Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

DE CUONG ON THI HOC KY SU 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.73 KB, 54 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Cùng các em học sinh thân mến! Trên tay các em là cuốn tài liệu ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông và ôn thi đại học. Mặc dù đã rất cố gắng song người biên soạn vẫn không coi đây là cuốn tài liệu tốt nhất mà chỉ là hệ thống, định hướng cách trả lời một cấu hỏi đơn giản nhất. Với ôn thi TNTHPT thì dây là cuốn tài liệu tương đối hoàn chỉnh, đúng theo yêu cầu của chương trình sách giáo khoa và chương trình giảm tải Với việc ôn thi Đại học các em cần xem đây là kiến thức cơ bản, còn việc vận dụng cụ thể kiến thức đó vào từng câu cụ thể, cách viết như thế nào thì các em nên tham khảo đề thi đại học các năm từ 2007 – 2008 tới nay Trong quá trình biên soạn có gì sai sót mong góp ý và hồi âm: Địa chỉ mail: Xin chân thành cảm ơn, chúc các em may mắn và đạt kết quả cao trong các kì thi sắp tới. Chào thân ái!. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHƯƠNG I: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949) Câu 1: Hoàn cảnh và những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta 2 – 1945? Hoàn cảnh: Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề cấp bách được đặt ra: - Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa Phát xít. - Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. - Phân chia thành quả giữa các nước thăng trận. Ba cường quốc : Liên Xô, Anh, Mỹ đã tổ chức Hội nghị Ianta (LX) từ ngày 4 – 11/2/1945 nhằm giải quyết vấn đề thế giới sau chiến tranh. Nội dung: - Quân đồng minh quyết tâm tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít, Liên xô tham chiến chống Nhật sau khi chiến tranh ở châu Âu kết thúc. - Thỏa thuận khu vực đóng quân ở các nước phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á… - Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm gìn giữ hòa bình và an ninh thế giới. KL: Những thoả thuận của Hội nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau chiến thế giới hai “trật tự 2 cực Ianta”. Câu 2: Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của LHQ từ khi thành lập tới nay? Các cơ quan chuyên trách của LHQ đang hoạt động tại Việt Nam? Sự thành lập: - Từ ngày 25 - 4 –> 26 – 6 - 1945, hội nghị quốc tế họp ở Xan Phranxico, gồm đại diện hơn 50 nước, đã thông qua Hiến chương thành lập tổ chức Liên hợp quốc. (Hiến chương có hiệu lực từ 24 – 10 – 1945). Mục đích: - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, thúc đẩy quan hệ hữu nghị, tiến hành hợp tác giữa các nước. Nguyên tắc hoạt động: - Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết. - Tôn trọng tòan vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. - Không can thiệp vào công việc nội bộ củả các nước - Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình với sự nhất trí của 5 nước lớn (Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc). Vai trò: - Giữ gìn hòa bình, an ninh thế giới. - Thúc đẩy, giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình. - Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá … giữa các nước thành viên. Các cơ quan chuyên trách tại Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - WHO ( Tổ chức y tế thế giới); FAO (Tổ chức nông nghiệp và lương thế giới); IMF ( Qũy tiền tệ); UNESCO ( Tổ chức Văn hóa, khoa học giáo dục LHQ); UNICEF( Qũy Nhi đồng LHQ)... Câu 3: Hãy cho biết những biểu hiện về sự đối lập giữa hai hệ thống Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa? - Đến cuối 1949, tại hai miền Đông và Tây Đức xuất hiện hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau ( CHDCĐ và CHLBĐ) - Sau chiến tranh Mỹ thực hiện kế hoạch Mácsan, giúp các nước Tây Âu phục hưng kinh tế, qua đó Mỹ khống chế các nước này. - Về phía các nước XHCN cho ra đời khối SEV và VACSAVA… - Thời kỳ 1945 - 1947 các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ, bước vào thời kỳ xây dựng CNXH. - Hai miền Triều Tiên cũng thành lập hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau. Đại hàn dân quốc và Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên…Nước Đức với hai nhà nước CHDC Đức và CHLB Đức… - 10 - 1949, nước Cộng hoà dân chủ Nhân dân Trung Hoa ra đời, CNXH trở thành hệ thống thế giới. KL: Như vậy với các sự kiện trên hai hệ thống xã hội đối lập đã hình thành trên thế giới. CHƯƠNG II LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) Câu 1: Hãy cho biết những thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô ( 1945 – 1950)? Hòan cảnh: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bị tàn phá nặng nề: 27 triệu người chết, 1710 thành phố, 32000 nhà máy, xí nghiệp, 70000 làng mạc bị tàn phá. Kết quả: Hoàn thành kế hoạch 5 năm trong 4 năm 3 tháng. - Khoa học - kỹ thuật phát triển nhanh, 1949 thử thành công bom nguyên tử. - 1950 công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. - Sản xuất nông nghiệp 1950, đạt mức trước chiến tranh. Câu 2: Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1950 đến nửa đầu thập niên 70 ( XX)? - Sau khi hoàn thành kế hoạch khôi phục kinh tế, Liên Xô thực hiện các kế hoạch dài hạn, nhằm xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho Chủ nghĩa xã hội. Công nghiệp : Liên Xô trở thành nước công nghiệp đứng thứ hai thế giới, với một số ngành: dầu mỏ, than.. đi đầu trong các ngành công nghiệp (vũ trụ , điện hạt nhân). Nông nghiệp: Tuy còn khó khăn nhưng sản lượng vẫn tăng 16%, năm 1960… KHKT: Năm1957 là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo, năm 1961, phóng tàu vũ trụ có người lái bay quanh Trái đất. Xã hội: Công nhân chiếm 55% xã hội, trình độ học vấn của người dân không ngừng nâng cao… Đối ngoại:Chủ trương thực hiện các chính sách hòa bình an ninh thế giới… + Ý nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Những thành tựu đạt được đã củng cố tăng cường sức mạnh, vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế . - Làm chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới. Câu 3: Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu? - Cuối 1944 đầu 1945, kết hợp với Hồng quân Liên Xô, nhân dân các nước Đông Âu đã nổi dậy cướp chính quyền, thành lập các nước dân chủ nhân dân.( Ba Lan: 7 – 1944; Cộng hòa Tiệp Khắc: 5 – 1945… 1949, nước CHDCND Đức ra đời) - Từ 1945-1949, các nước hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân… Ý nghĩa: Sự ra đời các nước nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu đánh dấu sự lớn mạnh của CNXH , bước đầu trở thành hệ thống thế giới. Câu 4: Sự thành lập, mục tiêu, kết quả hoạt động và hạn chế của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV? Sự thành lập: - 8 – 1 - 1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập với sự tham gia của Liên Xô và các nước Đông Âu. Mục tiêu: - Tăng cường các mối quan hệ hợp tác thúc đẩy pt về kinh tế, văn hoá, khoa học – kỹ thuật giữa các nước Chủ nghĩa xã hội nâng cao đời sống các nước thành viên Kết quả hoạt động: - Trong hơn hai mươi năm hoạt động, SEV đã có những thành tựu to lớn. Từ 1950 1973, sản xuất công nghiệp bình quân hằng năm tăng 10%... Liên Xô viện trở không hoàn lại cho các nước tới 20 tỉ rúp… - Các nước cùng nhau giúp đỡ phát triền trên các lĩnhvực kinh tế, văn hoá, nhằm nâng cáo mức sống của người dân… Hạn chế: - Đóng cửa, không hoà nhập với nền kinh tế thế giới. Chậm áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật, còn nặng bao cấp… SEV tạn rã năm 1991. Câu 5: Sự ra đời,mục tiêu và vai trò của tổ chức Hiệp ước VASAVA? Sự ra đời: - 14 – 5 – 1955, tổ chức Hiệp ước Vácsava được thành lập, bao gồm các nước: Liên Xô, Tiệp Khắc, Cộng hoà dân chủ Đức… Mục tiêu: - Thiết lập liên minh phòng thủ về CT, QS của các nước Chủ nghĩa xã hội ở Châu Âu. Vai trò: - Có vai trò to lớn trong việc gìn giữ hoà bình, an ninh thế giới. Tao nên sự cân bằng chiến lược về quân sự với các nước TBCN ở Châu Âu… Giải tán năm 1991. Câu 6: Cho biết quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô? - Anh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ thế giới 1973. - Ở Liên Xô các nhà lãnh đạo chậm thích ứng,chậm sửa đổi,trong khi mô hình và cơ cấu KT cũ không còn phù hợp. - Đến cuối những năm 70 đất nước lâm vào suy thoái kinh tế và chính trị. - 3 - 1985, M.Goocbachop lên nắm quyền tiến hành công cuộc cải tổ. + Tập trung vào cải cách kinh tế, sau chuyển trọng tâm sang cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Thực hiện chế độ Tổng thống, đa nguyê, đa đảng… làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng CS, đưa đất nước vào tình trạng khủng hoảng toàn diện. - 19 – 8 - 1991,một số vị lãnh đạo tiến hành cuộc đảo chính lật đổ M.Goocbachop nhưng không thành.ĐCS Xô Viết bị đình chỉ hoạt động, chính phủ bị giải tán, làn sóng chống Chủ nghĩa xã hội lên cao. - 21 – 12 - 1991 có 11 nước cộng hoà tách khỏi Liên bang XV, thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) - 25 – 12 – 1991, … M. Goocbachop từ chức Liên bang Xô Viết sụp đổ. Câu 7: Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Đông Âu diễn ra như thế nào? - Các nước Đông Âu có chung mô hình chủ nghĩa xã hội với Liên Xô, từ cuối thập niên 70 lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng. - Niềm tin vào Đảng cộng sản giảm sút, các nước đã có những cải cách nhất định, song do có nhiều sai lầm, sự chống đối từ bên ngoài làm cho khủng hoảng ngày càng gay gắt. - Các nước lần lượt từ bỏ chế độ một đảng thay vào đó là chế độ đa nguyên, đa đảng, tiến hành tổng tuyển cử tự do… - 3 – 10 – 1990, viêc sáp nhập hai nhà nước Đức hoàn thành, chế độ XHCN ở Đông Âu hoàn toàn sụp đổ… Câu 8: Nguyên nhân tan rã của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu? - Thiếu tôn trọng các quy luật phát triển khách quan về kinh tế - xã hội. Chủ quan, duy ý chí, thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp thay cho cơ chế thị trường. - Không bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật. - Phạm sai lầm trong quá trình cải tổ. - Sự chống phá của các thế lực phản động trong và ngoài nước. Trong các nguyên nhân trên nguyên nhân chủ quan duy ý chí đóng vai trò quan trọng trong việc sụp đổ của CNXH ở LX và Đông Âu. Câu 9: Tình hình Liên bang Nga từ 1991 – 2000? Liên bang Nga là quốc gia “kế tục Liên Xô” về địa vị pháp lí trong quan hệ quốc tế. - Về kinh tế: Từ 1990- 1995, tăng trưởng GDP hàng năm luôn âm …. Từ năm 1996, có dấu hiệu phục hồi … - Về chính trị: Tháng 12 - 1993, Hiến pháp của Liên bang Nga được ban hành. - Về đối ngoại: Trong những năm 1992-1993, Nga theo đuổi chính sách “Định hướng Đại Tây Dương”, ngả về các cường quốc phương Tây. Từ năm 1994, chuyển sang chính sách “định hướng Âu- Á”, phát triển mối quan hệ với SNG,Trung Quốc, Ấn Độ, ASEAN…) - Từ năm 2000 đến nay, chính quyền Putin có nhiều cải cách đưa Nga ra khỏi khủng hoảng. Quan hệ giữa LB Nga với Việt Nam không ngừng được cải thiện.. CHƯƠNG III CÁC NƯỚC Á – PHI – MĨ LA TINH ( 1945 – 2000) Câu 1: Trình bày sự thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa? Ý nghĩa của sự thành lập? Sự thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chiến tranh chống Nhật kết thúc, Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa ĐCS & QDĐ (1946-1949). - 7 – 1946, cuộc nội chiến bắt đầu.... Cuối năm 1949 nội chiến kết thúc, - 1 – 10 – 1949. nhà nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời do chủ tịch Mao Trạch Đông đứng đầu. Ý nghĩa : - Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập chấm dứt hơn 100 năn nô dịch của tư bản nước ngoài, lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hơn hai ngàn năm. - Nhân dân Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập và xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Ảnh hưởng lớn đến phong trào cách mạng thế giới, đặc biệt là khu vực ĐNA… Câu 2: Đường lối, cải cách mở cửa và những thành tựu của nhân dân Trung Quốc( 1978 – 2000)? Đường lối, cải cách mở cửa - 12 – 1978, Đảng cộng sản Trung Quốc tiến hành cuộc cải cách do Đặng Tiểu Bình khởi xướng, đến đại hội XII nâng lên thành “đường lối chung”: Xây dựng Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc. - Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, chuyển kinh tế tâp trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường Xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hoá và xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc, biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh... Thành tựu: - Kinh tế: Kinh tế tăng trưởng nhanh (GDP tăng trên 8%/năm), năm 2000 GDP đạt hơn 1000 tỉ USD, cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh,công nghiệp và dịch vụ chiếm ưu thế.... - KH-KT: Phóng tàu vũ trụ có người lái vào không gian (2003)… - VH-GD: Đời sống nhân dân được nâng cao... - Đối ngoại: Bình thường hoá với các nước mở rộng hợp tác và cùng giải quyết các tranh chấp quốc tế... - Thu lại Hồng Kông (1997), MaCao (1999). Ý nghĩa: - Những thành tựu đạt được đã chứng minh đường lối cải cách là đúng đắn. - Tăng cường sức mạnh và vị thế quốc tế của Trung Quốc. - Là bài học qúy báu cho các nước đang tiến hành công cuộc đổi mới đất nước. Câu 3: Những biến đổi cơ bản của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ II, tới nay? Sau chiến tranh thế giới thứ II tới nay ĐNA có hai biến đổi to lớn: Một là: Các nước đã lần lượt giành được độc lập từ tay của các nước Âu – Mĩ. Trước chiến tranh thế giới II ĐNÁ , là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ( trừ Thái Lan), Trong chiến tranh các nước này bị biến thành thuộc địa của Nhật Bản, vào giữa tháng 8 – 1945, lợi dụng quân Nhật đầu hàng nhân dân các nước đứng lên giành độc lập, hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ:(Việt Nam,Lào tuyên bố độc lập…). Ngay sau đó các nước Âu – Mĩ lại quay trở lại tái chiếm ĐNA. Năm 1954, thực dân Pháp công nhận nền độc lập của ba nước Đông Dương.Thực dân Hà Lan công nhận nền độc lập của In đônexia, tháng 8 – 1950 ...Với ba nước Đông Dương sau khi Pháp rút lại bước vào cuộc chiến chống Mĩ cho tới năm 1975, riêng Brunây tới 1984 mới tuyên bố độc lập. Tháng 5 – 2002, Đongtimo trở thành quốc gia độc lập.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hai là: Trong quá trình xây dựng kinh tế tuy còn gặp không ít khó khăn song các nước này đã thu được những thành tựu nhất định. Xingapo đã trở thành một trong những nước Công nghiệp mới, bên cạnh đó là sự vươn lên của nền kinh tế Thái Lan, Brunây, Malaixia… Với Việt Nam từ khi cải cách 1986, tới nay cũng thu được những thành tựu đáng khích lệ, nền kinh tế cơ bản thoát khỏi tình trạng trì trệ lạc hậu… Hiện nay Đông Nam Á còn hợp tác toàn diện thông qua tổ chức ASEAN được xem là một trong những tổ chức khu vực hoạt động có hiệu quả nhất hiện nay. Câu 4: Những nét chính về phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ II? - Trong chiến tranh các nước ĐNÁ là thuộc địa của Nhật Bản. - Vào giữa tháng 8 – 1945, lợi dụng quân Nhật đầu hàng nhân dân các nước đứng lên giành độc lập, hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ:(Việt Nam,Lào tuyên bố độc lập…). - Ngay sau đó các nước Âu – Mĩ lại quay trở lại tái chiếm ĐNA, nhân dân lại bước vào cuộc chiến tranh giành lại quyền sống cho dân tộc; năm 1954, thực dân Pháp công nhận nền độc lập của ba nước Đông Dương.Thực dân Hà Lan công nhận nền độc lập của In đônexia, tháng 8 – 1950 nước Cộng hoà Inđônexia thống nhất ra đời. Miến Điện 1948, Mã Lai1957….Với ba nước Đông Dương sau khi kháng chiến chống Pháp thắng lợi lại bước vào cuộc chiến chống Mĩ cho tới năm 1975. Riêng Brunây tới 1984 mới tuyên bố độc lập - Đôngtimo tách khỏi Inđônêsia 1999, tháng 5 – 2002, trở thành quốc gia độc lập. Câu 5: Cuộc đấu tranh chống đế quốc ở Lào từ 1945 đến 1975? Giai đoạn 1945 – 1954: - Tháng 8 - 1945 Nhật đầu hàng đồng minh, nhân dân Lào cướp chính quyền, tháng 10 - 1945 Lào tuyên bố độc lập. - Tháng 3 - 1946 Pháp tái chiến, nhân dân Lào cùng với bộ đội VN tiếp tục kháng chiến chống Pháp. - Tháng 7 - 1954 hiệp định Geneve được ký, Pháp công nhận độc lập cho Lào. + Giai đoạn 1954 – 1975: Ngay sau đó Mĩ thay Pháp xâm lược và chiếm đóng nước Lào - Đảng NDCM Lào cùng, tiến hành kháng chiến, lần lượt đánh bại các loại hình chiến tranh xâm lược của Mĩ và tay sai... - 1973 Mỹ và tay sai ký hiệp định Viêng Chăn lập lại hoà bình ở Lào. - 1975, Quân và dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước. - Tháng 12 - 1975 nước CHDCND lào được thành lập. Câu 6: Trình bày những nét chính về tình hình Campuchia từ 1945 – 1993? Giai đoạn 1945 – 1954: - Tháng 10/1945 Pháp trở lại xâm lược, đảng nhân dân cách mạng CPC và lãnh đạo nhân dân đấu tranh. - Tháng 7 - 1954 Pháp kí Hiệp định Giơ – ne – vơ công nhận nền độc lập của Cam – pu – chia. Giai đoạn 1954 – 1970: - Chính phủ Xi – ha – núc thực hiện đường lối trung lập vì vậy có thời gian hòa bình xây dựng đất nước. Giai đoạn 1970 – 1975.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tháng 3 – 1970, chính quyền Xi – ha – núc bị lật đổ nhân dân CPC bước vào cuộc kháng chiến chống Mĩ. - 4 – 1975, thủ đô Phnômpênh hoàn toản giải phóng, cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc. Giai đoạn 1975 – 1979: - Đây là thời gian nhân dân CPC sống dưới sự áp bức của Pôn pốt. Cùng với sự giúp đỡ quân tình nguyện Việt Nam 1 – 1979, thủ đô Phnômpênh hoàn giải phóng. Đất nước thoát khỏi nạn diệt chủng. Giai đoạn 1979 – 1993 - Đất nước trong tình trạng nội chiến, đến năm 1991, Hiệp định hòa bình về CPC được kí kết. - 1993, CPC thông qua Hiến pháp tuyên bố thành lập Vương quốc CPC Câu 7: Những nét chính về quá trình xây dựng và phát triển kinh tế - văn hóa của các nước Đông Nam Á từ sau khi giàng độc lập đến 2000? *Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN: Thái Lan, Malai, Xigapo, Philippi, Iđônêxia - Sau khi giành độc lập các nước này đều tiến hành công nghiệp hóa nhằm: Mục tiêu: Xóa bỏ kinh tế nghéo nàn xây dựng nền kinh tế tự chủ... Nội dung: Đẩy mạnh công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thay thế hàng nhập khẩu... Thành tựu: Sản xuất bước đầu đáp ứng được nhu cầu trong nước... - Những năm 60 - 70, thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại “CN hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo”. Kinh tế - xã hội có nhiều biến đổi to lớn.... *Nhóm các nước Đông Dương: - Sau khi giành độc lập pt kinh tế theo hướng tập trung. - Từ những năm 80, 90 trở đi đã từng bước chuyển sang kinh tế thị trường, bộ mặt đất nước thay đổi. *Các nước khác ở Đông Nam Á: - Brunây: Từ giữa thập niên 80, tiến hành đa dạng hoá nền kinh tế, tiết kiệm năng lượng, tăng hàng tiêu dùng và xuất khẩu. - Myanma: Thời kỳ đầu phát triển nền kinh tế hướng nội, từ 1988 tiến hành cải cách, mở cửa tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế phát triển. Câu 8: Trinh bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động và sự phát triển của Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ? Hoàn cảnh ra đời - Sau khi giành độc lập, các nước ĐNÁ bước vào thời kì xây dựng phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học – kỹ thuật. - Muốn hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn. - Các tổ chức hợp tác có tính khu vực và quốc tế ra đời và hoạt động có hiệu quả. Sự ra đời và phát triển( Qúa trình Asean toàn Đông Nam Á - 8 – 8 – 1967, tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội các nước ĐNÁ được thành lập (ASEAN) gồm: Thái Lan, Inđônêsia, Malaysia, Philippin, Singapore. - Đến năm 1984 kết nạp thêm Brunây, 1995, kết nạpViệt Nam, 1997, Lào và Myanma, 1999, kết nạp CPC. Như vậy từ 5 nước ban đầu ASEAN ngày nay đã bao gồm 10 nước Mục tiêu: - Phát triển kinh tế ,văn hóa thông qua sự hợp tác giữa các nước thành viên vì một ĐNÁ hòa bình thịnh vượng và phát triển.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyên tắc hoạt động: (Hiệp ước Ba – li 1976 xác định những nguyên tắc cơ bản:) - Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. - Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. - Không dùng vũ lực hoặc đe doa vũ lực. - Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. - Hợp tác có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. Như vậy, ASEAN là một liên minh kinh tế, chính trị của khu vực ĐNÁ. Câu 9: Cơ hội và thách thức củaViệt Nam khi gia nhập ASEAN? Cơ hội: - Kinh tế VN có cơ hội hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới. - Đó chính là điều kiện để thu hẹp khoảng cách về kinh tế giữa nước ta với các nước trong khu vực. - Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước trong khu vực. - Giao lưu về giáo dục, văn hóa, khoa học – kĩ thuật với các nước. Thách thức: - Nếu không tận dụng tốt các điều kiện phát triển thì nước ta sẽ bị tụt hậu. - Gặp phải sự cạnh tranh của các nước trong khu vực về kinh tế. - Hội nhập sẽ dẽ hòa tan làm mất bản sắc dân tộc. Câu 10: Trình bày quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau 1945 đến 1950? - Từ 1945-1947, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ phát triển mạnh mẽ. - Trước sự phát triển của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ: thực hiện kế hoạch Maobatơn. 1947, Ấn Độ tách thành 2 quốc gia: Ấn Độ và Pakixtan. Ấn Độ giành được quyền tự trị. - Nhân dân vẫn tiếp tục đấu tranh, cuối cùng thực dân Anh buộc phải công nhận độc lập hoàn toàn của Ấn Độ. - Tháng 1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước CH ( J.Nêru làm Thủ tướng). - Sự thành lập nước CH Ấn Độ đánh dấu bước phát triển của CM Ấn Độ, có ảnh hướng tới phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc thế giới. Câu 11: Trình bày những nét chính của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ II? Sau chiến tranh thế giới thứ II, phong trào đấu tranh của nhân dân Châu Phi nổ ra mạnh mẽ. - Phong trào phát triển trước hết ở Bắc Phi, với sự ra đời của nước CH Ai Cập 1953, sau đó lan sang các khu vực khác...Trung, Nam và Tây Phi - Năm 1960, có 17 quốc gia giành độc lập, “Năm Châu Phi”. - 1975, thắng lợi của Môdămbích và Ăng gôla đánh dấu sự sụp đổ căn bản của CNTD cũ ở châu Phi. - Từ sau năm 1975, nhân dân Châu Phi tiếp tục đấu tranh giành lại quyền sống cho con người. - 1993, Hiến pháp mới của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. 1994 Nen xơn – Mandela trở thành Tổng thống da màu đầu tiên của Nam Phi. Câu 12: Những nét chính về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tại Mĩ La Tinh sau chiến tranh thế giới thứ II?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Mĩ la tinh là khu vực đã sớm giành được quyền độc lập từ thế kỉ XIX, nhưng ngay sau đó lại trở thành sân sau của Mĩ. - Sau chiến tranh thế giới thứ II, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra mạnh mẽ, đặc biệt là thành công của cách mạng Cu – ba ( 1 – 1959) - Từ những năm 60 – 70, của thế kỉ XX, nhân dân tiếp tục đấu tranh, giành nhiều thắng lợi: Ramaica; Tri – ni - đat và Tô - ba – gô.. - Cùng với phong trào công nhân, nông dân là các cuộc khởi nghĩa vũ trang. Mĩ la tinh trở thành lục địa bùng cháy. Tại các nước Nicaragoa; Côlombia;...Chính quyền dân chủ đã được thành lập. Câu 13: Trình bày cuộc đấu tranh lật đổ chế độ độc tài Batixta của nhân dân Cu – ba? - Năm 1952, chế độ độc tài Batixta được thiết lập tại Cu – ba - Nhân dân Cu – ba đã đứng lên đấu tranh mà tiêu biểu là cuộc tấn công vào trại lính Môn – ca – đa của 135 thanh niên yêu nước do Phi- đen – catx – tơ – rô chỉ huy ( 26 – 7 – 1953). - Cuối 1956, Phi- đen – catx – tơ – rô cùng 81 chiến sĩ về nước phát động nhân dân đấu tranh chống chế độ độc tài. - Tháng 1 – 1959, chế độ độc tài Batixta bị lật đổ, nước CH Cu – ba ra đời. - Thắng lợi đó là một tấm gương cho cách mạng Mĩ la tinh và thế giới, đóng góp tích cực vào phong trào giả phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ II. CHƯƠNG IV MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN ( 1945 – 2000) Câu 1: Tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật, chính trị - xã hội và chính sách đối ngoại của Mĩ 1945 – 1973? Sau chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế Mỹ pt mạnh: - Công nghiệp: chiếm hơn 56% tổng sản lượng công nghiệp thế giới.(1948) - Nông nghiệp: Năm 1949 gấp 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Tây Đức, Ý, Nhật cộng lại - Chiếm ¾ lượng vàng dự trữ thế giới, hơn 50% tàu thuyền đi lại trên biển. - Khoảng 20 năm sau chiến tranh Mỹ là Trung tâm kinh tế tài chính duy nhất trên thế giới. Nguyên nhân phát triển: ( Tại sao kinh tế Mĩ phát triển sau chiến tranh) - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào, có trình độ kỹ thuật, năng động, sáng tạo. - Lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí. - Áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động hạ giá thành sản phẩm. - Các tập đoàn tư bản Mỹ có sức sản xuất và cạnh tranh có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước. - Chính sách điều tiết nền kinh tế của Chính phủ có hiệu quả. Khoa học – Kỹ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ 2 và đạt nhiều thành tựu kỳ diệu: công cụ mới, vật liệu mới, năng lượng mới, cách mạng xanh trong nông nghiệp, vũ trụ, TTLL… Chính trị –xã hội: - Mỹ duy trì nền dân chủ tư sản, Đảng Cộng Hòa và dân chủ thay nhau cầm quyền, cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước. - Xã hội Mỹ, chứa đựng nhiều mâu thuẫn: Mâu thuẫn giai cấp, nạn thất nghiệp, tệ nạn xã hội… Chính sách đối ngoại . - Sau chiến tranh, Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu, với tham vọng bá chủ thế giới. - Mục tiêu: + Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước XHCN. + Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và phong trào hoà bình thế giới. + Khống chế và điều khiển các nước đồng minh của Mỹ. - Thực hiện: Phát động chiến tranh lạnh, gây xung đột vũ trang ở nhiều nơi: VN, Triều Tiên, Cuba…, Mỹ cấu kết với các nước lớn nhằm khống chế phong trào cách mạng thế giới. Câu 2: Tình hình nước Mĩ từ 1973 – 1991? Kinh tế: - Sau khủng hoảng năng lượng 1973-1982, kinh tế Mỹ phục hồi và phát triển chậm lại nhưng vẫn đứng đầu thế giới. Đối ngoại : Có nhiều thay đổi. - Sau thất bại ở VN, Mỹ tiếp tục thực hiện chiến lược toàn cầu, chạy đua vũ trang đối đầu với Liên Xô. Từ cuối những năm 80, chuyển sang xu thế đối thoại. - 12 - 1989 Mỹ&Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. Câu 3: Tình hình nước Mĩ từ 1991 - 2000? Kinh tế: Qua nhiều đợt suy thoái kinh tế, nhưng vẫn đứng đầu thế giới. Bình quân đầu người năm 2000 là 34.600 USD. Tạo ra 25% giá trị tổng sản phẩm của thế giới. Khoa học kỹ thuật: Chiếm 1/3 số bản quyền phát minh sáng chế của thế giới. Chính trị và Đối ngoại : - Thực hiện chiến lược “cam kết và mở rộng”ở 3 lĩnh vực :quân sự, kinh tế, can thiệp vào nước khác bằng cách thúc đẩy dân chủ. - Liên Xô sụp đổ , Mỹ vươn lên thế “đơn cực”, chi phối thế giới. - Sự kiện 11 – 9 - 2001 cho thấy Mỹ cần điều chỉnh trong chính sách đối ngoại. Câu 4: Trình bày những nét chính tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Tây Âu từ 1945 – 2000? 1945-1950: Chiến tranh thế giới thứ II đã để lại cho các nước nhiều hậu quả nặng nề. Kinh tế: - Các nước tiến hành khôi phục nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá. Qua viện trợ kinh tế ( Mácsan), 1950 kinh tế được phục hồi. Chính trị – Xã hội: Củng cố nền dân chủ tư sản, ổn định chính trị, xã hội. Đối ngoại: Liên minh và ngày càng phụ thuộc vào Mỹ, tái chiếm các thuộc địa cũ. + 1950-1973: Kinh tế:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Kinh tế phát triển, Đức, Anh, Pháp, đứng hàng thứ 3, thứ thứ 4 và thứ 5 thế giới. - Tới đầu thập niên 70 trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới. Chính trị – Xã hội: Nền dân chủ được củng cố, nhưng có nhiều biến động. Các cuộc biểu tình tại Pháp, Italia... đã làm thất bại sự khôi phục của chủ nghĩa phát xít. Đối ngoại: Các nước Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh với Mỹ mặt khác đa dạng hoá quan hệ đối ngoại. - Một số nước khẳng định ý thức độc lập, ít lệ thuộc vào Mỹ ( Pháp, Phần Lan, Thuỵ Điển..) + 1973-1991: Kinh tế: - Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng 1973, do vậy nền kinh tế các nước bị suy thoái. - Bị kinh tế Mỹ và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt . Chính trị – Xã hội: - Chính trường Tây Âu có sự ổn định hơn., cuộc sống người dân được nâng cao. Tuy nhiên ngăn cách giàu nghèo ngày càng lớn. Đối ngoại: - Quan hệ 2 miền nước Đức dịu đi, giảm bớt căng thẳng ở Châu Âu. - Năm 1975 Hiệp ước Henxinki được ký kết mở ra khả năng hợp tác an ninh ở Châu Âu. - 3 – 10 - 1990 nước Đức thống nhất. + 1991-2000: Kinh tế: Kinh tế phát triển trở lại, đến giữa thập niên 90 chiếm 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp của thế giới. Chính trị – Xã hội: Ổn định và phát triển Đối ngoại: Chính sách đối ngoại có sự điều chỉnh quan trọng, mở rộng quan hệ với Châu Á, khu vực Mĩ La Tinh, cũng như các nước Đông Âu... Câu 5: Trình bày quá trình hình thành và phát triển của Liên minh Châu Âu (EU)? Sự ra đời và phát triển. - Năm 1951, Cộng đồng than – thép châu Âu được thành lập. - Năm 1957, tại Rôma 6 nước: Cộng hoà liên bang Đức, Pháp, Ý, Bỉ, Hà lan, Lcxămbua, thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên từ Châu Âu và Cộng đồng kinh tế Châu Âu ( EEC): - Năm 1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành Cộng đồng Châu Âu ( EC), đến 1993, đổi thành Liên minh Châu Âu ( EU) với 15 thành viên. - Năm1999, phát hành đồng tiền chung (EURO), đến 2002, chính thức lưu hành ở phần lớn các nước. Mục đích: - EU ra đời nhằm hợp tác, liên minh giữa các nước trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, an ninh ở Châu Âu. ... Là tổ chức kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh.. (Tháng 10/1990 EU và VN đặt quan hệ ngoại giao chính thức. Tháng 7 - 1995, EU và Việt Nam kí Hiệp định hợp tác toàn diện). Câu 6: Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản từ 1945 – 1952? + Chính trị: - Xoá bỏ chế độ quân phiệt, xét xử tội phạm chiến tranh..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Ban hành Hiến pháp mới, (có hiệu lực từ tháng 5 – 1947), quy định Nhật là nước Quân chủ lập hiến, nhưng thực chất là nước theo chế độ cộng hòa đại nghị tư sản. Ngôi vị Thiên hoàng được duy trì nhưng chỉ có tính tượng trưng. Chính phủ nắm quyền hành pháp do Thủ tướng đứng đầu... - Cam kết từ bỏ chiến tranh, không duy trì quân đội thường trực chỉ có lực lượng phòng vệ dân sự. + Kinh tế: Thực hiện các cải cách dân chủ: Giải tán các Đaibátxư, cải cách ruộng đất, dân chủ hoá lao động. + Đối ngoại: Ngày 8 – 9 – 195, Hiệp ước an ninh Mỹ –Nhật được ký ở Xan Phranxico, Nhật trở thành đồng minh của Mỹ. Câu 7: Trình bày sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ 1952 – 1973? Nguyên nhân, hạn chế của sự phát triển? + Sự phát triển kinh tế: - Thời kỳ 1952 – 1960 kinh tế Nhật được khôi phục và phát triển nhanh. - Thời kỳ 1960-1973 phát triển nhảy vọt (gọi là thần kỳ Nhật Bản): trong những năm Đầu thập niên 70 Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới. + Khoa học kỹ thuật. - Nhật rất coi trọng khoa học – kỹ thuật, vừa phát triển các cơ sở nghiên cứu trong nước vừa mua phát minh từ bên ngoài. - Hiện nay Nhật là một trong những nước đứng đầu về trình độ khoa học kỹ thuật đặc biệt là trong công nghiệp dân dung… + Nguyên Nhân: ( Tại sao kinh tế Nhật phát triển mạnh từ sau 1950) - Yếu tố con người được coi là vốn quý, nhân tố quyết định hàng đầu. - Vai trò quản lí lãnh đạo của nhà nước có hiệu quả. - Các công ty Nhật năng động, có sức cạnh tranh cao. - Ứng dụng có hiệu quả KH - KT vào sản xuất. - Chi phí quốc phòng thấp (không quá 1%GDP) - Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển đất nước: Chiến tranh Triều Tiên, Chiến tranh Việt Nam. + Hạn chế: - Lãnh thổ không rộng, tài nguyên nghèo nàn, công nghiệp hầu như phụ thuộc vào các nguồn nguyên nhiên liệu nước ngoài - Cơ cấu kinh tế không cân đối giữa nông nghiệp với công nghiệp, giữa các vùng kinh tế trong nước - Chịu sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ , Tây Âu, các nước công nghiệp mới. CHƯƠNG V QUAN HỆ QUỐC TẾ 1945 - 2000 Câu 1: Hãy nêu những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ? - Sau chiến tranh thế giới thứ hai quan hệ Xô – Mĩ ngày càng trở nên căng thẳng, biểu hiện qua các sự kiện sau đây:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trước hết: Đầu năm 1947, trước Quốc hội Tổng thống Mĩ đã khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn với nước Mĩ, sau đó là yêu cầu viện trợ khẩn cấp cho Thổ Nhĩ Kì và Hy – Lạp. Hai là: Sự ra đời của kế hoạch Mác - san năm 1947.... Mĩ giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế, qua đó tập hợp các nước chống Liên Xô. Kế hoạch đã tạo nên sự đối lập về kinh tế - chính trị với các nước Đông Âu. Ba là: Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương NATO 1949, đó là liên minh quân sự do Mĩ cầm đầu chống lại Liên Xô và các nước XHCN. - Cùng với đó là việc các nước Liên Xô, Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế SEV 1949, và Hiệp ước VACSAVA 1955 - Sự ra đời của NATO và VACSAVA đánh dấu sự xuất hiện hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm khắp thế giới. Câu 2: NATO và VACSAVA ra đời đã tác động đến tình hình thế giới như thế nào? - Sự hình thành: + Tháng 4 – 1949, tại Oa – sinh – tơn Mĩ và 11 nước phương Tây kí hiệp ước cho ra đời Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước TB phương Tây do Mĩ đứng đầu chống lại Liên Xô và các nước XHCN. + Tháng 5 – 1955, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức hiệp ước VACSAVA, một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ - Tác động: + Sự ra đời của NATO và VACSAVA đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, tình trang đối đầu căng thẳng, chiến tranh lạnh bao trùm khắp thế giới. Câu 3: Các cuộc chiến tranh cục bộ thể hiện sự đối đầu Đông – Tây? Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp - Sau chiến tranh thế giới, Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương - 1950, Việt Nam nhận được sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa. Cũng từ sau 1950 Mỹ can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến ở Đông Dương. - Chiến thắng Điện Biên Phủ buộc Pháp phải kí Hiệp định Genevơ 7/1954, cuộc chiến tranh ở Đông Dương kết thúc, nhưng Việt Nam vẫn bị chia cắt 2 miền - Cuộc chiến tranh Đông Dương phản ánh sự đối đầu giữa hai khối, hai nước Xô – Mĩ. Cuộc chiến tranh Triều Tiên(1950-1953). - Năm 1948 Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền : miền Bắc ảnh hưởng của Liên Xô, Miền nam ảnh hưởng Mĩ. Sau đó tại hai miền đã xuất hiện hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau: Đại hàn dân quốc; Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên -Trong những năm 1950 ,chiến tranh bùng nổ, kéo dài đến 1953 hai bên kí hiệp định đình chiến lấy vĩ tuyến 38 làm giới tuyến quân sự tạm thời. - Cuộc chiến tranh Triều Tiên 1950 -1953 là sự đối đầu trực tiếp giữa hai phe XHCN và TBCN. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ (1954-1975). - Sau Hiệp định Giơ – ne – vơ, Mĩ nhanh chóng thay thế Pháp, với âm mưu biến Việt Nam và Đông Dương thành thuộc địa kiểu mới.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Việt Nam được sự giúp đỡ của Liên Xô ,TQ và các nước XHCN, đã đánh bại các loại hình chiến tranh xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải ký hiệp định Paris 1973 rút quân về nước. Nhân dân Việt Nam, Lào, Cam – pu – chia tiếp tục chiến đấu đến năm 1975. KL: Các cuộc chiến tranh nói trên thể hiện sự đối đầu sâu sắc giữa Mĩ và Liên Xô Câu 4: Nêu và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa? - Vào đầu thập niên 70 , xu hướng hoà hoãn Đông –Tây xuất hiện. - Trên cơ sở thỏa thuận Xô – Mĩ năm 1972, Đông Đức và Tây Đức kí Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa hai nhà nước. - 1972 hai nước Xô-Mỹ kí Hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược và Hiệp ước về hệ thống phòng chống tên lửa. - 1975 có 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canađa kí Hiệp ước Henxinki (Hiệp ước an ninh châu Âu). - Từ 1985, trong các cuôc gặp cấp cao của hai nước Xô – Mĩ các văn kiện hợp tác trên các lĩnh vực ngoại giao, kinh tế… đã được kí kết. - Năm 1989 tại Manta, M.Goocbachop và G. Busơ chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. Câu 5: Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh? Năm 1991, Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ thế giới phát triển theo các xu hướng sau: - Trật tự thế giới hình thnh theo hướng “đa cực”, với sự vươn lên của các nước Trung Quốc, Mĩ, Nhật, Nga.. - Các quốc gia đều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh làm trung tâm để xây dựng sức mạnh quốc gia. - Mỹ cố gắng duy trì thế một cực, tuy nhiên trong tương quan lực lượng Mĩ rất khó thực hiện được tham vọng đó. - Hòa bình thế giới đã được củng cố, nhưng xung đột vẫn bùng nổ ở nhiều nơi. Tuy nhiên xu thế hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chính trong quan hệ quốc tế hiện nay. - Sự kiện 11 – 9 – 2001, tác động mạnh đến tình hình chính trị và quan hệ quốc tế…. CHƯƠNG VI CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẤU HÓA Câu 1: Trình bày đặc điểm, nguồn gốc, những thành tựu chính, các giai đoạn và tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX? Đặc điểm: - Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, các phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. - Khoa học trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ về kĩ thuật và công nghệ. Nguồn gốc:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. Những thành tựu chính - Trong lĩnh vực khoa học : Đạt nhiều thành tựu kì diệu, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học cơ bản (Toán, Lý Hóa, Sinh) có những bước tiến nhảy vọt: + 3/1997 tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính. + 4/2003, giải mã bản đồ gien người. - Lĩnh vực công nghệ: + Phát minh về công cụ sản xuất mới: máy vi tính, Rôbốt… + Vật liệu mới: chất dẻo Pôlime, chất tổng hợp Conposit… + Phát minh ra những nguồn năng lượng mới: Năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch, mặt trời… + Công nghệ sinh học,có những bước đột phá trong công nghệ di truyền, tế bào , vi sinh… + Cuộc cách mạng xanh thành công: lai tạo giống mới năng suất cao… + Giao thơng vận tải, thông tin liên lạc: phát sóng qua vệ tinh, máy bay siêu âm, tàu siêu tốc, cáp quang…công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng tạo ra mạng thôn tin toàn cầu, mạng Internet + Vũ trụ: tàu vũ trụ, tàu con thoi, nghiên cứu không gian ra đời, khoa học vũ trụ... Các giai đoạn - Từ những năm 1940 – nửa đầu thập niên 70 - Từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay. ( Còn gọi là cách mạng khoa học công nghệ) Tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ + Tích cực: - Tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống và cuộc sống của con người. - Làm thay đổi cơ cấu dân cư, nguồn nhân lực và chất lượng giáo dục tăng cao - Qúa trình toàn cầu hóa diễn ra nhanh chóng. + Hạn chế: Những hậu quả chưa khắc phục được hầu hết là do con người: - Tai nạn giao thông, lao động. - Bệnh tật,ô nhiễm môi trường. - Vũ khí huỷ diệt hàng loạt có nguy cơ diệt chủng loài người… Câu 2: Xu thế toàn cầu hóa được thể hiện trên những khía cạnh nào? Vì sao nói toàn cầu hóa vừa là thời cơ vừa là thách thức với các nước đang phát triển? + Khái niệm: Toàn cầu hóa là hệ quả của cách mạng khoa học công nghệ. Đó là quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng lẫn nhau giữa các khu vực, các quốc gia trên thế giới. Biểu hiện: - Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế, kinh tế các nước phụ thuộc vào nhau nhiều hơn. - Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. - Sự sát nhập và hợp nhất của các công ty thành các tập đoàn lớn. - Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực Toàn cầu hóa vừa là thời cơ vừa là thách thức với các nước đang phát triển + Tích cực: - Mang lại sự tăng trưởng kinh tế cao..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu phải cải cách để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế. + Hạn chế: - Tăng thêm sự bất công xã hội, hố ngăn cách giàu nghèo ngày càng lớn... - Làm cho đời sống và hoạt động con người kém an toàn hơn... - Nguy cơ mất dần bản sắc dân tộc, chủ quyền đất nước... Như vậy toàn cầu hoá là xu thế tất yếu không thể đảo ngược, vừa là cơ hội vừa là thách thức cho mỗi quốc gia, dân tộc đặc biệt là các nước đang phát triển.. LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919 – 2000 CHƯƠNG I VIỆT NAM TỪ 1919 – 1930 Câu 1: Những tác động của tình hình kinh tế thế giới đến cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ I? Câu 2: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thức dân Pháp ở Đông Dương? Thời gian: 1919 – 1929 Mục đích: Nhằm bù đắp lại những thiệt hại do cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra với Pháp. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Trong vòng 6 năm (1924 - 1929) tăng vốn lên 4 tỉ frăng chủ yếu là đầu tư vào Việt Nam. - Nông nghiệp : Thu hút vốn chủ yếu vào đồn điền cao su. - Công nghiệp: Coi trọng khai thác mỏ và công nghiệp chế biến (sợi, dệt, xay …). - Thương nghiệp: có những bước phát triển mới, quan hệ buôn bán nội địa được đẩy mạnh. ... - Giao thông vận tải: Phát triển các tuyến đướng sắt, các bến cảng, đường bộ được xây dựng, mở rộng. - Ngân hàng Đông Dương chỉ huy nền kinh tế... - Pháp thi hành các biện pháp tăng thuế, ngân sách Đông Dương năm 1930 tăng gấp 3 lần so với năm 1912 Câu 3: Những chuyển biến về kinh tế và giai cấp ở Việt Nam dưới tác động của công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam? + Chuyển biến về kinh tế: - Tăng vốn và kỹ thuật làm cho kinh tế Đông Dương có những bước phát triển mới, nhưng mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp. + Chuyển biến giai cấp - Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục bị phân hoá, một bộ phân không nhỏ trung, tiểu địa chủ có tinh thần yêu nước chống lại bọn phản động và tay sai - Giai cấp nông dân bị đế quốc phong kiến thống trị tước đoạt ruộng đất, bần cùng hóa không lối thoát…. Nông dân là lực luợng to lớn của cách mạng Việt Nam - Tầng lớp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng, họ có tinh thần chống lại thực dân Pháp và tay sai, đặc biệt là lực lượng học sinh, sinh viên …hăng hái đấu tranh vì độc lập tự do cho dân tộc.. - Giai cấp tư sản ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Mới ra đời họ đã bị tư sản nước ngoài chèn ép vì vậy bị phân hoá thành hai tầng lớp Tư sản dân tộc có tinh thần yêu nước Tư sản mại bản có quyền lợi gắn với thực dân Pháp - Giai cấp công nhân ngày càng phát triển tới 1929 có tới 22 vạn người là lực lượng lãnh đạo của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng vô sản Như vậy sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam có sự phân hoá sâu sắc. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc. Chú ý: Sự ra đời của giai cấp công nhân Câu 4: Hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam yêu nước ở nước ngoài trong những năm 1920 – 1925? + Hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu. - Sau nhiều năm hoạt động cứu nước ở Nhật và Trung Quốc, Phan Bội Châu bị giới quân phiệt bắt (1913) đến cuối năm 1917 mới được thả. - Năm 1925 bị thực dân Pháp kết án tù và đưa về an trí ở Huế. + Hoạt động yêu nước của Phan Châu Trinh. - Năm 1922, viết Thất điều thư, tổ chức diễn thuyết lên án chế độ quân chủ và quan trường VN, tiếp tục hô hào “Khai dân trí, chấn dân khí , hậu dân sinh”….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Năm 1925, Phan Châu Trinh về nước, tiếp tục hoạt động đả phá chế độ quân chủ, đề cao dân quyền..được nhân dân, nhất là thanh niên mến mộ và hưởng ứng. Năm 1926, Ông qua đời. + Hoạt động của người Việt Nam yêu nước ở nước ngoài - 1923, Lệ Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu... thành lập nhóm Tâm Tâm Xã - 6 – 1924, Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Méc – lanh, việc không thành ông hy sinh. Việc đó tuy nhỏ nhưng nó như chim én báo hiệu mùa xuân - Năm 1925, Hội những người lao động trí óc ở Đông Dương ra đời... Câu 5: Những nét chính về hoạt động của tư sản, tiểu tư sản trong những năm 1920 – 1925? + Hạt động của tư sản: - Tẩy chay hàng của Hoa kiều, vận động “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”. - Năm 1923: chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất khẩu lúa gạo của tư bản Pháp. - Thành lập tổ chức chính trị: Đảng Lập hiến (Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long) thành lập nhóm Nam Phong (Phạm Quỳnh), Trung Bắc tân văn ( Nguyễn Văn Vĩnh)… + Hạt động của tiểu tư sản: - Thành lập các tổ chức chính trị: Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên với nhiều hình thức hoạt động sôi nổi. - Ra nhiều tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê, Đông Pháp thời báo, Thực nghiệp dân báo… - Sự kiện nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ là cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và truy điệu Phan Chu Trinh (1926). Câu 6: Những nét chính về phong trào công nhân 1919 – 1929. Phong trào công nhân có vai trò như thế nào với sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam? + Những nét chính về phong trào công nhân 1919 – 1925. - Các cuộc đấu tranh ngày càng nhiều hơn song còn lẻ tẻ và tự phát. Đã thành lập tổ chức Công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn. - Tháng 8/1925, công nhân xưởng Ba Son bãi công, cuộc đấu tranh thắng lợi đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân. + Những nét chính về phong trào công nhân 1925 – 1929. - Cuối 1928, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên chủ trương vô sản hóa, nhằm nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân… - Phong trào công nhân đã liên kết các xưởng các địa phương ( Than Mạo Khê; Nhà máy cưa Bến Thủy; cao su Phú Riềng….) - Các cuộc đấu tranh đã trở thành phong trào chung trong cả nước… + Vai trò với sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. - Là một bộ phận của phong trào yêu nước, vì vậy phong trào công nhân phát triển góp chung vào phong trào cách mạng cả nước. - Là mảnh đất màu mỡ cho Chủ nghĩa Mác – Lê nin phát triển, một trong những yếu tố dẫn tới sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Câu 7: Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc 1919 – 1930? - Sau nhiều năm bôn ba hầu khắp các châu lục trên thế giới, cuối năm 1917, Người trở lại Pháp, gia nhập Đảng Xã hội Pháp năm 1919..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Ngày 18 – 6 – 1919, với tên gọi Nguyễn Ái Quốc, Người gửi tới Hội nghị Vécxai Bản yêu sách 8 điểm của nhân dân An nam, đòi các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam… - Giữa năm 1920, Người đọc được bản Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa đăng trên báo Nhân đạo của Đảng xã hội Pháp… - Ngày 25 – 12 – 1920, Nguyễn Aí Quốc tham dự đại hội của Đảng Xã hội Pháp tại Tua, tại đây Ngừơi đã bỏ phiếu tán thành Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp, Nguyễn Ái Quốc trở thành Đảng viên đảng cộng sản. - Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người Angiêri, Tuyniri, Marốc… lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa – ri, ra báo Ngừơi cùng khổ làm cơ quan ngôn luận của hội. Ngoài ra Người còn viết bài cho các báo Nhân đạo, Đời sống công nhân. Đặc biệt là cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp xuất bản năm 1925 - Tháng 6 – 1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân và Hội nghị lần thứ V của Quốc tế cộng sản ( 1924) - Tháng 11 – 1924, Người đến Quảng Châu. - Lập ra nhóm Cộng sản đoàn ( 2 – 1925), trên cơ sở nhóm Cộng sản đoàn tháng 6 – 1925, người thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, ra tuần báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của hội( 21 – 6 – 1925). - Năm 1927, Nguyễn Ái Quốc cho xuất bản cuốn Đường Cách Mệnh. - Ngày 7 – 1925, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia… lập ra Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông … - Trước yêu cầu mới của cách mạng Việt Nam ngày 6 – 1 – 1930, Ngừơi từ Xiêm về Trung Quốc thống nhất các tổ chức Cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam Câu 8: Trình bày sự ra đời và hoạt động của các tổ chức: Hội VNCMTN; Tân việt cách mạng đảng? Hội VNCMTN + Sự ra đời: - Sau khi Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu và tiếp xúc với nhóm thanh niên yêu nước trong tổ chức Tâm Tâm Xã, tháng 2/1925, Người lập ra Cộng sản đoàn. - Tháng 6 – 1925, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập. + Hoạt động: - Mở các lớp huấn luyện chính trị , đào tạo cán bộ , phần lớn đưa về nước hoạt động. - 21 – 6 – 1925, ra tuần báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận. - 1927 các bài giảng của NAQ được in thành cuốn Đường Kách Mệnh. Đồng thời xây dựng cơ sở khắp cả nước.. - Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách Mệnh đã trang bị lí luận cách mạng cho các hội viên sau đó về tuyên truyền trong nước. - 1928, thực hiện phong trào “ vô sản hoá”, đưa Hội viên cùng sống, lao động với công nhân để vận động quần chúng, rèn luyện cán bộ và truyền bá Chủ nghĩa Mác – Lênin. HVNCMTN là tiền thân của Đảng CS VN Tân việt cách mạng đảng + Sự ra đời: - 14 – 7 – 1925, Hội phục Việt ra đời, gồm các trí thức yêu nước, địa bàn hoạt động chủ yếu ở Trung kỳ... - Đến 14 – 7 - 1928 đổi thành Tân việt cách mạng đảng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Hoạt động: - Thành phần Đảng viên chủ yếu là học sinh, sinh viên, tù chính trị. Địa bàn hoạt động chủ yếu là Trung kì. - Chủ trương lãnh đạo với quần chúng trong nước và liên kết với các dân tộc áp bức trên thế giới, đánh đổ đế quốc thiết lập một xã hội bình đẳng bác ái. - Đảng ra đời, hoạt động trong khi Hội VNCMTN đang hoạt động mạnh vì vậy trong đảng có sự phân hóa mạnh. + Bộ phận tích cực gia nhập HVMCMTN. + Bộ phận còn lại chuẩn bị sáng lập một đảng kiểu mới theo học thuyết Mác – Lênin. Câu 9: Trình bày những nét chính về Việt Nam quốc dân đảng và khởi nghĩa Yên Bái? + Sự ra đời: - Thành lập cuối năm 1927, do Nguyễn Thái Học, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính lãnh đạo. - Thành phần gồm tư sản dân tộc, binh lính , nông dân khá giả, địa chủ… chủ yếu ở Bắc kỳ. + Khởi nghĩa Yên Bái: - 2 – 1929, VNQDĐ tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh, bị Pháp vây quét Nguyễn Thái Học quyết định khởi nghĩa. - Đêm ngày 9 – 2 - 1930, khởi nghĩa bùng nổ tại Yên Bái, sau đó là Phú Thọ, Hải Dưong, Thái Bình... Khởi nghĩa mau chóng thất bại... + Ý nghĩa lịch sử: - Thất bại nhanh chóng song có tác dụng cổ vũ lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc của nhân dân ta. - Quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng mới xuất hiện đã chấm dứt vai trò lãnh đạo cùng với thất bại của khởi nghĩa Yên Bái. Câu 10: Trình bày sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam 1929? Ý nghĩa của nó? + Sự ra đời: - Tháng 6 – 1929, các tổ chức cộng sản ở Bắc Ki thành lập Đông Dương cộng sản đảng. Bầu BCH TW lâm thời, ra tuyên ngôn, điều lệ, báo Búa liềm. - Tháng 8 – 1929, những Hội viên còn lại của Hội VNCMTN, thành lập An Nam cộng sản đảng. - Tháng 9 – 1929, bộ phận còn lại của Tân Việt thành lập Đông Dương Công sản liên đoàn + Ý nghĩa: - Sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản năm 1929, là xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản ở Việt Nam. Bước chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng. Câu 11: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa của hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? + Hoàn cảnh lịch sử: - Phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh. - Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ đã ảnh hưởng tới phong trào cách mạng Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Trong hoàn cảnh đó Nguyễn Ái Quốc từ Xiêm về Cửu Long (Trung Quốc) triệu tập các đại biểu của Đông Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng, để bàn việc hợp nhất. + Nội dung hội nghị: (Hội nghị bắt đầu từ 6 – 1 – 1930). - Phê phán các quan điểm sai lầm của các tổ chức đảng. - Hội nghị đã thảo luận và nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là ĐCSVN. - Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do NAQ soạn thảo. Đó chính là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. - Bầu BCH TW lâm thời. - Ngày 24 – 2 – 1930 theo đề nghị của Đông Dương Công sản liên đoàn tổ chức này được ra nhập ĐCSVN. - Tại Đại hội lần thứ III ( 1960) quyết định lấy ngày 3 – 2 hằng năm làm ngày thành lập Đảng. + Ý nghĩa: - Hội nghị thành lập Đảng mang tầm vóc của một Đại hội. Câu 12: Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam? - Tính chất của cách mạng VN:Cương lĩnh xác định đường lối chiến lược của cách mạngViệt Nam là “ tiến hành tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. - Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến tư sản phản cách mạng, làm cho nuớc Việt Nam độc lập, tư do lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông, tịch thu sản nghiệp của đế quốc, tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và bọn phong kiến chia cho dân cày nghèo thực hiện người cày có ruộng. - Lực lượng: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức còn phú nông, trung tiểu địa chủ thì lôi kéo hoặc trung lập họ hết sức liên lạc với các dân tộc bị áp bức. - Vai trò của đảng: Là đội tiền phong của giai cấp công nhân giữ vai trò lãnh đạo cách mạng. Cách mạng Việt Nam phải có quan hệ với vô sản chính quốc và các dân tộc bị áp bức… - Ý nghĩa, vai trò của cương lĩnh: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng vấn đề giai cấp và dân tộc. Giải phóng dân tộc là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh. Câu 13: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? - Đảng ra đời là sự kết hợp Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. - Việc thành lập Đảng là bước ngoặt lớn trong lịch sử cách mạng Việt Nam. Từ đây cách mạng Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng với một đường lối khoa học, cán bộ trung kiên, nguyện suốt đời hi sinh cho lí tưởng của dân tộc - Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu cho những bước nhảy vọt của cách mạng Việt Nam sau này. Câu 14: Tại sao nói Đảng CSVN ra đời là bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng Việt Nam? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam? + Đảng CSVN ra đời là bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng của cách mạng của cách mạng Việt Nam. Từ đây cách mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo của gai cấp công nhân mà đội tiền phong là Đảng cộng sản Việt Nam. - Đảng ra đời vạch ra được đường lối cách mạng đúng đắn, đó là phương pháp dùng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân đánh đổ đế quốc, tay sai. - Từ khi Đảng ra đời cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. - Đảng ra đời là sự chuẩn bị cho những thắng lợi nhảy vọt của cách mạng Việt Nam. + Vai trò của Nguyễn Ái Quốc với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam. - Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin về trong nước, chuẩn bị về chính trị tư tưởng cho sự ra đời của Đảng. - Thành lập HVNCMTN tổ chức tiền thân của Đảng, trực tiếp đào tạo cán bộ... - Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam. - Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, thể hiện sự đúng đắn, sáng tạo với CM Việt Nam. CHƯƠNG II VIỆT NAM TỪ 1930 ĐẾN NĂM 1945 Câu 1: Thực trạng kinh tế - xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933? + Kinh tế: - Từ 1930, Việt Nam bước vào khủng hoảng, suy thoái. - Bắt đầu từ nông nghiệp. Lúa gạo bị giảm giá, ruộng đất bị bỏ hoang. - Sản lượng công nghiệp hầu hết bị sụt giảm. Xuất khẩu đình đốn, hàng hoá khan hiếm, giá cả đắt đỏ + Tình hình xã hội: - Khủng hoảng kinh tế ảnh hưởng tới tất cả các từng lớp trong xã hội. Công nhân bị sa thải, số có việc thì lương ít ỏi - Nông dân phải chịu cảnh thuế cao, vay nợ lãi… ruộng đất bị bỏ hoang. Nông dân Việt Nam ngày càng bị bần cùng hoá - Các tầng lớp nhân dân lao động khác cũng không tránh khỏi tác động xấu của cuộc khủng hoảng (Thợ thủ công thất nghiệp, nhà buôn nhỏ phá sản, viên chức bị sa thải, tư sản dân tộc gặp không ít khó khăn) - Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc… chính vì vậy trong những năm cuối của thập kỉ 20 của thế kỉ XX, phong trào công nhân và nông dân nổ ra mạnh mẽ. - Đầu năm 1930, sau thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái thực dân Pháp ra sức thực hiện khủng bố trắng, đều kiện đó càng làm cho mâu thuẫn xã hội ngày càng tăng cao. Câu 2: Trình bày diễn biến của phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô Viết – Nghệ Tĩnh? Tại sao nói Xô Viết – Nghệ Tĩnh là hình thức nhà nước kiểu mới, của dân, do dân, vì dân? + Diễn biến của phong trào cách mạng 1930 – 1931 - Trong bối cảnh của cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra gay gắt và phong trào cách mạng dâng cao, Đảng cộng sản Việt Nam sau khi ra đời, đã lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Từ tháng 2 đến tháng 4 – 1930, đã nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân… Bên cạnh đó cũng xuất hiện những khẩu hiệu “ Đả đảo đế quốc! Đả đảo phong kiến” “ Thả tù chính trị” vv.. - Tháng 5 trên cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1 – 5. - Trong tháng 6,7,8 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân trên cả nước. + Xô Viết – Nghệ Tĩnh ( Sự ra đời của chính quyền Xô Viết..) - Tháng 9 phong trào đặc biệt nổ ra mạnh mẽ tại hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, tiêu biểu là cuộc đấu tranh ngày 12 – 9 – 1930, của 8000 nông dân huyện Hưng Nguyên… Pháp ra tay đàn áp là 217 người chết, 125 người bị thương. - Các cuộc đấu tranh bùng nổ mạnh mẽ đã làm cho hệ thống chính quyền các xã huyện nhiều nơi tê liệt, các chi bộ cộng sản đã lãnh đạo nhân dân đứng ra quản lý mọi mặt của đời sống theo hình thức các “Xô viết” + Tại sao nói Xô Viết – Nghệ Tĩnh là hình thức nhà nước kiểu mới , của dân, do dân, vì dân: - Trong phong trào đấu tranh 1930, Nghệ An – Hà Tĩnh là những địa phương có phong trào mạnh mẽ nhất. Tại các huyện Thanh Chương, Nam Đàn, một phần huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu, Hương Khê. Cuối năm 1930 đầu năm 1931, nhân dân đã thực hiện quyền làm chủ của mình. - Chính trị: Quần chúng được tự do hội họp, tham gia các tổ chức đoàn thể. Các đội tự vệ, tòa án được thành lập. - Kinh tế: Chia lại rưộng đất cho nông dân, bãi bỏ các thứ thuế vô lí; thuế thân, thuế chợ, thuế đò… - Văn hóa – xã hội: Chính quyền mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân. Các tệ nạn xã hội như; mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, bị bãi bỏ. - Tuy mới tồn tại trong một thời gian ngắn song chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh chứng tỏ sự ưu việt, nó thật sự là chính quyền của dân, do dân và vì dân. Câu 3: Hoàn cảnh, nội dung của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930, do Trần Phú soạn thảo? + Hoàn cảnh: - Phong trào cách mạng đang diễn ra mạnh mẽ trên cả nước - Tháng 10 – 1930, Hội nghị lần thứ I của Đảng được triêu tập tại Hương Cảng ( TQ). + Nội dung, hạn chế của Luận cương - Xác định cách mạng Đông Dương lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền sau đó tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa. - Hai nhiệm vụ cơ bản của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. Hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau... - Động lực của cuộc cách mạng là công nhân, nông dân, do công nhân lãnh đạo. - Luận cương cũng nêu rõ hình thưc, phương pháp đấu tranh, mối quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới… Luận cương còn có những hạn chế: Chưa xác định rõ mâu thuẫn chủ yếu của dân tộc Việt Nam lúc này vì vậy chỉ nặng về đấu tranh giai cấp. Chưa thấy được vai trò cách mạng của Tiểu tư sản, Tư sản dân tộc, và Trung tiểu địa chủ vì vậy chưa đề ra được biện pháp lối kéo họ tham gia vào mặt trận chống đế quốc…. Câu 4: Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Ý nghĩa lịch sử: - Phong trào khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân với cách mạng Đông Dương. - Khối liên minh công – nông được hình thành, công nhân và nông dân đã đoàn kết trong cuộc đấu tranh chung của dân tộc. - Phong trào đã được đánh giá cao trong Quốc tế cộng sản, Đảng cộng sản Đông Dương là một chi bộ trực thuộc Quốc tế cộng sản. + Bài học kinh nghiệm: - Phong trào để lại cho chúng ta nhiều bài học về công tác tư tưởng, về xây dựng khối liên minh công - nông và mặt trận dân tộc, về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh. - Phong trào có ý nghĩa như một cuộc tập dượt đầu tiên cho Cách mạng tháng Tám. Câu 5: Trong những năm 1932 – 1935, phong trào cách mạng nước ta được phục hồi như thế nào? - Bị thực dân Pháp đàn áp các chiến sĩ cách mạng vẫn tiếp tục đấu tranh. - Tổng kết đấu tranh,... đấu tranh bảo vệ lập trường, tổ chức vượt ngục... - Bên ngoài các đảng viên tìm cách móc nối liên lạc trở lại hoạt động.. - Năm 1932, ban lãnh đạo Trung ương của Đảng được thành lập. - 6 – 1932, Đảng chủ trương đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ. Phong rào được nhen nhóm trở lại với sự ra đời của các hội cấy, hội cày... - Cùng với các cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân là các cuộc vận động bầu cử và hoạt động trên lĩnh vực báo chí. - Ban lãnh đạo hải ngoại, cùng các xứ ủy Bắc, Trung kì được thành lập. Đầu năm 1935, các tổ chức đảng và phong trào quần chúng được phục hồi... Câu 6: Nội dung ý nghĩa đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng Sản Đông Dương tháng 3 – 1935? + Nội dung: (Tại Macao (TQ) từ 27 - 31 – 3 – 1935.) - Xác định nhiệm vụ trước mắt của Đảng là: củng cố và phát triển đảng, tranh thủ quần chúng rộng rãi, chống chiến tranh đế quốc. - Thông qua nghị quyết, điều lệ Đảng và bầu BCHTW do Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư. + Ý nghĩa: - Đánh dấu sự phục hồi các tổ chức Đảng và phong trào quần chúng từ TW đến địa phương. Câu 7: So sánh Chính cương văn tắt, Sách lược vắn tắt với Luận cương chính trị? Nội dung Chính cương văn tắt, Sách lược vắn Luận cương chính trị tắt Tính chất “ Tiến hành tư sản dân quyền và thổ địa Tiến hành cách mạng tư sản cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. dân quyền sau đó tiến lên XHCN, bỏ qua TBCN Nhiệm vụ Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến tư Đánh đổ phong kiến và đế sản phản cách mạng, quốc. Mục tiêu. Làm cho nuớc Việt Nam độc lập, tư do Làm cho Đông Dương độc lập chính phủ công nông binh. lập, thành lập nên chính phủ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Lực lượng. Lãnh đạo Ưu điểm. Hạn chế. Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và bọn phong kiến chia cho dân cày nghèo thực hiện người cày có ruộng. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức còn phú nông, trung tiểu địa chủ thì lôi kéo hoặc trung lập họ hết sức liên lạc với các dân tộc bị áp bức. Đảng cộng sản Việt Nam Là cương lĩnh giải phóng dân tộc, vạch rõ các vấn đề chiến lược, sách lược của cách mạng VN.. Công - Nông Công nhân và nông dân. Đảng cộng sản Đông Dương Xác định những vấn đề chiến lược của cách mạng Đông Dương. Làm phong phú thêm lí luận Chưa thấy được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội VN Chưa xác định đúng khả năng cách mạng của Tư sản, Trí thức, Trung, Tiểu địa chủ. Câu 8: Phong trào Dân tộc dân chủ ( 1936 – 1939) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? Nội dung của hội nghị BCHTW Đảng cộng sản Đông Dương ( 7 – 1936)? + Hoàn cảnh lịch sử: Tình hình thế giới: - Từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX, chủ nghĩa phát xít xuất hiện - Tháng 7 – 1935, Quốc tế cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII, Đại hội xác định hiệm vụ lúc này là chống phát xít, .. - Tháng 6 – 1936, Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền và ban bố một số quyền tự do dân chủ tại các nước thuộc địa trong đó có Việt Nam… Tình hình trong nước Chính trị: - Đối với Đông Dương Chính phủ Pháp cử đoàn đại biểu sang điều tra tình hình Đông Dương…. - Lúc này nhiều đảng phái tại Việt Nam hoạt động trở lại, song trong đó chỉ có Đảng cộng sản Đông Dương là là mạnh nhất và có đường lối đấu tranh đúng đắn… Kinh tế: - Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thực dân Pháp tiếp tục tập trung khai thác thuộc địa. - Về nông nghiệp: Chính quyền thực dân tạo điều kiện cho tư bản Pháp chiếm ruộng đất của nông dân…. Các đồn điền Cao su, Cà phê, Chè của Pháp được lập nhiều hơn. - Về công nghiệp: Ngành khai thác mỏ được đẩy mạnh. Sản lượng các ngành dệt, xi măng tăng. Các ngành điện, nuớc, cơ khí .. ít phát triển. - Về thương nghiệp: Chính quyền thực dân độc quyền buôn bán thuốc phiện, rượu, muối, nhập khẩu máy móc, hàng xuất khẩu lúc này chủ yếu là khoáng sản và nông sản. - Nhìn chung trong giai đoạn 1936 – 1939, là giai đoạn phục hồi của nền kinh tế Đông Dương song cũng rất chậm và lạc hậu. Xã hội: Đời sống của các tầng lớp nhân dân:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Công nhân thất nghiệp, những người có việc làm mức lương vẫn chưa bằng mức trước cuộc khủng hoảng. - Nông dân không đủ ruộng cày, họ còn chịu mức tô thuế cao và các thủ đoạn bóc lột khác của địa chủ cường hào - Tư sản dân tộc ít vốn nên chỉ lập được các công ti nhỏ, phải chịu thuế cao bị tư bản Pháp chén ép - Nhiều người trong giới tiểu tư sản thất nghiệp, công chức nhận được mức lương thấp. Các tầng lớp lao động khác phải chịu thuế khóa nặng nề, giá cả sinh hoạt đắt đỏ… - Đời sống của các tầng lớp nhân dân cực khổ chính vì vậy họ hăng hái tham gia vào phong trào cách mạng + Nội dung của hội nghị BCHTW Đảng cộng sản Đông Dương ( 7 – 1936) - Tháng 7/1936 HN BCH TW Đảng Cộng Sản Đông Dương họp ở Thượng Hải do Lê Hồng Phong chủ trì. - Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và chống phong kiến. - Nhiệm vụ trước mắt là chống phát xít, chống chiến tranh đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình. - Phương pháp đấu tranh kết hợp các hình thức công khai, bí mật, hợp pháp bất hợp pháp. - Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Tới tháng 3 – 1938 đổi thành Mặt trận thống nhất Dân chủ Đông Dương ( Gọi tắt là Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Câu 9: Diễn biến phong trào dân chủ 1936 – 1939? Nhận xét về quy mô, lực lượng tham gia và hình thức đấu tranh của phong trào? Diễn biến phong trào dân chủ 1936 – 1939 Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ - Từ năm 1936, được tin Quốc hội Pháp chuẩn bị cử một đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương, Đảng đã tổ chức nhân dân họp bàn thảo ra các bản dân nguyện gửi tới phái đoàn. - Quần chúng sôi nổi khí thế cách mạng. Mặc dù phái đoàn Quốc hội Pháp không sang song đông đảo quần chúng nhân dân đã thức tỉnh, Đảng đã tích lũy được một số kinh nghiệm trong đấu tranh công khai, hợp pháp. - Đầu năm 1937, nhân dân lại có dịp “ Đón rước” G. Gôđa và Brêviê nhưng thực chất đó là những cuộc diễu hành biểu dương lực lượng, đưa yêu sách về dân sinh dân chủ. - Trong những năm 1937 – 1939, các cuộc mít tinh, biểu tình của các tầng lớp nhân dân vẫn tiếp tục diễn ra. Đặc biệt là ngày 1 – 5 – 1938, lần đầu tiên, các cuộc mít tinh được tổ chức công khai tại Hà Nội và nhiều nơi khác thu hút nhiều tầng lớp tham gia… Nhận xét về quy mô, lực lượng tham gia và hình thức đấu tranh - Phong trào diển ra trên cả nước - Lực lượng tham gia đông đảo gồm: Công nhân, nông dân, trí thức, tiểu thương tiểu chủ... - Hình thức đấu tranh: Công khai, hợp pháp, báo chí, nghị trường.. Câu 10: Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939? Ý nghĩa lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939, là cuộc vận động có quy mô rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng. - Bằng sức mạnh của quần chúng phong trào đã buộc bọn thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách; quần chúng được giác ngộ về chính trị, tham gia vào mặt trận dân tộc thống nhất và trở thành lực lượng chính trị hùng hậu. - Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành trong thực tế. Bài học kinh nghiệm - Đảng tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng Mặt trận thống nhất, kinh nghiệm tổ chức quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp… - Đảng thấy được những hạn chế của mình trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc. - Phong trào 1936 – 1939 trở thành cuộc diễn tập lần thứ hai cho cách mạng tháng Tám sau này. Câu 11: So sánh chủ trương, sách lược cách mạng của Đảng trong phong trào 1930 – 1931, với thời kì 1936 – 1939?. Nội dung 1930 – 1931 1936 - 1939 so sánh Nhận định Đế quốc, phong kiến Bọn phản động Pháp và tay sai kẻ thù Mục tiêu Độc lập dân tộc, người cày có Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo ruộng hòa bình Hình thức Bãi công, biểu tình, khởi nghĩa vũ Đấu tranh nghị trường, báo chí, mít đấu tranh trang tinh biểu tình Lực lượng Công – nông. Tiểu tư sản, công – nông, tư sản và các tầng lớp khác... Câu 12: tình hình nước ta trong những năm 1939 – 1945? + Tình hình chính trị: - Tháng 9 – 1939, chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, tại Châu Âu quân Đức kéo vào nước Pháp, chính phủ Pháp mau chóng đầu hàng. - Ở Đông Dương chính quyền thực dân thi hành một loạt các chính sách nhăm vơ vét sức người sức của của nhân dân Đông Dương. - Tháng 9 – 1940, quân Nhật vào nước ta, quân Pháp mau chóng đầu hàng, phát xít Nhật giữ nguyên bộ máy của Pháp nhằm vơ vét sức người, sức của của nhân dân Đông Dương. - Các đảng phái thân Nhật, chúng ra sứ tuyên truyền cho thuyết Đại Đông Á, dọn đường cho việc hất cẳng Pháp sau này. - Bước sang năm 1945, Đức, Nhật liên tiếp thất bại tại. Ngày 9 – 3 – 1945, Nhật đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương, lợi dụng cơ hội đó các đảng phái tăng cường hoạt động. Nhân dân Việt Nam sục sôi khí thế cách mạng, sẵn sàng khởi nghĩa giành chính quyền. + Tình hình kinh tế - xã hội: - Đầu tháng 9 - 1939 chính quyền Pháp ban bố lệnh tổng động viên nhằm cung cấp cho nuớc Pháp sức người sức của phục vụ chiến tranh. - Thực dân Pháp thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy, tăng mức thuế cũ, đặt thêm thuế mới… - Khi Nhật vào Đông Dương Pháp phải cho chúng sử dụng các sân bay, hải cảng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Hàng năm, Nhật buộc chính quyền Pháp nộp cho chúng một khoản tiền lớn… - Nhật còn cướp ruộng đất của nông dân, bắt dân ta nhổ lúa trồng đay. Buộc thực dân Pháp xuất cho Nhật các mặt hàng chiến lược. Một số công ti Nhật cũng đầu tư vào Việt Nam như: Than( Quảng Ninh), Thép( Thái Nguyên). - Chính sách vơ vét của Nhật – Pháp đẩy nhân dân ta vào chỗ cùng quẫn, cuối 1944 đầu 1945, ở Việt Nam có hai triệu người chết đói. - Tất cảc các từng lớp trong xã hội Việt Nam (trừ đại địa chủ, tư sản mại bản) đều bị ảnh hưởng bởi chính sách bóc lột của Nhật – Pháp. - Những chuyển biến trong và ngoài nước đòi hỏi Đảng ta phải có những chuyển hướng kịp thời, đề ra đường lối đấu tranh phù hợp. Câu 13: Nội dung hội nghị BCHTW Đảng tháng 11 – 1939? Hội nghị lần thứ VIII BCHTW Đảng ( 5 – 1941)? + Nội dung hội nghị BCHTW Đảng tháng 11 – 1939 - Tháng 11 – 1939, dưới sự chủ trì của Nguyễn Văn Cừ, tại Bà Điểm( Hóc Môn, Gia Định). - Nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương lúc này là đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. - Đề ra khẩu hiệu: Tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và đại địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc, chống tô cao, lãi nặng, lập chính phủ dân chủ cộng hòa - Mục tiêu phương pháp đấu tranh: Đấu tranh đánh đổ chính quyền của đế quốc và tay sai và hoạt động bí mật. Thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương - Hội nghị BCHTW tháng 11 – 1939, có ý nghĩa đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng với cách mạng Việt Nam, Hội nghị đã đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu... + Hội nghị lần thứ VIII BCHTW Đảng ( 5 – 1941) - Ngày 28 – 1 – 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước triệu tập hội nghị lần thứ 8 BCHTW Đảng tại Pác Bó ( Cao Bằng). Hội nghị diễn ra từ 10 =>19 – 5 – 1941. - Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc. - Khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế chia lại ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng. - Hội nghị chỉ rõ: Sau khi đánh đuổi đế quốc Pháp – Nhật sẽ thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa. - Quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh ( Gọi tắt là Việt Minh 19 – 5 – 1941)… giúp đỡ lập Mặt trận tại các nuớc Lào, Campuchia - Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân. + Ý nghĩa: Hội nghị lần thứ 8 BCHTW có ý nghĩa lịch sử to lớn, đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị tháng 11 – 1939, nhằm giải quyết mục tiêu trước mắt là giải phóng dân tộc. Câu 14: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương?. Tên cuộc khởi nghĩa. Nguyên nhân. Diễn biến. Ngày 22 – 9 – 1940, Đêm 27 – 9 – 1940, Đảng bộ Mở. Ý nghĩa đầu. phong.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nhật chiếm Lạng Sơn, ném bom Hải Khởi nghĩa Phỏng. Pháp rút Bắc Sơn chạy về Thái Nguyên. Tháng 11 – 1940, xảy ra cuộc xung đột giữa Pháp và Thái Khởi nghĩa Lan, Pháp đã bắt Nam Kì người Việt ra làm bia đở đạn. Nhân dân và binh lính quyết liệt phản đối. Binh linh người Việt phản đối họ bị đưa Binh biến sang Lào đánh nhau Đô Lương với quân Thái. Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa. Chính quyền địch mau chóng tan rã. Du kích Bắc Sơn thành lập Pháp và Nhật câu kết với nhau quay trở lại đàn áp những người tham gia khởi nghĩa Mặc dù chưa nhận được lênh nhưng khởi nghĩa vẫn nổ ra vào đêm 22 – 11 – 1940, từ miền Đông tới miền Tây quần chúng cách mạng nổi dậy nhiều nơi. Lần đầu tiên lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện. Thực dân Pháp cho máy bay ném bom và đàn áp cách mạng.. lực lượng buộc phải rút về rừng U minh… 13 – 1 – 1941, binh lính đồn Chợ Rang dưới sự chỉ huy của Đội Cung nổi dậy đánh chiếm đồn Đô Lương, sau đó kéo về Vinh. Kế hoạch bị lộ chiều hôm sau toàn bộ binh lính khổi nghĩa bị bắt. Đội Cung cùng 10 đồng chí của ông bị kết án tù khổ sai. trào đấu tranh của Đảng trong thời kì mới. Đảng đã rút ra được những bài học về khởi nghĩa vũ trang cho cách mạng tháng Tám sau này Chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân Nam Kì. Thể hiên tinh thần yêu nước của binh lính người Việt trong quân đội Pháp. Câu 15: Công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa của Đảng từ sau Hội nghị lần thứ VIII BCHTW Đảng diễn ra như thế nào? a - Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang. + Xây dựng lực lượng chính trị - Vận động quần chúng tham gia Việt Minh. Cao Bằng là nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các hội Cứu quốc trong mặt trận Việt Minh. Đến đầu năm 1942, khắp các châu tại Cao Bằng đều có hội Cứu quốc. Tiếp đó, Uỷ ban Việt Minh tỉnh Cao Bằng và Uỷ ban Việt Minh lâm thời liên tỉnh Cao – Bắc – Lạng được thành lập. - Năm 1943, Đảng đề ra bản Đề cương văn hóa Việt Nam. Năm 1944, Đảng Dân chủ Việt Nam và Hội văn hóa cứu quốc thành lập. - Đảng cũng tăng cường công tác vận động binh lính người Việt, những ngoại kiều đấu tranh chống Nhật – Pháp + Xây dựng lực lượng vũ trang.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Sau khởi nghĩa Bắc Sơn một bộ phận chuyển sang thành những đội du kích. Bước sang năm 1941, những đội du kích Bắc Sơn lớn mạnh và thống nhất thành Trung đội Cứu quốc quân I ( 2 – 1941), sau đó phát động chiến tranh du kích ( từ tháng 7 – 1941 đến tháng 2 – 1942), nhằm chống lại sự vây quét của địch, đồng thời gây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng nhân dân, ngày 15 – 9 – 1941, Trung đội Cứu quốc quân II thành lập. + Xây dựng căn cứ địa - Bắc Sơn – Võ Nhai được Hội nghị tháng 11 – 1940, chủ trương xây dựng thành căn cứ địa cách mạng. - Năm 1941, sau khi về nước Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm căn cứ địa. Đó là hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta b – Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền - Tháng 2 – 1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại Võng La, hội nghị vạch ra kế hoạch cụ thể cho việc chuẩn bị toàn diện cho cuộc khởi nghĩa vũ trang. - Trong quá trình đó Trung đội Cứu Quốc quân III ra đời( 25 – 2 – 1944). Năm 1943, ban Việt Minh Cao – Bắc – Lạng lập ra 19 ban “Xung phong Nam tiến” để liên lạc với Bắc Sơn – Võ Nhai và phát triển lực lượng xuống các tỉnh miền xuôi. - Tháng 5 – 1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị cho các cấp “ Sửa soạn khởi nghĩa”… - Ngày 22 – 12 – 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân thành lập, hai ngày sau đánh thắng hai trận liên tiếp tại Phay Khắt và Nà Ngần( Cao Bằng). Câu 16: Hoàn cảnh lịch sử, diễn biến của cuộc khởi nghĩa từng phần ( từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945), tác dụng của cao trào kháng Nhật cứu nước với tổng khởi nghĩa? + Hoàn cảnh lịch sử: - Đầu năm 1945, Hồng quân LX tiến đánh Béc – lin, nhiều nước Châu Âu được giải phóng - Tại châu Á quân Nhật thua to. Tại Đông Dương mâu thuẫn Nhật – Pháp gay gắt. - ngày 9 – 3 – 1945, Nhật đảo chính Pháp, chúng tuyên bố giúp Đông Dương hoàn toàn độc lập. Dựng nên chính quyền Bảo Đại và Trần Trong Kim. - Ngày 12 – 3 – 1945, Ban thương vụ TW ra chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” nhận định: Kẻ thù chính lúc này của Đông Dương là Nhật. Khẩu hiệu: Đánh đuổi Pháp – Nhật thay bằng đánh đuổi phát xít Nhật. Hình thức đấu tranh tử bãi thị, bãi công,... sẵn sáng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện. Phát động một cao trào khánh Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc khởi nghĩa. + Diễn biến của cuộc khởi nghĩa từng phần. - Tại Việt Bắc: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân, phối hợp giải phóng hàng loạt các Xã – Châu – Huyện, thuộc các tỉnh Cao –Bắc –Lạng – Hà –Tuyên –Thái. - Ở Bắc kỳ phong trào phá kho thóc của Nhật, đông đảo quần chúng tham gia, một số địa phương như: Bắc Ninh, Hưng Yên, Bắc Giang . - Làn sóng khời nghĩa từng phần diễn ra ở nhiều nơi, Việt Minh lãnh đạo quần chúng tại các nơi Hiệp Hòa, Tiên Du....

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Tại Quảng Ngãi: Ngày 11 – 3 - 1945 chính quyền cách mạng được thành lập, tổ chức đội du kích Ba Tơ. - Tù chính trị ở Nghĩa Lộ; Sơn La; Hoả Lò... Nổi dậy phá nhà lao, vượt ngục… + Tác dụng: - Qua cao trào lực lượng cách mạng phát triển vượt bậc, quần chúng nổi dậy sẳn sàng giành chính quyền. - Cao trào chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám. - Làm tiền đề cho thắng lợi cho Cách mạng thánh Tám sau này.. Câu 17: Phân tích thời cơ của cách mạng tháng Tám năm 1945. Tại sao nói đó là thời cơ ngàn năm có một?hay còn gọi là hoàn cảnh của CMTT +Thời cơ khách quan - Đầu tháng 8 – 1945, quân Đồng Minh tiến công mạnh vào các vị trí của Nhật ở Châu Á – Thái Bình Dương. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Hirôsima và Nagaxaki - Đầu tháng 8 – 1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản… - Ngày 15 – 8 – 1945, Nhật Bản tuyên bố đầu hàng không điều kiện. Quân Nhật tại Đông Dương và chính phủ Trần Trọng Kim hoang mạng, rệu rã. + Thời cơ chủ quan - Ngay từ 13 – 8 – 1945, khi nhận được những thông tin về việc Nhật sắp đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc. Đến 23h cùng ngày Uỷ ban Khởi nghĩa ban bố “Quân lệnh số I”, chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nuớc - Từ ngày 14 đến 15 – 8 – 1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và một số vấn đề đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền. - Tiếp đó , từ ngày 16 đến 17 – 8 – 1945, Đại hội quốc dân được triệu tập ở Tân Trào. Đại hội tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh, cử ra Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.. + Thời cơ ngàn năm có một - Đó là lúc quân Nhật đầu hàng Đồng minh nhưng quân Đồng minh chưa kịp kéo vào… - Khi thời cơ tới, Đảng và Mặt trận Việt Minh đã kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa trước khi quân Đồng Minh kéo vào khiến khởi nghĩa thành công nhanh chóng… Câu 18: Diễn biến của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? - Từ ngày 14 – 8 – 1945, sau khi nhận được chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, Đảng đã tiến hành lãnh đạo khởi nghĩa ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Khánh Hòa… - Chiều ngày 16 – 8 – 1945, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên mở đầu cho cách mạng tháng Tám.. - Ngày 18 – 8 – 1945, nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền Tại Hà Nội: - Chiều 17 – 8 – 1945, quần chúng nội, ngoại thành tổ chức mít tinh tại Nhà hát Lớn, sau đó xếp thành đội ngũ đi từ Nhà hát Lớn qua các phố trung tâm, hô vang khẩu hiệu “ Ủng hộ Việt Minh!”, “ Việt Nam độc lập!”, “ Đả đảo bù nhìn!”. ...

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Ngày 18, cờ đỏ sao vàng xuất hiện trên các tuyến phố chính, ngày 19 – 8, hàng vạn đồng bào xuống đường biểu dương lực lượng. Quần chúng cách mạng lần lượt chiếm Phủ Khâm Sai Bắc Bộ, Sở Cảnh sát Trung ương, Sở Bưu Điện. Tối 19 – 8, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội giành thắng lợi Tại Huế: - Ngày 23 – 8. Hàng vạn nhân dân nội, ngoại thành kéo về biểu tình thị uy chiếm các công sở giành chính quyền về tay nhân dân Tại Sài Gòn: - Sáng 25 – 8, các đơn vị xung phong, quần chúng nhân dân các tình Biên Hòa, Thủ Dầu Một, chiếm Sở Cảnh Sát, Nhà ga, Bưu điện.. chính quền ở Sài Gòn về tay nhân dân. - Tiếp theo Hà Nội, Huế, Sài Gòn, quần chúng nhân dân các tỉnh khác cũng giành được chính quyền Cho tới ngày 28 – 8 – 1945, chính quyền trong cả nước về tay nhân dân. - Như vậy từ 14 – 28 – 8 – 1945, cách mạng tháng Tám thành công trên cả nước. Câu 19: Sự ra đời của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa, nội dung cơ bản của Tuyên ngôn độc lập? - Ngày 25 – 8 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Uỷ ban dân tộc gải phóng cùng Trung ương Đảng từ Tân Trào về Hà Nội. - Theo đề nghị của Chủ tịch Hồ Chí Minh Uỷ ban dân tộc giải phóng được cải tổ thành Chính phủ lâm thời (28 – 8 – 1945). Trong những ngày lịch sử đó Hồ Chí Minh soạn thảo Tuyên ngôn độc lập, chuẩn bị mọi công việc cho sự ra mắt của Chính phủ lâm thời. - Ngày 2 – 9 – 1945, trước hàng vạn đồng bào, tại quảng trường Ba Đình ( Hà Nội), Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa Bản Tuyên ngôn nêu rõ: - “ Pháp chạy, Nhật đầu hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa” - Cuối cùng bản Tuyên ngôn khẳng định ý chí sắt đá của dân tộc ta, nhân dân ta là quyết giữ vững nền độc lập tự do mà chúng ta mới giành được: “ Nước Việt Nam có quyền được hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng, của cải để giữ vững nền tự do độc lập ấy” - Ngày 2 – 9 – 1945, là một trong những ngày hội vẻ vang nhất, trọng đại nhất của dân tộc Việt Nam … Câu 20: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám? + Nguyên nhân thắng lợi - Nguyên nhân chủ quan: Dân tộc ta vốn có truyền thống yêu nước, đã từng trải qua những cuộc đấu tranh giữ nước, kiên cường bất khuất vì vậy khi Đảng cộng sản Đông Dương cùng với Mặt trận Việt Minh giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc thì toàn thể dân tộc Việt Nam nhất tề xông lên tự giải phóng mình, cứu nước, cứu nhà. - Đảng cộng sản Đông Dương đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã đề ra đường lối cách mạng đúng đắn….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Để giành thắng lợi Đảng và nhân dân ta đã có quá trính chuẩn bị qua các phong trào 1930 – 1931; 1936 – 1939, và quá trình chuẩn bị từ 1939 – 1945, từ thực tế đó đúc rút ra những bài học thắng lợi cũng như những bài học thất bại chuẩn bị tốt cho cuộc khởi nghĩa khi thời cơ tới - Trong những ngày khởi nghĩa Đảng và nhân dân nhất trí đồng lòng không sợ hi sinh không sợ gian khổ nhất tề xông lên vì độc lập tự do… - Nguyên nhân khách quan: Cách mạng tháng Tám thành công một cách nhanh chóng vì Hồng quân Liên Xô và các lực lượng Đồng Minh đã đánh bại chủ nghĩa phát xít Đức Nhật, đó là cơ hội ngàn năm có một củng cố niềm tin cho nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa +Ý nghĩa lịch sử: - Cách mạng tháng Tám mở ra một bước ngoặt mới trong lịch sử dân tộc ta, phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp, ách thống trị của Nhật, lật đổ ngai vàng phong kiến, đưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước, chủ vận mệnh của mình - Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của dân tộc Việt Nam, mở ra một kỉ nguyên mới; kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh dân tộc, kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội - Với cách mạng tháng Tám Đảng cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền chuẩn bị cho những thắng lợi tiếp theo - Thắng lợi đó góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới, góp phần đáng kể vào thắng lợi của cách mạng Lào, Campuchia… + Bài học kinh nghiệm - Đảng có đường lối đúng đắn… - Tập hợp tổ chức được các tầng lớp và nhân dân yêu nước.. - Kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh chính trị với đấu trang vũ trang.. Câu 21: Chủ trương, hoạt động của mặt trận Việt Minh. Vai trò của mặt trận đối với thắng lợi của Cách mạng tám?... CHƯƠNG III VIỆT NAM TỪ 1945 – 1954 Câu 1: Khó khăn, thuận lợi của nước VNDCCH sau ngày 2 – 9 – 1945? Khó khăn: Sau khi nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời đã đứng trước muôn vàn khó khăn - Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, gần 20 vạn quân Tưởng kéo vào, theo sau chúng là bọn Việt Quốc, Việt Cách về nước nhằm cướp phá chính quyền cách mạng. - Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam Quân Anh dưới danh nghĩa Đồng Minh vào nước ta dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại… - Trong khi đó chính quyền mới được thành lập, lực lượng vũ trang còn non yếu - Nền nông nghiệp còn lạc hậu, ruộng đất bị bỏ hoang, nạn đói cuối năm 1944, đầu năm 1945, làm cho hơn hai triệu đồng bào ta chết đói… - Nhiều xí nghiệp còn nằm trong tay tư bản Pháp, hàng hóa khan hiếm, gía cả tăng vọt, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Ngân sách nhà nước chỉ còn 1,2 triệu đồng. Chính quyền cách mạng chưa quản lý được Ngân hàng Đông Dương, bên cạnh đó quân Tưởng lại tung vào thị trường Việt Nam các loại tiền Quan kim Quốc tệ làm cho nền tài chính càng thêm rối loạn - Tàn dư của văn hóa phong kiến còn nặng nề, 90% dân số mù chữ, các tệ nạn rượu chè, thuốc phiện… - Đất nước ta đứng trong tình thế “ Ngàn cân treo sợi tóc” Thuận lợi: - Nhân dân ta giành được chính quyển nên rất hăng hái tham gia cách mạng, gắn bó với chế độ. - Cách mạng nước ta có Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu và Đảng lãnh đạo. - Trên thế giới hệ thống các nước Xã hội chủ nghĩa đang hình thành. - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc đang dâng cao… Câu 2: Đảng, Chính phủ, nhân dân ta đã làm gì để vượt qua những khó khăn sau khi cách mạng tháng Tám thành công? * Xây dựng chính quyền cách mạng - Ngày 6 - 1 – 1946, vuợt qua mọi khó khăn hơn 90% cử tri đã tới các thùng phiếu bầu ra 333 đại biểu vào Quốc hội khóa đầu tiên… - Ngày 2 – 3 – 1946, Quốc hội họp phiên thứ nhất xác nhận những thành quả của Chính phủ lâm thời, đồng thời thông qua Chính phủ Liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, lập ra bản dự thảo Hiến pháp sau đó hiến Pháp được thông qua vào 9 – 11 – 1946 - Ngày 22 – 5 – 1946, Vệ quốc đoàn được đổi thành Quân đội quốc gia Việt Nam. Cùng với đó là lực lượng dân quân tự vệ đã được tăng lên tại hầu khắp địa phương, các cơ quan * Giải quyết nạn đói - Chính phủ nghiêm cấm dùng các loại ngũ cốc nấu rượu. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước “ Nhường cơm sẻ áo”. Hưởng ứng lới kêu gọi nhân dân cả nướcthực hiện “ Hũ gạo cứu đói”, “ Ngày đồng tâm” - …Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi : “ Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay!Tăng gia sản xuất nữa”. Một phong trào sản xuất sôi nổi trong cả nước với khẩu hiệu “ Tấc đất tấc vàng!” “ Không một tấc đất bỏ hoang” - …, giảm tô 25%, giảm thuế đất 20 %, chia lại ruộng đất hoang cho nông dân. Nhờ các biện pháp tích cực trên mà nạn đói về cơ bản được đẩy lùi, sản xuất nhanh chóng được khôi phục * Giải quyết nạn dốt - Ngày 8 – 9 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ, …, đồng thới kêu gọi nhân dân tham gia xoá nạn mù chữ. Trong vòng một năm từ tháng 9 – 1945 tới tháng 9 – 1946, trên toàn quốc đã có 76,000 lớp học, xóa mù cho hơn 2,5 triệu người… * Giải quyết khó khăn tài chính - Hưởng ứng cuộc vận động xây dựng “ Qũy độc lập”, phong trào “ Tuần lễ vàng” do Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động nhân dân ta hăng hái tham gia khuyên góp tiền của xây dựng ngân sách quốc gia. Chỉ trong thời gian ngắn chúng ta khuyên góp được 370kg vàng, 20 triệu đồng vào “ Qũy độc lập”, 40 triệu đồng vào “Qũy đảm phụ quốc phòng”.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Ngày 23 – 11 – 1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước thay cho tiền của thực dân Pháp * Đấu tranh chống giặc ngoại xâm a) Chống bọn Tưởng và tay sai -Tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, từ đó chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa dân quốc. - Tại kì họp đầu tiên của Quốc hội( 2 – 3 – 1946), Quốc hội khóa I đồng ý nhường cho bọn Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc Hội không qua bầu cử, một ghế phó Chủ tịch nước và bốn ghế Bộ trưởng. - Cung cấp một phần lương thực thực phẩm… cho phép lưu hành các loại tiền Quan Kim, Quốc Tệ. Cùng lúc đó tránh phiền phức hiểu lầm Đảng tuyên bố tự giải tán… - Với bọn tay sai phản cách mạng, chính quyền dựa vào quần chúng nhân dân kiên quyết vạch trần âm mưu và những hành động chia rẽ của bọn chúng… - Những biện pháp trên đã hạn chế đến mức tối đa sự phá hoại của bọn Tưởng và tay sai của chúng, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền… b) Chống thực dân Pháp ( Hoàn cảnh, yêu cầu, nội dung Hiệp định Sơ bộ và tạm ước Việt – Pháp, tác dụng) * Hoàn cảnh, yêu cầu - Sau khi chiếm đươc các độ thị tại Nam Bộ thực dân Pháp muốn đưa quân ra miền Bắc song chúng sẽ gặp phải hai lực lượng; Một là của Việt Nam Dân chủ cộng hòa; Hai là quân của Tưởng Giới Thạch. - Trong hoàn cảnh đó ngày 28 – 2 – 1946, Pháp kí với Tưởng Hiệp ước Hoa – Pháp. Hiệp ước Hoa – Pháp đặt Chính phủ và nhân dân ta vào hai con đường lựa chọn Một là: Đánh Pháp ngay từ lúc chúng đưa quân ra Bắc Hai là: Hòa với Pháp đuổi Tưởng và tay sai Chúng ta chọn giải pháp thứ hai, với chủ trương “ Hòa để tiến” . Hòa với Pháp đuổi Tưởng và tay sai. * Nội dung Hiệp định Sơ bộ - Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, có quân đội, nghị viện và tài chính riêng, là thành viên trong Liên bang Đông Dương, nằm trong khối liên hiệp Pháp - Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa đồng ý cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng giải giáp quân Nhật, số quân này sẽ rút dần trong vòng 5 năm - Hai bên ngừng mọi xung đột ở phía Nam, giữ nguyên quân đội của mình tại vị trí cũ, tạo không khí thụân lợi cho cuộc đàm phán chính thức vế vấn đề ngoại giao Việt Nam, tương lai của Đông Dương, quyền lợi kinh tế, văn hóa của người Pháp ở Việt Nam * Tạm ước Việt – Pháp - Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ thực dân Pháp vẫn tiếp tục gây chiến với ta tại Nam bộ..không tuân thủ tinh thần của Hiệp định. Trong khi đó quân Pháp tiếp tục gây chiến tại Nam bộ. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chủ động kí Tạm ước Việt – Pháp (14 – 9 – 1946), nhượng thêm cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa ở Việt Nam * Ý nghĩa: - Với Hiệp định Sơ bộ và tạm ước Việt – Pháp, chúng ta đã tránh được một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, đẩy được 20 vạn quân Tưởng ra khỏi Miền Bắc... Chúng ta có được thời gian hòa hoãn quý báu củng cố chính quyền, chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> c) Nhân dân Miền Nam chống Pháp quay trở lại xâm lược? - Được quân Anh ủng hộ, quân Pháp đã quay trở lại xâm lược nước ta. - 2 – 9 – 1945, tại Sài Gòn khi quần chúng tổ chức mừng lễ độc lập, thực dân Pháp đã xả súng vào đoàn người.. - Đêm 22 rạng ngày 23 - 9 – 1945, chúng đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ và cơ quan Tự vệ thành phố, mở đầu cho cuộc xâm lược nước ta lần thứ hai. - Quân và dân nam Bộ đã anh dũng đánh quân xâm lược bằng mọi thứ vũ khí.. - Từ ngày 5 – 10 - 1945 được quân Anh giúp đỡ, Pháp phá vòng vây ở Sài Gòn –Chợ Lớn, đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ. - Tháng 10 - 1945 Xứ uỷ Nam kỳ họp quyết định tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nhằm khơi phục chính quyền cách mạng. - TW Đảng, chính phủ và HCT phát động phong trào ủng hộ nam Bộ kháng chiến, đồng thời chuẩn bị đối phó với âm mưu mở rộng chiến tranh xâm lược của Pháp. Ý nghĩa. - Quân Pháp bị chặn đánh ở nhiều nơi, tạo điều kiện cho cả nước có thời gian củng cố nền độc lập và chuẩn bị kháng chiến lâu dài. Câu 3: Tại sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ? ( Nguyên nhân..) - Mặc dù kí Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước Việt – Pháp nhưng thực dân Pháp vẫn tiếp tục đẩy mạnh chiến tranh xâm lược. Ngay sau ngày 6 – 3, chúng tiếp tục mở các cuộc tiến công tại Nam bộ và Nam Trung bộ. - Ở Bắc Bộ, hạ tuần tháng 11 – 1946, chúng tấn công chúng ta tại Hải Phòng và Lạng Sơn. - Ở Hà Nội, quân Pháp bắn súng, ném lựu đạn vào nhiều nơi. … gây ra vụ tàn sát đẫm máu tại phố Hàng Bún, phố Yên Ninh… ngày 18 – 12 – 1946, chúng gửi tối hậu thư yêu cầu chúng ta giải tán lực lượng, giao quyền kiểm soát Thủ đô cho chúng trong 24h nếu không được chấp thuận chúng sẽ hành động - Trong điều kiện đó để chủ động hơn trong việc tấn công Pháp, Đảng, Chính phủ quyết định Phát động cuộc kháng chiến toàn quốc vào ngày 19 – 12 – 1946 Câu 4: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp? Đường lối đó thể hiện qua các văn kiện nào * Đường lối kháng chiến chống Pháp.. Kháng chiến toàn dân, toàn diện,trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế… * Được thể hiện qua các tác phẩm.. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng… Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh… Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh… Câu 5: Trình bày cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16? - Diễn ra cuộc chiến đấu quyết liệt ở hầu hết các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra, (Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Nam Định, Ninh Bình, Huế, Đà Nẵng…). - Tiêu biểu cho cả nước là cuộc chiến đấu 60 ngày đêm của đồng bào và chiến sĩ Thủ đô, họ chiến đấu với tinh thần “Quyết tử để Tổ Quốc quyết sinh”, … sau hai tháng chiến đấu, đến17 – 2 – 1947, quân ta rút khỏi vòng vây lên Việt Bắc an toàn +Ý nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Ta đã hòan thành nhiệm vụ giam chân địch trong thành phố. - Cuộc chiến đấu ở các đô thị ở Bắc vĩ tuyến 16, tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị kháng chiến lâu dài. Câu 6: Trình bày âm mưu, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc – Thu đông 1947? Âm mưu - Tháng 3 – 1947, Chính phủ Pháp cử Bôlae làm Cao ủy Pháp tại Đông Dương và thực hiện tấn công Việt Bắc nhằm: Tiêu diệt cơ quan đầu não của ta Tiêu diệt quân chủ lực Mau chóng kết thúc chiến tranh Chủ trương của ta “Phải phá tan cuộc hàhh quân mùa đông của giặc Pháp”. Diễn biến chính Thực dân Pháp huy động 12 000 quân tấn công lên Việt Bắc theo ba hướng chính - Sớm 7 – 10, một bộ phận quân dù đổ bộ xuống Bắc kạn, Chợ Mới. - Cùng ngày một binh đoàn hỗn hợp từ Lạng Sơn theo đường số 4 lên Cao Bằng, rồi vòng xuống Bắc kạn theo đường số 3. - Ngày 9 – 10, một binh đoàn hỗn hợp ngược sông Hồng và sông Lô lên Tuyên Quang… - Quân ta bao vây đánh địch tại Chợ Mới, Chợ Đồn, Chợ Rã…Buộc chúng phải rút khỏi Chợ Đồn, Chợ Rã cuối tháng 11 – 1947 - Trên đường số 4 chúng ta phục kích, tiêu biểu là trận đèo Bông Lau ( 30 – 10 – 1947), thu nhiều quân trang quân dụng - Trên Sông Lô ta phục kích đánh ở nhiều nơi tiêu biểu là trận Đoan Hùng, Khe Lau - Sau hơn hai tháng cuộc chiến đấu của ta và địch kết thúc, thực dân Pháp buộc phải rút chạy vào ngày 19 – 12 – 1946 Kết quả: - Ta loại khỏi cuộc chiến hơn 6 000 tên, bắn rơi 16 may bay, bắn chìm 11 tàu chiến, ca nô, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh các loại. - Cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến được bảo vệ an toàn Ý nghĩa : - Chiến thắng Việt Bắc1947, đã đưa cuộc kháng chiến toàn quôc chống thực dân Pháp sang một giai đoạn mới. - Sau thất bại tại Việt Bắc, Pháp buộc thay đổi từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” Câu 7: Chiến dịch Biên giới – Thu đông diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? Chủ trương của ta?Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch? Hoàn cảnh: - Sau chiến thắng Việt Bắc 1947, cuộc kháng chiến của nhân dân ta có thêm những điều kiện thuận lợi mới - Ngày 1 – 10 – 1949, cách mạng Trung Quốc thành công nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Tháng 1 – 1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới. - Đầu năm 1950, Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, và sau đó là các nước XHCN tuyên bố công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa - Về phía địch; Tháng 5 – 1949, với sự đồng ý của Mĩ, Chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rơve…. - Tháng 6 – 1949, Pháp thực hiện tăng cường phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông – Tây( Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình - Sơn La… Chủ trương của ta: Tháng 6 – 1950, Đảng, Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm: Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch Khai thông đường sang Trung Quốc, mở rộng căn cứ Việt Bắc giao lưu với bên ngoài tạo đìều kiện thúc đẩy cuộc kháng chiến Diễn biến - Sáng 16 – 9 – 1950, ta nổ súng tấn công Đông Khê, sau hơn hai ngày chiến đấu sáng 18 ta hoàn toàn làm chủ Đông Khê. Mất Đông Khê quân địch tại Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập. - Trước nguy cơ bị tiêu diệt địch buộc phải rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4, để yểm trợ cho kế hoạch này chúng cho quân từ Thất Khê lên đón cánh quân từ Cao Bằng về. - Chúng ta kiên trì mai phục, chặn đánh địch nhiều nơi trên đường số 4 khiến cho hai cánh quân không gặp được nhau. - Thất Khê bị uy hiếp chúng buộc phải rút về Na Sầm và sau đó rút về Lạng Sơn ( 13 – 10 – 1950). Trong khi đó cuộc hành quân lên Thái Nguyên cũng bị thất bại. Quân Pháp hoảng loạn phải rút chạy, đường số 4 được giải phóng ngày 22 – 10 – 1950. Kết quả, ý nghĩa: - Ta lọai khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 tên, giải phóng một vùng biên giới Việt – Trung từ Cao Bằng tới Đình Lập với 35 vạn dân, chọc thủng hành lang Đông – Tây… - Kế hoạch Rơve bị thất bại. Với chiến thắng Biên giới, con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông, quân đội ta giành thế chủ động trên chiến trường chính, … Câu 8: Hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 – 1951)? Hoàn cảnh: - Từ 1947 – 1949, cuộc kháng chiến của nhân dân ta thu được nhiều thắng lợi - Mĩ ngày càng can thiệp sâu hơn vào Việt Nam và Đông Dương - Pháp đề ra kế hoạch Đờlát đờ tátxinhi Nội dung đại hội: - 11 – 19 – 2 – 1951, tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang. - Thông qua bản báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh và báo cáo “ Bàn về cách mạng Việt Nam” Tổng bí thư Trường Chinh trình bày.... - Tách Đảng CSĐD thành các Đảng riêng, tại VN thành lập ĐLĐVN, thông qua tuyên ngôn, chính cương và điều lệ mới. - Bầu BCH TW, HCM làm chủ tịch, Trường Chinh làm Tổng Bí Thư. Ý nghĩa: Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng, mối quan hệ của Đảng và quần chúng....

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Câu 9: Hậu phương kháng chiến từ sau Đại hội II của Đảng phát triển như thế nào? Chính trị: - Từ 3 – 7 – 3 - 1951 ĐH toàn quốc thống nhất thành lập Mặt trận Liên Việt. Ngày 11 – 3 - 1951 thành lập liên minh Việt – Miên – Lào. Ngày 1 – 5 - 1952 ĐH chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc. Kinh tế: - 1952 mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm. - 1953 bước đầu cải cách ruộng đất (Thái Nguyên và Thanh Hoá) Văn hoá, giáo dục, y tế: Có những bước phát triển mới, đáp ứng được yêu cầu phục vụ nhân dân và phục vụ kháng chiến..... Câu 10: Hoàn cảnh, nội dung của kế hoạch Na – va? Hoàn cảnh: - Trải qua 8 năm trở lại xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp thiệt hại ngày càng nặng nề. Đến năm 1953, Pháp bị loại khỏi vòng chiến đấu hơn 39 vạn tên - Vùng chiếm đóng bị thu hẹp,…. Trong hoàn cảnh đó Mĩ ngày càng can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương - Ngày 7 – 5 – 1953, …Tướng Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp tại Đông Dương và thông qua kế hoạch Nava, với hy vọng trong 18 tháng sẽ chuyển bại thành thắng “ Giành lấy một thắng lợi, kết thúc chiến tranh trong danh dự” Nội dung kế hoạch Navap Buớc thứ nhất, trong thu – đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương, giành lấy nguồn nhân lực vật lực; xóa bỏ vùng tự do Liên khu V, ra sức mở rộng ngụy quân, xây dựng một lực lượng cơ động mạnh Bước thứ hai, từ thu – đông 1954, chuyển lực lượng ra chiến trường chính Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược, cố giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán theo những điều khoản có lợi cho chúng nhằm kết thúc chiến tranh Câu 11: Trình bày phương hướng, kế hoạch của ta và diễn biến cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954? Phương hướng của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 Cuối tháng 9 – 1953, Đảng, Bộ chính trị bàn kế hoạch trong đông – xuân 1953 – 1954 “ Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với chúng ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ , do phải phân tán lực lượng mà tạo ra cho chúng ta những điều kiện thuân lợi mới để tiêu diệt thêm từng bộ phân sinh lực địch” Phương châm của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 - Tích cực chủ động, cơ động linh hoạt, đánh ăn chắc tiến ăn chắc, chắc thắng thì đánh cho kì thắng, không chắc thắng kiên quyết không đánh. Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 - Ngày 10 – 12 – 1953, một bộ phận quân chủ lực của ta tấn công thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu ( trừ Điện Biên Phủ) được giải phóng, Nava buộc phải đưa 6 tiểu đoàn cơ động từ đồng bằng Bắc Bộ tăng cường cho Điện Biên Phủ. Sau đồng bằng Bắc Bộ Điện Biên Phủ trở thành nơi tập trung binh lực đông thứ hai của Pháp..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Đầu tháng 12 – 1953, liên quân Lào – Việt mở cuộc tiến công địch ở Trung Lào. Nava buộc phải tăng cường binh lực cho Xênô, Xê nô trở thành nơi binh lực đông thứ ba của thực dân Pháp. - Cuối tháng 1 – 1954, liên quân Lào – Việt tiến công địch ở Thượng Lào,... Nava buộc phải cho quân tăng cường xuống Luôngphabang và Mường Sài, Luôngphabang và Mường Sài trở thành nơi tập trung binh lực đông thứ tư của thực dân Pháp. - Đầu tháng 2 – 1954, quân ta tiến công địch tại Bắc Tây Nguyên... Nava buộc cho quân tăng cường cho Plâycu. Plâycu trở thành nơi tập trung binh lực đông thứ năm của thực dân Pháp. - Phối hợp với chiến trường chính vùng sau lưng địch phong trào chiến tranh du kích cũng phát triển mạnh - Cuộc tiến công đông – xuân 1953 – 1954, đã bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava, chuẩn bị cho quân và dân ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ Câu 12: Âm mưu và hành động của Pháp - Mĩ ở Điện Biên Phủ. Diễn biến kết quả ý nghĩa của chiến dịch ĐBP? Âm mưu và hành động của Pháp - Mĩ ở Điện Biên Phủ - Điện Biên Phủ nằm ở Tây Bắc của Việt Nam, có vị trí chiến lược với cả vùng Đông Dương - Nava quyết định xây dựng ĐBP thành tập đoàn cứ điểm, là nơi quyết chiến chiến lược, là tâm điểm của kế hoạch Nava - ĐBP có 162000 quân, 49 cứ điểm, chia làm 3 phân khu: Phân khu Trung Tâm, Phân khu Bắc, Phân khu Nam. Pháp – Mĩ coi đây là pháo đài bất khả xâm phạm…. Diễn biến kết quả ý nghĩa của chiến dịch ĐBP Diễn biến chiến dịch: - Đợt 1: Từ 13 - 3 ->17 – 3 - 1954 ta tấn công vào phân khu phía Bắc và bao vây Mường Thanh... - Đợt 2: Từ 30 - 3 – 26 - 4 ta đánh vào phía Đông Mường Thanh ( trận ác liệt ở đồi A1, C1, D1, E1…) khép chặt vòng vây khu trung tâm, cắt đứt con đường tiếp tế duy nhất bằng đường không của địch. - Đợt 3: Từ 1 - 5 – 7 – 5 - 1954 tiêu diệt khu trung tâm Mường Thanh và Hồng Cúm. Đến 17g 30’ ngày 7 - 5 bắt sống toàn bộ ban tham mưu, chiến dịch hoàn toàn thắng lợi. Kết quả và ý nghĩa: Kết quả: - Trong Đông – Xuân 1953 – 1954 ta loại khỏi vòng chiến đấu 128.200 tên,... - Riêng ĐBP diệt và bắt sống 16200 tên, hạ 62 máy bay và các phương tiện chiến tranh. - Giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn... Ý nghĩa: - Đây là chiến thắng oanh liệt nhất của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ. - Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. - Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, góp phần quyết định vào thành công của Hội nghị Geneve Câu 13: Trình bày nội dung ý nghĩa của Hiệp định Giơ – ne – vơ? Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Các bên tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, và ba nước Đông Dương... - Các bên thực hiện ngừng bắn, tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực, trao trả tù binh … - Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời, cùng một khu phi quân sự ở hai bên giới tuyến... - Cấm đưa quân đội các nước vào ba nước ĐD, cấm ba nước ĐD không được tham gia bất cứ liên minh quân sự nào... - Việt Nam đến 7-1956 tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước, dưới sự kiểm soát của một ủy ban quốc tế. Ý nghĩa của Hiệp định Giơ – ne – vơ: - Hiệp định là văn bản pháp lý ghi nhận các quyền độc lập cơ bản của ba nước Đông Dương… - Đánh dấu thắng lợi của nhân dân ba nước trong cuộc kháng chiến chống Pháp… - Pháp buộc phải rút quân về nước, làm thất bại âm mưu của Mĩ… - Miền Bắc được giải phóng, miền Nam tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mĩ… Câu 14: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp? Nguyên nhân thắng lợi: - Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi là nhờ vào đường lối chính trị và quân sự đúng đắn của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh… - Hệ thống chính quyền Dân chủ nhân dân, Mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng, lực lượng vũ trang 3 thứ quân không ngừng lớn mạnh. .. -Tinh thần đoàn kết gắn bó của 3 nước Đông Dương và sự giúp đỡ của các nước XHCN và bè bạn quốc tế. .. Ý nghĩa lịch sử - Chấm dứt cuộc chiến tranh chống thực dân Pháp ở VN… - Miền Bắc được giải phóng, tạo tiền đề cho việc giải phóng MN thống nhất đất nước... - Giáng một đòn mạnh vào chủ nghĩa thực dân cũ, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa… - Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới… CHƯƠNG IV VIỆT NAM 1954 – 1975 Câu 1: Tình hình và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau Hiệp định Giơ – ne – vơ? Tình hình: Ta nghiêm chỉnh chấp hành những điều khoản của HĐ: - 10 – 10 – 1954, quân ta về tiếp quản Thủ đô... - 1 – 1 – 1955, TW Đảng, chính phủ dời chiến khu về Hà Nội... - 16 – 5 – 1955, Pháp rút khỏi miền Bắc... - 5 – 1956, rút hoàn toàn quân đội ra khỏi miền Nam, bỏ trách nhiệm thi hành Hiệp định. Mĩ thế chân Pháp ở miến Nam xây dựng chính quyền tay sai, biến MN thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ QS... Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - MB khắc phục hậu quả chiến, hàn gắn vết thương chiến tranh đưa MB tiến lên XHCN... - MN tiếp tục CM DTDC nhằm gải phóng MN thống nhất đất nước... Câu 2: Trình bày công cuộc cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn găn vết thương chiến tranh ở miền Bắc ( 1954 – 1957)? Cải cách ruộng đất:… - Từ 1954 - 1956 diễn ra 6 đợt giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất ở 22 tỉnh . - Kết quả: Qua các đợt cải cách đã thu, trưng mua khoảng 81 vạn ha đất, 10 vạn trâu bò, 8 triệu nông cụ chia cho dân cày... - Ý nghĩa: Cải cách đã làm bộ mặt nông thôn thay đổi, liên minh công - nông được củng cố... - Hạn chế: Trong cải cách mắc phải một số sai lầm như: đấu tố tràn lan thô bạo thiếu phân biệt đối xử… Khôi phục kinh tế, hàn găn vết thương chiến tranh: - Nông nghiệp: Đến cuối năm 1957, sản lượng vượt mức trước chiến tranh. Đạt 4 triệu tấn... - Công nghiệp: 1957 MB có 97 xí nghiệp do nhà nước quản lý. - Các nghành tiểu thủ CN nhanh chóng phục hồi, 1957 quan hệ buôn bán với 27 nước. - GTVT: khôi phục 700km đường sắt, sửa chữa và làm mới hàng ngàn km đường bộ… - VH, GD, YT phát triển, các trường đại học được xây dựng,... xoá mù cho hơn 1triệu người. - Chính quyền dân chủ nhân dân từng bước được kiện toàn và hoàn chỉnh...Tăng cường khả năng phòng thủ đất nước... Câu 3: Công cuộc cải tạo QHSX, bước đầu phát triển kinh tế - văn hóa ( 1958 – 1960) diễn ra như thế nào? Câu 4: Cuộc đấu tranh chống Mĩ – Diệm gìn giữ hòa bình phát triển lực lượng ở miền Nam diển ra như thé nào? - Từ 1954 chuyển sang đấu tranh chính trị chống Mỹ – Diệm, đòi thi hành Hiệp định Genève ,bảo vệ hoà bình, gìn giữ và phát triển lực lượng cách mạng… - 8 - 1954 có phong trào hòa bình, của nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn… - Mỹ – Diệm tăng cường khủng bố, nhưng phong trào vẫn phát triển; kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, chuẩn bị cho cao trào cách mạng mới… Câu 5 : Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi ? Nguyên nhân : - Từ 1957 – 1959 cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn, 5 – 1957, Diệm ban hành đạo luật đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật… ra đạo luật 10 – 59, công khai chém giết cán bộ… - Tháng 1 - 1959 Hội nghị TW Đảng lần thứ 15 họp và xác định : Phương hướng cơ bản của cách mạng miềm Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mỹ – Diệm…. Diễn biến : - Bắt đầu bằng những cuộc nổi dậy ở Bắc Ái ( 2 - 1959) Trà Bồng ( 8 - 1959), sau đó lan ra toàn miền Nam thành phong trào Đồng khởi….

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Bến Tre ngày 17 – 1 - 1960 nhân dân 3 xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh huyện Mỏ Cày đồng loat nổi dậy, diệt ác ôn, giải tán chính quyền địch, phong trào lan nhanh ra toàn tỉnh Bến Tre… - Từ Bến Tre phong trào lan rộng khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung trung Bộ. Kết quả, ý nghĩa : - CM đã làm chủ được 600/1298 xã ở Nam Bộ,… 3200 thôn ở Tây Nguyên… - Giáng một đòn nặng vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm…chấm dứt thời kì ổn định tạm thới của Mĩ – Diệm… - Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng MN: Từ thế gìn giữ lực lượng sang thế tấn công... - Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời 20 – 12 - 1960. Câu 6 : Đại hội lần thứ III của Đảng ?… Hoàn cảnh lịch sử : - Giữa lúc cách mạng hai miền có những bước phát triển quan trọng. Miền Bắc đang thu được những thành tự trong xây dựng CNXH. Miền Nam phong trào Đồng khởi đưa cách mạng sang giai doạn mới… - Phong trào CM thế giới phát triển… - Đảng LĐVN tổ chức ĐH lần thứ II, từ 5 – 10 – 9 - 1960 tại Hà Nội. Nội dung đại hội : - ĐH xác định mục tiêu, nhiệm vụ cho từng miền: - MB cách mạng XHCN, có vai trò quyết định đối với cách mạng cả nước… - MN cách mạng DTDCND, có vai trị trực tiếp với sự nghiệp giải phóng dân tộc… - Khẳng định cách mạng 2 miền có mối quan hệ và tác động qua lại để hoàn thành cách mạng DTDC trong cả nước.. - Thông qua báo cáo chính trị , báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng và thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)… - Bầu BCH TW mới do Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất… Ý nghĩa đại hội : - Đại hội đề ra đường lối cho toàn Đảng toàn dân xây dựng CNXH ở miền Bắc và thực hiện CM giải phóng miền Nam… Câu 7 : Nêu những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc qua việc thực hiện kế hoạch 5 năm ( 1961 – 1965) ? Mục tiêu của kế hoạch: - Phát triển công nghiệp, nông nghiệp đẩy mạnh cải tạo Xã hội chủ nghĩa . - Củng cố và tăng cường kt quốc doanh. - Củng cố QP, AN - XH, cải thiện đời sống cho nhân dân. Thành tựu: - Nông nghiệp: Mở rộng xây dựng các HTX, lâm trường quốc doanh. (có nhiều HTX đạt 5tấn/1ha)… - CN: được sự giúp đỡ của các nước XHCN thời kỳ 1961 - 1964 tăng 48% vốn, CN quốc doanh chiếm 93% (xd khu gang thép Thái Nguyên, Uông Bí,Thác Bà…sứ Hải Dương…) - Thương nghiệp quốc doanh được quan tâm pt, chiếm lĩnh thị trường… - GT, GD, YT được nhà nước đầu tư Phát triển… Ý nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Những thành tựu đạt được, miền Bắc được củng cố vững chắc, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện hậu phương chi viện cho MN. - Làm thay đổi bộ mặt miền Bắc XHCN. Câu 8 : Hãy cho biết Hoàn cảnh, khái niệm, âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt ? Hoàn cảnh: - Sau phong trào “ Đồng khởi” hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm lung lay tận gốc. Trong hoàn cảnh đó Mĩ cho thi hành ở Miền Nam Việt Nam một loại hình chiến tranh xâm lược mới “ Chiến tranh đặc biệt” Khái niệm: “ Chiến tranh đặc biệt” là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam được thực hiện bằng quân đội tay sai là chủ yếu có sự chỉ huy của cố vấn Mĩ và sử dụng trang thiết bị chiến tranh của Mĩ, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta Âm mưu cơ bản của “ Chiến tranh đặc biệt” là dùng người Việt đánh người Việt Thủ đoạn: - Mĩ đề ra kế hoạch Xtalây – Taylo mà nội dung chính là bình định miền Nam trong vòng 18 tháng…sau đó là kế hoạch Giôn – xơn : Macnamar… - Tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào miền Nam nhiều cố vấn, đồng thời tăng nhanh lực lượng quân Sài Gòn - Quân Sài Gòn được sử dụng các chiến thuật “ Trực thăng vận” “ Thiết xa vận” - Quân Sài Gòn liên tiếp mở các cuộc hành quân càn quét… Câu 9 : Nhân dân Miền Nam đánh bại chiến tranh đặc biệt như thế nào ? * Nhân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” - Đáp ứng nhu cầu của cách mạng tháng 6 – 1961, Trung ương cục miền Nam thành lập - Tháng 2 – 1962, Quân giải phóng miền Nam thành lập Giai đoạn 1961 – 1963 - Trên mặt trận chống phá bình định: Cuộc đấu tranh chống và phá Ấp chiến lược diễn ra gay gắt… . Cuối năm 1962, Mĩ – Ngụy chỉ mới lập được hơn 8 ngàn ấp với 70% dân số - Trên mặt trận quân sự: Sang năm 1963, chúng ta giành thắng lợi trong chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) 2 – 1 – 1963, với chiến thắng Ấp Bắc trên toàn Miền Nam nổi lên phong trào “ Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” - Trên mặt trân chính trị: Các tầng lớp nhân dân trong các đô thị như Huế, Sài Gòn đứng lên đấu tranh mạnh mẽ… . Phong trào đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh quân sự và phá ấp chiến lược đã góp phần làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm…. Giai đoạn 1964 – xuân hè 1965 -…Bước vào Xuân hè 1964 – 1965, từng mảng lớn Ấp chiến lược tiếp tục bị phá vỡ, tới tháng 6 – 1965, chỉ 2200 ấp. “ Ấp chiến lược” Xương sống của chiến tranh đặc biệt bị phá sản về cơ bản - Trên mặt trận quân sự:. Đông – Xuân 1964 – 1965, quân ta mở chiến dịch mở màn tại Bình Gĩa tháng 12 – 1964,… đánh bai các chiến lược “ Trực thăng vận”, “ Thiết xa vận”. Chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản. Sau đó chúng ta giành thắng lợi tại An Lão ( Bình Định), Ba Gia ( Quảng Ngãi), Đồng Xoài ( Bình Phước) gây cho chúng những thiệt hại… làm phá sản hoàn toàn “ Chiến tranh đặc biệt”.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Câu 10 : Hoàn cảnh, khái niệm, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược Chiến tranh cục bộ ? Hoàn cảnh - Sau thất bại trong chiến tranh đặc biệt, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Việt Nam và cho thi hành ở Miền Nam một loại hình chiến tranh mới “ Chiến tranh cục bộ” và mở rộng phá hoại miền Bắc Khái niệm: “ Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới được thực hện bằng quân viễn chinh Mĩ, quân một số nước chư hầu và quân đội Sài Gòn, trang thiết bị chiến tranh của Mĩ nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta Thủ đoạn : - Quân Mĩ đã mở ngay những cuộc hành quân tìm diệt mang tên “ Ánh sáng sao” vào Vạn Tuờng và “ Đất thánh Việt cộng” - Tiếp theo đó chúng tiếp tục mở cuộc tiến công hai mùa khô 1965 – 1966; 1966 – 1967. Câu 11 : Nhân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ ? - Chiến thắng Vạn Tường: Sáng 18 – 8 – 1965, Mĩ huy động 9000 quân tấn công vào Vạn Tường nhằm tìm một chiến thắng gây thanh thế cho quân Mĩ. Sau một ngày chiến ta đã đẩy lùi các cuộc tấn công của Mĩ loại khỏi cuộc chiến 900 tên, hạ nhiều máy bay và xe bọc thép. Vạn Tường được coi là Ấp Bắc với quân Mĩ mở đầu cho cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt”. Mở ra khả năng thắng lợi của quân dân miền Nam trong “ Chiến tranh cục bộ” - Mùa khô 1965 – 1966: Với 72 vạn quân ( trong đó 22 vạn quân Mĩ và đồng minh), chúng mở 450 cuộc hành quân lớn nhỏ, trong đó có 5 cuộc hành quân tìm diệt then chốt vào Đông Nam Bộ và Liên Khu V. Trong 4 tháng chúng ta loại khỏi cuộc chiến 104. 000 tên, bắn cháy 1430 máy bay - Mùa khô thứ hai 1966 – 1967: Với lực lượng 98 vạn quân, chúng mở tới 895 cuộc hành quân lớn nhỏ trong đó có ba cuộc hành quân then chốt nhằm vào miền Đông Nam Bộ. Trong mùa khô thứ hai ta tiêu diệt151,000, bắn rơi 1231 máy bay - Hầu khắp các vùng nông thôn đô thị lớn phong trào đấu tranh chính trị tiếp tục nổ ra mạnh mẽ, đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ của các tầng lớp học sinh, sinh viên, binh sĩ và các tầng lớp lao động khác - Đến cuối 1967, Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam có cơ quan thường trú tại các nước XHCN. Cương lĩnh của Mặt trận được 41 nuớc, 12 tổ chức quốc tế và 5 tổ chức khu vực công nhận Câu 12 : Hoàn cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả, ý nghỉa của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968 ? Hoàn cảnh - Buớc vào mùa xuân 1968, xuất phát từ việc so sánh lực lượng, đồng thời lợi dụng mâu thuẫn của Mĩ trong mùa bầu cử tổng thống chúng ta quyết định mở cuộc tiến công và nổi dây trên toàn miền Nam, trọng tâm là các đô thị lớn - Mục đích nhằm tiêu diệt một bộ phận lực lượng quân Mĩ , quân đồng minh, đánh đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, giành chính quyền về tay nhândân, buộc Mĩ đàm phán rút quân về nuớc Diễn biến: Tổng tiến công và nổi dây Mậu Thân chia làm ba đợt.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> + Đợt 1: Từ 30 – 1 đến 25 tháng 2 + Đợt 2: Tháng 5 và 6 + Đợt 3: Tháng 8 và 9 năm 1968. - Quân ta đã đồng loạt nổi dậy 4 trên 6 đô thị lớn, 37 trên tổng số 44 tỉnh…Tại Sài Gòn chúng ta đã đánh chiếm các cơ quan quan trọng như: Đài phát thanh, Đại sứ quán, Dinh Độc Lập, Bộ Tư Lệnh… Kết quả, ý nghĩa - Tổng tiến công và nổi dậy đã giáng đòn mạnh, làm lung lay ý chí xâm lược của quân đội Mĩ - Buộc chúng phải tuyên bố “ Phi Mĩ hóa” tức thừa nhận thất bại của “Chiến tranh cục bộ”, chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc và ngồi vào bàn đàm phán với chúng ta tại Pa - ri Câu 13 : Hoàn cảnh, khái niệm, âm mưu, thủ doạn của Mĩ trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, Đông Dương hóa chiến tranh ? Hoàn cảnh: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ buộc phải chuyển sang một loại hình chiến tranh xâm lược mới “ Việt Nam hóa chiến tranh” và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương thực hiện chiến lược “ Đông Dương hóa chiến tranh” Khái niệm: “ Việt Nam hóa chiến tranh” là lọai hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần Mĩ và vẫn do Mĩ chỉ huy Âm mưu cơ bản của “ Việt Nam hóa chiến tranh” và “ Đông Dương hóa chiến tranh” là dùng ngừơi Việt đánh người Việt, người Đông Dương đánh người Đông Dương Thủ đoạn: + Quân Mĩ rút dần khỏi miền Nam, đồng thời là quá trình tăng quân ngụy Sài Gòn + Quân ngụy Sài Gòn được sử dụng như là lực lượng xung kích trong các cuộc lấn chiếm, bình định và xâm lược Lào, Campuchia + Mĩ còn lợi dụng mâu thuẫn trong các nước XHCN lớn nhằm cô lập cuộc chiến của nhân dân ta Câu 14 : Nhân dân Miền Nam chiến đấu chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, Đông Dương hóa chiến tranh ? - Ngày 6 – 6 – 1969, Chính phủ lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam được thành lập,… - Trong hai năm 1970 – 1971, nhân dân ta cùng với Lào, Campuchia đã giành những thắng lợi trên mặt trên quân sự và chính trị + Đầu năm 1970, Hội nghị cấp cao ba nước được triệu tập biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống quân xâm lược + Tháng 6 – 1970, quân đội Việt Nam có sự phối hợp của quân Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn Mĩ – ngụy loại khỏi cuộc chiến 17.000 tên giải phóng một vùng đất đai rộng lớn… + Đầu năm 1971, cùng với quân Lào đập tan cuộc hành quân mang tên Lam Sơn 719 của 4,5 vạn Mĩ – Ngụy loại khỏi cuộc chiến 22.000 tên địch buộc chúng phải rút khỏi đường 9 Nam Lào giữ vững hành lang chiến lược của chiến trường Đông Dương - Trong khi đó khắp các đô thị Miền Nam cuộc đấu tranh của các tầng lớp tiếp tục nổ ra… . Đến đầu năm 1971, cách mạng giành quyền làm chủ 3.600 ấp với 3 triệu dân, cấp cho người dân 1,6 triệu ha đất.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Câu 15 : Cuộc tiến công chiến lược 1972 ? - Ngày 30 – 3 – 1972, quân ta mở cuộc tiến công vào Quảng Trị lấy Quảng Trị làm hướng chính rồi phát triển ra toàn miền. Đến cuối tháng 6 – 1972, quân ta chọc thủng ba phòng tuyến lớn là Quảng Trị, Tây Nguyên, Miền Đông Nam Bộ, giải phóng những vùng dất đai rộng lớn - Cuộc Tiến công chiến lược 1972, giáng một đòn mạnh vào chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” buộc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại chiến tranh tức thừa nhân sự thất bại của “ Việt Nam hóa chiến tranh” Câu 16 : Thành tựu của nhân dân miền Bắc trong việc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội 1969 – 1973 ? - Trong nông nghiệp : Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, thâm canh, tăng vụ… có nhiều Hợp tác xã đạt mục tiêu 5tấn / 1ha, năm 1970 tăng hơn 60 vạn tấn so với 1968. - Công nghiệp: Năm 1971 sản lượng công nghiệp tăng 142% so với năm 1968...Nhiều cơ sở công nghiệp từ trung ương tới địa phương được khôi phục sản xuất.... - Hệ thống giao thông vận tải: Khẩn trương được khôi phục đưa vào sử dụng... - Văn hóa giáo dục y tế: Nhanh chóng được khôi phục phát triển, đời sống nhân dân dần đi vào ổn định.... Câu 17 : Nhân dân MB chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ II của Mĩ ? Mục đích và thủ đoạn: - Nhằm cứu vãn cho chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Paris... - 16 – 4 – 1972, Mĩ phát động chiến tranh phá hoại MB lần hai. - Tăng quy mô và tốc độ đánh phá, phong toả vùng trời, vùng biển… bằng phương tiện hiện đại: B52, F111… Diễn biến: - Nhờ làm tốt công tác chuẩn bị, quân và dân ta đã giành được nhiều thắng lợi, các hoạt động khác không bị ngừng trệ, giao thông đảm bảo.... - Đỉnh cao là trận “Điện Biên Phủ “ trên không từ (18 – 29/12/1972) của không quân Mỹ tập kích 24/24 giờ vào Hà Nội , Hải Phịng … - Mỹ huy động trên 700 lần máy bay B52 và 4000 lần máy bay chiến đấu khác, rải 10 vạn tấn bom từ vĩ tuyến 20 trở ra. Kết quả: - Trong chiến tranh phá hoại lần hai, miền Bắc đ bắn rơi 735 máy bay(61 B52, 10 F111) và 125 tàu chiến, riêng 12 ngày đêm ở Hà Nội, Hải Phòng … ta bắn rơi 81 máy bay (34 B52 và 5F111) bắt 44 giặc lái làm nên trận Điện Biên Phủ trên không. - 30/12/1972 Mỹ ngừng ném bom miền Bắc -15/1/1973 ngừng hoàn toàn các hoạt động bắn phá để ký kết hiệp định. Ý nghĩa : - Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom chống phá miền Bắc… - Kí vào Hiệp định Pa – ri chấm dứt chiến tranh lập lại hóa bình ở Việt Nam và Đông Dương… Câu 18 : Bối cảnh lịch sử kí kết Hiệp định Pa – ri ? Nội dung cơ bản, ý nghĩa của nó ? Hoàn cảnh : - Quân và dân MB đã làm nên trận Điện Biên Phủ trên không….

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Hiệp định được kí chính thức ngày 27 – 1 – 1973 Nội dung : - Hoa kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam... - Hai bên ngừng bắn ở Miền Nam, trao trả tù binh... - Hoa kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết không can thiệp vào nội bộ miền Nam VN. - Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do... - Các bên thừa nhận Miền Nam VN có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát, và ba lực lượng chính trị... - Hoa kì cam kết đóng góp vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam... thiết lập quan hệ bình thường... Ý nghĩa: - Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta.... - Mở ra bước ngoạt mới trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của dân tộc.... - Mĩ buộc phải cút khỏi miền Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng nước nhà.... Câu 19 : MB khôi phục phát triển kinh tế - xã hội chi viện cho miền Nam sau 1973 ? MB khôi phục phát triển kinh tế - xã hội : - Đến cuối tháng 6 – 1973, MB cơ bản hoàn thành việc tháo gỡ bom, mìn thủy lôi. - Sau hai năm cơ bản hoàn thành việc khôi phục các cơ sở kinh tế, hệ thống thủy nông, hệ thống giao thông … các công trình văn hóa.. - Tổng sản phẩm năm 1973, cao hơn 1965… sản lượng lúa năm 19774 là 5 triệu tấn.. Chi viện cho miền Nam sau 1973 : - Trong hai năm 1973 – 1974, miền Bắc đưa vào NM và các chiến trường khác gần 20 vạn bộ đội… - Hai tháng đầu năm 1975 MB đưa vào MN 57 000 bộ đội… - MB đảm bảo đầy đủ kịp thời nhu cầu của cuộc Tổng tiến công - Từ mùa khô 1974 đến mùa khô 1975 MB đưa vào MN 26 vạn tấn vũ khí, quân trang quân dụng, xăng dầu, thuốc…. Tác dụng :… Câu 20 : Âm mưu hành động của Mĩ và chính quyền Sai Gòn sau Hiệp định Pa ri? Cuộc đấu tranh của nhân dân ta ở NM chống lại các âm mưu đó diễn ra như thế nào ? Âm mưu hành động của Mĩ và chính quyền Sai Gòn : - Mỹ tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế... cho chính quyền Sai Gòn... - Tiến hành chiến dịch “ Tràn ngập lãnh thổ”, mở nhiều cuộc hành quân nhằm bình định và lấn chiếm vùng giải phóng. Tiếp tục thực hiện Việt nam hóa chiến tranh... Cuộc đấu tranh của nhân dân ta ở NM chống lại các âm mưu đó : - Sau Hiệp định không đánh gia đúng âm mưu của địch vì vậy cm bị mất đất mất dân… - Tháng 7/1973 BCH TW Đảng họp hội nghị lần thứ 21: Tiếp tục cách mạng DTDCND bằng bạo lực cách mạng, nắm vững chiến lược tiến công trên cả 3 mặt trận: Quân sự - chính trị - ngoại giao..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Chúng ta kiên quyết đánh trả các cuộc hành quân và mở rộng vùng chiếm đóng của CM - Thắng lợi trong chiến dịch đường 14 giải phóng Phước Long. - Quân đội SG, chống trả yếu ớt. Còn Mĩ chỉ đe doa tử xa.... Chính trị ,ngoại giao: - Tố cáo Mỹ – quân đội SG vi phạm Hiệp định.... - Tại các vùng giải phóng thi hành các quyền tự do dân chủ,khôi phục sx, tăng nguồn dự trữ chiến lược. Như vậy thế và lực của ta đã mạnh, tạo tiền đề tiến tới giải phóng miền Nam. Câu 21 : Điều kiện lịch sử Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam. Nội dung kế hoạch đó ? Điều kiện lịch sử : - Cuối 1974 – đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở Miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng - Sau chiến thắng Phước Long cho thấy sự suy yếu của Ngụy quân và hạn chế của Mĩ trong việc can thiệp trực tiếp vào MN Nội dung kế hoạch : - Bộ Chính trị, Trung Ương đề ra kế hoạch giải phóng Miền Nam trong hai năm 1975 – 1976. - Đồng thời cũng nhấn mạnh cả năm 1975, là thời cơ và chỉ rõ “ Nếu thời cơ tới vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng Miền Nam trong năm 1975”. - Cần tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để giảm bớt thiệt hại về người và của cho nhân dân, cũng như đảm bảo tới mức tối đa cho các công trình văn hóa và kinh tế. Chú ý: Em hãy cho biết kế hoạch đó thay đổi như thế nào trong Tổng tiến công và nổi dây Xuân 1975? Câu 22: Cuộc Tổng tiến công và nội dậy Xuân 1975? Chiến dịch Tây Nguyên ( 4 – 3 đến 24 – 3 – 1975) - Ngày 4 – 3 – 1975, chúng ta đánh nghi binh tại Công tum và Plâycu. Ngày 10 tháng 3 năm 1975, ta tấn công Buôn Mê Thuột, sau khi mất Buôn Mê Thuột, ngày 12 – 3 địch tổ chức phản công nhưng không thành. Sau hai đòn bất ngờ, hàng ngũ của địch tại Tây Nguyên rối loạn Ngày 14 – 3, Thiệu cho quân rút khỏi Tây Nguyên về giữ duyên hải miền Trung, tận dụng thời cơ chúng ta tiếp tục truy kích chúng trên đường rút chạy. - Ngày 24 – 3 – 1975, toàn bộ Tây Nguyên với 60 vạn dân được giải phóng. - Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ của ta sang một giai đoạn mới: Từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn Miền Nam Chiến dịch Huế - Đà Nẵng( 21 – 3 => 29 – 3) - Nhận thấy thời cơ chiến lược đã tới ngay khi chiến dịch Tây Nguyên đang diễn ra Bộ chính trị đã quyết định kịp thời giải phóng Sài Gòn và hoàn toàn Miền Nam mà trận tiếp theo là Huế - Đà Nẵng - Ngày 21 – 3 chúng ta đánh thẳng vào căn cứ địch, chặn các đường rút chạy của chúng hình thành thế bao vây trong thành phố. Ngày 25 – 3, quân ta tiến vào cố đô Huế, ngày hôm sau 26 – 3 chúng ta hòan toàn giải phóng Huế và Thừa Thiên Huế.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Đà Nẵng căn cứ lớn thứ hai của Mĩ tại Miền Nam rơi vào thế cô lập sau khi ta giải phóng Huế. ... Sáng 29 – 3 quân ta từ phía Bắc, Tây, Nam tiến thẳng vào nội thành, 3h chiều thành phố hoàn toàn giải phóng - Chiến dịch Huế - Đà Nẵng kết thúc đã đẩy Mĩ – Ngụy tới nguy cơ diệt vong, Bộ chính trị quyết định giải phóng hoàn toàn Miền Na trước mùa mưa năm 1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh ( 26 – 4 – 30 – 4) - Sau khi giải phóng Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng Bộ chính trị, TW Đảng nhận định giải phóng hoàn toàn Miền Nam trước mùa mưa 1975, và trận chiến cuối cùng vào Sài Gòn mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh” . .. - Ngày 26 – 4 – 1975, quân ta được lệnh nổ súng mở đầu chiến dịch. Năm cánh quân từ các vòng ngoài vượt qua tuyến phòng thủ tiến vào chiếm các cơ quan đầu não của địch. - 10h – 45 phút, xe tăng và bộ binh của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập, bắt sống toàn bộ nội các Sài Gòn, Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện. 11h 30 phút ngày 30 – 4 – 1975, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập báo hiệu chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc toàn thắng. - Sau khi giải phóng Sài Gòn các địa phương khác tại Nam Bộ đứng lên tự giải phóng đến ngày 2 – 5 – 1975, Miền Nam hòan toàn giải phóng Câu 23: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? Nguyên nhân thăng lợi: - Cuộc kháng chiến thắng lợi nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự đúng đắn… - Nhân dân ta có lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí trên dưới một lòng, vì một mục tiêu giải phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất đất nước. Hậu phương Miền Bắc không ngừng lớn mạnh đáp ứng kịp thời sức người sức của cho Miền Nam chiến thắng - Có được chiến thắng đó cũng là nhờ sự đoàn kết nhất trí của ba nước Việt – Lào – Campuchia... Đó còn là sự giúp đỡ nhiệt tình về vật chất, tinh thần của các nước XHCN và nhân loại tiến bộ trên toàn thế giới Ý nghĩa lịch sử: - Cuộc kháng chiến thắng lợi kết thúc 21 năm chống Mĩ, 30 năm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân đế quốc trên đất nước ta … - Thắng lợi của cuộc kháng chiến mở ra một kỉ nguyên mới: Kỉ nguyên độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội - Thắng lợi của nhân dân ta và thất baị của Mĩ đã ảnh hưởng mạnh tới nội tình của nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ mạnh cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thê giới - Thắng lợi đó mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trang chói lọi nhất, một biểu tượng về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ loài người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại nhất của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và thời đại sâu sắc CHƯƠNG V VIỆT NAM 1975 – 2000 Câu 1: Thuận lợi và khó khăn của cách mạng nước ta sau 1975?.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Thuận lợi: - Sau hơn 20 năm xây dựng miền Bắc đã có được những trang thiết bị cơ bản nhất để tiếp tục phát triển kinh tế... - Miền Nam hoàn toàn giải phóng ,thống nhất đất nước, đi lên CNXH. Kinh tế chừng mực phát triển theo hướng TBCN.... Khó khăn: - MB: chiến tranh tàn phá nặng nề.... - MN: Chính quyền cũ ở địa phương còn tồn tại, cơ sở kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn... Câu 2: Công cuộc hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước ( 1975 – 1976). Ý nghĩa của nó? Công cuộc hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước ( 1975 – 1976). - Sau thắng lợi 30 – 4 – 1975, lãnh thổ thống nhất, nhưng mỗi miền tồn tại hình thức nhà nước riêng. - Hội nghị của BCH TW 24(9 - 1975) đề ra chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước. - Tháng11- 1975 tại SG, hai đoàn đại biểu nhất trí chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước. - 25 – 4 - 1976 tổng tuyển cử bầu QH trong cả nước. - 24 - 6 – 3 – 7 - 1976 QH khoá VI họp kỳ đầu tại HN. Thông qua chính sách đối nội đối ngoại... Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Quốc kì: lá cờ đỏ sao vàng năm cánh Thủ đô; Hà Nội Bầu ra cơ quan chức vụ cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam... Bầu ban dự thảo Hiến pháp... +Ýnghĩa: - Tạo điều kiện thuận lợi cho cả nước phát huy sức mạnh trên con đường xd CNXH. - Mở ra khả năng lớn để bảo vệ TQ và QHQT. Câu 3: Trình bày những thành tựu, ưu điểm và những khó khăn yếu kém trong việc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1976 – 1980) và (1981 – 1985)? Kế hoạch nhà nước 5 năm 1976 – 1980 Thành tự, ưu điểm: - Nông nghiệp: diện tích gieo tròng tăng gần 2 triệu ha.. tỷ lệ cơ giới hóa chiếm 25% - Công nghiệp: Nhiều nhà máy được gấp rút xây dựng.. - Giao thông vận tải: Khôi phục và xây mới nhiều tuyến đướng, đặc biệt là tuyến đướng sắt Bắc – Nam.. - Cải tạo QHSX: Trong các vùng giải phóng giai cấp tư sản bị xóa bỏ.. Các xí nghiệp lớn của tư nhân được chuyển đổi sang xí nghiệp quốc doanh hoặc công tư hợp doanh.. - Thủ công nghiệp, thương được xắp xếp và tổ chức lại.. - Văn hóa, giáo dục, y tế: Xóa bỏ văn hóa phản động xây dựng văn hóa mới. giáo dục được kiện toàn từ tiểu học tới đại học theo hướng dân tộc, khoa học, đại chúng Khó khăn yếu kém.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Kinh tế mất cân đối… Kinh tế Quốc doanh bị thua lỗ… - Sản xuất phát triển chậm, năng xuất lao động thấp… biểu hiện tiêu cực thiếu khách quan.. Kế hoạch nhà nước 5 năm 1981 – 1985 Thành tự, ưu điểm: - Nông nghiệp có bước phát triển mới chặn được đà giảm sút của thời kì trước. sản lượng lương thực đạt 17 triệu tấn… - Sản xuất công nghiệp tăng 9,5%. Thu nhập quốc dân - Xây dựng cơ sở vất chất: Hoàn thành hàng trăm công trình.. dâu mỏ được khai thác. Các công trình thủy điện Hòa Bình; Trị An được đưa vào sử dụng… - Các hoạt động khoa học kĩ thuật phát triển phục vụ tương đối cho sản xuất…. Khó khăn yếu kém - Các khó khăn trước kia chưa được khắc phục - Mục tiê ổn định kinh tế xã hội chưa đạt được… - Lạm phát còn cao, đời sống người dân giảm sút… Câu 4: Công cuốc đổi mới diễn ra trong hoàn cảnh nào? - Thời kỳ 1976-1986 , đảng ta vừa tìm tòi vừa thể nghiệm con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. - Ta đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong mọi lĩnh vực, nhưng cũng gặp không ít khó khăn, yếu kém do sai lầm khuyết điểm gây ra, từ giữa những năm 80, đất nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội. - Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi.. - Cuộc khủng hoảng toàn diện ở Liên Xô và Đông Âu đang diễn ra... - Để đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, đẩy mạnh sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa, đòi hỏi Đảng ta phải đổi mới. Câu 5: Nội dung của đường lối đổi mới? - Đại hội 6 (12/1986) của Đảng đánh dấu bước đổi mới toàn diện,đồng bộ, từ kinh tế chính trị đến tư tương ,tổ chức… sau đó tiếp tục được bổ sung qua các đại hội từ 1986 – 2011. Trọng tâm là đổi mới kinh tế; +Kinh tế: - Xóa bỏ nền kinh tế quan liêu bao cấp xây dựng nền kinh tế thị trường, theo định hướng Xã hội chủ nghĩa... - Mọi người được tự do kinh doanh theo pháp luật... - Mở rộng kinh tế đối ngoại, hợp tác quốc tế... +Chính trị: - Xây dựng nhà nước pháp quyền, XHCN, nhà nước của dân do dân vì dân. - Xây dựng nền dân chủ XHCN. .. - Thực hiện chính sách đoàn kết dân tộc... - Đối ngoại hoà bình, hữu nghị, hợp tác... Câu 6: Trình bày nhựng thành tựu và yếu kém về kinh tế - xã hội của nước ta trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm ( 1986 – 1990)? - Thành tựu: + Lương thực, thực phẩm: Từ chỗ thiếu ăn, đến 1989 chúng ta đã đáp ứng được nhu cầu trong nước và tiến tới dự trữ, xuất khẩu.. + Hàng hóa trên thị trường phong phú và đa dạng hơn, lưu thông thuận lợi hơn.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> + Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh. Từ 1986 – 1990, hàng xuất khẩu tăng 3 lần.. + Kiềm chế được một phần lạm phát.. + Bước đầu hình thành nền kinh tế thị trường... - Hạn chế: + Nền kinh tế mất cân đối, lạm phát còn ở mức cao, tỷ lệ thất nghiệp cao... + Chế độ tiền lương còn bất hợp lý, đời sống người dân còn thấp... + Sự nghiệp văn hóa, các hoạt động văn hóa xuống cấp ở một số mặt....Tham nhũng, lãng phí còn nặng nề, mất dân chủ còn diễn ra....

<span class='text_page_counter'>(55)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×