Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Tiet 22 Tu Han Viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.82 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS BẢN LẦU. NGỮ VĂN 7 GV: TỐNG THỊ THÚY NHẪN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHỤ NỮ VIỆT NAM. ANH HÙNG. BẤT.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRUNG HẬU. ĐẢM ĐANG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ví dụ a : - Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.. - Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.. Tạo sắc thái. Sắc thái không. trang trọng. trang trọng. Tạo sắc thái trang trọng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NHÀ LÃO THÀNH CÁCH MẠNG, ANH HÙNG LAO ĐỘNG, NHÀ GIÁO NHÂN DÂN TRẦN VĂN GIÀU.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, tang lễ của cụ đã được mai táng theo nghi thức lễ tang cấp nhà nước. Thể hiện thái độ tôn kính. - Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ chết, tang lễ của cụ đã được chôn theo nghi thức lễ tang cấp nhà nước. Thái độ thiếu tôn kính. Thể hiện thái độ tôn kính..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bác sĩ đang khám tử thi.. Bác sĩ đang khám xác chết.. Sắc thái tao nhã. Cảm giác ghê sợ. Sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ví dụ b : Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông. Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí. Yết Kiêu : Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt. Nhà vua : Để làm gì ? Yết Kiêu : Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước. ( Theo chuyện hay sử cũ ) Sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2/Không nên lạm dụng từ Hán Việt : a/- Kì thi nay con đạt a/- Kì thi nay con đạt. loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng ! b/ - Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.. loại giỏi. Mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé !. Dùng từ Hán Việt. Dùng từ thuần Việt. Thiếu tự nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. b/ - Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.. Tự nhiên, trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập 1 ( SGK -83) Công cha như núi Thái Sơn mẹ như nước trong nguồn chảy ra Nghĩa ….. -( thân mẫu, mẹ ) :. -( phu nhân, vợ ) :. Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan …………. thân mẫu Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân …………… vợ Thuận chồng tát bể Đông Thuận ….. cũng cạn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Con chim ………… thì sắp tiếngchết kêu thương. sắp chết thì lời nói phải Con người ……….. - ( lâm chung, lâm chung ông cụ còn dặn dò con sắp chết ) : Lúc ………….. cháu phải thương yêu nhau.. dạy bảo Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời ………. của Chủ tịch Hồ Chí Minh : cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.. - ( giáo huấn, dạy bảo ) : Con cái cần phải nghe lời ………….. của giáo huấn cha mẹ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập 2 ( SGK -83) Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập 3 ( SGK -84) Những từ Hán Việt tạo sắc thái cổ xưa như : giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc, tuyệt trần..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×