Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.93 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013. Tập đọc: Mẫu giấy vụn I.Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài. -Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và trong các cụm từ. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong. -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp (trả lời được câu hỏi 1,2,3). * HSG: trả lời được câu hỏi 4. * Học sinh có kĩ năng giữ gìn vệ sinh lớp học của mình.. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1 .Bài cũ - Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ “Cái trống trường em “ và TLCH. - Nhận xét và ghi điểm. 2 . Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Luyện đọc: Đọc diễn cảm toàn bài: . Lời bạn trai: hồn nhiên .Lời bạn gái: vui, nhí nhảnh. . Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ: *. Đọc từng câu - Luyện đọc một số từ khó đọc: sáng sủa, sạch sẽ, vứt, mẩu giấy *. Đọc từng đoạn trước lớp:. Học sinh - Học sinh đọc bài “ Cái trống trường em”. - Theo dõi. - Nối tiếp nhau đọc từng câu mỗi đoạn. - Đọc: từ khó đọc: Mẩu giấy, sáng sủa, sạch sẽ - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Luyện đọc câu dài: Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy ngay giữ lối ra vào.. Tiếp nối nhau trong nhóm đọc - Học sinh đọc câu dài (cá nhân, lớp) Luyện đọc câu dài: Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy ngay giữ lối ra vào. * Luyện đọc nhóm. - Đồng thanh ( từng đoạn + cả bài) d. Thi đọc giữa các nhóm: Cá nhân - Đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. + Mẩu giấy vụn nằm ngang ở giữa lối ra vào , rất dễ thấy c . Tìm hiểu nội dung bài: + Cô giáo yêu cầu cả lớp lắng nghe và + Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? cho cô biết mẩu giấy đang nói gì. +Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? + Các bạn ơi ! hãy bỏ tôi vào sọt rác ! + Đó không phải là tiếng của mẩu giấy. + Bạn gái nghe thấy mẩu giấy đang nói gì? Vì mẩu giấy không biết nói. Đó là ý + Có thật đó là tiếng của mẩu giấy nói không? nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy Vì sao? vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. + Phải có ý thức giữ vệ sinh trường , lớp. + Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở hs điều gì? . phải giữ trường lớp luôn sạch đẹp * Giảng: . phải luôn luôn chú ý giữ vs trường lớp. Muốn trường học sạch đẹp, mỗi hs phải có ý * biết luôn giữ vệ sinh trường lớp cho lớp thức giữ vệ sinh chung. Các em phải thấy khó học luôn luôn sạch đẹp. chịu với những thứ làm xấu, làm bẩn trường, lớp. Cần trách thái độ thờ ơ nhìn vào mà - Chia nhóm -> phân vai: không thấy, mà không làm. Mỗi hs đều có ý Thi đọc lại toàn truyện. thức giữ vs chung thì trường, lớp mới sạch, Nhận xét và bình chọn cá nhân, đẹp. nhóm đọc tốt nhất.Vì bạn gái đã tưởng d . Thi đọc lại truyện tượng ra một ý rất bất ngờ và thú vị. - Theo dõi và nhận xét. . Vì bạn hiểu ý của cô giáo. - Thích bạn vì bạn thông minh, hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt, trong lớp 3. Củng cố – dặn dò: chỉ có mình bạn hiểu ý cô giáo..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tại sao cả lớp lại cười rồ thích thú khi bạn gái nói? - Em có thích bạn gái trong truyện này không? Vì sao? - Nhận xét tiết học.. Toán: 7 cộng với một số: 7+5 I .Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng : 7+ 5, từ đó lập được bảng cộng 7 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. - Biết giải và trình bày bài giải về nhiều hơn. * Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 4,5. II.Đồ dùng dạy học: - 20 qtính và bảng gài qtính. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu b. Hướng dẫn học sinh * Giới thiệu phép cộng:7+5 - Có 7 qtính , thêm 5 qtính nữa .h: + Tất cả có? Qtính? Hay: 7+ 5=12 * Lập bảng 7 cộng với 1 số và thuộc các công thức 7+4 7+6 7+8 7+5 7+7 7+9. c. Thực hành:. Học sinh 2HS lên bảng làm bài 2. + Có 12 qtính ( có nhiều cách cộng khác) - Học sinh lập bảng cộng. - Đọc 7+ 4 = 11 7+5 = 12 7 + 6 = 13 7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 -. Dựa vào bảng cộng-> kết quả Nhẩm -> ghi kết quả ko tính. Tự giải-> sửa + nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bài 1 ( cột 1,2,3): - Bài 3 * Học sinh giỏi làm bài 4,5 3. Củng cố - dặn dò: -Đọc bảng 7 cộng đối 1 số - Nhận xét tiết học. -. Nhẩm -> điền dấu phép tính kết quả đúng Học sinh về làm bài ở vở bài tập thực hành, học thuộc bảng cộng.. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Đi học muộn I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được bài đi học muộn, biết ngắt nghỉ đúng chỗ. - Trả lời các câu hỏi trong vở bài tập thực hành. II.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu bài 1 lần. a.Luyện đọc câu b.Luyện đọc trong nhóm: - Học sinh đọc bài treo nhóm. - Nhận xét. 2. Tìm hiểu bài: a. Cô giáo hỏi Nam điều gì? b. Nam trả lời vì em thấy biển báo ở đâu? c. Biển báo viết gì? d. Câu trả lời của Nam rất buồn cười, vì sao? e. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật? 3. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài.. Học sinh. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. - Đọc một số từ khó.Biển báo, trường. - Thi nhau đọc bài theo nhóm. ( cá nhân, đồng thanh) - 1 học sinh đọc lại toàn bài. - Vì sao hôm nào em cũng đi học muộn? - Ở gần trường. - Trường học, đi chậm lại. - Vì biển báo nhắt người đi xe cẩn thận tránh gây tai nạn. - Nam, trường, biển báo. - Học sinh thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiếng Việt:* Ôn điền từ, điền dấu câu, đặt câu I. Mục tiêu: - Học sinh điền được ai, ay; s, x; dấu hỏi, dấu ngã vào bài tập 1 và 2. - Tìm và đặt được các dấu câu vào bài 3 - Đặt được câu hỏi vào bộ phận in đậm ( bài tập 4) II. Các hoạt động dạy học Giáo viên 1. Học sinh thực hành làm các bài tập Bài 1: ai hay ay. - Giáo viên yêu cầu học sinh điền vào bài tập và đọc lại cho ả lớp nghe. Bài 2: a. Điền vào chỗ trống s hay x - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài và điền vào bài tập 2, phát âm lại từ vừa điền. b.Đặt dấu hỏi và dấu ngã trên chữ in đậm. - Đọc yêu cầu:. Học sinh - Học sinh điền: - Mít sai quả, thác nước chảy, nghề chài lưới. - Đọc lại bài. - Học sinh điền: Cây si, củ sâm, xe đạp đua, cây cao su. - Học sinh làm vào vở. Đang nắng chang chang Bỗng ào mưa tới Sân lúa đang phơi Đã phải vội quét.. Sửa bài cho học sinh. Bài 3: Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau:. Mưa chưa ướt đất Chợt lại xanh trời Bé hiểu ra rồi Mưa làm nũng mẹ. - Nam đi bộ tới trường. - Vì sao bạn đi chậm khi thấy biển báo? - Biển báo “Trường học” dành cho người đi xe. -Biển báo “Trường học” nhắc người đi xe điều gì?. Bài 4: Đặt câu cho bộ phận in đậm. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài, làm. - Ai là thần đồng đất Việt? - Ai là học sinh nhỏ nhất lớp? - Đồ vật thân thiết nhất với long ở nhà là gi? * Học sinh làm miệng và điền vào vở..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> miệng sau đó làm vào vở. 2. Chấm bài: Chấm bài 1,2,3 cho học sinh Bài 4 dành cho học sinh khá giỏi. 3. Nhận xét dặn dò.. - Học sinh về nhà làm vở bài tập Tiếng Việt.. Toán:* Ôn các dạng toán 7 cộng với một số I.Mục tiêu: - Học sinh thực hiện được các bài toán dạng 7 cộng với một số * Học sinh khá gioải làm thêm bài tập số 4. II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Thực hành làm các bài tập ở vở thực hành. Bài 1: Học sin hoạt động thao nhóm đôi nhẩm và nêu kết quả nhanh Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng. 57 và 4 77 và 5 27 và 8 87 và 6 Bài 3 Vân cắt được: 17 bông hoa Hà cắt nhiều hơn Vân: 8 bông hoa Hà cắt được ………bông hoa? Bài 4 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 2 Chấm bài 3. Nhận xét dặn dò. - Học sinh về nhà làm các bài tập ở vở bài tập. Học sinh - Học sinh nhẩm và nêu kết quả - Lớp nhận xét.. - Học sinh làm bài và lên bảng trình bày, cả lớp nhận xét.. - Học sinh phân tích đề và giải bài toán Bài giải Hà cắt được số bông hoa là 17 + 8 = 25 ( bông hoa) Đáp số: 25 bông hoa D. 6 - Học sinh về nhà thực hiện.. Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kể chuyện: Mẫu giấy vụn I.Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện “Mẩu giấy vụn” * HSKG: Biết dựng lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện ,cô giáo ,hs nam +nữ). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong sách giáo khoa . III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: - Gọi hs kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực”. - Nhận xét và ghi điểm . 2 Bài mới : a. Giới thiệu bài: b Hướng.dẫn kể chuyện: . Dựa theo tranh, kể chuyện: - Giáo viên treo tranh hỏi: Tranh vẽ những ai? - Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm. - Giáo viên nhận xét từng nhóm học sinh Từ động tác, điệu bộ ánh mắt, lời kể... .* HSG : Phân vai dựng lại câu chuyện : - Nêu yêu cầu trong bài . - H. dẫn học sinh thực hiện . 3. Củng cố- dặn dò : . Nhận xét tiết học . Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.. Học sinh - Học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Học sinh trả lời từng tranh một. - Kể chuyện trong nhóm . - Đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. - Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện -4 vai :1 hs đóng vai người dẫn chuyện . cô giáo, nam , nữ . =>Kể chuyện kèm theo động tác +điệu bộ . -Lớp bình chọn nhóm kể hay nhất. * Học sinh nêu nội dung câu chuyện. - Về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe.. Chính tả:(tập chép) Mẫu giấy vụn I.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Chép lại đúng chính xác bài chính tả; Trình bày đúng lời nhân vật,1 trích đoạn của truyện” mẫu giấy vụn”. - Làm được bài tập 2 ( hai dòng), Bài 3 (a/b) II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép - Bảng phụ viết nội dung bài 2 III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1 . Bài cũ: - Gọi hs lên bảng cộng và lớp viết bảng con những TN sau: - Học sinh viết vào bảng con. Tìm kiếm , mỉm cười , hiếu học , lỡ hẹn Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b Hướng. dẫn tập chép: * Đọc bài. Hướng. dẫn hs chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả đã chép sẵn trên bảng Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì? + Hai dấu phẩy. - Đoạn văn có những dấu câu nào? + Dấu : chấm , hai chấm , gạch ngang , ngoặc kép , chấm than - Viết những chữ khó: Bỗng, mẩu giấy, nhặt - Học sinh viết vào bảng con lên, sọt rác, thích thú. . bỗng, mẩu giấy, nhặt lên -Nhận xét . sọt rác, thích thú. Nhìn bảng chép bài vào vở , dò lại bài. Viết vào vở. - Chữa lối bằng của mình, soát lỗi bằng c.Chấm- chữa bài: bút chì. - 5-7 bài-> nhận xét 3. H.dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Đọc yêu cầu bài . -Nhận xét về : + chính tả - Lớp làm bài vào vở nháp, hai hs lên + Phát âm bảng làm bài tập-> đọc kết quả vừa làm-.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> > nhận xét. . Mái nhà máy cày . Thính tai giơ tay . Chải tóc nước chảy Bài 3: - Gọi hs lên bảng -Nhận xét về : + chính tả + phát âm 4.Củng cố – dặn dò: . Nhận xét tiết học . Về nhà viết lại những lời sai trong bài chính tả. - Đọc yêu cầu bài - Lớp làm b. con Nhận xét và sửa. - Học sinh về nhà viết lại bài ở vở nháp để rèn chữ viết.. Toán: 47 + 5 I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 5< cộng qua 10 có nhớ hàng chục> - Củng cố giải bài toán “ nhiều hơn” và làm quen loại toán “ trắc nghiệm” * Học sinh khá giỏi làm tất cả các bài tập II .Đồ dùng dạy học: -. 12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính.. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: - Gọi hs bảng 7 cộng với một số. - Nhận xét. 2.Bài mới: a .Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn hs: . Giới thiệu phép cộng: 47 + 5 - Đính 47 q tính lên bảng - Đính thêm 5 q tính lên bảng. Học sinh .. - Theo dõi và thao.tác theo giáo viên. - Có tất cả 52 que tính..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> H : có tất cả ? q tính? + 7 que tính với 5 que tính được 12 qtính ( bó thành 1 chục x 2 qtính) + 4 chục que tính thêm 1 chục que tính được 5 chục que tính , thêm 2 qtính nữa được 52 que tính. - Vậy 47 cộng 5 bằng bao nhiêu? Vậy: 47 + 5 = 52 - Đặt tính: 47 + 5 - Tính:. 47 + 5 52 . 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1 . 4 chục thêm 1 chục nhớ là 5 chục viết 5 . c Thực hành: Bài 1: ( Cột 1. 2, 3) ( miệng) - Lưu ý: Cộng qua 10 có nhớ 1 sang hàng chục và ghi các số đơn vị cho thẳng cột.. - Học sinh nêu cách gộp que tính có nhiều ý kiến. + 4 chục que tính thêm 1 chục que tính được 5 chục que tính , thêm 2 qtính nữa được 52 que tính. - Bằng 52 - Học sinh nêu cách đặt tính: Viết 47 hàng trên, 5 ở hàng dưới, sao cho số 5 thẳng số 9 Đặt dấu cộng giữa hai số, ở dưới có dấu gạch ngang. - Nêu cách tính: 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1 4 nhớ 1 là 5 viết 5. - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Làm bài và nêu cách tính.. Bài 2:(a, b, d.e) ( Hoạt động nhóm) - Lưu ý: Hình dung các số hạng đã viết - Làm việc thao nhóm, trình bày trước trong bảng như là đặt tính dọc để lớp. thực hiện phép tính , rồi điền số thích hợp vào tổng. - Tính rồi điền kết quả Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt:. - Nhận xét + sửa.. - Học sinh nhìn sơ đò bài toán, đọc đề và giải bài toán Bài giải. Đoạn thẳng AB dài là:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 4:( HSKG thực hiện) * Gợi ý: Đánh số vào hình. 1 2 3 4 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết - Về xem lại bài.. 17 + 8 = 25 (cm) Đáp số: 25 cm Chọn 1 kết quả đúng là có D, Có 9 hình chữ nhật Học sinh nêu lại cách tìm hình của mình - Học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập toán.. Thủ công: Gấp máy bay đuôi rời I. Mục tiêu: - Biết cách gấp máy bay đuôi rời, hoặc đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. -Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.. - Yêu thích gấp hình. * Học sinh khéo tay gấp được máy bay đuôi rời hoặc bộ đồ chơi tự chọn tương đối phẳng thẳng, sử dụng được. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu máy bay đuôi rời được gấp từ giấy thủ công. - Giấy thủ công. - Kéo, bút màu, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học. Giáo viên. Học sinh. 1.Kiểm tra:kiểm tra dụng cụ chuẩn bị cho tiết học 2.Thực hành a.Học sinh thực hành gấp máy bay đuôi rời.. Học sinh mang dụng cụ lên bàn Nhắc lại các thao tác gấp máy bay đuôi rời đã học ở tiết 1. + Cắt tờ giấy hình chũ nhật thành một hình vuông và 1 hình chữ nhật. + Gấp đầu và cánh máy bay. + Làm thân và đuôi máy bay. + Bước 1: + Bước 2:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Bước 3: +Bước 4: - Theo dõi, nhận xét. + Lắp máy bay hoàn chỉnh . - HSKT gấp thẳng, phẳng và sử dụng được . - Hai học sinh thao tác gấp máy bay đuôi rời cho cả lớp quan sát và nhận xét. - Thực hành theo nhóm. - Trang trí, trưng bày sản phẩm.. - Quan sát và uốn nắn - Đánh giá kết quả - Tổ chức thi. b Nhân xét đánh giá kết quả thực hành. c. Phóng máy bay. - Thi phóng máy bay mới gấp. 3 Nhận xét dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần học tập. - Chuẩn bị giấy màu để gấp thuyền - Chuẩn bị cho giờ sau: Gấp thuyền phẳng phẳng đáy không mui. đáy không mui.. Buổi chiều. Thủ công:* Ôn gấp máy bay đuôi rời (tt) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp máy bay đuôi rời, hoặc đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. -Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.. - Yêu thích gấp hình. * Học sinh khéo tay gấp được máy bay đuôi rời hoặc bộ đồ chơi tự chọn tương đối phẳng thẳng, sử dụng được. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu máy bay đuôi rời được gấp từ giấy thủ công. - Giấy thủ công. - Kéo, bút màu, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học. Giáo viên. Học sinh. 1.Kiểm tra:kiểm tra dụng cụ chuẩn bị cho tiết học 2.Thực hành a.Học sinh thực hành gấp máy bay đuôi rời.. Học sinh mang dụng cụ lên bàn Nhắc lại các thao tác gấp máy bay đuôi rời đã học ở tiết 1. + Cắt tờ giấy hình chũ nhật thành một.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> hình vuông và 1 hình chữ nhật. + Gấp đầu và cánh máy bay. + Làm thân và đuôi máy bay + Lắp máy bay hoàn chỉnh . - HSKT gấp thẳng, phẳng và sử dụng được . - Hai học sinh thao tác gấp máy bay đuôi rời cho cả lớp quan sát và nhận xét. - Thực hành theo nhóm. - Trang trí, trưng bày sản phẩm.. + Bước 1: + Bước 2: + Bước 3: +Bước 4: - Theo dõi, nhận xét - Quan sát và uốn nắn - Đánh giá kết quả - Tổ chức thi. b Nhân xét đánh giá kết quả thực hành. c. Phóng máy bay. - Thi phóng máy bay mới gấp. 3 Nhận xét dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần học tập. - Chuẩn bị giấy màu để gấp thuyền - Chuẩn bị cho giờ sau: Gấp thuyền phẳng phẳng đáy không mui. đáy không mui.. Toán:* Ôn phép tính dạng 7 cộng với một số, giải bài toán có một phép tính I.Mục tiêu: - Học sinh thực hiện các phép tính dạng 7 cộng với một số, giải bài toán có một phép tính. - Làm được các bài tập SGK II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Làm bài tập thực hành. Bài 1: ( Làm vào bảng con) Đặt tính rồi tính. 57 và 25 37 và 24 47 và 37 8 và 87 Bài 2: > < = 18 + 7…..18 + 9 18 + 7….18 + 8 27 + 7…..27 + 5 47 + 5….47 + 7 - Yêu cầu học sinh nêu cách tính. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, giáo viên tóm tắt bài toán. Mẹ nuôi: 18 con thỏ. Học sinh - Học sinh làm vào bảng con các bài toán sau đó nêu cách đặt tính và cách tính. - Học sinh làm vào vở 18 + 7 < 18 + 9 18 + 7 < 18 + 8 27 + 7 > 27 + 5 47 + 5 < 47 + 7 - Học sinh nêu lại cách nhẩm của mình. - Học sinh đọc đề Giải bài toán.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chị nuôi ít hơn mẹ: 6 con thỏ Chị nuôi: ………..con thỏ?. Bài giải Số thỏ chị nuôi là: 18 – 6 = 12 ( con thỏ) Đáp số: 12 con thỏ - Các số đó là 10, 2; 8, 4. - Học sinh nêu cách làm của mình.. Bài 4: Cho 7 số 1, 2, 3,4 ,8, 9, 10 chọn 4 số để viết vào ô vuông ở hình vẽ, sao cho cộng các số ở hàng ngang và cột dọc đều có kết quả là 17. 2 Chấm bài: Chấm bài 1,2 3,. Học sinh khá, giỏi chấm thêm bài tập 4. 3. Nhận xét dặn dò. - Học sinh về nhà thực hiện lại các phép tính - Học sinh về nhà thực hiện lại các phép ở vở bài tập toán. tính vừa học.. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số trò chơi dân gian. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1 Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013. Tập đọc: Ngôi trường mới I.Mục tiêu: - Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu. - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, châm rãi. - Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.( trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK) * HSG: trả lời đước câu hỏi 3. II .Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài TĐ sgk.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1 Bài cũ: - Gọi hs đọc bài. “ Mẩu giấy vụn” + TLC - Nhận xét và ghi điểm 2 Bài mới: a . Giới thiệu bài b. Luyện đọc: . Đọc mẫu toàn bài - Giọng trìu mến , thiết tha , nhấn giọng nhưng TN gợi cảm , thể hiện tình cảm yêu mến , tự hào trong em hs với ngôi trường mới , với cô giáo , bạn bè và mọi đồ vật trong trường . .H. dẫn luyện đọc và giải nghã từ . Đọc từng câu - Đọc đúng các từ có vần khó: Trường, xây, lợp lá, bỡ ngỡ, xoan đào, sáng lên, trang nghiêm. Đọc từng đoạn trước lớp - Mỗi lần xuống dòng được xem là hết một đoạn - Lưu ý: ngắt hơi , nhấn giọng ở một số câu: Em bé vào lớp/ / vừa bỡ ngỡ // vừa thấy quen thân // Dưới mái trường mới/ sau tiếng trống rung động kéo dài! Cả đến chiếc thước kẻ , chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế! - Giải nghĩa từ: lấp ló , bỡ ngỡ , vân rung động , thân thương. Học sinh - Học snh đọc bài và trả lời câu hỏi của giáo viên.. - Theo dõi. - Tiếp nối nhau đọc từng câu - Đọc Trường, xây, lợp lá, bỡ ngỡ, xoan đào, sáng lên, trang nghiêm. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Học sinh đọc câu dài, học sinh có thể tự ngắt các cum từ trong câu dài và đọc lại Em bé vào lớp/ / vừa bỡ ngỡ // vừa thấy quen thân // Dưới mái trường mới/ sau tiếng trống rung động kéo dài! Cả đến chiếc thước kẻ , chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế!.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đọc từng đoạn trong nhóm . Thi đọc trong các nhóm Cả lớp đọc đồng thanh c Hướng. dẫn tìm hiểu bài - Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung bài. - Học sinh thi nhau đọc từng đoạn trong nhóm. ( cá nhân, đồng thanh) - Học sinh đọc lại toàn bài.. - Đọc lại bài-> đọc thầm - Trao đổi-> TLCH + Đọc yêu cầu bài. + Đoạn 1: + Đọc thầm lạ bài-> ý kiến+ trao đổi + + Đoạn 2: kết luận . Hai câu đầu + Đoạn 3: . Tả ngôi trường từ xa. . Hai câu tiếp. - Nhận xét + kết quả . Tả lớp học . Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa . Còn lại đến gần tả cảm xúc trong hs dưới mái trường + Tìm những TN tả vẻ đẹp trong ngôi mới trường + Đọc thầm đọan 1 + 2 Ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây Bàn ghế , gỗ xoan , đào , nổi vân như lụa + Dưới mái trường mới , bạn học sinh tất cả sáng lên , thơm tho trong nắng thấy có những gì mới? mùa thu + Đọc thầm đoạn 3 Tiếng trống rung động kéo dài. Tiếngcô giáo trang nghiêm , ấm áp. Tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến * HSKG: Bài văn cho em thấy tình cảm trong lạ. Nhìn ai cũng thấy thân thương. cả bạn hs với ngôi trường mới như thế nào? chiếc thước kẻ , chiếc bút chì cũng như d Luyện đọc lại đáng yêu hơn - Tổ chức cho hs thi đọc lại bài - Nhận xét + Bạn hs rất yêu ngôi trường mới.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Củng cố –dăn dò: * Kết luận: Dù trường học của các em mới hay cũ nhưng chúng ta ai cũng phải yêu mến, gắn bó với trường của mình cả. Nhận xét tiết học.. * Học sinh biết yêu quý ngôi trường thân thương của mình. - Đọc bài - Nhận xét và bình chọn người đọc hay nhất. Luyện từ và câu: Câu kiểu: Ai là gì? Khẳng định – Phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập I .Mục tiêu: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được xác định (Bài tập 1) - Biết đặt câu phủ định theo mẫu (Bài tập 2) - Tìm một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ dùng ấy để làm gì? (Bài tập 3). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài 3 trong sgk + VBT. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1 Bài cũ: - Gọi hs lên bảng + lớp viết bảng con. Sông đà , núi nùng, hồ than thở, thành phố hcm - Nhận xét - Đặt câu theo mẫu ai( cái gì , con gì ?) 2 .Bài mới: Bài 1: - Chú ý: Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong 3 câu văn đã cho. Em – Lan- Tiếng việt. - Ghi lên bảng những câu đúng + Ai là học sinh lớp 2? + Ai là học sinh giỏi nhất lớp? + Môn học em yêu thích là môn gì?. Học sinh - Học sinh viết vào bảng, làm miệng bài đặt câu theo mẫu Ai là gì?. - Làm miệng - Đọc yêu cầu trong bài + đọc cả mẫu - Đưa ra nhiều ý kiến khác nhau + Ai là học sinh lớp 2? + Ai là học sinh giỏi nhất lớp? + Môn học em yêu thích là môn gì?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 2: ( Nhóm đôi) - Nhận xét và viết lên bảng 6 câu. a.Mẫu giấy không biết nói đâu. Mẫu giấy có biết nói đâu. b. Em có thích ngỉ học đâu. Em đâu có thích nghỉ học. c. Đây không phải là đường đến trường đâu. Đây đâu phải là đường đến trường. Bài 3: - Nêu yêu cầu - Hướng. dẫn hs: quan sát kỹ bức tranh . 3.Củng cố – dặn dò:. - Hoạt động nhóm đôi, - Làm miệng a.Mẫu giấy không biết nói đâu. Mẫu giấy có biết nói đâu. b. Em có thích ngỉ học đâu. Em đâu có thích nghỉ học. c. Đây không phải là đường đến trường đâu. Đây đâu phải là đường đến trường. - Đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm bài + Nối tiếp nhau nói. - Làm theo cặp -> trình bày-> nhận xét. Toán: 47 + 25 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 dạng: 47+25. - Biết giải và trình bày bài toán nhiều hơn bằng một phép cộng. * Học sinh khá giỏi làm toàn bộ bài tập SGK II. Đồ dùng dạy học: - 12 qtính rời + 6 bó 1 chục qtính III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1 .Bài cũ: - G ọi hs lên bảng giải bài 3 sgk + nhận xét 2 . Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn hs: a. Giới thiệu phép cộng 47 + 25. Bước 1 Thao tác trên que tính. - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện bằng que tính. - Giáo viên vừa thao tác vừa ghi bảng.. - Học sinh thao tác trên que tính. - Trình bày cách gộp. 47 que tính với 25 que tính. - Học sinh nêu cách đặt tính: Viết 47.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bước 2: Gọi học sinh nêu cách đặt tính. - Giáo viên chốt lại ghi bảng.. b. Thực hành: Bài 1 ( cột 1,2,3) Bài 2: ( a ,b,d,e.) Bài 3:Gọi học sinh đọc bài toán. - Giáo viên chữa bài, nhận xét.. 3.Củng cố - dặn dò.- Gọi học sinh nêu lại cách tính.- Nhận xét, dặn dò. hàng trên, 25 ở hàng dưới, sao cho số 5 thẳng số 7, số 2 thẳng số 4. - Cách tính: 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1, 2 cộng 4 bằng 6 nhớ 1 là 7. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập làm bài, nêu cách tính. - Học sinh đọc yêu cầu bài, làm bài và chữa bài. - Học sinh đọc đề bài, phân tích đề, giải bài toán. Bài giải Đội trồng rừng đó có số người là 27 + 18 = 45 ( người) Đáp số: 45 người. - Học sinh về nhà làm bài vào vỏ bài tập Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013. Tập viết: Chữ hoa Đ I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Đẹp trường đẹp lớp.(3 lần). - Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ thường trong chữ ghi tiếng. * Học sinh giỏi viết đầy đủ các dòng trong vở Tập Viết. II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa Đ đặt trong khung chữ + Vở tập viết III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ - Gọi hs lên bảng + lớp viết bảng.con chữ D - Học sinh viết bảng con chữ hoa D + Nhận xét. Dân.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2 . Bài mới: a. Giớí thiệu bài: b Hướng .dẫn viết chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ Đ -Độ cao của con chữ Đ - Chữ Đ được cấu tạo tưowng tự như chữ D , - Viết chữ Đ lên bảng -> nhắc lại. . Hướng dẫn viết chữ Đ trên b.con c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng . Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Gọi hs đọc cụm từ ứng dụng - Em hiểu” đẹp trường đẹp lớp” như thế nào? Viết mẫu cụm từ ứng dụng H. dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Độ cao của các chữ cái - Kh/cách trong các chữ ( tiếng) bằng chữ o 3.4. Hướng dẫn hs viết chữ đẹp vào bảng con d.Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu viết . +Theo dõi. đ Chấm – chữa bài: chấm 5 bài-> nhận xét 3.Củng cố – dặn dò: . Nhận xét tiết học . - về nhà viết phần còn lại.. - Lớp quan sát – Nhận xét chữ hoa Đ có độ cao 5 ô li, gồm 1 nét lượn nối liền với nét cong hở trái. -Theo dõi - Học sinh viết bảng con. -Đẹp trường đẹp lớp - Đọc - Là đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch sẽ -Đẹp trường đẹp lớp. -Đẹp -Viết vở. - Học sinh viết xong đổi vở cho học sinh xem bài viết của nhau. - Học sinh về nhà luyện viết lại phần còn lại ở vở tập viết.. Chính tả:(nghe viết) Ngôi trường mới I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác ,trình bày đúng các dấu câu trong bài. - Làm được các bài tập 2, 3 (a/b) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1.Bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng +lớp viết bảng con những tiếng có vần :ai/ay -Nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b.Hướng.dẫn nghe - viết : Hướng dẩn học sinh chuẩn bị:. - Dưới mái trường mới bạn học sinh cảm thấy có những gì mới?. - Hướng dẫn hs nhận xét: - Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả? - Những chữ dễ viết sai chính tả : . Mái trường . Rung động Trang nghiêm Thân thương Đọc bài: Chấm -chữa bài. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2:. - Học sinh viết vào bảng con. * Đọc toàn bài chính tả một lượt - Theo dõi -Đọc lại bài - Tiếng trống rung động kéo dài ,tiếng cô giáo giảng bài ấm ám ,tiếng đọc bài của mình cũng vang vang rất lạ, nhìn ai cũng thấy thân thương, mọi vật đều trở nên đáng yêu hơn.. - Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm - bảng.con . Mái trường . Rung động . Trang nghiêm . Thân thương - Viết vào vở + Đọc yêu cầu bài. + Chia lớp làm 2 phần .thi tiếp sức từng học sinh trong nhóm tiếp nối nhau lên bảng viết tiếng có vần : ai/ay. + Đọc lại bài làm của mình ->đại diện lớp nhận xét+chấm . Tai Tay . Mai May.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> . Bài . Sai . Chai . Cai - Nhận xét. - Nhận xét: Bài 3: Nêu yêu cầu. Bay Say Chay Cay. Tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng x/s: . Say xây . Sẻ xum xuê . Sao xinh xinh . Sung xem . Si xáo 3. Nhận xét, dặn dò. . Sông xôi - Học sinh về làm lại vào vở bài tập của mình. - Về nhà thực hiện, viết lại những lỗi chính tả đã sai ở bài chính tả .. Toán: Luyện tập I .Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng 7 cộg với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 +5, 47 +25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. * Học sinh khá giỏi làm được tất cả các bài tập trong SGK II.Các Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: 2. Luyện tập: Bài 1:. Bài2 ( cột 1,3,4). Học sinh 2 HS lên bảng làm bài 2 (tiết 47+25) - Làm miệng - Dựa vào bảng 7 cộng với một số trong tính chất giao hoán trong phép cộng - Làm b. con - Rèn kỹ năng đặt tính và tính - Nêu kỹ năng đề toán.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 3: Tóm tắt Thúng cam : 28 quả Thúng quýt : 37 quả Cả hai thúng…..quả? N. x: Bài 4: Nhẩm ( dòng 2) Bài 5: Tự nhẩm kết quả.( Học sinh Khá giỏi) 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài.. - Học sinh nhìn tóm tăt đọc bài toán và giải bài toán. Bài giải Cả hai thúng có tất cả là: 28 + 37 = 65 (quả) Đáp số: 65 quả - Nhận xét +sửa - S2 như sau : Vì 19+7 =26 ; 17+9 =26 - Nêu: phép tính 27-5 có kết quả là 22 nên 22 điền được vào ô trống .. Tự nhiên và xã hội: Tiêu hóa thức ăn I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Hs có ý thức ăn chậm, nhai kỹ * HSKG: Giải thích tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ, không nên chạy nhảy khi ăn no.. * Biết ăn chậm nhai kĩ để bảo vệ cơ quan tiêu hóa của mình. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa & Một vài bắp ngô luộc vào bánh mì. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Khởi động: Chơi trò chơi” chế biến thức ăn” đã học ở bài trước 2. Bài mới Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hóa thức ăn ở trong miệng. Học sinh - Học sinh tham gia chế biến thức ăn..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> và dạ dày . Bước1 : Thực hành theo cặp: - Phát mẫu bánh mì cho mỗi hs -Y.cầu: nhai kỹ ở trong miệng . Sau đó mô tả sự biến đối của thức ăn ở khoang miệng và nói cảm giác của em về vị thức ăn. .Bước 2: Làm việc cả lớp => Kết luận : Ở miệng thức ăn được nghiền nhỏ , lưỡi nhào trôn , nước bọt tâm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng Hoạt động 2: Làm việc với sgk về sự tiêu hó thức ăn ở ruột non và ruột già. .Bước 1: làm việc theo cặp . Gợi ý câu hỏi + Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì? + Thành phần chất bổ có trog thức ăn được đưa đi đâu? để làm gì? + Phần chát bả có trong thức ăn được đưa đi đâu? + Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa? + Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày? .Bước 2: làm việc cả lớp - Nhận xét và góp ý KL: Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa đựơc dễ dàng. 3. Củng cố - dặn dò.. - Nhận mẫu bánh mì - Thực hành theo nhóm 2 người , tham khảo trong sgk tranh14 và TLCH - Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến-> lớp nhận xét. - Đọc thông tin trong sgk - Hai bạn hỏi + TL với nhau. + Biến thành chất bổ + Đi khắp cơ thể ( cụ thể vào máu để nuôi cơ thể được đua xuống ruột già + Biến chất bả thành phân để đưa ra ngoài + Tránh táo bón - Trả lời các câu hỏi-> lớp nhận xét - Học sinh biết cần ăn chậm, nhai kĩ. * Học sinh giỏi giải thích vì sao cần ăn chậm, nhai kỹ, và không chạy nhảy sau khi ăn no. + Ăn chậm ,nhai kỹ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn làm cho quá trình tiêu hóa được thuận lợi. Thức ăn chóng được tiêu hóa - Học sinh thực hiện tốt việc ăn chậm.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhai kĩ. Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013. Tập làm văn: Khẳng định – Phủ định. Luyện tập mục lục sách I.Mục tiêu: - Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định và phủ định.( bài tập 1) ( bài tập 2) - Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách( Bài tập 3). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết các câu mẫu của b1+2 - Mỗi học sinh có một tập truyện thiếu nhi . III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẩn làm bài tập: Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.. - Gọi học sinh đọc ra mục lục sách tuần 6 - Nhận xét :. 3. Củng cố - dặn dò: . Nhận xét tiết học. . Biết sử dụng khi tìm mục lục đọc sách.. Học sinh. - Viết - Học sinh đọc mục lục sách tuần 6 viết các bài tập đọc vào vở, trình bày trước lớp. - Đọc yêu cầu bài - Mở mục lục ra - Viết vào vở :tên 2 truyện . Tên tác giả . Số trang theo theo thứ tự trong mục lục sách- đọc tiếp nối nhau -nhận xét - Học sinh về nhà học bài và tập đặt câu hỏi sau đó trả lời các câu hỏi khẳng địn, phủ định.. Toán: Bài toán về ít hơn I.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. * Học sinh khá giỏi làm tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình các quả cam. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ: 2. Bài mới a. Giới thiệu b. Hướng dẫn học sinh: * Giới thiệu về bài toán ít hơn : - Quan sát hình vẽ trong sgk . Hàng trên có quả cam(gài 7 - Học sinh đọc đề bài toán quả) . Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả (tách 2 quả ít hơn ,rồi chỉ đoạn thẳng biểu diễn số cam ? - Giới thiệu sơ đồ đoạn thẳng : - Học sinh nhìn sơ đồ đọc lại bài toán. + Hàng trên : - Nêu cách giải toán. + Hàng dưới : Bài giải - H. dẫn học sinh tìm ra phép tính và - Số quả cam hàng dưới là : câu trả lời 7 – 2 = 5(quả) ĐS: 5 quả - Học sinh đọc bài toán c. Thực hành : Bài giải Bài 1: Vườn nhà Hoa có số cây cam là: 17 + 7 = 24 ( cây) chữa bài. Đáp số: 24 cây Bài 2: - Học sinh đọc bài toán Bài giải Chiều cao của Bình là: 95 + 5 = 100 ( cm) Đáp số: 100 cm Bài 3: * Học sinh khá giỏi làm bài tập..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Củng cố về giải toán.. .. An toàn giao thông: Bài 4: Đi bộ và qua đường an toàn I. Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức đã học về đi bộ qua đường đã học ở lớp 1. Biết cách đi bộ và qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau ( vỉa hè có nhiều vật cản,không có vỉa hè, đường ngõ…) - HS biết quan sát phía trước khi đi đường. HS biết chọn nơi qua đường an toàn. - HS có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi đi đường. Thói quen tìm người lớn đưa qua đường ở những đoạn đường có nhiều xe cộ. II.Đồ dùng dạy học: - GV có phiếu ghi các tình huống của hoạt động 2. III.Hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Khi gặp biển báo cấm thì người và các loại xe đi trên đường phải làm gì? - Gọi HS nhận xét, bổ sung. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hằng ngày khi đi bộ đến trường hoặc đi chơi em cần chúý điều gì để đảm bảo an toàn trên đường? b) Các hoạt động *Hoạt động 1:Biết hành vi đúng / sai khi đi bộ trên đường - Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận nhận xét các hành vi đúng/sai trong mỗi bức tranh. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày ý kiến và giải thích lý do tại sao nhóm mình lại giải thích như vậy? *Kết luận: Khi đi bộ trên đường, các em cần phải đi trên vỉa hè, nơi không có vỉa hè phải. Học sinh. - HS thảo luận hoạt động theo nhóm, nêu các tình huống đúng/ sai trong các bức tranh. - Các nhóm nối tiếp nhau lên trình bày ý kiến. HS khác nghe nhận xét bổ sung. -Nghe và ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> đi sát lề đường. đi đúng đường dành cho người đi bộ. ở ngã tư, ngã năm… muốn qua đường phải đi theo tín hiệu đèn giao thông hay chỉ dẫn của CSGT. *Hoạt động 2: Thực hiện những hành vi đúng khi đi bộ trên đường. - GV chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm một câu hỏi tình huống, các nhóm thảo luận tìm ra các giải quyết tình huống đó( 2 nhóm chung một câu hỏi) - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm có cùng câu hỏi bổ sung. *Kết luận: Khi đi bộ qua đường cần quan sát đường đi không nhìn các quầy hàng hoặc vật lạ bên đường, chỉ đi qua đường ở những nơi có điều kiện an toàn. Cần quan sát kĩ xe cộ đi lại trên đường. Nếu thấy khó nhờ người lớn đưa qua.. 4.Củng cố -Dặn dò: Không đi qua đường ở những nơi như thế nào? -Nhận xét tiết học. - Nhận nhóm, thảo luận và tìm ra cách giải quyết - Các nhóm nối tiếp nhau lên trình bày, các nhóm khác nghe bổ sung ý kiến. Đáp án +Đi sát bên lề đường, đường hẹp phải đi hàng một, chú ý tránh xe đạp, xe máy. + Đi tránh xuống lòng đường nhưng phải đi sát lề đường, chú ý xe đạp, xe máy và nắm tay mẹ… + Chờ cho ô tô đi qua, quan sát xe đạp, xe máy phía tay trái, hai chị em dắt tay nhau đi thẳng qua đường, đi nhanh sang nửa bên kia đường chú ý nhìn tránh xe cộ ở phía tay phải. + Nhờ người lớn dắt qua đường. -Vài HS nối tiếp nhau phát biểu. An toàn giao thông: Bài 5: An toàn giao thông – Phương tiện giao thông đường bộ I. Mục tiêu: - Học sinh biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ. - Học sinh phân biệt xe thô sơ, xe cơ giới, biết tác dụng của phương tiện giao thông. - Biết tên các loại xe thường thấy. - Nhận biết các tiếng động cơ, còi ô tô, xe máy để tránh nguy hiểm - Không đi bộ dưới lòng đường. - Không chạy theo, bám theo xe ô tô, xe máy đang đi. II. Nội dung an toàn giao thông: - Phương tiện giao thông đường bộ gồm: + Phương tiện giao thông thô sơ: Không có động cơ như xe đạp, xích lô, xe bò….
<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Phương tiện giao thông cơ giới: Ô tô, máy kéo, mô tô 2, 3 bánh, xe gắn máy. * Điều luật có liên quan: Đ3, khoản 12,13 (luật GTĐB) II. Đồ dùng dạ học: - Giáo viên: Tranh vẽ phóng to - Học sinh: Tranh ảnh về phương tiện giao thông đường bộ. IV. Các hoạt động chính: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hàng ngày, các em thấy có các loại xe gì trên đường - Học sinh tự nêu: Xe máy, ô tô, xe đạp… Giáo viên: Đó là các phương tiện giao thông đường bộ - Vài em nhắc lại Đi bằng gì nhanh hơn. Xe máy, ô tô nhanh hơn. Phương tiện giao thông giúp người ta đi lại nhanh hơn, không tốn nhiều sức lực, đỡ mệt mỏi. Giáo viên ghi tên bài. *Hoạt động 2: Nhận diện các phương tiện giao thông a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết một số loại phương tiện giao thông đường bộ. Học sinh phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới Giáo viên b. Cách tiến hành: - Giáo viên treo hình 1+hình 2 lên bảng - Phân biệt 2 loại phương tiện giao thông đường bộ ở 2 tranh. - Giáo viên gợi ý so sánh tốc độ, tiếng động, tải trọng…. Học sinh - Học sinh quan sát hình 1,2 - Hình 1: Xe cơ giới - Hình 2: Xe thô sơ - Xe cơ giới: Đi nhanh hơn, gây điếng động lớn, chở nặng, nhiều, dễ gây tai nạn - Xe thô sơ: Ngược lại. c. Kết luận: Xe thô sơ là các loại xe đạp, xích lô, bò, ngựa Xe cơ giới là các loại xe ô tô, xe máy… Xe thô sơ đi chậm, ít gây nguy hiểm Xe cơ giới đi nhanh, dễ gây nguy hiểm Khi đi trên đường cần chú ý tiếng động cơ, tiếng còi xe để phòng tránh nguy hiểm Giáo viên: Có một số loại xe ưu tiên gồm xe cứu hoả, cứu thương, công an cần nhường đường cho loại xe đó. Hoạt động 3: Trò chơi a. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kiến thức ở hoạt động 2.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> b. Cách tiến hành - Chia lớp thành 4 nhóm. - Các nhóm thảo luận trong 3 phút ghi tên phương tiện giao thông đường bộ đã học vào phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày - Nếu em đi về quê em đi bằng phương - Học sinh chọn phương tiện tiện giao thông nào? - Vì sao? - Nêu lý do - Có được chơi đùa ở lòng đường - Không – vì rất nguy không? vì sao? c. Kết luận: Lòng đường dành cho ô tô, xe máy, xe đạp… đi lại. Các em không chạy nhảy, đùa nghịch dưới lòng đường dễ xảy ra tai nạn. Hoạt động 4: Quan sát tranh a. Mục tiêu: Nhận thức được sự cần thiết phải cẩn thận khi đi trên đường có nhiều phương tiện giao thông đang đi lại. b. Cách tiến hành - Treo tranh 3,4 - Trong tranh có loại xe nào đang đi trên đường? - Khi đi qua đường cần chú ý loại phương tiện giao thông nào? - Cần lưu ý gì khi tránh ô tô, xe máy?. - Học sinh quan sát tranh - Ô tô, xe máy, xe đạp, xích lô, xe bò kéo - Xe cơ giới (ô tô, xe máy…) vì nó đi nhanh - Quan sát và tránh từ xa. c. Kết luận: Khi đi qua đường phải chú ý quan sát ô tô, xe máy và tránh từ xa để đảm bảo an toàn. - Vài em nhắc lại kết luận. 2 em đọc ghi nhớ. V. Củng cố: Kể tên các loại phương tiện giao thông Chơi trò chơi: Ghi tên vào đúng cột Cử 2 đội chơi: Mỗi đội 2 người sử dụng 1 bảng phụ kẻ sẵn 2 cột: Giáo viên đọc tên phương tiện. Các đội nghe và tự xếp vào các cột cho đúng.. Tiếng Việt:*Ôn khẳng định – Phủ định I.Mục tiêu: - Học sinh biết đặt câu phủ định và khẳng định. * Làm được các bài tập ở vở thực hành..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> II.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Học sinh làm bài tập Bài 1: Đặt câu theo mẫu: Nam không đi tập võ. Nam không đi tập võ đâu! Nam có đi tập võ đâu! Nam đâu có đi tập võ!. Bài 2: Lan và Huệ học hai trường khác nhau. Lan nói với Huệ: - Trường học của Huệ xa. - Lớp học của Huệ nhỏ. - Sân chơi của trường Huệ hẹp. Em hãy giúp Huệ viết 3 câu bày tỏ ý phủ định của Lan, bênh trường Huệ. 2 Nhận xét tiết học – dặn dò học sinh về nhà học bài.. Học sinh Học sinh đọc mẫu sau đó làm miệng, làm vào vở. a. Bài tập này không khó. Bài tập này không khó đâu! Dài tập này đâu có khó! Bài tập này có khó đâu! b. Truyện tranh này không hay Truyện tranh này không hay đâu! Truyện tranh này đâu có hay! Truyện tranh này đâu có hay! - Học sinh hoạt đọng bằng miệng theo nhóm đôi, - Viết lại bài trong vở thực hành. - Trường của Huệ không xa đâu! - Lớp học của Huệ có nhỏ đâu! - Sân chơi của trường Huệ đâu có hẹp!. Tự nhiên và xã hội:* Ôn tiêu hóa thức ăn I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Hs có ý thức ăn chậm, nhai kỹ * HSKG: Giải thích tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ, không nên chạy nhảy khi ăn no.. * Biết ăn chậm nhai kĩ để bảo vệ cơ quan tiêu hóa của mình. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa & Một vài bắp ngô luộc vào bánh mì. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. Khởi động: Chơi trò chơi” chế biến thức ăn” đã học ở bài trước 2. Bài mới Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hóa thức ăn ở trong miệng và dạ dày . Bước1 : Thực hành theo cặp: - Phát mẫu bánh mì cho mỗi hs -Y.cầu: nhai kỹ ở trong miệng . Sau đó mô tả sự biến đối của thức ăn ở khoang miệng và nói cảm giác của em về vị thức ăn. .Bước 2: Làm việc cả lớp => Kết luận : Ở miệng thức ăn được nghiền nhỏ , lưỡi nhào trôn , nước bọt tâm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng Hoạt động 2: Làm việc với sgk về sự tiêu hó thức ăn ở ruột non và ruột già. .Bước 1: làm việc theo cặp . Gợi ý câu hỏi + Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì? + Thành phần chất bổ có trog thức ăn được đưa đi đâu? để làm gì? + Phần chát bả có trong thức ăn được đưa đi đâu? + Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa? + Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày? .Bước 2: làm việc cả lớp - Nhận xét và góp ý. - Học sinh tham gia chế biến thức ăn.. - Nhận mẫu bánh mì - Thực hành theo nhóm 2 người , tham khảo trong sgk tranh14 và TLCH - Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến-> lớp nhận xét. - Đọc thông tin trong sgk - Hai bạn hỏi + TL với nhau. + Biến thành chất bổ + Đi khắp cơ thể ( cụ thể vào máu để nuôi cơ thể được đua xuống ruột già + Biến chất bả thành phân để đưa ra ngoài + Tránh táo bón - Trả lời các câu hỏi-> lớp nhận xét - Học sinh biết cần ăn chậm, nhai kĩ. * Học sinh giỏi giải thích vì sao cần ăn chậm, nhai kỹ, và không chạy nhảy sau khi ăn no..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> KL: Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa đựơc dễ dàng. 3. Củng cố - dặn dò.. + Ăn chậm ,nhai kỹ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn làm cho quá trình tiêu hóa được thuận lợi. Thức ăn chóng được tiêu hóa - Học sinh thực hiện tốt việc ăn chậm nhai kĩ.. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số trò chơi dân gian. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1.
<span class='text_page_counter'>(34)</span>