Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

de tai nghien cuu ung dung hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.8 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MỤC LỤC. Trang 1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI……………………………………………………………3 2. GIỚI THIỆU….……………………………………………………………….3 2.1 Hiện trạng………………………………………………………………..3 2.2 Giải pháp thay thế………………………………………………………. 4 2.3 Một số vấn đề gần đây liên quan đến đề tài……………………………...4 2.4 Vấn đề nghiên cứu …………………………………………………….4 2.5 Giả thuyết nghiên cứu……………………………………………………4 3. PHƯƠNG PHÁP………………………………………………………………4 3.1 Khách thể nghiên cứu…………………………………………………….4 3.2 Thiết kế…………………………………………………………………...5 3.3 Quy trình nghiên cứu……………………………………………………..5 3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu ……………………………………….......6. 3.5 Sử dụng công cụ đo, thang đo…………………………………………….6 3.6 Kiểm chứng độ giá trị nội dung…………………………………………..6 3.7 Kiểm chúng độ giá trị tin cậy……………………………………………..6 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU THU ĐƯỢC VÀ BÀN LUẬN……………………….7 4.1 Trình bày kết quả………………………………………………………….7 4.2 Phân tích kết quả dữ liệu………………………………………………….8 4.3 Bàn luận…………………………………………………………………...9 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ…………………………………………….10 5.1 Kết luận………………………………………………………………….10 5.2 Khuyến nghị……………………………………………………………..10 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………................11 PHỤ LỤC …………………………………………………………………………12. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG Trang: 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tên đề tài: Nâng cao chất lượng mơn Hĩa học lớp 8a3 Trường THCS Nguyễn Văn Linh thông qua hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm trong một tiết học. Người nghiên cứu :TẠ THỊ HẰNG Đơn vị :Trường THCS Nguyễn Văn Linh Thị Xã Tây Ninh Bước 1.Hieän traïng. Nguyeân nhaân. Hoạt động + Về phía học sinh: Các em còn thụ động chưa tích cực. + Về phía giáo viên: Chưa chú ý nhiều đến việc luyện tập, thực hành. + Nguyên nhân khách quan mà tôi cảm nhận được là: môn Hóa học là môn học mới ở lớp 8, kiến thức hóa học còn nặng so với học sinh lớp 8.. 2. Giải phaùp thay theá. Thông qua phương pháp thực hành biểu diễn thí nghiệm chứng minh giúp học sinh lớp 8 nâng cao chất lượng học tập môn Hóa học.. 3.Vấn đề nghiên cứu Dữ liệu có thể thu thập được. Vấn đề nghiên cứu: Áp dụng phương pháp thực hành biểu diễn thí nghiệm chứng minh có làm nâng cao kết quả học tập môn Hóa học lớp 8 không ? Giả thuyết nghiên cứu là: Có. Việc áp dụng phương pháp biểu diễn thí nghiệm có làm nâng cao kết quả môn Hóa học của học sinh lớp 8 trường Trung học cơ sở Nguyễn Văn Linh.. Giả thuyết nghiên cứu. 4.Thieát keá. Lựa chọn thiết kế: Kiểm tra trước và sau tác động với hai nhóm tương đương.. 5.Đo lường. * Sử dụng công cụ đo, thang đo: Bài kiểm tra viết của học sinh. * Tiến hành kiểm tra và chấm bài. 6.Phân tích dữ liệu. 7.Keát quaû. Dùng phép kiểm chứng T-Test độc lập kiểm tra trước tác động của lớp thực nghiệm với lớp đối chứng (p 1), sau tác động (p2) .. Mức độ ảnh hưởng của tác động đến kết quả học tập của nhóm thực nghiệm là lớn.. 1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI: Trang: 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thực hành biểu diễn thí nghiệm chứng minh của bộ môn Hóa học lớp 8 nói riêng và học sinh bậc Trung học cơ sở nói chung, là một yêu cầu quan trọng đối với việc nâng chất lượng học tập, góp phần hiểu biết hiện tượng hóa học, làm rõ quá trình biến đổi các chất hóa học. - Do điều kiện khó khăn của trường, phòng thực hành chứa có , nên khả năng biểu diễn thí nghiệm chứng minh của học sinh còn hạn chế. Hơn nữa, các em chưa nắm chắc những kiến thức cơ bản về Hóa học, chưa có kỹ năng biểu diễn các thí nghiệm chứng minh thời gian luyện tập, thực hành thí nghiệm còn ít… Việc giáo viên chưa sử dụng phương pháp dạy học phát huy tính tích cực của học sinh là nguyên nhân cơ bản nhất, vì thế giáo viên phải tìm ra những phương pháp dạy học nhằm nâng cao tính tích cực học tập của học sinh… Giải pháp mà chúng tôi cho là quan trọng nhất được trình bày trong đề tài này là: Phương pháp thực hành biểu diễn thí nghiệm chứng minh. Chúng tôi coi đó là một yêu cầu quan trọng để nâng cao kết quả học tập môn Hóa học của học sinh lớp 8. - Nghiên cứu sẽ được tiến hành trên hai lớp Hóa khối 8 của trường Trung học cơ sở Nguyễn Văn Linh lớp 8a3 là lớp thực nghiệm, lớp 8a2 là lớp đối chứng. Lựa chọn thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương. - Lớp thực nghiệm được thực hiện phương pháp thực hành biểu diễn thí nghiệm chứng minh ở các bài 3, 7, 14, 30 của chương trình Hóa học khối 8 (Tiết 4, 10, 20, 45). - Qua nghiên cứu đề tài, kết quả cho thấy tác động có ảnh hưởng đến kết quả học của học sinh, lớp thực nghiệm đạt kết quả cao hơn so với lớp đối chứng: - Bài kiểm tra đầu ra của lớp thực nghiệm có giá trị trung bình là: 7.26 - Bài kiểm tra đầu ra của lớp đối chứng có giá trị trung bình là: 6.02  Kết quả kiểm chứng cho thấy P 1= 0.00011 < 0.05 có nghĩa là có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Qua đó, chứng minh rằng: Việc sử dụng phương pháp thực hành biểu diễn thí nghiệm có làm nâng cao kết quả học tập môn Hóa học của học sinh lớp 8 trường Trung học cơ sở Nguyễn Văn Linh. 2. GIỚI THIỆU: 2.1 Hiện trạng: - Học sinh lớp 8 trường trung học cơ sở Nguyễn Văn Linh học còn yếu môn Hóa học. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện trạng này, nhìn chung các nguyên nhân sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng học môn Hóa Học của các em. + Về phía học sinh: Các em còn thụ động chưa tích cực học tập do không yêu thích bộ môn Hóa, còn dành nhiều thời gian cho các môn khoa học xã hội. Kỹ năng cân bằng phương trình hóa học còn yếu. + Về phía giáo viên: Chưa chú ý nhiều đến việc luyện tập, thực hành. Trong thí nghiệm, phương pháp chưa phát huy tính tích cực của học sinh . + Nguyên nhân khách quan mà chúng tôi cảm nhận được là: môn Hóa học là môn học mới ở lớp 8, kiến thức hóa học còn nặng so với học sinh lớp 8. - Qua việc dự giờ, thăm lớp, qua thực tế giảng dạy, khảo sát trước tác động chúng tôi nhận thấy giáo viên chỉ cung cấp kiến thức cho học sinh ở các tiết lý thuyết, còn học sinh chỉ thụ động tiếp thu kiến thức. Giáo viên có chú ý khai thác cách viết phản ứng Hóa học và cân bằng phương trình phản ứng. Kết quả là học sinh có hiểu bài, học thuộc bài, nhưng việc thực hành biểu diễn thí nghiệm chứng minh còn hạn chế nên kết quả làm bài của học sinh chưa cao. - Để làm thay đổi hiện trạng trên, đề tài nghiên cứu này chú trọng đến việc thông qua phương pháp thực hành biểu diễn thí nghiệm khi dạy bộ môn Hóa học lớp 8. Trang: 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.2 Giải pháp thay thế: - Trước tiên, giáo viên dạy Hóa 8 của trường chúng tôi xác định rằng: rèn kỹ năng cân bằng phương trình hóa học cho học sinh là điều cần thiết, song chưa đủ mà phải cần làm cho học sinh hiểu rõ bản chất của phản ứng hóa học thông qua thực hành hóa học thì hiệu quả mới được nâng cao. Nêu và giải quyết vấn đề của sự biến đổi của chất này thành chất khác qua các dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra. Từ đó có thể nhận ra vấn đề: Thông qua phương pháp thực hành biểu diễn thí nghiệm chứng minh giúp học sinh lớp 8 nâng cao chất lượng học tập môn Hóa học. - Thời gian thực hiện giải pháp thay thế: Từ tuần 2 đến tuần 23 của chương trình Hóa học lớp 8. 2.3 Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài: * Sáng kiến kinh nghiệm :”Phương pháp rèn luyện kỹ năng giải bài tập Hóa học tính theo phương trình Hóa học của giáo viên Nguyễn Thị Thu Cúc trên trang web giáo dục. * Sáng kiến kinh nghiệm :”Phương pháp giải một số dạng bài tập định lượng trong chương trình Hóa học 8 của giáo viên Nguyễn Thị Ngọc Trinh trên trang web giáo dục. * Sáng kiến kinh nghiệm :”Phương pháp giải bài tập đi tìm công thức Hóa học của giáo viên Phạm Văn Hiếu trên trang web giáo dục. 2.4 Vấn đề nghiên cứu: Áp dụng phương pháp thực hành biểu diễn thí nghiệm chứng minh có làm nâng cao kết quả học tập môn Hóa học lớp 8 không ? 2.5 Giả thuyết nghiên cứu là: Có. Việc áp dụng phương pháp biểu diễn thí nghiệm có làm nâng cao kết quả môn Hóa học của học sinh lớp 8 trường Trung học cơ sở Nguyễn Văn Linh. 3. PHƯƠNG PHÁP: 3.1 Khách thể nghiên cứu:  Giáo viên: - Cô Tạ Thị Hằng – Giáo viên dạy Hóa lớp 8a3 (Lớp thực nghiệm) - Cô Tạ Thị Hằng – Giáo viên dạy Hóa lớp 8a2 (Lớp đối chứng) Giáo viên có tinh thần và trách nhiệm cao trong công việc được học sinh yêu mến. Có lòng yêu nghề, mến trẻ, nhiệt tình trong công việc giáo dục học sinh, giáo viên có tay nghề cao, có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy.  Học sinh: - Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm gần tương đồng về sỉ số học sinh, về giới tinh, cùng là dân tộc Kinh, cụ thể như sau:. Lớp 8a3 Lớp 8a2. Tổng số 32 35. Số học sinh Nam 14 16. Nữ 18 19. - Ý thức học tập của học sinh khá tốt, yêu mến cô giáo dạy Hóa. Giáo viên chủ nhiệm có chú ý nhiều đến kết quả học tập của học sinh. Trang: 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đa số các em đều là con của gia đình nông dân, hiền ngoan. Điều kiện học tập của các em tương đối tốt. 3.2 Thiết kế: - Lựa chọn thiết kế: Kiểm tra trước và sau tác động với hai nhóm tương đương. - Chúng tôi dùng Bài viết số 2 tiết chương trình 25 (Học kì I ) làm bài kiểm tra trước tác động. Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai lớp 8a3 và 8a2 có sự chênh lệch nhau. Chúng tôi dùng phép kiểm chứng T-Test độc lập để kiểm chứng sự tương đương điểm số trung bình của hai lớp trước khi tác động :  Bảng kiểm chứng để xác định hai lớp tương đương: Thực nghiệm (Lớp 8a3) 6.12. Trung bình cộng P1 =. Đối chứng (lớp 8a2) 5.9 0.30. P1 = 0.30 > 0.05 từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai lớp thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, hai lớp được coi là tương đương.  Thiết kế nghiên cứu: Lớp. Kiểm tra trước tác động. Thực nghiệm (Lớpa3). 01. Đối chứng (Lớp8a2). 02. Tác động Dạy học có sử dụng phương pháp thực hành biểu diễn thí nghiệm. Dạy học bằng phương pháp khác (không thực hành biểu diễn thí nghiệm). Kiểm tra sau tác động 03. 04. Ở thiết kế này chúng tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập. 3.3 Quy trình nghiên cứu:  Chuẩn bị bài dạy của giáo viên: - Giáo viên dạy Hóa lớp 8a2 là lớp đối chứng, soạn bài dạy bằng phương pháp khác, không chú ý nhiều đến thí nghiệm thực hành. - Giáo viên dạy Hóa lớp 8a3 là lớp thực nghiệm, thiết kế kế hoạch bài dạy có sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm, lựa chọn thông tin tại các trang Web Giáo dục và trang Web Bạch Kim, tham khảo ý kiến của đồng nghiệp . - Tiến hành dạy thực nghiệm: - Tuân theo kế hoạch giảng dạy của nhà trường và Thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan:. Thứ ngày. Môn / Lớp. Tiết theo phân phối chương trình Trang: 5. Tên bài dạy.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Năm 23/8/2012. Hóa – Lớp 8a3. 4. Bài thực hành 1 Tính chất nóng chảy của chất – Tách chất từ hỗn hợp .. Năm 13/9/2012. Hóa – Lớp 8a3. 10. Bài thực hành 2 Sự lan tỏa của chất .. Năm 18/10/2012. Hóa – Lớp 8a3. 20. Ba 29/01/2013. Hóa – Lớp 8a3. 45. Bài thực hành 3 Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hóa học . Bài thực hành 4 Điều chế - Thu khí oxi và thử tính chất của oxi .. 3.4 .ĐO LƯỜNG: * Sử dụng công cụ đo, thang đo: Bài kiểm tra viết của học sinh. - Sử dụng bài kiểm tra trước tác động: Bài viết số 2 tiết chương trình 25 tuần 13 (Học kì I ), do nhóm giáo viên dạy Hóa của trường ra đề kiểm tra chung cho học sinh khối 8. - Bài kiểm tra sau tác động: là Bài kiểm tra Hóa học số 1 tiết chương trình 46 tuần 23 (Học kì II), sau khi học xong các bài có nội dung và phương pháp biểu diễn thí nghiệm chứng minh do nhóm giáo viên dạy Hóa của trường ra đề kiểm tra chung cho học sinh khối 8. * Tiến hành kiểm tra và chấm bài: - Sau khi thực hiện dạy xong các bài học nêu trên, chúng tôi tiến hành cho học sinh làm bài kiểm tra thời gian 1tiết. - Giáo viên dạy Hóa 8 của trường chấm bài theo đáp án đã được xây dựng. * Kiểm chứng độ giá trị nội dung: - Kiểm chứng độ giá trị nội dung của các bài kiểm tra bằng cách giáo viên trực tiếp dạy chấm bài hai lớp thực nghiệm (lớp 8a3 ) và lớp đối chứng (lớp 8a2 ) + Nhận xét của giáo viên để kiểm chứng độ giá trị nội dung của dữ liệu: - Về nội dung đề bài: Phù hợp với trình độ của học sinh lớp thực nghiệm và lớp đối chứng .  Nhận xét về kết quả hai lớp: lớp thực nghiệm có điểm trung bình là 7.26, lớp đối chứng có điểm trung bình là 6.02 thấp hơn lớp thực nghiệm là 1.24 . Điều đó chứng minh rằng lớp thực nghiệm có sử dụng phương pháp thực hành biểu diễn thí nghiệm chứng minh nên kết quả cao hơn. * Kiểm chứng độ tin cậy: - Kiểm chứng độ tin cậy của kết quả kiểm tra bằng cách kiểm tra hai lần trên một lớp học. Một tuần lễ sau, giáo viên dạy Hóa hai lớp 8a3 và lớp 8a2 cho học sinh kiểm tra lại theo đề bài đã làm ở tuần trước. Để đảm bảo sự nhìn nhận và đánh giá học sinh một cách khách quan, nhờ cô Nguyễn Thị Thanh Tùng là giáo viên dạy Hóa của trường chấm bài kiểm tra lần hai. Kết quả điểm số của lần làm bài lần thứ 2 không thay đổi, giống như điểm số của lần làm bài thứ nhất (Xem bảng điểm ở phần phụ lục).  Kết luận: Các dữ liệu thu được là đáng tin cậy Trang: 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU THU ĐƯỢC VÀ BÀN LUẬN: 4.1 Trình bày kết quả: Dùng phép kiểm chứng T-Test độc lập với kiểm tra trước tác động của lớp thực nghiệm (p1), sau tác động (p2). Thực nghiệm (Lớp 8a3). Đối chứng (Lớp 8a2). Trước tác động. Sau tác động. Trước tác động. Sau tác động. Mốt. 6.5. 6.5. 6. 5.5. Trung vị. 6.25. 7. 6. 6. Giá trị trung bình. 6.12. 7.26. 5.9. 6.02. Độ lệch chuẩn. 1.59. 1.13. 1.95. 1.44. -. Phép kiểm chứng T-test độc lập: p1= 0,30 (trước tác động để xác định nhóm tương đương) Phép kiểm chứng T-test độc lập: p2=0,00011 (sau tác động cho thấy sự chênh lệch giữa điểm trung bình lớp thực nghiệm và lớp đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động). Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn: SMD=0,861. Trang: 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giá trị TBC Nhóm ĐC Trước tác động 5.9 Sau tác động 6.02. Nhóm TN 6.12 7.26. 4.2 Phân tích kết quả dữ liệu: * Kiểm chứng để xác định nhóm tương đương trước tác động: Điểm TBC Giá trị của : p1 =. Nhóm thực nghiệm 6.12 0,3. Nhóm đối chứng 5.9. Chênh lệch 0,22. P1 = 0,3 > 0,05 Kết luận: Sự chênh lệch điểm số trung bình cộng trước tác động của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa. Hai nhóm được coi là tương đương.. Trang: 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Phân tích dữ liệu và kết quả sau tác động: Nhóm thực nghiệm. Nhóm đối chứng. Chênh lệch. Điểm Trung bình cộng (TBC):. 7.26. 6.02. 1.24. Độ lệch chuẩn. 1,13. 1.44. Giá trị của T-test: p2 = Chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD):. 0,00011 0,861. p2 = 0,00011 < 0,05 Kết luận: Sự chênh lệch điểm trung bình cộng sau tác động của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng rất có ý nghĩa (do tác động). SMD =0,861 (trong khoảng 0,861 – 1,00) là lớn. Kết luận: Mức độ ảnh hưởng của tác động đến kết quả học tập của nhóm thực nghiệm là lớn.  Như trên đã chứng minh rằng kết quả hai lớp trước tác động là tương đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T-Test độc lập cho kết quả P2 = 0,00011 , cho thấy sự chênh lệch giữa điểm trung bình lớp thực nghiệm và lớp đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả điểm trung bình lớp thực nghiệm cao hơn điểm trung bình lớp đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.  7,26– 6.02 = 0,861 - Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 1.44 - Theo bản tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,861cho thấy mức độ ảnh hưởng của dạy học có sử dụng phương pháp thực hành biểu diễn thí nghiệm trong bộ môn Hóa học 8 mang đến kết quả học tập của lớp thực nghiệm là lớn. - Giả thuyết của đề tài “Thông qua phương pháp thực hành biểu diễn thí nghiệm chứng minh làm nâng cao kết quả học tập môn Hóa học của học sinh lớp 8” đã được kiểm chứng. 4.3 Bàn luận: - Kết quả bài kiểm tra sau tác động của lớp thực nghiệm là điểm trung bình 7.26, kết quả bài kiểm tra tương ứng cuûa lớp đối chứng là điểm trung bình 6.02. Độ chênh lệch điểm số giữa hai lớp là 1.24 điều đó cho thấy điểm trung bình của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng. - Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0,861 điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn. - Phép kiểm chứng T-Test độc lập điểm trung bình hai bài kiểm tra sau tác động cùa hai lớp là P2 = 0,00011 < 0,001 . Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai lớp không phải là do ngẫu nhiên mà do tác động, nghiêng về lớp thực nghiệm. 5 Kết luận và khuyến nghị: 5.1 Kết luận: Trang: 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nghiên cứu của chúng tôi chỉ là bước đầu trong việc thực hiện các hoạt động dạy học. Chúng tôi đã áp dụng chu trình nghiên cứu: thử nghiệm  kiểm chứng  suy nghĩ  thử nghiệm…. Thực hiện quá trình lập kế hoạch nghiên cứu, tìm ra hiện trạng, vấn đề nghiên cứu, lựa chọn thiết kế, thu thập dữ liệu, đo lường, phân tích,….tập trung chủ yếu vào phương pháp thực hành biểu diễn thí ngiệm . - Tóm lại các kết quả trong nghiên cứu cho thấy việc “Thông qua phương pháp thực hành biểu diễn thí nghiệm” là phương pháp tốt, hỗ trợ cho học sinh lớp 8 trường trung học cơ sở Nguyễn Văn Linh nâng cao kết quả học tập bộ môn Hóa học. - Kết quả đối với vấn đề nghiên cứu là có ý nghĩa: + Mức độ ảnh hưởng là lớn. (SMD = 0,861) 5.2 Khuyến nghị:  Chúng tôi xin đề xuất một số khuyến nghị sau đây với các cấp lãnh đạo, nhà trường và giáo viên giảng dạy: - Quan tâm nhiều hơn về cơ sở vật chất như: trang thiết bị máy tính, máy chiếu Projector hoặc màn hình ti vi màn hình rộng có bộ kết nối cho các nhà trường. - Tăng cường và bổ sung dụng cụ và hóa chất cho phòng thí nghiệm. - Bổ sung một cán bộ chuyên trách thực hành cho phòng thí nghiệm, - Đối với giáo viên: không ngừng tự học, tự bồi dưỡng để hiểu biết về Công nghệ thông tin, biết khai thác thông tin trên mạng Internet, có kĩ năng sử dụng thành thạo các trang thiết bị dạy học hiện đại.. TÀI LIỆU THAM KHẢO: Trang: 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tài liệu Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của Bộ Giáo dục và đào tạo – Dự án Việt Bỉ. MỘT SỐ TÀI LIỆU KHÁC: 1. Ngô Ngọc An –Hóa học cơ bản và nâng cao 8 – NXB Giaó dục – Năm 2005 2. Ngô Ngọc An –Hóa học cơ bản và nâng cao 9 – NXB Giaó Dục – Năm 2005. 3. Ngô Ngọc An – 400 bài tập Hóa học 8 – NXB Giaó Dục – Năm 2006. 4. Huỳnh Bé (Nguyên Vịnh) – luyện tập 400 câu trắc nghiệm Hóa 8,9 – NXB Đại Học Quốc Gia TP HCM – Năm 2005. 5. Huỳnh Bé (Nguyên Vịnh) – Cơ sở lí thuyết 300 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 8 – NXB ĐHSP – Năm 2007. 6. PGS Nguyễn Đình Chi, Nguyễn Văn Thoại – Chuyên đề bồi dưỡng Hóa học 8 – NXB ĐHSP – Năm 2006. 7. PGS.TS Trần Thị Đà, TS Nguyễn Thế Ngôn – Hóa vô cơ (Giáo trình CĐSP), Tập 2 – NXB ĐHSP – Năm 2005. 8. Đặng Công Hiệp, Huỳnh Văn Út – Giải toán và trắc nghiệm Hóa học 8 – NXB giáo dục – Năm 2005. 9. Võ Tường Huy – 351 Bài toán Hóa học THPT – NXB Hà Nội – Năm 1995. 10. Võ Tường Huy – Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 NXB Hà Nội - 2005. 11.Võ Tường Huy – Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa Học 9- NXB Hà Nội-Năm 2005.. PHUÏ LUÏC Baøi 30 - Tieát 45: Trang: 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài thực hành 4. Tuaàn:23 ND:29/1/2013. ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ OXI VAØ THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI. 1. MUÏC TIEÂU 1.1 ) Kiến thức: Học sinh nắm vững nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghieäm, cuûng coá tính chaát vaät lyù vaø tính chaát hoùa hoïc cuûa oxi. 1.2 ) Kó naêng: Reøn luyeän kyõ naêng laép raùp duïng cuï thí nghieäm ñieàu cheá , thu khí oxi vào ống nhiệm, nhận ra khí oxi và bước đầu biết tiến hành một vài thí nghiệm đơn giản để nghiên cứu tính chất của chất . 1.3 ) Thái độ: - Củng cố niềm tin của học sinh vào khoa học từ đó học sinh yêu thích bộ môn. - Bieát tieát kieäm hoùa chaát - Rèn luyện tính cẩn thận ,kiên trì trong học tập và thực hành hóa học 2. TROÏNG TAÂM Ñieàu cheá vaø thu khí oxi Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi. 3.CHUAÅN BÒ 3.1 - GV: 5 bộ dụng cụ - hóa chất: ống nghiệm, đèn cồn, nút cao su, ống dẫn thủy tinh, giá gỗ, kẹp gỗ, chậu nhựa, đĩa thuỷ tinh, KMnO4, lưu huỳnh bột, que đóm . 3.2 - HS: oâân laïi tính chaát hoùa hoïc cuûa oxi ,phöông phaùp ñieàu cheá vaø thu khí oxi. Mẫu bảng tường trình 4.TIEÁN TRÌNH 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2.Kiểm tra miệng :GV nhắc lại một số quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm. 4.3. Bài mới:. Trang: 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH. NOÄI DUNG BAØI HOÏC. GV: nêu mục tiêu của bài thực hành Hoạt động 1: GV hướng dẫn cách làm TN, thao taùc maãu - GV yêu cầu 1 HS đọc cách tiến hành TN1 + Hướng dẫn HS lắp dụng cụ như h.48. I.Tieán haønh thí nghieäm 1.Thí nghieäm 1: Ñieàu cheá vaø thu. + Hướng dẫn các nhóm HS thu khí oxi bằng khí oxi. cách đẩy nước và đẩy không khí . Lưu ý những điều kiện: + Ống nghiệm phải được lắp sao cho miệng hơi thấp hơn đáy. + Nhánh dài của ống dẫn khí sâu tới gần sát đáy ống nghiệm thu . + Dùng đèn cồn đun nóng đều cả ống nghiệm, sau đó mới tập trung ngọn lửa ở phần có KMnO4 + Cách nhận biết xem ống nghiệm đã đầy oxi chưa bằng cách dùng tán đóm đỏ đưa vào miệng ống nghiệm (thu khí bằng cách dời chỗ khoâng khí ). + Sau khi laøm xong thí nghieäm phaûi ñöa heä thống ống dẫn khí ra khỏi chậu nước rồi mới tắt đèn cồn, tránh cho nước không tràn vào làm vỡ ống nghiệm (đối với phương pháp đẩy nước). - GV yêu cầu HS đọc cách tiến hành thí nghiệm 2 2.Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. huyønh trong khoâng khí vaø trong khí oxi .. + Dùng đũa thủy tinh hơ nóng một đầu chấm vào chén sứ có chứa lưu huỳnh . + Đốt lưu huỳnh trong không khí. Nhận xét Trang: 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Đưa nhanh đũa thủy tinh vào lọ oxi. - Nhận xét và viết phương trình phản ứng xảy ra Hoạt động 2: HS thực hành theo nhóm tổ. - HS tiến hành lần lượt từng thí nghiệm. Lưu ý thao taùc caån thaän - Các nhóm cử đại diện viết bảng tường trình. II.Tường trình. - GV quan sát, sửa chữa những sai sót của học sinh .. MẪU BẢN TƯỜNG TRÌNH BAØI THỰC HAØNH 4 :. ÑIEÀU CHEÁ - THU KHÍ OXI VAØ THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI. Nhoùm :…………………..Ñieåm: Tự nhận xét ý thức thực hành của nhóm (Tốt, Khá, TB):…………… STT. TEÂN THÍ. CAÙCH TIEÁN. HIEÄN. GIAÛI THÍCH – VIEÁT. NGHIEÄM. HAØNH. TƯỢNG. PTHH. 1. 2.. BẢNG ĐIỂM THỰC HAØNH CÁC NHÓM 1. Thí nghieäm 1: Ñieàu cheá vaø thu khí oxi . Trang: 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Noäi dung. Ý thức. Kyõ naêng. Keát quaû. Thuyeát trình. Toång. (2ñ). (3ñ). (3ñ). (2ñ). (10ñ). Nhoùm 1 2 3 4. 2. Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi . Noäi dung. Ý thức. Kyõ naêng. Keát quaû. Thuyeát trình. Toång. (2ñ). (3ñ). (3ñ). (2ñ). (10ñ). Nhoùm 1 2 3 4. * Điểm trung bình TN Nhóm. 1. 2. TB. ( 10đ ). ( 10đ ). ( 10đ ). 1 2 3 4. PHỤ LỤC II . ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG 1. ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG 1. Neâu tính chaát hoùa hoïc cuûa oxi .Vieát PTHH minh hoïa .(1,5 ñ ) Trang: 15. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Điểm giống nhau và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm . Cho ví dụ .(1đ) 3. Cho các công thức hóa học sau: FeO, CO2 , CaO2 , SO3 . (2 đ) a/ Em hãy phát hiện ra công thức sai và sửa lại . b/ Em hãy phân loại và gọi tên 4 oxít trên . 4. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau và chỉ ra các phản ứng hóa hợp, phản ứng phân huûy .(3ñ) a/. Zn + O2. - - -> ZnO. b/. Fe(OH)3. - - -> Fe2O3 + H2O. c/. CaO + H2O - - -> Ca(OH)2. d/. H2O. - - -> H2 + O2. 5. Bài toán (2,5đ) Đốt cháy hoàn toàn 2,4g magie (Mg) trong khí oxi thu được khí magie oxit (MgO) a/ Tính thể tích khí oxi cần dùng (thể tích khí đo ở đktc) . b/ Tính số gam KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên . 2. ĐÁP ÁN 1. Oxi là một phi kim có tính oxi hóa mạnh, nó dễ dàng phản ứng với kim loại , phi kim và hợp chất .Trong các phản ứng hóa học oxi chỉ thể hiện hóa trị II . PTHH: 3Fe(r) + 2O2(k) à Fe3O4(r) S + O2 à SO2 CH4(k) + 2O2(k) à CO2(k) + 2H2O(h). 2. Giống : Điều là sự oxihóa có tỏa nhiệt Khác : Sự cháy phát sáng , sự oxihóa chậm không phát sáng .Ví dụ : Sự cháy: nến chaùy. Sự oxihóa chậm : sắt bị gỉ sét . 3.a. CTHH sai : CaO2 Sửa lại : CaO Trang: 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b. Oxit bazô. Teân goïi. Oxit axit. Teân goïi. FeO. Saét (II) oxit. CO2. Cacbon ñioxit. CaO. Canxi oxit. SO3. Löu trioxit. 4.a/ 2Zn + O2.  2ZnO. huyønh. phản ứng hóa hợp (0,75đ). b/ 2Fe(OH)3  Fe2O3 +3H2O. phản ứng phân hủy (0,75đ). c/ CaO + H2O  Ca(OH)2. phản ứng hóa hợp (0,75đ). d/ 2H2O. phản ứng phân hủy (0,75đ).  2H2 + O2. 5. Bài toán Soá mol Magie: n=. m M. = 2,4 : 24 = 0, 1 mol. PTHH: 2Mg + O2. (0.25ñ).  2MgO. (0.5ñ). Soá mol O2 : n = 0,1 x1 :2 = 0,05 mol. (0.25ñ). a) Theå tích khí oxi: V = n x 22,4 = 0,05 x 22,4 =1,12 lít (0.25ñ) b) 2KClO3 . 2 KCl + 3O2. (0. 5ñ). Soá mol KClO3 = 0,05 x 2:3 = 0,033 mol (0.25ñ) Khối lượng KClO3 :. m = n x M = 0,033 x 122,5 = 4,0425g (0.5ñ) PHỤ LỤC. III. BẢNG ĐIỂM BẢNG ĐIỂM Trang: 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> LỚP 8a3(THỰC NGHIỆM). Stt. LỚP 8a2 (ĐỐI CHỨNG). HỌ VÀ TÊN HS. Điểm. Điểm. KT trước TĐ. KT sauTĐ. Stt. HỌ VÀ TÊN HS. Điểm KT trước TĐ. Điể. sau 1. Laâm Chaâu. Á. 7.5. 2. Trần Phương Thảo. 3. Anh. 6. Trần Thành. Chánh. 5. 7. 3. 4. Nguyễn Thị Diễm. Chi. 7.5. 6.5. 4. 5. Lê Minh. Đức. 6. 7.5. 5. 6. Trương Huỳnh. Giao. 6.5. 7.5. 6. 7. Huỳnh Nhật. Hào. 8. 8.5. 7. Nguyễn Thế. Đ. 8. Đặng Quốc Hòa Nguyễn Thị Thu. Hòa. 5. 6.5. 8. Ngô Thị Hồng. G. Hương. 3. 5. 9. Mang Bằng. G. 9. 1. 8. 2. 7. Hà Thúy Huỳnh Phương Minh Trần Thị Kim Nguyễn Thị Kiều Trương Thị Mỹ Đinh Thị Thùy. A. A. C. D. Du. Dư. 10. Dương. Khang. 5.5. 6.5. 10. Lê Văn. 11. Huỳnh Văn. Khánh. 6.5. 6.5. 11. Mai Hoàng Quốc. Kh. 12. Phan Thị Thúy. Linh. 5.5. 7.5. 12. Trần Công. N. 13. Hồ Thị Trúc. Linh. 6.5. 7. 13. Trần Thị Khả. N. 14. Nguyễn Thị Thúy. Loan. 8. 8.5. 14. Vũ Minh. N. 15. Lê Thị Trà. My. 5. 6.5. 15. 16. Nguyễn Thị Ngọc Nguyễn Văn Ngọc Nguyễn Thị Hồng. My. 7. 8.5. 16. Nguyễn Thị Bích Nguyễn Thị Kim. Ngà. 9.5. 9.5. 17. Ngô Minh. Qu. Ngọc. 5.5. 7.5. 18. Nguyễn Thành. S. 17 18. Trang: 18. H. Phư. Ph.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 19. Võ Thị. 20. Trần Thị Yến Nguyễn Thanh. 21. Nguyệt. 6.5. 6.5. 19. Lê Thị Trúc. Nhi. 7. 9. 20. Phú. 4. 6. 21. Nguyễn Quốc Ngô Thị Hoài Vương Thị Bích Huỳnh Trung Huỳnh Thị Kim. T. Th. T. 22. Phan Minh. Tâm. 5. 6.5. 22. 23. Đỗ Thị Thu. Thảo. 8. 8.5. 23. 24. Đỗ Văn. Thiệu. 6. 8.5. 24. 25. Mai Quốc. Toàn. 8.5. 9. 25. Lưu Nhật. T. 26. La Bích. Trâm. 6. 7. 26. Đặng Thành. T. 27. Võ Thị Phương Lý Thị Thanh Trúc. Trinh. 6.5. 6.5. 27. Trúc. 7.5. 7.5. 28. Ngyuễn Thị Thùy Trần Thị Thùy Trần Thị Ngọc Nguyễn Thị Cẩm. 28. T. T. T. Tr. Tr. 29. Phan Tấn. Trung. 3. 5. 29. 30. Nguyễn Thị Kim. Uyên. 5. 6.5. 30. 31. Huỳnh Tấn. Vĩ. 6.5. 8.5. 31. Trần Quốc. V. 32. Lê Hoàng. Vinh. 7. 6. 32. Ngô Quốc. V. 33. 33. Nguyễn Quốc. V. 34. 34. Trần Tuấn. 35. 35. Nguyễn Thị Thanh. Tr. T. V. X. - Mốt:. 6.5. 6.5. - Trung vị:. 6.25. 7. - Giá trị trung bình:. 6.12. 7.26. 5. 1.59. 1.13. 1. - Độ lệch chuẩn:. Trang: 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Phép kiểm chứng T-test độc lập:. p1 =. (trước TĐ để xác định nhóm tương đương). 0.3. p2 =. - Phép kiểm chứng T-test độc lập:. - Chênh lệch giá trị TB chuẩn:. 0.00011. SMD =. (sau TĐ cho thấy sư chênh lệch giữa điểm trung bình lớp thưc nghiệm va lớp đối chứng la không ngẫu nhiên ma do kết quả của tác động). 0.861. Trang: 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG. 1. Tên đề tài: Nâng cao chất lượng mơn Hĩa học lớp 8a3 Trường THCS Nguyễn Vaên Linh thông qua hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm trong một tiết học. 2. Người thực hiện: 3. Họ tên người đánh giá:--------------------------------------------------------------------4. Đơn vị công tác: ---------------------------------------------------------------------------5. Ngày họp:-----------------------------------------------------------------------------------6. Địa điểm họp:-------------------------------------------------------------------------------7. Ý kiến đánh giá:. Tiêu chí đánh giá. Điểm tối đa. 1. Tên đề tài - Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và tác động.. 5. - Có ý nghĩa thực tiễn. 2. Hiện trạng - Nêu được hiện trạng. Trang: 21. Điểm đánh giá. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Xác định được nguyên nhân gây ra hiện trạng.. 5. - Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết. 3. Giải pháp thay thế - Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế. - Giải pháp khả thi và hiệu quả.. 10. - Một số nghiên cứu gần đây lien quan đến đề tài. 4. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu - Trình bày rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi.. 5. - Xác định được giả thuyết nghiên cứu. 5. Thiết kế - Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của. 5. nghiên cứu. 6. Đo lường - Xây dựng được công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu.. 5. - Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị. 7.Phân tích dữ liệu và bàn luận - Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với. 5. thiết kế. - Trả lời rõ được vấn đề nghiên cứu. 8. Kết quả: - Kết quả nghiên cứu: đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài, đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục. - Những đóng góp của đề tài nghiên cứu: Mang lại Trang: 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> hiểu biết mới về thực trạng, phương pháp, chiến. 20. lược … - Áp dụng các kết quả: Triển vọng áp dụng tại địa phương, cả nước, quốc tế. 9. Minh chứng cho các hoạt động nghiên cứu của đề tài:. 35. - Kế hoạch bài học (giáo án), bài kiểm tra, thang đo, băng hình, ảnh, dữ liệu thô …. (Đầy đủ, khoa học, mang tính thuyết phục) 10. Trình bày báo cáo - Văn bản viết (Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp). 5. - Báo cáo kết quả trước hội đồng (rõ ràng, mạch lạc, có sức thuyết phục). Tổng cộng. 100. Đánh giá Tốt (từ 86 – 100 điểm). Khá (từ 70-85điểm). Đạt (từ 50-69 điểm). Không đạt (< 50 điểm). Nếu có điểm liệt ( không điểm ) thì sau khi cộng điểm xếp loại rồi sẽ hạ một mức. Ngày ……tháng ……năm 2013. Ký tên. Trang: 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trang: 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

×