dự án cấp bách như: Đê
điều, cơng trình vượt lũ, cơng trình giống; các dự án khắc phục ngay hậu quả
lũ lụt; các hợp đồng tư vấn; cơng việc đền bù giải phóng mặt bằng và một số
cơng việc thuộc chi phí khác.
Ngồi mức vốn ứng tối đa theo các hợp đồng nêu trên, đối với một số cấu
kiện, bán thành phẩm trong xây dựng có giá trị lớn phải được sản xuất trước để
đảm bảo tiến độ thi công và một số loại vật tư phải dự trữ theo mùa, mức vốn tạm
ứng theo nhu cầu cần thiết và do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu.
Mức vốn tạm ứng cho tất cả các khoản nêu trên không được vượt kế
hoạch vốn hàng năm đã bố trí cho gói thầu, dự án.
Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực; trường
hợp trong hợp đồng CĐT và nhà thầu thoả thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng thì
nhà thầu phải có bảo lãnh khoản tiền tạm ứng.

SV: Lại Quang Hưng

13


Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

Bảng 2.1: Quy định về mức tạm ứng đối với các nội dung thanh toán

Mức tạm ứng

Nội dung
a) Mức vốn tạm ứng tối thiểu:
1. Hợp đồng thi cơng xây dựng
+Gói thầu <10 tỷ đồng

+ Tối thiểu 20% giá trị hợp đồng

+Gói thầu từ 10 - 50 tỷ đồng

+ Tối thiểu 15% giá trị hợp đồng

+Gói thầu > 50 tỷ đồng

+ Tối thiểu 10% giá trị hợp đồng

2. Hợp đồng cung cấp thiết bị công
nghệ, hợp đồng EC, EP, PC, EPC, Tối thiểu 10% giá trị hợp đồng
hợp đồng chìa khóa trao tay, các loại

hợp đồng xây dựng khác
3. Hợp đồng tư vấn
+Hợp đồng có giá trị >10 tỷ đồng

Tối thiểu 15% giá trị hợp đồng

+Hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng Tối thiểu 20% giá trị hợp đồng
b) Mức vốn tạm ứng tối đa cho các khoản quy định tại điểm a nêu trên không
vượt quá 50% giá trị hợp đồng (hoặc dự tốn được duyệt đối với các cơng
việc được thực hiện không thông qua hợp đồng).
c) Đền bù GPMB

Theo tiến độ thực hiện đền bù GPMB,
mức vốn tạm ứng tối đa theo yêu cầu
không vượt phương án bồi thường
được phê duyệt.

d) Mức vốn tạm ứng cho tất cả các khoản quy định tại các điểm a,b,c nêu
trên không vượt kế hoạch vốn hàng năm đã bố trí cho dự án.

SV: Lại Quang Hưng

14

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà


Nguồn: Thông tư 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính
về quy định quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu
tư thuộc ng̀n Ngân sách Nhà nước
- Về thu hồi vốn tạm ứng:
Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh tốn khối lượng hồn thành
của hợp đồng, bắt đầu thu hồi từ lần thanh toán đầu tiên và thu hồi hết khi giá trị
thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng. Mức thu hồi từng lần
do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu và quy định cụ thể trong hợp đồng.
- Thanh tốn khối lượng hồn thành.
Khi có khối lượng hồn thành của dự án, cơng trình, chủ đầu tư hoàn tất
thủ tục theo quy định gửi đến KBNN đề nghị thanh tốn. Trình tự các bước
cơng việc và thời gian kiểm sốt thanh tốn khối lượng hồn thành vốn thực
hiện đầu tư được thực hiện tương tự như quy trình tạm ứng vốn chuẩn bị đầu
tư XDCB từ NSNN đã nêu ở trên.
* Thanh toán khi vốn đầu tư được phê duyệt quyết toán
Khi vốn đầu tư được phê duyệt quyết toán, chủ đầu tư gửi đến KBNN
quyết định phê duyệt quyết tốn của cấp có thẩm quyền. Cán bộ thanh toán căn
cứ vào số vốn đã thanh toán cho dự án và quyết định phê duyệt quyết toán do
chủ đầu tư gửi đến, tiến hành như sau:
- Trường hợp quyết toán được duyệt lớn hơn số vốn đã thanh toán: Chủ
đầu tư gửi đến KBNN Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, Giấy đề nghị thanh
toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có thanh tốn tạm ứng), Giấy rút vốn đầu tư. Cán
bộ kiểm soát chi thực hiện thanh toán tiếp phần chênh lệch giữa số được phê
duyệt quyết toán và số đã thanh toán.
- Trường hợp quyết toán được duyệt nhỏ hơn số vốn đã thanh toán: Cán bộ

SV: Lại Quang Hưng

15


Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

kiểm soát chi có trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư thu hồi số vốn đã chi trả lớn
hơn so với số được phê duyệt quyết toán, nộp NSNN (theo cấp ngân sách phù hợp
với cấp ngân sách đã thanh toán) và hạch toán giảm cấp phát cho dự án.
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư XDCB từ ngân
sách ở Kho bạc Nhà nước
1.3.1. Nhân tố chủ quan
1.3.1.1. Chế độ, chính sách, quy định của Nhà nước về đầu tư cơng và kiểm sốt
đầu tư cơng
Chế độ, chính sách và các quy định về quản lý đầu tư XDCB của Nhà nước,
nếu được quy định rõ ràng và ổn định thì việc kiểm sốt chi NSNN trở nên đơn
giản. Ngược lại, chế độ, chính sách chi tiêu cơng thường hay thay đổi và khơng
đồng bộ thì gây khó khăn rất lớn cho kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua KBNN. Bởi
vì, hoạt động đầu tư thường tồn tại trong một khoảng thời gian khá dài, nếu các
chính sách, định mức thay đổi sẽ buộc CĐT phải tính tốn lại các khoản chi phí,
KBNN địi hỏi CĐT phải bổ sung nhiều tài liệu vào bộ hồ sơ khiến CĐT rất bực
bội, nhiều khi không hợp tác với KBNN. Hơn nữa, khi chính sách khơng đồng bộ,
việc kiểm sốt chi sẽ gặp mâu thuẫn giữa các khoản chi hoặc giữa các căn cứ khác
nhau gây khó khăn cho cán bộ kiểm sốt chi.
Ngồi ra, tất cả những khó khăn từ cơ chế, chính sách của Nhà nước sẽ
ảnh hưởng lớn đến hoạt động của nhà đầu tư, thông qua họ ảnh hưởng đến thanh
toán và kiểm soát chi ở KBNN. Ví dụ, khi chính sách chậm thay đổi, chi phí
thực tế của nhà đầu tư khác với chi phí theo quy định của Nhà nước nên KBNN

khơng thanh tốn. Vậy là căng thẳng giữa nhà đầu tư và KBNN xuất hiện. Hoặc
khi thiếu văn bản hướng dẫn, KBNN chờ văn bản, trong khi chủ đầu tư cần
tiền, thế là căng thẳng giữa hai bên cũng sẽ diễn ra….

SV: Lại Quang Hưng

16

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

1.3.1.2. Ý thức của chủ thể liên quan đến sử dụng vốn đầu tư XDCB từ ngân
sách
Ý thức của chủ thể sử dụng vốn đầu tư từ NSNN có ảnh hưởng lớn đến
kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN. Bởi vì nếu ý thức của các
chủ thể sử dụng vốn đầu tư không cao trong việc quản lý chặt chẽ tài chính thì
sẽ dẫn đến những thiếu sót hoặc sai phạm trong quản lý vốn đầu tư. KBNN,
một mặt, thực hiện cơ chế kiểm sốt của mình để hạn chế những sai phạm này,
mặt khác, buộc phải thực hiện những biện pháp nhằm nâng cao ý thức, trách
nhiệm của chủ thể sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
Hơn nữa, nếu chủ thể sử dụng vốn có ý thức khơng tốt trong việc quản lý
dự án, lựa chọn nhà thầu… sẽ dẫn đến các nhà thầu thi cơng cơng trình khơng
tn thủ quy trình, quy phạm kỹ thuật, bớt xén, thay đổi chủng loại vật tư, vật
liệu, làm dối, làm ẩu, làm chất lượng cơng trình bị ảnh hưởng, nhanh xuống cấp
và không đạt công suất thiết kế trong quá trình sử dụng. Điều này cũng làm cho
cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư của KBNN gặp khó khăn, nếu kiểm

sốt khơng chặt chẽ sẽ dẫn đến thất thốt, lãng phí vốn đầu tư từ NSNN.
1.3.1.3. Năng lực và tổ chức bộ máy KSC của Kho bạc Nhà nước
* Năng lực:
Đây là nhân tố cơ bản, quyết định đến chất lượng, hiệu quả của cơng tác
kiểm sốt chi đầu tư XDCB ở Kho bạc Nhà nước.
Nếu tổ chức bộ máy KBNN gọn nhẹ, phù hợp với thực tế và mục tiêu
quản lý của từng thời kỳ, không trùng lắp và cho phép các bộ phận kiểm tra,
kiểm soát lẫn nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thì hoạt động kiểm soát
chi đầu tư XDCB qua KBNN sẽ được tiến hành nhanh chóng, thuận lợi. Ngược
lại, nếu tổ chức bộ máy khơng phù hợp thì việc kiểm sốt chi đầu tư XDCB sẽ
kém hiệu quả, chất lượng thấp, dễ chồng chéo lẫn nhau, thậm chí có thể gây

SV: Lại Quang Hưng

17

Lớp: CQ54/01.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thanh Hà

thất thoát, lãng phí.
Trình độ, năng lực của người lãnh đạo, của cán bộ chuyên môn nghiệp
vụ là yếu tố quyết định chất lượng, hiệu quả kiểm soát chi đầu tư XDCB thuộc
nguồn vốn NSNN. Năng lực chuyên môn của cán bộ KBNN thể hiện qua năng
lực phân tích, xử lý các thơng tin được cung cấp và giám sát đối chiếu với các
quy định hiện hành của Nhà nước, thể hiện ở phẩm chất đạo đức trong sáng của
các cán bộ làm công tác này. Nếu thiếu khả năng và điều kiện này thì cơng tác

kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua KBNN sẽ kém hiệu quả, gây thất thốt, lãng
phí, tiêu cực.
Đối với từng KBNN, quy trình nghiệp vụ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng
trực tiếp đến kiểm soát chi đầu tư XDCB, là cẩm nang để cán bộ nghiệp vụ, các
bộ phận tham gia quản lý, kiểm soát các khoản chi vốn đầu tư XDCB. Vì vậy,
Quy trình nghiệp vụ nếu được xây dựng theo hướng cải cách thủ tục hành chính,
khoa học, quy định rõ ràng từng cơng việc, từng bước thực hiện các thao tác
quản lý, thì kiểm soát chi đầu tư sẽ tạo thuận lợi cho việc tác nghiệp của các
cán bộ nghiệp vụ. Việc quy định cách thức xử lý các tình huống điển hình hay
xảy ra trong thực tế quản lý ở quy trình nghiệp vụ sẽ góp phần làm cho cán bộ
quản lý yên tâm, tin tưởng trong quá trình thực hiện nghiệm vụ, hiệu quả và
chất lượng quản lý được nâng cao.
Trang thiết bị, phương tiện làm việc bao gồm cả các phần mềm ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý cũng góp phần khơng nhỏ trong nâng cao
hiệu quả và chất lượng quản lý. Với trang thiết bị đầy đủ, ứng dụng nhiều phần
mềm công nghệ thông tin trong quản lý, thanh tốn sẽ góp phần tiết kiệm thời
gian xử lý công việc, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tiền tệ trong thanh tốn
và góp phần làm tinh gọn bộ máy quản lý.

SV: Lại Quang Hưng

18

Lớp: CQ54/01.01


×