Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với Dự án xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.94 KB, 2 trang )

BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
______________________________
Thủ tục: Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với Dự án xây dựng trụ sở làm việc
của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài ...

Thủ tục: Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất) đối với Dự
án xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước
ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

- Trình tự thực hiện:
Người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất đồng thời với việc kê khai, nộp tiền
thuê đất năm đầu tiên tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi
trường.
Trường hợp việc đề nghị miễn tiền thuê đất không đồng thời với việc kê khai, nộp tiền thuê
đất thì hồ sơ miễn tiền thuê đất được nộp tại Cục thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi trường (nếu nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất đồng
thời với việc kê khai, nộp tiền thuê đất năm đầu tiên)
+ Gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới Cục thuế (nếu nộp hồ sơ đề nghị miễn
tiền thuê đất không đồng thời với việc kê khai, nộp tiền thuê đất).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn
và thời hạn miễn tiền thuê đất.
+ Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Quyết định cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
đất đai; Hợp đồng thuê đất.
+ Hiệp định, hoặc thoả thuận, hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam với tổ chức quốc


tế về việc miễn, giảm tiền thuê đất; hoặc Giấy xác nhận của Bộ Ngoại giao Việt Nam
hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền.
+ Tờ khai tiền thuê đất.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục thuế
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan Tài
nguyên và Môi trường
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn tiền thuê đất hoặc thông báo cho người
thuê đất biết lý do không thuộc diện được miễn.
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
+ Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế (Mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số
60/2007/TT-Bộ Tài chính ngày 14/6/2007)
+ Tờ khai tiền thuê đất (Mẫu số 01-05/TTĐ ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và
Môi trường).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật đất đai năm 2003
+ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005
+ Thông tư số 120/2005/TT-BTC 30/12/2005, Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày
30/11/2007 của Bộ Tài chính
+ Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Liên Bộ Tài
chính- Tài nguyên môi trường.

×