Tải bản đầy đủ (.pdf) (206 trang)

Nghiên cứu tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quảhoạt động của các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 206 trang )

fBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
--------*--------

NGUYỄN NGỌC KHÁNH

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Hà Nội, 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-------*--------

NGUYỄN NGỌC KHÁNH

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM


Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã ngành: 9.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. TS Nguyễn Thị Hồng Hải
2. PGS.TS. Nguyễn Trọng Tài

Hà Nội, 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Luận án “Nghiên cứu tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt
động của các ngân hàng thương mại Việt Nam” được thực ihiện itại Học viện
Ngân hàng là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi dưới sự hướng dẫn
của TS.Nguyễn Thị Hồng Hải và PGS.TS Nguyễn Trọng Tài. Các kết quả
nghiên icứu icó itính iđộc ilập, ikhơng sao chép và chưa được cơng ibố tồn bộ nội

i

dung này ở bất kì đâu. Các isố liệu, thơng tin, nguồn trích dẫn trong luận án
được chú thích với nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tơi xin chịu hồn itồn trách
nhiệm về lời cam đoan trên.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021


Tác giả

Nguyễn Ngọc Khánh


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận ián này là“cơng trình nghiên cứu nghiêm túc của nghiên cứu sinh
trong một thời gian dài. Để hồn thành luận án khơng chỉ bằng nỗ lực của bản
thân mà bên cạnh đó, tác giả đã nhận được sự đóng góp q báu từ phía các cá
nhân và tổ chức đã đồng hành cùng nghiên cứu sinh suốt thời gian qua. Trước
hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới hai người hướng dẫn khoa học là TS.
Nguyễn Thị Hồng Hải và PGS.TS. Nguyễn Trọng Tài đã vơ cùng tâm huyết và
tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên tác giả trong suốt
thời gian nghiên cứu. Bên cạnh đó, tác giả cũng gửi lời tri ân tới các Thầy, Cô
của Học viện Ngân hàng, Khoa Sau đại học Học viện Ngân hàng, các Thầy, Cô
trong Hội đồng các cấp, các nhà khoa học phản biện độc lập đã nhiệt tình giúp
đỡ trong thời gian học tập và nghiên cứu, góp ý, chỉnh sửa để luận án của tác
giả được hoàn thiện.
Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên, chia sẻ giúp nghiên cứu sinh hoàn
thành luận án.”
Hà Nội, ngày

tháng năm 2021

Tác giả luận án


Nguyễn Ngọc Khánh


iii

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT .......................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ ix
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 4
2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 4
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 4
3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5
4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 5
4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 6
6. Ý nghĩa của luận án ........................................................................................... 6
6.1. Ý nghĩa khoa học .............................................................................................. 6
6.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 7
7. Kết cấu của luận án ........................................................................................... 7
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN.... 8
1.1. Lược khảo các cơng trình nghiên cứu quốc tế ............................................... 8
1.1.1. Các nghiên cứu về vai trò của cơ cấu thu nhập đối với hoạt động các của
NHTM..................................................................................................................... 8
1.1.2. Các nghiên cứu về tác động của đa dạng hoá thu nhập đến hiệu quả hoạt động
của các NHTM ........................................................................................................ 9
1.1.3. Các nghiên cứu ảnh hưởng của thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả HĐKD của

các NHTM ............................................................................................................ 12
1.1.4. Một số nghiên cứu về tác động đa dạng hóa thu nhập, thu nhập phi tín dụng
tới hiệu quả HĐKD của các ngân hàng thương mại trong mối quan hệ với chất lượng
tài sản 14
1.2. Lược khảo các cơng trình nghiên cứu trong nước ....................................... 15
1.3. Khoảng trống nghiên cứu và tính mới của luận án ..................................... 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 20


iv

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐA DẠNG HOÁ THU NHẬP VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................... 21
2.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại ................................................. 21
2.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ............................................................... 21
2.1.2. Vai trò của NHTM đối với nền kinh tế ........................................................ 24
2.1.3. Chức năng của NHTM ................................................................................ 26
2.1.4. Các hoạt động cơ bản của NHTM ............................................................... 27
2.2. Đa dạng hoá thu nhập của NHTM ............................................................... 32
2.2.1. Thu nhập của NHTM .................................................................................. 32
2.2.2. Khái niệm cơ cấu thu nhập của NHTM ....................................................... 35
2.2.3. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu thu nhập của NHTM ................................... 36
2.2.4. Khái niệm và đo lường đa dạng hoá thu nhập của NHTM .......................... 37
2.3. Hiệu quả hoạt động của NHTM ................................................................... 39
2.3.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động của NHTM .................................................. 39
2.3.2. Đo lường hiệu quả hoạt động của NHTM ................................................... 40
2.4. Tác động của đa dạng hoá thu nhập đến HQHĐ của các NHTM.............. 42
2.4.1. Tác động của đa dạng hoá thu nhập đến hiệu quả HĐKD của NHTM ....... 42
2.4.2. Tác động của đa dạng hoá thu nhập đến rủi ro hoạt động của NHTM ......... 43
2.5. Kinh nghiệm và bài học về đa dạng hoá thu nhập đối với hệ thống ngân hàng

Việt Nam .............................................................................................................. 44
2.5.1. Kinh nghiệm đa dạng hoá thu nhập của các ngân hàng nước ngoài ............. 44
2.5.2. Bài học kinh nghiệm đối với các NHTM Việt Nam ..................................... 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 57
CHƯƠNG 3

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP VÀ

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT
NAM ..................................................................................................................... 58
3.1. Khái quát về hệ thống ngân hàng Việt Nam trong tiến trình tái cơ cấu ..... 58
3.2. Hoạt động của các NHTM Việt Nam trong bối cảnh chuyển đổi số ........... 61
3.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động và đa dạng hóa thu nhập của các NHTM
Việt Nam .............................................................................................................. 63
3.3.1. Thực trạng hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam ........................... 63
3.3.2. Thực trạng đa dạng hoá thu nhập của các NHTM Việt Nam ....................... 71


v

3.4. Những vấn đề đặt ra đối với tiến trình đa dạng hoá thu nhập của các NHTM
trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0......................................................... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 82
CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HOÁ THU NHẬP ĐẾN HIỆU QUẢ CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ...................................................... 83
4.1. Mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng của đa dạng hố thu nhập đến hiệu quả hoạt
động của các NHTM Việt Nam ........................................................................... 83
4.1.1. Mơ hình nghiên cứu tác động của đa dạng hoá thu nhập đến hiệu quả hoạt động
của các NHTM Việt Nam ...................................................................................... 83

4.1.2. Mơ hình nghiên cứu tác động của thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả HĐKD
của các NHTM Việt Nam ...................................................................................... 84
4.1.3. Mơ hình tác động của thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả HĐKD của các
NHTM trong mối quan hệ với chất lượng tài sản ................................................... 87
4.2. Đo lường biến nghiên cứu ............................................................................. 88
4.2.1. Biến phụ thuộc ............................................................................................ 88
4.2.2. Biến độc lập ................................................................................................ 88
4.2.3. Biến kiểm soát ............................................................................................ 90
4.3. Dữ liệu và phương pháp thực hiện nghiên cứu ............................................ 94
4.3.1. Dữ liệu nghiên cứu...................................................................................... 94
4.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................... 95
4.4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 96
4.4.1. Thống kê mô tả biến nghiên cứu ................................................................. 96
4.4.2. Phân tích tác động của đa dạng hố thu nhập đến hiệu quả hoạt động của
NHTM Việt Nam .................................................................................................. 98
4.4.3. Phân tích tác động của thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả HĐKD của các
NHTM Việt Nam ................................................................................................ 114
4.4.4. Phân tích tác động của đa dạng hố thu nhập và thu nhập phi tín dụng đến hiệu
quả HĐKD của NHTM Việt Nam trong mối quan hệ với chất lượng tài sản ........ 125
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................. 131
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI ĐA DẠNG
HỐ THU NHẬP TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM ........................................... 133


vi

5.1. Định hướng, mục tiêu phát triển ngành ngân hàng và đa dạng hóa thu nhập
tại các NHTM Việt Nam.................................................................................... 133
5.1.1. Quan điểm, định hướng của Chính Phủ và Ngân hàng nhà nước đối với sự phát
triển ngành ngân hàng Việt Nam đến 2030 .......................................................... 133

5.1.2. Định hướng, mục tiêu đối với đa dạng hoá thu nhập tại các NHTM Việt
Nam……………………………………………………………………………….136
5.2. Giải pháp đa dạng hoá thu nhập tại các NHTM Việt Nam ....................... 138
5.2.1. Nhóm giải pháp đối với đa dạng hóa thu nhập của các NHTM .................. 138
5.2.2. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm thiểu rủi ro hoạt
động của các NHTM Việt Nam ........................................................................... 153
5.3. Kiến nghị chính sách nhằm đa dạng hóa thu nhập tại các NHTM Việt Nam.........158
5.3.1. Đối với Chính phủ .................................................................................... 158
5.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam .................................................... 159
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................. 161
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 162
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 167
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ ......................................... 185
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 186


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt
BCTC
BCTN
BĐS
CNTT
DATC
DNNVV
DPRR
ĐDHTN

FDI
FEM
GMM
HĐKD

HHI
HNX
HSX
NĐT

NHBL
NHNN
NHTM
NHTMCP
OTC
REM
S&P
TCTD
TNHH MTV
TTCK
TTĐT
VAMC
VND

Giải nghĩa
Báo cáo tài chính
Báo cáo thường niên
Bất động sản
Cơng nghệ thông tin
Công ty Mua bán nợ Việt Nam

Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Dự phịng rủi ro
Đa dạng hóa thu nhập
Đầu tư trực tiếp nước ngồi
Mơ hình tác động cố định
Mơ hình Moment tổng quát
Hoạt động kinh doanh
Thước đo phổ biến về sự tập trung của thị trường
Sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hà Nội
Sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
Nhà đầu tư
Ngân hàng bán lẻ
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Sàn giao dịch OTC
Mơ hình tác động ngẫu nhiên
Tổ chức xếp hạng tín nhiệm Standard & Poor’s
Tổ chức tín dụng
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Thị trường chứng khốn
Thanh tốn điện tử
Cơng ty Quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam
Việt Nam đồng


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Đo lường biến nghiên cứu ..................................................................... 93

Bảng 4.2. Thống kê mô tả biến nghiên cứu ............................................................ 97
Bảng 4.3. Mơ hình FE, RE ảnh hưởng của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt
động của các NHTM Việt Nam ............................................................................. 99
Bảng 4.4. Mơ hình GMM ảnh hưởng của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả HĐKD
của NHTM Việt Nam .......................................................................................... 100
Bảng 4.5. Mơ hình FE, RE ảnh hưởng của đa dạng hóa thu nhập đến rủi ro hoạt động
của các NHTM Việt Nam .................................................................................... 107
Bảng 4.6. Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến rủi ro hoạt động của các NHTM
Việt Nam ............................................................................................................. 110
Bảng 4.7. Kiểm định tính bền vững của mơ hình GMM hệ thống ........................ 113
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả HĐKD của NHTM Việt
Nam .................................................................................................................... 114
Bảng 4.9. Kiểm định mơ hình ngưỡng ................................................................. 120
Bảng 4.10. Xác định ngưỡng của tỷ lệ thu nhập phi tín dụng/tổng thu nhập ......... 120
Bảng 4.11. Mơ hình hồi quy Threshold ảnh hưởng của thu nhập phi tín dụng đến hiệu
quả hoạt động của NHTM ................................................................................... 121
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả HĐKD của các NHTM
Việt Nam ............................................................................................................. 124
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của thu nhập phi tín dụng đến lợi nhuận ngân hàng trong mối
quan hệ với chất lượng tài sản đo lường bằng tỷ lệ nợ xấu ................................... 127
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của thu nhập phi tín dụng trong mối quan hệ với đa dạng hoá
thu nhập đến lợi nhuận của các NHTM xét dưới góc độ chất lượng tài sản .......... 130


ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Thu nhập và lợi nhuận của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2010 - 2018 . 65
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu thu nhập của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2010 - 2018 ..... 66
Biểu đồ 3.3. Tỷ suất sinh lời của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2010 - 2018 ...... 67

Biểu đồ 3.4. Rủi ro hoạt động của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2010-2018 ...... 71
Biểu đồ 3.5. Đa dạng hóa thu nhập của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2010-2018 ..... 72
Biểu đồ 3.6. Cơ cấu thu nhập của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2010-2018 ....... 74
Biểu đồ 3.7. Cơ cấu thu nhập phi tín dụng của các NHTM Việt Nam giai đoạn
2010 - 2018 ........................................................................................................... 75


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu thế hội nhập quốc tế đã mang lại nhiều cơ hội cũng như thách ithức đối với nền
kinh itế Việt Nam nói ichung, ingành ingân ihàng inói riêng. Điển hình là việc sáp nhập,

i

hợp nhất của các ngân hàng đã tạo ra một làn sóng áp lực cạnh tranh mới và góp phần
thúc đẩy q itrình itái cơ cấu ngành ngân hàng. Cùng sự tác động mạnh mẽ của cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0 với đặc trưng là kết nối vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI)
và dữ liệu lớn (Big Data) đang tạo ra cơ hội lớn cho sự phát triển của nền kinh tế mỗi
quốc gia, xu hướng ngân hàng hiện đại sẽ là xu hướng tương lai trong kỷ nguyên số
hóa, tạo ra nhiều cơ hội để phát triển và mở rộng các dịch vụ ngân hàng, thay đổi cơ
cấu thu nhập, tăng tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ trong tổng thu nhập của các NHTM
Việt Nam. Bối cảnh đó vừa là cơ hội cũng đồng thời là thách thức lớn đặt ra đối với
các NHTM Việt Nam.Từ việc chuyên doanh các hoạt iđộng tín dụng thì nay các ngân
hàng đã ibắt iđầu có xu hướng thay đổi chuyển idần sang các hoạt động phi truyền
thống nhằm đa dạng hóa nguồn thu, giảm thiểu rủi ro và tìm kiếm cơ hội mới cho
chính mình. Thay đổi chiến lược kinh idoanh của các ngân ihàng đang phản ánh sự
chuyển dịch lớn lên trong cơ cấu thu nhập. Thu nhập lãi thuần vẫn là nguồn thu chiếm
ưu thế trong cơ cấu thu nhập của toàn ngành, tuy nhiên nó đang có xu hướng giảm

trong những năm gần đây thay vào đó thu nhập phi tín dụng có chiều hướng gia tăng,
tuy nhiên tỷ lệ của nó trong cơ cấu thu nhập vẫn khá thấp so với các nước itrong ikhu
vực như Philipin, Myammar và Singapore thì tỷ lệ thu nhập phi tín dụng trên tổng

i

thu nhập lên tới 35% - 40% (Nguồn: World Bank, 2018). Điều này đã cho thấy rằng
hoạt động phi itruyền ithống vẫn là một hoạt động tiềm năng đối với các NHTM Việt
Nam. Trong thời gian tới khi quá trình hội inhập trong lĩnh vực ngân hàng diễn ra
ngày càng mạnh mẽ hơn thì khả năng cạnh tranh ngày icàng igay igắt hơn, vì thế đa
dạng hóa ithu nhập là xu ithế tất yếu khách quan để giúp các ngânp hàng gia tăng lợi
nhuận, giảm thiểu irủi iro và nâng cao vị thế, sức cạnh tranh của mình trong hệ thống.
Thu nhập phi tín dụng đã trở thành một hoạt động hợp pháp của các ngân hàng, tầm
quan trọng ngày càng được đánh giá cao và chiếm tỷ trọng lớn dần (chiếm 40% thu
nhập hoạt động trong ngành NHTM Mỹ như đã nêu trong nghiên cứu của De Young
và Rice (2004). Các ngân hàng ngày càng phụ thuộc hơn vào nguồn thu nhập phi tín
dụng cho sự sống cịn và thành cơng của họ trong việc nỗ lực cải thiện, gia tăng idoanh


2

thu và lợi nhuận iổn iđịnh (Bian và cộng sự, 2015).
Quan điểm itruyền thống thường thấy trong lĩnh vực iingân hàng đó là các
nguồn thu từ hoạt độngiiphi itín dụng thường ổn iđịnh ihơn ithu nhập lãi thuần nên rủi
ro của ngân hàng sẽ theo đó giảm xuống khi thực hiện đa dạng hóa (Stiroh and
Rumble, 2006; Laeven và Levine, 2007; Elsas và cộng sư, 2010; Lee và cộng sự,
2014). Tuy nhiên, các nghiên cứu itrước iđây cũng có nhiều quan điểm khơng ủng hộ
chiến lược đa dạng ihóa của các ngân hàng, họ cho rằng chi phí cao trong việc đa dạng
hóa làm gia ităng irủi ro đồng thời giảm lợi nhuận khi các ngân hàng bắt đầu thực hiện
lấn sân sang những hoạt động khơng chun của mình, hay đa dạng hóa sẽ gây ra

những ảnh hưởng khơng tốt đến hiệu quả ihoạt động của ngân hàng do phải quản lý
nhiều lĩnh vực hoạt động khác (Gamra và Plihon, 2011). Khi ngân hàng chuyển đổi
mơ hình kinh doanh bằng cách mở rộng thu nhập phi tín dụng điều đó đồng inghĩa với
việc sẽ làm tăng chi iphí icố định, dẫn đến tăng đòn bẩy hoạt iđộng và khiến mức rủi
ro cao hơn (Baele và icộng sự, 2007; Lepetit và cộng sự, 2008; De Jonghe và Olivier,

i

2010; Fiordelisi và cộng sự, 2011). Các luồng nghiên cứu trên cho thấy rằng đa idạng
hóa thu nhập có hai mặt cả lợi thế và bất lợi. Tuy inhiên, dù các ngân hàng có động

i

cơ đa dạng hóa thu nhập hay khơng thì việc xu hướng iđa idạng ihóa vẫn đã và đang
diễn ra vì tính tất yếu của nó cho mục đích tìm kiếm lợi nhuận cũng như tăng cường
khả năng icạnh itranh của các ngân hàng hiện nay trong ibối icảnh tồn cầu hố.
Nhiều nghiên icứu trước đã được ithực hiện xuyên quốc gia hoặc quốc gia để
phân tích tác iđộng của thu nhập phi itín dụng đến hiệu quả HĐKD ngân hàng. Một số
nghiên cứu thì cho irằng hoạt động ngồi lãi có thể cải thiện hiệu quả kinh doanh và
lợi nhuận điều chỉnh irủi iro (SanyaivàiWolfe 2011; Pennathur và cộng sự, 2012;
Meslierivàicộngisự,i2014; Lee và icộng sự, 2014). Ngược lại, Maudos và Solis (2009)
làm nổi bật một mối quan hệ tiêu cực giữa ithu inhập phi tín dụng và lợi nhuận ròng
cho các ngân hàng Mexico. He Guosheng và Xu Jie (2010) đã phân tích tình trạng và
cấu trúc thu nhập phi tín dụng của các NHTM của Trung Quốc cho rằng thu nhập phi
tín dụng có ảnh hưởng rất quan trọng đến thu nhập của ngân hàng, cần xây dựng chiến
lược thúc đẩy hơn nữa sự phát triển của HĐKD phi tín dụng tại ngân hàng... Cho đến
nay, có ít cơng trình nghiên cứu như Sun và cộng sự (2017) chứng minh có mối quan
hệ phi tuyến giữa thu nhập phi tín dụng và hiệu quả HĐKD; hay Noor và Siddiqui
(2019) điều tra tính phi tuyến tính trong mốiiquanihệ giữa thu nhập phi tín dụng của



3

các ngân hàng ở Pakistan và khả năng sinh lợi của họ để khai thác mức tối ưu của tỷ
lệ thu nhập iphi itín idụng trong cơ cấu thu nhập nhằm đạt hiệu quả trong việc tìm kiếm
lợi nhuận từ ĐDHTN. Đa dạng ihóa thu nhập có thể ln thay đổi liên tục chiến lược
gây những ảnh hưởng khác nhau đến các ngân hàng thuộc các nhóm sở ihữu ikhác
nhau (Mercia và cộng sự, 2007; Pennathur và cộng sự, 2012; Meslier và cộng sự,
2014). Hơn nữa, khi chất lượng tài sản của một ngân hàng thấp, ngân hàng có thể
theo đuổi đa dạng hóa thu nhập để bù đắpitổn thất của các khoản vay kém chất lượng,
do đó có thể giảm tính bất ổn thu nhập. Ngược lại, khi một ngân hàng mà chất lượng
tài sản cao hơn, đa dạng hóa ithu nhập thường được xem như nguồn tăng thu nhập bổ
sung dự phòng cho các khoản vay kém chất lượng hơn. Các nghiên cứu trước cho
thấy hai tác động tương phản của ĐDHTN trên hiệu quả hoạt động ngân hàng, hay
nói cách khác khơng phải lúc nào, trường hợp nào ĐDHTN cũng đem lại kết quả tích
cực nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Các kết quả thực nghiệm từ các nền
kinh tế thị trường mới nổi (Meslierivàicộngisự,i2014; Alhassan, 2015; Chavan và
Gambacorta, 2016) cho rằng chấtilượng tài sản là nhạy cảm với môi trường lãi suất
và tăng trưởng kinh tế; có mối liên quan chặt chẽ giữa chất lượng tài isản với ĐDHTN
và lợi nhuận ngân hàng. Dễ thấy tại thị trường mới nổi các ngân hàng liên tục vật lộn
với những tài sản kém chất lượng, do đó hoạch định chính sách nhằm chuyển dịch cơ
cấu thu nhập qua việc đa dạng hóa thu nhập là giải pháp vô cùng quan trọng trong
việc đảm bảo tăngitrưởng và tránh sự bất ổn tài chính.
Đối với icác nghiên cứu tại Việt Nam, dòng nghiên cứu ảnh hưởng của đa dạng
hóa thu nhập, thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả ihoạt động của ngân hàng ngày càng
gia tăng về số lượng, chất lượng cũng như phương pháp, hướng tiếp cận nghiên cứu.
Hầu hết các quan điểm của các nhà nghiên cứu đều ủng hộ việc tăng thuinhập từ hoạt
động iphi itruyền thống, điều này sẽ có tác động tích cực đối với hoạt động của các
NHTM tại Việt Nam. Chẳng hạn, nghiên cứu của Minh và Cành (2015), Dũng và
cộng sự (2015), Hậu và Quỳnh (2017) và Sang và Trang (2018) đều chung quan điểm

rằng thu nhập phi tín dụng khơng gây ảnh ihưởng iđối với rủi ro nhưng có tác động
tích icực đến hoạt động của các NHTM Việt Nam. Thực tế là, các NHTM Việt Nam
đã và đang chú trọng, đầu tư nghiêm túc đối với sự phát itriển của các dịch vụ ingân
hàng tiện ích và hiện đại, tăng quy mô và itỷ trọng thu nhập từ dịch vụ phi itín idụng

i

trong tổng thu nhập. Xu hướng này phù hợp với hoạt động NHTM tại các nền kinh tế


4

phát triển, giảm thiểu các rủi ro, đảm bảo các ngân hàng phát triển bền vững. Tuy
nhiên, vẫn cịn đó những thách thức, nỗi lo đòi hỏi các NHTM phải tăng cường các
giải pháp cấp bách kịp thời để gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường trong bối cảnh
hội nhập sâu rộng. Trên cơ sở các nghiên cứu trước đây cịn có sự trái ngược về kết
quả nghiên cứu tác động của ĐDHTN đến hiệu quả hoạt động của các NHTM. Xét
về phương diện lý thuyết cịn có chưa thống nhất tác động của ĐDHTN đến hiệu quả
hoạt động và rủi ro của các NHTM; xét về mặt thực tiễn, mục tiêu của tái cơ cấu hệ
thống ngân hàng Việt Nam là nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các
NHTM. Các NHTM Việt Nam đã và đang thực thi chính sách nhằm giảm rủi ro và
nâng cao chất lượng hoạt động. Ngoài ra, nghiên cứu ĐDHTN của NHTM trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 hiện nay cịn là vấn
đề có tính thời sự cao. Chính vì tầm quan trọng của hoạt động ĐDHTN của các
NHTM và yêu cầu thực tiễn nêu trên, để bổ sung cơ sở lý luận cũng như bằng chứng
thực nghiệm về sự tác động của ĐDHTN đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt
Nam tôi đi đến quyết định lựa chọn đề tài “Nghiên cứu tác động của đa dạng hóa
thu nhập đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam” làm
Luận án tiến sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tổng qt
Phân tích thực trạng đa dạng hóa thu nhập, làm rõ tác động của đa dạng ihóa
thu nhập, thu nhập phi tín dụng đến hiệuiquảihoạt động của các NHTM Việt iNam. Từ
đó đề xuất các giải pháp, khuyến nghị cụ thể, phù hợp đối với đa dạng hoá ithu nhập
nhằm mục tiêu tăng cường hiệu quả hoạt động của các NHTM.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hoàn thiện khung lý thuyết về đa dạng ihoá thu nhập và hiệu quả hoạt động
của các NHTM
- Phân tích, đánh giá thực trạng đa idạng hoáithu nhập của các NHTM Việt
Nam.
- Đánh giá tác động của đa dạng hóa thu nhập đếnihiệu quả hoạt động của các
NHTM Việt Nam.
- Đánh giá tác động của thu nhập phi tín dụng tới hiệu quả HĐKD của các
NHTM Việt Nam.


5

- Phân tích itác động của thu nhập phi tín dụng đến hiệu quải HĐKD trong mối
quan hệ với chất lượng tài sản của các NHTM Việt Nam.
- Đề xuất icác giải pháp và khuyến nghị cụ thể đối với đa dạngihoáithu nhập
nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động của các NHTM.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, đề tài tập trung nghiên cứu các
câu hỏi sau:
- Tác động của đa idạng ihóa ithu nhập đến hiệu quả hoạt động của các NHTM
Việt Nam ra sao?
- Tồn tại hay không mối quan hệ phi tuyến giữa thu nhập phi tín dụng và hiệu
quả HĐKD của các NHTM Việt Nam?
- Tác động của đaidạngihoá thu nhập và thu nhập phi tín dụng như thế nào đến

hiệu quả HĐKD của NHTM Việt Nam trong mối quan hệ với chất lượng tài sản?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Tác động của đa dạng ihoá ithu nhập đến hiệu quả hoạt động của NHTM.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: 28 NHTM Việt Nam (bao gồm 13 NHTM đã niêm yết
và 15 NHTM chưa niêm yết). Các NHTM Việt Nam trong mẫu nghiên cứu gồm các
ngân hàng (tại Phụ lục số 1). Theo số liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tính
đến 31/12/2018 thì các NHTM Việt Nam gồm 04 NHTM Nhà nước và 31 NHTMCP
trong nước. Trong các NHTM Nhà nước thì dữ liệu nghiên cứu khơng bao gồm 3
ngân hàng bị mua lại với giá 0 đồng. Trong 31 NHTMCP thì dữ liệu khơng bao gồm
NHTMCP Đơng Á (trong giai đoạn tình trạng “kiểm sốt đặc biệt” bởi NHNN),
NHTMCP Bắc Á, NHTMCP Đại chúng Việt Nam, NHTMCP Việt Nam Thương Tín
do khơng thu thập được đầy đủ thơng tin BCTC của các ngân hàng này trong giai
đoạn 2010 - 2018. Dữ liệu nghiên cứu gồm 252 quan sát và có cấu trúc bảng khơng
cân bằng.
Theo số liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm 31/12/2018,
tổng tài sản của các NHTM Việt Nam là 9.418.330 tỷ đồng. Tổng tài sản của 28
NHTM trong mẫu nghiên cứu là 9.109.333 tỷ đồng, chiếm 96,7% tổng tài sản của các
NHTM Việt Nam. Như vậy các NHTM trong mẫu nghiên cứu đảm bảo đại diện cho
các NHTM Việt Nam.


6

Phạm vi thời gian: Nghiên cứu dữ liệu thu thập từ báo cáo tài chính (BCTC),
các báo cáo thường niên (BCTN) của các NHTM Việt Nam giai iđoạn 2010 - 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp, so sánh các
tài liệu nghiên cứu trong nước và quốc tế nhằm hệ thống hố cơ sở ilý ithuyết, xây

dựng mơ hình nghiên cứu nhằm lượng hố vai trị của đa dạng ihố thu nhập đối với
hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam.
Phương pháp định tính: Nghiên cứu tiến hành thu thập và tổng hợp isố iliệu
từ các báo cáo itài ichính, báo cáo thường iniên của các NHTM Việt Nam. Mục đích
nhằm tiến hành phân tích thực trạng đa dạng hoá ithu inhập và hiệu quả hoạt động của
các NHTM Việt Nam giai đoạn 2010-2018. Đánh giá hoạt động của NHTM trong bối
cảnh chuyển đổi số, nhận diện khó khăn và thách thức đối với tiến trình đa dạng hố
thu nhập của các NHTM trong bối cảnh cuộc cách mạngicông nghiệp 4.0. Bên cạnh
đó, nghiên cứu cũng sử idụng iphương pháp so sánh số liệu thống kê của các ngân
hàng trong nước so với các ngân hàng đang phát triển và ngân hàng iphát itriển trên
thế giới từ iđó icó icái inhìn khách quan hơn.
Phương pháp định lượng: Mục đích của phương pháp này để xây dựng imơ
hình nghiên cứu iđánh igiá tác động đaidạng hoá thu nhập, thu nhập phi tín dụng đến
hiệu quảihoạtiđộng của các NHTM Việt iNam. Tác giả sử idụng phần mềm EXCEL,
STATA để phân tích dữ liệu bảng Panel Data cân bằng trong mơ hình hồi quy đa biến.
Phương pháp ước ilượng iGMM (1991- Generalised Method of Moments) của
Arellano và cộng sự (1991) được sử dụng iđể iước lượng để khắc phụ các khuyết tật
và hiện tượng nội sinh trong phương pháp ước lượng (Pooled OLS, FEM) nhằm tăng
tính tin cậy của kết quả. Trong khi đó, mơ hình hồi quy ngưỡng (Threshold estimate
model) sử dụng nhằm đánh giá mối iquan ihệ phi tuyến giữa thu nhập phi tín dụng và
hiệu quả HĐKD icủa icác NHTM Việt Nam.
6. Ý nghĩa của luận án
6.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu đóng góp vào cơ sở lý thuyết về đa idạng ihoá ithu nhập,
hiệu quả hoạt động của NHTM, luận án đã đề xuất các mô hình đánh giá tác động của
đa dạng hóa thu nhập với hiệu quả hoạt động của NHTM nên có ý nghĩa tham khảo
về mặt học thuật trong nghiên cứu kinh tế. Nghiên cứu đã trình bày các kinh nghiệm
về đa dạng hoá ithu nhập của các NHTM tại các quốc gia khác nhau trên thế giới, đúc



7

rút bài học kinh nghiệm và vận dụng thực tiễn đối với các iNHTM iViệt Nam. Lược
khảo các cơng trình nghiên cứu itrong và ngoài nước trước đây đã cho cái nhìn tương
đối itồn idiện về vai trị của đa dạng hóa ithu nhập đối với hiệu quả ihoạt iđộng của
NHTM trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng icông nghiệp 4.0.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu đã đánh giá chi tiết về thực trạng cơ icấu ithu nhập, đa dạng hoa thu
nhập tại các NHTM Việt Nam. Luận án đánh giá itác động của đa dạng hoá ithu nhập
đến hiệu quải HĐKD, rủi ro của các NHTM thơng qua việc xây dựng mơ hình kinh
tế lượng. Thực hiện phân tích, đánh giá tác động của từng nguồn thu thành phần trong
thu nhập phi tín idụng tới hiệu quả HĐKD ngân hàng, đồng thời khẳng định tồn tại
mối quan hệ phi tuyến giữa thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả HĐKD của các NHTM
Việt Nam. Nghiên cứu cũng phân tích cơ chế tác động của thu nhập phi tín dụng như
thế nào đến hiệu quả HĐKD của NHTM Việt Nam trong mối quan hệ với chất lượng
tài sản.
Đây là đề tài có tính thực tiễn dựa trên cơ sở nghiên cứu lý luận và bám sát diễn
biến thực tiễn về việc đa dạng hóa thu nhập với nâng cao hiệu quả hoạt động của các
NHTM Việt Nam trên cơ sở đó đề xuất hệ thống các giải pháp và kiến nghị cho nên
các giải pháp do đề tài đề xuất sẽ là một tư liệu tham khảo có giá trị trong điều hành
thực tiễn nhằm đa dạng hóa thu nhập để nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM
Việt Nam và có biện pháp đối phó phù hợp hơn với thực tế khách quan sự phát triển
của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn tới.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, luận án được kết cấu
thành 05 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan các icông trình nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về đa dạng hóa thu nhập và hiệu quả hoạt động của
các NHTM
Chương 3: Phân tích thực trạng đa dạng hóa thu nhập và hiệu quả hoạt động

của các NHTM Việt Nam
Chương 4: Phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu tác động của đa
dạng hoá thu nhập đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam
Chương 5: Giải pháp và kiến nghị nhằm đa dạng hoá thu nhập để nâng cao hiệu
quả hoạt động tại các NHTM Việt Nam


8

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
1.1. Lược khảo các cơng trình nghiên cứu quốc tế
1.1.1. Các nghiên cứu về vai trò của cơ cấu thu nhập đối với hoạt động các của
NHTM
Trong hai thập kỷ qua dòng nghiên cứu điều tra sự kết hợp giữa các hoạt động
ngân hàng truyền thống và phi truyền thống đã có sự gia tăng đang kể với nhiều hướng
tiếp cận đa dạng với kết quả trái ngược nhau. Các tài liệu hiện có chủ yếu dựa trên
các nghiên cứu đối với các ngân hàng tại Mỹ và một loạt các ngân hàng Châu Âu,
chủ yếu tập trung vào các lợi ích đa dạng hóa thu nhập là lý do chính tại sao các ngân
hàng tham gia vào phạm vi hoạt động rộng hơn. Tuy nhiên, những nghiên cứu này đã
cung cấp các kết quả khác nhau. Trong khi Boyd (1980), Kwast (1989), Stiroh (2006)
đã chỉ ra những lợiiích đáng kể bởi việc chuyển đổi cơ cấu thu nhập sang các hoạt
động phi truyền thống, trong khi những nghiên cứu khác lại tập trung về các tác động
của đa dạng hoá thu nhập đối với sự ổn định và chính sách ngân hàng (Edwards và
Mishkin, 1995; Lui, 2012). Tuy nhiên, nhóm nghiên cứu khác đã cho rằng khơng có
lợi hoặc thậm chí tăng rủi ro khi các ngân hàng kết hợp các hoạt động truyền thống
và phi truyền thống (Stiroh và Rumble, 2006; Demsetz và Strahan, 1997; Boyd và
Graham, 1988).
Lepetit và cộng sự (2008) nghiên cứu mối quan hệ giữa rủiiro ngân hàng và đa
dạng hóa thu nhập trong sự thay đổi cơ cấu của ngành ngân hàng Châu Âu. Dựa trên

dữ liệu các NHTM tại Châu Âu giai đoạn từ 1996 đến 2002, nghiên cứu cho thấy các
ngân hàng có xu hướng mở rộng sang các hoạt động thu nhập phi tín dụng có rủi ro
hoạt động và rủi ro thanh khoản cao hơn so với các ngân hàng chủ yếu dựa vào hoạt
động choivayitruyền thống. Tuy nhiên, xét ảnh hưởng quy mơ và việc tách các hoạt
động ngồi lãi thành các hoạt động giao dịch và hoạt động hoa hồng và phí, kết quả
nghiên cứu cho thấy có mối liên hệ tích cực với rủi ro, chủ yếu là đối với các ngân
hàng nhỏ và về cơ bản được thúc đẩy bởi các nguồn thu từ hoa hồng và phí.


9

Jaffar và cộng sự (2014) nhận định ngành ngân hàng ở Anh đã dần dần chuyển
từ vai trò trung gian tài chính truyền thống sang việc ngày càng dựa vào các HĐKD
phiitruyềnithống tạo ra thu nhập từ phí, lợi nhuận từ giao dịch và các loại thu nhập
phi lãi suất khác. Sử dụng tập dữ liệu của các Ngân hàng lớn của Anh trong giai đoạn
từ năm 1986 đến 2012, nghiên cứu này điều tra những thay đổi trong cơ cấu thu nhập
ngân hàng do bãi bỏ quy định năm 1986 và chỉ ra ảnh hưởng của những thay đổi này
đối với rủi ro cho hệ thống. Trên một phân tích vi mơ, các ngân hàng lớn hơn có nhiều
khả năng duy trì mức thu nhập phi tín dụng cao hơn.
Busch và Kick (2015) cho thấy rằng các NHTM gây ra rủi ro cao hơn khi mở
rộng cơ cấu thu nhập tăng tỷ trọng hoạt động thu phí của các ngân hàng tại Đức giai
đoạn 1995-2011. Nghiên cứu cũng chứng minh việc các ngân hàng mở rộng sang
hoạt động thu phí dịch vụ sẽ có biên lãi suất thấp hơn. Maudos (2016) sử dụng dữ
liệu các NHTM tại Châu Âu giai đoạn từ 2002-2012 để phân tích vai trị của cơ cấu
thu nhập đến hoạt động củaiNHTM. Kết quả nghiên cứu cho rằng cạnh tranh trong
lĩnh vực ngân hàng gia tăng làm tỷ suất lợi nhuận tài chính giảm, điều này cũng đóng
vai trị là động lực để tìm kiếm các nguồn thu nhập khác.
Belguith và Bellouma (2017) phân tích mốiiquan hệ giữa cơ cấu thu nhập đối
với sự ổn định và hiệu quả hoạt động ngân hàng của các ngân hàng tại Tunisia trong
giai đoạn 2001 đến 2014. Nghiên cứu thấy rằng chuyển đổi cơ cấu thu nhập từ thu

nhập lãi thuần sang thu nhập phi tín dụng sẽ tăng lợi nhuận và sự ổn định của các
NHTM. Phát hiện từ nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng lợi ích từ đa dạng hóa là lớn
nhất đối với các ngân hàng có nhiều hoạt động để chuyển dịch sang các ngành kinh
doanh phi truyền thống trong khi khơng có lợi đối với các ngân hàng theo đuổi chiến
lược bán chéo dịch vụ tài chính.
1.1.2. Các nghiên cứu về tác động của đa dạng hoá thu nhập đến hiệu quả hoạt
động của các NHTM
Các tài liệu tài liệu đa dạng hóa ngân hàng trong giai đoạn những năm 19801990 cho rằng đa dạng hóa làm tăng cả khả năng sinh lời và ổn định (Boyd và Graham,
1988; Rose, 1989; Berger và cộng sự, 1999). Có thể đạt được điều này bằng cách mở


10

rộng hoạt động trên các sản phẩm và dịch vụ khác nhau cũng như về mặt địa lý. Các
nghiên cứu về việc đa dạng hóa thu nhập giữa các ngân hàng tại Mỹ và Châu Âu nói
chung đã liên quan đến cấu trúc thu nhập phi tín dụng của NHTM. Đa dạng hóa thu
nhập tác động tiêu cực đối với rủi ro lợi nhuận của các ngân hàng Mỹ (DeYoung và
Roland, 2001; Stiroh, 2004). Trong khi đó, đa dạng hóa lại tăng cường mức độ rủi ro
lợi nhuận của các ngân hàng Châu Âu ( Chiorazzo và cộng sự, 2008; Baele và cộng
sự, 2007). DeYoung và Rice (2004) đã phân tích tác động của thu nhập phi tín dụng
đến lợi nhuận và rủi ro của các ngân hàng Mỹ cho rằng mặc dù đa dạng hóa thu nhập
thúc đẩy tăng lợi nhuận, một chiến lược thực hiện đa dạng hóa sẽ làm tăng sự biến
động của thu nhập. Acharya (2006) thực hiện nghiện cứu trên 105 ngân hàng tại Ý
trong khoảng thời gian từ 1993-1999 kết luận rằng: việc đa dạng hóa khơng đảm bảo
tạo ra hiệu suất vượt trội và hoặc giảm rủi ro cho các ngân hàng. Cụithể là đối với các
ngân hàng có mức độ rủi ro cao thì đa dạng hóa thu nhập làm giảm lợi nhuận và tạo
ra các khoản vay có rủi ro cao hơn; đối với các ngân hàng có rủi ro thấp thì đa dạng
hóa thu nhập tạo ra một sự cân bằng không hiệu quả giữa lợi nhuận và rủi ro. Laeven
và Levine (2007) nghiên cứu ngân hàng của 13 quốc gia Tây Âu và đa dạng hóa thu
nhập gây tác động quá tiêu cực đến rủiiro. Baele và cộng sự (2007) nghiên cứu những

ảnh hưởng đa dạngihóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động và rủi ro ngân hàng. Dữ liệu
nghiên cứu được dùng là dữ liệu bảng các ngân hàng từ 17 quốc gia Châu Âu trong
giai đoạn 1989 đến 2004. Kết quả nghiên cứu thể hiện các ngân hàng với tỷ lệ thu
nhập phi tín dụng trên tổngithuinhập cao, thì có kết quả kinh doanh khả quan hơn.
Bên cạnh đó, đa dạng hóa các nguồn thu từ hoạt động khác nhau sẽ làm tăng rủi ro
hệ thống ngân hàng. Rossi và cộng sự (2009) cho thấy sự đa dạng hóa tăng hiệu quả
lợi nhuận đồng thời giảm rủi ro của các ngân hàng. Elsas và cộng sự (2010) nghiên
cứu ảnh hưởng của đa dạng hóa thu nhập đối với hiệu quả kinh doanh, sử dụng dữ
liệu của ngân hàng các quốc gia phát triển như: Úc, Canada, Pháp, Đức, Ý, Vương
quốc Anh, Mỹ, Tây Ban Nha, và Thụy Sĩ) từ năm 1996 đến 2008, kết quả chứng minh
rằng đa dạngihóaithu nhập giúp cải thiện khả năng sinh lời của ngân hàng thậm chí
trong giai đoạn cuộc khủng hoảng tài chính của 2007-2008. Sanya và Wolfe (2011)


11

nghiên cứu tác động của đa dạng hóa và hiệu quả hoạt động của ngân hàng tại 11 nền
kinh tế mới nổi, kết luận rằng đa dạng hóa thu nhập giúp làm giảm rủi roiphá sản và
gia tăng lợi nhuận cho các ngân hàng. Berger và cộng sự (2010) thấy rằng đa dạng
hóa ngân hàng Trung Quốc dẫn đến chi phí lớn và lợi nhuận thấp hơn. Nguyen và
cộng sự (2012) chứng minh đa dạng hóa thu nhập đã giúp các ngân hàng của 04 nước
Châu Á (Bangladesh, Ấn độ, Pakistan và Srilanka) ổn định hơn trong giai đoạn 19982008. Pennathurivà cộng sự (2012) cho rằng đa dạng hóa mang lại nhiều lợi ích cho
các ngân hàng tại Ấn Độ. Tuy nhiên, nó mang lại lợi ích cho ngân hàng ngoại hơn là
ngân hàng nội địa. DeYoung và Torna (2013) phân tích tác động của đa dạng hóa thu
nhập đến sự thất bại của các ngân hàng trong cuộc khủng hoảng tài chính. Nghiên
cứu cho việc chuyển đổi cơ cấu thu nhập ảnh hưởng đến khả năng thất bại của ngân
hàng như thế nào lại phụ thuộc vào năng lực tài chính của chính ngân hàng đó. Trong
khi các ngân hàng tham gia ở mức độ cao hơn trong các hoạt động phi truyền thống
sẽ làm giảm rủi ro phá sản của tổ chức tín dụng; các ngân hàng suy thối tài chính
khi tham gia vàoicác hoạt động này sẽ làm tăng xác suất thất bại đối với ngân hàng.

Delpachitra và Lester (2013) nghiên cứu tác động của đa dạng hóa thu nhập
đến hiệu quả hoạt động của 09 ngân hàng niêm yết Úc trong giai đoạn năm 20002009. Kết quả thực nghiệm cho thấy đa dạng hóa thu nhập làm giảm khả năng sinh
lời và không giúp cải thiện rủi ro vốn có của ngân hàng. Kết quả nghiên cứu cho rằng
các ngân hàng sẽ không được hưởng lợi từ hoạt động phi tín dụng. Li và Zhang (2013)
nghiên cứu sự phụ thuộc ngày càng tăng về thu nhập phi tín dụng của các ngân hàng
Trung Quốc trong khoảng 1986-2008. Kết quả nghiên cứu cho thấy đa dạng hóa thu
nhập mang lại kết quả tích cực cho các ngân hàng nhưng cũng đồng thời có thể gia
tăng rủi ro hệ thống.
Lee và cộng sự (2014b) nghiên cứu tác động của đaidạng hóa đến hoạt động
của các ngân hàng tại 22 quốc gia khu vực Châu Á từ năm 2004 - 2009 chứng minh
rằng đa dạng hóa thu nhập làm giảm rủi ro nhưng không gia tăng lợi nhuận. Meslier
và cộng sự (2014) đã sử dụng dữ liệu bảng thu thập bởi 39 NHTM tại Philippines
trong giai đoạn 1999 - 2005 để nghiên cứu vai trò và giá trị từ đa dạng hóa, chỉ ra


12

rằng thu nhập phi tín dụng làm tăng lợi nhuận ngân hàng và điều chỉnh giảm rủi ro
ngân hàng. Đồng quan điểm, Leeivà cộng sự (2014) đã nghiên cứu ảnh hưởng của thu
nhập phitín dụng đến lợi nhuận ngân hàng và rủi ro, sử dụng dữ liệu ngân hàng của
22 quốc gia ở Châu Á với 967 ngân hàng tư nhân trong giai đoạn 1995-2009. Bằng
cách thực hiện phương pháp hồi quy GMM cho thấy kết quả là các hoạt động phi tín
dụng của các ngân hàng Châu Á giảm thiểu rủi ro nhưng khơng tác động tích cực khả
năng sinh lời. Brighi và Venturelli (2014) sử dụng dữ liệu bảng (panels data) của 52
Ngân hàng Ý trong khoảng thời gian từ 2006-2011 để kiểm tra ảnh hưởng của đa
dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Khơng giống như các
nghiên cứu về đa dạng hóa thu nhập nhằmxem xét ảnh hưởng của nó đến vốn cổ phần
và giá trị khoản nợ, danh mục đầuitư rủi ro sinh lời, các nhà khoa học tiếp cận các
cách khác của HĐKD phi lãi đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng, tác giả kết luận
đa dạng hóa thu nhập làm tăng lợi nhuận ngân hàng trên cơ sở điều chỉnh rủi ro.

Stiroh (2015) nhận định rằng: “các ngân hàng không ngừng thay đổi chiến
lược hoạt động của họ theo hướng hấp thụ rủi ro nhiều hơn. Tuy nhiên, yếu tố rủi ro
là nội sinh, mối quan hệ giữa đa dạng hóa thu nhập và rủi ro ngân hàng là chưa thống
nhất. Start và Ratnovski (2016) nhấn mạnh đa dạng hóa hạn chế hiệu quả HĐKD,
kiểm sốt rủi ro của các NHTM”.
1.1.3. Các nghiên cứu ảnh hưởng của thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả HĐKD
của các NHTM
Stiroh (2004b) cho thấy có mối tương quan tương đối cao giữa thu nhập lãi
thuần và thu nhập phiitín dụng của các ngân hàng Mỹ từ 1984 đến 2001. Nghiên cứu
cho rằng đa dạng hóa thu nhập ít mang lại lợi ích khi ngành ngân hàng đang cố gắng
thay đổi đối hướng tới hoạt động phi tín dụng. Thu nhập lãi thuần và thu nhập phi tín
dụng có xu hướng thúc đẩy lợi nhuận điều chỉnh rủi ro. Barbados, Craigwell và
Maxwell (2006) cho rằng thu nhập phi tín dụng tác động tích cực đến lợi nhuận và
hiệu quả HĐKD của các ngân hàng.
Merciecaivàicộng sự (2007) cho rằng các ngân hàng nhỏ tại Châu Âu khơng
thu được hiệu quả tích cực từ đa dạng hóa thu nhập. Khi thu nhập phi truyền thống
cao sẽ dẫn đến lợi nhuận thấp hơn, gia tăng rủi ro và làm giảm lợi nhuận điều chỉnh


13

rủi ro. Hơn nữa, các hoạt động giao dịch mang lại rủi ro và không tạo ra nhiều lợi
nhuận hơn. TheoiLepetitivà cộng sự (2008a), các ngân hàng có sự phụ thuộc nhiều
vào các hoạt động phi lãi sẽ có nguy cơ vỡ nợ cao hơn so với các ngân hàng chủ yếu
cung cấp các khoản vay. Mối quan hệ tích cực sẽ xảy ra đối với các ngân hàng nhỏ
chủ yếu dựa vào hoạt động hoa hồng và phí dịch vụ.
Sanya và Wolfe (2011) làm nổi bật những lợi ích từ đa dạng hóa thu nhập đối
với ngân hàng tại các quốc gia mới nổi. Trong một nghiên cứu xuyên quốc gia tiến
hành cho mẫu các ngân hàng niêm yết của 11 nước đang phát triển, thấy rằng đa dạng
hóa các hoạt động phi lãi làm tăng khả năng sinh lời và làm giảm rủi ro ngân hàng.

Nguyen và cộng sự (2012) cũng tập trung chỉ ra những lợi ích từ việc đa dạng hóa
thu nhập của NHTM ở các nước khu vực Đông Nam Á. Kết quả của họ cho rằng các
ngân hàng sở hữu sức mạnhithị trường lớn có thể giảm thiểu rủi ro khi thực hiện việc
đa dạng hóa sang các hoạt động thu nhập phi tín dụng. Maudosivà Solis (2009) làm
nổi bật mối quan hệ tiêu cực giữa thu nhập lãi cận biên và thu nhập phi tín dụng đối
với các ngân hàng Mexico. Sawada (2013) phân loại thu nhập phi tín dụng thành ba
thành phần gồm thu inhập itừ phí, thu nhập giao dịch và thu nhập phi tín dụng khác,
cho rằng cả thu nhập từ phí và thu nhập giao dịch có ảnh hưởng tích cực đáng kể đối
với hiệu quả HĐKD của ngân hàng.
Meslier và cộng sự (2014) xem xét tác động của đa dạng hóa thu nhập đối với
hiệu quả hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế mới nổi. Sử dụng dữ liệu thu nhập
phi tín dụng, nghiên cứu làm rõ sự thay đổi đối với các hoạt động ngoài lãi sẽ làm
tăng lợi nhuận ngân hàng và lợi nhuận điều ichỉnh rủi ro. Li và Zhang (2013) nghiên
cứu sự phụ thuộc ngày càng tăng về thu nhập phi tín dụng của các ngân hàng Trung
Quốc trong 1986-2008, kết luận đa dạng hóa thu nhập, tăng hoạt động phi truyền
thống mang lại lợi ích cho các ngân hàng nhưng cũng đồng thời có thể gia tăng rủi ro
hệ thống. Sử dụng dữ liệu ngân hàng Mỹ, Saunders và cộng sự (2014) nhận định đa
dạng hóa thu nhập chuyển từ thu nhập lãi thuần sang gia tăng tỷ trọng thu nhập từ
hoạt động ngồi lãi có thể gia tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro ngân hàng. Köhler
(2015) đánh giá vai trị và tầm quan trọng của đa idạng hóa thu nhập, đối với hiệu quả
sinh lời của các NHTM ở cả cấp độ quốc gia và quốc tế, cho kết quả là thu nhập phi
tín dụng tác động tích cực đến hiệu quả sinh lời của các NHTM.


14

Ahamed (2017) nghiên cứu trả lời câu hỏi liệu sự thay đổi đối với hoạt động
thu nhập phi tín dụng, liệu có cải thiện khả năng sinh lời của các ngân hàng Ấn Độ
giai đoạn 1998-2014, cho rằng tỷ trọng thu nhập phi tín dụng trong cơ cấu thu nhập
cao thì lợi nhuận và lợi nhuận điều chỉnh rủi ro NHTM sẽ cao hơn. Các ngân hàng tư

nhân nước ngoài có được lợi nhuận điều chỉnh rủi ro cao hơn so với các ngân hàng
khu vực công và ngân hàng tư nhân trong nước. Hơn nữa, lợi ích từ đa dạng hóa thu
nhập cao hơn đối với các ngân hàng mà chất lượng tài sản thấp hơn. Park và cộng sự
(2019) đã phân tích ảnh hưởng của thu nhập phi tín dụng đến rủi ro và lợi nhuận của
các ngân hàng tại Mỹ trong cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu 2007-2009, cho kết
quả rằng thu nhập phi tín dụng có tác động tích cực đối với rủi ro và lợi nhuận trong
giai đoạn khủng hoảng.
Sun và cộng sự (2017) đã sử dụng một tập dữ liệu của 16 NHTM Trung Quốc
giai đoạn từ 2007-2013 để kiểm tra tác động của thu nhập iphi tín dụng đến hiệu iquả
hoạt động của ngân hàng. Bằng cách thực hiện mơ hình hồi quy dữ liệu bảng, kết quả
thực nghiệm chứng minh có mối quan hệ phi tuyến (biểu đồ hình chữ U) giữa thu
nhập phi tín dụng và hiệu quả HĐKD.Thu nhập phi tín dụng làm tăng hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng đến một mức độ nhất định sẽ không mang lại lợi nhuận cho
ngân hàng nữa. Noor và Siddiqui (2019) điều tra tính phi tuyến tính trong mối quan
hệ giữa thu nhập phi tín dụng các ngân hàng ở Pakistan và khả năng sinh lợi của họ
để khai thác mức tối ưu của tỷ lệ thu nhập phi tín dụng nhằm tối ưu hóa hiệu quả của
đa dạng hóa ithu nhập đem lại lợi nhuận cao nhất. Nghiên cứu chứng minh các ngân
hàng có thể nhận được lợi ích tối đa từ một nguồn thu nhập phi truyền thống nếu họ

i

cố gắng đưa tỷ lệ thu nhập phi tín dụng lên đến một mức nhất định, đặc biệt là với
các ngân hàng có thu nhập lãi thuần thấp do khi tỷ lệ lãi suất thấp có thể ảnh hưởng
đáng kể đến lợi nhuận.
1.1.4. Một số nghiên cứu về tác động đa dạng hóa thu nhập, thu nhập phi tín
dụng tới hiệu quả HĐKD của các ngân hàng thương mại trong mối quan hệ với
chất lượng tài sản
Các NHTM có chất lượng danh mục các khoản cho vay khác nhau sẽ có động
lực khơng giống nhau đối với hoạt động phi truyền thống của ngân hàng. Ví dụ: khi
một ngân hàng có chất lượng tài sản thấp nhà quản lý có thể sẽ theo đuổi nguồn thu



×