Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

lop 2t10P

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.63 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Ngày soạn: 9/11/2013 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2013 TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2: TOÁN : TIẾT 45: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) - Biết giải bài toán có một phép trừ. - Bài tập cần làm: BT1; BT2(cột 1, 2); BT4; BT5 II. CHUẨN BỊ : - GV, HS : SGK II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời: Muốn tìm số hạng chưa biết - HS thực hiện trong một tổng ta làm sao? - Cho HS làm bài tập - làm bài x+ 8 = 19 41 + x = 35 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập + Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi 3 HS lên bảng giải - 3 HS giải trên bảng lớp x + 8 = 10 x + 7 = 10 x = 10 – 8 x = 10 – 7 x =2 x=3 - Cả lớp làm bài vào vở - HS làm bài - Nhận xét bài HS trên bảng - Gọi HS nêu cách tính: + Bài tập 2(cột 1, 2) - HS đọc đề bài. - Cho HS tính nhẩm và ghi kết quả vào bài - HS làm bài xong đổi chéo vở với nhau để kiểm tra - Nếu biết 9 + 1 =10 ta có thể ghi ngay kết - …được vì 9 và 1 đều là số hạng quả 10 - 9 và 10 - 1 được không? Vì sao? trong phép cộng 9 + 1=10 Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 9 + 1 = 10 10 – 9 = 1 10 – 1 = 9 + Bài tập 4: - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Cho HS giải bài tập. - Nhận xét bài làm + Bài tập 5 - Cho HS tự làm bài - GV nhận xét 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. 8 + 2 = 10 10 – 8 = 2 10 – 2 = 8. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Cam và quýt cóp 45 quả, trong đó có 25 quả cam - Có bao nhiêu quả quýt - HS làm vào vở Bài giải Số quả quýt có là: 45 – 25 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả quýt - Khoanh vào ý c. ******************************* TIẾT 3 + 4: TẬP ĐỌC: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I . MỤC TIÊU: - Ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu và giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm với ông bà. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh trả lời câu hỏi về tên của các ngày 1 - 6 ; 1- 5 ; 8 - 3 ; 20 - HS trả lời -11 ... . - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc + GV đọc mẫu - HS lắng nghe đọc mẫu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . - Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong truyện . - Gọi một HS đọc lại . * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước . + Yêu cầu đọc từng câu . * Hướng dẫn ngắt giọng : Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .. - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý . - Một em đọc lại - Rèn đọc các từ như : sáng kiến , ngạc nhiên , suy nghĩ , hiếu thảo , điểm 10. - HS lần lượt nối tiếp đọc từng câu - Bố ơi ,/ sao không có ngày của ông ,/ bà bố nhỉ ?//... Hai bố con bàn nhau /lấy ngày lập đông hàng năm / làm ngày “ ông bà “,/ vì khi đó trời bắt đầu rét ,/ mọi người cần chăm lo sức khỏe / cho các cụ già .// - Lớp thực hành luyện phát âm từ khó , luyện ngắt giọng . - Món quà ông thích nhất hôm nay / là chùm điểm mười của cháu đâùy .// + Đọc từng đoạn : -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp - Ba HS đọc từng đoạn trong bài . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . + Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . + Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và thanh và cá nhân đọc). cá nhân - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . + Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng - Lớp đọc đồng thanh cả bài. thanh cả bài Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài + Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu - Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc hỏi : thầm đoạn 1 - Bé Hà có sáng kiến gì ? - Chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà . - Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày - Ngày lập đông . Vì khi trời bắt đầu nào làm ngày lễ của ông bà ? Vì sao ? rét mọi người cần chú ý chăm lo cho.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Sáng kiến của bé Hà đã cho thấy , bé Hà có tình cảm như thế nào đối với ông bà ? + Gọi một HS đọc đoạn 2 và 3 . - Bé Hà băn khoăn điều gì ? - Nếu là em , em sẽ tặng ông bà cái gì ? - Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? - Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà ? - Muốn cho ông bà vui lòng các em nên làm gì? * Luyện đọc lại truyện : - Hướng dẫn đọc theo vai. Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5 em . - Chú ý giọng đọc từng nhân vật . - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3. Củng cố dặn dò : - Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? - Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không ? Đó là ngày nào ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: Bưu thiếp.. sức khỏe của các cụ già . - Bé Hà rất yêu quí và kính trọng ông bà của mình . - HS nghe - Đọc đoạn 2 , 3. - Bé băn khoăn vì không biết tặng ông bà cái gì . -Trả lời theo suy nghĩ . - Bé tặng ông bà chùm điểm mười . - Ông bà thích nhất món quà của Hà. - Cần chăm học, chăm ngoan, vâng lời ... - Luyện đọc trong nhóm - Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện . - Thi đọc theo vai . - HS trả lời - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 10/11/2013 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2013 TIẾT 1: TOÁN: TIẾT 46: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU:  HS biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.  Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số).  Bài tập cần làm: BT1, BT3;  Rèn tính cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:  Giáo viên: Que tính  Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên làm bài tập x + 3 = 15 14 + x = 29 - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét phần bài kiểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 408 + Bước 1: Nêu vấn đề - Nêu bài toán : có 40 que tính, bớt đi 8 que tính , còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Viết 40 - 8 - Hướng dẫn HS thực hiện thao tác trên que tính để tìm ra kết quả - Gọi HS nêu cách làm của mình - Theo dõi HS thực hiện, hướng dẫn lại cách bớt - Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu - Viết 40 - 8 = 32 - Gọi HS lên bảng đặt tính. Hoạt động học - HS thực hiện. - HS chú ý lắng nghe - HS trả lời - HS thao tác trên que tính và trả lời có: 32 que tính. - HS nêu - HS trả lời: 40 – 8 = 32 - 1HS lên bảng thực hiện; cả lớp làm vào bảng con 40. (0 không trừ được 8, lấy 10 trừ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -8 32. 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1. 4 trừ 1 bằng 3, viết 3).. - Hỏi HS về cách đặt tính - Hướng dẫn HS cách tính, vừa nói vừa - HS nêu cách làm ghi bảng * Giới thiệu phép trừ 40-18 - Hướng dẫn HS tương tự như trên để rút ra cách trừ * Hoạt động 2: Luyện tập : + Bài tập 1: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở - 2 HS làm trên bảng lớp; cả lớp làm vào vở. 60 50 90 80 - Nhận xét và hỏi HS cách thực hiện bài tính. 9 5 2 17 51 45 88 63 + Bài tập 3 - HS nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS tóm tắt ; phân tích đề - 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm - HS làm vào vở - HS trả lời - HS làm vào vở Bài giải 2 chục = 20 Số que tính còn lại là: - Nhận xét, sửa bài; Chấm 1 số bài làm 20 – 5 = 15 (que tính) của HS Đáp số: 15 que tính 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dăn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: 31 – 5. *********************** TIẾT 2: KỂ CHUYỆN: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ . I. MỤC TIÊU: - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được tưng đoạn câu chuyện Sang kiến của bé Hà - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). II. CHUẨN BỊ : - GV: Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý mỗi bức tranh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì ? - Gọi 2 HS lên bảng kể, mỗi em kể 2 đoạn của câu chuyện “Người mẹ hiền”. - GV nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Giảng bài: v Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mở bảng phụ viết những ý chính của từng đoạn. - Hướng dẫn kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý. - Gọi 1 HS kể đoạn 1. - Gợi ý: + Bé Hà vốn là 1 cô bé như thế nào ? + Bé Hà có sáng kiến gì ? + Bé Hà giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông, bà? + Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông, bà? Vì sao? - Yêu cầu HS kể trong nhóm. - Kể chuyện trước lớp: + Các nhóm cử đại diện lên thi kể trước lớp. + Nhận xét bình chọn HS kể hay. v Hoạt động 2: kể lại toàn bộ câu chuyện . - Thi kể nối tiếp giữa các nhóm. - Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn. 3. Củng cố – Dặn dò: - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - Dặn kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - “Người mẹ hiền”. - 2 HS kể .. - 1HS đọc yêu cầu bài.. - 1 HS kể đoạn 1. - HS trả lời - Chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà . -… - Ngày lập đông . Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý chăm lo cho sức khỏe của các cụ già . - HS kể theo nhóm 3 - Đại diện nhóm lên thi kể chuyện. - Các nhóm mỗi nhóm 3 em thi kể tiếp nối. - 1 HS kể. + HS trả lời.. ********************** TIẾT 3: CHÍNH TẢ (Tập chép): NGÀY LỄ. I. MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Làm đúng BT2; BT(3)a. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2; 3a -HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập. - HS đặt trên bàn. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. . Ghi nhớ nội dung đọan chép : - Lắng nghe. - GV đọc đoạn chép 1 lần. - 1học sinh đọc lại. - Gọi HS đọc lại bài. - 8/3, 1/5, 1/6, 1/10. - Đoạn văn nói đến những ngày lễ nào? - Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài? + HS đọc - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Đọc các từ khó cho HS viết: Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi. - Nhìn bảng chép bài vào vở. . Chép bài: - HS kiểm tra lại bài viết. - Yêu cầu HS nhìn lên bảng chép bài. .Chấm chữa lỗi. - Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. - Yêu cầu HS đổi vở chấm lỗi. - Thu chấm 7 đến 8 bài . v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Điền vào chỗ trống c hay k: - Âm c; k viết trước những nguyên âm + HS trả lời. nào? - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - YC HS lên bảng làm . + con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. - Nhận xét – ghi điểm. Bài 3: a. Điền vào chỗ trống “l” hay “n”. -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm . * Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. TIẾT 4: Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chăm chỉ học tập (Tiết 2) I. Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học GV: - Phiếu học tập . HS :VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời + Thế nào là chăm chỉ học tập ? + Em đã chăm chỉ học tập chưa ? Hãy kể việc làm cụ thể của em ? - Nhận xét phần bài kiểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Trò chơi : Tìm nguyên nhân, kết quả của hành động. - Chia lớp thành 2 đội . - Lớp chia 2 dãy mỗi dãy là 1 đội . - Đưa ra các câu là nguyên nhân hay kết - Các đội cử ra đội trưởng để điều quả của một hành động . khiển đội mình làm việc . -Yêu cầu các đội thảo luận tìm ra nguyên -Lần lượt một số em nêu các nguyên nhân hay kết quả của hành động đó . Sau nhân và kết quả của mỗi hành động đó tìm cách khắc phục . trước lớp. - Giáo viên làm giám khảo cho hai đội chơi , đội nào trả lời nhanh và đúng nhiều câu hỏi hơn thì đội đó chiến thắng . - Mời học sinh lên chơi mẫu. - Tổ chức cho 2 đội thi. - Nam không thuộc bài bị cô giáo cho - Nam chưa học bài ; Nam mải chơi điểm kém . quên không làm bài . - Nga bị cô phê bình vì luôn đến lớp - Nga ngủ quên ; Nga la cà trên đường muộn . đi. - Hải không học bài ; Hải chưa làm - Bài tập toán của Hải bị cô cho điểm bài. thấp . - Vì Hoa chăm học ; Hoa luôn thuộc bài ... - Hoa được cô giáo khen vì đã đạt học - Bắc sẽ bị cô phê bình và cho điểm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> sinh giỏi . thấp - Bắc mải xem phim nên quên làm bài tập - Hai bạn xẽ không nghe được lời cô . giảng bài , kết quả làm bài sẽ bị điểm kém. - Hiệp và Toàn nói chuyện riêng trong -Lớp lắng nghe nhận xét lớp. + GV: Khen những nhóm có cách xử lí hay nhất . * Hoạt động 2: Xử lí tình huống bằng đóng vai . - Mời một số em lên đóng vai xử lí tình - Lần lượt một số em lên nêu cách xử huống . lí trước lớp . -Tình huống 1 : - Sáng nay mặc dù bị sốt - Mẹ bạn Hải sẽ không cho bạn đi học cao , ngoài trời vẫn còn mưa nhưng Hải vì sợ ảnh hưởng đến sức khoẻ . Bạn nằng nặc đòi mẹ đưa đi học Bạn Hải làm Hải như thế cũng không phải là chăm như thế có phải hăm học không ? Nếu em chỉ học tập. là Hải thì em sẽ làm gì ? - Tình huống 2 : - Giờ ra chơi Mai ngồi - Mai làm như thế không đúng , không làm hết các bài tập về nhà để có thời giờ phải là chăm chỉ học tập . Vì ra chơi là xem phim trên ti vi . Em có đồng ý với thời gian để Mai giải trí sau khi đã học cách làm của bạn Mai không ? Vì sao? tập căng thẳng - Kết luận : Không phải khi nào cũng học là học tập chăm chỉ . Phải học tập nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn . * Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân . - Yêu cầu một số em lên kể về việc học - Một số đại diện lên nói về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của em . tập của bản thân . - GV nhận xét . * Kết luận : Chăm chỉ học tập là một đức - Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ . tính tốt mà các em cần phải học tập và rèn luyện. 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 11/11/2013 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 13 tháng 11 năm 2013 TIẾT 1: TOÁN: TIẾT 47: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5. I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ 11 - 5 . Lập và học thuộc bảng công thức 11 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dang 11 – 5. - Bài tập cần làm: BT1(a), BT2, BT4; - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng gài - que tính | III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng đặt tính và tính: - 2 HS lên bảng . 90 – 18 ; 60 – 8. - Cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: v Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 11- 5. + GV nêu bài toán: Có 11 que tính, bớt đi 5 - Lắng nghe. que tính nữa. Hỏi còn lại mấy que tính ? + Phép trừ: 11 – 5. -Muốn biết còn lại mấy que tính em làm phép tính gì ? - Thao tác trên que tính và đưa ra kết - Yêu cầu HS thực hiện trên que tính. quả là: 6 que tính. + bằng 6 - Vậy: 11 - 5 = ? - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính. - HS nêu cách đặt tính và tính. 11 -5 6 - Vài học sinh nhắc lại. v Hoạt động: Lập bảng trừ “11 trừ đi một số” - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả - Tự lập công thức : 11 - 2 = 9 11- 5 = 6 11 - 8 = 3 các phép trừ trong phần bài học . 11 - 3 = 8 11- 6 = 5 11 - 9 = 2 - Mời 2 em lên bảng lập công thức 11 trừ 11 - 4 = 7 11- 7 = 4 11 -10 =1 đi một số . * Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> lòng bảng công thức . - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng . v Hoạt động 3: Luyện tập. BÀI 1/a: Tính nhẩm:. công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu của giáo viên . - Đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số .. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 11 – 9 = 2 11 – 8 = 3 11 – 2 = 9 11 – 3 = 8 - YC HS nhận xét về 9+ 2 và 2+ 9; mối quan hệ giữa phép cộng 2+ 9 và phép trừ11 - HS nhận xét – 9, 11 - 2 -1 HS nêu yêu cầu bài. BÀI 2 : Tính - Trừ từ phải sang trái. - Em thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào? - 3 HS lên bảng . - Gọi HS lên bảng làm - Nêu cách tính - Nhận xét, ghi điểm. - 1HS đọc đề toán. BÀI 4: - Gọi HS đọc đề toán. - 2 HS lên bảng , 1 em tóm tắt, 1 em giải toán Bài giải: Bình còn lại số bóng bay là: 11 – 4 = 7 (quả) Đáp số: 7 quả - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - 1 HS đọc bảng trừ. - Gọi 1 HS đọc lại bảng trừ: 11 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. ******************************** TIẾT 2: TẬP ĐỌC: BƯU THIẾP I. MỤC TIÊU: - Nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung hai bưu thiếp và phong bì trong bài . - HS: Mỗi học sinh chuẩn bị 1 bưu thiếp , 1 phong bì ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài: “Sáng kiến của bé Hà”. - Gọi 2 HS bài “Sáng kiến của bé Hà” và trả lời câu hỏi. Nhận xét – Ghi điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài: v Hoạt động 1: Luyện đọc. . Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp. . Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Đưa từ HS đọc sai * Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì. + Hướng dẫn đọc đúng một số câu - Người gửi: // Trần Trung Nghĩa / Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận. - Người nhận: // Trần Hoàng Ngân / 18 / đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long / tỉnh Vĩnh Long.// + Giúp HS hiểu nghĩa từ: bưu thiếp. * Đọc trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? - Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? - Bưu thiếp dùng để làm gì ?. Hoạt động học - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.. - Theo dõi bài đọc ở SGK. - Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện phát âm đúng - Tiếp nối nhau đọc . - Đọc ngắt câu đúng.. - Đọc từ ở phần chú giải. - Đọc theo nhóm 3. - Đại diện vài nhóm đọc. + HS đọc bưu thiếp 1 - Của cháu gửi cho ông bà. Để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới. + HS đọc bưu thiếp 2 - Của ông bà gửi cho cháu. Để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu. - Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức. - Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn.. - Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những ngày nào? + HS đọc bì thư - Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận - Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện rõ ràng, đầy đủ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận? - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4. - Hướng dẫn HS viết bưu thiếp và phong bì thư. - Gọi HS đọc bài làm. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Luyện đọc lại - YC HS đọc lài bưu thiếp và phong bì 3. Củng cố – Dặn dò : - Bưu thiếp dùng để làm gì ? - Dặn xem trước bài: “Bà cháu”. - Nhận xét tiết học.. - Hãy viết bưu thiếp chúc…. - Thực hành viết bưu thiếp và phong bì thư. - Vài HS đọc bài làm. - 3 HS đọc bài - Trả lời. - Lắng nghe.. ****************************** TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG . DẤU CHẤM , DẤU CHẤM HỎI . I. MỤC TIÊU : - Tìm được một số từ nhữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3). - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 4 Tờ giấy Toki , bút dạ . Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 . - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Tìm từ chỉ sự hoạt động trong các câu sau: + Con voi kéo gỗ + Bóng điện chiếu sáng - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn làm bài tập: BÀI 1: (miệng) - Yêu cầu HS đọc thầm truyện sáng kiến của bé Hà tìm và viết ra giấy nháp những từ chỉ người trong họ hàng gia đình. - GV ghi bảng những từ HS nêu BÀI 2:. Hoạt động học - HS nêu từ chỉ sự hoạt động. - Đọc yêu cầu bài tập - HS nêu: bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu. - Đọc yêu cầu bài tập.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - Cả lớp và GV nhận xét bổ sung ( cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu, con rễ, cháu chắc, ….) BÀI 3: - Họ nội là những người họ hàng về đằng bố - Họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ. Khuyến khích HS tìm từ - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. BÀI 4: - GV phát giấy khổ to cho 3 HS. - Truyện này buồn cười ở chỗ nào? 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - VN kể lại truyện cho bố mẹ nghe.. - HS thảo luận cặp đôi và ghi ra bảng phụ. - HS đính bảng phụ lên bảng - HS đọc kết quả đúng. - Đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm 4. Sau đó 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức. - HS đọc kết quả đúng Họ nội: Ông nội, bà nội, bác, chú, thím, cô…. Họ nội: Ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì….. - Đọc yêu cầu và truyện vui. - HS làm bài cá nhân vào giấy vào vở - Những HS làm giấy dán lên bảng. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - 2 HS đọc lại truyện vui - HS nêu. ***************************** Tiết 4: Tự nhiên và xã hội Ôn tập con người và sức khỏe I. Mục tiêu : - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hóa. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. - Nêu tác dụng của ba sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn II.Chuẩn bị: GV:- Tranh vẽ SGK . Phiếu bài tập HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học . 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu tác hại do giun gây ra? - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Làm thế nào để phòng bệnh giun? - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Giảng bài:  Hoạt động 1: Trò chơi xem cử động, nói tên các cơ xương và khớp xương. - Chia nhóm, yêu cầu HS hoạt động nhóm: Các nhóm thực hiện sáng tạo một số động tác vận động và nói với nhau xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Các nhóm khác quan sát và cử đại diện viết nhanh tên các nhóm cơ, xương, khớp xương thực hiện cử động đó vào bảng con rồi giơ lên. Nhóm nào viết nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc.  Hoạt động 2: Trò chơi “Thi hùng biện”. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bốc thăm câu hỏi về chuẩn bị trả lời. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời. - Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen thưởng. * Gợi ý câu hỏi: - Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn? - Tại sao phải ăn uống sạch sẽ? - Làm thế nào để phòng bệnh giun ? 3. Củng cố – Dặn dò : - Em hãy nêu 3 sạch ? - Giun chui vào cơ thể người qua con đường nào? - Nhận xét tiết học.. - Hoạt động nhóm 4: - Các nhóm thảo luận và thực hiện.. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.. - Đại diện nhóm lên bốc thăm. - Đại diện nhóm trả lời.. + Ăn sạch, uống sạch, ở sạch. + ăn uống..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 12/11/2013 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14 tháng 11 năm 2013 TIẾT 1: TOÁN: TIẾT 48: 31- 5 . I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5 . - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. - Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1), BT2 (a, b), BT3, BT4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng gài - que tính II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - HS1 : Đọc thuộc lòng bảng trừ 11 trừ đi một số - HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 11 trừ đi một số . - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 31 - 5 - Nêu bài toán : - Có 31 que tính bớt đi 5 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 31 - 5 + Tìm kết quả : - Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 31 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? - Đầu tiên ta bớt 1 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó. - Hai HS lên bảng mỗi em làm một yêu cầu .. - Quan sát và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 31 - 5. - Thao tác trên que tính và nêu còn 16 que tính - Nêu cách làm . - Có 31 que tính ( gồm 3 bó và 1 que rời ) - Bớt 4 que nữa ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que . -Vậy 31 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 31 trừ 5 bằng mấy ? -Viết lên bảng 31 - 5 = 26 + Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Mời một HS khác nhận xét . * Hoạt động 2: Luyện tập + Bài tập 1(dòng 1) - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Yêu cầu 4 HS làm bài trên bảng lớp; lớp tự làm bài vào vở . - Yêu cầu đọc chữa bài .. - Giáo viên nhận xét đánh giá + Bài tập 2: (a, b) - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý . - Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính . - Nhận xét ghi điểm . + Bài tập 3 - Gọi một học sinh đọc đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu ? - Yêu cầu học sinh giải thích vì sao lại thực hiện phép tính 51 - 6 - Yêu cầu tự tóm tắt và giải bài . -Yêu cầu cả lớp làm vào vở .. - Còn 26 que tính . - 31 trừ 5 bằng 26. 31 -5 26 (1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 3 trừ 1 bằng 2). - Một HS đọc đề bài . - 4 HS làm bài trên bảng; Cả lớp tự làm vào vở . 51 41 61 31 8 3 7 9 43 38 54 22 - Một HS đọc đề bài - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - Lớp thực hiện vào vở . - Ba HS lên bảng thực hiện . 51 21 4 6 47 15 - HS đọc đề bài. - Có 51 quả trứng lấy đi 6 quả trứng - Hỏi còn lại bao nhiêu quả trứng. * Tóm tắt: - Có 51 quả trứng . - Lấy đi : 6 quả trứng . - Còn lại ...? quả trứng * Giải : -.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . + Bài tập 4: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . -Yêu cầu HS trả lời . -Yêu cầu nhiều em trả lời .. Số quả trứng còn lại là : 51 - 6 = 45 ( quả trứng ) Đáp số: 45 quả trứng - Một HS đọc đề - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O . - Một em khác nhận xét bài bạn .. - Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học ******************************* TIẾT 2: THỦ CÔNG ( Đ/C LÂM DẠY) ****************************** TIẾT 3: Tập viết Chữ hoa H I. Mục tiêu : - Giúp HS biết viết chữ cái hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, chữ và câu ứng dụng ; - Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Hai sương một nắng (3 lần) - GD HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị : - GV: Mẫu chữ hoa H đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . - HS:Vở tập viết III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên viết bảng chữ: G, Góp. - 1 HS lên bảng . - Nhận xét bài viết ở vở tập viết. - Lớp viết vào bảng con. - Nhận xét – Ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa. - Quan sát chữ mẫu. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - 5 li. * Gắn mẫu chữ H +… 3 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét - Chữ hoa H cao mấy li ? cơ bản: cong trái và lượn ngang; nét 2 - Chữ hoa H gồm mấy nét ? là kết hợp của 3 nét cơ bản: khuyết.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu chữ H trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng “Hai sương một nắng.”. * Treo bảng phụ: Hai sương một nắng 1. Giới thiệu câu ứng dụng:“Hai sương một nắng”. theo cỡ chữ nhỏ. - Em hiểu như thế nào về cụm từ ứng dụng này ? 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái ?. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?. 3. GV viết mẫu chữ: Hai - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở. GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. v Hoạt động 4: Chấm chữa bài - Thu 7-8 vở chấm. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học.. ngược, khuyết xuôi và móc phải; nét 3 là nét thẳng đứng. - Theo dõi, lắng nghe. - 2 HS lên bảng viết . – Lớp viết vào bảng con.. - 1 HS đọc câu ứng dụng. - Nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động. - trả lời. - trả lời. - 2 HS lên bảng viết . – Lớp viết vào bảng con.. - Viết bài vào vở tập viết.. ********************************** TIẾT 4: CHÍNH TẢ (Nghe viết): ÔNG VÀ CHÁU I. MỤC TIÊU: - Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi bài thơ “ Ông cháu“ Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ . - Làm được BT2; BT(3)a. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động dạy. 1. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc cho HS viết lo nghĩ, ngẫm nghĩ, nghỉ học. - GV nhận xét – Ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b.Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc bài viết 1 lần. - Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không ? - Bài thơ có mấy khổ thơ ? - Mỗi câu thơ có mấy chữ ? - Vậy khi viết em nên trình bày như thế nào cho đẹp ? - Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài. - GV đọc cho HS viết - GV nhận xét , uốn nắn. b. Viết bài vào vở: - Đọc bài cho HS viết. - GV theo dõi, uốn nắn. c. Chấm – Chữa lỗi: - Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. - Thu chấm 7- 8 bài. - Chữa lỗi sai. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.. * Bài 3:(a) Điền l/n - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm thi đua.. Hoạt động học. - 1HS lên bảng viết . - Lớp viết vào bảng con.. - 1 HS đọc lại bài + Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui. + 2 khổ thơ . + 5 chữ. + Thụt vào lề 3 ô rồi viết. - Một số HS nêu từ khó viết. - 1HS lên bảng viết . - Lớp viết vào bảng con. - HS nghe và viết bài vào vở - HS đổi vở chấm lỗi.. - Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k. - 2 HS đại diện lên làm thi đua. ( c: ca, cô, cỏ, cáo, cong … k:kẹo, kể, kính, kiện … ) - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở: Lên non mới biết non cao.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét, tuyên dương . 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. ***************************** BUỔI CHIỀU TIẾT 1: TOÁN (ÔN) ÔN TẬP VỀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu - Ôn cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 và cách giải bài toán có một phép trừ II. Đồ dùng dạy học - VBT Toán 2 III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Thực hành Bài 1: Tính - 2 hs đọc yêu cầu - Yc học sinh làm bài vào VBT - Làm bài 81 -. 21 -. 9 88 - Gv cùng học chữa bài bà Yc học sinh nêu cách thực hiện Bài 2: Tính hiệu rồi điền vào chỗ trống Số bị trừ 21 31 41 81 Số trừ 5 9 8 6 Hiệu - Yc học sinh làm bài - Nhận xét bài Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. 2 19 …………….. - Thực hiện theo yc - 2 h/s đọc yêu cầu. - Làm bài, 1 h/s làm vào bảng phụ - Đọc yêu cầu - Làm bài Bài giải: Mỹ còn lại số quả mơ là:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 4: (DCHSKG) Nhà có 21 con gà a. Nếu bán đi 5 con thì còn lại bao nhiêu con gà? b. Nếu bán đi 7 con thì còn lại bao nhiêu con gà? - Yc học sinh tóm tắt và làm bài - Quan sát, giúp đỡ học sinh gặp khó khăn - Gv cùng học sinh nhận xét bài 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà học bài. 61 – 8 = 53 (quả) Đáp số: 53 quả mơ - Học sinh đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. ***************************** TIẾT 2: TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN) LUYỆN ĐỌC : BƯU THIẾP I. MỤC TIÊU: - Luyện đọc bài bưu thiếp và nêu được nội dung bài II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết bài : -Đọc nối tiếp từng câu *Hướng dẫn phát âm :Hướng dẫn đọc. * Đọc từng đoạn : *Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . *. Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài. HOẠT ĐỘNG HỌC. -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2. -HS thực hiện. Tìm từ khó đọc: -HS đọc nối tiếp từng đoạn. -Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gv giúp đỡ những h/s đọc còn kém luyện đọc -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Yc h/s nêu ND chính của bài 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nêu ND. ********************************* TIẾT 3: HĐNGLL (Phòng tránh tai nạn thương tích) PHÒNG TRÁNH TAI NẠN DO CÁC CON VẬT GÂY RA I. MỤC TIÊU - Học xong bài này, h/s có khả năng : - Những tai nạn có thể gặp khi thăm vườn bách thú hoặc chuồng trai chăn nuôi - Đi thăm vườn bách thú hoặc chuông trại chăn nuôi an toàn - Có ý thức phòng tránh tai nạn từ các con vật II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy học chỉ yếu HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vườn bách thú hoặc chuồng trại chăn nuôi - Em nào đã được đi thăm vườn bách thú - h/s trả lời hoặc chuồng trại chăn nuôi chưa? - H: Vườn bách thú hoặc chuồng trại chăn - Hổ, sư tử….. nuôi thường nuôi những con gì? - Khi nuôi trong vườn bách thú hoặc - Trả lời theo suy nghĩ chuồng trai chăn nuôi người ta thường nuôi như thế nào? - Ở vườn bách thư hoặc chuồng trại chăn nuôi thường có những quy định gì? GVKL: Vườn bách thú hoặc chuồng trại - Vài h/s trả lời theo suy nghĩ chăn nuôi thường nuôi những con vật quý. Có nơi nuôi cả những con vật to lớn, hung dữ như hổ, báo, sư tử, cá sấu…… c. Hoạt động 2: An toàn khi đi thăm vườn bách thú hoặc chuồng trại chăn nuôi - cho h/s chơi trò chơi đi thăm vườn bách - học sinh thực hiện theo yc thú (hoặc chuồng trại chăn nuôi) - Chia h/s thành 2 nhóm: N1 học sinh nắm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> tay nhau tạo thành vòng tròn giả làm chuông thú; 1 số học sinh còn lại đi thăm vườn bách thú - Gv nêu nội quy của chuông trại cho cả lớp cùng nghe và hd học sinh đi tham quan GVKL: Khi đi thăm vườn bách thú hay - Lắng nghe chuồng trại chăn nuôi các em phải chấp hành dúng qui định. Không được đứng sát hàng rào nơi nhốt thú để tránh các con thú có thể cào, cắn, húc. Không lấy que chọc vào các con thú làm cho thú giận. Không cho thú ăn các thức ăn bừa bãi làm bẩn môi trường và ảnh hưởng tới sức khoẻ của thú. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×