Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

quan ly mot chi nhanh cua ngan hang tin dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP HCM KHOA TOÁN – TIN HỌC Môn : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Đồ án : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MỘT CHI NHÁNH CỦA NGÂN HÀNG TÍN DỤNG. Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên:. Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh. Phạm Quốc Dư 0511305 Phạm Huy Kháng Năm học 2007- 2008 Tháng 06-2008. 0511315.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LỜI MỞ ĐẦU Nhìn lại cuộc sống hằng ngày trong mỗi chúng ta, ắt hẳn không ai trong chúng ta không gặp phải các vấn đề khó khăn thường gặp trong cuộc sống( khó khăn trong công việc,tình cảm…cũng như vấn đề về tiền bạc trong chi tiêu hoặc đầu tư vào các dự án … ) Do đó, việc vay vốn trong thời gian khó khăn là điều cần thiết nhưng không phải ai trong chúng ta cũng thực hiện thành công việc vay vốn.Dẫn tới việc thành lập một dịch vụ cho vay tín dụng là điều hiển nhiên. Vài năm gần đây, nhiều ngân hàng đã và đang phát triển mạnh mẽ chưa từng thấy trên thị trường kinh tế thời mở cửa, đặc biệt là sau khi chúng ta gia nhập WTO. Do nhu cầu mở rộng khả năng kinh doanh tăng cao nên việc thành lập chi nhánh tại các tỉnh, thành phố là một điều hết sức cấp thiết cho mỗi ngân hàng trong thời gian này.Bên cạnh đó cũng phải tăng cường khả năng quản lý của chính các chi nhánh này nên đòi hỏi họ phải có những hệ thống quản lý vững chắc nhằm tăng cường cho khả năng cạnh tranh,chiếm ưu thế hơn so với các ngân hàng khác.Và giải pháp công nghệ thông tin(đặc biệt là lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin) là điều cấp thiết đầu tiên cần phải thực hiện. Với nhu cầu thực tế hiện tại và cùng với ý muốn tăng cường khả năng phân tích, thiết kế các mô hình hệ thống sau này, chúng em đã thực hiện đồ án “ Quản lý tín dụng của một chi nhánh ngân hàng”.Chúng em chân thành cảm ơn thầy về các ý kiến đóng góp trong quá trình thực hiện đồ án này.Và chúng em tin rằng không thể không có sai sót trong quá trình thực hiện đồ án này mong thầy thông cảm và đóng góp thêm ý kiến nhằm giúp cho đề án được thành công tốt đẹp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trang 01 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………….........................1 MỤC LỤC……………………………………………………………………………...2 A.Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống……………………………...3 1.Khảo sát hệ thống………………………………………………………………....4 2.Phân tích hiện trạng hệ thống B.Phân tích yêu cầu 1.Yêu cầu về chức năng 2.Yêu cầu về quản tri người dùng C.Phân tích yêu cầu 1.Mô hình thực thể ERD a)Xác định các thực thể b)Mô hình ERD 2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ 3.Mô hình chi tiết cho các quan hệ 4.Mô tả bảng tổng kết a)Tổng kết quan hệ b)Tổng kết thuộc tính D.Thiết kế giao diện người dùng 1.Các menu chính của chương trình 2.Mô tả form E.Thiết kế các phần xử lý trên các form F.Nhận xét đánh giá về ưu và khuyết điểm của chương trình..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trang 02. A.Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống. 1.Khảo sát hệ thống. Một chi nhánh của ngân hàng tín dụng là một trung tâm giao dịch giữa khách hàng có yêu cầu muốn vay vốn nhằm chi tiêu hay đầu tư vào một vấn đề nhất định trong cuộc sống.Khách hàng ở đây có thể là một cá nhân hay một tổ chức muốn vay vốn ngân hàng thông qua giao dịch – ký hợp đồng với chi nhánh tại nơi gần nhất mà mình sinh sống.Nguồn vốn của chi nhánh có thể được cung cấp bởi nhiều kho-ngân quỹ tại nhiều nơi trên phạm vi hoạt động.Ngoài ra, các chi nhánh khác có thể chuyển tiền hoặc giao dịch với chi nhánh thông qua việc chuyển khoản qua lại với nhau.Đối với nội bộ chi nhánh có các phòng ban khác nhau : phòng kế toán,phòng quản lý hồ sơ – hợp đồng, phòng giao dịch, phòng tín dụng…Vì vậy, chúng ta cần một chương trình quản lý để giúp cho việc quản lý diễn ra một cách tự động và nhanh chóng. Cad hoạt dộng chính của chi nhánh gồm ký hợp đồng với khách hàng,quản lý khách hàng thông qua việc thông báo khách hàng đóng lãi từng lần nếu khách hàng quên không đóng đúng hạn(theo tháng,quý hay kì tùy thuộc vào loại hợp đồng khách hàng đã ký),xuất hoá đơn việc khách hàng đã nhận đủ số tiền vay khi ký kết xong hợp đồng, phiếu đề nghị của trưởng phòng tín dụng xuống kho ngân quỹ để xuất tiền cho việc ký kết hợp đồng…Ngoài ra còn có phiếu chuyển khoản giữa các chi nhánh với nhau… Việc quản lý của chi nhánh được phân chia như sau :  Giám đốc chi nhánh: là người chịu trách nhiệm trước ngân hàng về hoặc đồng kinh doanh tín dụng của chi nhánh và quản lý các phòng ban trong chi nhánh và ký kết hợp đồng tín dụng với khách hàng.  Trưởng phòng tín dụng: là người chịu trách nhiệm cùng với giám đốc chi nhánh trong việc ký kết hợp đồng với khách hàng.Bên cạnh đó,trưởng phòng tín dụng cũng yêu cầu kho ngân quỹ số tiền thông qua phiếu đề nghị xuất tiền.  Bộ phận tín dụng: có chức năng nhận tiền từ kho ngân quỹ(phiếu xuất tiền) và trao cho khách hàng khi khách hàng ký kết hợp đồng(thông qua phiếu nhận tiền)  Phòng quản lý hồ sơ-hợp đồng : có chức năng giám sát các hợp đồng đã ký kết, thông báo tới khách hàng về việc thanh toán các khoản lãi định kỳ (tháng,quý hay kì tùy thuộc vào loại hop đồng khách hàng đã ký) và tính lãi suất quá hạn đối với khách hàng vượt quá thời gian đáo hạn hợp đồng trong ký kết.  Trưởng phòng kho ngân quỹ: có trách nhiệm ghi các phiếu xuất tiền và các chuyển khoản do các chi nhánh khác chuyển tới hoặc các kho ngân quỹ khác chuyển tới.  Bộ phận định giá tài sản : có chức năng nghiên cứu tài sản và định lượng tài sản cũng như khả năng thanh toán nợ của khách hàng trước khi ký kết hợp đồng.  Phòng kế toán: thông báo tình hình thu – chi của chi nhánh và báo lên cho giám đốc, hoạt định các phương án trong thời gian tới..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thông qua việc phân chia các công việc cho các phòng ban hết sức rõ ràng nên việc truy ra các sự cố trong việc sao lưu dữ liệu và quản lý sẽ được tìm ra nhanh hơn.Và tùy vào chức vụ của mỗi nhân viên mà có thể coi được và chỉnh sửa các những dữ liệu, thông tin gì trong hệ thống quản lý.. 2.Phân tích hiện trạng hệ thống Các thông tin cụ thể trong các hoạt động của chi nhánh được trình bày trong phần dưới đây: a)Chuyển khoản giưa các chi nhánh: Do nhu cầu của nguồn vốn của chi nhánh phải luôn trong trạng thái có đủ nguồn vốn cho khách hàng cho vay nên chi nhánh phải luôn luôn giao dịch với các chi nhánh khác,hoặc ngân hàng trung ương thông qua chuyển khoản tới kho ngân quỹ của chi nhánh.Và chuyển khoản cụ thể như sau: - Đơn chuyển khoản : tài khoản chuyển qua giưa các chi nhánh và chi nhánh với ngân hàng trung ương. Đối với các tài khoản được chuyển tới chi nhánh sẽ được phân ra thành từng nhóm(ngoại tệ,nội tệ hay vàng) và chia ra các kho tại các địa điểm khác nhau trong khu vực.Mẫu đơn chuyển khoản có dạng như sau:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chi nhánh Tín dụng A Trực thuộc Ngân hàng X. Ngày….Tháng…..Năm......... PHIẾU CHUYỂN KHOẢN. Số Id:…………………….. Ngày lập:..…/……/……… Bên chuyển : ……………………………………………………………………... Địa chỉ : ……………………………………………………………………... Điện thoại : ………………………Số Fax:……………………………………... Bên nhận : ……………………………………………………………………... Địa chỉ : ……………………………………………………………………... Điện thoại : ………………………Số Fax:……………………………………... STT. Số lượng tiền. NỘI DUNG Loại tiền Tỷ giá Tương đương (VND). Chú thích. Tổng tiền Số tiền bằng chữ:…………………………………………………………………... Bên chuyển Giám đốc chi nhánh Ký tên Trưởng phòng kế toán Ký tên. Bên nhận Giám đốc chi nhánh Ký tên Thủ kho bên nhận Ký tên. Trưởng phòng kế toán Ký tên. Khi nhận được đủ số lượng ghi trong phiếu chuyển khoản thì tùy vào loại tiền mà trưởng kho sẽ phân bố chúng vào các kho riêng của chi nhánh mình và sẽ cập nhật lại số lượng từng loại tiền có trong kho sau khi chuyển khoản. b)Phiếu đề nghị xuất kho: Khi hợp đồng được ký kết xong thì trưởng phòng tín dụng sẽ yêu cầu kho xuất ra một khoản tiền đúng như trong hợp đồng đã được ký kết.Bộ phận kho ngân quỹ sẽ lập ra 1 phiếu xuất cùng với số tiền trong hợp đồng tới phòng tài chính để phòng tài vụ trao tiền cho khách hàng. Các báo cáo trong quá trình này sẽ được thể hiện trong các phiếu đề nghị của trưởng phòng tín dụng, phiếu xuất kho từ kho ngân quỹ tới phòng tài chính và phòng tài chính sẽ lập phiếu nhận tiền đối với khách hàng vừa ký kết hợp đồng xong..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chi nhánh Tín dung A Trực thuộc Ngân hàng X PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO Số:……………………….. Ngày đề nghị:……………. Trưởng phòng tín dụng.…………………………………… đề nghị bộ phận ngân quỹ xuất quỹ một khoản tiền nhằm thực hiện đúng các yêu cầu theo hợp đồng có Mã số hợp đồng là…………………… Khoản tiền viết bằng số :……………………....VND. Khoản tiền viết bằng chữ:…………………………………………………………… Giám đốc Ký tên. Trưởng phòng tín dụng Ký tên. Chi nhánh Tín dụng A Trực thuộc Ngân hàng X PHIẾU XUẤT KHO Mã phiếu:……………………….. Ngày….Tháng….Năm……… Phòng ngân quỹ đã chuyển tới phòng tài chính khoản tiền nhằm thực hiện việc thanh toán với khách hàng có Mã hợp đồng là ………………. Khoản tiền viết bằng số :……………………VND. Khoản tiền viết bằng chữ :…………………………………………………. Giám đốc Ký tên. Trưởng kho ngân quỹ Ký tên. Trưởng phòng tín dung Ký tên. Khi trưởng kho ngân quỹ nhận được phiếu đề nghị xuất kho và thấy yêu cầu là đúng đắn(có chữ ký của giám đốc và trưởng phòng tín dụng) thì trưởng kho sẽ xuất tiền và lập một phiếu xuất kho tới phòng tài chính cùng với số tiền ghi trong phiếu đề nghị xuất.Cụ thể phiếu xuất kho có dạng như hình bên. Phiếu nhận tiền từ phòng tài chính dành cho khách hàng đến nhận tiền khi vừa ký kết hợp đồng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chi nhánh Tín dụng A Trực thuộc Ngân hàng X PHIẾU NHẬN TIỀN Mã phiếu:………………………. Ngày….Tháng….Năm……… Hôm nay, tôi tên là ………………………..với số tài khoản…………………… có nhận từ phòng tài chính của chi nhánh…………………………………………..của ngân hàng…..................................... một khoản vốn vay nhằm thực hiện đúng theo hợp đồng có Mã hợp đồng…………………... Khoản vay vốn vay có giá trị: Được viết bằng số :……………………......VND Được viết bằng chữ :………………………………………………………… Nhân viên giao tiền Ký tên. Người nhận Ký tên. Trong quá trình khách hàng chưa thanh toán hết các khoản trong hợp đồng thì bộ phận quản lý hợp đồng và khách hàng sẽ theo dõi các lần thanh toán theo tháng, quý hay kỳ.Nếu khách hàng thanh toán không đúng hạn thì bộ phận này sẽ thông báo tới để nhắc nhở khách hàng tới thanh toán đúng theo hợp đồng đã ký kết.Đối với các khách hàng quá hạn hợp đồng mà chưa thanh toán hết thì sẽ áp dụng lãi suất vay quá hạn và thông báo tới các khách hàng này.Nội dung thông báo sẽ được trình bày bởi các phiếu sau: Chi nhánh Tín dụng A Trực thuộc Ngân hàng X THÔNG BÁO SỐ… Ngày….Tháng….Năm…….. Mã phiếu:………………….. Chúng tôi gửi tới khách hàng tờ thông báo nhằm nhắc nhớ khách hàng về việc thanh toán các điều khoản trong hợp đồng có Mã hợp đồng là……………………….. Yêu cầu khách hàng thực hiên đúng các điều khoản đã ký kết trong hơp đồng nhằm làm cho hợp đồng được thực hiện một cách trọn vẹn. Cám ơn khách hàng đã đọc thông báo này. Trưởng phòng quản lý khách hàng Ký tên Khi khách hàng đến trả tiền lãi hay cả lãi vay và vốn vay đúng kỳ hạn được thỏa thuận trong hợp đồng tại phòng tài chính.Nhân viên tại đây sẽ lập ra một phiếu thanh toán hợp đồng để chứng thực khách hàng đã thanh toán xong các điều khoản trong hợp đồng đúng hạn và thông báo với bộ phận quản lý hợp đồng và khách hàng về việc khách hàng đã thanh toán đúng theo các điều khoản trong hợp đồng.Phiếu thanh toán có dạng sau:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chi nhánh Tín dụng A Trực thuộc Ngân hàng X PHIẾU THANH TOÁN Mã hóa đơn:………………….. Mã loại phiếu thanh toán :…………………… Phòng tài chính chứng nhận khách hàng có tên:……………………………… có Mã số tài khoản ………………… và Mã hợp đồng ………………………… đã đến thanh toán theo đúng các điều khoản trong hợp đồng với Mã thanh toán ……………… Với số tiền nhận được trong lần thanh toán này: Được viết thành số :……………………………VND Được viết thành chữ :……………………………………………………….. Khách hàng Ký tên. Nhân viên nhận Ký tên. Bất cứ lúc nào,giám đốc chi nhánh cũng phải theo dõi tình hình hoạt động của chi nhánh và phải xem được danh sách các khách hàng đã thực hiện xong hợp đồng và đang còn trong thời gian hợp đồng.Bên cạnh đó,trưởng kho phải báo cáo tình hình nguồn vốn trong kho ngân quỹ để giám đốc có biện pháp xử lý. Các phiếu báo cáo cụ thể như sau : Chi nhánh Tín dụng A Trực thuộc Ngân hàng X BÁO CÁO DANH SÁCH KHÁCH HÀNG Mã phiếu:………………… Từ ngày ………………tới ngày………………….. STT Mã tài khoản Tên khách hàng Tình trạng Ghi chú. Tổng số Trưởng phòng quản lý hợp đồng và khách hàng Ký tên.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chi nhánh Tín dụng A Trực thuộc Ngân hàng X PHIẾU BÁO CÁO NGÂN QUỸ Mã phiếu:………………………. Ngày:…………………………… STT Loại tiền Số lượng Các kho chứa. Tổng tiền. Ghi chú. :……………………………………………VND Trưởng kho ngân quỹ Ký tên. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC MỘT CHI NHÁNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG: Giám đốc chi nhánh. Trưởng phòng tín dụng. Trưởngphòng QLý H.Đồng và K.Hàng. Trưởng phòng Trưởngphòng nhân sự thẩm định tài sản. Trưởng kho ngân quỹ. c)Lý do và khả năng áp dụng tin học vào hệ thống quản lý. Qua tìm hiểu hoạt động của hệ thống tín dụng tại chi nhánh, ta thấy rằng việc giao dịch – ký kết hợp đồng diễn ra thường xuyên trong hệ thống ngân hàng và khối lượng hợp đồng và thông tin khách hàng là vô cùng lớn nên việc xử lý bằng thủ công là rất tốn thời gian.Bên cạnh đó, việc biến đổi thông tin về lãi suất theo thời gian là hết sức phức tạp. Do đó,chúng ta cần một chương trình – hệ thống quản lý chi nhánh nhằm làm cho việc quản lý một cách nhanh chóng và chính xác, tránh tình trạng làm mất mát các dữ liệu.Hơn nữa,để tránh tình trạng mất dữ liệu và tăng khả năng liên kết giữa các bộ phận trong chi nhánh nên ta phải xây dựng hệ thống kết nối giữa các phòng ban với nhau. B.Phân tích yêu cầu hệ thống 1.Yêu cầu chức năng a)Quản lý việc nhập xuất cua kho ngân quỹ Nguồn vốn được nhập và xuất từ các chi nhánh khác hay ngân hàng trung ương và việc khách hàng vay hoặc thực hiện trả lãi theo hợp đồng hay cả vốn lẫn lãi(thanh toán hợp đồng). Tất cả các khoản tiền qua lại giữa các chi nhánh sẽ được ghi vào trong dữ liệu của chi nhánh..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> In báo cáo danh sách các lần giao dịch với chi nhánh khác hay ngân hàng trung ương và báo cáo các khoản tiền còn lại ngân quỹ của chi nhánh. b)Quản lý khách hàng và hợp đồng Quản lý danh sách các hợp đồng và khách hàng. Thông báo các khách hàng không thực hiện đúng như các thỏa thuận trong hợp đồng.Tính lãi suất quá hạn đối với những khách hàng hết hạn hợp đồng nhưng chưa thanh toán hợp đồng và thông báo khách hàng. c)Quản lý các loại danh mục : Danh mục các chi nhánh. Danh mục các kho ngân quỹ trong phạm vi hoạt động. Danh mục các nhân viên của chi nhánh. Danh mục các loại hóa đơn giao dịch giữa khách hàng và chi nhánh,các phòng ban với nhau. d)Quản lý dữ liệu của chi nhánh Lưu dữ dữ liệu hệ thống của chi nhánh Kết thúc chương trình chính. 2.Các yêu cầu ngoài hệ thống. Hệ thống có khả năng bảo mật cùng với khả năng phân quyền người dùng đối với từng chức vụ mà nhân viên đang nắm giữ làm tăng khả năng bảo mật cao hơn cho dữ liệu. Như mọi hệ thống khác thì việc đổi quyền sử dụng cho Các nhân viên khi việc nhân viên chuyển công tác hay chuyển phòng làm việc và việc đổi lại password của người quản trị hệ thống nhằm tăng khả năng linh hoạt cho hệ thống khi người dùng bị mất password hoặc thông tin. C.Phân tích hệ thống. 1.Mô hình thực thể ERD a)Xác định Các thực thể 1)Thực thể 1 : HỢP_ĐỒNG Các thuộc tính: - Mã hợp đồng(Ma_HD): đây là thuộc tính khóa, nhờ vào thuộc tính này mà phân biệt được hợp đồng với hợp đồng khác. - Loại hợp đồng(Loai_HD) : tùy vào từng loại khách hàng(cá nhân hay tổ chức), loại hình vay và thời gian vay mà có Mã loại hợp đồng khác nhau. Bên cạnh đó,nó còn xác định được lãi suất, thời gian cho vay đối với khách hàng. - Vốn vay(V_VAY): số vốn vay mà khách hàng cần vay chi nhánh. - Mã tài khoản(Ma_TK): đây là Mã tài khoản của khách hàng được chi nhánh cấp cho trước khi ký kết hợp đồng với chi nhánh. - Ngày ký kết(Ngay):Ngày ký kết hợp đồng giữa khách hàng và chi nhánh. 2)Thực thể 2:LOAI_HD Các thuộc tính:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Mã loại hợp đồng(Ma_LHD): đây là thuộc tính khóa nhằm phân biệt Các loại hợp đồng khác nhau(tùy thuộc vào khách hàng là tổ chức hay cá nhân và loại hình vay vốn giưa khách hàng) Tên loại hợp đồng(Ten_LHD): thuộc tính này Mang tên tương ứng với Mã loại hợp đồng. Thời gian loại hợp đồng(TGian_LHD): thuộc tính này có giá trị là tháng tùy theo Mã loại hợp đồng ký kết. 3)Thực thể 3: LAI_SUAT Các thuộc tính: Mã lãi suất(Ma_LS): thuộc tính cho ta biết Mã số loại lãi suất tương ứng với Các hình thức loại hợp đồng ký kết với khách hàng. Ngày nhập lãi suất (Ngay_LS): thuộc tính này cho ta biết ngày nhập lãi suất vào từng thời điểm khác nhau của chi nhánh. Mức lãi suất(Muc_LS): thuộc tính cho ta biết mức độ lãi suất theo %/tháng tại thời điểm ký kết hợp đồng. 4)Thực thể 4 :KHÁCH_HÀNG Các thuộc tính: Mã tài khoản(Ma_TK): đây là thuộc tính khóa của thực thể khách hàng nhờ thuộc tính này mà có thề phân biệt khách hàng này với khách hàng khác trong dữ liệu chi nhánh. - Tên người vay(Ten_NVay):đây là tên của người vay mà người này sẽ có trách nhiệm đối với chi nhánh trong việc thực hiện Các điều khoản trong hợp đồng. - Địa chỉ(D_Chi): địa chỉ của người đại diện đi vay vốn. - Điện thoại(D_Thoai): số điện thoại của khách hàng. - Tổ chức(T_Chuc): nếu là cá nhân vay thì Mang giá trị 0 còn khách hàng vay là một tổ chức thì Mang giá trị 1. - Tình trạng(T_Trang): Mang giá tri 1 khi khách hàng đã thanh toán toàn bộ hợp đồng và ngược lại. 5)Thực thể 5: NHÂN_VIÊN Các thuộc tính: - Mã nhân viên(Ma_NV): đây là thuộc tính khóa trong thực thể nhân viên có thể phân biệt Các nhân viên bởi thuộc tính này. - Họ và tên nhân viên(HoTen): họ và tên nhân viên chi nhánh. - Điện thoại(Đ_Thoai): số điện thoại nhân viên để chi nhánh có thể liên lạc khi cần thiết. - Địa chỉ(D_Chi): địa chỉ thường trú của nhân viên. - Giới tính(G_Tinh): giới tính nhân viên. 6)Thực thể 6:CHUC_VU Các thuộc tính: - Mã chức vụ(Ma_CV): Mã số chức vụ trong phòng ban, nhờ có thuộc tính này mà ta có thể phân biệt được nhân viên đó có chức vụ gì trongchi nhánh. - Tên chức vụ(Ten_CV): đây là thuộc tính Mang tên chức vụ trong chi nhánh..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -. Mức lương(ML_CV): thuộc tính này chỉ ra mức lương của nhân viên ứng với Các chức vụ nhất định. 7)Thực thể 7:PHONG_BAN Các thuộc tính: - Mã phòng ban(Ma_PB): thuộc tính này cho biết Mã số phòng của nhân viên đang làm và thuộc tính này là duy nhất nhằm giúp ta phân biệt Các phòng ban khác trong chi nhánh. - Tên phòng ban(Ten_PB): thuộc tính này cho ta biết tên phòng ứng với mỗi Mã số phòng ban. - Trưởng phòng(Tr.Phong_PB): thuộc tính này cho ta biết mã số nhân viên giữ chức vụ trưởng phòng.Và mỗi phòng chỉ có một trưởng phòng duy nhất. 8)Thực thể 8:CHI_NHANH Các thuộc tính: - Mã chi nhánh(Ma_CN): thuộc tính cho ta biết Mã số Các chi nhánh khác cùng thuộc ngân hàng trung ương.Mã số của mỗi chi nhánh hoặc ngân hàng trung tâm là duy nhất và phân biệt với nhau. - Tên chi nhánh(Ten_CN): thuộc tính Mang tên chi nhánh có Mã số chi nhánh tương ứng. - Địa chỉ chi nhánh(DChi_CN): chứa thuộc tính là địa chỉ nơi chi nhánh đặt trụ sở. - Điện thoại (DThoai_CN): Thuộc tính Mang số điện thoại của chi nhánh Mang Mã số chi nhánh tương ứng. - Fax(Fax_CN): thuộc tính Mang số fax của chi nhánh. 9)Thực thể 9 :P.NHAN_TIEN Các thuộc tính: - Mã phiếu nhận tiền(Ma_PNT): đây là thuộc tính khóa nhằm phân biệt Các phiếu nhận tiền với nhau và mỗi phiếu nhận tiền có một Mã nhất định nhằm xem xét có bao nhiêu khách hàng đã ký kết mà chưa nhận được tiền vốn vay tại thời điểm kiểm tra. - Ngày nhận(Ngay_PNT): thuộc tính cho biết ngày khách hàng nhận được vốn vay. 10)Thực thể 10:KHO Các thuộc tính: Mã kho thuộc chi nhánh(Ma_KHO): thuộc tính khóa của thực thể kho thuộc chi nhánh và Mã kho là duy nhất nhằm phân biệt các kho với nhau. Địa chỉ kho(DChi_KHO): thuộc tính này cho biết địa chỉ các kho ứng với Mã kho tương ứng. Điện thoại kho(DThoai_KHO): thuộc tính này cho biết số điện thoại của từng kho thuộc chi nhánh. 11)Thực thể 11: P.DE_NGHI Các thuộc tính: Mã số phiếu đề nghị(Ma_PDN): thuộc tính này là khóa cho thực thể này và Mã ứng với các phiếu là duy nhất để phân biệt với các phiếu khác..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Số tiền xuất(SoTien_PDN): thuộc tính này cho biết số tiền mà kho phải xuất ra theo đề nghị của giám đốc và trưởng phòng tín dụng nhằm thanh toán hợp đồng. Ngày lâp phiếu(Ngay_PDN): thuộc tính cho biết phiếu đề nghị được lập khi nào. 12)Thực thể 12:P.XUAT_KHO Các thuộc tính: Mã số phiếu xuất kho(Ma_PXK): thuộc tính này làm khóa chính cho thực thể phiếu xuất kho và Mã số là duy nhất(phân biệt các phiếu xuất kho khác). Ngày lập phiếu(Ngay_PXK): thuộc tính cho biết ngày lập phiếu này. Số tiền xuất(SoTien_PXK): thuộc tính cho biết số lượng tiền xuất tới phòng tài chính để trao cho khách hàng theo hợp đồng. 13)Thực thể 13:P.THANH_TOAN Các thuộc tính: Mã hoa đơn thanh toán(Ma_PTT): thuộc tính này được chọn làm khóa cho thực thể này.Các phiếu thanh toán được phân biệt với nhau thuộc tính này. Ngày thanh toán(Ngay_PTT): thuộc tính cho biết ngày khách hàng đến thanh toán các điều khoản trong hợp đồng. 14)Thực thể 14:LOAI_TT Các thuộc tính: Mã loại thanh toán(Ma_LTT): đây là thuộc tính khóa cho thực thể này và các loại thanh toán khác nhau sẽ có Mã khác nhau. Tên loại thanh toán(Ten_LTT): thuộc tính biểu thị cho tên loại thanh toán mà khách hàng đến thanh toán(tùy thuộc vào loại hợp đồng). 15)Thực thể 15:P.THONG_BAO Các thuộc tính: Mã phiếu thông báo(Ma_PTB): đây là thuộc tính khóa cho thực thể này và Mã ứng với từng loại thông báo là duy nhất. Ngày in phiếu(Ngay_PTB): thuộc tính này cho biết phiếu thông báo được in ra vào thời điểm nào. Lần thông báo(Lan_PTB): thuộc tính này cho biết trước đó có bao nhiêu phiếu thông báo cùng loại tới cùng 1 khách hàng (được ghi trong phiếu ) và là phiếu thứ mấy. 16)Thực thể 16:P.CHUYEN_KHOAN Các thuộc tính: - Ma phiếu chuyển khoản(Ma_PCK): đây là thuộc tính khóa cho thực thể phiếu chuyển khoản, các phiếu chuyển khoản phân biệt với nhau nhờ Mã này. - Ngày lập phiếu chuyển khoản (Ngay_PCK): thuộc tính biểu diễn cho ta biết ngày lập phiếu này. - Tổng tiền trong phiếu chuyển khoản(TongTien_PCK): thuộc tính cho ta biết tổng số tiền được chuyển giưa hai bên..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hình bên biểu diễn mô hình thực thể ERD.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> LAISUAT Thuộc. 1, 1. Ma_LS Ngay_LS Muc_LS. CHUC_VU. CHI_NHANH. Ma_CV Ten_CV. Ma_CN Ten_CN D_Chi D_Thoai Fax. 1 LOAI_HD , 1 Ma_LHD Ten_LHD tgian_LHD Ma_LS. PHONG_BAN 1 , n. 1 , 1 Thuoc. Ma_PB Ten_PB Ma truong phong Có. HOP_DONG 1 , 1 1 , 1. Có. 1 KHACH_HANG , n Ma_TK Ten_TK D_Chi D_Thoai T_Chuc T_Trang. 0 , n. Có. 1 P.THONG_BAO , 1 Ma_PTB Ngay_PTB Lan_PTB. Thuộ c. Ma_HD Ma_LHD Ma_TK Ngay Ma_NV V_vay 1 , 1. Ký. 1 , 1 1 , n. Ma_PNT Ngay_PNT SoTien. 1 , 1. Có. 0 0 , n. 1 , 1. 1 LOAI_TT , 1 Ma_LTT Ten_LTT. 1 P.CHUYEN_ , KHOAN 1. 0 , n. Ma_PCK TongTien Ngay_PCK. 1 , 1. 1 P.DE_NGHI , 1 Ma_PDN SoTien_PDN Ngay_PDN. Ma_PTT Ngay_PTT SoTien_PTT. 1 , Thuộc 1. Có. Lậ p. P.THANH_TOAN. Có. 1 , n. 1 NHAN_VIEN , Ma_NV 1 Ten_NV Dchi_NV Gtinh_NV. 1 , 1. , n P.NHAN_TIEN. 1 , n. Lậ p. 1 , 1. Có. Lậ p 1 , P.XUAT_KHO 1 Ma_PXK Ngay_PXK SoTien_PXK. 1 , n. 1 KHO, n Ma_KHO Ten_KHO DChi_KHO.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ## Chú thích Do không biết cách add các chữ lên đường thẳng nên em xin phép ký hiệu lên trên bảng in ra của file word này) 2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ. HOP_DONG( Ma_HD , Loai_HD , VonVay , Ma_TK , Ngay , Ma_NV ) LOAI_HD( Ma_LHD , Ten_LHD , Tgian_LHD , MaLS_LHD ) LAI_SUAT( Ma_LS , Ngay_LS , Muc_LS) KHACH_HANG( Ma_TK , Ten_Nvay , D_Chi , D_Thoai , T_Chuc , T_Trang ) NHAN_VIEN( Ma_NV , Ten_NV , D_Chi , D_Thoai , G_Tính ,Ma_HD ,Ma_PB , Ma_CV) CHUC_VU( Ma_CV , Tên_CV , ML_CV ) PHONG_BAN( Ma_PB , Ten_PB , Ma_NV ) CHI_NHANH( Ma_CN , Ten_CN , Dchi_CN , DThoai_CN , Fax_CN ) P.NHAN_TIEN( Ma_PNT , Ngay_PNT , Ma_NV , Ma_TK , Ma_HD ,SốTien) KHO( Ma_KHO , Ten_KHO , DChi_KHO , DThoai_KHO) P.DE_NGHI( Ma_PDN , SoTien_PDN , Ngay_PDN , Ma_NV ) P.XUAT_KHO( Ma_PXK , Ngay_PXK , SoTien_PXK , Ma_NV ) P.THANH_TOAN( Ma_PTT, Ngay_PTT, Ma_HD, Ma_NV, Ma_LTT, SoTien_PTT ) LOAI_TT( Ma_LTT , Ten_LTT , Ma_LHD ) P.THONG_BAO( Ma_PTB , Ngay_PTB , Lan_PTB , Ma_TK ) P.CHUYEN_KHOAN( Ma_PCK , Ngay_PCK , TongTien_PCK ) DANH_SACH ( Ma_DS , NgayBD , NgayKT , SoLuong ,Ma_NV ) BAOCAO_KHO ( Ma_BCK , Ngay_BCK , TôngTien , Ma_NV ) 3.Mô tả chi tiết cho các quan hệ. 3.1.Quan hệ hợp đồng. HOP_DONG( Ma_HD , Loai_HD , VonVay , Ma_TK , Ngay , Ma_NV ). STT 1 2 3. Thuộc tính Ma_HD Loai_HD Ma_TK. 4. Ma_NV. 5 6. Ngay VonVay. 7. Ma_NV. Tên quan hệ: HOP_DONG Ngày 14-06-2008 Diễn giải Kiểu DL Số Byte Mã hợp đồng C 10 Loại hợp đồng ký C 20 Mã tài khoản khách C 10 hàng Mã trưởng phòng tín C 10 dụng Ngày được ký kết N 10 Số vốn khách hàng S 20 vay chi nhánh Cho biết nhân viên C 10. MGT Loại DL Ràng buộc B PK B FK B FK B. FK. B B. FK. B. FK.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nào đã ký hợp đồng Tổng số byte sử dụng: 80. Byte. +. Mức lưu giữ:. +. +. Số dòng tối tiểu : 5000 Số dòng tối đa : 15000 Kích thước tối thiểu: 5000 * 80 = 400 KB Kích thước tối đa : 15000* 80 = 1200 KB Yêu cầu dữ liệu từng thuộc tính: Mã_HD : cố định , không phải mã unicode Loai_HD: cố định , không phải mã unicode Ma_NV : cố định , không phải mã unicode Ma_TK : cố định , không phải mã unicode Định dạng Các dữ liệu thuộc tính: Ma_HD : XXXYYYYYYY (10 ký tự) Trong đó,XXX biểu thị cho mã chi nhánh còn YYYYYYY là chuỗi biểu diễn cho mã hợp đồng tại chi nhánh. -. Ma_NV. :. XXXYYYYYYY (10 ký tự) Trong đó,XXX biểu diễn mã chi nhánh còn YYYYYYY biểu thị cho mã nhân viên tại chi nhánh đó. Ma_TK : tương tự như hai mã trên(có 3 ký tự đầu biểu diễn cho chi nhánh) 3.2.Quan hệ loại hợp đồng LOAI_HD( Ma_LHD , Ten_LHD , Tgian_LHD , MaLS_LHD ). STT 1. Thuộc tính Ma_LHD. Tên quan hệ: LOAI_HD Ngày:14-06-2008 Diễn giải Kiểu DL Số byte Mã loại hợp đồng C 10. 2. Ten_LHD. Tên loại hợp đồng. C. 20. B. 3. Tgian_LHD. S. 5. B. 4. MaLS_LHD. Thời gian vay vốn trong hợp đồng Mã mức lãi suất trong hợp đồng. C. 10. B. MGT. Loại DL B. Tổng số byte +. :. 45 byte. Mức độ lưu giữ cho phép: Số dòng tối thiểu Số dòng tối đa. : :. 100 500. Ràng buộc PK. FK.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kích thước tối thiểu : 100 * 45 = 4.5 KB Kích thước tối đa : 500 * 45 = 22.5 KB + Yêu cầu đối với Các thuộc tính kiểu chuỗi Ma_LHD : cố định , không phải là mã unicode. Ten_LHD : không cố định , unicode. MaLS_LHD : không là unicode , cố định. 3.3.Quan hệ lãi suất: LAI_SUAT LAI_SUAT( Ma_LS , Ngay_LS , Muc_LS). STT 1 2. Thuộc tính Ma_LS Ngày_LS. 3. Muc_LS. Tên quan hệ : LAI_SUAT Ngày 14-06-2008 Diễn giải Kiểu DL Số byte Mã mức lãi suất C 10 Ngày nhập lãi N 5 suất Mức độ lãi suất S 5 tại thời điểm ký hợp đồng. MGT. Loại DL B B. Ràng buộc PK. B Tổng số byte lưu giữ :. 20 byte + Yêu cầu về mức độ lưu: Số dòng tối thiểu : 100 Số dòng tối đa : 500 Kích thước tối thiểu : 100 * 20 = 2 K Kích thước tối da : 500 * 20 = 10 K + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_LS : cố định , không là mã unicode. Muc_LS: không cố định và mang giá tri thực. 3.4.Quan hệ khách hàng:KHACH_HANG KHACH_HANG( Ma_TK , Ten_Nvay , D_Chi , D_Thoai , T_Chuc , T_Trang ) Tên quan hệ:KHACH_HANG Ngày STT 1. Thuộc tính Ma_TK. 2. Ten_Nvay. 3. D_Chi. 4. D_Thoai. Diễn giải Mã tài khoản của khách hàng Tên người vay hoặc đại diện Địa chỉ của người vay(người đại diện cho tổ chức) Số điện thoại của người đại diện vay. Kiểu DL Số byte C 10. MGT. Loại DL B. C. 20. B. C. 20. B. S. 10. B. Ràng buộc PK.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5. T_Chuc. 6. T_Trang. Tên tổ chức nếu khách vay là tổ chức. Trạng thái khách hàng(chấm dứt hợp đồng hay chưa). C. 20. B. Boolean. 2. boolean. Tổng byte lưu giữ 82 byte + Yeu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 5000 Số dòng tối đa : 15000 Kích thước tối thiểu : 5000 * 82 = 410 KB Kích thước tối đa : 15000 * 82 = 1230 KB + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_TK : cố định , không unicode Các thuộc tính còn lại không cố định( ngoại trừ T_Trang).. :. 3.5.Quan hệ thực thể : NHAN_VIEN NHAN_VIEN( Ma_NV , Ten_NV , D_Chi , D_Thoai , G_Tính ,Ma_HD , Ma_PB ). Tên thực thể: NHAN_VIEN Ngày STT 1. Thuộc tính Ma_NV. 2 3. Ten_NV D_Chi. 4. D_Thoai. 5. G_Tinh. 6. Ma_PB. 7. Ma_HD. 8. Ma_CV. Diễn giải Kiểu DL Mã nhân viên trong C chi nhánh Tên của nhân viên C Địa chỉ thường trú C của nhân viên Số điện thoại của C nhân viên Giới tính của nhân Boolean viên Nhân viên thuộc C phòng ban nào Cho biết nhân viên có C ký hợp đồng nào không Chức vụ của nhân C viên trong chi nhánh. Số byte 10. MGT. Loại DL B. Ràng buộc PK. 20 20. B B. 10. B. 2. B. 10. B. FK. 10. B. FK. 10. B. FK.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tổng số byte lưu giữ: +. KB +. 92 byte Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : Số dòng tối đa : Kích thước tối thiểu : Kích thước tối đa. 1000 5000 100 * 92 = 92 : 500 * 92. KB =. 460. Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_NV : cố định,không là mã unicode Các thuộc tính (Ten_NV , D_Chi , D_Thoai )đều không cố định,. mã unicode. Các thuộc tính là khóa ngoại thì có tính chất như trình bày ở trên. 3.6.Quan hệ thực thể: CHUC_VU CHUC_VU( Ma_CV , Tên_CV , ML_CV ). STT 1. Thuộc tính Ma_CV. 2 3. Ten_CV ML_CV. +. +. Tên quan hệ : CHUC_VU Ngày 14-06-2008 Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Mã chức vụ trong C 10 chi nhánh Tên của chức vụ N 20 Mức lương chức S 10 vụ Tổng số byte lưu giữ. Loại DL B. Ràng buộc PK. B B :. 40 byte. Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 100 Số dòng tối đa : 500 Kích thước tối thiểu : 100 * 40 = 4 KB Kích thước tối đa : 1000 * 40 = 40 KB Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_CV : cố định , không là mã unicode. Các thuộc tính còn lại đều không cố định.. 3.7.Quan hệ thực thể:PHONG_BAN PHONG_BAN( Ma_PB , Ten_PB , Ma_NV ). STT 1. Thuộc tính Ma_PB. 2. Ten_PB. Tên quan hệ : PHONG_BAN Ngày 14-06-2008 Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Mã phòng ban C 10 trong chi nhánh Tên của phòng N 20 ban. Loại DL B B. Ràng buộc PK.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Ma_NV. Mã số trưởng phòng. C. 10. B. FK. Tổng số byte lưu giữ: 40 byte +. Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu Số dòng tối đa Kích thước tối thiểu Kích thước tối đa + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_PB : Ten_PB : 3.8. Quan hệ thực thể: CHI_NHANH. : : :. 50 200 50 * 40 = 2 KB : 200 * 40 = 8 KB. cố định , không là mã unicode. không cố định ,mã unicode .. CHI_NHANH( Ma_CN , Ten_CN , D_Chi_CN , D_Thoai_CN , Fax_CN ). STT 1. Thuộc tính Ma_CN. 2. Ten_CN. 3. D_Chi. 4. D_Thoai. 5. Fax_CN. +. +. Tên quan hệ : CHI_NHANH Ngày 14-06-2008 Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc Mã chi nhánh C 10 B PK trong cùng hệ thống ngân hàng Tên của chi N 20 B nhánh Địa chỉ của chi C 20 B nhánh Số điện thoại của S 10 B chi nhánh Số fax của chi S 20 B nhánh Tổng số byte lưu giữ: 80 byte Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 50 Số dòng tối đa : 150 Kích thước tối thiểu : 50 * 80 = 4 KB Kích thước tối đa : 150 * 80 = 12 KB Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_CN : cố định , không là mã unicode Ten_PB , D_Chi , D_Thoai , Fax_CN : không cố định ,mã unicode.. 3.9. Quan hệ thực thể:. P.NHAN_TIEN. P.NHAN_TIEN( Ma_PNT , Ngay_PNT , Ma_NV , Ma_TK , Ma_HD ,SốTien).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> STT 1. Thuộc tính Ma_PNT. 2. Ngay_PNT. 3. Ma_NV. 4. Ma_TK. 5. Ma_HD. 6. SoTien. +. +. Tên quan hệ : P.NHAN_TIEN Ngày 14-06-2008 Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc Mã phiếu nhận C 10 B PK tiền khi ký kết xong hợp đồng Ngày nhận tiền N 10 B như trong hợp đồng Mã số nhân viên C 10 B FK trao tiền cho khách hàng Mã tài khoản của C 10 B FK khách hàng Mã hợp đồng ký C 10 B FK kết Số tiền như trong S 20 B hợp đồng Tổng số byte lưu giữ: 70 byte Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu Số dòng tối đa Kích thước tối thiểu Kích thước tối đa Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_PNT : Ngay_PNT , SoTien. : : :. 5000 30000 5000 * 70 = 350 KB : 30000 * 70 = 2100 KB. cố định,không là mã unicode. : không cố định ,mã unicode. 3.10. Quan hệ thực thể:KHO KHO( Ma_KHO , Ten_KHO , DChi_KHO , DThoai_KHO, Ma_NV ). STT 1. Thuộc tính Ma_KHO. 2 3. Ten D_Chi. 4. D_Thoai. 5. Ma_NV. Tên quan hệ : KHO Ngày 14-06-2008 Diễn giải Kiểu DL Số byte Mã kho của chi C 10 nhánh Tên của kho C 20 Địa chỉ của kho C 20 Số điện thoại của kho Mã nhân viên là trưởng kho. MGT. Loại DL B. Ràng buộc PK. B B. S. 10. B. C. 20. B. FK. Tổng số byte lưu giữ: 80 byte.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> +. +. Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 50 Số dòng tối đa : 150 Kích thước tối thiểu : 50 * 80 = 4 KB Kích thước tối đa : 150 * 80 = 12 KB Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_KHO : cố định,không là mã unicode. Ten_KHO , Dchi_KHO , DThoai_KHO : không cố định ,mã. unicode 3.11. . Quan hệ thực thể: P.DE_NGHI P.DE_NGHI( Ma_PDN , SoTien_PDN , Ngay_PDN , Ma_NV ). STT 1. Thuộc tính Ma_PDN. 2 3. SoTien_PDN Ngay_PDN. 4. Ma_NV. Tên quan hệ : P.DE_NGHI Ngày 14-06-2008 Diễn giải Kiểu DL Số byte Mã của phiếu đề C 10 nghị Số tiền cần xuất C 20 Ngày lập phiếu C 20 Mã nhân viên là trưởng phòng tín dụng. C. MGT. Loại DL B. Ràng buộc PK. B B. 20. B. FK. Tổng số byte lưu giữ: 70 byte +. +. Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu Số dòng tối đa Kích thước tối thiểu Kích thước tối đa Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_PDN : Ten_PDN :. 3.12. Quan hệ thực thể. :. : : :. 5000 30000 5000 * 70 = 350 KB : 30000 * 70 = 2100 KB. cố định,không là mã unicode. không cố định ,mã unicode.. P.XUAT_KHO. P.XUAT_KHO( Ma_PXK , Ngay_PXK , SoTien_PXK , Ma_NV ). STT 1. Thuộc tính Ma_PXK. 2. SoTien_PXK. Tên quan hệ : P.XUAT_KHO Ngày 14-06-2008 Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Mã phiếu xuất C 10 kho Số tiền cần xuất S 20. Loại DL B B. Ràng buộc PK.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. Ngay_PXK. Ngày lập phiếu. C. 20. B. 4. Ma_NV. Mã nhân viên là trưởng phòng tài chính. C. 10. B. FK. Tổng số byte lưu giữ: 60 byte +. +. Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu Số dòng tối đa Kích thước tối thiểu Kích thước tối đa Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_PXK : Ten_PXK :. 3.13. . Quan hệ thực thể. :. : : :. 5000 30000 5000 * 60 = 300 KB : 30000 * 60 = 1800 KB. cố định,không là mã unicode. không cố định ,mã unicode.. P.THANH_TOAN. P.THANH_TOAN( Ma_PTT , Ngay_PTT , Ma_HD , Ma_NV ,Ma_LTT , SoTien_PTT). STT 1. Thuộc tính Ma_PTT. 2. SoTien_PTT. 3. Ngay_PTT. 4. Ma_NV. 5. Ma_HD. 6. Ma_LTT. Tên quan hệ : P.THANH_TOAN Ngày 14-06-2008 Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Mã phiếu thanh C 10 toán Số tiền cần thanh S 20 toán Ngày lập phiếu C 20. Loại DL B. Ràng buộc PK. B B. Mã nhân viên nhận tiền thanh toán Mã hợp đồng. C. 10. B. FK. C. 10. B. FK. Mã loại thanh toán. C. 10. B. FK. Tổng số byte lưu giữ: 80 byte +. +. Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu Số dòng tối đa Kích thước tối thiểu Kích thước tối đa Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_PB : Ten_PB :. : : :. 10000 50000 10000 * 80 = 800 KB : 50000 * 80 = 4000 KB. cố định,không là mã unicode. không cố định ,mã unicode..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3.14. Quan hệ thực thể. :. LOAI_TT. LOAI_TT( Ma_LTT , Ten_LTT , Ma_HD). STT 1. Thuộc tính Ma_LTT. 2. Ten_LTT. 3. Ma.LTT. Tên quan hệ : LOAI_TT Ngày 14-06-2008 Diễn giải Kiểu DL Số byte Mã loại thanh C 10 toán Tên loai thanh S 20 toán tùy vào thời điểm và hợp đồng Ngày lập phiếu C 20. MGT. Loại DL B. Ràng buộc PK. B B Tổng số byte lưu giữ: 50 byte. +. +. Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu Số dòng tối đa Kích thước tối thiểu Kích thước tối đa Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_PB : Ten_PB :. 3.15.Quan hệ thực thể:. : : :. 100 250 100 * 50 = 5 KB : 250 * 50 = 12.5 KB. cố định,không là mã unicode. không cố định ,mã unicode. P.THONG_BAO. P.THONG_BAO( Ma_PTT , Ngay_PTB , Lan_PTB , Ma_TK ). STT 1. Thuộc tính Ma_PTB. 2. Ngay_PTB. 3. Lan_PTB. 4. Ma_TK. Tên quan hệ : P.THONG_BAO Ngày 14-06-2008 Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc Mã phiếu thông C 10 B PK báo Ngày in phiếu S 20 B thông báo Số phiếu thông C 5 B báo so với Mã tài khoản C 10 B FK khách hàng Tổng số byte lưu giữ: 45 byte +. Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : Số dòng tối đa : Kích thước tối thiểu : Kích thước tối đa. 500 5000 500 * 45 = 225 KB : 5000 * 45 = 2250 KB.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> +. Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_PB : cố định,không là mã unicode. Ten_PB : không cố định ,mã unicode. 3.16. Quan hệ thực thể. :. P.CHUYEN_KHOAN. P.CHUYEN_KHOAN( Ma_PCK , Ngay_PCK , TongTien_PCK ). STT 1 2 3 4. Tên quan hệ : P.CHUYEN_KHOAN Ngày 14-06-2008 Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số byte MGT DL Ma_PCK Mã phiếu chuyển C 10 khoản giữa 2 bên Ngay_PCK Ngày lập phiếu S 20 chuyển khoản Mã_CN Mã chi nhánh C 5 chuyển khoản Tongtien_PCK Số lượng tiền S 20 trong ghi trong phiếu chuyển khoản. Loại DL. Ràng buộc. B. PK. B B. FK. B. Tổng số byte lưu giữ: 45 byte +. +. Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu Số dòng tối đa Kích thước tối thiểu Kích thước tối đa Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_PB : Ten_PB :. 3.17.Quan hệ thực thể :. : : :. 500 5000 500 * 45 = 225 KB : 5000 * 45 = 2250 KB. cố định,không là mã unicode. không cố định ,mã unicode. PHIẾU BÁO CÁO DANH SACH KHACH HÀNG. DANH_SACH ( Ma_DS , NgayBD , NgayKT , SoLuong ,Ma_NV ). STT 1. Thuộc tính Ma_DS. 2. NgayBD_DS. Tên quan hệ : DANH_SACH Ngày 14-06-2008 Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Mã phiếu danh C 10 sách Ngày bắt đầu N 10. Loại DL B B. Ràng buộc PK.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. NgayKT_DS. 4. SoLuong. 5. Ma_NV. thống kê Ngày kết thúc thống kê Số lượng khách hàng Mã trưởng phòng kế toán. N. 10. B. S. 20. B. C. 10. B. FK. Tổng số byte lưu giữ: 60 byte +. +. Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 100 Số dòng tối đa : 1000 Kích thước tối thiểu : 100 * 60 =6 KB Kích thước tối đa : 1000 * 60 = 60 KB Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_DS : cố định,không là mã unicode. Ngay_BD , Ngay_KT: không cố định thời gian , mã. unicode. 3.18. Quan hệ thực thể : Phiếu báo cáo của kho ngân quỹ BAOCAO_KHO ( Ma_BCK , Ngay_BCK , TôngTien , Ma_NV ). STT 1. Thuộc tính Ma_BCK. 2. Ngay_BCK. 3. Ma_NV. 4. TongTien. Tên quan hệ : BAOCAO_KHO Ngày 14-06-2008 Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc Mã phiếu báo cáo C 10 B PK kho Ngày kết thúc N 10 B thống kê Mã trưởng phòng C 10 B FK kế toán Số lượng tiền S 20 B trong cac kho Tổng số byte lưu giữ: 50 byte +. +. Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu Số dòng tối đa Kích thước tối thiểu Kích thước tối đa Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_DS : Ngay_BC :. 4.Mô tả bảng tổng kết. : : :. 100 1000 100 * 50 =5 KB : 1000 * 50 = 50 KB. cố định,không là mã unicode. không cố định thời gian , mã unicode..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> a)Bảng tổng kết quan hệ STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18. :. Tên quan hệ. Số Byte. HOP_DONG LOAI_HD LAI_SUAT KHACH_HANG NHAN_VIEN CHUC_VU PHONG_BAN CHI_NHANH P.NHAN_TIEN KHO P.DE_NGHI P.XUAT_KHO P.THANH_TOAN LOAI_TT P.THONG_BAO P.CHUYEN_KHOAN DANH_SACH BAOCAO_KHO Tổng. 80 45 20 82 92 40 40 80 70 80 70 60 80 50 45 45 60 50 1089. Kích thước tối đa 1200 22.5 10 1230 460 40 80 12 2100 12 2100 1800 4000 12.5 2250 2250 60 50 17689. b)Tổng kết cac thuộc tính STT 1. Tên thuộc tính D_Chi. Diễn giải Địa chỉ. 2 3 4 5 6 7 8 9 10. D_Thoai Fax G_Tinh Loai_HD Ma_CV Ma_CN Ma_DS Ma_BCK Ma_HD. Điện thoại Số fax Giới tính Loại hợp đồng Mã chức vụ Mã chi nhánh Mã phiếu danh sách Mã phiếu báo cáo kho Mã hợp đồng. 11 12 13 14. Ma_LHD Ma_LS Ma_KHO Ma_TK. Mã loại hợp đồng Mã lãi suất Mã kho Mã tài khoản. Thuộc tính quan hệ KHACH_HANG, NHAN_VIEN , CHI_NHANH ,KHO KHACH_HANG, KHO,CHI_NHANH CHI_NHANH NHAN_VIEN LOAI_HD,HOP_DONG CHUC_VU, NHAN_VIEN CHI_NHANH DANH_SACH BAOCAO_KHO HOP_DONG, NHÂN_VIEN, LOAI_TB, P.THONG_BAO LOAI_HD, HOP_DONG LAI_SUAT, LOAI_HD KHO KHACH_HANG, P.NHAN-TIEN, P.THANH_TOAN.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 15. Ma_NV. Mã nhân viên. 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40. Ma_PB Ma_PNT Ma_PDN Ma_PXK Ma_PTT Ma_LTT Ma_PTB Ma_PCK Muc_LS ML_CV Lan_PTB Ngay Ngay_LS Ngay_PNT Ngay_PDN Ngay_PXK Ngay_PTT Ngay_PTB Ngay_PCK NgayBD NgayKT Ngay_BCK Ten_LHD Ten_Nvay Tgian_LHD. 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52. T_Chuc T_Trang Ten_NV Ten_CV Ten_PB Ten_CN Ten_KHO Ten_LTT TongTien SoTien SoTien_PTT SoLuong. Mã phòng ban Mã phiếu nhận tiền Mã phiếu đề nghị Mã phiếu xuất kho Mã phiếu thanh toán Mã loại thanh toán Mã phiếu thông báo Mã phiếu chuyển khoản Mức lãi suất Mức lương Số lần thông báo Ngày ký kết hợp đồng Ngày nhập lãi suất Ngày khách hàng nhận vốn Ngày đề nghị xuất kho Ngày xuất kho Ngày khách hàng thanh toán Ngày in phiếu thông báo Ngày lập phiếu chuyển khoản Ngày bắt đầu thống kê Ngày kết thúc thống kê Ngày lập phiếu báo cáo kho Tên loại hợp đồng Tên người đại diện vay Thời gian vay của từng loại hợp đồng Tên tổ chức Tình trạng khách hàng Tên nhân viên Tên chức vụ Tên phòng ban Tên chi nhánh thanh Tên kho Ten loại thanh toán Tổng số tiền Số tiền vay vốn Số tiền trả theo loại thanh toán Số lượng khách trong danh sách. D.Thiết kế giao diện 1.Cac menu chính của chương trình. NHAN_VIEN,HOP_DONG, P.THANH_TOAN, P.NHAN_TIEN, DANH_SACH, BAOCAO_KHO, CHUC_VU, PHONG_BAN, P.DE_NGHI PHONG_BAN P.NHAN_TIEN P.DE_NGHI P.XUAT_KHO P.THANH_TOAN P.THANH_TOAN, LOAI_TT P.THONG_BAO P.CHUYEN_KHOAN LAI_SUAT CHUC_VU P.THONG_BAO HOP_DONG LAI_SUAT P.NHAN_TIEN P.DE_NGHI P.XUAT_KHO P.THANH_TOAN P.THANH_TOAN P.CHUYEN_KHOAN DANH_SACH DANH_SACH BAOCAO_KHO LOAI_HD KHACH_HANG LOAI_HD KHACH_HANG KHACH_HANG NHAN_VIEN CHUC_VU PHONG_BAN CHI_NHANH KHO LOAI_TT CHUYEN_KHOAN, BAOCAO_KHO HOP_DONG P.THANH_TOAN DANH_SACH.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1.1.Menu hệ thống Trong menu hệ thống có thành phần Quản trị người dùng ( gồm những trưởng phòng ban, giám đốc và người quản trị hệ thống mới có khả năng xem) những nhân viên bình thường sẽ bị làm mờ đi sau khi đăng nhập hệ thống.. 1.2.Menu quản lý cac danh mục trong chi nhánh. Quản lý các danh mục bao gồm : chi nhánh , nhân viên , khách hàng , hợp đồng , phòng ban..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1.3.Quản lý kho ngân quỹ. Quản lý việc nhập xuất tiền trong ngân quỹ thông qua các phiếu xuất kho và phiếu chuyển khoản giưa cac chi nhánh..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1.4.Quản lý hóa đơn Quản lý tất cả cac phiếu thanh toán của khách hàng khi đến trả lãi hay thanh toán hợp đồng và phiếu nhận tiền.. 1.5.Trợ giúp Trợ giúp xem thông tin về hệ thống.. khi có khó khăn trong việc theo dõi chương trình và.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2.Mô tả Form. 2.1.Form quản lý chi nhánh.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tên đối tượng Mã chi nhánh Tên chi nhánh Số điện thoại Địa chỉ Thêm. Kiểu đối tượng ComboBox TextBox. Xóa. Button. Sửa. Button. Tìm. Button. Nhập lại. Button. OK. Button. Thoát. Button. Ràng buộc 3 kí tự. TextBox TextBox Button. 2.2.Quản lý nhân viên. Thiết bị nhập dữ liệu Bàn phím Bàn phím. Mục đích. Hàm xử lý. Thêm 1 chi nhánh mới Xóa 1 chi nhánh ra khỏi dữ liệu Sửa dữ liệu chi nhánh Tìm kiếm khách hàng qua 1 số thuộc tính Xóa cac dữ liệu vừa nhập Lưu dữ liệu xuống table Thoát khỏi chương trình. Them_Click(). Bàn phím Bàn phím. Xoa_Click() Sua_Click() Tim_Click() Nhaplai_Click() OK_Click() Thoat_Click(). Giá trị mặc định.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tên đối tượng Mã nhân viên Tên nhân viên Số điện thoại Địa chỉ. Kiểu đối tượng ComboBox. Giới tính. GroupBox. Thêm. Button. Xóa. Button. Sửa. Button. Tìm. Button. Reset. Button. Ràng buộc 3 kí tự. Thiết bị nhập dữ liệu Bàn phím. TextBox. Bàn phím. TextBox TextBox. Bàn phím Bàn phím. Mục đích. Hàm xử lý. Chọn 1 trong 2 radioButton( Nam hoặc nữ) Thêm 1 nhân Them_Click() viên mới Xóa 1 nhân Xoa_Click() viên ra khỏi dữ liệu Sửa dữ liệu Sua_Click() nhân viên Tìm kiếm nhân Tim_Click() viên qua tên Xóa cac dữ liệu Nhaplai_Click(). Giá trị mặc định.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> OK. Button. Thoát. Button. vừa nhập Lưu dữ liệu xuống table Thoát khỏi chương trình. OK_Click() Thoat_Click(). 2.3.Form Quản Lý Khách Hàng. Tên đối tượng. Kiểu đối tượng. Ràng buộc. Mã tài khoản Tên người đại diện vay Số điện thoại Địa chỉ. ComboBox TextBox. 10 ký tự. TextBox TextBox. Nhập dạng số. Tổ chức. TextBox. Tình trạng. GroupBox. Thêm. Button. Thiết bị nhập dữ liệu Bàn phím Bàn phím. Mục đích. Hàm xử lý. Bàn phím Bàn phím Bàn phím. Chọn 1 trong 2 RadioButton (trong thời gian hợp đồng hoặc đã thanh toán xong). Xác định khách hàng đã thanh toán hợp đồng chưa Thêm 1 nhân. Them_Click(). Giá trị mặc định.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Xóa. Button. Sửa. Button. Tìm. Button. Reset. Button. OK. Button. Thoát. Button. viên mới Xóa 1 nhân Xoa_Click() viên ra khỏi dữ liệu Sửa dữ liệu Sua_Click() nhân viên Tìm kiếm nhân Tim_Click() viên qua tên Xóa cac dữ liệu Nhaplai_Click() vừa nhập Lưu dữ liệu OK_Click() xuống table Thoát khỏi Thoat_Click() chương trình. 2.4.Quản lý hợp đồng. Tên đối tượng. Kiểu đối tượng. Ràng buộc. Thiết bị nhập dữ liệu. Mục đích. Hàm xử lý. Giá trị mặc định.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Mã hợp đồng Mã loại hợp đồng Ngày ký. ComboBox ComboBox. 10 ký tự Bắt buộc. Bàn phím. TextBox. Bàn phím. Mã trưởng phòng tín dụng Số vốn vay. ComboBox. Theo ngày ký hợp đồng Bắt buộc. TextBox. Nhập dạng số. Bàn phím. Mã tài khoản Thêm. ComboBox Button. Xóa. Button. Sửa. Button. Tìm. Button. Reset. Button. OK. Button. Thoát. Button. Bàn phím. Bàn phím. 2.5.Form quàn lý cac loại hợp đồng.. Thêm 1 hợp Them_Click() đồng mới Xóa 1 hợp Xoa_Click() đồng ra khỏi dữ liệu Sửa dữ liệu Sua_Click() hợp đồng Tìm kiếm hợp Tim_Click() đồng qua mã hợp đồng Xóa cac dữ liệu Nhaplai_Click() vừa nhập Lưu dữ liệu OK_Click() xuống table Thoát khỏi Thoat_Click() chương trình.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tên đối tượng Mã loai hợp đồng Tên loại hợp đồng Thời gian. Kiểu đối tượng ComboBox. Thêm. Button. Xóa. Button. Sửa. Button. Tìm. Button. Reset. Button. OK. Button. Thoát. Button. Ràng buộc 10 kí tự. TextBox TextBox. Thiết bị nhập dữ liệu Bàn phím. Mục đích. Hàm xử lý. Bàn phím Nhập dạng số. Bàn phím Thêm 1 loại Them_Click() hợp đồng mới Xóa 1 loại hợp Xoa_Click() đồng ra khỏi dữ liệu Sửa dữ liệu loại Sua_Click() hợp đồng Tìm kiếm loại Tim_Click() hợp đồng qua mã loại hợp đồng Xóa cac dữ liệu Nhaplai_Click() vừa nhập Lưu dữ liệu OK_Click() xuống table Thoát khỏi Thoat_Click(). Giá trị mặc định.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> chương trình 2.6.Quản lý phòng ban.. Tên đối tượng Mã phòng ban Tên phòng ban Trưởng phòng Thêm. Kiểu đối tượng ComboBox. Xóa. Button. Sửa. Button. Tìm. Button. Reset. Button. Ràng buộc 10 kí tự. TextBox ComboBox Button. Thiết bị nhập dữ liệu Bàn phím. Mục đích. Hàm xử lý. Bàn phím Bắt buộc. Bàn phím Thêm 1 loại Them_Click() hợp đồng mới Xóa 1 loại hợp Xoa_Click() đồng ra khỏi dữ liệu Sửa dữ liệu loại Sua_Click() hợp đồng Tìm kiếm loại Tim_Click() hợp đồng qua mã loại hợp đồng Xóa cac dữ liệu Nhaplai_Click(). Giá trị mặc định.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> OK. Button. Thoát. Button. vừa nhập Lưu dữ liệu xuống table Thoát khỏi chương trình. OK_Click() Thoat_Click(). 2.7.Form phiếu chuyển khoản.. Tên đối tượng Mã phiếu chuyển khoản Ngày chuyển khoản Mã chi nhánh bên chuyển Tên chi nhánh chuyển Mã chi nhánh bên nhận Tên chi nhánh bên nhận Trưởng phòng kế. Kiểu đối tượng ComboBox. Ràng buộc 10 kí tự. Thiết bị nhập dữ liệu Bàn phím. TextBox. Ngày chuyển khoản. Bàn phím. ComboBox. Bàn phím. TextBox. Bàn phím. ComboBox. Bàn phím. TextBox. Bàn phím. ComboBox. Bắt buộc. Bàn phím. Mục đích. Hàm xử lý. Giá trị mặc định.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> toán bên nhận Trưởng phòng kế toán bên chuyển Tổng tiền Thêm. ComboBox. Bắt buộc. Bàn phím. TextBox Button. Bắt buộc. Bàn phím. Xóa. Button. Sửa. Button. Tìm. Button. Nhập lại. Button. OK. Button. Thoát. Button. 2.8.Form phiếu xuất kho. Thêm 1 phiếu Them_Click() chuyển khoản mới Xóa 1 phiếu Xoa_Click() chuyển khoản ra khỏi dữ liệu Sửa dữ liệu Sua_Click() phiếu chuyển khoản Tìm kiếm phiếu Tim_Click() chuyển khoản qua mã phiếu chuyển khoản Xóa cac dữ liệu Nhaplai_Click() vừa nhập Lưu dữ liệu OK_Click() xuống table Thoát khỏi Thoat_Click() chương trình.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tên đối tượng Mã phiếu xuất kho Ngày xuất kho Mã hợp đồng. Kiểu đối tượng ComboBox. Khoản tiền. TextBox. Mã trưởng kho Thêm. ComboBox. Xóa. Button. Sửa. Button. Tìm. Button. Nhập lại. Button. Ràng buộc 10 kí tự. Thiết bị nhập dữ liệu Bàn phím. TextBox. Bàn phím. ComboBox. Bàn phím. Button. Nhập dạng số. Mục đích. Hàm xử lý. Bàn phím Bàn phím Thêm 1 phiếu Them_Click() xuất kho mới Xóa 1 phiếu Xoa_Click() xuất kho ra khỏi dữ liệu Sửa dữ liệu Sua_Click() phiếu xuất kho Tìm kiếm phiếu Tim_Click() xuất kho qua mã phiếu xuất kho Xóa cac dữ liệu Nhaplai_Click(). Giá trị mặc định.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> OK. Button. Thoát. Button. vừa nhập Lưu dữ liệu xuống table Thoát khỏi chương trình. OK_Click() Thoat_Click(). 2.9.Phiếu báo cáo ngân quỹ. Tên đối tượng Mã phiếu báo cáo ngân quỹ Ngày báo cáo Trưởng kho Tổng tiền Thêm. Kiểu đối tượng ComboBox. Xóa. Button. TextBox ComboBox TextBox Button. Ràng buộc 10 kí tự. Thiết bị nhập dữ liệu Bàn phím. Bắt buộc. Bàn phím Bàn phím Bàn phím. Mục đích. Hàm xử lý. Thêm 1 phiếu báo cáo ngân quỹ mới Xóa 1 phiếu báo cáo ngân quỹ ra khỏi dữ liệu. Them_Click() Xoa_Click(). Giá trị mặc định.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Sửa. Button. Tìm. Button. Nhập lại. Button. OK. Button. Thoát. Button 2.10.Form quản lý phiếu thanh toán. Sửa dữ liệu Sua_Click() phiếu báo cáo ngân quỹ Tìm kiếm phiếu Tim_Click() báo cáo ngân quỹ qua mã loại hợp đồng Xóa cac dữ liệu Nhaplai_Click() vừa nhập Lưu dữ liệu OK_Click() xuống table Thoát khỏi Thoat_Click() chương trình.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tên đối tượng Mã phiếu thanh toán Ngày thanh toán Mã loại phiếu thanh toán Mã tài khoản Mã hợp đồng Khoản tiền. Kiểu đối tượng ComboBox. Mã nhân viên nhận Thêm. ComboBox. Xóa. Button. Sửa. Button. Tìm. Button. Reset. Button. OK. Button. Thoát. Button. Ràng buộc 10 kí tự. Thiết bị nhập dữ liệu Bàn phím. TextBox. Bàn phím. ComboBox. Bàn phím. ComboBox ComboBox TextBox. Bắt buộc Bắt buộc Nhập dạng số Bắt buộc. Button. 2.11.Form Phiếu nhận tiền. Mục đích. Hàm xử lý. Bàn phím Bàn phím Bàn phím Bàn phím Thêm 1 phiếu Them_Click() thanh toán mới Xóa 1 phiếu Xoa_Click() thanh toán ra khỏi dữ liệu Sửa dữ liệu Sua_Click() phiếu thanh toán Tìm kiếm phiếu Tim_Click() thanh toán qua mã phiếu xuất kho Xóa cac dữ liệu Nhaplai_Click() vừa nhập Lưu dữ liệu OK_Click() xuống table Thoát khỏi Thoat_Click() chương trình. Giá trị mặc định.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tên đối tượng Mã phiếu nhận tiền Ngày nhận tiền Mã tài khoản Mã hợp đồng Khoản tiền. Kiểu đối tượng ComboBox. Mã nhân viên giao tiền Thêm. ComboBox. Xóa. Button. Sửa. Button. Tìm. Button. Ràng buộc 10 kí tự. TextBox ComboBox ComboBox TextBox. Button. Thiết bị nhập dữ liệu Bàn phím. Mục đích. Hàm xử lý. Thêm 1 phiếu nhận tiền mới Xóa 1 phiếu nhận tiền ra khỏi dữ liệu Sửa dữ liệu phiếu nhận tiền Tìm kiếm phiếu nhận tiền qua mã phiếu xuất kho. Them_Click(). Bàn phím Bắt buộc Bắt buộc Nhập dạng số Bắt buộc. Bàn phím Bàn phím Bàn phím Bàn phím. Xoa_Click() Sua_Click() Tim_Click(). Giá trị mặc định.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Reset. Button. OK. Button. Thoát. Button. Xóa cac dữ liệu vừa nhập Lưu dữ liệu xuống table Thoát khỏi chương trình. Nhaplai_Click(). Mục đích. Hàm xử lý. Thêm 1 phiếu đề nghị xuất kho Xóa 1 phiếu đề nghị xuất kho ra khỏi dữ liệu. Them_Click(). OK_Click() Thoat_Click(). 2.12.Form quản lý phiếu đề nghị xuất kho. Tên đối tượng Mã phiếu đề nghị xuất kho Ngày đề nghị xuất kho Khoản tiền. Kiểu đối tượng ComboBox. Mã trưởng phòng tín dụng Thêm. ComboBox. Xóa. Button. Ràng buộc 10 kí tự. TextBox TextBox. Button. Thiết bị nhập dữ liệu Bàn phím Bàn phím. Nhập dạng số Bắt buộc. Bàn phím Bàn phím. Xoa_Click(). Giá trị mặc định.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Sửa. Button. Tìm. Button. Reset. Button. OK. Button. Thoát. Button. Sửa dữ liệu Sua_Click() phiếu đề nghị xuất kho Tìm kiếm phiếu Tim_Click() đề nghị xuất kho qua mã phiếu phiếu đề nghị Xóa cac dữ liệu Nhaplai_Click() vừa nhập Lưu dữ liệu OK_Click() xuống table Thoát khỏi Thoat_Click() chương trình. 2.13.Form Phiếu thông báo. Tên đối tượng Mã phiếu thông báo Ngày thông. Kiểu đối tượng ComboBox TextBox. Ràng buộc 10 kí tự. Thiết bị nhập dữ liệu Bàn phím Bàn phím. Mục đích. Hàm xử lý. Giá trị mặc định.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> báo Mã loại phiếu thông báo Lần thứ mấy với cac phiếu cùng mã phiếu thông báo tới cùng tài khoản Mã tài khoản. ComboBox. Thêm. Button. Xóa. Button. Sửa. Button. Tìm. Button. Reset. Button. OK. Button. Thoát. Button. TextBox. Nhập dạng số Bắt buộc. Bàn phím Bàn phím. Bàn phím Thêm 1 phiếu thông báo xuất kho Xóa 1 phiếu thông báo ra khỏi dữ liệu Sửa dữ liệu phiếu thông báo xuất kho Tìm kiếm phiếu thông báo qua mã phiếu phiếu đề nghị Xóa cac dữ liệu vừa nhập Lưu dữ liệu xuống table Thoát khỏi chương trình. Them_Click() Xoa_Click() Sua_Click() Tim_Click(). Nhaplai_Click() OK_Click() Thoat_Click(). 3.Thiết kế cac ô xử lý Sau đây là một số thao tác trên cac ô xử lý ( thao tác thường gặp trong nghiệp vụ ngân hàng). 3.1.Ô xử lý lưu vào form Hợp Đồng.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tên ô xử lý : Lưu hợp đồng Form : Hợp đồng Input : Output : Lưu hợp đồng vào cơ sở đã ký kết. Table : KHACH_HANG, NHAN_VIEN, HOP_DONG Giai thuật. Ma_HD ,Ngay, Ma_TK ,Ma_NV Ma_LHD. Mở table HOP_DONG, NHAN_VIEN, KHACH_HANG. Check. Lưu giá trị lên form HOP_DONG. Lưu giá trị lên form NHAN_VIEN. Lưu giá trị lên form KHACH_HANG. Đóng 3 table trên lai. 3.2 Ô xử lý tìm kiếm nhân viên Tên xử lý : Tìm kiếm nhân viên Form : NHAN_VIEN Input : Mã số nhân viên (hay họ tên, điện thoại,địa chỉ).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Output : Thông tin sinh viên. Table : NHAN_VIEN Sơ đồ giải thuật:. Mã NV: X. Mở table NHAN_VIEN. X=NHAN_VIEN.Ten. Thông báo nếu không tìm thấy. Kiểm tra thông tin trên dữ liệu được tìm thấy. Đóng table: NHAN_VIEN. 3.3.Tìm kiếm khách hàng.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tên ô xử lý : Form : Input : Output :. tìm kiếm khách hàng KHACH_HANG Họ và tên nhân viên Thông tin về khách hàng. Tên nhân vien: X. Mở table KHACH_HANG. X=KHACH_HANG.Ten. Thông báo nếu không tìm thấy. Kiểm tra thông tin trên dữ liệu được tìm thấy. Đóng table: KHACH_HANG. 3.4.Nhập khách hàng mới.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tên ô xử lý : nhập thêm khách hàng mới Form : khách hàng Input : Mã tài khoản mới, tên người đại diện, địa chỉ, điện thoại, tình trạng , tổ chức Output : Lưu hợp đồng vào cơ sở đã ký kết. Table : KHACH_HANG Giai thuật 6. Ma_TK:= ma_tk Ten_KH:=tên; D_Chi_KH:= địa chỉ T_Trang:=tinhtrang….. Mở table KHACH_HANG. Thêm dữ liệu vào table qua form. Đóng table lại. Kiểm tra tính duy nhất của mã tài khoản.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tên : Form : Input : Output: Table :. Ô xử lý sửa dữ liệu Quản lý nhân viên Ma_NV , Ten_NV, Ma_CV , Giới tính, địa chỉ,điện thoại Thông báo kết quả khi sửa dữ liệu NHAN_VIEN Giai thuật. Ma_NV: mã nhân viên Ten_NV:tên nhânviên Ma_CV: mã chức vụ G_Tính: giới tính D_Chi:địa chỉ……. Mở table NHAN_VIEN. Kiểm tra hêt dữ liêu. Đóng table NHAN_VIEN. 3.5 Sửa dữ liệu bất kỳ. Đọc dữ liệu tại dòng hiện tại X. X.Ma_NV = Ma_NV. Sửa dòng dữ liệu: X.Ma_VN=Ma_NV X.Ten_NV=tên nhân viên X.MaCV = mã chức vụ X.G_Tính=giới tính X.D_Chi=địa chỉ …….

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tên : xóa 1 dòng dữ liệu trong table Form : quản lý nhân viên Input : Mã số nhân viên Output: Thông báo nếu xóa thành công Table : NHAN_VIEN Giải thuật:. Ma_NV: mã nv. Mở table NHANVIEN. Đọc dữ liệu trong table Đọc dòng x. Đóng table NHAN_VIEN. 3.6.Xóa một dòng dữ liệu nhân viên (hay khách hàng, hợp đồng). Xóa dòng.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> **Các ưu và khuyết điểm trong mô hình này Cung cấp các chức năng chính trong công tác quản lý khách hàng , hợp đồng và nhân viên(tìm kiếm, nhập mới , lưu….) Bên cạnh đó, những khuyết điểm chính trong hệ thống chương trình : các thực thể còn chưa đầy đủ thuộc tính và thiết kế còn khá ít thực thể(cac thực thể yếu không cần thiết đã được rút vào thành thuộc tính của thực thể lớn) Giao diện còn thô sơ, chưa thể hiện khả năng giao tiêp với người dùng một cách trực quan… Kết thúc đồ án Kết thúc đồ án , em chân thành cám ơn thầy vì đã dành thời gian đọc bài báo cáo này và những đóng góp ý kiến của thầy.Trên cơ sở những ý kiến đóng kiến đó,em sẽ hoàn thành tốt hơn đề án này. NHỮNG Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

×