Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CỦA VINAMIT TẠI THỊ TRƯỜNG ÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.58 KB, 25 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
____________

BÀI TẬP NHĨM BỘ MƠN KINH DOANH QUỐC TẾ
Đề tài:

CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CỦA
VINAMIT TẠI THỊ TRƢỜNG ÚC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Tố Mai
Nhóm 1

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
____________

BÀI TẬP NHĨM BỘ MƠN KINH DOANH QUỐC TẾ
Đề tài:

CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CỦA
VINAMIT TẠI THỊ TRƢỜNG ÚC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Tố Mai
Nhóm 1
1 Huỳnh Ngọc Diễm

K114020104

2 Lê Minh Hải



K114020115

3 Nông Thị Mai Hồng

K114020121

4 Nguyễn Thị Oanh Kiều

K114020135

5 Đặng Gia Linh

K114020142

6 Trần Hương Nguyên

K114020164

7 Nguyễn Hà Phương Thảo

K114020190

8 Huỳnh Thị Quý Thuận

K114020196

9 Phạm Lê Thu Trang

K114020206


Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2013


DANH SÁCH NHĨM VÀ PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ
HỌ VÀ TÊN
MSSV
NHIỆM VỤ
Huỳnh Ngọc Diễm K114020104 - Đánh giá về thị trường nơng sản – thực phẩm Úc.
- Phân tích cơ hội.
- Đề xuất chiến lược giá.
Lê Minh Hải
K114020115 - Đánh giá chung về thị trường Úc.
- Phân tích thế mạnh.
- Đề xuất chiến lược phân phối.
Nông Thị Mai
K114020121 - Giới thiệu chung về cơng ty Vinamit.
Hồng
- Phân tích nguy cơ.
- Đề xuất chiến lược xúc tiến.
Nguyễn Thị Oanh K114020135 - Đánh giá về thị trường nông sản – thực phẩm Úc.
Kiều
- Phân tích nguy cơ.
- Đề xuất chiến lược phân phối.
- Tổng hợp và chỉnh sửa file word.
Đặng Gia Linh
K114020142 - Đánh giá chung về thị trường Úc.
- Phân tích cơ hội.
- Đề xuất chiến lược sản phẩm.
Trần Hương

K114020164 - Lý do lựa chọn thị trường.
Nguyên
- Phân tích thế mạnh.
- Đề xuất chiến lược xúc tiến.
- Trình bày power point.
Nguyễn Hà
K114020190 - Đánh giá về thị trường nông sản – thực phẩm Úc.
Phương Thảo
- Phân tích điểm yếu.
- Đề xuất chiến lược giá.
- Tổng hợp và chỉnh sửa file word.
Huỳnh Thị Quý
K114020196 - Giới thiệu chung về công ty Vinamit.
Thuận
- Phân tích điểm yếu.
- Đề xuất chiến lược xúc tiến.
Phạm Lê Thu
K114020206 - Giới thiệu sản phẩm thâm nhập thị trường.
Trang
- Phân tích nguy cơ.
- Đề xuất chiến lược sản phẩm.


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM .......................... 1
1.1.

Giới thiệu chung về công ty Vinamit ..................................................................... 1

1.1.1.


Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 1

1.1.2.

Lĩnh vực kinh doanh ....................................................................................... 1

1.1.3.

Dịng sản phẩm chính ...................................................................................... 1

1.1.4.

Thành tựu đạt được ......................................................................................... 2

1.2.

Giới thiệu sản phẩm thâm nhập thị trường ............................................................ 2

1.3.

Thị trường Úc – Lý do lựa chọn ............................................................................ 2

CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU THÔNG TIN THỊ TRƢỜNG ........................................... 4
2.1.

Đánh giá chung về thị trường Úc ........................................................................... 4

2.1.1.


Điều kiện kinh tế ............................................................................................. 4

2.1.2.

Điều kiện chính trị ........................................................................................... 5

2.1.3.

Điều kiện pháp lý ............................................................................................ 5

2.1.4.

Điều kiện văn hoá ............................................................................................ 5

2.2.

Đánh giá về thị trường nông sản – thực phẩm của Úc ........................................... 6

2.2.1.

Mức độ phù hợp của sản phẩm ....................................................................... 6

2.2.2.

Quy mô và tiềm năng thị trường ..................................................................... 6

2.2.3.

Mức độ cạnh tranh........................................................................................... 7


CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH SWOT .................................................................................. 9
3.1.

Strengths (Các điểm mạnh) .................................................................................... 9

3.2.

Weaknesses (Các điểm yếu) ................................................................................ 10

3.3.

Opportunities (Các cơ hội) ................................................................................... 10

3.4.

Threats (Các thách thức) ...................................................................................... 11

CHƢƠNG 4: CHIẾN LƢỢC THÂM NHẬP THỊ TRƢỜNG .................................... 12
4.1.

Chiến lược sản phẩm ............................................................................................ 12

4.1.1.

Khách hàng tiềm năng ................................................................................... 12

4.1.2.

Chiến lược đề xuất ........................................................................................ 12



4.2.

Chiến lược phân phối ........................................................................................... 13

4.3.

Chiến lược xúc tiến .............................................................................................. 15

4.3.1.

Quảng cáo ...................................................................................................... 15

4.3.2.

Đội ng nhân viên ......................................................................................... 16

4.3.3.

Khuyến m i ................................................................................................... 16

4.3.4.

Quan hệ công ch ng ...................................................................................... 16

4.4.

Chiến lược giá ...................................................................................................... 17

CHƢƠNG 5: TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................................... 18



1
CHƢƠNG 1:
1.1.

GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM

Giới thiệu chung về cơng ty Vinamit

1.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển

Năm

Cơng ty TNHH TM Đức Thành đ chính thức được thành lập tại

Dương vốn là tiền thân của Vinamit ây giờ. Năm
TNHH TM Vinamit. Đến

nh

công ty đổi tên thành Công ty

Công ty chuyển đổi h nh thức kinh oanh sang Công

ty Cổ phần Vinamit. C thể n i Vinamit là một tên tuổi lớn trong lĩnh vực ứng dụng khoa
học công nghệ cao trong khai thác và chế biến nông sản tại Việt Nam.
Hiện nay Vinamit đ c mặt và điều hành hoạt động ở hầu hết các tỉnh và thành phố

lớn trên toàn quốc. Đối với thị trường nội địa, sản phẩm của Vinamit đ chiếm đến 90%
thị phần tiêu thụ, gần 60% tổng sản phẩm của Vinamit đ được xuất khẩu sang khối
Asean, Trung Quốc Đài Loan Hồng Kơng, Nhật Bản và có mặt tại các thị trường khó
tính ở châu Âu và Bắc Mỹ.
1.1.2.

Lĩnh vực kinh doanh

Xuất phát từ ý tưởng mang đến một hương vị mới cho cuộc sống hiện đại, tạo ra
những cơ hội tiêu thụ và phát triển lớn hơn cho người nông dân và nền nông nghiệp Việt
Nam, Vinamit chuyên kinh doanh nông sản trái cây sấy và hiện nay là công ty lớn nhất
trong lĩnh vực này tại Việt Nam.
1.1.3.
-

Dòng sản phẩm chính
Dịng sản phẩm sấy tự nhiên (Vinatural): sản phẩm c độ giòn xốp, vẫn giữ được

màu sắc và mùi vị ngun chất hồn tồn khơng c đường hay bất kì chất phụ gia nào.
Cụ thể: mít, chuối khoai lang khoai mơn thơm và một số mặt hàng mới như í ngô, ớt
Đà Lạt, cà rốt đu đủ, cà chua, khổ qua táo…
-

Dòng sản phẩm sấy dẻo (Tenders): sản phẩm dẻo, ngọt, có thể dùng thay thế các

loại mứt trong dịp Tết. Cụ thể: mít xồi đu đủ thơm ổi…
-

Dịng sản phẩm sấy tẩm gia vị (Tomeli táo sấy và Tomeli chuối sấy tẩm vị): sản


phẩm táo sấy giòn, xốp; chuối sấy được tẩm thêm gia vị nhằm kích thích vị giác và tăng
thêm lựa chọn cho người tiêu dùng. Cụ thể, chuối được sấy tẩm với các vị ưa lưới,
sôcôla, dâu, …


2
1.1.4.

Thành tựu đạt đƣợc

Công nghệ sấy gia nhiệt thăng hoa sấy chân không tiên tiến ứng dụng trên những
sản phẩm trái cây nhiệt đới phong phú của Việt Nam đ kết hợp trở thành những sản
phẩm thơm ngon độc đáo.
Vinamit không ngừng phát triển kể từ khi thành lập, liên tục đạt được nhiều giải
thưởng, bằng khen, giấy chứng nhận mà không phải thương hiệu nào c ng làm được:
Hàng Việt Nam chất lượng cao 2008 – 2010, ISO 9001:2000, Danh hiệu Trâu Vàng Đất
Việt (

6) Thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam (

6)… Bên cạnh đ

với những tiêu

chuẩn chất lượng đ đạt được như tiêu chuẩn ISO 9001-2000 vể quản lý chất lượng,
HACCP - Tiêu chuẩn vệ sinh an tòan thực phẩm, HALAL – Tiêu chuẩn thực phẩm trong
cộng đồng Hồi giáo, GMP – Tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất và được tổ chức
chất lượng quốc tế BVQI công nhận về chất lượng, sản phẩm Vinamit chiếm được sự ưu
ái của người sành điệu Việt Nam mà còn thu hút sự quan tâm của khách ẩm thực quốc tế.
1.2.


Giới thiệu sản phẩm thâm nhập thị trƣờng
Dòng sản phẩm dự định thâm nhập vào thị trường Úc của công ty là sản phẩm trái

cây sấy tự nhiên (Vinatural). Ở dòng Vinatural, trái cây được xử lý qua các công nghệ
sấy chân không, sấy gia nhiệt và sấy khô của Vinamit sẽ giúp cho sản phẩm vẫn giữ được
màu sắc và hương vị nguyên chất, rất tiện lợi cho nhiều mục đích sử dụng. Với những
đặc tính xuất sắc như: không chứa cholesteron hàm lượng dầu và đường rất thấp hương
vị trái cây tươi được cô đậm và giữ nguyên màu sắc tự nhiên, Vinatural đ đa ạng hoá
sản phẩm với nhiều loại trái cây được chế biến như mít, chuối, xồi, khoai lang, khoai
mơn,… được thị trường trong và ngoài nước tiêu thụ mạnh.
1.3.

Thị trƣờng Úc – Lý do lựa chọn
Trong nền kinh tế Úc, nông nghiệp chỉ chiếm tỉ trọng 3%. Bên cạnh đ

khả năng

phát triển các ngành nông nghiệp của Úc là rất kh khăn. Đất đai cằn cỗi, kém màu mỡ,
lượng mưa phân ố không đều, khí hậu nhiều chỗ khắc nghiệt, lại hay có hạn hán và bão.
Đây là một cơ hội cho Việt Nam trong việc xuất khẩu các mặt hàng nông sản vốn là một
lợi thế của Việt Nam. Trong các mặt hàng xuất khẩu sang Úc trước đây mặt hàng rau quả


3
sấy khô rất hạn chế đây là cơ hội không nên bỏ qua để nhân rộng thị trường mặt hàng
này.
Úc nhập khẩu rất nhiều sản phẩm khác nhau từ các nước Châu Á Thái

nh Dương


n i chung và Việt Nam n i riêng. Hầu hết các mặt hàng mà Úc c nhu cầu nhập khẩu đều
là thế mạnh của Việt Nam. Một trong số những lợi thế lớn đối với các oanh nghiệp Việt
Nam khi xuất khẩu sang Úc đ là vị trí địa lý so với Mỹ và Châu Âu th Úc gần hơn rất
nhiều.


4
CHƢƠNG 2:

Đánh giá chung về thị trƣờng Úc

2.1.
2.1.1.


GIỚI THIỆU THÔNG TIN THỊ TRƢỜNG

Điều kiện kinh tế

Mức sống
N i đến những nền kinh tế ở vị trí trung tâm của xu thế toàn cầu, thứ nhất phải kể

đến Úc. Là một quốc gia có nền kinh tế phát triển, theo số liệu năm
đạt 1.521 tỷ USD, GDP (PPP) 3,4%, thu nhập

cho iết GDP

nh quân đầu người khoảng 67.035 USD.


Thị trường lao động duy trì ổn định, lạm phát ln giữ ở mức thấp. Do có sự phát triển
của lĩnh vực ngoại thương và nhu cầu tiêu ùng trong nước tiếp tục tăng nên GDP xu
hướng tăng trong ài hạn.


Tỷ giá
Tỷ giá thương mại hàng hóa của Úc (terms of trade) (mức chênh lệch tương ứng

giữa giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng h a) c xu hướng tăng. Tỷ giá ngoại tệ tăng cùng
với sự phát triển của kinh tế trong nước sẽ đảm bảo tăng trưởng nhập khẩu ở mức ổn
định.


Thương mại và thuế
Chính sách thương mại và thuế của Úc khá minh bạch nhưng hàng rào phi thuế

quan (các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm, tiêu chuẩn kỹ thuật …) khá chặt chẽ.
Thị trường Úc không áp dụng hạn ngạch đối với hàng nhập khẩu từ Việt Nam, tuy nhiên,
thuế suất đối với hàng dệt may và giày dép rất cao.


Quan hệ Việt – Úc về kinh tế
Việt Nam là bạn hàng thứ 15 của Úc, Úc là bạn hàng thứ 13 của Việt Nam. Kim

ngạch thương mại giữa hai nước luôn tăng đều và khá cao, từ mức 32,3 triệu USD năm
1990 lên 5,585 tỷ USD năm
đến hết năm
với năm
năm


8 (ta xuất 4,225 tỷ, nhập khẩu là 1,360 tỷ USD). Tính

kim ngạch thương mại song phương đạt 3,776 tỷ USD tăng 4% so
(trong đ ta xuất 2,5 tỷ USD, nhập khẩu 1,16 tỷ USD); trong

tháng đầu

kim ngạch thương mại song phương đạt 3,65 tỷ USD (trong đ ta xuất 1,98 tỷ,

nhập 1,67 tỷ USD). Tại Hội nghịp cấp cao ASEAN 14 tại Hua Hin, Thái Lan (3/2009),
Úc đ chính thức cơng nhận Việt Nam là nền kinh tế thị trường.


5
2.1.2.

Điều kiện chính trị

Úc thực hiện chính sách mở rộng và xây dựng mối quan hệ bền chặt với nhiều quốc
gia, khu vực trên thế giới như: khu vực Châu Á (Trung Quốc đang là đối tác thương mại
có mức tăng trưởng thương mại cao nhất hiện nay) các nước EU, và Đông Nam Á
(ASEAN) c ng đang trở thành đối tác thương mại quan trọng của Úc Úc c ng tăng
cường quan hệ với các nước chủ chốt tại Châu Á-Thái

nh Dương và Nam thái Bình

Dương .
2.1.3.



Điều kiện pháp lý

Quyền sở hữu trí tuệ: minh bạch và chặt chẽ
Theo quy định về sở hữu trí tuệ của Úc, doanh nghiệp Việt Nam khi nộp đơn tại cơ

quan sở hữu trí tuệ Úc thì cần thơng qua đại diện sở hữu trí tuệ của nước sở tại.
Một bằng sáng chế- đại diện cho sở hữu trí tuệ cung cấp cho doanh nghiệp quyền
ngăn chặn người khác sử dụng và bán sáng chế của mình. Doanh nghiệp có thể sản xuất
và thương mại hóa sáng chế, hoặc có thể chỉ định, cấp phép bằng sáng chế của mình cho
người khác. Được cấp ở Úc sẽ được bảo vệ trong nước Úc.


Quy định đối với sản phẩm
Úc c quy định kiểm dịch rất chặt chẽ. Tất cả các thực vật nhập khẩu cho ù c tươi

sống hay không đều phải được kiểm dịch hoặc chuyển đến cơ quan kiểm dịch thực vật.
Những sản phẩm nhập khẩu bị phát hiện nhiễm khuẩn phải được xử lý, tiêu hủy hoặc gửi
trả lại bằng chi phí của chủ hàng.
Đối với các loại t i được sử dụng đế bao gói cho sản phẩm làm từ thực vật phải là
những loại túi mới, sạch và bền đảm bảo không làm rơi hàng h a đựng bên trong ra
ngoài. Nếu là túi tái sử dụng phải được kiểm dịch và xử lý tiêu hủy hoặc tái xuất.
Container đ ng hàng phải sạch, khơng dính cát, khơng có chất ô nhiễm từ động thực vật
như các hạt ng cốc, bột mì, thịt xương

a. Úc cấm nhập khẩu sử dụng vật liệu bao gói

làm bằng rơm vỏ trấu, những nguyên liệu tương tự từ thực vật.
2.1.4.

Điều kiện văn hoá


Úc là nước c tr nh độ dân trí cao. Khách hàng Úc nh n chung đều rất hiểu biết về
vấn đề “giá cả tương xứng với giá trị” và đặc biệt quan tâm đến chất lượng sản phẩm.


6
Điều này được thể hiện qua việc nhà nhập khẩu Úc là những người luôn mong đợi được
chào mức giá hàng nhập khẩu cạnh tranh với khối lượng yêu cầu tương đối ít, chất lượng
đồng đều và giao hàng đ ng hạn. Họ chỉ chấp nhận mức biến động giá tối đa là 6% năm.
Hầu hết các nhà nhập khẩu Úc thường chậm thay đổi nhà cung cấp mới. Họ thường
tạo mối quan hệ gần g i với những nhà cung cấp quen thuộc để đảm bảo việc kinh doanh
được liên tục và rất ít khi thay đổi nhà cung cấp một cách đột ngột.
Ngoài ra, các nhà nhập khẩu Úc sẽ địi hỏi nhà cung cấp nước ngồi dành cho họ
điều kiện độc quyền tại Úc dối với toàn bộ các mặt hàng nhập khẩu hoặc ít nhất là với
một số mẫu hàng riêng biệt. Điều các nhà nhập khẩu người bán bn khơng thích nhất là
khi họ chào hàng độc quyền cho một người bán lẻ và nhận ra rằng mặt hàng tương tự đ
được cung cấp từ một nhà nhập khẩu hoặc người bán buôn khác.
Đánh giá về thị trƣờng nông sản – thực phẩm của Úc

2.2.
2.2.1.

Mức độ phù hợp của sản phẩm

Dân số Úc không đông nhưng thu nhập

nh quân đầu người khá cao (khoảng

AUD năm) ẫn đến sức mua lớn. Trong cuộc sống hiện đại và năng động, nhu cầu


60.

sử dụng các loại thức ăn nhanh là khổng lồ. Tuy nhiên người dân Úc lại cực kỳ nhạy cảm
với những vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm và chất lượng sản phẩm.
Số liệu do Ủy ban Báo cáo Y tế Toàn quốc cho Hội đồng các Chính phủ Úc chỉ ra
rằng 28% trên tổng số dân Úc bị éo ph trong năm

-12. Thống kê cho thấy có tới

63% trên tổng số dân ở Úc hiện nay ở trong tình trạng thừa cân hoặc béo phì. Do vậy,
nhu cầu về loại thực phẩm chứa ít chất béo và cholesteron là rất cần thiết.
Bên cạnh đ

Úc có những quy định rất nghiêm ngặt về kiểm dịch và bao gói nhãn

mác (bao bì có thể tái sử dụng hoặc tiêu huỷ ghi rõ nước xuất xứ, liệt kê số lượng, khối
lượng độ dài, diện tích hoặc số sản phẩm…).
Sản phẩm Vinamit hồn tồn có khả năng đáp ứng các nhu cầu trên. Với công nghệ
hiện đại cùng quy trình kiểm sốt chặt chẽ Vinamit đảm bảo chất lượng về sản phẩm
c ng như quy định ao
2.2.2.


nh n mác đưa ra thị trường với giá cả phù hợp với chất lượng.

Quy mô và tiềm năng thị trƣờng

Quy mô thị trường Úc



7
Quy mơ thị trường an đầu có thể chưa lớn vì Úc là một thị trường khá khó tính.
Mặt khác trái cây hoa quả nói chung khơng phải là những mặt hàng chủ lực của Việt
Nam xuất khẩu sang thị trường Úc và những hàng hóa dù là thế mạnh của Việt Nam
nhưng vẫn chưa đủ sức chiếm lĩnh thị trường Úc. Tuy nhiên trái cây sấy khơ với những
dịng sản phẩm mới lạ, bổ ưỡng và đẹp mắt là rất hấp dẫn đối với mọi thị trường kể cả
những thị trường kh tính. Do đ quy mơ thị trường an đầu có thể là nhỏ tuy nhiên với
những chiến lược thâm nhập và phát triển thích hợp thì quy mơ thị trường có thể mở rộng
v đây là một thị trường khá tiềm năng.


Tiềm năng thị trường Úc
Úc chưa phải là một thị trường lớn nhưng là một thị trường khá tiềm năng:
Thứ nhất, thị trường Úc với 23 triệu ân đang mở ra cơ hội cho hàng hóa Việt Nam.

Ngoài ra, Hiệp định tự o thương mai giữa các nước Asean với Úc trong đ c Việt Nam
c ng tạo điều kiện cho các hoạt động xuất khẩu của Việt Nam sang Úc được thuận lợi
hơn rất nhiều.
Thứ hai, tiềm năng xuất khẩu sang Úc sẽ còn rất lớn vì hiện nay, giá trị xuất khẩu từ
Việt Nam sang Úc vẫn còn rất khiêm tốn, mới dừng ở mức 1,6% so với tổng giá trị xuất
khẩu vào thị trường Úc. Đặc biệt, hoa quả thực phẩm nói chung và trái cây sấy nói riêng
chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong tổng giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này. Do
đ

Vinamit c thể là tiên phong trong thị trường Úc với những dòng sản phẩm chủ chốt

của mình.
Thứ ba, khẩu vị của người ân nước này đang ần thay đổi. Họ trở nên ưa chuộng
trái cây và hoa quả hơn. Nhu cầu dành cho mặt hàng này tăng cao là một cơ hội để
Vinamit đưa sản phẩm của mình vào danh mục những m n ăn ưa thích cho người dân

Úc.
2.2.3.


Mức độ cạnh tranh

Khả năng thương lượng với khách hàng
Thị trường nông sản, cụ thể hơn là hoa quả chế biến không phải là thị trường độc

quyền ở Úc. Trái lại đây là một thị trường vô cùng tiềm năng đ và đang lôi kéo ngày
càng nhiều các doanh nghiệp gia nhập, vì vậy khi sản phẩm của Vinamit thâm nhập và


8
phát triển ở thị trường này không tránh khỏi sự cạnh tranh từ các đơn vị khác, nhất là
những nước xuất khẩu chiếm ưu thế gần như tuyệt đối về giá cả như Trung Quốc. Các
nhà nhập khẩu Úc chỉ chấp nhận mức biến động giá tối đa 6% năm. V vậy, Vinamit cần
ổn định nguồn cung và chi phí sản xuất của m nh để có thể đáp ứng yêu cầu này.


Đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Người dân Úc khơng xa lạ gì với các thương hiệu thuộc ngành hàng thức ăn nhanh.

Cửa hàng của Mc Donal

Hungry Jack’s… mọc đầy trên các phố; các loại bánh kẹo ăn

liền, khoai tây chiên đậu khô như Sneakers M&N Smith’s, Organic Road, Oh so
Natural… c thể dễ dàng tìm thấy trong các cửa hàng tạp hoá, siêu thị và nhận được sự
ưa chuộng của nhiều người vì sự đa ạng sản phẩm c ng như nhanh chóng, tiện lợi khi sử

dụng.
Tuy nhiên, sản phẩm của Vinamit là các loại thực phẩm đ qua chế biến được đ ng
gói sẵn và có thể dùng ngay khi mở bao, việc sử dụng c ng tiện lợi khơng kém các loại
bánh kẹo khác. Ngồi ra, về mặt inh ưỡng, Vinamit có lợi thế hơn v đây là các loại rau
quả sấy lành tính hơn các loại thực phẩm nhiều chất éo và đường hoá học thường thấy
trong ngành hàng thức ăn nhanh.


Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Tại Việt Nam, ngồi Vinamit cịn rất nhiều nhãn hiệu rau quả sấy không ngừng cạnh

tranh về chất lượng và giá cả điển h nh như thương hiệu Nhabexims, Quỳnh Anh, … tuy
nhiên các thương hiệu này chưa c chiến lược mở rộng thị trường sang Úc bằng con
đường chính ngạch.
Hiện nay tại Úc, rau quả sấy đ ng g i khơng cịn xa lạ, có thể kể đến một vài
thương hiệu như Green ay của Thái Lan; Crisps, Sweet Vine, Just Organic của Úc,…
Vinamit của Việt Nam c ng đ xuất hiện ở thị trường Úc, tuy nhiên đến năm
đơn hàng đ

các

ừng lại vì vấn đề nguyên liệu và nhu cầu của thị trường. Hiện tại, Vinamit

chủ yếu xuất hiện trong các siêu thị người Việt, các khu vực tập trung cư ân Việt. Lợi
thế của các đối thủ trực tiếp trên chính là thương hiệu. Để có thể cạnh tranh lại với các
nhãn hàng này, Vinamit phải có chiến lược phát triển thương hiệu và quảng bá rộng rãi
hình ảnh của m nh đến các khách hàng Úc.


9

CHƢƠNG 3:
3.1.


PHÂN TÍCH SWOT

Strengths (Các điểm mạnh)
Chất lượng nguyên liệu
Vinamit đ và đang xây ựng các vùng nguyên liệu rộng khắp tại các tỉnh thành nơi

hội đủ các điệu kiện về khí hậu và thổ nhưỡng, phịng thí nghiệm và các trại ươm giống
ứng dụng thực hành được phân bố đều ở những vùng nông nghiệp chuyên canh. Sắp tới,
công ty sẽ xây dựng thêm một nhà máy ở Buôn Ma Thuột và một ở

nh Phước để tiếp

nhận nguyên liệu chế biến tại chỗ.
Những giống cây trồng mới với những ưu điểm vượt trội được liên tục nghiên cứu
lai tạo và cho ra đời, yêu cầu về chất lượng và tính inh ưỡng của sản phẩm c ng được
tuân thủ nghiêm ngặt, sàng lọc các loại trái cây, củ quả tươi ngon không sâu ệnh với
hương vị đồng đều đậm chất Việt trải qua những quy tr nh sơ chế khép kín và cấp đơng
tại nhà máy trước khi vào khâu đóng gói. Trên cơ sở đ Vinamit đ khẳng định được vị
thế của mình tại thị trường Việt Nam.


Kỹ thuật
Áp dụng công nghệ sấy gia nhiệt thăng hoa sấy chân không tiên tiến nhất hiện nay

giúp giữ được màu sắc tự nhiên và hương vị nguyên chất đảm bảo sản phẩm không chứa
cholesterol hàm lượng dầu và đường rất thấp, rất tiện lợi cho nhiều mục đích sử dụng.

Vinamit hiện có hai cụm nhà máy chế biến hồn chỉnh với quy mô 10 hecta, công
suất 20 tấn thành phẩm/ngày, quá trình sản xuất và đ ng g i được thực hiện và giám sát
nghiêm ngặt theo những tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế BVQI, HACCP, GMP,
ISO đảm bảo cho thành phẩm của Vinamit c được sự tin tưởng và đánh giá cao.


Nhân lực
Với 6

nhân viên chính thức

nhân công thời vụ và trên

nghiệp trực thuộc trong hệ thống văn phòng nhà máy đội ng

nhân sự chuyên

án hàng và chăm s c

khách hàng… phủ rộng trên toàn quốc Vinamit ln đảm bảo một đội ng nhân sự có
tr nh độ chun mơn cao, nhiệt tình, trách nhiệm và tâm huyết với cơng việc của mình.
Ngồi những chính sách kinh doanh hiệu quả Vinamit c ng ch trọng đến những chính
sách xã hội cho cơng nhân viên của mình.


10

3.2.



Weaknesses (Các điểm yếu)
Sản lượng nguyên liệu
Nhu cầu nông sản nguyên liệu ngày càng tăng Vinamit đ triển khai các khu trồng

trái cây nguyên liệu cung cấp cho sản xuất nhưng vẫn không đủ đáp ứng, phải thu mua
của nông dân là chủ yếu. Để có thể thu mua độc quyền rau quả từ nông dân, Vinamit phải
chấp nhận mức giá khá cao. Vào năm

giá nguyên liệu trong nước tăng khoảng 30%

đẩy giá thành tăng lên tương ứng, khiến cho sản phẩm Vinamit mất lợi thế cạnh tranh về
giá. Tình trạng đ đến nay vẫn chưa được cải thiện do các chính sách hỗ trợ của nhà nước
chưa hồn tồn đứng về phía nơng dân, nơng dân khơng bán hàng cho các doanh nghiệp
trong nước mà án ra nước ngoài.


Uy tín thương hiệu
Tại Việt Nam, Vinamit là thương hiệu nổi tiếng được biết đến rộng rãi và có mặt ở

hầu hết các cửa hàng, siêu thị trên toàn quốc. Tuy nhiên, tại thị trường thế giới, cụ thể là
thị trường Úc, Vinamit vẫn còn là một cái tên lạ lẫm với người bản xứ, sản phẩm của
Vinamit xuất hiện chủ yếu trong các siêu; thị châu Á hoặc các cửa hàng trong khu vực
sinh sống của Việt kiều. Hình ảnh thương hiệu còn khá mờ nhạt khiến người dân Úc khó
lịng tin dùng sản phẩm của Vinamit.
3.3.
-

Opportunities (Các cơ hội)
Ở Úc, các thủ tục đăng ký kinh oanh rất minh bạch đơn giản và nhanh chóng,


thường hồn tất trong vịng 24 giờ. Theo Doing Business in Australia 2010 của WB và
IFC Úc đứng thứ 9 trên thế giới về môi trường kinh doanh thuận lợi đứng thứ 3 về sự
thuận lợi trong khởi nghiệp kinh doanh.
-

Từ mức sống cao, tỷ giá tăng trưởng đều, thuế đánh vào hàng h a minh ạch khiến

việc nhập khẩu mặt hàng trở nên ổn định. Thêm vào đ

việc chấp nhận sản phẩm có giá

trị ngang với chất lượng “tiền nào của nấy” sẽ dễ àng được hưởng ứng và chấp nhận tại
nước Úc nếu Vinamit muốn phát triển thế mạnh của mình.
-

Người Việt sống trên đất Úc tương đối đông nên việc tranh thủ sự ủng hộ từ cộng

đồng để phổ biến thương hiệu tại thị trường này là điều thuận lợi cho Vinamit.


11
-

Khí hậu Úc đang thay ần thay đổi theo hướng tiêu cực. Khí hậu nóng lên, thời tiết

bất thường, lụt lội gia tăng … làm ảnh hưởng ít nhiều đến nơng sản, hoa quả nhưng nhu
cầu thì khó cắt giảm nên Úc có thể gia tăng nhập khẩu mặt hàng hoa quả, nông sản từ các
nước khác đặc biệt là các nước Đông Nam Á trong đ c Việt Nam là nước thuộc khu
vực khí hậu nhiệt đới, thuận lợi phát triển nơng nghiệp
-


Hàng hố của nhiều nơi khác (đặc biệt là Trung Quốc) dần giảm sức cạnh tranh,

bê bối về chất lượng. Trong khi đ

sản phẩm của ngành hàng thực phẩm c tác động trực

tiếp tới sức khoẻ con người, vì vậy rất được chú trọng. Hiện tại, nhiều hàng hóa Việt
Nam đang c chỗ đứng tại Úc và Úc c ng c xu hướng tìm kiếm bạn hàng mới, vì thế
Việt Nam nói chung và Vinamit nói riêng sẽ c cơ hội trong thị trường này.
3.4.
-

Threats (Các thách thức)
Các chuyên gia dự áo tăng trưởng kinh tế Úc thời gian tới có thể chậm lại do phải

giải quyết tình trạng đi xuống của ngành khai khống. Ngồi ra, các yếu tố khác liên quan
đến tình hình kinh tế kh khăn chung của thế giới sẽ khiến người dân Úc cắt giảm chi
tiêu. Nhu cầu tiêu thụ nông sản và một số thực phẩm khác, dù ít co giãn theo biến động
của nền kinh tế nhưng c ng gây ất lợi cho quá trình mở rộng thị trường của Vinamit.
-

Các qui định kiểm dịch, hàng rào thuế quan và hàng rào kĩ thuật rất nghiêm ngặt.

Do đ

để đưa được sản phẩm đến thị trường Úc phải trải qua nhiều giai đoạn và thủ tục

làm tốn thời gian và chi phí vận chuyển.
-


Mỗi bang ở Úc đều có những quy định pháp lý riêng về độ nguyên chất của sản

phẩm được án cho người tiêu ùng quy định thành phần và loại ao

được sử dụng

cho một số danh mục hàng thực phẩm nhất định. Mặc dù giữa các bang ngày càng có sự
thống nhất về các quy định, các nhà cung cấp nước ngoài vẫn phải được các cơ quan
chức năng của bang chứng nhận trước khi sản phẩm của họ được bán trên thị trường. Do
vậy, rất tốn kém chi phí c ng như thời gian để cùng lúc thâm nhập các bang khác nhau.
-

Các mặt hàng nước ngoài muốn xâm nhập vào hệ thống siêu thị ở Úc phải đảm

bảo được điều kiện về chất lượng và sản lượng ổn định. Điều này có thể tạo nên nguy cơ
cho Vinamit nếu như khơng giải quyết được tình trạng nguyên liệu hiện nay.


12
CHƢƠNG 4:

CHIẾN LƢỢC THÂM NHẬP THỊ TRƢỜNG

Chiến ƣợc ản phẩm

4.1.
4.1.1.

Khách hàng tiềm năng

Giới trẻ: Giới trẻ từ 18-45 yêu thích sự tiện lợi

-

ễ thích nghi. Nước Úc có cấu tr c

ân số trẻ là thị trường lớn về thức ăn nhanh
Khách du lịch: Sản phẩm Vinamit gọn nhẹ cung cấp năng lượng nhanh ch ng

-

phù hợp với nhu cầu di chuyển nhiều trong chuyến đi. Hàng năm Nước Úc đ n hàng
trăm ngh n lượt khách mỗi năm..
Việt kiều: quen với những m n ăn truyền thống. Mít là loại trái cây đặc trưng và

-

được yêu thích của hầu hết người Việt.
4.1.2.

Chiến ƣợc đề xuất

Chiến ƣợc chuẩn hóa thƣơng hiệu:
Cơng ty vẫn sử dụng thương hiệu là Vinamit khi tiếp cận với thị trường Úc vì những
uy tín mà cơng ty đ đạt được tại các thị trường lớn nhỏ trên toàn thế giới như Trung
Quốc, Singapore, Mỹ Đài Loan … với tên gọi Vinamit.
Chiến ƣợc cải tiến mẫu mã để thỏa mãn khách hàng:
Khách hàng mục tiêu mà công ty hướng đến tại thị trường Úc đa phần là giới trẻ,
khách du lịch, Việt kiều.
Vinamit sử dụng màu tím là màu đặc trưng cho thương hiệu của m nh và đ khẳng

định được vị thế trong lòng khách hàng. Khi sang thị trường Úc, màu sắc và logo bao bì
vẫn được giữ nguyên. Thêm vào đ

theo tiêu chuẩn thực phẩm Australia New Zealand

(FSANZ), trên bao bì phải c đầy đủ các thông tin inh ưỡng bao gồm: protein, chất
éo car onhy rate đường muối và năng lượng. Ngoài ra, nhãn sản phẩm cần phải mở
rộng danh sách thành phần và hàm lượng phần trăm tương ứng.
Vì Vinamit là một thương hiệu ngoại trên thị trường Úc chưa tạo dựng được uy tín
tại đây nên ao

cần có một khoảng trong suốt để nhìn thấy một phần sản phẩm bên

trong. Vinamit tự tin về màu sắc c ng như độ giòn, xốp của các sản phẩm, nên việc để lộ
một phần hoa quả sấy sẽ chứng tỏ sự trung thực của sản phẩm và thu hút khách hàng.


13
Để thu hút và gây nhiều chú ý từ phía khách hàng mục tiêu, trên bao bì nên có dịng
chữ thể hiện đặc tính cơng dụng sản phẩm. Trên bao bì sản phẩm, có thể sử dụng các biểu
tượng của nước Úc nhằm thể hiện sự hòa nhập và thân thiện của cơng ty. Vì vậy, nhóm
đề nghị sử dụng biểu tượng “Kangaroo” được cách điệu như ên ưới nhưng màu sắc
được phối theo hệ khối giữa hai màu xanh lá cây và vàng. Đây là hai màu đại diện cho
nước Úc, vừa khiến biểu tượng trở nên bắt mắt, vừa tạo được sự đồng cảm nơi người tiêu
dùng Úc.

Chiến ƣợc cải tiến sản phẩm: Chất lượng sản phẩm ngày càng được cải thiện, sản
phẩm đồng đều, giòn xốp hơn.
4.2.



Chiến ƣợc phân phối
Phương tiện vận chuyển
Hầu hết hàng hóa nhập vào Úc đều được vận chuyển bằng đường hàng không và

đường biển tại Mel ourne. Sau đ hàng tiếp tục được vận chuyển tới các trung tâm phân
phối bằng đường biển và đường bộ. Tại đây hệ thống các kênh giao thông đường biển,
đường bộ và đường hàng không đều rất phát triển đặc biệt cảng Melbourne là cảng hàng
hóa chính của Úc và cảng container lớn nhất khu vực Nam bán cầu. Vì vậy đường biển
là kênh vận chuyển ưu thế và rất thích hợp.


Chiến lược cụ thể
Ngắn hạn


14
Tìm một nhà đại diện (hệ thống siêu thị, khách sạn nhà hàng…) tại Mel ourne để
họ c các áo cáo thường k căn cứ vào đ xem phản ứng của người tiêu ùng để điều
chỉnh sản phẩm cho phù hợp đồng thời tìm kiếm cơ hội để tung sản phẩm ra thị trường.
Tổ chức tham quan khảo sát để gặp gỡ các mối tiêu thụ lớn, khảo sát thị trường và
thảo luận trao đổi trực tiếp với các công ty Úc. Việc này có thể làm được thơng qua đại
diện thương mại của công ty ở Úc, hoặc thông qua phịng Thương mại và Cơng nghiệp
Australia bằng fax hay email.
Hệ thống kênh phân phối c ng tương tự như các quốc gia khác, tuy nhiên, do quy
mô nhỏ và đặc tính cạnh tranh của thị trường các đại lý, cửa hàng thương mại lớn khơng
có hoạt động nhập khẩu/bán buôn mạnh trên thị trường và chỉ những nhà bán lẻ lớn mới
nhập khẩu trực tiếp từ nước ngồi, cịn lại phần lớn các nhà bán lẻ thì lựa chọn phân phối
thơng qua nhà nhập khẩu. Vì vậy nhà nhập khẩu ở Úc đ ng vai trò quan trọng trong kênh
phân phối. Tuy nhiên, chỉ nên lựa chọn một nhà nhập khẩu vì nhà nhập khẩu khơng thích

đối tác của mình lại là đối tác của nhà nhập khẩu khác.
Cơng ty phải chọn được một nhà nhập khẩu uy tín và kí hợp đồng. Trước hết là liên hệ
nhà nhập khẩu có uy tín tại Úc, thơng qua Hiệp hội các nhà nhập khẩu quốc gia (ACCI),
thông tin như sau:
-

Địa chỉ: Australian Chamber of Commerce, Commerce House, 24 Brisbane

Avenue, BARTON, ACT 2600
-

Tel: (612) 62732311

-

Fax: 00 612 62733286

-

Email:

-

Website:
Đây là Hiệp hội chính thức của quốc gia, bao gồm phần lớn các nhà nhập khẩu lớn

trong tất cả các lĩnh vực. Thông qua Hiệp hội, chúng ta sẽ lựa chọn được nhà nhập khẩu
thích hợp cho ngành hàng của mình. Sau khi nhập vào Úc, hàng sẽ được phân phối tiếp
tục tới các nhà bán lẻ (các siêu thị lớn như Metro Costco Coles) đại lý… từ nhà nhập
khẩu, từ đ phân phối trực tiếp hay gián tiếp tới người tiêu dùng. Tuy nhiên c ng cần lưu

ý v chính sách thương mại và thuế của Úc khá minh bạch nhưng hàng rào phi thuế quan


15
(các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm, tiêu chuẩn kỹ thuật …) khá chặt chẽ dẫn
đến việc tốn thêm chi phí và thời gian để vận chuyển sản phẩm.
Dài hạn
Khi sản phẩm được chấp nhận rộng r i và thương hiệu đ c chỗ đứng trên thị trường,
Cơng ty tiến hành kế hoạch mở văn phịng đại diện tại Melbourne và tách biệt hoàn toàn
sự phụ thuộc vào nhà nhập khẩu nước sở tại. Tiến hành điều chỉnh chiến lược mở rộng thị
trường sang các vùng lân cận.
Chiến ƣợc xúc tiến

4.3.

Mục tiêu: Sản lượng xuất khẩu của Vinamit vào Úc là

.

USD sau năm đầu tiên.

Sau đ mỗi năm sản lượng xuất khẩu tăng 10%.
4.3.1.
-

uảng cáo
Quảng á sản phẩm đánh mạnh vào đặc tính sản phẩm: gần g i với thiên nhiên c

lợi cho sức khỏe người tiêu ùng, quy tr nh chế iến an toàn…
-


Sử ụng các phương tiện truyền thông sau:
áo: người ân Úc c tr nh độ ân trí cao người có th i quen đọc áo hàng ngày

chiếm tỉ lệ cao nên sử ụng áo trong quảng cáo sẽ gi p cho nhiều đối tượng khách hàng
iết thêm về thơng tin đặc tính của sản phẩm
+ Internet: Mạng lưới công nghệ thông tin ở Úc rất phát triển, tỉ lệ người sử dụng
Internet ngày càng cao. Trung bình cứ bốn trong năm người ở độ tuổi ưới 44 tuổi có sử
dụng Internet. Vì vậy đây là h nh thức quảng cáo giá rẻ nhanh ch ng và tiện lợi gi p
sản phẩm c cơ hội tiếp cận với nhiều đối tượng khách hảng với những độ tuổi khác
nhau.
Kênh thông tin công cộng: khách hàng tiềm năng của Vinamit là giới trẻ khách u
lịch. Đây là những đối tượng thường tiếp x c nhiều với các phương tiện công cộng và các
thông tin công cộng ở ến xe us tàu điện ngầm hay các địa điểm u lịch…. Chính v lý


h nh thức quảng á thương hiệu Vinamit thông qua các kênh thông tin công cộng

như các poster quảng cáo các đoạn clip quảng cáo ngắn gọn ý nghĩa tại các địa điểm và
phương tiện công cộng sẽ g p phần kết nối khách hàng với sản phẩm.


16
4.3.2.

Đội ng nh n vi n

Thiết lập đội ng cộng tác viên mà đối tượng chính là Việt kiều hay sinh viên người
Việt u học tại Úc. Thứ nhất họ là người Việt Nam nên sẽ hiểu rõ về sản phẩm của đất
nước m nh điều này tạo cơ hội thuận lợi cho họ giới thiệu quảng á sản phẩm mang đậm

thương hiệu Việt. Thứ hai họ đ c một khoảng thời gian sống và học tập tại Úc nên sẽ
hiểu rõ về phong tục tập quán c ng như văn h a của người ản địa. Mặt khác họ là
những con người trẻ năng động sáng tạo nên sẽ ễ àng tiếp cận và quảng á sản phẩm
với đối tượng khách hàng tiềm năng của sản phẩm Vinamit.
4.3.3.

hu ến mãi

Tổ chức những uổi ùng thử sản phẩm ở những nơi đông đ c tập trung phần lớn là
giới trẻ và khách u lịch như: các siêu thị trung tâm mua sắm khu vui chơi giải trí… để
khách hàng c cơ hội tiếp cận với sản phẩm. Qua đ

ch ng ta c thể thu thập ý kiến

khách hàng thông qua các phiếu khảo sát từ đ đánh giá mức độ hài lòng của người tiêu
ùng đối với sản phẩm để c kế hoạch điều chỉnh cho phù hợp với người tiêu ùng Úc.
4.3.4.
-

uan hệ c ng ch ng
T m kiếm một gương mặt đại iện c uy tín trong lĩnh vực thực phẩm sấy khơ để

tạo lịng tin cho người tiêu ùng.
-

Giải quyết các tin đồn ất lợi về những sản phẩm hàng nhái hàng giả để củng cố

uy tín của thương hiệu.
-


Tham gia các hội chợ ẩm thực Á Đông được tổ chức tại Úc hội chợ Fine Food

Australia tổ chức hằng năm đây sẽ là kênh truyền thông đáng tin cậy để Vinamit tạo
ựng h nh ảnh quảng á sản phẩm gắn liền với văn h a ân tộc đến người tiêu ùng
nước ngoài.
-

Người Úc đặc iệt rất quan tâm đến vấn đề ảo vệ mơi trường chính v vậy trong

chiến lược quảng á sản phẩm nên lồng ghép các hoạt động mang ý nghĩa ảo vệ môi
trường xây ựng thương hiệu Vinamit trong mắt người tiêu ùng là một thương hiệu
sạch nhằm g p phần tạo thiện cảm xây ựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng.


17
4.4.
-

Chiến ƣợc giá
ước đầu khi phân phối các sản phẩm Vinamit vào thị trường Úc, công ty sẽ sử

dụng chiến lược định giá cạnh tranh theo mặt bằng giá trung bình của các sản phẩm rau
quả sấy hiện tại. Trên thị trường Úc đ c rất nhiều sản phẩm rau quả sấy khô ăn liền, nếu
công ty định giá thấp sản phẩm theo kiểu thâm nhập thị trường sẽ rất kh để tạo dựng
lòng tin với người tiêu dùng, nhất là khi đối với người Úc, tiêu chuẩn chất lượng và vệ
sinh an tồn thực phẩm là những tiêu chí quan trọng để đánh giá sản phẩm.
-

So với sản phẩm của Trung Quốc, Vinamit không thể cạnh tranh về giá. Nhưng về


uy tín và chất lượng thì hồn tồn có thể đáp ứng những yêu cầu khá cao của người tiêu
dùng. Một số nhóm Việt kiều vẫn ưa chuộng sản phẩm của Trung Quốc vì mức giá hấp
dẫn của họ, tuy nhiên dây chỉ là một nhóm nhỏ, vì vậy không ảnh hưởng nhiều đến việc
định giá và phát triển sản phẩm cho người tiêu dùng Úc.
-

Cụ thể, giá sản phẩm Vinamit khi phát triển thị trường ở Úc sẽ được tính như sau:

Giá sản phẩm (G) = Giá theo FOB + Thuế + Vận chuyển + Lợi nhuận
BẢNG: TÍNH GIÁ CHO SẢN PHẨM MÍT SẤY 250g
Đơn giá (USD/gói)
Giá theo FOB

2,0150

Thuế (5% FOB)

0,10075

Vận chuyển (container 40ft)

0,0500

Lợi nhuận (10% giá trị sản phẩm)

0,216575
Tổng cộng: 2,382325

(Trong 10% lợi nhuận, công ty Vinamit thu về 2-3%, 7-8% còn lại chia cho nhà đại diện).
 Giá niêm yết của sản phẩm là 2,39$.

-

Việc tăng oanh thu phụ thuộc vào việc gia tăng oanh số chứ hầu như không thể

gia tăng tỉ lệ lợi nhuận v chi phí đ quá cao nếu tăng lợi nhuận sẽ làm tăng giá sản phẩm
(giá nội địa có thể tăng
là tối đa).

%–

% năm nhưng thị trường Úc chỉ chấp nhận tăng 6% năm


18
CHƢƠNG 5:
Giai đoạn

I – Chuẩn bị

II – Triển
khai chiến
ƣợc

III – Đánh
giá và điều

TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Công việc

Bộ phận

thực hiện

Chuẩn bị hồ sơ xuất khẩu sản phẩm: Giấy tờ
có liên quan, các loại giấy chứng nhận mà sản
phẩm đạt được, bảng mơ tả đặc tính sản phẩm,

Thơng qua số liệu tính tốn các loại chi phí để
hình thành giá sản phẩm, chuẩn bị mức giá
Phòng kế
chào hàng phù hợp. Dự trù nhiều tình huống
hoạch và
trả giá của nhà nhập khẩu.
Bộ phận
Chuẩn bị chi tiết nội dung quảng cáo, dự trù
quản lý
kinh phí tương ứng. Tìm kiếm một hoặc nhiều
xuất nhập
người có sức ảnh hưởng đến cộng đồng ở Úc
khẩu
nhằm tiến hành chiến lược quảng bá sản phẩm.
Tìm kiếm các đại diện thương mại ở Úc, liên
hệ trực tiếp các nhà nhập khẩu hoặc thơng qua
Hiệp hội các nhà nhập khẩu Úc.
Tìm cố vấn pháp luật(người Úc) cho chiến
lược xuất khẩu Vinamit.
Sản xuất đ ng chất lượng và đủ số lượng đảm Bộ phận
bảo tính xác thực của lời chào hàng
sản xuất
Đàm phán và ký kết hợp đồng ưới sự chứng
kiến của cố vấn pháp lý của công ty Vinamit.

Đưa ra mức giá phù hợp dựa vào kết quả đàm
phán. Thống nhất về tỉ lệ chiết khấu với các
nhà nhập khẩu và nêu rõ quyền và nghĩa vụ
của hai ên để họ có trách nhiệm với sản
phẩm.
Phân phối sản phẩm theo đ ng hợp đồng. Mở
Phòng
rộng mạng lưới phân phối.
Marketing
- Tiến hành marketing sản phẩm thông qua
phương tiện truyền thông, marketing trực tiếp,
phát mẫu thử.
- Xác lập uy tín sản phẩm thơng qua người đại
diện có sức ảnh hưởng đến cơng đồng Úc đ
liên hệ từ trước.
- In ấn danh thiếp catalog đại trà độ phủ rộng
khắp Melbourne và dần dần sang các khu vực
khác.
Cử người sang thị trường Úc để khảo sát phản
Phòng kế
hồi của khách hàng đối với từng loại sản phẩm
hoạch và


19
chỉnh chiến
ƣợc

c ng như những xu hướng thay đổi của thị
trường.

Chuyển giao kết quả cho phòng kế hoạch và
các phòng ban có liên quan tiến hành điều
chỉnh chiến lược cho phù hợp.
Không ngừng nghiên cứu thị trường và phát
triển sản phẩm theo nhu cầu khách hàng.

Bộ phận
nghiên cứu
thị trường

Kinh phí dự trù cho chiến lược thâm nhập thị trường là 100.000 USD cho lần đầu
tiên, các lần xuất khẩu tiếp theo chi phí ao động từ 5% – 8% trên tổng sản lượng xuất
khẩu.
KẾT LUẬN
Sau những nỗ lực nghiên cứu tìm kiếm thơng tin, nhóm chúng tơi cho rằng Úc là thị
trường hấp dẫn để mở rộng thương hiệu cho Vinamit. Theo đ

ch ng tơi tiến hành phân

tích các điểm mạnh điểm yếu các cơ hội mà Vinamit c được c ng như những nguy cơ
mà công ty này phải đối mặt khi mở rộng thị trường sang Úc.
Thông tin và số liệu mà ch ng tôi c được là kết quả của quá tr nh điều tra, nghiên
cứu từ các nguồn tài liệu mở trong và ngoài nước đồng thời có tham khảo ý kiến từ
những lần phỏng vấn trực tiếp với đại diện bộ phận xuất nhập khẩu của công ty Vinamit.
Trên cơ sở đ

ch ng tôi đề xuất các chiến lược sản phẩm, chiến lược phân phối, chiến

lược xúc tiến và chiến lược giá; phân công tổ chức thực hiện và dự trù kinh phí cho tồn
bộ chiến lược này.

Tuy nhiên thông tin mà ch ng tôi c được vẫn chưa thực sự hồn hảo, cịn thiếu
nhiều dữ kiện để có thể đánh giá chính xác tiềm năng và thách thức ở thị trường này,
những rủi ro thực tế khi triển khai chiến lược ở đây. Đặc biệt, các khảo sát đánh giá hầu
hết đều dựa trên lý thuyết đ học, trong giới hạn của mình, nhóm không thể điều tra thực
tế thị trường Úc. Do đ

đề tài này c ý nghĩa tham khảo cho các nghiên cứu tương tự về

sau đồng thời có thể được xem là nền tảng định hướng cho những chiến lược lâu dài của
Vinamit sang các thị trường khác.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đăng kí nhãn hiệu tại Australia (2013), [ />/tin-chi-tiet/dang-ky-nhan-hieu-tai-australia/1424.html]
2. Giới thiệu thị trường Australia (2005), [ />/book/member/gioithieuthitruongAustralia/DacDiemThiTruong.html]
3. Người Việt kinh doanh trên đất Úc (2010), [ />4. Xuất khẩu sang Australia – Tiềm năng rất lớn, [.
vn/hoi-nhap/43473/xuat-khau-sang-australia-tiem-nang-ratlon.htm#.UqLvT_tCK5Z]
5. Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại Sydney (2012), Tài liệu cơ bản về Australia và
quan hệ Việt Nam – Australia, Sydney.
6. IP rights at a glance (2013), [ />7.
8.
9.
10.
Bên cạnh đ

đề tài còn tham khảo những ý kiến đ ng g p trực tiếp từ anh

Nguyễn Đức Chiêu đại diện bộ phận xuất nhập khẩu của công ty Vinamit.



×