Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Báo cáo tại ngân hàng Techcombank- chi nhánh Thăng long- Hà Nội.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.09 KB, 21 trang )


MỤC LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CVTD: Cho vay tiêu dùng
CVKD: Cho vay kinh doanh
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
NQH: Nợ quá hạn
TLN: Tổng lợi nhuận



Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính - Ngân hàng

LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam là một đất nước đang phát triển với nhiều tiềm năng về kinh tế , xã
hội và ngày càng khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế bằng những thành
tựu khả quan về phát triển kinh tế , xã hội đã đạt được trong những năm qua ,bằng
chứng điển hình nhất đó là việc trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương
mại thế giới WTO trong năm 2006. Nền kinh tế Việt Nam có thêm nhiều vận hội mới
cho sự phát triển nhưng cũng khơng ít thách thức đang chờ ở phía trước. Ngành ngân
hàng cũng khơng nằm ngồi sự ảnh hưởng đó .
Có thể thấy Việt Nam trong những năm gần đây xuất hiện ngày càng nhiều các
ngân hàng thương mại cổ phần, chứng tỏ nhu cầu của nền kinh tế đối với ngân hàng
ngày càng tăng, khẳng định vai trò quan trọng của hệ thống ngân hàng đối với nền
kinh tế năng động trong xu thế phát triển mạnh mẽ của Việt Nam.
Nền kinh tế thị trường phát triển kéo theo đó là sự phát triển của hang hóa, nó


tác động trực tiếp làm cho hàng hóa trở nên phong phú đa dạng, tuy nhiên với mức
thu nhập như hiện nay thì đại đa số người tiêu dùng không thể chi trả cho các nhu cầu
mua sắm cùng một lúc, đặc biệt là những hàng hóa đắt tiền.Nắm bắt được thực tế đó,
các ngân hàng đã đẩy mạnh việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ tiêu dùng dưới nhiều
hình thức nhằm tạo điều kiện cho khách hàng thỏa mãn nhu cầu của mình trước khi có
khả năng thanh tốn, và chỉ sau một thời gian ngắn sau khi loại hình sản phẩm này ra
đời, số lượng khách hàng tìm đến sản phẩm ngày càng tăng và tạo ra nguồn thu nhập
đáng kể cho ngân hàng .
Techcombank là một trong những ngân hàng hàng đầu ở Việt Nam đã thành
công trong việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng. Techcombank coi việc phát
triển hoạt động cho vay tiêu dùng là một trong những định hướng phát triển chủ đạo
của ngân hàng trong tương lai. Hiện tại hoạt động cho vay tiêu dùng của techcombank
đã có những bước đi và kết quả khả quan. Tuy nhiên trước sự biến động của nền kinh
tế và sự cạnh tranh cao độ từ nhiều phía nên ngân hàng cũng gặp khơng ít khó khăn,

1


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính - Ngân hàng

thêm vào đó đã là cho vay thì khơng thể nói là khơng có rủi ro hay khơng có những
khó khăn tồn tại cần phải khắc phục .
Qua thời gian thực tập tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) chi
nhánh Thăng Long, với mục đích tiếp cận hoạt động thực tế của ngân hàng nhằm bổ
xung kiến thức học tại trường, đến nay em đã hoàn thành báo cáo thực tập.
Báo cáo được chia làm 3 phần:
Phần 1: Khái quát chung về ngân hàng Techcombank Thăng Long
Phần 2: Tình hình hoạt động của ngân hàng Techcombank Thăng Long - Hà Nội

Phần 3: Nhận xét,đánh giá chung về hoạt động của ngân hàng Techcombank
Thăng Long
Do kiến thức còn hạn chế , thời gian thực tập không nhiều nên báo cáo không
tránh khỏi những thiếu sót nhất định.Rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo
và các anh chị trong ngân hàng Techcombank chi nhánh Thăng Long để bài của em
được đầy đủ và chính xác hơn .
Em xin chân thành cảm ơn cơ giáo Nguyễn Thị Mỹ cùng tồn thể các anh chị
trong ngân hàng Techcombank đã tận tình giúp đỡ để em có thể hồn thành bản báo
cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính - Ngân hàng

PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG
TECHCOMBANK THĂNG LONG
1.1 Tên địa chỉ ngân hàng Techcombank chi nhánh Thăng Long Hà Nội .
Tên NH : Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam – Techcombank
Địa chỉ : 181 Nguyễn Lương Bằng – Đống Đa – Hà Nội
Hội Sở Chính: 70-72 Bà Triệu – Hoàn Kiếm – Hà Nội
1.2 Sự ra đời và phát triển của Techcombank chi nhánh Thăng Long Hà Nội
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam, tên giao dịch quốc tế là
Vietnam Technological and Commercial Joint Stock Bank - Techcombank ra đời
ngày 27 tháng 9 năm 1993 với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng. Techcombank được
thành lập trong bối cảnh đất nước đang chuyển sang nền kinh tế thị trường với cổ
đông lớn nhất là hãng Hàng không Việt Nam với tổng số vốn góp là 6 tỷ đồng.

Sau 16 năm hoạt động, từ một ngân hàng bậc trung, chưa có mấy tiếng tăm,
Techcombank nay đã trở thành ngân hàng nằm trong nhóm dẫn đầu cuả khối ngân
hàng cổ phần. Hiện nay, Techcombank đã có vốn điều lệ lên đến 5.400 tỷ đồng và
tổng tài sản lên tới 92.500 tỷ đồng (số liệu đến 31/12/2009). Với thương hiệu
Techcombank đã hấp dẫn các tổ chức tín dụng trong và ngồi nước như HSBC,
Ngân hàng phát triển Châu Á ADB, Vietnam Airlines, Bảo Việt Nhân Thọ,
Vinacontrol…
Đặc biệt khi HSBC nâng cổ phần sở hữu từ 14,4% lên 20% Techcombank trở
thành ngân hàng Việt Nam duy nhất có cổ đơng chiến lược nước ngồi sở hữu tỷ lệ cổ
phần tối đa theo quy định của Chính phủ Việt Nam.
Hơn nữa, với mạng lưới gần 200 điểm giao dịch trên toàn quốc cùng với hơn
4.000 nhân viên được đạo tạo chuyên nghiệp và vị trí dẫn đầu về công nghệ khi triển
khai các dịch vụ ngân hàng hiện đại Techcombank ngày càng trở nên quen thuộc với
công chúng và các khách hàng hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau như kĩ thuật,
3


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính - Ngân hàng

cơng nghệ, thương mại, dịch vụ… Thương hiệu Techcombank nhiều năm liền trở lại
đây được ghi nhận là thương hiệu mạnh trên thị trường Việt Nam.
Tehcombank Thăng Long thành lập năm 1996, là một chi nhánh có tuổi đời và
uy tín trong nhóm các chi nhánh lớn của Techcombank . Hoạt động huy động vốn
luôn là một thế mạnh của Techcombank Thăng Long.
Chi nhánh đã áp dụng các hình thức tiền gửi, các loại lãi suất của Techcombank
Việt Nam quy định để thu hút tiền gửi từ các tầng lớp dân cư, từ các doanh nghiệp
đảm bảo nguồn đáp ứng nhu cầu về vốn cho các chủ thể kinh tế. Với phương châm “
khách hàng là trung tâm” chi nhánh đã chú trọng, tập trung vào công tác phục vụ

khách hàng. Hoạt động huy động vốn vì thế cũng đạt được nhiều kết quả đáng kể.
1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý
1.3.1 Cơ cấu các phòng ban
Bộ máy của chi nhánh ngân hàng Techcombank chi nhánh Thăng Long bao gồm:

Ban Giám
Đốc

Phòng kế
Hoạch
Tổng hợp

Phịng kế
Phịng tín
Tốn ngân
dụng
Quỹ

Phịng
kiểm
Sốt nội
Bộ

Phịng tổ
chức
Cán bộ

Phịng tin
Học điện
tốn


4

Phịng
hành
chính

Phịng
Giao dịch

Phịng
Thanh
tốn
Quốc tế


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính - Ngân hàng

1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong chi nhánh ngân hàng.
Ban giám đốc gồm có:
+ Giám đốc
+ Phó giám đốc thường trực
+ Phó giám đốc phụ trách cơng tác tín dụng
+ Phó giám đốc phụ trách cơng tác kế tốn tài vụ thanh tốn và ngân quỹ.
Phịng Kế Hoạch Tổng Hợp: nghiên cứu xây dựng các kế hoạch tổng hợp, các
chiến lược của ngân hàng như chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn, chiến
lược sử dụng vốn. Dựa trên cơ sở định hướng của NH Techcombank chi nhánh Thăng
Long . Tổng hợp,theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế hoạch.

Chịu trách nhiệm về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân đối vốn và kinh
doanh tiền tệ theo quy chế, quy trình.
Phịng Tín Dụng: thiết lập, duy trì và mở rộng các mối quan hệ với khách
hàng, tiếp thị tất cả các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đối với khách hàng.
Phân tích doanh nghiệp, khách hàng vay theo quy trình nghiệp vụ, đánh giá tài
sản đảm bảo vay, tổng hợp các ý kiến tham gia của các đơn vị chức năng có liên quan.
Sau đó, quyết định trong hạn mức được giao hoặc trình duyệt các khoản cho vay bảo
lãnh, tài trợ thương mại.
Quản lý hậu giải ngân, giám sát liên tục các khách hàng vay về tình hình sử
dụng vốn vay, thường xuyên trao đổi với khách hàng để nắm vững tình trạng của
khách hàng. Thực hiện cho vay, thu nợ theo quy định. Xử lý, gia hạn nợ, đôn đốc
khách hàng trả nợ đúng hạn, chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp thu nợ.
Phòng Kế Toán Ngân Qũy: hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh
toán theo qui định của NH Techcombank. Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ về tài liệu hạch
toán kế toán, quyết toán và các báo cáo thu chi theo qui định. Chấp hành các qui định
về an toàn kho quĩ và định mức tồn kho quĩ. Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra
chuyên đề.
5


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính - Ngân hàng

Phịng Kiểm Soát Nội Bộ: kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định
nghiệp vụ kinh doanh theo quy đinh của pháp luật. Giám sát việc chấp hành các qui
định của NH nhà nươc Việt Nam về đảm bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, tín dụng
và dịch vụ ngân hàng. Kiểm tra độ chính xác của báo cáo tài chính, bảng cân đối kế
tốn, việc tn thủ các ngun tắc, chế độ về chính sách kế tốn của Nhà nước, ngành
ngân hàng.

Phịng Tin Học Điện Tốn: tổng hợp, thống kê số liệu, thông tin liên quan đến
hoạt động của chi nhánh. Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế
toán, kế toán thống kê, hạch tốn nghiệp vụ và tín dụng. Quản lý bảo dưỡng và sửa
chữa máy móc thiết bị tin học.
Phịng Hành Chính: xây dựng chương trình cơng tác hàng tháng, q của chi
nhánh. Lưu trữ các văn bản có liên quan đến ngân hàng và các văn bản định chế của
NH nhà nước Việt Nam. Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện cơng tác
hành chính.
Phịng Giao Dịch: là đợn vị trực tiếp kinh doanh tại hội sở và các địa bàn khác
thông qua các ngân hàng lưu động. Tại đây diễn ra các hoạt động kinh doanh tổng
hợp như nhận tiền gửi, cho vay, trả tiền gửi, bán kỳ phiếu…
Phịng Thanh Tốn Quốc Tế: Trên cở sở các hạn mức, khoản vay, bảo lãnh,
L/C đã được phê duyệt, bộ phận này sẽ thực hiện các tác nghiệp trong tài trợ thương
mại, phục vụ các giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu cho khách hàng.
1.4 Các nghiệp vụ chủ yếu của chi nhánh Techcombank Thăng Long
1.4.1 Huy động vốn
- Nhận tiền gửi bằng VNĐ và ngoại tệ từ các tổ chức, cá nhân.
- Huy động các giấy tờ có giá như: chứng chỉ tiển gửi, kỳ phiếu, trái phiếu…
1.4.2 Tín dụng doanh nghiệp

6


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính - Ngân hàng

- Cho vay bổ xung vốn lưu động ngắn hạn, cho vay đầu tư tài sản cố định.
- Bao thanh toán.
- Cho vay chiết khấu bộ chứng từ.

- Tài trợ xuất nhập khẩu.
1.4.3 Tín dụng cá nhân
- Cho vay sửa chữa, mua nhà.
- Cho vay mua ôtô.
- Cho vay du học.
1.4.4 Kinh doanh ngoại hối
- Cung cấp các sản phẩm ngoại hối: giao dịch ngoại tệ giao ngay, kỳ hạn, hoán
đổi, quyền chọn. Cung cấp thông tin về thị trường ngoại hối và tỷ giá.
- Thực hiện các dịch vụ thu, đổi, mua, bán, cho vay các loại ngoại tệ trên thị
trường ngoại hối.
1.4.5 Các dịch vụ khác
- Dịch vụ tư vấn tài chính và tiền tệ.
- Ủy thác, nhận ủy thác.
- Làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động Ngân hàng.
- Góp vốn, mua cổ phần.
- Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
1.5 Các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng
1.5.1 Cho vay mua ôtô

7


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính - Ngân hàng

Tích lũy của bạn chưa đủ để mua một chiếc ôtô như mong muốn? bạn cịn muốn dùng
tài chính của mình vào việc khác? Hãy để Techcombank chia sẻ cùng bạn với dịch vụ
cho vay mua ơtơ trả góp.
* Thời hạn và phương thức cho vay: là vay trả góp

* Mức cho vay: được căn cứ theo nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ, khách
hàng sẽ được vay: tối đa 50% trị giá xe (nếu tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ
vốn vay); tối đa đến 70% giá trị tài sản đảm bảo (nếu là bất động sản); tối đa đến 90%
giá trị tài sản đảm bảo (nếu là giấy tờ có giá).
1.5.2 Cho vay mua, sửa nhà.
* Thời hạn vay: xác định phù hợp với khả năng trả nợ vay, tối đa 5 năm
* Phương thức cho vay: vay trả góp; vay thơng thường: gốc trả định kỳ, lãi trả
hàng tháng theo dư nợ giảm dần.
* Mức cho vay: dựa trên nhu cầu vay vốn, tài sản đảm bảo và khả năng trả nợ
vay: nếu tài sản đảm bảo là bất động sản: khách hàng được vay đến tối đa 70% giá trị
tài sản đảm bảo; nếu tài sản đảm bảo là giấy tờ có giá: khách hàng được vay đến tối
đa 90% giá trị tài sản đảm bảo.
1.5.3 Du học với Techcombank
Đây là một hình thức đầu tư chất xám cho tương lai và cũng rất được
Techcombank coi trọng.
Bạn muốn nâng cao kiến thức để có một tương lai tốt đẹp? Nhưng bạn lại
khơng có đủ khả năng tài chính? Techcombank là sự lựa chọn tối ưu để giúp bạn giải
quyết khó khăn này. Techcombank cung cấp các dịch vụ du học như sau:
* Mức cho vay
- Phù hợp với nhu cầu vay, tối đa 70% trị giá tài sản đảm bảo do Ngân hàng
định giá.
- Phù hợp với khả năng trả nợ của người vay.

8


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính - Ngân hàng


- Tổng số tiền cho vay đối với một khách hàng không vượt q mức chi phí
hợp lý cho tồn bộ khóa học do nhà trường hoặc cơ sở giáo dục ở nước ngồi thơng
báo.
* Phương thức trả nợ vay
- Trả vốn: Định kỳ hàng tháng, 2 tháng, 3 tháng. 6 tháng.
- Trả lãi vay: Định kỳ hàng tháng và được tính theo dự nợ thực tế của khách
hàng.
- Để tránh áp lực về tài chính cho khách hàng Techcombank tư vấn các kỳ hạn
về trả nợ gốc, nợ lãi theo từng đối tượng khách hàng trên cơ sở tiền vay, thời hạn vay
và nguồn trả nợ.
* Thời hạn vay
Chọn thời hạn vay phù hợp với nhu cầu từ 12 tháng dến 60 tháng
* Giấy tờ cần thiết
- Giấy chấp thuận và thơng báo đóng học phí của trng
- Giấy phép chuyển tiền ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước (nếu số tiền
chuyển lớn hơn 7000 USD).
- Bản sao hộ chiếu của người du học
- Nếu người chuyển tiền là thân nhân của du học sinh bổ sung bản sao CMND,
giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân.
- Techcombank thực hiện dịch vụ thay mặt người chuyển tiền xin giấy phép
chuyển ngoại tệ ra nước ngoài từ Ngân hàng Nhà nước đối với số tiền từ 7000 USD
trở lên.
* Chứng minh năng lực tài chính
Techcombank phát hành thư chứng minh năng lực tài chính cho du học sinh để
bổ sung hồ sơ phỏng vấn: Mở sổ tiết kiệm hoặc tài khoản và xác nhận số dư tài khoản
Cam kết cấp tín dụng đồng ý cho vay để trả tiền cho người du học.
Ngồi ra, Techcombank cịn cung cấp các dịch vụ liên quan như: tư vấn du học,
chuyển tiền du học.
9



Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính - Ngân hàng

1.5.4 Thanh toán quốc tế
1.5.4.1 Nghiệp vụ nhờ thu
Khi khối lượng thanh tốn tương đối nhỏ.- Nhờ thu các giấy tờ có giá như: séc
ngoại hối, biên lai ký thác, thương phiếu… Đối với những giao dịch không thể hoặc
không tiện lập chứng từ thương mại như gửi hàng mẫu, hoặc hàng là sản phẩm công
nghệ cao (phần mềm), hoặc các giao dịch thương mại vơ hình như dịch vụ và chuyển
giao công nghệ.
* Nhờ thu xuất khẩu
Techcombank thực hiện việc thu hộ bằng cách gửi chứng từ do doanh nghiệp
xuất khẩu lập, nhờ thu hộ tiền hàng của nhà nhập khẩu nước ngồi theo các hình thức:
- Gửi hối phiếu trơn ( Không kèm theo chứng từ thương mại )
- Gửi hối phiếu kèm bộ chứng từ D/P hoặc D/A
* Hồ sơ:
- Yếu cầu thanh tốn nhờ thu: (02 bàn chính theo mẫu của Techcombank)
- Bộ chứng từ nhờ thu của khách hàng
* Nhờ thu nhập khẩu
Nhận được bộ chứng từ nhờ thu gửi đến, Techcombank sẽ kiểm tra và lập “
Thông báo nhờ thu hàng nhập” để gửi tới quý khách:
- Đối với nhờ thu trả ngay (D/P)
+ Khách hàng chuyển tiền thanh toán vào tài khoản tại Techcombank để được
giao bộ chứng từ nhờ thu đi nhận hàng.
+ Techcombank sẵn sàng cấp tín dụng và đáp ứng nhu cầu về ngoại tệ cho
khách hàng khi thanh toán.
- Đối với nhờ thu trả chậm (D/A):
+ Ý chấp nhận thanh toán trên hối phiếu để nhận bộ chứng từ nhờ thu.


10


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính - Ngân hàng

+ Đến hạn thanh tốn hối phiếu, khách hàng có thể u cầu được cấp tín dụng
hoặc đề nghị Techcombank bán ngoại tệ để thanh tốn.
1.5.4.2 Thư tín dụng(LC)
*LC nhập khẩu
Mơ tả: Là dịch vụ mà Techcombank thay mặt người nhập khẩu cam kết với
người xuất khẩu sẽ thanh toán tiền hàng trong thời gian quy định khi người xuất khẩu
xuất trình những chứng từ phù hợp với quy định trong L/C đã được Techcombank
phát hành theo yếu cầu của người nhập khẩu.
* LC Xuất khẩu
Là dịch vụ mà Teachcombank thỏa thuận với Ngân hàng phục vụ người mua,
đảm bảo với người xuất khẩu sẽ thanh toán tiền hàng khu người xuất khẩu thực hiện
việc giao hàng và xuất trình chứng từ hoàn toàn phù hợp với các điều kiện, điều
khoản của L/C quy định. (Trong trường hợp này Techcombank có thể là Ngân hàng
thơng báo hoặc Ngân hàng thanh tốn hoặc Ngân hàng chiết khấu chứng từ)
Những tiện ích gồm khách hàng có thể u cầu được hỗ trợ tài chính nhập
khẩu, xuất khẩu với lãi suất ưu đãi; Mọi yêu cầu về ngoại tệ để thanh toán; Mức ký
quỹ thấp với lãi suất ưu đãi; Tỷ lệ chiết khấu L/C xuất khẩu cao; Khách hàng được tư
vấn miễn phí về nghiệp vụ xuất, nhập khẩu; Các giao dịch được thực hiện một cách
chính xác, nhanh chóng bởi các thanh tốn viên giàu kinh nghiệm, luôn tận tâm với
khách hàng.
1.6 Phương hướng phát triển trong thời gian tới của ngân hàng
Tuân theo sự chỉ đạo của ban giám đốc,chi nhánh tiếp tục đẩy mạnh hoạt động

huy động vốn cũng như tăng cao dư nợ trong năm 2010 .Đặc biệt tiếp tục mở rộng
hoạt động cho vay tiêu dùng trong cơ hội chính phủ tung ra gói tài chính kích cầu nền
kinh tế hỗ trợ lãi suất cho vay cho các ngân hàng .
Giảm tỷ lệ nợ quá hạn tăng cường khả năng thu hồi nợ xấu, cố gắng tăng mức
tăng trưởng hoạt động kinh doanh tương đương với chỉ tiêu giám đốc và phòng kế

11


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính - Ngân hàng

hoạch đề ra .tiếp tục nâng cao lợi thế công nghệ trong hoạt động tín dụng cũng như
thế mạnh về hoạt động thanh tốn thẻ của chi nhánh .
Bên cạnh đó việc nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên cũng rất quan trọng,
bồi dưỡng cán bộ quản lý cũng là một trong những định hướng phát triển của chi
nhánh trong năm tới .

12


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính - Ngân hàng

PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
TECHCOMBANK CHI NHÁNH THĂNG LONG
2.1 Tình hình huy động vốn
Bảng 1: kết quả huy động vốn tại Techcombank chi nhánh Thăng Long

Đơn vi: triệu đồng
Chỉ tiêu
Huy động vốn
1) Tiền gửi tiết kiệm
2) Tiền gửi thanh toán
3) Tiền gửi khác

Năm 2008
Tỷ trọng
Số tiền
(%)
403.455,62
100
313.455,13
77,67
75.345,70
18,6
14.664,79
3,73

Năm 2009
Tỷ trọng
Số tiền
(%)
737.844,54
100
590.356,24
80
122.576,43
16,5

24.911,87
3,5

So sánh(09/08)
Tuyệt đối

Tỷ lệ (%)

334.388,92
276.911,11
47.230,73
10.247,08

82,87
88,34
62,69
69,87

(Nguồn: Báo cáo tình hình huy động vốn Techcombank Thăng Long năm 2008,2009)
Huy động vốn là một trong những hoạt động quan trọng hàng đầu của bất cứ
một Ngân hàng nào. Techcombank Thăng Long cũng tiến hành hoạt động huy động
vốn với nhiều phương thức và nguồn huy động khác nhau. Hoạt động từ phía dân cư,
từ phía doanh nghiệp, từ khu vực liên ngân hàng…
Năm 2009 là năm mà mức lãi suất huy động tăng cao (lên tới 18,5%) nên số
tiền huy động có mức tăng nhảy vọt (tăng tới 82,87%). Tiền gửi tiết kiệm tăng
88,34%. Số tiền huy động được là rất lớn nên các Ngân hàng hiện tại cung tiền đang
thừa. Hơn nữa nhà nước ta có nhiều chính sách ưu đãi cho nghiệp vụ CVTD và
CVTD sẽ là cứu cánh của các ngân hàng trong thời điểm hiện tại. Các món CVTD sẽ
kích thích tiêu dùng, từ đó nền kinh tế sẽ nhanh chóng thốt khỏi cuộc suy thối tồn
cầu này. Do vậy hoạt động CVTD 2010 được hứa hẹn là sẽ rất sơi động và có lợi cho

người tiêu dùng.
2.2 Tình hình sử dụng vốn
Trong điều kiện nền kinh tế mở, nhất là khi Việt Nam đã tham gia vào thị
trường chung thế giới (WTO) nền kinh tế Việt Nam đã và đang có những bước khởi

13


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính - Ngân hàng

sắc đáng kể. Kinh tế tăng trưởng liên tục và cao hàng đầu thế giới. Nhu cầu vốn đầu
tư tăng cao lên hoạt động tín dụng của các NH trở lên sơi động hơn bao giờ hết.
Bảng 2: Tình hình sử dụng vốn tại chi nhánh Techcombank Thăng Long
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Dư nợ CVKD
Dư nợ CVTD
Tổng dư nợ

Năm 2008
Tỷ trọng
Số tiền
%
337.695,19
86,74
51.634,30
13,26
389.329,49

100

Năm 2009
Tỷ trọng
Số tiền
%
551.735,14
76,60
168.576,80
23,40
720.311,94
100

So sánh(09/08)
Tuyệt đối
214.040,00
116.942,50
330.982,45

Tỷ lệ %
63,38
226,48
85,10

(Nguồn: báo cáo tổng hợp Techcombank Thăng Long 2008, 2009)
Theo bảng số liệu cho ta thấy sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động cho vay tiêu
dùng. Năm 2008 tỷ trọng CVTD chỉ đạt 13,26% nhưng đến năm 2008 đã nên tới
23,40%, tăng 226,48%. Techcombank có được con số như vậy là do NH đã nhận thấy
tiềm năng của CVTD và quyết định mở rộng CVTD. Tuy nhiên con số đó vẫn chưa
phải là con số đúng với nhu cầu thị trường.

2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 3: kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank Thăng Long
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Thu nhập
Tổng chi phí
Lợi nhuận

Năm 2008
114.34,37
78.328,19
36.019,18

Năm 2009
129.306,03
82.596,10
45.709,93

So sánh (09/08)
Tuyệt đối
9.958,66
4.267,91
9.690,75

Tỷ lệ (%)
9,10
5,45
26,90

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2008, 2009 của Techcombank Thăng Long)

Cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu bắt đầu năm 2008, là năm mà bất kỳ nền
kinh tế nào cũng lâm vào khó khăn. Thế nhưng chi nhánh Techcombank Thăng Long
vẫn làm ăn có lãi và vẫn đạt mức tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước tổng lợi
nhuận năm 2009 so với 2008 tăng 26,9%, tổng thu nhập tăng 9,1% . Đây là một kết

14


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính - Ngân hàng

quả rất khả quan, góp phần đưa tồn NH Techcombank phát triển bền vững và cạnh
tranh tốt với các NHTM khác.
Có thể thấy, sau 14 năm phấn đấu, xây dựng và từng bước trưởng thành NH
Techcombank Thăng Long Hà Nội đã đi những bước vững chắc với sự phát triển toàn
diện trên các mặt: huy động vốn, tăng trưởng đầu tư và nâng cao chất lượng tín dụng,
mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại và các hoạt động khác. Với sự giúp đỡ của các cấp,
các ngành cùng sự nỗ lực, đoàn kết phấn đấu của tập thể cán bộ, viên chức NH
Techcombank Thăng Long Hà Nội đang ngày càng phát triển thịnh vượng và đạt
được nhiều thành tích to lớn.

15


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính - Ngân hàng

PHẦN 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA

NGÂN HÀNG TECHCOMBANK THĂNG LONG
3.1 Những kết quả đạt được
Với tình hình chung nhiều biến động về thị trường tiền tệ ngay từ đầu năm
2009, chi nhánh ngân hàng Techcombank Thăng Long Hà Nội đã thường xuyên tìm
hiểu nhiều giải pháp thiết thực để khơi tăng nguồn vốn,nhất là nguồn vốn từ dân
cư.Thực hiện điều chỉnh lãi suất theo từng thời kỳ.Trong năm đã có 27 lần điều chỉnh
lãi suất huy động vốn nhằm vừa thu hút nguồn vốn mới vừa tích cực điều chỉnh cơ
cấu nguồn vốn .
Mặc dù năm 2008-2009 là hai năm liên tiếp nền kinh tế nước ta rời vào tình
trạng khủng hoảng nhưng Techcombank Thăng Long đã rất nỗ lực, tìm nhiều giải
pháp khơi tăng nguồn vốn lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước 26,90% Thêm vào
đó tốc độ tăng về thu nhập (9,1%) cao hơn tốc độ tăng về tổng chi phí (5,45%). Đây là
một kết quả rất khả quan, góp phần đưa tồn NH Techcombank phát triển bền vững
và cạnh tranh tốt với các NHTM khác.
3.2 Một số hạn chế và nguyên nhân
Bên cạnh những kết quả đạt được,thì cơng tác phân tích cho vay đối với khách
hàng cũng gặp phải những hạn chế nhất định như: việc phân tích thong tin đối với
hoạt động cho vay tiêu dùng chưa phong phú, độ chính xác chưa cao ,chưa chấp hành
tốt quy trình tín dụng dẫn đến một số hồ sơ cho vay,hồ sơ đảm bảo tiền vay còn thiếu
nhiều yếu tố hợp lệ hợp pháp,chất lượng thẩm định và kiểm tra chưa đạt yêu cầu
.Điều đó dẫn đến những sai sót như một số món vay việc thẩm định cịn sơ sài chưa
đạt u cầu, tính tốn cho vay hạn mức cịn thiếu căn cứ,công tác sử lý nợ đạt hiệu
quả thấp .Tồn tại những hạn chế trên là do công tác kiểm tra kiểm sốt tín dụng cịn
chưa chặt chẽ,chất lượng kiểm tra chưa đạt yêu cầu .Tất cả những hạn chế đó đã dẫn
đến việc phân tích cho vay gặp nhiều trở ngại, nhiều khoản cho vay không thu được
nợ đúng hạn và thậm chí bị mất .
16


Báo cáo thực tập


Khoa Tài chính - Ngân hàng

3.3 Một số đề xuất giải pháp sơ bộ đối với ngân hàng
3.3.1 Kiến nghị với ngân hàng techcombank thăng long
Nên có nhiều chương trình khuyến mãi vào những dịp cụ thể và đưa ra nhiều
dịch vụ tiện ích để thu hút được khách hàng .Tăng cường thực hiện công tác bồi
dưỡng, nâng cao hơn chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng .Bố trí cán bộ phù hợp, đúng
năng lực và trình độ, hồn thiện hơn bộ máy tổ chức.
- Thực hiện các giải pháp về nâng cao năng lực tài chính, tăng thu tiết kiệm chi.
- Rà sốt cắt giảm những khoản chi khơng hợp lí ,xây dựng các định mức chi
như văn phòng phẩm, điện thoại, xăng xe…theo đúng chế độ và tiết kiệm .
- Chỉ đạo duy trì tồn quỹ tiền mặt hợp lí ,khơng để tồn quỹ cao .
- Tích cực việc trích lập xử lí và thu hồi nợ xử lí rủi ro .
3.3.2 Kiến nghị với ngân hàng nhà nước
Ngân hàng nhà nước cần hoàn thiện, thống nhất và ổn định các quy chế, quy
định và tạo một môi trường pháp lý ổn định, thuận lợi hơn cho hoạt động CVTD.
Ngân hàng nhà nước không nên bảo trợ quá mức các ngân hàng quốc doanh. Cạnh
tranh công bằng là một môi trường lành mạnh.

17


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính - Ngân hàng

KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại ngân hàng em đã học hỏi thêm được nhiều kiến thức
thực tế và củng cố những kiến thức đã được học thêm vững chắc .

Em nhận thấy rằng tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng nhất
chiếm tỉ trọng lớn trong tổng dư nợ ,mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng và góp
phần khơng nhỏ trong cơng tác ổn định và phát triển xã hội.Tuy nhiên chất lượng tín
dụng vẫn đang là vấn đề cần quan tâm hơn nữa .Từ thực tiễn trong quá trình học tập
em đã cố di sau học hỏi, nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhỏ góp phần mở
rộng và nâng cao chất lượng cho vay đối với những khách hàng tại ngân hàng
Techcombank chi nhánh Thăng Long Hà Nội .
Do kinh nghiệm thực tế của em cịn yếu, bài viết của em khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo để báo cáo của
em được hoàn chỉnh .
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình về mọi mặt của
Ban Giám Đốc, cũng như các cô, các chú, anh chị trong phịng tín dụng và phịng kế
tốn đã tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành báo cáo này.

18



×