Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an lop 3 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.99 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13  o0o  Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Toán: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN A/ Yêu cầu: -Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn - GD tính chính xác cho HS B/ Chuẩn bị: Tranh vẽ minh họa bài Toán như sách giáo khoa. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT 2 em: a) 15cm gấp mấy lần 3cm? b) 48kg gấp mấy lần 8kg? - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.. - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi nhận xét . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác bài : * GV nêu bài Toán 1 và vẽ sơ đồ. - Lắng nghe A 2cm B C 6cm D - Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của giáo viên . - Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang phải. + Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài đoạn -Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB. thẳng AB? Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần ) 1 - KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài 3. đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. + Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào?. 1 + Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD 3. gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.. * GV nêu bài Toán 2.. - 1HS nhắc lại bài Toán. - Thực hiện vẽ sơ đồ. + Bài Toán cho biết gì? + Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. + Bài Toán hỏi gì? + Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ? + Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ - HS tự làm bài. ta làm thế nào? - 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung. Giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là : 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng. 1 5. tuổi mẹ.. ĐS:. 1 5. tuổi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả.. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập. + Bài Toán cho biết ? + Bài Toán hỏi gì?. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. mẹ. - Nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần . Số 2 bằng. 1 4. số 8, rồi điền số 4 vào cột. số lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ... - Một học sinh nêu bài Toán. + ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. + Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới. - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một học sinh lên bảng làm, lớp bổsung .Giải : Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là : 24 : 6 = 4 (lần ) Vậy số sách ngăn trên bằng. Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3. - Yêu cầu HS làm nhẩm.. 1 4. số sách. ngăn dưới. - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng. 1 a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu 5. xanh bằng số ô vuông màu trắng. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: .- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm. 1 3. b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng 1 2. ... màu trắng.. c) 4 : 2 = 2 (lần) : ... bằng ... màu trắng. - Yêu cầu hai em nêu về cách so sánh Tập đọc - Kể chuyện: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN A/ Yêu cầu TĐ : - Rèn HS đọc đúng các từ : bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương, .... - Bước đầu biết thể hiện tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời đối thoại . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp ( Trả lời được các CH trong SGK ) KC : Kể lại được một đoạn của câu chuyện HD khá , giỏi kể được một đoạn câu chuyênbằng lời của một nhân vật. -GDHS tính nhanh nhẹn, ứng xử nhanh B/ Chuẩn bị : Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to). C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp quê hương? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp, GV sửa sai cho HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (bok , Núp , càn quét , lũ làng , sao Rua , mạnh hung , người thượng ). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - + Mời 1HS đọc đoạn 1. + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Một học sinh đọc đoạn còn lại . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 của bài và TLCH: + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?. 3HS đọc thuộc lòng các câu ca dao và TLCH - Cả lớp theo dõi bạn đọc bài. Lắng nghe - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. - Đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải SGK.. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. + 1 em đọc đoạn 1 + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Một học sinh đọc lại đoạn 3.. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 câu chuyện. + Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua tồn quốc. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: - Học sinh đọc thầm đoạn 2. + Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết + Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người những gì? Kinh, Thượng, gái, trai, … + Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục + Núp được mời lên kể chuyện làng Kông thành tích của làng Kông Hoa ? Hoa. Sau khi nghe.... - Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2. - Đọc thầm phần cuối đoạn. + Những chi tiết nào cho thấy người dân làng + Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của Đúng đấy!. mình? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: - Lớp đọc thầm đoạn 3. + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? + Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy , lá cờ , huân chương, một bộ quần áo của Bok Hồ + Khi xem những vật đó, thái độ của mọi + Mọi người xem những mòn quà ấy là những người ra sao ? tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem, … 3. Luyện đọc lại : - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động. - 2 em thi đọc đoạn 3. - Mời 2 em thi đọc đoạn 3. - 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn. - Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Theo dõi nhận ghi điểm. ) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy chọn và kể một - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . đoạn câu chuyện “ người con Tây Nguyên“ theo lời một nhân vật trong truyện..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2 Hướng dẫn học sinh kể bằng lời nhân vật: - Gọi một em đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. + Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1? - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp. - Nhận xé tuyên dương em kể hay nhất. Củng cố dặn dò : + Truyện có ý nghĩa gì? - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng.. - 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu . + Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện. - HS tập kể theo cặp. - Lần lượt 3 em thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. + Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp.. Tập viết: Ôn chữ hoa I A/ Yêu cầu : - Viết đúng chữ hoa I ( 1dòng ) Ô , K ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng : Ông Ích Khiêm (1 dòng ) và câu ứng dụng : Ít chắt chiu ... phung phí ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ . B/ Chuẩn bị : - Mẫu chữ viết hoa I, Ô , K. - Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - 2 em lên bảng viết các tiếng : Hàm Nghi. - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng Hải Vân. con. - Lớp viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Các chữ viết hoa có trong bài: Ô, I, K. - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Lớp theo dõi. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con. chữ .. - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu . * Luyện viết từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông quan thời nhà Nguyễn, văn võ tồn tài, có lòng yêu nước thương dân. Ông là 1 vị quan tốt. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.. - 1HS đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm . - Cả lớp viết trên bảng con: Ông Ích Khiêm.. - 1HS đọc câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Luyện viết vào bảng con: Ít. - Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí. - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Ít. - Lớp thực hành viết vào vở. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ I một dòng cỡ nhỏ, chữ Ô và K : 1 dòng . - Viết tên riêng Ông Ích Khiêm 2 dòng cỡ nho.û -.Viết câu tục ngữ 5 lần ( 5 dòng ). - Nêu lại cách viết hoa chữ I. d/ Chấm chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Luyện tập. Toán : A/ Yêu cầu : -Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn “ -Biết giải bài toán có lời văn ( 2 bước tính). GD HS yêu thích môn học B/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT4 tiết trước. - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Nhận xét đánh giá. - Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2HS đọc yêu cầu và mẫu. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng - Gọi HS nêu miệng kết quả. cột trong bảng và trả lời: 1 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 12 : 3 = 4 lần ; viết 18 : 6 = 3 lần ; viết Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài Toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài Toán. 7 con Trâu Bò. 28 con. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Mời một học sinh lên giải . - Nhận xét chữa bài.. 32 : 4 = 8 lần ; viết. 4 1 3 1 8. - 2 em đọc bài Toán. - Nêu điều bài Toán cho biết và điều bài Toán hỏi - Cả lớp làm vào bài vở. - Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ sung: Giải : Số con bò là: 7 + 28 = 35 ( con) Số con bò gấp số con trâu số lần là : 35 : 7 = 5 (lần ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 3: Hướng dẫn như BT2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng sửa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét ch]ac bài. Bài 4 c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. 1 Vậy số con trâu bằng 5. 1 5. số con.. ĐS: - 2HS đọc bài Toán, cả lớp phân tích bài Toán và tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải : Số con vịt đang bơi là : 48 : 8 = 6 (con ) Số con vịt ở trên bờ là : 48 – 6 = 42 (con) Đ/ S :42 con vịt. Chính tả: Đêm trăng trên hồ Tây A/ Yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu ( BT2) - Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn - SGV trang 242. - Luyện đọc, viết đúng 1 số chữ có vần khó: iu/ uyu ; tập giải câu đố để xác định cách viết 1 số chữ có thanh dễ lẫn (hỏi, ngã) - BT3b. B/ Chuẩn bị : Bảng lớpï viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào - Nêu yêu cầu viết một số tiếng dễ sai ở bài bảng con các từ : lười nhác, nhút nhát, trước. khát nước, khác nhau. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lắng nghe giới thiệu. b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - 2HS đọc lại bài chính tả. - Giáo viên đọc mẫu bài một lượt. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? lăn tăn ; gió đông nam hây hẩy ; sóng vỗ ... + Bài viết có mấy câu? + Có 6 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Nh]gx chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấùy bảng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực con và viết các tiếng khó hiện viết vào bảng con: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt … * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi lỗi. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Học sinh làm vào vơ.û.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng làm. -Yêu cầu lớp làm xong quan sát nhận xét bài bạn đổi chéo tập để kiểm tra. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3b : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập và các câu đố. - Yêu cầu các nhóm làm vào nháp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung. Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay. - Hai em nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện làm bài vào nháp. - Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: Con ruồi – quả dừa – giếng nước. - 2em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. Tập đọc: Cửa Tùng A/ Yêu cầu: -Rèn đọc đúng các từ: lũy tre, Hiền Lương, mặt biển, thuyền, ... - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm , ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn . - Hiểu ND : Tả vẽ đẹp kỳ diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta ( Trả lời được các CH trong SGK ) B/ Chuẩn bị Tranh minh họa bài đọc trong SGK, một số tranh chụp về Cửa Tùng. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS kể lại chuyện Người con của Tâu - Kiểm tra bài “Người con của Tây Nguyên“ Nguyên theo lời một nhân vật trong truyện. - Nhận xét ghi điểm. - Lớp theo dõi. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài . b) Luyện đọc : * Đọc diễn cảm tồn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp, GV - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, kết theo dõi sửa sai. hợp luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. -Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và giúp - Đề xuất cách đọc: nhấn giong ở các từ gợi HS hiểu nhĩa các từ : Bến Hải, Hiền Lương , tả, gợi cảm. đồi mồi , bạch kim. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm . - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu đọc đồng thanh tồn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời - Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài và trả lời: câu hỏi: + Cửa Tùng ở đâu ? + Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời - Đọc lại đoạn 1..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> câu hỏi: + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của các bãi tắm “? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3. + Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt? + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? - Tổng kết nội dung bài. 3. Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ đẹp …. - Gọi 3 – 4 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn của bài . - Mời hai học sinh đọc lại cả bài. - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 em nêu nội dung bài đọc. - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài.. + Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2.. + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm . - Đọc thầm đọan 3. + Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày …. + So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạc kim của sóng biển. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần . - 3HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. - 2 em thi đọc diễn cảm cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - ND bài văn: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị chúng ta.. Toán: Bảng nhân 9 A/ Yêu cầu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán , biế đếm thêm 9. GD HS biết áp dụng kiến thức vào thực tế B/ Chuẩn bị : - Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gïọi hai em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết - Hai học sinh lên bảng làm bài . trước. - Lớp theo dõi nhận xét . - KT vở 1 số em. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Lập bảng nhân 9 : - Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng - Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9 tương nhân đã học ddeer lập bảng 9. tự với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. lập được. 9x1=9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 ... - Cả lớp HTL bảng nhân 9. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.. - 1HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm: - Cả lớp tự làm bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :Yêu cầu nêu đề bài 2 - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Mời 2 học sinh lên giải. - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.. Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng giải bài .. Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài 4 . - Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số . - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập.. - 3HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung. 9 x 4 = 36 9 x2 = 18 9 x 5 = 45 9x1=9 9 x 7 = 63 9x8= 72 ... - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. - Đổi vở LT bài nhau. 9 x 6 + 17 = 54 + 17 9 x 7 - 25 = 63 25 = 71 = 38 9 x 3 x 2 = 27 x 2 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 54 =9 - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở. - 1 em lên giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải : Số học sinh lớp 3 B là : 9 x 3 = 27 (bạn ) Đ/ S : 27 bạn - Một em nêu yêu cầu bài . - Quan sát và tự làm bài rồi chữa bài. - Một học sinh lên sửa bài, lớp bổ sung. - Sau khi điền ta có: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63. 72, 81, 90. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học và làm bài tập còn lại.. Tự nhiên xã hội : Một số hoạt động ở trường (tiếp theo) A/ Yêu câu : -Nêu được các hoạt động chủ yếu ở trường như :học tập, vui chơi, văn nghệ... -Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó -GD HS có ý thức tham gia các hoạt động do trường tổ chức B/ Chuẩn bị : - Các hình trong SGK trang 48 và 49. - Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào 1 tờ bìa. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp Bước 1 -Tổ chức cho HS quan sát hình trang 48 - Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý. và 49 thảo luận theo gợi ý. - Kể tên một số hoạt động trong hình1? - Hoạt động này diễn ra ở đâu ? - Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình? Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời - Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước trước lớp . lớp. - Kết luận: SGK. - Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện phần * Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm . hỏi và trả lời của bạn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bước 1 : Hướng dẫn Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà giáo viên kẻ sẵn. Bước2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV giới thiệu lại các hoạt động ngồi giờ lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh chụp). - Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt. Bước3 : - Nhận xét về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngồi giờ trên lớp … 3. Củng cố - Dặn dò:. - Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành điền vào các cột trong bảng kẻ sẵn . - Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp . - Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất. .. ---------------------------------------------------Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Mở rộng vốn từ địa phương. Luyện từ và câu : A/ Yêu cầu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc , miền Nam qua BT phân loại , thay thế từ ngữ ( BT 1 , BT2) - Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi , dấu chấm than ) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) B/ Chuẩn bị - Bảng lớp trình bày sẵn (2 lần) bảng phân loại bài tập 1. Bảng phụ viết đoạn thơ bài tập 2. Một tờ giấy khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở bài tập 3. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS làm lại BT1 và 3 của tiết trước. - Hai em lên bảng làm bài. - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi, nhận bài bạn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1:-Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1 . - Một em đọc cầu bài tập1, lớp đọc thầm - Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài . - Học sinh làm bài tập vào vở . - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Hai học sinh lên làm trên bảng. - Mời 2 em lên thi làm đúng , làm nhanh trên * Miền Bắc : bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, bảng dứa, sắn, ngan. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng . * Miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, -Yêu cầu cả lớp chữa bài trong VBT. thơm, mì, vịt xiêm. - Một học sinh đọc bài tập 2 . Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm . - Cả lớp hoàn thành bài tập . - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp . - Nhiều em nối tiếp đọc kết quả trước lớp - Mời đọc nối tiếp kết quả trước lớp . . - Mời một em đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền - Một em đọc lại hai câu thơ vừa điền : xong - Gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ - Giáo viên theo dõi nhận xét . nờ/ mẹ à , chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ tàu bay nó, tui/ tôi. - Đọc nội dung bài tập 3. Bài 3:- Yêu cầu đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả tập 3 - Hai em lên bảng làm nhanh bài tập 3..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Điền nhanh các dấu câu thích hợp vào - Mời 3 em lên bảng điền nhanh, điền đúng vào chỗ trống . các tờ giấy dán trên bảng. - Nối tiếp đọc lại đoạn văn “Cá heo ở - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu biển Trường Sa“ nói rõ dấu câu nào đã được điền . điền vào chỗ trống. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng . - Lớp theo dõi nhận xét và nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2HS đọc lại nội dung các BT1 và 2. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. Âm nhạc: Ôn bài hát: Con chim non A/ Yêu cầu : Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca -Biết hát kết hợp vận động phụ họa - GD HS yêu thích ca hát B/ Chuẩn bị: - Nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe, trống nhỏ, thanh phách. - Gợi ý hát và kết hợp vận động theo nhịp 3/4. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Con chim non - Yêu cầu HS nghe băng nhạc. - Cả lớp nghe băng nhạc. - Tổ chức cho HS ôn luyện bài hát theo - Ôn luyện bài hát theo nhóm, các nhân. nhóm, cá nhân. - Hướng dẫn HS hát kết hợp với đệm theo - Vừa hát vừa vỗ tay và gõ thanh phách đệm nhịp 3 (vỗ tay và thanh phách). theo nhịp 3. - Hướng dẫn HS dùng 2 nhạc cụ gõ đệm theo - Vừa hát vừa gõ trống và thanh phách đệm nhịp 3 (gõ trống và thanh phách). theo nhịp 3. * Hoạt động 2: Tập hát kết hợp vận động theo nhịp 3. - GV hướng dẫn mẫu, HS làm theo GV: chân - Vận động theo GV. trái bước sang trái - chân phải chụm vào chân trái - chân trái giậm tại chỗ 1 cái ... Sau đó chuyển sang phải. - Yêu cầu HS tập các động tác theo hiệu lệnh - Vận động theo hiệu lệnh đếm 1 - 2 - 3. đếm 1 - 2 - 3. - Cho HS nghe băng và vận động theo các - Vận động theo băng nhạc. động tác đã hướng dẫn. - Mời 1 số HS biểu diễn trước lớp. - 1 số em biểu diễn trước lớp. - Nhận xét tuyên dương những em biểu diễn - Cả lớp theo dõi bình chọn bạn biểu diễn tốt tốt nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu cả lớp hát lại bài 1 lần. - Cả lớp hát lại bài hát 1 lần. - Dặn HS về nhà tiếp tục hát và vận động theo nhịp. Toán : LUYỆN TẬP A/ Yêu cầu -Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán -Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - GD tính chính xác trong môn học B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 . C/ Lên lớp :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : - KT về bảng nhân 9. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm .. Hoạt động của trò - Hai em đọc bảng nhân 9. - 1HS làm lại BT3. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Một HS nêu yêu cầu bài 1 . - Cả lớp trả lời miệng . - Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 9. - Lớp theo dõi bổ sung. 9x1=9 9 x 5 = 45 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 9 x 2 = 18 9 x 7 = 63 ... Bài 2 : - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Nhận xét bài làm của HS. - Cả lớp thực hiện trên bảng con. 9 x 3 + 9 = 27 + 9 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 36 = 81 9 x 4 + 9 = 36 + 9 9 x 9 + 9 = 81 + 9 = 45 = 90 Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài Toán. - Một em đọc đề bài 3 và tóm tắt: - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu của bài Toán. Đội Một: 10 xe ? xe - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 3 đội : mỗi đội có 9 xe - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung : Giải Số xe của 3 đội kia là : - Gọi một em lên bảng giải . 9 x 3 = 27 ( xe ) - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Số xe cả 4 đội là : 10 + 27 = 37 ( xe) Đ/S: 37 xe 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập 4(dòng . 3,4) Chính tả: VÀM CỎ ĐÔNG A/ Yêu cầu : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 7 chữ - Làm đúng BT điền tiếng có vần it / uyt ( BT2) - Làm đúng BT(3)b - GD tính cẩn thận cho HS B/ Chuẩn bị : - Bảng ở lớp viết hai lần bài tập 2 C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ thường hay - 2 em lên bảng viết các từ: Khúc khuỷu , viết sai theo yêu cầu. khẳng khiu , khuỷu tay , tiu nghỉu . Cả lớp - Nhận xét chấm điểm. viết vào bảng con. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ. - Gọi 2HS đọc lại 2 khổ thơ. + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? Vì sao? + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? - Yêu cầu HS tập viết các từ dễ viết sai trên bảng con. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Mời 2HS chữa bài trên bảng lớp, từng em đọc kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 4HS đọc lại kết quả. Yêu cầu cả lớp sửa bài theo kết quả đúng. Bài 3b : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Mời 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho (2 phút). HS cuối cùng đọc kết quả tìm được.. - Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho bài TLV tới.. - Lớp theo dõi GV đọc bài. - 2 em đọc lại 2 khổ thơ. + Viết hoa các từ: Vàm Cỏ Đông, Hoàng - tên riêng dòng sông ; Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây , Bốn, Từng, ..- chữ đầu các dòng thơ. + Nên viết cách lề 2 ô vở. - Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi dấu câu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Nghe - viết bài vào vở. - Dò bài soát lỗi. - 1HS đọc lại yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào vở - 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - Cả lớp sửa bài (nếu sai). Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở , suýt ngã , đứng sít nhau. - Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm - 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức. - Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghĩ bụng, … + nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc, ... - 3 em đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả.. Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Toán : GAM A/ Yêu cầu : -Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lo-gam. . Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ . Biết thực hiện các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - Rèn cho tính cẩn thận, kiên trì trong học Toán. B/ Chuẩn bị : Cân đĩa, cân đồng hồ , một gói hàng nhỏ để cân . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - 2HS lên bảng làm bài, mỗi em làm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi 2HS lên bảng làm BT 4(dòng 3,4) tiết trước. - Gọi 1 học sinh đọc bảng nhân 9. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Giới thiệu cho học sinh biết về Gam . + Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học? - Giới thiệu: Để đo KL các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam. Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g ; 1000g = 1kg * Giới thiệu các quả cân thường dùng. * Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. - Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân. - Mời một số em thực hành cân một số đồ vật. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm bài. - Nhận xét Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Yêu cầu nêu cách làm một bài mẫu. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . - Gọi một em lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 : -Gọi học sinh đọc bài Toán. - H/dẫn HS phân tích bài Toán.. - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay em được đơn vị đo KL nào? - Gam được viết tắt là gì? - Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa học.. 1dòng. - 1 em đọc bảng nhân 9. - Cả lớp theo dõi , nhận xét - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là ki - lô - gam . - Gọi HS nhắc lại. - Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân. - Quan sát và nêu kết quả cân. - Một số em lên thực hành cân. - Một em đọc bài tập 1. - Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả : + Gói mì chính cân nặng 210 g . + Quả lê cân nặng 400 g -Một em nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả. - Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung : + Quả đu đủ cân nặng 800g. + Bắp cải cân nặng 600g. - Một em đọc đề bài 3 . - Cả lớp làm vào vào vở. - 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: a/ 163g + 28g = 191g b/ 50g x 2 = 100g 42g – 25g = 17g 96g : 3 = 32g - Một em nêu yêu cầu đề bài . - Lớp thực hiện vào vở . - Một em lên bảng giải bài . Giải : Số gam sữa trong hộp có là : 455 - 58 = 397 (g) Đ/S: 397g sữa - Học đơn vị gam. - gam viết tắt là g..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tập làm văn: VIẾT THƯ AYêu cầu: - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. - GD HS thể hiện tình cảm tốt với mọi người qua cách viết thư. B/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết các gợi ý viết thư như SGK. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của học sinh. - Gọi 3 học sinh đọc đoạn viết về cảnh đẹp - 3 HS đọc đoạn văn của mình đã làm ở tiết nước ta (BT2 - tiết TLV tuần trước. trước. - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn : * H/dẫn HS phân tích đề bài: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý, - Hai em đọc đề bài và gợi ý. TLCH: - Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý : + Bài tập yêu cầu viết thư cho ai ? + Viết cho một bạn học sinh ở một tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở. + Mục đích viết thư là gì ? + Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt . + Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? + Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tập + Hình thức lá thư như thế nào ? + Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK T,81 - Mời hai đến ba em lên nói tên , địa chỉ của - Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của người người em muốn viết thư. mà mình sẽ viết thư. * H/dẫn HS làm mẫu: -Yêu cầu một em học sinh giỏi tập nói mẫu - Một em giỏi tập nói phần lí do viết thư phần lí do viết thư . trước lớp. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở. - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ ( 5 – - Nhận xét, chấm điểm. 6 em ) - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - 2 em nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . Tự nhiên xã hội : KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM A/ Mục tiêu : -Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau , chạy đuổi nhau… - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ giờ ra chơi vui vẻ, an toàn. - GD HS biết lựa chọn và chơi những trò chơi tránh nguy hiểm khi ở trường. B/ Chuẩn bị : Các hình trong SGK trang 50, 51. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra “Các hoạt động ở trường “ - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp Bước 1 -Tổ chức cho quan sát hình trang 50 và 51 và thảo luận theo gợi ý . + Bạn cho biết tranh vẽ gì ? + Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ? + Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào Bước 2 : - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp - Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau .... *Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Bước 1 : Hướng dẫn . - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý . - Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi :- Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo. kết quả thảo luận trước lớp . - Nhận xét và bổ sung .. - 2 em trả lời về nội dung bài học trong bài: “Các hoạt động ở trường “. - Lớp theo dõi. - HS thảo luận theo cặp: 1 em hỏi - 1 em trả lời.. - Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp . - Lớp theo dõi và nhận xét.. - Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên.. - Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi đến kết luận. - Lớp bình chọn nhóm trả lời hay nhất .. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng - Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học ngày. vào cuộc sống. - Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài mới . Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2006 Mĩ thuật:. Trang trí cái bát GV bộ môn dạy ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------Hướng dẫn tự học Toán. Buổi chiều A/ mục tiêu: - Củng cố về bảng chia 8 và so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn. - Giáo dục HS ý thức tự giác học bài. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS làm BT: - Cả lớp đọc kĩ yêu cầu từng BT và tự làm bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu HS tự làm các BT sau: Bài 1: Tính nhẩm: 16 : 8 = 24 : 8 = 56 : 8 = 72 : 8 = 64 : 8 = 48 : 8 = 32 : 8 = 40 : 8 = 8:8= Bài 2: Nhà Lan có 8 con ngỗng và 72 con vịt. Hỏi số ngỗng bằng 1 phần mấy số vịt?. Bài 3: Một người có 58kg gạo. Sau khi bán 18kg gạo, người đó chia đều số gạo còn lại vào túi. Hỏi mỗi túi đựng mấy ki - lô - gam gạo? - chấm vở 1 số em, nhận chữa bài. 2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.. vào vở. Sau đó chữa bài.. Giải: Số vịt gấp số ngỗng số lần là: 1 72 : 8 = 9 (lần) 9. 1 Vậy số ngỗng bằng 9. số vịt. ĐS: Giải: Số kg gạo còn lại là: 58 - 18 = 40 (kg) Số kg gạo mỗi túi đựng được là: 40 : 8 = 5 (kg) ĐS: 5 kg gạo. Toán nâng cao A/ Mục tiêu: - Củng cố, nâng cao về phép nhân, phép chia và giải Toán. - Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì trog học tập. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS làm BT: - HS tự làm bài, sau đó xung phong lên bảng - Yêu cầu HS làm các BT sau: chữa bài. Bài 1: Tính theo mẫu: 32 : 4 + 25 = 8 + 25 49 + 5 x 8 = 49 + 40 = 33 = 89 54 : 6 + 73 = 33 + 6 x 4 = 28 : 4 + 76 = 49 + 6 x 6 = 42 : 6 + 48 = 38 + 5 x 9 = 27 : 3 + 65 = 65 + 2 x 8 = Bài 2: Tìm x: 3 x 7 < x x 7 < 42 42 : x = 3 + 4 x x 7 = 56 : 7 42 : x = 3 + 4 3x7<xx7<6x7 42 : x = 7 x x6=3x4 3 x 7 < x x 7 < 42 Vậy x = 4, 5. x = 42 : 7 x = 6 Giải: Bài 3: Có 6 con gà trống, số gà mái nhiều Số gà mái có là: hơn số gà trống là 24 con. Hỏi số gà trống 6 + 24 = 30 (con) bằng một phần mấy số gà mái? Số gà mái gấp số gà trống số lần là: 1 30 : 6 = 5 (lần) 5. 1 8. Bài 4: Một bến xe có 40 ô tô, sau đó có. 1 Vậy số gà trống bằng 5. số gà mái. ĐS:. Giải:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> số ô tô rời bến xe. Hỏi ở bến xe còn lại bao nhiêu ô tô? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.. Số ô tô đã rời bến là: 40 : 8 = 5 (ô tô) Số ô tô còn lại là: 40 - 5 = 35 (ô tô) ĐS: 35 ô. tô --------------------------------------------------------------------------------------------------------------Hướng dẫn tự học Tiếng Việt A/ Mục tiêu: - HS luyện đọc bài Người con của Tây Nguyên ; làm BT củng cố 1 số kiến thức đã học trong tuần. - Rèn HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * H/dẫn HS luyện đọc: - HS đọc bài theo nhóm, các thành viên trong - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bài: nhóm theo dõi sửa sai cho bạn. Người con gái Tây Nguyên. - Thi đọc cá nhân, nhóm. - Mời các nhóm thi đọc. - Cả lớp theo dõi bình chọn bạn và nhóm tốt - Nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc. nhất, * Yêu cầu HS làm BT sau: - Cả lớp tự làm BT. Bài 1: Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài - 2HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ chính tả Vàm Cỏ Đông: sung. + Có thanhn hỏi: + Có thanh ngã: + Ở, Cỏ, chảy, mảnh, phẩy. Bài 2: Chọn các từ ngữ thích hợp sau đây: té + cũng, mãi. nước vào mặt, hất tung mọi vật trên mặt đất, dạo khúc nhạc vui vào chỗ trống để tạo thành câu văn có ý so sánh. a) Ve kêu ra rả như ........................... b) Mưa rơi xối xả như ........................ a) ................ dạo khuucs nhạc vui. c) Gió thổi ào ào như ......................... b) ................. té nước vào mặt. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) .................. hất tung mọi vật trên mặt đất. * Dặn dò : Về nhà xem lại các BT đã làm.. Rèn chữ A/ Mục tiêu: - HS nghe viết bài chính tả Đêm trăng trên Hồ Tây. - Rèn HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ; có ý thức giữ gìn sách vở sạch đẹp. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * H/dẫn HS nghe - viết chính tả: - GV đọc đoạn văn 1 lần. - Lắng nghe GV đọc bài. - Gọi 2HS đọc lại đoạn văn. - 2 em đọc lại. - Gọi 2HS nhắc lại yêu cầu viết chính tả bài - 2HS nhắc lại yêu cầu viết bài chính tả này: này. viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu và tên - Nhắc HS viết đúng ô li, đúng chính tả và tư riêng. thế ngồi viết. * Đọc cho HS viết bài. - Nghe - viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. Nhận xét, tuyên dương.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> những em viết đúng đẹp và những em có tiến bộ. * Dặn dò: Về nhà rèn viết thêm. ====================================================== Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2006 Buổi sáng Anh văn: GV bộ môn dạy -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều --------------------------------------------------------Tiếng Việt nâng cao A/ Mục tiêu: - Củng cố, nâng cao 1 số kiến thức về vốn từ địa phương, dấu chấm hỏi, chấm than ... - Rèn cho HS tính tự giác, kiên trì trong học tập. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1/ Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Trong các từ ngữ sau, từ ngữ nào viết sai chính? Em hãy sửa lại cho đúng. Sạch sẽ, xanh sao, xang sông, sáng xủa, ngôi xao, sôi gấc, cặp xách, sương đêm, xửachữa, xức khỏe. Bài 2: Chọn và xếp các TN sau vào bảng phân loại : cây viết / cây bút ; ghe / thuyền ; tô / bát ; rứa / thế ; kia / tê ; mô / đâu ; nỏ, hổng / không ; lợn / heo ; bao diêm / hộp quẹt. Từ địa phương. Từ tồn dân. Hoạt động của trò - Cả lớp suy nghĩ làm bài vào vở. - HS xung phong lên bảng chữa bài, lớp bổ sung Bài 1: Các từ viết sai chính tả và sửa lại như sau: xanh xao, sang sông, sáng sủa, ngôi sao, xôi gấc, cặp sách, sửa chữa, sức khỏe. Bài 2: Từ địa phương Cây viết, ghe, tô, rứa, tê, mô, nỏ, hổng, heo, hộp quẹt.. Từ tồn dân Cây bút, thuyền, bát, thế, kia, đâu, không, lợn, bao diêm.. Bài 3: Tìm những dấu câu dùng sai trong Bài 3: Những dấu câu dùng sai và sửa lại là: những câu dưới đây rồi sửa lại cho đúng. a) Thầy hỏi: - Cháu tên là gì ! - Cháu tên là gì ? - Thưa thầy, con tên là Lu - i Pa - xtơ ạ ? - Thưa thầy, con tên là Lu - i pa - xtơ ạ ! - Đã muốn đi học chưa hay còn thích chơi ! - Đã muốn đi học ch]ahay còn thích chơi ? - Thưa thầy, con muốn đi học ạ ? - Thưa thầy, con muốn đi học ạ ! b) - Ồ giỏi quá ? - Ồ giỏi quá ! - Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ? - Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ! - Cháu đã về đấy ư ! Cháu đã ăn cơm chưa ! - Cháu vè đấy ư ? Cháu đã ăn cơm chưa ? * Chấm, chữa bài. 2/ Dặn dò: về nhà xem lại các BT đã làm. --------------------------------------------------------Hoạt động tập thể A/ Mục tiêu: - HS ôn luyện các bài múa tập thể đã được học..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chơi tro chơi " Cướp cờ" B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy * Tổ chức cho HS ca múa hát tập thể: - Nhận lớp, phổ biến nội dung học tập. - Yêu cầu lớp trưởng điều khiển cho cả lớp ôn luyện các bài múa của Sao nhi đồng : Con gà trống, Tiếng chào theo em, Bông hoàng tặng mẹ và cô, Hành khúc Đội TNTP Hồ Chí Minh, Cả nhà thương nhau ... - Theo dõi uốn nắn cho các em. * Tổ chức cho HS chơi TC "Cướp cờ": - Nêu tên trò chơi. - Chia lớp thành 2 đội chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi. - Cho HS chơi thử 1 - 2 lần. - Cho HS chơi chính thức, tính điểm thi đua. * Dặn dò: Về nhà ôn luyện thêm.. Hoạt động của trò - Nghe GV phổ biến ND, yêu cầu học tập. - Cả lớp ôn luyện các bài múa dưới sự điều khiển của lớp trưởng.. - Tham gia chơi TC. - Đội thua cõng đội thắng 1 vòng.. ======================================================. Tiết 1 Đạo đức: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG ,VIỆC LỚP (tiết 2) A/ Yêu cầu: Biết : HS phải có bổn phận tham gia việc lớp việc trường. -Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. -GD HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch sẽ. B /Tài liệu và phương tiện : Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Hãy kể những công việc em đã làm 2 em kể để giữ vệ sinh trường lớp Nhận xét 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Xử lí tình huống.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. - KL: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối. b) Xung phong giúp các bạn. c) Nhắc hở các bạn không được làm ồn. 3. Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp. * Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp việc trường . - Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp , việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia ? - Mời các tổ lên cam kết làm các công việc đã nêu . - Kết luận chung: Tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS. 3.Củng cố dặn dò - Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.. - Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo yêu cầu của giáo viên . - Các nhóm thảo luận theo từng tình huống giáo viên đưa ra. - Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống. - Cả lớp nhận xét bổ sung.. - Đọc lập làm BT trên phiếu. - Lần lượt lên nêu ra những công việc mà mình có khả năng làm như : giữ vệ sinh trường lớp , trồng cây cho bóng mát , bảo vệ trường lớp sạch đẹp …vv - Cả lớp theo dõi nhận xét . . - Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết.. Mỹ thuật : VẼ TRANG TRÍ CÁI BÁT A/ Yêu cầu: -Biết cách trang trí cái bát. -Trang trí được cái bát theo ý thích - Cảm nhận được vẽ đẹp cái bát trang trí . B/ Chuẩn b- Một số cái bát với cách trang trí khác nhau . Một cái bát không trang trí để so sánh - Hình gợi ý trang trí . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các đồ dùng học tập của học sinh -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị -Giáo viên nhận xét và ghi điểm của các tổ viên của tổ mình 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Trong cuộc sống xung quanh chúng ta có rất nhiều đồ vật có hình dáng và màu sắc Lớp theo dõi giới thiệu bài khác nhau .Bài học hôm nay chúng ta sẽ -Hai học sinh nhắc lại tựa bài trang trí cái bát . b) Hoạt động 1 :quan sát và nhận xét: -Cho quan sát một số loại bát kết hợp cho -Cả lớp quan sát mẫu vật cái bát học sinh nhận xét . -Tùy theo mẫu từng loại bát và các cách trang -Hãy nêu tên từng phần của cái bát ? trí mà nêu nhận xét khác nhau . -Qua một số bát vừa quan sát em thấy hình -Bát có các phần chính như : Miệng ,thân và dáng và cách trang trí các cái bát như thế đáy bát . nào? -Quan sát và nhận xét đối với từng loại bát ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Giáo viên tóm tắt về đặc điểm , hình dáng , màu sắc một số cái cái bát c) Hoạt động 2 : cách vẽ : -Hướng dẫn vẽ trang trí cái bát ta cần chú ý : -Quan sát để chọn các họa tiết vẽ vào bát có thể dùng đường diềm hay trang trí đối xứng để vẽ dưới miệng bát -Chọn vẽ họa tiết theo ý thích - Tô màu thân bát và màu các họa tiết . 3. Hoạt động 3 : Thực hành -Yêu cầu học sinh thực hành vẽ vào giấy .. -Học sinh khác nhận xét ý kiến của bạn mình -Phải vẽ cân đối và nhìn thấy các phần của cái bát . -Cả lớp theo dõi để làm bài luyện tập . -Vẽ phác các nét chính họa tiết vào dưới miệng bát có thể bằng các họa tiết đường diềm hay đối xứng .Sau đó tô màu vào bát và màu họa tiết . -Học sinh thực hành vẽ vào giấy . -Cần lưu ý những điều giáo viên đã hướng dẫn . - Vẽ họa tiết – vẽ màu .. -Giáo viên theo dõi và giúp đỡ học sinh -Hướng dẫn học sinh lựa chọn họa tiết hợp lí trước khi vẽ vào bài . 3. Củng cố - Dặn dò : -Nhận xét đánh giá tiết học . -Về nhà tập vẽ trang trí lại cái bát lại theomẫu -Dặn về nhà øquan sát các con vật nuôi trong .-Quan sát các con vật trong gia đình tiết sau nhà vẽ “ Vẽ con vật quen thuộc”. Tiết 5 Thủ công: CẮT DÁN CHỮ H, U (tiết 1) A/ Yêu cầu - HS biết cách kẻ, cắt , dán được chữ H, U -Kẻ, cắt, dán được chữ H U . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. - Giáo dục HS thích cắt, dán các chữ. B/ Chuẩn bị: - Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U có kích thước lớn. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy nháp , giấy thủ công , bút màu ,kéo C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị - Giáo viên nhận xét đánh giá của các tổ viên trong tổ mình. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu. b) Khai thác: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận - Quan sát mẫu chữ H, U. xét. - Nét chữ H, U rộng mấy ô? - Nét chữ rộng 1ô. - Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên - Giống nhau. phải của chữ H, U? - Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa - Trùng khít nhau. bên trái và nửa bên phải sẽ như thế nào? - GV vừa h/ dẫn vừa thao tác mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - Theo dõi GV hướng dẫn. - Treo tranh quy trình và hướng dẫn. * Bước 1: Kẻ chữ H, U : + Cắt 2 HCN có chiều dài 5ô, rộng 3ô..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hcn. Sao đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc. * Bước 2: Cắt chữ H, U. Gấp đôi 2 hcn đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, mở ra được chữ H, U. * Bước 3: Dán chữ H, U.giống như dán chữ I,T. c. Hoạt động 3 : Thực hành - Cả lớp tập kẻ, cắt chữ H, U trên giấy 3. Củng cố - Dặn dò:- Nhận xét đánh giá tiết nháp. học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bàimới. - Dọn vệ sinh lớp học..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×