Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

BÁO CÁO thực tế Ngân hàng TechcomBank chi nhánh Trần Hưng Đạo - Hạ Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.62 KB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẾ DOANH NGHIỆP
Ngành Tài chính ngân hàng

Họ và tên sinh viên

:

Lớp

:

Giáo viên hướng dẫn

:

Báo cáo thực tế doanh nghiệp

1


MỤC LỤC

Báo cáo thực tế doanh nghiệp

2


LỜI NĨI ĐẦU


Trong giai đoạn hiện nay, hịa nhịp cùng sự phát triển của thành phố và cả nước,
các Ngân hàng ở Việt Nam đang đứng trước những cơ hội lớn nhưng cũng khơng ít
những khó khăn, thách thức. Đó là sự cạnh tranh giữa các ngân hàng để không ngừng
cải thiện cả về số lượng và chất lượng.
Được thành lập năm 1993, Ngân hàng TMCP Kĩ thương Việt Nam TechcomBank là một trong những ngân hàng TMCP thành lập sớm nhất tại Việt Nam.
Trải qua hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành, TechcomBank đã không ngừng lớn
mạnh và ngày càng phát triển.
Song song với việc không ngừng mở rộng mạng lưới, TechcomBank siêu chi
nhánh Trần Hưng Đạo - Hạ Long được thành lập là điều tất yếu trong xu thế hội nhập
và phát triển. Hơn thế nữa đây cịn là một nơi vơ cùng thích hợp cho sinh viên trường
Đại học Cơng nghiệp Hà Nội chúng em tìm hiểu trong đợt thực tế doanh nghiệp lấn
này. Nó giúp chúng em có kiến thức thực tế về hoạt động của các ngân hàng, rèn luyện
kĩ năng giao tiếp xã hội, kĩ năng quan hê với ban lãnh đạo và nhân viên ngân hàng để
thu thập dữ liệu. Quan trọng nhất đó là chuyến đi thực tế ngân hàng lần này đã tạo
động lực mạnh mẽ cho chúng em trong việc tiếp thu tìm hiểu kiến thức ngành mình
đang theo học. Nó cịn là nền tảng vững chắc để chuẩn bị cho chúng em trong những
đợt thực tế sau này.
Bản báo cáo về Ngân hàng TechcomBank chi nhánh Hạ Long – Quảng Ninh gồm 5
nội dung chính:

Báo cáo thực tế doanh nghiệp

3


PHẦN 1: THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 : LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
1.2 : NHIỆM VỤ CHÍNH VÀ NHIỆM VỤ KHÁC CỦA NGÂN HÀNG
1.3 : CƠ CẤU BÔ MÁY TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG
1.4 : CÔNG TÁC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TRONG NGÂN

HÀNG
1.5 : QUÁ TRÌNH KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG

PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
2.1: ƯU ĐIỂM TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG
2.2: NHƯỢC ĐIỂM TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG
Trên đây là bản báo cáo thực tế doanh nghiệp của em. Trong q trình làm việc cịn
nhiều thiếu sót, kính mong các Thầy Cơ hướng dẫn, góp ý để bản báo cáo được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Cô!

Báo cáo thực tế doanh nghiệp

4


Phần 1: Thực tế hoạt động của Ngân hàng
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TechcomBank.
1.1.1

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của TechcomBank
Được thành lập vào ngày 27 tháng 09 năm 1993, Ngân hàng thương mại cổ

phần Kỹ thương Việt Nam - Techcombank là một trong những ngân hàng thương mại
cổ phần đầu tiên của Việt Nam được thành lập trong bối cảnh đất nước đang chuyển
sang nền kinh tế thị trường với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng và trụ sở chính ban đầu
được đặt tại số 24 Lý Thường Kiệt, Hồn Kiếm, Hà Nội.
Song song với việc khơng ngừng mở rộng mạng lưới, năm 2007 TechcomBank mở

siêu chi nhánh tại số 19 Trần Hưng Đạo, P. Trần Hưng Đạo, Tp Hạ Long, tỉnh Quảng
Ninh

Báo cáo thực tế doanh nghiệp

5


1.1.1 Giới thiệu chung Về Techcombank
• Tên ngân hàng: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM
• Tên giao dịch: TECHCOMBANK
• Trụ sở chính: 70-72 Bà Triệu, Hồn Kiếm, Hà Nội
• Điện thoại: (04) 39446368

Fax: (04) 39446384

• Website: www.techcombank.com.vn
• Logo:

• Vốn điều lệ: 6.932 tỷ VND
• Giấy phép hoạt động: Số 0040-NH/GP ngày 06/08/1993 của NHNN
• Giấy CNĐKKD: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số
0100230800 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Hà Nội cấp ngày 07/09/1994 - sửa đổi
lần sửa đổi lần thứ 40 ngày 29/06/2010
1.1.2 Sứ mệnh – Tầm nhìn - 5 Giá trị cốt lõi
1.1.2.1 Tầm nhìn
• Trở thành Ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam.
1.1.2.2 Sứ mệnh
• Trở thành đối tác tài chính được lựa chọn và đáng tin cậy nhất của khách

hàng nhờ khả năng cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng
và dựa trên cơ sở ln coi khách hàng làm trọng tâm.

Báo cáo thực tế doanh nghiệp

6


• Tạo dựng cho cán bộ nhân viên một môi trường làm việc tốt nhất với nhiều cơ
hội để phát triển năng lực, đóng góp giá trị và tạo dựng sự nghiệp thành đạt.
• Mang lại cho cổ đơng những lợi ích hấp dẫn, lâu dài thơng qua việc triển khai
một chiến lược phát triển kinh doanh nhanh mạnh song song với việc áp dụng
các thông lệ quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro chặt chẽ theo tiêu chuẩn
quốc tế.
1.1.2.3 Giá trị cốt lõi
• Khách hàng là trên hết nhấn mạnh rằng chúng ta trân trọng từng khách hàng và
luôn nỗ lực mang đến những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu của
khách hàng.
• Liên tục cải tiến có nghĩa là chúng ta đã tốt nhưng ln có thể tốt hơn, vì vậy
chúng ta sẽ khơng ngừng học hỏi và cải thiện.
• Tinh thần phối hợp có nghĩa là chúng ta tin tưởng vào đồng nghiệp của mình và
hợp tác để cùng mang lại điều tốt nhất cho ngân hàng.
• Phát triển nhân lực có nghĩa là chúng ta tạo điều kiện cán bộ nhân viên có
thể phát huy tối đa năng lực của mỗi cá nhân và khen thưởng xứng đáng cho
những người đạt thành tích.
• Cam kết hành động có nghĩa là chúng ta luôn đảm bảo rằng công việc đã được
cam kết sẽ phải được hồn thành.
1.1.3 Các cột mốc lịch sử
1994-1995



Tăng vốn điều lệ lên 51,495 tỷ đồng.



Thành lập Chi nhánh Techcombank Hồ Chí Minh, khởi đầu cho q trình phát
triển nhanh chóng của Techcombank tại các đơ thị lớn.

1996
Báo cáo thực tế doanh nghiệp

7




Thành lập Chi nhánh Techcombank Thăng Long cùng Phòng Giao dịch Nguyễn
Chí Thanh tại Hà Nội.



Thành lập Phịng Giao dịch Thắng Lợi trực thuộc Techcombank Hồ Chí Minh.



Tăng vốn điều lệ tiếp tục lên 70 tỷ đồng.

1998



Trụ sở chính được chuyển sang Tồ nhà Techcombank, 15 Đào Duy Từ, Hà
Nội.



Thành lập Chi nhánh Techcombank Đà Nẵng tại Đà Nẵng.

1999


Tăng Techcombank tăng vốn điều lệ lên 80,020 tỷ đồng.



Khai trương Phịng giao dịch số 3 tại phố Khâm Thiên, Hà Nội.

2000


Thành lập Phịng Giao dịch Thái Hà tại Hà Nội.

2001


Tăng vốn điều lệ lên: 102,345 tỷ đồng.



Ký kết hợp đồng với nhà cung cấp phần mềm hệ thống ngân hàng hàng đầu trên
thế giới Temenos Holding NV, về việc triển khai hệ thống phần mềm Ngân

hàng GLOBUS cho toàn hệ thống Techcombank nhằm đáp ứng ngày càng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng.

2002


Thành lập Chi nhánh Chương Dương và Chi nhánh Hồn Kiếm tại Hà Nơi.



Thành lập Chi nhánh Hải Phịng tại Hải Phịng.



Thành lập Chi nhánh Thanh Khê tại Đà Nẵng.



Thành lập Chi nhánh Tân Bình tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Báo cáo thực tế doanh nghiệp

8




Là Ngân hàng Cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng nhất tại thủ đô Hà Nội.
Mạng lưới bao gồm Hội sở chính và 8 Chi nhánh cùng 4 Phịng giao dịch tại
các thành phố lớn trong cả nước.




Tăng vốn điều lệ lên 104,435 tỷ đồng.



Chuẩn bị phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn điều lệ Techcombank lên 202 tỷ
đồng.

2003


Chính thức phát hành thẻ thanh tốn mailto:F@stAccess-Connect 24 (hợp tác
với Vietcombank) vào ngày 05/12/2003.



Triển khai thành cơng hệ thống phần mềm Globus trên toàn hệ thống vào ngày
16/12/2003. Tiến hành xây dựng một biểu tượng mới cho ngân hàng.



Đưa chi nhánh Techcombank Chợ lớn vào hoạt động.



Vốn điều lệ tăng lên 180 tỉ tại 31/12/2004.

2004



Ngày 09/06/2004: Khai trương biểu tượng mới của Ngân hàng.



Ngày 30/6/2004: Tăng vốn điều lệ lên 234 tỉ đồng.



Ngày 02/8/2004: Tăng vốn điều lệ lên 252,255 tỷ đồng.



Ngày 26/11/2004: Tăng vốn điều lệ lên 412 tỷ đồng.



Ngày 13/12/2004 Ký hợp đồng mua phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ với
Compass Plus.

2005


Thành lập các chi nhánh cấp 1 tại: Lào Cai, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh,
T.P Nha Trang (tỉnh Khánh Hồ), Vũng Tàu..



Đưa vào hoạt động các phòng giao dịch: Techcombank Phan Chu Trinh (Đà

Nẵng), Techcombank Cầu Kiều (Lào Cai), Techcombank Nguyễn Tất Thành,
Techcombank Quang Trung, Techcombank Trường Chinh (Hồ Chí Minh),

Báo cáo thực tế doanh nghiệp

9


Techcombank Cửa Nam, Techcombank Hàng Đậu, Techcombank Kim Liên (Hà
Nội).


Ngày 21/07/2005, 28/09/2005, 28/10/2005: Tăng vốn điều lệ lên 453 tỷ đồng,
498 tỷ đồng và 555 tỷ đồng. Ngày 29/09/2005: Khai trương phần mềm chuyển
mạch và quản lý thẻ của hãng Compass Plus.



Ngày 03/12/2005: Nâng cấp hệ thống phần mềm Globus sang phiên bản mới
nhất Tenemos T24 R5.

2006


Nhận giải thưởng về thanh tốn quốc tế từ the Bank of NewYorks, Citibank,
Wachovia.



Tháng 2/2006: Phát hành chứng chỉ tiền gửi Lộc Xuân.




Tháng 5/2006: Nhận cúp vàng “Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững” do
Tổng liên đoàn lao động Việt Nam trao.



Tháng 6/2006: Call Center và đường dây nóng 04.9427444 chính thức đi vào
hoạt động 24/7.



Tháng 8/2006: Moody’s, hãng xếp hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới đã cơng bố
xếp hạng tín nhiệm của Techcombank, ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam
được xếp hạng bởi Moody’s.



Tháng 8/2006: Đại hội cổ đông thường niên thông qua kế hoạch 2006 – 2010;
Liên kết cung cấp các sản phẩm Bancassurance với Bảo Việt Nhân Thọ.



Tháng 9/2006: Hồn thiện hệ thống siêu tài khoản với các sản phẩm mới Tài
khoản Tiết kiệm đa năng, Tài khoản Tiết kiệm trả lãi định kỳ.



Ngày 24/11/2006: Tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỉ đồng.




Ngày 15/12/2006: Ra mắt thẻ thanh tốn quốc tế Techcombank Visa.

2007


Tổng tài sản đạt gần 2,5 tỷ USD

Báo cáo thực tế doanh nghiệp

10




Trở thành ngân hàng có mạng lưới giao dịch lớn thứ hai trong khối ngân hàng
TMCP với gần 130 chi nhánh và phòng giao dịch tại thời điểm cuối năm 2007.



HSBC tăng phần vốn góp lên 15% và trực tiếp hỗ trợ tích cực trong q trình
hoạt động của Techcombank.



Chuyển biến sâu sắc về mặt cơ cấu với việc hình thành khối dịch vụ khách hàng
doanh nghiệp, thành lập Khối Quản lý tín dụng và quản trị rủi ro, hồn thiện cơ
cấu Khối Dịch vụ ngân hàng và tài chính cá nhân.




Nâng cấp hệ thống corebanking T24R06.



Năm phát triển vượt bậc của dịch vụ thẻ với tổng số lượng phát hành đạt trên
200.000 thẻ các loại. Trở thành ngân hàng Việt Nam đầu tiên và duy nhất được
Financial Insights công nhận thành tựu về ứng dụng công nghệ đi đầu trong giải
pháp phát triển thị trường



Triển khai chương trình “Khách hàng bí mật” đánh giá chất lượng dịch vụ của
các giao dịch viên và điểm giao dịch của Techcombank.



Ra mắt hàng loạt các sản phẩm mới: như các chương trình Tiết kiệm dự thưởng
“Gửi Techcombank, trúng Mercedes”, Tiết kiệm Tích lũy bảo gia, Tín dụng tiêu
dùng, các sản phẩm dành cho doanh nghiệp như Tài trợ nhà cung cấp; các sản
phẩm dựa trên nền tảng công nghệ cao như mailto:F@st i-Bank, sản phẩm
Quản lý tài khoản tiền của nhà đầu tư chứng khoán mailto:F@st S-Bank và
Cổng thanh toán điện tử cung cấp giải pháp thanh toán trực tuyến cho các trang
web thương mại điện tử mailto:F@stVietPay .



Nhận giải thưởng “Thương mại Dịch vụ - Top Trade Services 2007” - giải

thưởng dành cho những doanh nghiệp tiêu biểu, hoạt động trong 11 lĩnh vực
Thương mại Dịch vụ mà Việt Nam cam kết thực hiện khi gia nhập WTO do Bộ
Công thương trao tặng.

2008


Tháng 02/2008: Nhận danh hiệu “Dịch vụ được hài lòng nhất năm 2008” do
độc giả của báo Sài Gòn Tiếp thị bình chọn



Tháng 03/2008: Ra mắt thẻ tín dụng Techcombank Visa Credit

Báo cáo thực tế doanh nghiệp

11




Tháng 05/2008: Triển khai máy gửi tiền tự động ADM



Triển khai hàng loạt dự án hiện đại hóa cơng nghệ như: nâng cấp hệ thống phần
mềm ngân hàng lõi lên phiên bản T24.R7, là thành viên của cả hai liên minh thẻ
lớn nhất Smartlink và BankNet, kết nối hệ thống ATM với đối tác chiến lược
HSBC, triển khai số Dịch vụ khách hàng miễn phí (hỗ trợ 24/7) 1800 588 822




Tháng 06/2008: Tài trợ cuộc thi Sao Mai Điểm Hẹn 2008



Tháng 08/08/2008: Ra mắt Cơng ty Quản lý nợ và khai thác tài sản
Techcombank AMC



Tháng 09/2008: Nhận giải thưởng Sao Vàng Đất Việt 2008 do Hội Doanh
nghiệp trẻ trao tặng



Tháng 09/2008: Tăng tỷ lệ sở hữu của đối tác chiến lược HSBC từ 15% lên
20% và tăng vốn điều lệ lên 3.165 tỷ đồng



Tháng 09/2008: Ra mắt thẻ đồng thương hiệu Techcombank – Vietnam Airlines
– Visa



Ngày 19/10/2008: Nhận giải thưởng “Thương hiệu chứng khốn uy tín” và
“Cơng ty cổ phần hàng đầu Việt Nam” do UBCK trao tặng.

2009



Tháng 07/2009: Tăng vốn điều lệ lên 4.337 tỷ đồng



Tháng 09/2009: Tăng vốn điều lệ lên 5.400 tỷ đồng



Tháng 09/2009: Ký kết hợp đồng tài trợ vốn vay bắc cầu dự án 16 máy bay
A321 với Vietnam Airlines.



Tháng 09/2009: Ra mắt sản phẩm Tiết kiệm Online….



Nhận giải thưởng “Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2009” do Việt
Nam Report trao tặng



Nhận giải thưởng “Ngân hàng xuất sắc trong hoạt động thanh toán quốc tế” do
ngân hàng Wachovina trao tặng.

Báo cáo thực tế doanh nghiệp

12





Bắt đầu khởi động chiến lược chuyển đổi với sự hỗ trợ của nhà tư vấn hàng đầu
thế giới McKinsey.

2010


Triển khai các chương trình chuyển đổi chiến lược tổng thể, cơng bố tầm nhìn
sứ mệnh và các giá trị cốt lõi của Techcombank. Đồng thời thực hiện việc tái
cấu trúc mơ mình kinh doanh và quản lý và chuyển đổi văn hóa doanh nghiệp



Tháng 04/2010: Đạt giải thưởng “Ngơi sao quốc tế dẫn đầu về quản lý chất
lượng” (International Star for Leadership in Quality Award) do BID – Tổ chức
Sáng kiến Doanh nghiệp quốc tế trao tặng.



Tháng 05/2010: Nhận Danh vị “Thương hiệu quốc gia 2010”



Tháng 05/2010: Nhận giải Ngân hàng Tài trợ Thương mại năng động nhất khu
vực Đông Á do IFC, thành viên của Ngân hàng Thế giới trao tặng




Tháng 06/2010: Nhận giải thưởng Ngân hàng Thanh tốn quốc tế xuất sắc năm
2009 do Citi Bank trao tặng



Tháng 6/2010: Tăng vốn điều lệ lên 6.932 tỷ đồng



Tháng 7/2010: Nhận giải thưởng “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2010” do tạp
chí Euromoney trao tặng.



Tháng 8/2010: Nhận Giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt 2010” do Hội doanh nhân
trẻ trao tặng và Giải thưởng Thương hiệu Việt được ưu thích nhất năm 2010 do
Báo Sài gịn Giải phóng trao tặng

2011


3/2011: Nhận giải thưởng “Tỷ lệ điện tín chuẩn” từ ngân hàng Bank of New
York



4/2011: Được xếp hạng trong “top 500 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam” từ tổ
chức VNR 500 và nhận giải thưởng “Sản phẩm tín dụng của năm” từ Thời Báo
Kinh Tế Việt Nam.




5/2011: Nhận giải “ Doanh nghiệp đi đầu” của tổ chức World confederation of
businesses

Báo cáo thực tế doanh nghiệp

13




6/2011 đến 8/2011: Nhận 8 giải danh giá của các tổ chức quốc tế uy tín, bao
gồm:



“The Best Bank in Vietnam”- Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2011; “The
Best Cash Management Bank in Vietnam” - Ngân hàng quản lý tiền tệ tốt nhất
Việt Nam năm 2011 và “The Best Trade Bank in Vietnam” - Ngân hàng tài trợ
thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2011 do Tạp chí Finance Asia trao tặng.



“The Best Bank in Vietnam” - Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2011; “The
Best Cash Management Bank in Vietnam” - Ngân hàng quản lý tiền tệ tốt nhất
Việt Nam năm 2011 và “The Best Trade Bank in Vietnam” - Ngân hàng tài trợ
thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2011 do Tạp chí Alpha South East Asia trao
tặng.




“The Best FX provider in Vietnam” - Ngân hàng cung cấp ngoại hối tốt nhất
năm 2011 do Tạp chí Asia Money trao tặng.



“Vietnam Retail bank of the year” do Tạp chí Asian Banking and finance trao
tặng



12/2011: Nhận Giải “Best domestic bank in Vietnam” – Ngân hàng nội địa tốt
nhất Việt Nam do Tạp chí The Asset trao tặng

2012


Tổng tài sản đạt mức 179.934 tỷ đồng – cao nhất trong các ngân hàng TMCP



Chuyển hội sở đến tịa nhà Vincom trung tâm Thủ Đô HN, thể hiện cam kết đầu
tư mạnh mẽ nhằm vươn lên tầm cao mới



Tăng số lượng khách hàng lên mức kỷ lục 2,8 triệu.




Nhận 20 giải thưởng quốc tế trong vòng 2 năm, đáng chú ý là các giải thưởng
Ngân hàng tốt nhất Việt Nam được trao bởi The Asset, the Asian banker

2013


Ra mắt hội sở mới tại miền Nam nằm tại tòa nhà hạng A nằm trung tâm TP
HCM, số 9-11 Tôn Đức Thắng, thể hiện sự cam kết cung cấp sản phẩm dịch vụ
tốt nhất cho khách hàng phía Nam

Báo cáo thực tế doanh nghiệp

14




Nhận 7 giải thưởng quốc tế, trong đó nổi bật có các giải về ngân hàng quản lý
tiền tệ và tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam, Ngân hàng tốt nhất Việt Nam và
Nhà tuyển dụng tốt nhất của châu Á năm 2013, và Sao Vàng Đất Việt

2.1 Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của TechcomBank chi nhánh Hạ
Long – Quảng Ninh
2.1.1 Chức năng và nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của Ngân hàng
• Huy động vốn: Nhận tiền gửi kì hạn và khơng kì hạn bằng VNĐ, phát hành
chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kì phiếu, tiếp nhận vốn đầu tư, ủy thác do ngân
hàng phân phối.



Tiếp nhận vốn đầu tư ủy thác và phát triển của các tổ chức trong nước.

• Cho vay bằng ngoại tệ và VNĐ với các tổ chức với các tổ chức kinh tế theo thời
hạn (ngắn hạn, trung hạn và dài hạn)
• Vay vốn của ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng khác
• Bảo lãnh và tái bảo lãnh của các tổ chức doanh nghiệp


Thực hiện thanh toán quốc tế và các dịch vụ khác liên quan đến thanh tốn quốc
tế

• Thực hiện kinh doanh ngoại tệ
• Mở L/C, cung cấp các sản phẩm xuất nhập nhẩu
• Nhờ thu, bao thanh tốn
• Thực hiện cung ứng tiền tệ, các nghiệp vụ phát sinh
2.1.2 Các sản phẩm và dịch vụ hiện tại
2.1.2.1 Dịch vụ khách hàng doanh nghiệp
Dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp và ngân hàng thương mại ln là nịng cốt của hoạt
động kinh doanh của Techcombank, đặc biệt là hoạt động cấp tín dụng với khoảng
30.000 khách hàng doanh nghiệp tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2010. Techcombank
cung cấp một loạt sản phẩm và dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp cho các doanh nghiệp
và các tổ chức khác, kể cả SME, các doanh nghiệp Nhà nước và các doanh nghiệp tư
Báo cáo thực tế doanh nghiệp

15


nhân có quy mơ lớn. Sản phẩm và dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp của Techcombank
gồm cho vay, nhận tiền gửi, dịch vụ thanh toán, bảo lãnh, tài trợ thương mại cho khách

hàng doanh nghiệp của Techcombank chủ yếu được cung cấp bởi Khối Dịch Vụ Khách
Hàng Doanh Nghiệp của Techcombank. Một số sản phẩm khác của Khối Dịch Vụ
Khách Hàng DoanhNghiệp, kể cả giao dịch hối đoái và sản phẩm phái sinh sẽ do
Trung Tâm Nguồn Vốn củaTechcombank cung cấp.
• Sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp
Sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong danh
mục tín dụng của Techcombank. Tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2010, tổng dư nợ cho
vay và ứng trước cho khách hàng doanh nghiệp đạt 32.823 tỷ VND, tương đương với
mức tăng trưởng 7% so với thời điểm 31 tháng 12 năm 200 9, chiếm 71% tổng dư nợ
cho vay của Techcombank. Các sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp chính mà
Techcombank cung cấp gồm các khoản cho vay ngắn hạn, khoản cho vay trung và dài
hạn:
+ Khoản vay ngắn hạn
Techcombank cung cấp các khoản vay ngắn hạn với kỳ hạn tối đa là một năm cho
khách hàng doanh nghiệp. Đa số khoản vay ngắn hạn của Techcombank là khoản vay
tài trợ vốn lưu động. Ngoài ra, Techcombank cũng cung cấp cho các khách hàng doanh
nghiệp các sản phẩm bao thanh toán, tài trợ xuất, nhập khẩu, tài trợ kho vận, tài trợ
bên bán và sản phẩm thấu chi. Nhìn chung, các khoản vay ngắn hạn của Techcombank
được bảo đảm bằng tài sản bảo đảm và tỷ lệ tài trợ phụ thuộc vào loại sản phẩm cho
vay và tài sản được tài trợ bởi vốn vay.
+ Khoản vay trung và dài hạn
Các khoản vay trung và dài hạn của Techcombank nhìn chung có thời hạn từ 1 đến 10
năm, chủ yếu gồm các khoản vay tài trợ dự án, khoản vay tài sản cố định và khoản vay
tài trợ đầu tư kinh doanh bất động sản. Xét về đối tượng doanh nghiệp thì các khoản
vay này tập trung nhiều vào các tập đoàn kinh tế hàng đầu đáp ứng nhu cầu vốn cho dự
án đầu tư vào các ngành nghề trọng yếu. Các khoản vay tài trợ dự án và khoản vay tài
sản cố định mà Techcombank cung cấp chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu về tài trợ vốn
Báo cáo thực tế doanh nghiệp

16



xây dựng, mở rộng, đổi mới và mua tài sản cố định của khách hàng doanh nghiệp. Các
khoản vay đầu tư kinh doanh bất động sản mà Techcombank cung cấp chủ yếu gồm tài
trợ xây dựng cho dự án bất động sản của khách hàng doanh nghiệp. Lãi suất áp dụng
đối với các khoản vay này nhìn chung là lãi suất thả nổi và các khoản vay này được
bảo đảm bằng tài sản bảo đảm dựa vào tỷ lệ tài trợ khơng q 70%.
• Nhận Tiền Gửi
Techcombank cung cấp một sản phẩm tiền gửi cho khách hàng doanh nghiệp. Các sản
phẩm này nhìn chung gồm tiền gửi khơng kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn:
+ Tiền gửi khơng kỳ hạn
Techcombank nhận tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng doanh nghiệp.
Các khoản tiền gửi này được hưởng lãi và người gửi tiền có thể rút tiền tại bất kỳ thời
điểm nào mà không bị phạt. Lãi suất áp dụng cho tiền gửi không kỳ hạn lãi suất thả
nổi. Tiền gửi có thể bằng VND hoặc USD
+ Tiền gửi có kỳ hạn
Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn có thời hạn cố định từ 1 đến 60 tháng và lãi suất áp dụng
có thể là lãi suất thả nổi hoặc lãi suất cố định. Người gửi tiền có thể rút tiền trước thời
hạn, tuy nhiên trong trường hợp này khoản tiền gửi chỉ được hưởng lãi suất tiền gửi
không kỳ hạn. Tiền gửi có kỳ hạn thơng thường được tự động quay vịng. Tính đến
ngày 30 tháng 9 năm 2010, tiền gửi tại Techcombank của khách hàng doanh nghiệp
Techcombank là 16.196 tỷ VND chiếm 31% tổng tiền gửi của Techcombank
• Các dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp khác
Các dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp khác mà Techcombank cung cấp cho các khách
hàng doanh nghiệp của mình chủ yếu bao gồm:
+ Dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế
+ Dịch vụ ngoại hối bao gồm giao dịch hối đoái giao ngay, giao dịch hối đoái kỳ hạn,
giao dịch hối đoái hoán đổi và giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ;
Báo cáo thực tế doanh nghiệp


17


+ Dịch vụ bảo lãnh bao gồm bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh
thanh toán thư tín dụng, bảo lãnh hồn tạm ứng, bảo lãnh đối ứng và các bảo lãnh
khác;
+ Phát hành thư tín dụng dưới tất cả các loại bao gồm thanh toán L/C có thời hạn và
xác nhận, thanh tốn L/C có thời hạn và khơng có xác nhận, thanh tốn L/C trả chậm
có xác nhận, thanh tốn L/C trả chậm khơng có xác nhận, L/C hỗn hợp khơng có xác
nhận v à L/C hỗn hợp có xác nhận
+ Dịch vụ ngân quỹ như thị trường tiền gửi và mua bán, bảo đảm chứng khoán và sản
phẩm phát sinh.

2.1.2.2 Khối dịch vụ khách hàng cá nhân
Tập trung vào việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng cá nhân với số lượng khách hàng
lên đến gần 730.000 với tổng số tiền gửi lên đến 44 % tổng tài sản của Techcombank
tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2010. Ngân hàng bán lẻ là lĩnh vực thế mạnh truyền
thống của Techcombank, đặc biệt trong việc thu hút tiền gửi cá nhân. Trong vài năm
gần đây, Techcombank đã thành công trong chuyển việc sử dụng thế mạnh trong hoạt
động nhận tiền gửi cá nhân của mình sang hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và
kinh doanh thẻ ghi nợ/thẻ tín dụng . Techcombank đang theo đuổi kế hoạch mở rộng
các sản phẩm PFS sang các lĩnh vực khác như quản lý tài sản bằng cách tập trung vào
các phân khúc chính trong phân khúc PFS.
Techcombank cung cấp cho khách hàng cá nhân một loạt sản phẩm tiền gửi và cho vay
kể cả các sản phẩm truyền thống dưới đây:
+ Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn;
+ Tài khoản tiết kiệm;
+ Cho vay mua nhà;
+ Các khoản cho vay để mua ô tô;
+ Các khoản cho vay du học, học phí;


Báo cáo thực tế doanh nghiệp

18


+ Các khoản cho vay gia đình trẻ;
+ Các khoản cho vay tiêu dùng ;
+ Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ;
+ Đầu tư; và cho thuê tủ két.
Ngoài các sản phẩm truyền thống trên đây, Techcombank còn giới thiệu một số sản
phẩm sáng tạo để gia tăng chất lượng dịch vụ cho khách hàng và giúp Techcombank
trở nên cạnh tranh hơn trên các phân khúc thị trường này. Các sản phẩm gia tăng này
bao gồm:
+ Tài Khoản Thanh Toán – tài khoản tất cả trong một được sử dụng cho thẻ ghi nợ,
tiền gửi tiết kiệm và thấu chi
+ F@st Saving – Tài khoản tiết kiệm liên kết với tài khoản vãng lai
+ F@st Advance – Khách hàng có thể chi tiêu vượt số tiền có trên tài khoản tiền gửi
được bảo đảm bằng tài sản bảo đảm hoặc uy tín khác hàng (thơng qua việc xác nhận
lương của khách hàng cá nhân).
Techcombank cung cấp dịch vụ cho khách hàng cá nhân thông qua các chi nhánh và
PGD quản lý bởi ban PFS. Techcombank có hệ ATM riêng với 650 máy và đã tham gia
liên minh thẻ, cho phép khách hàng cá nhân của Techcombank truy cập vào khoảng
6.240 ATMs và 14.000 POS trên toàn quốc.
Techcombank cũng đi tiên phong trong việc giới thiệu các kênh giao dịch điện tử, ví
dụ như ngân hàng internet (internet banking) và ngân hàng di động (mobilephone
banking), tại thị trường Việt Nam

1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức và quản lý của TechcomBank
1.3.1 Sơ đồ khối bộ máy quản lý


Báo cáo thực tế doanh nghiệp

19


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tế doanh nghiệp

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

20


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

1.4 Công tác quản lý lao động tiền lương trong doanh nghiệp
1.4.1 Cơ cấu lao động
Siêu chi nhánh của Ngân hàng Techcombank chi nhánh Trần Hưng Đạo – Hạ Long
gồm 30 nhân viên với trình độ Đại học trở lên trong đó có 22 nữ và 8 nam
1.4.2 Tiền lương công nhân
Theo thông tin từ Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank), thu nhập bình

quân đầu người của ngân hàng này trong năm 2013 là 16 triệu đồng/tháng, giữ ngun
so với năm 2012. Trong đó, tiền lương bình qn là 13 triệu đồng/tháng. Tính chung cả
năm, thu nhập của 1 nhân viên là 192 triệu đồng.
Tổng số cán bộ nhân viên của ngân hàng mẹ Techcombank tại thời điểm 31/12/2013 là

6.938 người, hầu như không thay đổi so với con số cuối năm 2012. Tuy vậy, số lượng
nhân viên bình quân năm giảm hơn 4%, từ hơn 7.200 xuống cịn cịn hơn 6.900
người.Tính chung cả năm, chi phí dành cho nhân viên là hơn 1.300 tỷ đồng.

1.5 Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp
1.5.1 Quy trình nghiệp vụ cơ bản
• Nghiệp vụ chuyển tiền trong nước
+ Đối tượng
TechcomBank thực hiện tất các các lệnh chuyển tiền hợp pháp (chuyển tiền cho thân
nhân và bạn bè trong nước, hoặc trả tiền lãi vay ngân hàng, thanh toán dịch vụ hàng
hoá…) của khách hàng (mọi tầng lớp dân cư trong xã hội kể cả người nước ngoài đến
Việt Nam) đến mọi địa phương trong cả nước căn cứ theo Lệnh chuyển tiền ( mẫu in
sẵn của Ngân hàng được cấp cho khách hàng khi giao dịch)
+ Hình thức chuyển tiền
Chuyển tiền bằng tiền mặt
Chuyển tiền qua tài khoản
+ Lợi ích
Giao dịch chuyển tiền của Quý khách sẽ được thực hiện nhanh chóng, thuận tiện.
Báo cáo thực tế doanh nghiệp

21


Quý khách có thể chuyển tiền tới hầu hết các tỉnh, thành ph ố, quận huyện, khu cơng
nghiệp trên tồn quốc.
Quý khách có thể chuyển tiền mặt hoặc sử dụng các cơng cụ thanh tốn như Séc, Uỷ
nhiệm chi…
Q khách khơng cần có tài khoản tại Ngân hàng mà vẫn được nhận hoặc chuyển tiền.
Để lệnh chuyển tiền thực hiện hồn hảo Q khách cần thơng báo với người hưởng
đến địa chỉ Ngân hàng nhận tiền và mang theo Chứng minh nhân dân của mình hoặc

giấy tờ nhận dạng hợp pháp.
Quý khách có thể nhận tiền ngay trong ngày phát sinh giao dịch
Phí chuyển tiền hợp lý nhất.
Sự phục vụ tận tình, chu đáo của nhân viên
+ Hướng dẫn chuyển tiền và nhận tiền
Đối với người nhận tiền: Quý khách cần thơng báo cho người chuyển tiền đầy



đủ, chính xác những thông tin sau:
o

Họ và tên người nhận tiền

o

Số CMND, ngày cấp, nơi cấp

o

Số địa chỉ liên hệ, số điện thoại

o

Tên ngân hàng phục vụ người nhận tiền

o

Số tài khoản cá nhân ( nếu có )
Đối với người chuyển tiền:




Nếu chuyển tiền qua tài khoản, Quý khách chỉ cần đến quầy kế toán và

o

viết uỷ nhiệm chi theo mẫu in sẵn rồi nộp giấy uỷ nhiệm chi cho kế toán viên.
Nếu chuyển tiền bằng tiền mặt, Quý khách chỉ cần đến quầy thu ngân và

o

viết giấy nộp tiền, bảng kê các loại tiền nộp theo mẫu in sẵn. Nộp tiền, giấy nộp
tiền, bảng kê cho thủ quỹ.


Nghiệp vụ cho vay mua ơ tơ

Mua ơ tơ khơng cịn là điều xa vời đối với mỗi cá nhân hoặc doanh nghiệp. Hãy tận
hưởng khoảnh khắc hạnh phúc này thay vì mơ ước! Giờ đây chương trình Cho vay
mua ơ tơ của Techcombank sẽ hỗ trợ tới 100% chi phí, giúp quý khách sớm biến ước
mơ sở hữu và sử dụng một chiếc xe tiện nghi, sang trọng trở thành hiện thực.
+ Lợi ích
Báo cáo thực tế doanh nghiệp

22


Hỗ trợ cho vay linh hoạt theo tài sản bảo đảm lên tới 100% giá trị xe trong 60 tháng
Thủ tục vay đơn giản, xác nhận cho vay nhanh chóng

Phương thức trả nợ đa dạng: tự động trích từ tài khoản của khách hàng tại
Techcombank hoặc trả trực tiếp tại các điểm giao dịch
Tài sản thế chấp đa dạng: thuộc sở hữu người vay vốn, chính tài sản định mua hoặc do
bên thứ ba bảo lãnh.
+ Đặc điểm
Loại tiền vay: VNĐ.
Lãi suất cho vay: theo quy định của Techcombank trong từng thời kỳ
Phương thức tính lãi: lãi tính trên dư nợ thực tế
Thời hạn và hạn mức vay: tối đa 60 tháng và 100% giá trị xe
+ Điều kiện vay vốn
Khách hàng là cá nhân vay mua ô tô với mục đích tiêu dùng hoặc kinh doanh:
Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
Có đầy đủ năng lực tài chính và nguồn trả nợ rõ ràng để thực hiện các nghĩa vụ với
Techcombank
Khách hàng là hộ kinh doanh vay mua ơ tơ với mục đích kinh doanh:
Có ngành nghề theo đăng ký kinh doanh phù hợp với mục đích sử dụng vốn của
phương án kinh doanh cần vay vốn.
Có thời gian hoạt động kinh doanh kể từ thời điểm đăng ký liên tục từ 12 tháng trở lên
hoặc có xác nhận của chính quyền địa phương về thời gian kinh doanh thực tế tối thiểu
12 tháng.
Có tài sản bảo đảm: Bất động sản hoặc chính chiếc xe mua.
Báo cáo thực tế doanh nghiệp

23


+ Hồ sơ vay vốn
Đơn đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ (theo mẫu của Techcombank)
Hộ khẩu/Giấy chứng nhận tạm trú/ Giấy đăng ký kinh doanh

CMND/Hộ chiếu
Giấy tờ chứng minh nguồn trả nợ
Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm/bảo lãnh
Các giấy tờ liên quan đến việc mua xe


Nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp

+ Lợi ích
Tất cả các doanh nghiệp có nhu cầu vốn hợp lý đều có thể được VietinBank đáp ứng
với nhiều hình thức vay vốn để lựa chọn, chi phí vốn hợp lý, thủ tục vay vốn nhanh
chóng thuận tiện, được tư vấn, hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo và chuyên nghiệp mà
khơng cần trả thêm bất cứ một khoản chi phí nào.
Đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của khách hàng trong cả một chu kỳ
kinh doanh, từ đó giúp ổn định nguồn tài chính và tăng tính chủ động trong việc lập kế
hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Quý khách hàng có thể vay vốn để đầu tư mua sắm, xây dựng các tài sản cố định mới;
đầu tư sửa chữa, hoán đổi, nâng cấp các TSCĐ hiện có; thực hiện các hình thức thanh
tốn trong nước và quốc tế liên quan đến các hoạt động trên và các nhu cầu cần thiết
khác.
+ Các điều kiện vay vốn
Có năng lực Pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo
quy định của Pháp luật
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết:
o

Phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và đời sống.

o


Có tình hình tài chính lành mạnh, sản xuất kinh doanh có lãi, nếu lỗ thì
phải được cơ quan có thẩm quyền xác nhận cấp bù lỗ.

Báo cáo thực tế doanh nghiệp

24


Khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản là đối tượng vay vốn, mà theo

o

pháp luật Việt Nam quy định phải mua bảo hiểm.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc có
dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi kèm theo phương án trả nợ khả thi
phù hợp với quy định của pháp luật.
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, Ngân hàng
Nhà nước và NHCTVN.
Có trụ sở làm việc cùng địa bàn tỉnh, thành phố với NHCT cho vay.
Trường hợp khách hàng vay vốn là đơn vị hạch toán kinh tế phụ thuộc của pháp nhân,
ngoài các điều kiện trên phải có thêm các điều kiện sau:
Pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước: Đơn vị phụ thuộc phải có giấy uỷ quyền vay vốn
của đơn vị chính. Nội dung uỷ quyền phải được thể hiện rõ: mức dư nợ cao nhất, thời
hạn vay vốn, mục đích vay vốn và cam kết trả nợ thay khi đơn vị phụ thuộc không trả
được nợ
Pháp nhân khác: Đơn vị phụ thuộc phải có giấy uỷ quyền vay vốn của đơn vị chính.
Nội dung uỷ quyền phải được thể hiện rõ: mức dư nợ cao nhất, thời hạn vay vốn, mục
đích vay vốn và cam kết trả nợ thay khi đơn vị phụ thuộc khơng trả được nợ. Ngồi ra,

phải có văn bản bảo lãnh của NHTMQD, NHĐT&PT, Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển cho
đơn vị chính vay hoặc được Tổng giám đốc NHCTVN chấp thuận bằng văn bản.
+ Thời hạn cho vay
NHCT và khách hàng thoả thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản xuấtkinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của phương án/dự án dầu tư, khả năng trả nợ của
khách hàng và nguồn vốn cho vay của NHCT. Thời hạn cho vay được chia làm 3 loại
sau:
Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60
tháng.
Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
+ Phương thức cho vay
Khách hàng quyết định lãi suất:
Báo cáo thực tế doanh nghiệp

25


×