Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở huyện phú xuyên, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.12 KB, 111 trang )

1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGÔ THANH LỘC

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP HUYỆN PHÚ XUYÊN, THÀNH PHỐ
HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Thái Nguyên - 2020


2

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGÔ THANH LỘC

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP HUYỆN PHÚ XUYÊN, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã ngành: 8 62 01 15


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Minh Thọ

Thái Nguyên - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực, khách quan cũng như chưa dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Ngô Thanh Lộc


ii

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc TS. Nguyễn Thị Minh Thọ đã
tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong
suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Khoa sau đại học - Trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên đã luôn giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi
trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Phú Xuyên và các phịng ban khác
trong huyện cùng tồn thể cán bộ và nhân dân các xã được chọn nghiên cứu đã giúp

đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tơi xin trân trọng cảm ơn !

Tác giả luận văn

Ngô Thanh Lộc


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU.............................................................................................. vi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN............................................................................................................. vii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................ 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................ 3
4. Những đóng góp mới, ý nghĩa lý luận và thực tiễn........................................................ 3
4.1. Ý nghĩa lý luận..................................................................................................................... 3
4.2. Ý nghĩa thực tiễn.................................................................................................................. 3
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI.................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về đất đai, đất nông nghiệp, hiệu quả sử dụng đất........................ 4

1.1.2. Vai trò của đất nông nghiệp......................................................................................... 6
1.1.3. Quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp.................................................................. 7
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp..................... 8
1.2. Cơ sở thực tiễn về sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp..............12
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới......................................................................... 12
1.2.2. Kinh nghiệm sử dụng đất nông nghiệp một số địa phương trong nước. .12
1.2.3. Bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở Phú Xuyên....19
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........20
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................................... 20
2.1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................................... 20
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................................... 23
2.2. Nội dung nghiên cứu............................................................................................................ 24
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................... 25
2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu...................................................................... 25
2.3.2. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp................................................................... 25


iv

2.3.3. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp..................................................................... 25
2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu......................................................................................... 26
2.3.5. Phương pháp phân tích thơng tin............................................................................. 26
2.3.6. Phương pháp phân tích SWOT................................................................................ 26
2.3.7. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. . .27
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................... 30
3.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên........................................ 30
3.1.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Phú Xuyên........................................................... 30
3.1.2. Các vùng sản suất nông nghiệp huyện Phú Xuyên........................................... 32
3.1.3. Hiện trạng các loại cây trồng chính trên đất nơng nghiệp.............................33
3.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại Phú Xuyên................................................... 34

3.2.1. Thông tin chung các hộ điều tra............................................................................... 34
3.2.2. Hiệu quả sử dụng đất tại Phú Xuyên về mặt kinh tế........................................ 36
3.2.3. Hiệu quả sử dụng đất tại Phú Xuyên về mặt xã hội......................................... 52
3.2.4. Hiệu quả sử dụng đất tại Phú Xuyên về mặt môi trường............................... 55
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất tại Phú Xuyên.........................59
3.3.1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên............................................................................. 59
3.3.2. Các yếu tố nguồn lực cho sản xuất nông nghiệp............................................... 59
3.3.3. Kết cấu hạ tầng nông thôn......................................................................................... 62
3.3.4. Nhân tố thị trường......................................................................................................... 62
3.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên......62
3.5. Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện
Phú Xuyên........................................................................................................................................ 64
3.5.1. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp của huyện.............................................. 64
3.5.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú
Xuyên............................................................................................................................................. 66
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................................. 76
1. Kết luận......................................................................................................................................... 76
2. Khuyến nghị................................................................................................................................ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................... 78
PHỤ LỤC............................................................................................................................................. 80


v

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV


Bảo vệ thực vật

BĐKH

Biến đổi khí hậu

CCNNN

Cây cơng nghiệp ngắn ngày

HQKT

Hiệu quả kinh tế

LHSDĐ

Loại hình sử dụng đất

LUT

Kiểu sử dụng đất

NSNN

Ngân sách nhà nước

NTM

Nông thôn mới


NN

Nông nghiệp

QLDA

Quản lý dự án

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất....28
Bảng 3.1: Cơ cấu sử dụng đất huyện Phú Xuyên................................................................... 30
Bảng 3.2. Thống kê diện tích và cơ cấu đất nông nghiệp.................................................... 31
Bảng 3.3. Đặc điểm của chủ hộ điều tra.................................................................................... 34
Bảng 3.4. Tình hình đất đai của các hộ điều tra...................................................................... 35
Bảng 3.5. Một số tư liệu chủ yếu sử dụng bình quân của các hộ..................................... 35
Bảng 3.6. Hiệu quả kinh tế loại hình sử dụng đất 2 vụ lúa................................................. 38
Bảng 3.7. Hiệu quả kinh tế loại hình sử dụng đất 2 lúa - màu.......................................... 39
Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế trên loại hình sử dụng đất 2 mùa - 1 lúa.............................. 40

Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế trên loại hình sử dụng đất Chuyên màu và CCNNN........1
Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế trên loại hình sử dụng đất cây ăn quả................................ 49
Bảng 3.11. Hiệu quả kinh tế trên loại hình sử dụng đất hoa, cây cảnh.......................... 50
Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế trên loại hình sử dụng đất lúa - cá....................................... 51
Bảng 3.13. Hiệu quả xã hội sử dụng đất tại Phú Xuyên...................................................... 53
Bảng 3.14. Hiện trạng bón phân một số cây trồng chính tại Phú Xun...................... 58
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của vốn đến hiệu quả sử dụng đất................................................. 60
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của trình độ kỹ thuật đến hiệu quả kinh tế................................. 61
Bảng 3.17. Kết quả phân tích SWOT......................................................................................... 63
Bảng 3.18. Diện tích đề xuất các loại hình sử dụng đất theo đơn vị hành chính cấp xã

68


vii

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1.

Tên tác giả: Ngơ Thanh Lộc

2.
quả

Tên luận văn: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu

sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội”
3. Ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số:


8.62.01.15

4. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
Với mục tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất nơng nghiệp, trên cơ sở đó
đề xuất các giải pháp sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả trên địa bàn huyện Phú
Xuyên - thành phố Hà Nội. Đồng thời góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực
tiễn về đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, trong để tài đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau: thu thập số liệu thơng qua các phịng ban của huyện, điều tra phỏng
vấn trực tiếp người dân sản xuất nông nghiệp, cán bộ địa phương, cán bộ khuyến nông,
xử lý số liệu bằng Excel, số liệu được phân tích bằng phương pháp thơng kê mơ tả,
thống kê so sánh, phân tích SWOT để đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp tại Phú Xuyên cũng như phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đó.

Đề tài đã thu được những kết quả sau:
-

Phú Xun có tổng số diện tích tự nhiên 17.110,46 ha; diện tích đất nơng

nghiệp có sự thay đổi theo các năm, năm 2018 đạt 11.238,66 ha; chiếm tỷ lệ lớn
nhất với 65,68% DTTN. Nhóm đất phi nơng nghiệp có 5.807,51 ha chiếm 33,94%
DTTN, cịn lại đất chưa sử dụng có 64,29 ha. Địa hình huyện Phú Xuyên được chia
làm 2 tiểu vùng sinh thái theo tiêu chí về địa hình và các điều kiện sản xuất nông
nghiệp. Đất canh tác tại Phú Xuyên bao gồm nhóm đất cát và nhóm đất phù sa.
-

Đề tài tiến hành đánh giá theo 3 tiêu chí về hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp:

Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả mơi trường. Trong đó, kết quả đánh giá

hiệu sử dụng đất về mặt kinh tế cho thấy, tồn huyện có 7 loại hình sử dụng đất chính
với 61 kiểu sử dụng đất. Phần lớn các kiểu sử dụng đất đều cho hiệu quả ở mức cao.

-

Đã xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất tại phú

xuyên: Yếu tố về điều kiện tự nhiên; Yếu tố về nguồn lực lao động, đất đai, vốn,
ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, trang thiết bị và phương tiên sản xuất; Kết cấu
hạ tầng; thị trường.


viii

-

Từ kết quả nghiên cứu về hiện trạng sản xuất và hiệu quả các loại hình sử

dụng đất nơng nghiệp, đã tiến hành đề xuất được các định hướng và giải pháp nhằm
ổn định và nâng cao hiệu quả sử dụng đất tại Phú Xuyên về mặt kinh tế, môi trường
và xã hội, trong đó chú trọng đến nhóm giải pháp về xác định cơ cấu cây trồng hợp
lý, phát triển thị trường, thương hiệu cho các sản phẩm đầu ra.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quan trọng và là điều kiện không thể thiếu được trong
mọi quá trình phát triển. Vì vậy việc sử dụng tốt tài nguyên đất đai không chỉ quyết
định tương lai kinh tế, mà còn là sự đảm bảo cho mục tiêu ổn định chính trị và phát

triển xã hội.
Sử dụng đất đai hợp lý và lâu bền là một vấn đề đang được nhiều quốc gia trên
thế giới quan tâm giải quyết, nhất là ở các nước đang phát triển, tỷ lệ tăng dân số
cao, nhu cầu phát triển kinh tế xã hội kéo theo q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa
ở mức độ cao. Bên canh đó, đất đai là tài nguyên hữu hạn, hiện tại cũng như trong
tương lai, diện tích đất sử dụng cho nơng, lâm nghư nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn,
trong đó nông nghiệp vẫn là ngành sử dụng đất nông nghiệp lớn nhất trong các
ngành kinh tế để sản xuất ra lương thực, thực phẩm phục vụ con người. Vì vậy, việc
đánh giá đúng thực trạng nguồn tài nguyên đất phục vụ sử dụng đất nông nghiệp
bền vững và mang lại hiệu quả kinh tế cao là một vấn đề cần thiết ở nước ta trong
giai đoạn hiện nay.
Phú Xuyên là huyện cửa ngõ nằm trên trục giao thông quan trọng nối thành
phố Hà Nội với các tỉnh phía Nam qua tuyến đường sắt Bắc - Nam, tuyến Quốc lộ
1A và đường Pháp Vân - Cầu Giẽ. Phú Xuyên là một huyện đồng bằng, “thuần
nông”, mang đặc trưng vùng châu thổ sông Hồng gắn liền với nền văn minh lúa
nước, tập qn sản xuất nơng nghiệp có từ lâu đời với các làng mạc xen lẫn cánh
đồng lúa thẳng cánh cò bay. Năm 2018, huyện có tổng diện tích tự nhiên là
17.110,463 ha, trong đó diện tích đất nơng nghiệp có 11.238,66 ha, dân số 211.100
2

người, mật độ dân số 1.234 người/km (Niên giám thống kê Phú Xuyên, 2018).
Những năm qua với đường lối đổi mới đúng đắn của Đảng, Nhà nước việc quản
lý, khai thác và sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xun ngày càng tốt hơn. Nhiều
mơ hình mới được nhân dân huyện Phú Xuyên áp dụng đem lại hiệu quả kinh tế cao
như: Mơ hình trồng măng tây xanh, rau trái vụ; mơ hình rau cần an tồn, khoai tây vụ
đơng, bí xanh an tồn, bưởi Diễn, cam Canh... Giá trị sản xuất/ha canh tác của huyện
đạt từ 200 đến 230 triệu đồng, có mơ hình đạt từ 400 đến 500 triệu đồng/ha.
Trong quá trình phát triển “nông nghiệp, nông dân, nông thôn”, xây dựng nông
thôn mới, công tác dồn điền đổi thửa, tập trung ruộng đất hiện nay là điều kiện tiền đề
quan trọng để sản xuất nơng nghiệp theo hướng tập trung, cơ giới hóa, sinh học hóa và



2

áp dụng các thành tựu khoa học khác. Huyện Phú Xuyên đã thực hiện dồn điền đổi
thửa theo kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2012 của UBND Thành
phố Hà Nội về thực hiện dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
thành phố Hà Nội năm 2012 - 2013. Phú Xuyên là một trong những địa phương tích
cực thực hiện hiệu quả cơng tác này và mang lại kết quả hết sức tích cực.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, năm 2015 huyện Phú Xuyên có 10.388,14 ha đất
sản xuất nơng nghiệp với 02 nhóm đất chính là Nhóm đất cát chiếm khoảng 0,93%
đất nơng nghiệp và Nhóm đất phù sa, trong đó có 5.773,78 ha ở mức khơng thối
hóa, chiếm 55,58%. Cịn lại 4.614,36 ha ở mức thối hóa nhẹ (Viện Thổ nhưỡng
Nơng hóa, 2015). Có thể thấy rằng, chất lượng đất nơng nghiệp của huyện Phú
Xuyên phù hợp với nhiều loại cây trồng và đây là điều kiện để tăng năng suất, chất
lượng sản phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao trong thời gian tới.
Bên cạnh đó trong q trình phát triển, việc quản lý và sử dụng đất nơng
nghiệp cịn bộc lộ một số hạn chế như: Chuyển dịch cơ cấu sản xuất không đồng
đều giữa các địa phương, các xã và hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp chưa
cao. Sản xuất chưa gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ vẫn là khâu yếu hiện nay.
Việc quy hoạch và phát triển nông thôn, quy hoạch thuỷ lợi chưa được quan tâm
đúng mức đã ảnh hưởng đến việc bố trí sản xuất và thực hiện chuyển dịch cơ cấu
sản xuất nông nghiệp.
Vấn đề đặt ra ở đây là Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên hiện
nay như thế nào? hiệu quả kinh tế sử dụng đất ra sao? Làm cách nào để nâng cao hiệu
quả kinh tế sử dụng đất? Do vậy, để trả lời được câu hỏi trên nhằm đánh giá thực trạng
và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên, tôi tiến hành nghiên
cứu đề tài: "Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp ở huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội".


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả sử dụng đất nơng
nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả
trên địa bàn huyện Phú Xuyên - thành phố Hà Nội.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tổng hợp cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.


3

-

Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phân tích các yếu tố ảnh

hưởng đến hiệu quả kinh tế - xã hội một số loại hình sử dụng đất tại huyện Phú Xuyên.

Đề xuất được giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của
huyện Phú Xuyên thành phố Hà Nội.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các loại cây trồng trên diện tích đất nơng nghiệp huyện Phú Xun.
Hộ nơng dân huyện Phú Xun với q trình sản xuất nơng nghiệp; Hợp tác
xã, cán bộ có liên quan đến sản xuất nông nghiệp tại Phú Xuyên.
Các yếu tố, điều kiện tự nhiên tác động tới sản xuất nông nghiệp tại Phú
Xuyên; Những vấn đề kỹ thuật có liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

3.2.1. Phạm vi về nội dung
Điều tra, xác định thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện;
Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất nông nghiệp; Đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên
3.2.2. Phạm vi về không gian
Đề tài được tiến hành nghiên cứu trên địa bàn huyện Phú Xuyên, TP. Hà Nội.
3.2.3. Phạm vi về thời gian
Thu thập số liệu và các thông tin cần thiết từ năm 2016 - 2018.
4. Những đóng góp mới, ý nghĩa lý luận và thực tiễn
4.1. Ý nghĩa lý luận
Góp phần bổ sung cơ sở khoa học và thực tiễn cho các nghiên cứu vể sử
dụng đất nói chung và tại huyện Phú Xuyên nói riêng.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
-

Kết quả nghiên cứu của đề tài đã đánh giá được hiệu quả kinh tế của các công

thức luân canh, làm cơ sở thực tiễn để chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên địa bàn huyện.

Đề xuất được giải pháp sử dụng đất nơng nghiệp góp phần khai thác có hiệu
quả, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất nông nghiệp của huyện.


4
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về đất đai, đất nông nghiệp, hiệu quả sử dụng đất
1.1.1.1. Khái niệm về đất đai
Đất đai được nhìn nhận như một nhân tố sinh thái (FAO, 1976). Trên quan
điểm nhìn nhận của FAO thì đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự

nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử
dụng đất. Như vậy, đất được hiểu như một tổng thể của nhiều yếu tố bao gồm (khí
hậu, địa mạo/địa hình, đất, thổ nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật tự nhiên, động vật
tự nhiên, những biến đổi của đất do hoạt động của con người).
Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành
của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt như: Khí hậu, bề mặt, thổ
nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm
và khống sản trong lịng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con
người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại (san nền, hồ chức
nước hay hệ thống thoát nước, đường sát,..).
Đất đai là một vạt đất xác định về mặt địa lý, một phần diện tích bề mặt của trái
đất với những thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có thể dự
đốn được của mơi trường bên trên, bên trong và bên dưới nó như khơng khí, loại đất,
điều kiện địa chất, thủy văn, động thực vật, những hoạt động tác động từ trước và hiện
tại của con người, ở chừng mực mà những thuộc tính này có ảnh hưởng đáng kể đến
việc sử dụng vạt đất đó của con người trong hiện tại và tương lai.

Từ các định nghĩa trên, đất đai được hiểu là: Đất đai là một vùng đất có vị trí
cụ thể, có ranh giới và có những thuộc tính tổng hợp của các yếu tố tự nhiên, kinh tế
- xã hội như: khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng, địa chất/địa mao, thủy văn, động thực
vật và các hoạt động sản xuất của con người.
1.1.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm
về nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ,
phát triển rừng (Luật đất đai, 2013)
Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất nuôi
trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác.


5

1.1.1.3. Khái niệm sử dụng đất
Đất được hình thành trong hàng triệu năm và là một trong những yếu tố không
thể thiếu cấu thành mô trường sống. Đất là nơi chưa đựng khơng gian sống của con
người và các lồi sinh vật, là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và
hoạt động của sản xuất của con người.
Sử dụng đất là tác động và đất đai nhằm đạt được hiệu quả mong muốn. Sử
dụng đất là các hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp tạo ra các loại hình sử dụng đất
trên mỗi đơn vị đất.
Trong quá trình phát triển của xã hội lồi người, con người đã biết tận dụng và
khai thác các tiềm năng của đất đai để sử dụng cho các mục đích khác nhau. Sử
dụng vào mục đích nơng nghiệp, xây dựng cơ bản, khai thác khống sản, làm nhà ở,
… Hay nói cách khác, loại sử dụng đất được hiểu khái quát là bức tranh mô tả thực
trạng sử dụng đất của một vùng đất cụ thể. Có thể chia sử dụng đất thành các kiểu
sử dụng đất như sau:
- Sử dụng đất trên cơ sở sản xuất trực tiếp (cây trồng, đồng cỏ và rừng gỗ,
….)
- Sử dụng đất trên cơ sở sản xuất thứ yếu/gián tiếp (như chăn nuôi).
Sử dụng đất vì mục đích bảo vệ (chống suy thối đất, bảo tồn đa dạng hóa
các lồi sinh vật, bảo vệ các loài quý hiếm).
Sử dụng đất theo các chức năng đặc biệt như thủy lợi, đường giao thông, đất
khu dân cư, du lịch sinh thái,…
Theo FAO, 1976 cho rằng khi nghiên cứu sử dụng đất người ta thương tách
thành 3 loại như sau:
-

Loại hình sử dụng đất chính (Major Kind Of Land Use) là sự phân nhỏ sử dụng

đất trong khu vực hoặc vùng nông - lâm nghiệp. Chủ yếu dựa trên cơ sở sản xuất của
các cây trồng hàng năm, lâu năm, lúa nước, đồng cỏ, khu giải trí nghỉ ngơi, rừng,…


-

Loại hình sử dụng đất (Land Use Type - LUT) là loại hình đặc biệt của sử

dụng đất được mô tả và phân loại một cách chi tiết. Có thể phân loại theo thời gian
sinh trưởng của cây trồng, phân loại theo nhóm sản phẩm, phân loại chi tiết theo cây
trồng và mùa vụ. Nói cách khác thì loại hình sử dụng đất là một hoặc một nhóm cây
trồng được bố trí sản xuất trong điều kiện tự nhiên.


6

-

Kiểu sử dụng đất (Land Utilization Type - LUT) là bức tranh mô tả chi tiếu

các loại sử dụng đất khi đánh giá ở cấp xã, huyện. Đó cũng có thể là hệ thống cây
trộng hoặc luân canh cây trồng.
1.1.1.4. Khái niệm hiệu quả sử dụng đất
Cho đến nay, chưa có tài liệu nào đưa ra khái niệm rõ ràng về hiệu quả kinh tế
trong sử dụng đất nông nghiệp. Tuy nhiên có thể hiểu rằng: “Hiệu quả kinh tế trong
sử dụng đất nông nghiệp là một phạm trù khoa học phản ánh quan hệ so sánh giữa
kết quả kinh tế và chi phí kinh tế đã bỏ ra để đạt được kết quả đó trên một đơn vị
diện tích đất nông nghiệp được sử dụng trong một thời kỳ nhất định” (Bùi Nữ
Hồng Anh, 2013).
1.1.2. Vai trị của đất nông nghiệp.
Đất nông nghiệp là loại đất phù hợp cho trồng cây lương thực, cây hoa màu và
chỉ trồng trên đất nơng nghiệp thì mới cho hiệu quả cao đảm bảo cho sự tồn tại, duy
trì và phát triển của các loại cây lương thực, hoa màu trên. Phát triển kinh tế nông
nghiệp chủ yếu do quỹ đất nông nghiệp và tính chất đó là yếu tố cơ sở nền tảng và

làm tiền đề để cho sự phát triển.
Đất nông nghiệp là sản phẩm tự nhiên có trước lao động và cùng với sự phát
triển của xã hội, là điều kiện chung của lao động. Đất nông nghiệp quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
Đất nông nghiệp tham gia vào các ngành sản xuất lương thực, thực phẩm như
ngành thuỷ sản, ngành trồng trọt, chăn ni, ngồi ra cịn tham gia vào các ngành
thuỷ lợi, giao thông...
Đất đai và cùng với các điều kiện tự nhiên khí hậu của đất nước là một trong
những cơ sở quan trọng nhất để hình thành các vùng chuyên canh nhằm khai thác sử
dụng hiệu quả các tiểm năng tự nhiên ở mỗi vùng đất nước.
Đất nông nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng là yếu tố hàng đầu của ngành sản
xuất nơng nghiệp. Nó khơng chỉ là chỗ tựa, chỗ đứng của lao động mà còn cung cấp
thức ăn cho cây trồng mọi tác động của con người vào cây trồng đều dùa vào đất
đai. Đất nông nghiệp là tự liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được, nó là đối
tượng lao động vừa là tư liệu lao động. Con người lợi dụng một cách có ý thức các
tính chất tự nhiên của đất đai như lý học, hố học, sinh vật, các tính chất khác để tác
động lên cây trồng.


7
1.1.3. Quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Quy luật phát
triển kinh tế - xã hội cùng với yêu cầu bền vững về mặt môi trường cũng như hệ sinh
thái quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý, phát huy tối đa
công dụng của đất nhằm đạt tới lợi ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Trong mỗi
phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu sản xuất và đời sống cần
căn cứ vào tính tự nhiên cửa đất. Với vai trò là nhân tố cơ bản của sản xuất, các nhiệm
vụ và nội dung sử dụng đất nơng nghiệp được thể hiện ở các khía cạnh sau:

Sử dụng đất hợp lý về khơng gian, hình thành hiệu quả kinh tế từ không gian

sử dụng đất
Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mơ sử đất đai thích hợp, hình thành quy mô kinh tế sử dụng đất
Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một cách
kinh tế, tập trung, thâm canh.
Việc tìm kiếm các giải pháp sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững luôn
là mong muốn của con người trong mọi thời đại. Việc sử dụng đất cần đạt được các
hiệu quả sau:
- Duy trì, nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất);
- Giảm rủi ro sản xuất;
- Bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên và ngăn người thoái hóa đất;
- Có hiệu quả lâu dài;
- Được xã hội chấp nhận;
Hiện nay, việc sử dụng đất nói chung và đất nơng nghiệp nói riêng được phát
triển theo 6 xu thế (Nguyễn Văn Bình, 2017):
- Sử dụng đất phát triển theo chiều rộng và tập trung;
- Cơ cấu sử dụng đất phát triển theo hướng phức tạp hóa và chuyên mơn hóa;
- Sử dụng đất theo hướng xã hội hóa và cơng hữu hóa;


8

hóa;

Sử dụng đất theo xu thế phát triển kinh tế hợp tác hóa, khu vực hóa, tồn cầu
- Sử dụng đất trong cần bằng sinh thái và bảo vệ môi trường;
- Sử dụng đất theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu.

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

1.1.4.1. Điều kiện tự nhiên
Sự phát triển của bất kỳ hoạt động kinh tế nào cũng phụ thuộc vào điệu kiện tư
nhiên. Song, đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong nơng nghiệp thì tác động
cảu nhân tố tự nhiên thể hiện rõ nét hơn cả, thậm chí có mang tính quyết định. Điều
kiện tư nhiên bao gồm nhiều yếu tố: vị trí, địa hình, khí hậu, nhiệt độ, … có những
tác động khơng nhỏ đến hiệu sử dụng đất đai trong sản xuất nơng nghiệp hiện nay.
Có thể thấy rằng, nếu do vị trí địa lý xa dân đến thời gian vận chuyển lâu hơn, điều
đó sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm làm giảm giá bán sản phẩm.
-

Vị trí, địa hình, đất đai: Sản xuất nông nghiệp phải gắn liền với đất đai, quỹ

đất nhiều hay ít, tốt hay xấu, vị trí thuận lợi hay khơng, … đều ảnh hưởng đến kết
quả sản xuát và tác động đến thu nhập của người nơng dân.
-

Khí hậu, thời tiết: Ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện

sinh hoạt của con người. Nhiệt độ bình quân, sự sai khác nhiệt độ, ánh sáng, lượng
mưa, độ ẩm, số giờ nắng… trực tiếp ảnh hưởng tới sự phân bố, sinh trưởng và phát
triển của cây trồng (Phạm Tiến Dũng, 2009).
1.1.4.2. Điều kịnh kinh tế - xã hội
Điều kiện kinh tế - xã hội bao gồm các yếu tố: chề độ xã hội; dân số và lao động;
thơng tin và chính sách, trình độ dân trí; an ninh - quốc phịng; cơ cấu kinh tế; giao
thơng, vận tải; trình độ khoa học cơng nghệ,… Trong đó, các nhân tố xã hội thường có
ý nghĩa quyết định, chủ đạo về việc sử dụng đất đai nói chung, sử dụng đất nơng nghiệp
nói riêng. Phương thức sử dụng đất nông nghiệp được quyết định bởi yêu cầu của xã
hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định (Bùi Nữ Hoàng Anh, 2013).

1.1.4.3. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất

Đây là nhân tố cơ bản quy định hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp.
Cơ sở hạ tầng bao gồm, giao thông, thủy lợi, thông tin liên lạc,…Những nhân tố này


9

tác động cả trực tiếp và gián tiếp đến hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông
nghiệp (Phạm Tiến Dũng, 2009).
1.1.4.3. Kỹ thuật, công nghệ nông nghiệp
Kỹ thuật và công nghệ nông nghiệp và công nghệ chế biến nông sản có ý
nghĩa tiên quyết. Thơng tin về kỹ thuật và công nghệ đối với người dân là rất quan
trọng. Đề tránh tình trạng thiếu thơng tin, cơ quan nhà nước các cấp cần cung cấp
đầy đủ, kịp thời thông tin cần thiết để phát triển nông nghiệp. Ở Việt Nam cơng
nghệ phục vụ nơng nghiệp vẫn đang cịn yếu, chất lượng nông sản của nước ta đang
thua kém nhiều so với một số nước Đơng Á. Nhờ có tiến bộ khoa học cơng nghệ mà
những nơi có điều kiện hạn có thể phát triển nơng nghiệp và mang lại hiệu quả cao
(Bùi Nữ Hồng Anh, 2013).
Có thể thấy rằng, đổi mới cơng nghệ trong nơng nghiệp có thể hướng vào việc
tiết kiệm các nguồn lực, phát triển các công nghệ địi hỏi mức đầu tư thấp, ít sử
dụng các hóa chất có hại trong sản xuất nơng nghiệp. Hiệu quả sử dụng các nguồn
lực trong nơng nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp nói riêng phụ
thuộc nhiều vào công nghiệp áp dụng trong sản xuất.
Ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế
nông nghiệp tăng trưởng nhanh.
1.1.4.4. Đặc điểm của chủ thể sử dụng đất
Kiến thức và kỹ năng của nơng dân góp phần quan trọng trong việc nâng cao
hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp. Năng suất cây trồng, vật ni có liên
quan chặt chẽ đến kiến thức và kỹ năng canh tác của nơng dân. Trình độ văn hóa và
kinh nghiệm có thể coi là những biến độc lập quy định đến năng suất và hiệu quả
trong sản xuất nông nghiệp. Bên cạnh đó, diện tích đất, số lượng lao động, lượng

vốn mà nơng dân có thể phục vụ sản xuất nơng nghiệp,… cũng là những yếu tố
quan trọng (Bùi Nữ Hoàng Anh, 2013).
1.1.4.5. Thị trường trong nông nghiệp
Đây là yếu tố quan trọng tác động tới việc sử dụng đất nông nghiệp và phát triển
nơng nghiệp. Nhiều người có thể biết vai trị quan trọng của thị trường đối với phát
triển nơng nghiệp nói chung và sử dụng đất nơng nghiệp nói riêng, nhưng hiểu biết về
thị trường để tận dụng tác động tích cực và giảm thiểu tác động tiêu cực để phát triển
nơng nghiệp có hiệu quả và bền vững là rất khó. Hiện nay, phần lớn các thị


10

trường trong nơng nghiệp mang tính cạnh tranh cao hơn so với các ngành khác. Vì
vậy, tạo ra thị trường cạnh tranh lành mạnh, ổn định cũng là một trong những điều
kiện nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp, đặc biệt là đất
nông nghiệp (Lê Huy Bá và Cs, 2009).
1.1.4.6. Đặc điểm và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
a.

Đặc điểm
Trước hết và quan trọng nhất là đánh giá hiệu quả kinh tế của quá trình sản

xuất diễn ra trên diện tích đất nơng nghiệp đó. Trong q trình khai thác, sử dụng
đất nông nghiệp con người luôn mong muốn thu được nhiều sản phẩm trên một đơn
vị diện tích với chi phí thấp nhất. Điều đó cho thấy rằng, khi đánh giá hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp, phải xác định được kết quả thu được trên một đơn vị diện
tích cụ thể, kết quả thu được trên một đồng chi phí, trên một lao động đầu tư.
-

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần phải quan tâm đến những tác


động của sản xuất nông nghiệp đến các vấn đề xã hội, bao gồm: giải quyết việc làm,
tăng thêm thu nhập, nâng cao trình độ dân trí. Bản chất của vấn đề này là đề cập đến
hiệu quả xã hội khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
-

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần phải quan tâm tới những ảnh

hưỡng của sản xuất nông nghiệp tới môi trường xung quanh. Nông nghiệp là ngành sản
xuất chịu nhiều tác động và cũng có tác động nhiều đến mơi trường. Chỉ có thể phát
triển nơng nghiệp bền vững khi con người biết bảo vệ và cải thiện môi trường sống.

b.

Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi đánh giá hiệu quả là mức độ đáp ứng nhu

cầu xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí các nguồn tài nguyên, sự ổn định lâu
dài của hiệu quả. Đối với nông nghiệp, tiêu chuẩn để đánh giá là mức độ đạt được
cac chỉ tiêu kinh tế - xã hội - môi trường do xã hội đặt ra, cụ thể là: tăng năng suất
cây trồng, vật nuôi, tăng chất lượng và tổng sản phẩm hướng tới thỏa mãn tốt nhu
cầu nông sản cho thị trường trong nước và tăng sản lượng xuất khẩu đồng thời đáp
ứng yêu cầu bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp.
Theo quan điển của tổ chức FAO (1990), có ba tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả
sử dụng đất là: hiệu quả về mặt kinh tế, hiệu quả về mặt môi trường và hiệu quả về
mặt xã hội.
- Hiệu quả kinh tế:


11


Hiệu quả là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động
kinh tế. Mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế, xã hội là đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng về vật chất và tinh thần của toàn xã hội, khi nguồn lực sản xuất của xã hội
ngày càng trở nên khan hiếm, việc nâng cao hiệu quả là một đòi hỏi khách quan của
mọi nền sản xuất xã hội.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó có liên quan trực tiếp tới sản xuất
nông nghiệp và tới tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Vì thế, hiệu quả
kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề:
+
Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật tiết kiệm thời gian, nó
là động lực phát triển của lực lượng sản xuất, là điều kiện quyết định văn minh xã
hội và nâng cao đời sống con người.
+

Được xem xét trên quan triểm của lý thuyết hệ thống, nghĩa là nền sản xuất

xã hội là một hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa
con người với con người trong quá trình sản xuất. Do vậy, việc tận dụng khai thác
các điều kiện sẵn có, hay giải quyết các mối quan hệ phù hợp giữa các bộ phận của
một hệ thống với yếu tố mơi trường bên ngồi để đạt được khối lượng sản phẩm tối
đa là mục tiêu của từng hệ thống.
+

Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động

kinh tế bằng q trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của con
người. Do những nhu cầu vật chất của con người ngày càng tăng, vì thế nâng cao
hiệu quả kinh tế là một đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội.
-


Hiệu quả xã hội: là một phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế

và thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người, việc lượng hóa các chỉ tiêu
biểu hiện hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ảnh bằng các
chỉ tiêu mang tính chất định tính như tạo cơng ăn việc làm cho lao động, xóa đói
giảm nghèo, định canh, định cư, công bằng xã hội. Trong sử dụng đất nông nghiệp,
hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một
diện tích đất nông nghiệp. Hiện nay, việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình
sử dụng đất nơng nghiệp là vấn đề đang được nhiều nhà khoa học quan tâm (Trần
Thị Thanh Hoa, 2018)..
-

Hiệu quả môi trường: Là một vấn đề mang tính tồn cầu, hiệu quả mơi trường

được các nhà môi trường học rất quan tâm trong điều kiện hiện nay. Một hoạt động sản
xuất được coi là hiệu quả khi hoạt động đó khơng gây tổn hại hay có những tác


12

động xấu đến mơi trường như đất, nước, khơng khí và hệ sinh học, là hiệu quả đạt
được khi quá trình snar xuất kinh doanh diễn ra khơng làm cho mơi trường xấu đi
mà ngược lại, q trình đó mang lại môi trường xanh, sạch đẹp hơn trước. Trong sản
xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu dài, vừa đảm bảo
lợi ích hiện tại mà khơng làm ảnh hưởng xấu đến tương lai, nó gắn chặt với quá
trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái (Trần Thị
Thanh Hoa, 2018).
1.2. Cơ sở thực tiễn về sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
1.2.1. Kinh nghiệm sử dụng đất của một số nước trên thế giới

1.2.1.1. Kinh nghiệm của Hà Lan
Hà Lan là nước nằm ở phía Tây châu Âu, có bờ biển dài 1.075 km, diện tích tự
2

2

nhiên 41.526 km , trong đó diện tích lục địa 33.873 km , khoảng 27% diện tích và
60% dân số nằm ở khu vực có độ cao dưới mực nước biển (Nguyễn Hữu Thịnh,
2018). Khắp nơi trên đất nước Hà Lan là sông, hồ, kênh, rạch, đất đai rất khan hiếm.
Do phần lớn diện tích lãnh thổ thấp hơn so với mực nước biển, Hà Lan rất dễ bị tác
động bởi BĐKH. Tuy nhiên, Hà Lan hiện là một trong những quốc gia vừa ứng phó
hiệu quả với BĐKH, vừa có nền nơng nghiệp phát triển hàng đầu thế giới. Kinh
nghiệm của Hà Lan là xây dựng kế hoạch tổng thể để phát triển nơng nghiệp thích
ứng với BĐKH, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, đẩy mạnh ứng dụng
khoa học cơng nghệ, hồn chỉnh hệ thống kết cấu hạ tầng. Cụ thể:
Thứ nhất, chuyển đổi cơ cấu nơng nghiệp theo hướng tối ưu hóa: Do tài
ngun thiên nhiên thiếu hụt, đất ít lại trũng, thường xuyên bị uy hiếp của ngập lụt,
thiên tai, xâm ngập mặn … Hà Lan đã tìm tịi, tự khẳng định những lợi thế so sánh
của mình để phát triển nền nơng nghiệp hướng ra xuất khẩu, phát huy lợi thế so
sánh tự thân, tăng sức canh tranh quốc tế, thích ứng với BĐKH. Hà Lan đã tập trung
sản xuất và xuất khẩu những mặt hàng có sức cạnh tranh cao: Trồng hoa tu líp, chăn
ni bị sữa quy mơ lớn, sản xuất hoa tươi, củ hoa, chồi giâm, hạt giống hoa, khoai
tây, cà chua, trứng gà, pho mát, thịt, sữa và trứng,v.v.. Ngược lại, những ngành thế
yếu, dựa vào quỹ đất lớn thì nhập khẩu từ nước ngồi.
Thứ hai, thúc đẩy nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu mới về khoa
học - công nghệ: Hà Lan áp dụng các biện pháp thâm canh cao, nâng cao năng suất
trên đơn vị diện tích, hình thành hệ thống nhà kính với cơng nghệ hiện đại bậc nhất thế
giới. Trong nhà kính lắp đặt các thiết bị hiện đại, tự động hố, thơng qua máy tính và



13

hệ thống máy móc khác để điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, chiếu sáng, nước, thức ăn
trong nhà kính, tạo ra một mơi trường ưu việt, loại trừ hồn tồn các yếu tố bất lợi
của điều kiện tự nhiên. Hiện nay, diện tích nhà kính của Hà Lan gần 11.000 ha,
chiếm 25% tổng diện tích nhà kính thế giới. Trong số 11.000 ha nhà kính, có tới
40% dùng để sản xuất rau, 35% sản xuất hoa, 20% sản xuất cây ăn quả, hiệu quả
tăng 5 - 6 lần so với sản xuất ngoài trời (Nguyễn Hữu Thịnh, 2018).
Thứ ba, xây dựng và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng: Chính phủ Hà
Lan rất quan tâm phát triển và hồn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng, nhất là hệ thống
thủy lợi và phịng chống lũ có tiêu chuẩn an toàn cao. Đặc biệt, hệ thống đê điều, kè
biển, cửa cống và cửa chắn lụt được ví như kỳ quan thế giới, là niềm tự hào của
người dân Hà Lan. Hệ thống này đảm bảo đồng ruộng dù thấp hơn mực nước biển
tới 4 - 6 m vẫn sản xuất nơng nghiệp bình thường dựa trên nền tảng cơng nghệ cao
(Nguyễn Hữu Thịnh, 2018).
Thứ tư, xây dựng quy hoạch tổng thể dài hạn: Năm 2010, chương trình
Đồng bằng Hà Lan ra đời và được cập nhật hàng năm. Mục tiêu của Chương trình là
phịng tránh lũ lụt, bảo đảm cung cấp nước ngọt cho nông nghiệp, công nghiệp và tự
nhiên, quy hoạch khơng gian sống thích ứng với BĐKH đến năm 2050. Đến tháng 9
năm 2017, Hà Lan có Chương trình phát triển Đồng bằng mới. Chương trình này
nhấn mạnh tầm quan trọng của quy hoạch tổng thể dài hạn tính đến nhu cầu về nước
trong tất cả các lĩnh vực; q trình ra chính sách dựa trên các số liệu phân tích cụ
thể; cách tiếp cận linh hoạt với nhiều kịch bản liên quan đến BĐKH; thu xếp các
nguồn tài chính hàng năm và dài hạn; xây dựng hệ thống quản lý tốt từ Trung ương
đến địa phương gồm tất cả các bên có lợi ích liên quan. Chính nhờ Chương trình
tổng thể và dài hạn, Hà Lan vừa có thể phát triển mạnh mẽ ngành nơng nghiệp, vừa
chủ động ứng phó với BĐKH (Nguyễn Hữu Thịnh, 2018).
1.2.1.2. Kinh nghiệm của Israel
2


Israel là đất nước ở Trung Đơng có diện tích chỉ trên 20.000 km , với dân số
hơn 8 triệu người. Đây là đất nước có khí hậu và điều kiện địa hình rất phức tạp, với
95% diện tích bị xếp vào nhóm bán khơ hạn, khơ hạn hoặc rất khơ hạn. Diện tích
đất canh tác chỉ chiếm 21,5%, đất rừng 5,7%, đồng cỏ 40,2%, sa mạc và sử dụng
vào những mục đích khác 32,6% trên tổng diện tích đất nơng nghiệp (Nguyễn Hữu
Thịnh, 2018). Để khắc phục điều kiện địa hình và tự nhiên khắc nghiệt trong bối
cảnh BĐKH, Israel đã cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng:


14

Thứ nhất, tập trung đầu tư cho khoa học công nghệ phục vụ trực tiếp cho
nông nghiệp: Thành quả nông nghiệp Israel được các nhà khoa học tổng kết là
bằng 95% khoa học cộng với 5% lao động. Tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp
đều được tổ chức dựa trên nền tảng khoa học kỹ thuật hiện đại, từ khâu đầu vào đến
tổ chức sản xuất, thu hoạch, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Kinh nghiệm quan trọng
nhất của Israel để xây dựng được một nền nông nghiệp hiện đại là đầu tư cho khoa
học kỹ thuật, phục vụ trực tiếp cho phát triển nông nghiệp. Điều này khơng mới,
nhưng nếu khơng có những quyết sách táo bạo, sự hỗ trợ của chính phủ thì chắc
chắn khơng tạo hiệu quả. Hiện nay, Israel có khoảng 10 cơ quan nghiên cứu nông
nghiệp lớn, tiêu biểu là Tổ chức nghiên cứu nông nghiệp - cơ quan chịu trách nhiệm
đến 75% các nghiên cứu nơng nghiệp của Israel. Nhiệm vụ chính của các cơ quan
nghiên cứu là phát triển nông nghiệp bền vững trong điều kiện đất đai khô cằn và
BĐKH; Nghiên cứu công nghệ tưới nhỏ giọt và tưới bằng nước khử mặn; Nghiên
cứu cải tạo đất trồng trọt, bảo vệ độ màu mở của đất, chống ngập lụt, hạn hán,v.v..
(Nguyễn Hữu Thịnh, 2018)
Thứ hai, tiết kiệm tối đa nguồn nước trong sản xuất nơng nghiệp: Với địa
hình hầu hết là sa mạc và bán sa mạc, nước là thứ tài nguyên mà Israel luôn luôn
thiếu và được coi là tài nguyên quốc gia. Mọi hoạt động sản xuất nông nghiệp của
đất nước này xoay quanh ba chữ “Tiết kiệm nước”. Chính vì vậy, các nhà khoa học

Israel đã nghiên cứu và cho ra đời hệ thống tới tiêu hiện đại, tiết kiệm tối đa nguồn
nước như: tưới nhỏ giọt, sử dụng các van tự động, lọc nhiều tầng, dùng vòi phun áp
lực thấp và phun mưa loại nhỏ. Nhờ tưới nhỏ giọt, nông dân tiết kiệm được 60%
lượng nước (Nguyễn Hữu Thịnh, 2018).
Thứ ba, thực hiện mơ hình liên kết “5 nhà” trong nông nghiệp: Một trong những
kinh nghiệm thành cơng của Israel là mơ hình liên kết “5 nhà”: Nhà nước - Nhà khoa học Nhà doanh nghiệp - Nhà tư vấn - Nhà nơng. Trong đó: Nhà nước là chủ thể quan trọng
nhất, chi phối hoạt động của cả 4 đối tượng còn lại. Nhà nước xây dựng luật, các quy định
điều tiết hoạt động của toàn ngành nông nghiệp; tạo điều kiện cho các đối tượng trên phối
hợp với nhau tốt nhất, tạo hiệu quả cao nhất, thu lợi nhuận cao nhất; giảm thiểu rủi ro. Nhà
khoa học được các công ty đặt hàng nghiên cứu về các yếu tố như đất đai, thổ nhưỡng, đặc
điểm sinh học của cây, nguồn nước tưới, phân bón, thuốc trừ sâu, chất lượng, năng suất,
loại nhà lưới sẽ sử dụng,v.v.. Doanh nghiệp đầu tư kinh phí cho việc xây dựng hệ thống
tưới tiêu; mua hạt giống, phân bón, lựa chọn thuốc trừ sâu; thu hoạch; triển khai các hoạt
động thương mại, bao tiêu sản phẩm cho nông dân.


15

Các nhà tư vấn là những người hoạt động mạnh trong mạng lưới các công ty tư vấn
dịch vụ. Các dịch vụ tư vấn rất đa dạng từ việc gieo trồng cây gì, ni con gì, đối
tượng nào thực hiện việc này, bán cho ai, bán trên thị trường nào, bán thế nào đều là
do các nhà tư vấn này thực hiện. Nông dân là người trực tiếp thực hiện các dự án
nông nghiệp. Họ học cách tiếp cận những phương pháp công nghệ cao, trực tiếp ứng
dụng vào hoạt động sản xuất của mình.
Nhờ chính sách nơng nghiệp mạnh dạn và hiệu quả, ngành nông nghiệp ở
Israel đã thu được nhiều thành tựu lớn. Đến nay, Israel được biết đến như một nước
có nền nơng nghiệp tiên tiến bởi những thành tựu nổi bật trong lĩnh vực nông
nghiệp và cơng nghệ nước. Nhờ đó mà chỉ với 2,5% dân số làm nông nghiệp nhưng
mỗi năm Israel là một trong những nước xuất khẩu nông sản với 3 tỷ USD với nhiều
sản phẩm hàng đầu thế giới (Nguyễn Hữu Thịnh, 2018).

1.2.1.3. Kinh nghiệm của Thái Lan
Thái Lan vốn là một nuớc nông nghiệp truyền thống với dân số nông thôn
chiếm khoảng 80% dân số cả nước. Nông nghiệp Thái Lan trong hàng thập kỷ qua
có vai trị quan trọng, góp phần tăng trưởng kinh tế, bảo đảm chất lượng cuộc sống
cho người dân. Để thúc đẩy sự phát triển bền vững ngành nông nghiệp trong điều
kiện BĐKH, Thái Lan đã áp dụng một số chiến lược như:
Thứ nhất, xây dựng năng lực thích ứng và giảm thiểu rủi ro do tác động
của BĐKH: Mục tiêu của chiến lược này là bảo vệ, bảo tồn và làm tăng giá trị tăng
thêm cho các nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ, bảo tồn và cải thiện chất lượng
môi trường, chất lượng sống cho các vùng bị tác động bởi BĐKH. Các biện pháp
được thực hiện gồm: Xác định các điểm nóng dễ bị tổn thương do tác động của
BĐKH gây ra; Đẩy mạnh các hoạt động như bảo tồn và phục hồi nguồn nước, rừng;
Cải thiện kết cấu hạ tầng và thay đổi cách sử dụng đất để giảm tính dễ bị tổn thương
cho các khu vực điểm nóng; Đánh giá các lựa chọn 65 thích ứng cho các khu vực
điểm nóng bao gồm chuyển đổi các loại cây trồng, vật nuôi, quy trình canh tác.
Thứ hai, tăng cường nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ để nâng
cao năng suất cây trồng, vật nuôi: Trong các nước ASEAN, Thái Lan được đánh giá
là một quốc gia có nền nơng nghiệp phát triển cao, với rất nhiều giống cây con đặc sản
có giá trị kinh tế cao và an tồn cho người sử dụng. Đây là kết quả của một quá trình,
với sự hội tụ thành cơng của nhiều yếu tố, trong đó có đóng góp quan trọng của các


×