Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Luận văn thạc sĩ sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong xây dựng mô hình nông thôn mới ở xã hải đường huyện hải hậu tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
...

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN VĂN HIỆU

SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN VÀ CÁC TỔ
CHỨC XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG MƠ HÌNH
NƠNG THƠN MỚI Ở XÃ HẢI ðƯỜNG,
HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ðỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ MINH HIỀN

HÀ NỘI - 2011

1


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và hồn tồn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tơi cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ ñể thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Hiệu


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi
lời cảm ơn ñến PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền - Người trực tiếp hướng dẫn
và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn Phát
triển nông thôn, Khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn, Viện Sau đại học –
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tơi
trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn UBND huyện Hải Hậu; UBND xã Hải ðường; các tổ
chức chính trị, xã hội xã Hải ðường; bà con nhân dân xã Hải ðường ñã cung
cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Sở Nơng nghiệp và PTNT Nam ðịnh;
Phịng Kế hoạch – Tài chính đã tạo điều kiện tốt nhất cho tơi theo học và hồn
thành khố học.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn ñồng nghiệp, bạn bè, cùng tồn
thể gia đình, người thân đã động viên tơi trong thời gian học tập và nghiên
cứu ñề tài.
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2011
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Hiệu

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

ii



MỤC LỤC
NỘI DUNG

Trang

Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Danh mục các chữ viết tắt

iii

Danh mục các bảng biểu

iv

Danh mục các biểu ñồ, ñồ thị

v

Mục lục

vi


1.

MỞ ðẦU

1

1.1.

Tính cấp thiết của việc nghiên cứu ñề tài

1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1. Mục tiêu chung

2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

3

1.3.

Các câu hỏi nghiên cứu


3

1.4.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

3

1.4.1. ðối tượng nghiên cứu

3

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

3

2.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

5

2.1.

Cơ sở lý luận

5

2.1.1. Các khái niệm cơ bản


5

2.1.2. Lý luận về sự tham gia

7

2.1.3. Sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong xây dựng
2.1.4.

mơ hình NTM

10

Quan điểm của ðảng và Nhà nước ta về xây dựng và PTNT

13

2.1.5. ðặc điểm của nơng thơn trong bối cảnh tồn cầu hóa, đơ thị hóa
và cơng nghiệp hóa

16

2.1.6. Vai trị của mơ hình NTM trong phát triển kinh tế - xã hội

18

2.1.7. Mục đích xây dựng mơ hình NTM của ðảng và Nhà nước

19


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

iii


2.1.8. Những nội dung chủ yếu về xây dựng mô hình nơng thơn mới

21

2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về tăng cường sự tham gia của
người dân và các tổ chức xã hội trong phát triển nông thôn

28

2.2.2. Những bài học và kinh nghiệm của Việt Nam trong xây dựng
phát triển và nơng thơn có sự tham gia

34

3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

42

3.1.

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu


42

3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên

42

3.1.2. ðặc ñiểm kinh tế - xã hội

44

3.2.

48

Phương pháp nghiên cứu

3.2.1. Chọn ñiểm nghiên cứu

48

3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu

48

3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu

50

3.2.4. Phương pháp phân tích


50

3.3.

Hệ thống các chỉ tiêu phân tích

51

3.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình chung

51

3.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh sự tham gia của người dân và các tổ
chức xã hội

52

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

53

4.1.

Khái qt về quy trình xây dựng mơ hình NTM xã Hải ðường

53

4.1.1. Bối cảnh, mục tiêu và các hoạt động chính


53

4.1.2. Các chương trình, dự án đã và ñang triển khai trên ñịa bàn của xã

54

4.1.3. Bộ máy tổ chức, quản lý trong triển khai xây dựng mô hình NTM

55

4.1.4. Các bên liên quan trong triển khai xây dựng mơ hình NTM

56

4.2.

Thực trạng tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong
xây dựng mơ hình NTM xã Hải ðường

4.2.1.

59

Sự tham gia của các tổ chức xã hội và người dân trong tuyên truyền
xây dựng mô hình NTM

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

59

iv


4.2.2. Sự tham gia của các tổ chức xã hội và người dân trong thảo luận
chiến lược phát triển NTM

61

4.2.3. Sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong lập kế
hoạch và công tác quy hoạch xây dựng mơ hình NTM

65

4.2.4. Người dân và các tổ chức xã hội tham gia các mơ hình sản xuất,
tập huấn khoa học - kỹ thuật

69

4.2.5. Sự tham gia của người dân trong huy động nguồn lực để xây
dựng mơ hình NTM

70

4.2.6. Sự tham gia của các tổ chức xã hội và người dân trong công tác
giám sát xây dựng mơ hình NTM

74

4.2.7. Sự tham gia của các tổ chức xã hội và người dân trong việc quản
lý và sử dụng tài sản hình thành trong quá trình xây dựng mơ

hình NTM

74

4.3.

Kết quả đạt được của mơ hình xây dựng NTM

75

4.4.

Một số thuận lợi và khó khăn trong việc tham gia xây dựng mơ hình
NTM của người dân và các tổ chức xã hội.

84

4.4.1

Các thuận lợi

84

4.4.2

Các khó khăn

84

4.4.3


Tổng hợp trong phân tích ma trận SWOT

86

4.5.

ðịnh hướng và các giải pháp tăng cường sự tham gia của người
dân và các tổ chức xã hội trong xây dựng mơ hình NTM

4.5.1. ðịnh hướng

88
88

4.5.2. Các giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân và các tổ
chức xã hội trong xây dựng mơ hình NTM

90

5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

95

5.1.

Kết luận


95

5.2.

Kiến nghị

97

TÀI LIỆU THAM KHẢO

99

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCð

Ban chỉ đạo

BQ

Bình qn

BQL

Ban quản lý


CC

Cơ cấu

CNH-HðH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

DV

Dịch vụ

GDP

Tổng thu nhập quốc dân

GTSX

Giá trị sản xuất

HðND

Hội ñồng nhân dân

KH

Kế hoạch

KH-KT


Khoa học - kỹ thuật

NN

Nông nghiệp

NTM

Nông thôn mới

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

PTNT

Phát triển nông thôn

QL

Quản lý

SD

Sử dụng


SL

Số lượng

SS

So sánh

SX

Sản xuất

TBKT

Tiến bộ kỹ thuật

TH

Thực hiện

TKKT

Thống kê kinh tế

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TS


Tổng số

UBND

Ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình đất đai của xã Hải ðường qua 3 năm (2008 – 2010)...….…...43
Bảng 3.2: Tình hình dân số và lao động qua 3 năm (2008-2010) …………..….… 45
Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của xã qua 3 năm (2008-2010)……...…47
Bảng 3.4: Ma trận SWOT………….………………………………………………51
Bảng 4.1: Một số mục tiêu cụ thể trong xây dựng NTM..........................................53
Bảng 4.2: Kinh phí xây dựng mơ hình NTM làng Hoành ðồn xã Hải ðường….…54
Bảng 4.3: Các kênh thơng tin mà người dân nhận được về Chương trình xây dựng
mơ hình NTM……………………………………………………….. ...60
Bảng 4.4: Tiến trình hoạt động của xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội ….……...…63
Bảng 4.5: Tỷ lệ người dân và ñại diện các tổ chức tham gia các cuộc họp………..64
Bảng 4.6: Người dân tham gia xây dựng lập kế hoạch phát triển………………….66
Bảng 4.7: Người dân tham gia xây dựng quy hoạch ................................................68
Bảng 4.8: Người dân tham gia tập huấn ứng dụng kỹ thuật trong sản xuất………..69
Bảng 4.9: Người dân góp cơng lao động xây dựng cơng trình…………………….73
Bảng 4.10: Cơng tác quản lý và sử dụng tài sản…………………………………...75
Bảng 4.11: Phân tích ma trận SWOT………………………………………………87

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


vii


DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 4.1: Hội nông dân xã vận ñộng người dân tham gia xây dựng NTM ………..61
Hộp 4.2: Chính quyền xã khẳng định vai trị của cơng tác tuyên truyền, vận ñộng
người dân tham gia xây dựng NTM.......................................………… ..61
Hộp 4.3: Hội phụ nữ xã Hải ðường tham gia xây dựng NTM…………………….70
Hộp 4.4: Mặt trận tổ quốc xã Hải ðường vận ñộng người dân hiến ñất xây dựng
ñường giao thông ...............…………………………………………

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

..77

viii


DANH MỤC CÁC ẢNH, BIỂU ðỒ VÀ HÌNH

STT

Tên ảnh, biểu đồ và hình

Trang

1

Ảnh 4.1


Các tổ chức chính trị, đồn thể trong xã họp bàn chiến lược
xây dựng NTM

62

2

Ảnh 4.2

Người dân tham gia làm đường giao thơng

76

3

Biểu đồ 4.1

Kết quả huy động vốn xây dựng các cơng trình

72

4

Biểu đồ 4.2

Các nguồn vốn trong xây dựng cơng trình giao thơng của xã

87


5

Hình 2.1

Sự tham gia của người dân trong xây dựng mô hình NTM

12

6

Hình 4.1

Mơ hình tổ chức Ban quản lý xây dựng NTM xã Hải ðường

56

7

Hình 4.2

Các tổ chức, đồn thể tham gia xây dựng mơ hình NTM

57

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

ix


1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu ñề tài
ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ X ðảng ta ñã xác ñịnh: “Hiện nay và
trong nhiều năm tới, vấn đề nơng nghiệp, nơng dân và nơng thơn có vị trí
chiến lược đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
của đất nước”[8]. Trong thời gian qua các cấp, các ngành từ trung ương đến
địa phương đã khơng ngừng triển khai nhiều chương trình, dự án nhằm thúc
đẩy và phát triển nơng nghiệp, nơng thơn hướng tới chủ động giải quyết thiết
thực các vấn ñề ñời sống và ñáp ứng nhu cầu cho nông dân, ñặc biệt là các hộ
nghèo, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn vươn lên có cuộc sống tốt hơn, ñảm
bảo phát triển bền vững của ñất nước trong quá trình cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa, phù hợp với u cầu hội nhập kinh tế, quốc tế.
Góp phần cùng cả nước thực hiện thắng lợi các chủ trương, chính sách
mà ðảng và Nhà nước đề ra, năm 2007, Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng
thơn chọn làng Hồnh ðồn thuộc xã Hải ðường, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam
ðịnh ñại diện cho các làng thuộc vùng ðồng bằng sông Hồng xây dựng thí
điểm mơ hình nơng thơn mới cấp làng. Sau 2 năm thực hiện đề án, tại đây bộ
mặt nơng thơn được thay đổi đáng kể về cơ sở hạ tầng, về kinh tế - xã hội, văn
hố - mơi trường… tạo thêm nhiều việc làm, nâng cao thu nhập, góp phần tích
cực vào mục tiêu giảm nghèo của địa phương.
Tuy nhiên, đây là chương trình mới nên trong q trình thực hiện đề án
khơng tránh khỏi những bỡ ngỡ liên quan ñến các lĩnh vực về xây dựng cơ
bản, quy hoạch, kinh tế, văn hố - xã hội… Mơ hình áp dụng thực hiện với
quy mơ làng, do làng khơng phải là một đơn vị hành chính quản lý Nhà nước,
cũng khơng phải là đơn vị hoạt động kinh tế nên một số nội dung của chương
trình cấp làng khơng chủ động thực hiện được, do đó kết quả thực hiện xây
dựng mơ hình chưa cao.
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

1



Tháng 4 năm 2009 Ban châp hành Trung ương ðảng khóa X có Thơng báo
số 238 kết luận của Ban Bí thư về “Chương trình xây dựng thí điểm mơ hình nơng
thơn mới trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện ñại hóa” [1]. Xã Hải ðường, huyện
Hải Hậu, tỉnh Nam ðịnh được chọn xây dựng mơ hình xã điểm đại diện cho khu
vực đồng bằng sơng Hồng xây dựng nơng thôn mới .
Như vậy, sau 2 năm triển khai xây dựng mơ hình thí điểm thì thực trạng
xây dựng nơng thơn mới ở xã Hải ðường đã và đang diễn ra như thế nào? Có đạt
được mục tiêu đề ra hay khơng? ðặc biệt là vai trị của người dân và các tổ chức
xã hội ñược thể hiện như thế nào trong q trình tham gia xây dựng mơ hình nơng
thơn mới? Sự tham gia có tích cực hay khơng tích cực? Thuận lợi, khó khăn của
người dân và các tổ chức xã hội trong q trình xây dựng nơng thơn mới ở đây?
Bài học kinh nghiệm nào cần rút ra trong q trình xây dựng mơ hình nơng thơn
mới? Cần có các giải pháp gì để giúp người dân và các tổ chức xã hội tham gia
thực hiện tốt mơ hình nơng thơn mới đảm bảo duy trì mơ hình có hiệu quả, hợp lý
và có tính bền vững?
ðể góp phần thúc đẩy việc thực hiện xây dựng nơng thơn mới của vùng
đồng bằng sơng Hồng, đánh giá đúng thực trạng vai trò sự tham gia của người dân
và các tổ chức xã hội ở xã Hải ðường trong xây dựng nơng thơn mới, trên cơ sở
đó đề xuất các giải pháp thực hiện tốt mơ hình này, chúng tơi tiến hành nghiên cứu
đề tài “Sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong xây dựng mơ
hình nơng thơn mới ở xã Hải ðường, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam ðịnh”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
ðề tài nhằm ñánh giá thực trạng sự tham gia của người dân và các tổ
chức xã hội trong xây dựng nông thôn mới ở xã Hải ðường, huyện Hải Hậu,
tỉnh Nam ðịnh. Trên cơ sở đó rút ra một số bài học kinh nghiệm, ñề xuất
những giải pháp nâng cao vai trò của người dân và các tổ chức xã hội trong
xây dựng nông thôn mới cho thời gian tới.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn ñề lý luận và thực tiễn về sự tham
gia của người dân và các tổ chức xã hội trong xây dựng mơ hình NTM.
- ðánh giá thực trạng sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội
trong xây dựng mơ hình NTM tại xã Hải ðường, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam ðịnh.
- Rút ra bài học kinh nghiệm và ñề xuất các giải pháp nhằm tăng cường
sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong thực hiện xây dựng mơ
hình nơng thơn mới tại địa phương cũng như trong khu vực.
1.3. Các câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng xây dựng NTM ở xã Hải ðường ñã và ñang diễn ra như
thế nào? So sánh với mục tiêu đặt ra thì mức ñộ ñạt ñược ñến ñâu?
- Sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội ñược thể hiện như
thế nào trong q trình xây dựng mơ hình NTM?
- Có những thuận lợi, khó khăn, thách thức gì trong việc huy ñộng sự tham
gia của người dân và các tổ chức xã hội trong xây dựng mơ hình NTM ở ñây?
- Bài học kinh nghiệm nào cần rút ra trong việc huy ñộng sự tham gia
của người dân và các tổ chức xã hội cho xây dựng mơ hình NTM?
- Cần có các giải pháp gì để giúp người dân và các tổ chức xã hội tham gia
xây dựng tốt mơ hình NTM đảm bảo duy trì mơ hình có hiệu quả, hợp lý, và có
tính bền vững?
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về sự
tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong xây dựng nông thôn ở xã
Hải ðường, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam ðịnh.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

Chủ thể nghiên cứu ñề tài là người dân nông thôn và các tổ chức xã hội
của xã Hải ðường, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam ðịnh. Tập trung vào một số chỉ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

3


tiêu chính như:
* Về nội dung: ðề tài tập trung ñi sâu nghiên cứu, ñánh giá thực trạng
sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong xây dựng nông thôn
mới xã Hải ðường, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam ðịnh, ñề xuất giải pháp cho các
năm tiếp theo.
* Về không gian: ðề tài tiến hành nghiên cứu ở xã Hải ðường, huyện
Hải Hậu, tỉnh Nam ðịnh.
* Về thời gian: Số liệu thu thập ñược từ các tài liệu đã cơng bố trong
khoảng thời gian từ năm 2008 ñến năm 2010; số liệu khảo sát thực trạng ñược
ñiều tra năm 2010, năm 2011; các số liệu dự kiến tính đến năm 2020.

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

4


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Nơng thơn
Nơng thơn được coi như là khu vực địa lý, nơi đó sinh kế cộng ñồng gắn bó,
có quan hệ trực tiếp ñến khai thác, sử dụng môi trường và tài nguyên thiên nhiên
cho hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.

Hiện nay trên thế giới chưa thống nhất định nghĩa về nơng thơn. Song có
nhiều quan điểm khác nhau:
Có quan điểm cho rằng nơng thơn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn
mà ở đó sản xuất nơng nghiệp chiếm tỷ trọng lớn[12]. Cũng có quan điểm cho
rằng chỉ cần dựa vào trình độ phát triển cơ sở hạ tầng. Quan điểm khác lại cho
rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để
xác định vùng nơng thơn.
Khái niệm nơng thơn chỉ có tính chất tương đối và ln biến động theo thời
gian để phản ánh biến ñổi về kinh tế xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới. Trong
ñiều kiện Việt Nam theo chúng tôi: “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân
cư, trong đó có nhiều nơng dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt ñộng
kinh tế, văn hóa - xã hội và mơi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu
ảnh hưởng của các tổ chức khác”[6].
2.1.1.2. Phát triển nông thôn
Khác với phát triển và phát triển kinh tế, phát triển nông thôn là chỉ sự phát triển ở
khu vực nơng thơn; có thể hiểu rằng phát triển nông thôn chỉ sự phát triển kinh tế - xã hội
trên phạm vi hẹp hơn phát triển và phát triển kinh tế. Sau ñây là một số quan điểm về
phát triển nơng thơn.
- Phát triển nơng thơn là một q trình tất yếu cải thiện một cách bền vững về kinh
tế, văn hóa, xã hội và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng sống của dân cư nông thôn.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

5


- Phát triển nơng thơn là những thay đổi cần thiết ở vùng nơng thơn.
Tuy nhiên, những gì coi là cần thì lại khác nhau ở từng nước, từng vùng, từng
địa phương; theo quan điểm thơng thường, bản chất của phát triển là tăng
trưởng và hiện đại hố mang lại cho người nghèo chút lợi nho nhỏ.
- Phát triển nông thơn là một chiến lược nhằm phát triển đời sống kinh tế và

xã hội của một nhóm người riêng biệt, người nghèo ở nơng thơn. Nó địi hỏi phải
mở rộng các lợi ích của sự phát triển đến với những người nghèo nhất trong
những người nghèo nhất, trong những người đang tìm kế sinh nhai ở các vùng
nơng thơn. Nhóm này gồm những tiểu nơng, tá điền và những người khơng có đất.
- Phát triển nơng thơn bền vững là sự phát triển kinh tế - xã hội nông thôn
với tốc độ cao, là q trình làm tăng mức sống của người dân nông thôn. Phát
triển nông thôn phù hợp với nhu cầu của con người, ñảm bảo sự tồn tại bền vững
và sự tiến bộ lâu dài trong nông thơn. Sự phát triển đó dựa trên việc sử dụng hiệu
quả tài nguyên thiên nhiên mà vẫn bảo ñảm giữ gìn mơi trường sinh thái nơng
thơn. Phát triển nơng thơn ñáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay nhưng không làm
cạn kiệt tài ngun, khơng để lại hậu quả cho thế hệ tương lai [6].
Từ các quan ñiểm trên theo chúng tơi: Phát triển nơng thơn là một q
trình nhằm cải thiện và nâng cao ñời sống của người dân nông thôn một cách
bền vững về kinh tế - xã hội, văn hố, mơi trường và ổn định chính trị. Q
trình này, trước hết là do nỗ lực từ chính người dân nơng thơn và có sự hỗ trợ
tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác.
2.1.1.3. Mơ hình nơng thơn mới
Xây dựng mơ hình nơng thơn mới là một chính sách về một mơ hình
phát triển cả về nơng nghiệp và nơng thơn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao
quát nhiều lĩnh vực, vừa ñi sâu giải quyết nhiều vấn ñề cụ thể, ñồng thời giải
quyết các mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính
tốn, cân đối mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc, hoặc duy ý chí.
Theo các nhà nghiên cứu thì mơ hình nơng thơn mới là những kiểu mẫu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

6


cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu KHKT hiện ñại mà vẫn
giữ ñược nét ñặc trưng, tinh hoa văn hóa của người dân. Nhìn chung mơ hình

nơng thơn mới theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện ñại hóa, hợp tác hóa, dân
chủ hóa và văn minh hóa.
Mơ hình nơng thơn mới là tập hợp các hoạt động qua lại để cụ thể hố các
chương trình phát triển nơng thơn; mơ hình nhằm bố trí sử dụng các nguồn lực
khan hiếm về tài chính, nhân lực, phương tiện, vật tư thiết bị ñể tạo ra các sản
phẩm hay dịch vụ trong một thời gian xác ñịnh và thảo mãn các mục tiêu về kinh
tế, xã hội và môi trường cho sự phát triển bền vững ở nông thơn.
Mơ hình nơng thơn mới được quy định bởi các tính chất: đáp ứng u
cầu phát triển, đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan mơi trường, đạt
hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, tiến
bộ hơn so với mơ hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và
vận dụng trên cả nước[18].
Từ các quan điểm trên theo chúng tơi: “Mơ hình nơng thơn mới là tổng
thể những ñặc ñiểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu
chí mới, đáp ứng u cầu mới đặt ra cho nơng thơn trong ñiều kiện hiện nay,
là kiểu nông thôn ñược xây dựng so với mơ hình nơng thơn cũ (truyền thống,
đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt”.
2.1.2. Lý luận về sự tham gia
Trong chiến lược phát triển cộng ñồng "sự tham gia của quần chúng" là
yếu tố chủ yếu, nó là một trong những thành tố chính của phát triển cộng
đồng trong thời gian gần đây vì những lý do:
Một là, sự tham gia của quần chúng là phương tiện hữu hiệu ñể huy
ñộng tài nguyên ñịa phương, tổ chức và tận dụng năng lực sự khơn ngoan,
tính sáng tạo của quần chúng vào các hoạt ñộng phát triển.
Hai là, nó giúp xác định nhu cầu tiên khởi của cộng ñồng và giúp tiến
hành những hoạt ñộng phát triển ñể ñáp ứng những nhu cầu này.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

7



Quan trọng hơn cả là sự tham gia của quần chúng cho dự án hay hoạt
động được cơng nhận, khuyến khích người dân tham gia thực hiện và đảm
bảo khả năng bền vững. Kinh nghiệm gần ñây trong những hoạt ñộng phát
triển cho thấy rằng có một mối liên hệ quan trọng giữa mức ñộ và cường ñộ
tham gia của người dân với sự thành cơng của những hoạt động phát triển.
Sự tham gia tích cực của người dân, các tổ chức xã hội mặc dù ñược
xem là một thành tố chủ yếu trong phát triển, vẫn bị chi phối bởi những ñiều
kiện của bối cảnh diễn ra hoạt ñộng phát triển. Hơn nữa, mức ñộ tham gia
khác nhau tuỳ theo tính chất của dự án phát triển. Ở hầu hết các nước, sự
tham gia của người dân vào phát triển diễn ra từ mức ñộ cao cho tới chỗ chỉ
tham gia một cách hình thức. Mức độ tham gia khác nhau tuỳ thuộc vào nhiều
yếu tố như mơ hình phát triển, phong cách quản lý, mức ñộ nâng cao quyền
lực và bối cảnh văn hố xã hội của đất nước hay cộng ñồng. Khả năng vận
ñộng người dân, các tổ chức xã hội tham gia và năng lực ñể tham gia của
nhóm đối tượng cũng là những yếu tố quyết định.
2.1.2.1. Các hình thức tham gia
Người dân tham gia vào các chương trình, dự án phát triển nơng thơn
qua một số hình thức sau:
- Có quyền được biết một cách tường tận, rõ ràng những gì có liên quan
mật thiết và trực tiếp ñến ñời sống của họ.
- ðược tham dự các buổi họp, tự do phát biểu, trình bày ý kiến, quan
ñiểm và thảo luận các vấn ñề của cộng ñồng.
- ðược cùng quyết ñịnh, chọn lựa các giải pháp hay xác ñịnh các vấn
ñề ưu tiên của cộng đồng.
- Có trách nhiệm cùng mọi người đóng góp cơng sức, tiền của để thực
hiện các hoạt động mang tính lợi ích chung.
- Người dân cùng được lập kế hoạch dự án và quản lý ñiều hành, kiểm
tra giám sát, đánh giá các chương trình dự án phát triển cộng đồng.
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


8


Sự quyết ñịnh và tự quản của người dân ñược ñánh giá ở mức ñộ cao
bởi lẽ nó thể hiện tăng năng lực, quyền lực của người dân. Mang tính bền
vững vì người dân thể hiện vai trị làm chủ với trách nhiệm cao của mình.
2.1.2.2. Mức độ tham gia
Người dân thường tham gia các chương trình, dự án phát triển nơng
thơn với mức độ:
a. Khơng có sự tham gia
- Cán bộ ñiều khiển: Người dân làm và thực hiện theo ý của cán bộ,
khơng được hiểu rõ. Như người dân bị gọi đi làm cơng ích, đóng góp tiền cho
một hoạt động nào đó mà khơng được biết, khơng được thảo luận.
- Tham gia mang tính hình thức: Cán bộ cũng có gọi dân đến, cho dân
phát biểu ý kiến nhưng chỉ có lệ, mọi việc cán bộ quyết theo ý mình.
b. Tham gia ít
- Người dân được thơng báo và giao nhiệm vụ: Người dân được thơng
báo, hiểu rõ những việc mà cán bộ muốn họ tham gia, sau đó người dân đóng
góp cơng sức hay tiền của theo khả năng của mình.
- Người dân được hỏi ý kiến: Kế hoạch công tác do cán bộ thiết kế và
quản lý, người dân ñược mời tham gia thảo luận, hỏi lấy ý kiến, cán bộ lắng
nghe nghiêm túc, sau ñó cán bộ ñiều chỉnh kế hoạch (nếu cần thiết) cho phù
hợp với dân rồi cùng thực hiện.
c. Tham gia thực sự
- Cán bộ khởi xướng, người dân cùng tham gia lấy quyết định: Cán bộ là
người khởi xướng, có ý tưởng. Người dân chủ ñộng tham gia cùng cán bộ trong
các khâu lập kế hoạch, quyết ñịnh chọn các phương án và tổ chức thực hiện.
- Người dân khởi xướng và cùng cán bộ ra quyết ñịnh: Người dân khởi
xướng, lập kế hoạch, cán bộ cùng dân quyết ñịnh chọn các phương án và tổ

chức thực hiện.
- Người dân khởi xướng, quyết định chọn các phương án và có sự hỗ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

9


trợ của cán bộ: Người dân khởi xướng, lập kế hoạch, quyết ñịnh chọn các
phương án và tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát. Cán bộ đóng vai trị khi
người dân cần.
- Người dân tự lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, cán bộ hỗ trợ khi cần thiết.
Các mức độ tham gia này có thể minh hoạ phương thức "Nhà nước và
nhân dân cùng làm" với các bước dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
cộng thêm bước xuất phát là dân nhận từ nhà nước và bước cuối cùng là dân
tự quyết nên chọn nhận những gì.
2.1.3. Sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong xây dựng mơ
hình NTM
Sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội tại địa phương vào việc
xây dựng mơ hình NTM được coi là nhân tố quan trọng, quyết ñịnh sự thành bại
của việc áp dụng phương pháp tiếp cận phát triển dựa vào nội lực và do cộng
đồng làm chủ trong thí điểm xây dựng mơ hình NTM. Khi tham gia phát triển
xóm, làng với sự hỗ trợ của Nhà nước, người dân tại các cộng đồng dân cư nơng
thơn sẽ từng bước ñược tăng cường kỹ năng, năng lực về quản lý nhằm tận dụng
triệt ñể các nguồn lực tại chỗ và bên ngồi. Khi xem xét q trình tham gia của
người dân và các tổ chức xã hội trong các hoạt động trong phát triển xóm làng,
vai trị của người dân ở ñây ñược thể hiện: Dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dân
làm, dân kiểm tra, dân quản lý và dân hưởng lợi[18]. Như vậy, vai trò của người
dân vẫn theo một trật tự nhất ñịnh, các trật tự ở đây hồn tồn phù hợp với quan
điểm của ðảng ta “lấy dân làm gốc”. Các nội dung trong nâng cao vai trò của
người dân trong việc tham gia xây dựng mơ hình nơng thơn mới được hiểu:

- Dân biết: Quyền lợi, nghĩa vụ và sự hiểu biết của người nơng dân về
những kiến thức bản địa có thể đóng góp vào q trình quy hoạch nơng thơn, q
trình khảo sát thiết kế các cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn. Mặt
khác, người dân có điều kiện tham gia hiệu quả hơn vào các giai ñoạn sau của
q trình xây dựng cơng trình; Người dân nắm được thơng tin đầy đủ về cơng
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

10


trình mà họ tham gia như: mục đích xây dựng cơng trình, quy mơ cơng trình, các
u cầu đóng góp từ cộng ñồng, trách nhiệm và quyền lợi của cộng ñồng người
dân ñược hưởng lợi.
- Dân bàn: Sự tham gia ý kiến của người dân liên quan ñến kế hoạch phát
triển sản xuất, liên quan ñến các giải pháp, mọi hoạt động của nơng dân trên địa
bàn như: bàn luận mở ra một hướng sản xuất mới, ñầu tư xây dựng cơng trình
phúc lợi cơng cộng, các giải pháp thiết kế, phương thức khai thác cơng trình, tổ
chức quản lý cơng trình, các mức đóng góp và các định mức chi tiêu từ các
nguồn thu, phương thức quản lý tài chính… trong nội bộ cộng đồng dân cư
hưởng lợi.
- Dân đóng góp: Là một yếu tố khơng chỉ ở phạm trù vật chất, tiền bạc,
cơng sức mà cịn ở cả phạm trù nhận thức về quyền sở hữu và tính trách nhiệm,
tăng tính tự giác của từng người dân trong cộng đồng. Hình thức đóng góp có thể
bằng tiền, sức lao động, vật tư tại chỗ hoặc đóng góp bằng trí tuệ.
- Dân làm: Là sự tham gia lao động trực tiếp từ người dân vào các hoạt
ñộng phát triển nơng thơn như: đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các hoạt động của
các nhóm khuyến nơng, khuyến lâm, nhóm tín dụng tiết kiệm và những cơng
việc liên quan ñến tổ chức tiếp nhận, quản lý và sử dụng cơng trình. Người dân
trực tiếp tham gia vào q trình cụ thể trong việc lập kế hoạch có sự tham gia
cho từng hoạt động thi cơng, quản lý và duy tu bảo dưỡng, từ những việc tham

gia đó đã tạo cơ hội cho người dân có việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
- Dân kiểm tra: Thông qua các chương trình, hoạt động có sự giám sát và
đánh giá của người dân, ñể thực hiện các quy chế dân chủ cơ sở của ðảng và
Nhà nước nói chung và nâng cao hiệu quả chất lượng cơng trình. Ở những cơng
trình có nhiều bên tham gia, sự kiểm tra, giám sát của cộng đồng hưởng lợi có
tác động tích cực trực tiếp đến chất lượng cơng trình và tính minh bạch trong
việc sử dụng các nguồn lực của Nhà nước và của người dân vào xây dựng, quản
lý và vận hành cơng trình. Việc kiểm tra có thể được tiến hành ở tất cả các công
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

11


đoạn của q trình đầu tư trên các khía cạnh kỹ thuật cũng như tài chính.
- Dân quản lý: Các thành quả của các hoạt ñộng mà người dân ñã tham
gia; các cơng trình sau khi xây dựng xong cần ñược quản lý trực tiếp của một
tổ chức do nông dân hưởng lợi lập ra để tránh tình trạng khơng rõ ràng về chủ
sở hữu cơng trình. Việc tổ chức của người dân tham gia duy tu, bảo dưỡng
cơng trình nhằm nâng cao tuổi thọ và phát huy tối ña hiệu quả trong việc sử
dụng cơng trình.
- Dân hưởng lợi: Là lợi ích mà các hoạt động mang lại, tuy nhiên cần chia
ra các nhóm hưởng lợi ích trực tiếp và nhóm hưởng lợi gián tiếp. Nhóm hưởng
lợi trực tiếp là nhóm thụ hưởng các lợi ích từ các hoạt ñộng như thu nhập tăng
thêm của năng suất cây trồng do thực hiện thâm canh, tăng vụ, áp dụng các
giống mới, các kỹ thuật tiên tiến, phòng trừ dịch bệnh và các hoạt động tài chính,
tín dụng… Nhóm hưởng lợi gián tiếp là nhóm thụ hưởng thành quả của các hoạt
động đó, để hưởng lợi từ mức độ cải thiện mơi trường sinh thái, học hỏi nhóm
hưởng lợi trực tiếp từ các mơ hình nhân rộng, mức độ tham gia vào thị trường ñể
tăng thu nhập…[14] [18].


1. Dân biết

7. Dân hưởng lợi

2. Dân bàn
NGƯỜI DÂN

6. Dân q.lý

3. Dân đóng góp
4. Dân làm

5. Dân Kiểm tra

Hình 2.1: Sự tham gia của người dân trong xây dựng mơ hình NTM

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

12


2.1.4. Quan ñiểm của ðảng và Nhà nước ta về xây dựng và PTNT
2.1.4.1. Một số đặc điểm của nơng dân Việt Nam
Bản chất cần cù, thông minh và sáng tạo là truyền thống lâu đời của
người dân nơng thơn; có ðảng lãnh đạo thì tinh thần ấy được thể hiện và phát
huy một cách có hiệu quả về mọi mặt. Ngày nay, người dân nơng thơn Việt
Nam một lịng theo ðảng, ln tán thành chủ trương đường lối đổi mới của
ðảng, thể hiện từ tinh thần hăng say lao ñộng, dám ñương ñầu với khó khăn
và thách thức ñể vươn lên; cùng nhau góp sức với các tầng lớp khác để hồ
chung với đất nước trong cơng cuộc đổi mới, vai trị của người dân nơng thơn

đang được phát huy trên nhiều lĩnh vực; chủ trương dân chủ cấp cơ sở ngày
một hồn thiện, nơng dân tham gia ngày một nhiều hơn trong các hoạt ñộng
phát triển kinh tế xã hội xóm – làng [14].
Trong những năm qua, người dân nơng thơn đã được tiếp cận với
những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến, với những công nghệ hiện ñại
trong sản xuất thâm canh, cũng như tiếp cận ñược thông tin trong nước và
trên thế giới một cách nhanh chóng; người dân nơng thơn đã tự lực trong sản
xuất kinh doanh và nâng cao khả năng thu nhập cho chính họ, ðảng và Nhà
nước rất khuyến khích người dân nơng thơn làm giàu một cách chính đáng để
rút ngắn khoảng cách thu nhập giữa các vùng, miền.
Tuy nhiên, người dân nơng thơn có những hạn chế và cịn gặp nhiều khó
khăn, trở ngại như: tính cam chịu, ít có động lực và ý chí vươn lên, tính bảo
thủ, ít tư duy sáng tạo và cịn ỷ lại, trơng chờ vào Nhà nước và sự hỗ trợ từ
bên ngoài; trình độ dân trí thấp, đội ngũ cán bộ địa phương, nhất là ở cấp
thơn, bản cịn hạn chế và yếu kém, thiếu vốn, máy móc phương tiện lao động
lạc hậu, cơ sở hạ tầng thấp kém... Từ những vấn đề đó đã làm hạn chế vai trị
của người dân nơng thơn.
2.1.4.2. Quan điểm của ðảng và Nhà nước ta về phát triển nơng thơn
Những năm gần đây, mơ hình phát triển nơng thơn đã góp phần quan
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

13


trọng trong việc phát triển và cải thiện nông thôn nước ta. Tuy nhiên, ñể ñáp ứng
nhu cầu về ñời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của người dân nông
thôn, yêu cầu phát triển nông thôn theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố,
dân chủ hố, hợp tác hoá theo tinh thần Nghị quyết 26 NQ-TW ngày 05 tháng 8
năm 2008 của Ban chấp hành Trung ương và Thông báo số 238-TB/TW ngày 07
tháng 4 năm 2009 của Ban bí thư về Chương trình xây dựng thí điểm mơ hình

NTM trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HðH, nhằm ñịnh hướng rõ trong chỉ ñạo
thực hiện. Việc xây dựng mơ hình NTM là một q trình chuyển đổi căn bản
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam từ hướng cung sang hướng vào
nhu cầu thị trường. ðồng thời ñảm bảo sự tham gia tối ña của người dân vào quá
trình phát triển theo phương châm "dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dân làm,
dân kiểm tra, dân quản lý thành quả và dân hưởng lợi"[18]. ðây là cơ sở ñể phát
huy nội lực, hướng vào xây dựng tính bền vững cho việc phát triển nơng thơn.
Mơ hình nơng thơn mới là tập hợp các hoạt động qua lại để cụ thể hố các
chương trình phát triển nơng thơn; mơ hình nhằm bố trí sử dụng các nguồn lực
khan hiếm về tài chính, nhân lực, phương tiện, vật tư thiết bị ñể tạo ra các sản
phẩm hay dịch vụ trong một thời gian xác ñịnh và thỏa mãn các mục tiêu về kinh
tế, xã hội và môi trường cho sự phát triển bền vững ở nông thơn.
ðây là quan điểm có tính khái qt và có tính mạch lạc về mơ hình phát
triển nơng thơn trong thời kỳ đổi mới. Như vậy xây dựng mơ hình nơng thơn
mới là phát triển nơng thơn có đặc điểm chung nhất là gắn với nông nghiệp,
nông thôn, nông dân.
2.1.4.3. Quan ñiểm của ðảng và Nhà nước ta về vai trị của người dân
và trong phát triển nơng thơn giai ñoạn hiện nay
Những năm gần ñây trong chiến lược phát triển kinh tế ñất nước, ðảng
và Nhà nước rất quan tâm đến vai trị của người dân trong việc tham gia phát
triển nơng thơn. ðại hội đại biểu tồn quốc lần thứ X của ðảng có một số quan
điểm lớn của ðảng và Nhà nước ta về phát triển nông thôn là:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

14


ðảng ta vẫn xác định vai trị quan trọng của khối liên minh cơng, nơng
và trí thức là lực lượng quyết ñịnh mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Nhiệm vụ ñặt ra là ñưa người dân ñi lên Chủ nghĩa Xã hội bằng phát huy nội

lực, bằng vai trò của mình hồ cùng sức mạnh của cả nước; Văn kiện ðại hội
đại biểu tồn quốc đã chỉ rõ “Mặt trận Tổ quốc, các đồn thể và các hội quần
chúng cần ñổi mới mạnh mẽ và nâng cao chất lượng hoạt động, khắc phục
cho được tình trạng hành chính hố, phơ trương, hình thức; làm tốt cơng tác
dân vận theo phong cách trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có trách
nhiệm với dân, nghe dân nói, nói dân hiểu, làm dân tin”[8].
Dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa là mục tiêu vừa là động lực của cơng
cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thể hiện mối quan hệ gắn bó giữa
ðảng, Nhà nước và nhân dân. Nhà nước là ñại diện quyền làm chủ của nhân
dân, ñồng thời là người tổ chức và thực hiện ñường lối chính trị của ðảng.
Mọi ñường lối, chính sách của ðảng và pháp luật của Nhà nước ñều phản ánh
lợi ích của đại đa số nhân dân. Nhân dân khơng chỉ có quyền mà cịn có trách
nhiệm tham gia hoạch định và thi hành các chủ trương, chính sách của ðảng
và pháp luật của Nhà nước.
Chúng ta chủ trương xây dựng một xã hội dân chủ, trong đó cán bộ,
đảng viên và cơng chức phải thực sự là cơng bộc của nhân dân, chịu sự giám
sát của nhân dân.
Chú trọng dạy nghề, giải quyết việc làm cho nông dân, trước hết ở các
vùng sử dụng đất nơng nghiệp để xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ,
giao thông, các khu đơ thị mới. Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng ở nông thôn
theo hướng giảm nhanh tỷ trọng lao ñộng làm nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao
ñộng làm công nghiệp và dịch vụ. Tạo ñiều kiện ñể lao ñộng nơng thơn có
việc làm trong và ngồi khu vực nơng thơn, kể cả ở nước ngồi. ðầu tư mạnh
hơn cho các chương trình xố đói giảm nghèo, nhất là ở vùng sâu, vùng xa,
biên giới, hải ñảo, vùng ñồng bào dân tộc thiểu số.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

15



×