Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

giao an chu diem truong mam non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 81 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường MN Hoa Sim Khối lớp : Lá (5-6 tuổi). CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc. I . Đặc điểm tình hình     . Lớp lá : 03 Tổng số trẻ : 40 cháu Số giáo viên phụ trách : 01 cô Trình độ: Trung cấp sư phạm Điều kiện cơ sở vật chất tương đối đầy đủ, đồ dùng đồ chơi có chuẩn bị với sự sáng tạo, phong phú. Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động chung của lớp ở trong và ngoài trời tương đối đầy đủ như đều có tivi, đầu đĩa, sân trường có bóng mát của cây, các đồ chơi.... 1. Thuận lợi - Lớp học rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, đồ dùng học tập của trẻ đầy đủ thuận lợi cho việc dạy trẻ . - Bản thân là một cô giáo trẻ mới ra trường luôn tâm huyết với nghề, luôn có ý thức trau dồi kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn, luôn học hỏi sáng tạo, miệt mài trong công tác chăm sóc và giáo dục trẻ. - Đa số trẻ khỏe mạnh (Đạt kênh A). - Khả năng nhận thức của trẻ về thế giới xung quanh tương đối tốt. - Phụ huynh quan tâm đến việc chăm sóc giáo dục trẻ 2. Khó khăn - Thành phần gia đình các cháu trong lớp đa số là dân lao động, buôn bán, ít có điều kiện quan tâm đến các hoạt động của nhà trường nên việc phối hợp giữa giáo viên và phụ huynh còn nhiều khó khăn.. II. Mục tiêu cuối độ tuổi theo 5 lĩnh vực 1. Phát triển thể chất - Trẻ khỏe mạnh, cở thể phát triển cân đối .Cân nặng và chiều cao nằm ở Kênh A  Trẻ trai : + Cân nặng từ 16.0 - 25.6 kg + Chiều cao từ 100.0-120.0 cm.  Trẻ gái : + Cân nặng từ 15.0 – 25,0 kg + Chiều cao từ 96.8 - 116.2 cm - Thực hiện được các vận động đi, chạy nhảy, ném, bắt, tung, bò, trườn,... một cách vững vàng, thuần thục. - Thực hiện tốt các kĩ năng tự phục vụ (đánh răng, rửa mặt, rửa tay, thay quần áo, cởi giày dép, thực hiện công việc trực nhật, cất đồ dùng, đồ chơi, xếp bàn ghế,.... - Có nề nếp thói quen sinh hoạt, ăn ngủ, vui chơi. - Nhận biết và tránh xa những vật dụng nguy hiểm, có một số thói quen kĩ năng tốt về giữ gìn sức khỏe, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, biết goi người lớn khi ốm đau, mệt mỏi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận biết và phân biệt một số nhóm thức ăn thông thường. 2/ Phát triển nhận thức: - Phát triển tính tò mò, tích cực tìm tòi khám phá và phát hiện sự thay đổi của các sự vật và hiện tượng xung quanh. - Khả năng so sánh, phân loại các đối tượng theo 2-3 dấu hiệu cho trước khả năng suy luận, phán đoán, óc tưởng tượng, khả năng chú ý và ghi nhớ. - Khả năng phát hiện và giải quyết các vấn đề đơn giản trong cuộc sống hằng ngày theo cách khác nhau. - Có một số hiểu biết ban đầu về con người, cây cối, con vật, hiện tượng xung quanh: một số biểu tượng ban đầu về toán đếm từ 1-10 thêm bớt trong phạm vi 10, nhận biết chữ số 1-10, sử dụng các từ so sánh cao thấp, dài ngắn, rộng hẹp, nhiều ít, phân biệt các hình khối định hướng trong không gian và thời gian, phân biệt các hình tròn, hình vuông, tam giác... - Phân biệt bản thân với bạn cùng tuổi qua 1 số đặc điểm nổi bật. 3. Phát triển ngôn ngữ - Thể hịên hành vi văn minh trong giao tiếp, chú ý lắng nghe người khác nói, không ngắt lời, biết đáp lại phù hợp. - Trẻ mạnh dan, tự tin, chủ động trong giao tiếp tham gia trao đổi trong nhóm về những trải nghiệm của bản thân thể hiện xúc cảm, tình cảm và mong muốn của mình. - Sử dụng ngôn ngữ để miêu tả, giải thích, phán đoán. - Nhận dạng các chữ cái và phát âm được các âm đó. - Tham gia các hoạt động ngôn ngữ : Kể chuyện. đọc thơ, đóng kịch, .. - Hình thành các kĩ năng chuẩn bị đọc viết, đọc ở góc chơi, kể lại chuyện, tạo ra câu chuyện, bài thơ đơn giản. 4. Phát triển tình cảm xã hội - Mạnh dạn, tự tin chơi hòa thuận với các bạn, quan tâm đến các bạn - Có trách nhiệm thực hiện công việc đến cùng - Yêu quí, quan tâm đến ông bà, cha me, anh chị em, cô giáo, bạn bè qua thái độ và việc làm. - Nhận biết cảm xúc của người khác và thể hiện tình cảm phù hợp. - Chấp hành và thực hiện một số nề nếp ở lớp và ở gia đình. - Bảo vệ, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, môi trường xung quanh (không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi, không phá hoại cây cối,...) - Vui vẻ, mạnh dạn, tự tin trong biểu lộ và trình bày ý kiến của mình, nói năng lễ phép, biết chào hỏi lễ phép, biết xin lỗi khi có lỗi, biết tự hào khi thành công, biết giúp đỡ người khác. 5. Về phát triển thẩm mỹ . - Thể hiện sự thích thú trước vẻ đẹp của môi trường, tác phẩm nghệ thuật. - Yêu thích và hào hứng tham gia các hoạt động nghệ thuật, âm nhạc, tạo hình, văn học. - Thể hiện độc đáo, sáng tạo khi hát, đọc thơ, kể chuyện, vẽ, xé dán, nặn đồ chơi, đóng kịch.... - Sử dụng thành thạo các nguyên liệu tạo ra các sản phẩm của mình..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cái đẹp và ham thích tạo ra cái đẹp. III . BẢNG DỰ TRÙ STT. Tên các chủ đề. 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Trường mầm non Bản thân Gia đình Nghề nghiệp Động vật Têt và mùa xuân Thực Vật Phương tiện giao thông Nước - Hiện tượng tự nhiên Quê hương - Đất nước - Bác Hồ - Trường tiểu học. 10. Số tuần thực hiện 3 3 4 4 4 2 4 3 2 6. Thời gian dự kiến 09/9 – 27/9 30/09 - 18/10 21/10 - 08/11 11/11 - 13/12 16/12 - 10/01 13/02 - 24/01 27/12 - 21/01 24/01 - 21/02 24/02 - 04/03 07/03 - 02/05.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> IV. Biện pháp thực hiện nội dung - Thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục. - Lập kế hoạch phối hợp với các bậc phụ huynh trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ. - Bổ sung trang thiết bị đồ dùng đồ chơi trong lớp và đồ chơi ngoài trời. - Làm tốt công tác chăm sóc nuôi dưỡng V. Đánh giá kết quả thực hiện năm học 2012 - 2013 - Dựa trên mục tiêu của năm học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Kế hoạch tháng 9/ 2013 STT 1. 2. 3. CÔNG TÁC TRỌNG TÂM * Chăm sóc giáo dục - Thực hiện đúng chương trình tháng 09: Chủ đề: Trường mầm non. - Ổn định tổ chức lớp học. Tập cho trẻ các thói quen nề nếp trong lớp, giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh, biết lễ phép. - Phát động phong trào an toàn giao thông. Tuyên truyền phòng chống bệnh: "Tay, chân, miệng", Bệnh: "Đau mắt đỏ". Cách li những trẻ bị bệnh. * Nề nếp thói quen - Dạy cho trẻ các nề nếp thói quen: " Chào hỏi mọi người, Đi vào lớp biết xin phép cô, Khi vào lớp cất đồ dùng đúng nơi qui định, cất dép lên kệ, bỏ rác vào xọt rác... Biết giữ vệ sinh thân thể, lớp học; Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh" . - Hòa đồng, đoàn kết với bạn bè.. TGTH. KẾT QUẢ. 9/9 đến 27/9. Thực hiện tốt yêu cầu đề ra.. 9/9 đến 27/9. Thực hiện tốt yêu cầu đề ra.. * Nhiệm vụ của cô - Hướng dẫn và theo dõi trẻ. Nắm bắt kịp thời để có biện pháp giáo dục. - Quan tâm chú ý tới các dịch bệnh. Đặc biệt là bệnh"Tay, chân, miệng", Bệnh: "Đau mắt đỏ". Để kịp thời tuyên truyền đến phụ huynh. - Cân đo theo dõi sức khỏe của trẻ. - Vận động phụ huynh nuôi con khỏe, dạy con ngoan.. 9/9 đến 27/9. LỨA TUỔI 5-6 TUỔI, LỚP: LÁ 3 TỪ NGÀY 09/09 ĐẾN NGÀY 27/09/2012 SỐ TUẦN: 3 TUẦN. * Mục tiêu 1. Phát triển thể chất: a. Vận động cơ bản và sức khoẻ:. Thực hiện tốt yêu cầu đề ra..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Trẻ biết phối hợp nhịp nhàng tay, chân khi thực hiện vận động "đập bóng xuống sàn và bắt bóng". - Trẻ có cảm giác thoải mái tích cực tham gia các hoạt động tập thể. - Có thói quen thực hiện đúng thời gian theo lịch sinh hoạt. - Thực hiện được một số việc đơn giản trong sinh hoạt hàng ngày. b. Dinh dưỡng, vệ sinh: - Sử dụng đồ dùng ăn uống thành thạo. - Có một số thói quen, hành vi tốt trong ăn uống và vệ sinh phòng bệnh. - Biết một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống. - Thực hiện được một số việc đơn giản: tự rửa tay bằng xà phòng, tự rửa mặt, đánh răng, tự thay quần áo, đi vệ sinh khi có nhu cầu và đi đúng nơi quy định. - Trẻ biết vệ sinh các đồ dùng, đồ chơi của lớp. c. An toàn: - Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống như cười trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc, sặc...; không tự ý uống thuốc; không ăn các thức ăn có mùi hôi, ăn lá, quả lạ...để tránh bị ngộ độc. - Không chơi các trò chơi gây nguy hiểm. 2. Phát triển nhận thức: - Trẻ biết yêu quý trường, lớp mầm non, giữ gìn, bảo vệ đồ dùng đồ chơi trong trường, lớp. - Biết xưng hô, chào hỏi, lễ độ với người lớn, vui chơi hoà thuận với bạn bè. - Trẻ thích đến trường mầm non. - Phân biệt bản thân với bạn cùng tuổi. - Biết quan sát, mô tả, so sánh, phân loại. - Biết dùng các kỹ năng cơ bản để vẽ trường mầm non. - Phát âm chính xác các âm chữ cái o, ô, ơ. - So sánh kích cở của một số đồ vật. - Nhận xét, phân loại đồ dùng đồ chơi theo chất liệu, hình dạng, màu sắc, công dụng... - Biết tên trường, tên lớp, vị trí của trường, lớp. - Biết tên của các giáo biên trong trường - Biết một số hoạt động của trường, lớp. - Biết được một số công việc của cô giáo và trẻ trong lớp, trường mầm non. - Biết tên của các bạn trong lớp. - Nhận biết số lượng và mối quan hệ của số lượng trong phạm vi 3. - Nhận biết chữ cái o, ô, ơ 3. Phát triển ngôn ngữ: - Biết sử dụng từ ngữ phù hợp để nói về trường, lớp mầm non. - Biết trao đổi, thoả thuận với bạn, cô giáo. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, lễ phép..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Có một số biểu tượng ban đầu về việc đọc, viết. - Biết kể chuyện sáng tạo theo tranh về chủ đề. - Nhận dạng và phát âm được các chữ cái. 4. Phát triển thẩm mỹ: - Cảm nhận được vẻ đẹp của thời tiết mùa thu qua đó thể hiện được sản phẩm. - Hát, đọc thơ diễn cảm, vận động nhịp nhàng theo nhạc. - Thể hiện tốt việc sử dụng các dụng cụ tạo hình, âm nhạc đơn giản. 5. Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội: - Hứng thú tham gia vào các hoạt động. - Yêu quý, nhường nhịn, giúp đỡ bạn, giữ gìn, bảo vệ đồ dùng, đồ chơi. - Hứng thú tham gia các trò chơi dân gian. - Biết thực hiện tốt một số nề nếp, quy định thông thường trong sinh hoạt - Giáo dục cho trẻ biết cần sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch của trường, lớp: như rửa tay biết vặn nhỏ vòi nước, không làm bắn nước tung toé... * Chuẩn bị: - Địa điểm sạch sẽ, thoáng mát. - Đồ dùng cho cô và trẻ : tranh ảnh, truyện, sách về trường, lớp mầm non, các hoạt động của cô và trẻ và các thành viên trong trường mầm non. - Lựa chọn một số trò chơi, bài hát, câu chuyện...liên quan đến chủ đề. - Bút màu, đất nặn, giấy vẽ, giấy báo...để trẻ vẽ, nặn, gấp, xé dán. - Đồ dùng, đồ chơi lắp ghép, xây dựng, đồ chơi đóng vai cô giáo, bác cấp dưỡng, nấu ăn. - Dụng cụ vệ sinh, trang trí trường, lớp. - Phối hợp với phụ huynh sưu tầm đồ dùng đồ chơi, tranh ảnh liên quan. CHỦ ĐỀ NHÁNH 1: TRƯỜNG MẦM NON HOA SIM Thực hiện từ ngày 09/9 đến 13/9/2013 I. Mục đich - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên trường, tên lớp, vị trí của trường, của lớp. - Trẻ biết tên của các giáo viên trong trường. - Biết một số hoạt động của trường, của lớp. - Biết công việc của cô giáo, của các bạn trong lớp. - Biêt xưng hô, chào hỏi, lễ độ với người lớn, vui chơi hoà thuận với bạn bè. 2. Kỹ năng: - Biết quan sát, mô tả, so sánh, phân loại. - Biết tên của các bạn trong lớp. - Biết đếm các nhóm có số lượng 1, 2, nhận biết chữ số 1, 2; phân biệt đồ dùng có số lượng 1,2. - So sánh sự giống nhau và khác nhau cữ cái o, ô, ơ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Phát âm chính xác chữ cái o, ô, ơ. - Biết dùng các kỹ năng vẽ trường mầm non. 3. Thái độ: - Biết yêu quý trường, lớp của mình. - Biết kính trọng mọi người trong trường. - Biết giữ gìn, bảo vệ đồ dùng, đồ chơi trong trường. - Thích đến trường mầm non. II. Mạng Nội Dung - Tên trường, tên các lớp. - Địa chỉ các phòng làm việc trong trường. - Các khu vực thực hiện các hoạt động/ngày của trẻ. - Các hoạt động của ban giám hiệu, cô giáo,bác cấp dưỡng, bảo vệ và trẻ trong trường mầm non. - Biết giữ vệ sinh sạch sẽ sân trường. CÁC KHU VỰC TRONG TRƯỜNG. TRƯỜNG MẦM NON HOA SIM. ĐỒ DÙNG ĐỒ CHƠI TRONG TRƯỜNG. CÁC BẠN TRONG TRƯỜNG. - Tên gọi, vị trí của đồ dùng, đồ chơi trong sân trường. - Cách sử dụng, công dụng của từng đồ chơi ở sân trường. - Biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi.. - Biết các em ở lớp mầm, chồi và các bạn cùng tuổi. - Đoàn kết, giúp đỡ bạn, làm gương cho các em bé.. III. Mạng Hoạt Động KHÁM PHÁ KHOA HỌC. TẠO HÌNH. + Quan sát trò chuyện về trường mầm non : Tên địa chỉ các khu vực, chức năng của từng khu vực. + Vẽ trường mầm non của bé.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> của trường. + Biết giữ vệ sinh sân trường. + Biết tên trường, tên lớp,tên cô,tên các bạn… LÀM QUEN VỚI TOÁN + Đếm các nhóm có số lượng 1,2. Nhận biết số 1,2.. ÂM NHẠC + Hát múa vđ:"Cháu đi mẫugiáo" + Nghe : Ngày đầu tiên đi học + Trò chơi : Ai nhanh nhất. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT HỘI. + DINH DƯỠNG Biết giá trị dinh dưỡng của bửa ăn, lượng nước uống trong ngày,ăn đủ chất. làm bác cấp dưỡng. TRƯỜNG MẦM NON HOA SIM. PHÁT TRIỂN THẨM MỸ. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM- XÃ. ĐỌC THƠ + Cô giáo + Trò chuyện về trường mầ non. Trò chơi : Tập làm cô giáo, VẬN ĐỘNG: Tung bóng lên cao và bắt bóng…. + Tham gia các hoạt động của trường mầm non. + Chăm sóc vườn hoa cùng cô và vệ sinh sân trường.. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NHÁNH 1: TRƯỜNG MẦM NON HOA SIM..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> NỘI DUNG. ĐÓN TRẺ. Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Thứ 5. Thứ 6. - Cô đến sớm trước 15 phút, chuẩn bị các điều kiện để đón trẻ - Cô vui vẻ nhắc , dạy trẻ thói quen chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn -Thực hiện một số quy định ở lớp (cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định, để đồ dùng-đồ chơi đúng chỗ) -Địa chỉ, điện thoại trường-lớp, tên các cô giáo, các bạn. Nói được họ tên, đặc điểm, khả năng và sở thích của bạn b . - Chơi các trò chơi nhẹ cùng cô -Giúp đỡ cô trong công việc được giao (trực nhật, xếp đồ chơi…) - Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự và ứng dụng chúng vào nhận biết bảng biểu sinh hoạt và lịch hoạt động trong ngày. Nói được ngày trên lốc lịch -Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng, đủ chất -Kể tên được một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày. Biết và không ăn uống một số thứ có hại cho sức khỏe THỂ DỤC SÁNG: + Hô hấp: Thổi bóng. Thổi bóng. + Tay: Đưa 2 tay sang ngang, về trước.. THẾ DỤC SÁNG. + Chân: Đưa 2 tay sang ngang, 2 tây về trước, khuỵu gối.. + Bụng lườn: Hai tay lên cao, cúi gập người, 2 tay chạm mũi chân. + Bật: Bật tách khép chân. HOẠT ĐỘNG HỌC. KPKH . TOÁN TẠO HÌNH CHỮ CÁI Trường mầm Đếm các Vẽ trường Tô các nét cơ non Hoa Sim nhóm có số mầm non của bản lượng 1, 2 . bé Nhận biết số THẾ DỤC GAÂN Hát múa vận 1, 2. Phân Tung bóng lên động:"Em đi biệt đồ dùng cao và bắt. VĂN HỌC Thơ: “Cô giáo của em”..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> mẫu giáo" có số lượng bóng Nghe:"Ngày 1, 2 đầu tiên đi học" - Góc phân vai: Trò chơi cô giáo, Các hoạt động ở trường mầm non. - Góc xây dựng: Xây trường mầm non, . HOẠT - Góc nghệ thuật: Vẽ đường tới lớp, xem tranh ảnh về trường mầm non. ĐỘNG + Hát, nghe nhạc các bài hát có trong chủ điểm. GÓC - Góc học tập: Tô các nét cơ bản; Tô nối số 1, 2 tương ứng với các nhóm đồ dùng. - QS một số TC: hoạt động ở Truyền HOẠT trường MN tin. ĐỘNG - TCDG: chi - Chơi tự NGOÀI chi chành do TRỜI chành. - Chơi tự do - Ôn lại bài hát: “Em đi mẫu giáo”. - LQBM: Ôn đếm các nhóm HOẠT có số lượng 1, ĐỘNG 2 . Nhận biết số CHIỀU 1, 2. Phân biệt đồ dùng có số lượng 1, 2 . - Bình cờ bé ngoan 3. Hoạt động góc: Nội dung Mục đích yêu cầu Góc phân vai: +Trò chơi cô giáo và các hoạt động ở trường mầm non.. Trẻ biết chọn góc chơi, biết thể hiện vai chơi và biết phối hợp với bạn trong khi chơi. - Góp phần giúp trẻ phát triển ngôn ngữ và trí tưởng tượng trong khi chơi. -Rèn luyện thói quen biết sử dụng, bảo vệ đồ chơi. - Ôn các số lượng và chữ số. - LQBM: Vẽ trường mầm non của bé - Cùng cô trang trí chủ đề. - Bình cờ bé ngoan.. Chuẩn bị -Góc chơi. -Trang phục cô giáo. -Bàn ghế, đồ dùng đồ choi cô giáo và một số đồ dùng có liên quan.. - Làm quen trò chơi mới. - Ôn một số kĩ năng vẽ trường mầm non. - Cùng cô trang trí chủ đề - Bình cờ bé ngoan. HĐ cuả cô. - Ôn lại các nét cơ bản. LQBM: Thơ: "Cô giáo của em" - Cùng cô trang trí chủ đề - Bình cờ bé ngoan. - Cùng cô trang trí chủ đề - Biểu diễn văn nghệ Nêu gương cuối tuần. HĐ của trẻ - Tập trung trẻ, giới thiệu - Tự thoả tên các góc, trò chuyện thuận:trẻ về chủ đề. Cùng trẻ thảo thoả thuận luận về nội dung chơi, vai chơi với vai chơi và các yêu cầu nhau, hợp tác khi trẻ về góc chơi. Cô với nhau nhắc nhở trẻ trước lúc về trong khi góc chơi. cuộc chơi - Cô quan sát và chơi diễn ra. cùng trẻ, hướng dẫn và - Trẻ về góc giúp đỡ để trẻ thể hiện chơi: Trẻ được đúng các vai chơi. phân các vai.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trong khi chơi và cất đồ chơi gọn gàng ngăn nắp mỗi khi chơi xong.. Góc thiên nhiên: - Chăm sóc cây xanh, lau lá, xới đất nhổ cỏ.. Góc xây dựng: +Xây trường mầm non.. - Giúp trẻ có 1 số kỹ năng về chăm sóc cây: tưới nước, tỉa lá vàng, lá sâu… - Giáo dục trẻ biết ý nghĩa của việc chăm sóc cây.. - Tạo các tình huống để trẻ tự giải quyết. - Động viên và khuyến khích trẻ mạnh dạn trong giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ mạch lạc. -Chú ý tạo mối liên kết với các nhóm khác. -Cùng trẻ nhận xét vai chơi của trẻ.. - Các chậu cây, bình tưới cây, kéo, xẻng các đồ chơi để chăm sóc cây, chậu đựng nước…. - Tự thoả thuận: Tập trung trẻ, giới thiệu tên các góc, trò chuyện về chủ đề. Cùng trẻ thảo luận về nội dung chơi, vai chơi và các yêu cầu khi trẻ về góc chơi. Cô nhắc nhở trẻ trướcc lúc về góc chơi. - Cô chú ý theo dõi và hướng dẫn trẻ cách làm, trò chuyện để trẻ thấy được ý nghĩa của việc trồng cây và chăm sóc cây xanh. - Cô chú ý để luân chuyển trẻ ở các góc khác nhau nếu trẻ đã chơi tốt. - Kết thúc: Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ biết sử dụng - Bộ đồ chơi - Cô tập trung trẻ, giới đồ dùng, đồ chơi, lắp ghép, cỏ, thiệu tên các góc, trò biết chơi cùng bạn hàng rào, cây, chuyện về chủ đề. Cùng và hoàn thành công hoa và 1 số trẻ thảo luận về nội dung trình theo yêu cầu. đồ dùng đồ chơi, vai chơi và các yêu - Trẻ biết sắp xếp chơi cần thiết cầu khi trẻ về góc chơi. đồ chơi gọn gàng. Cô nhắc nhở trẻ trước lúc - Trẻ biết cách nhận về góc chơi. xét bạn cùng chơi - Cô quan sát, hướng dẫn và nhận xét về công và thường xuyên gợi ý. chơi: cô giáo… trẻ chọn đồ chơi và kết hợp chơi cùng bạn. -Cùng cô và các bạn nhận xét quá trình chơi và cách thể hiện vai chơi của bạn. - Cất đồ dùng, đồ chơi gọn gàng. - Trẻ về góc chơi: Trẻ chọn đồ dùmg và chọn hoạt động của mình: tưới cây, nhặt lá vàng…. - Trẻ về góc chơi: Trẻ chọn đồ dùng đồ chơi và nội dung: tô màu, vẽ, nặn các đồ dung trong lớp. - Trẻ cất đồ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trình - Giúp trẻ phát triển trí tưởng tượng và khả năng sáng tạo phong phú.. cho trẻ thực hiện ý tưởng của mình. Đặc biệt cô giúp đỡ cho những trẻ chưa có kỹ năng nặn, ký năng tô…để trẻ co cơ hội luyên tập. Đồng thời gợi ý cho trẻ có những ý tưởng sáng tạo. Cô chú ý liên kết trẻ các góc lại với nhau. + Kết thúc: Cô và trẻ cùng nhận xét sản phẩm của các bạn trong nhóm. Góc - Trẻ biết chọn góc - Giấy a4, bút - Tự thoả thuận: Tập nghệ chơi, biết thể hiện ý màu, bút chì, trung trẻ, giới thiệu tên thuật: tưởng của mình tranh ảnh và 1 các góc, trò chuyện về +Các thông qua các hoạt số đồ dùng chủ đề. Cùng trẻ thảo bài hát động. khác luận về nội dung chơi, trong - Trẻ biết tạo ra các - Băng đĩa vai chơi và các yêu cầu chủ sảm phẩm đẹp. nhạc, xắc xô, khi trẻ về góc chơi. Cô điểm; - Phát triển khả …lien quan nhắc nhở trẻ trước lúc về +Vẽ năng tưởng tượng tới chủ điểm. góc chơi. đường và sáng tạo. - Cô quan sát, hướng dẫn tới lớp, - Trẻ không ồn ào và thường xuyên gợi ý tranh và biết liên kết cho trẻ thực hiện ý tưởng ảnh cùng bạn khi chơi. của mình. Đặc biệt cô trường giúp đỡ cho những trẻ mầm chưa có kỹ năng nặn, ký non. năng tô…để trẻ co cơ hội luyên tập. Đồng thời gợi ý cho trẻ có những ý tưởng sáng tạo. Cô chú ý liên kết trẻ các góc lại với nhau. Góc - Trẻ biết thảo luận - Bàn ghế, vở - Tự thoả thuận: Tập học tập: về những gì được tập tô, một số trung trẻ, giới thiệu tên +Tô các quan sát từ đó giúp nhóm đồ các góc, trò chuyện về nét cơ trẻ ghi nhớ những dùng về chủ chủ đề. Cùng trẻ thảo bản. hình ảnh về chủ đê. đề. luận về nội dung chơi, + Tô, - Góp phần phát vai chơi và các yêu cầu viết nối triển trí tuệ, thẩm khi trẻ về góc chơi. số 1,2 mĩ - Cô quan sát, hướng dẫn tương -Giúp trẻ nhớ và gợi ý cho trẻ thực hiện ý ứng với biết cách tô các nét tưởng của mình. Đồng các cơ bản dẹp và chính thời gợi ý cho trẻ có nhóm xác cũng như nối những ý tưởng sáng tạo. đồ được số 1, 2 tương Cô chú ý liên kết trẻ các. dùng đồ chơi đúng nơi quy định.. + Trẻ về góc chơi: Trẻ chọn đồ dùng đồ chơi và nội dung: tô màu, vẽ đường tới lớp; hát, nghe nhạc,xem tranh ảnh về trường mầm non.. - Trẻ về góc chơi: Trẻ lấy vở tập tô, bút chì về tô. - Trẻ cùng cô nhận xét vai chơi của bạn. _Trẻ cất vở tập tô đúng nơi quy định..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> dùng.. ứng với các nhóm đồ dùng.. 4. Hoạt động ngoài trời TÊN HOẠT MỤC ĐÍCH ĐỘNG YÊU CẦU TÊN TRÒ CHƠI - Trẻ thoải mái,hít thở không khí Thứ 5 trong lành. *HĐQS: Biết thể hiện Cho cháu tình cảm trước QS thiên cảnh đẹp. nhiên thời - Trẻ trả lời câu tiết. hỏi rõ ràng. *HĐCCĐ: - Biết được đặc Tập tô các điểm, cách vẽ nét cơ bản các nét cơ bản khác nhau.. Thứ 6 *HĐQS: Dạo chơi QS thiên nhiên. *HĐCCĐ: Thơ:"Cô giáo của em". - Các cháu chú ý quan sát thiên nhiên và nói được những gì cháu qs được. Biết thể hiện cảm xúc trước cảnh đẹp. - Biết đọc diễn cảm, cảm nhận nội dung bài thơ.. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT - Trẻ hiểu luật Truyền chơi và cách Tin chơi. - Đoàn kết chơi. - Hứng thú chơi trò chơi... góc lại với nhau.. CHUẨN BỊ. CÁCH TIẾN HÀNH. - Sân sạch sẽ, an toàn, trang phục phù hợp với thời tiết dễ hoạt động - Tranh mẫu 1 số nét cơ bản.. - Cô cho các cháu xếp thành hàng dọc vừa đi vừa hát "khúc hát dạo chơi " vừa quan sát cô vừa đặt câu hỏi gợi ý cho cháu. Hôm nay bầu trời như thế nào? Cháu nhìn bầu trời và nói lên những gì cháu thấy. - Cho trẻ xem lại tranh mà trẻ vẽ trường mầm non hỏi trẻ: + Các con đang được thấy gì? Nó được vễ như thế nào? Trẻ quan sát tranh Tô các nát cơ bản. Hỏi trẻ: + Các con có biết đây là những nét gì không? Nó được tô như thế nào?. Cô cho các cháu xếp thành hàng dọc vừa đi vừa hát: "khúc hát dạo chơi", vừa quan sát cô vừa đặt câu hỏi gợi ý cho cháu. - Các cháu thấy mọi vật , cây cối hôm nay - Sân sạch sẽ, như thế nào? Cháu trả lời dưới sự hướng an toàn, quả dẫn của cô. bóng. Cháu trả lời dưới sự hướng dẫn của cô. - Bài thơ:"Cô - Cô đọc bài thơ:"Cô giáo của em". giáo của em" - Cô tổ chức cho cháu đọc thơ. Cho trẻ nói cảm nhận của mình qua bài thơ. Bằng cách đạt câu hỏi mở: "Các con biết gì qua bài thơ vừa đọc".. - Sân chơi sạch sẽ, thoáng mát.. - Cô giới thiệu trò chơi. Cách chơi ,luật chơi. - Luật chơi: Phải nói thầm với bạn bên cạnh. - Cách chơi:Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn(có thể 2 - 3 nhóm). Để thi đua xem nhóm nào truyền tin nhanh và đúng. Cô gọi mỗi nhóm 1 trẻ lên và nói thầm với mỗi trẻ 1 câu hoặc 1 nội dung cần nhớ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sau đó cho trẻ về nhóm và nói thầm vào tai bạn bên cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng chạy lên nối to cho cô và các bạn cùng nghe. Nhóm nào truyền tin đúng và nhanh là thắng cuộc. - Tiến hành cho trẻ chơi. Cô bao quát gợi ý cho trẻ hứng thú chơi. Đoàn kết chơi cùng bạn. Nhận xét, động viên trẻ kịp thời. - Trẻ không - Một số đồ chơi ở những chơi tự do về nơi mất vệ sinh chủ đề. như:vũng - Bóng, cờ nước,không nơ, phấn, trèo quá chong chóng. cao,chơi với Chơi tự do vật sắc nhọn - Trẻ chọn được các đồ chơi và chơi theo sở thích. -Trẻ biết giữ gìn đồ chơi … 5. Hoạt động chiều Thứ 2 (9/9) ÂN: Hát vận động: "Cháu đi mẫu giáo" LQBM: "Ôn đếm các nhóm có số lượng 1, 2. Nhận biết số 1, 2. Phân biệt đồ dùng có số lượng 1, 2" 1. Mục đíchyêu cầu: - Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả. Hiểu được nội dung bài hát. Cảm nhận và vận động theo giai điệu. Thứ 3 (10/9) Tập trò chơi: Truyền tin. 1.Mục đíchyêu cầu: - Trẻ biết được cách chơi, luật chơi trò chơi vận động. - Rèn khả năng nhanh nhẹn, hoạt bát, khả năng ghi nhớ. 2. Chuẩn bị: Trò chơi, sân rộng và an toàn. 3. Pp – bp: Luyện tập 4. Tiến hành: + Cô giới thiệu. - Cho trẻ chơi với một số trò chơi, đồ chơi về chủ đề theo ý thích của trẻ. Sau đó cô hướng cho trẻ chơi với đồ chơi giữa sân trường. - Cô bao quát và giúp trẻ khi cần thiết. Giáo dục trẻ đoàn kết chơi vui vẻ cùng bạn, không dành nhau đồ chơi. - Cuối giờ chơi cô tập trung trẻ nhận xét, cho trẻ vệ sinh tay chân. - Cô điểm danh lại sỉ số rồi cho trẻ vào lớp.. Thứ 4 (11/9) Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi, 1. Mục đíchyêu cầu: - Giúp trẻ biết cách bảo vệ đồ dùng đồ chơi, biết được ý nghĩa của hoạt động đó. - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động. - Tập thói quen thu dọn đồ chơi gọn gàng. 2. Chuẩn bị: Khăn, chổi quét lông, thau đựng. Thứ 5 (12/9) Ôn: " Tập tô các nét cơ bản" Làm quen bài thơ: Cô giáo của em. 1.Mục đíchyêu cầu: - Trẻ biết tên bài thơ, tác giả, nội dung cơ bản của bài thơ. Biết phân biệt các nét cơ bản và cách tô. - Luyện tập thói quen và nề nếp học tập. 2. Chuẩn bị: bài thơ, Tranh. Thứ 6 (13/9) Nêu gương cuối tuần 1.Mục đíchyêu cầu: - Ôn tập 1 số kiến thức, kỹ năng của 1 tuần học vừa qua. -Tập cho trẻ có thói quen biết nhận xét bạn và mình, giúp trẻ tự tin, mạnh dạn khi nhận xét. - Khen thưởng và tuyên dương những trẻ ngoan và khuyến khích những trẻ chưa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> của bài hát. - Trẻ nhớ và biết thao tác với số 1, 2. - Rèn kỹ năng hát diễn cảm kết hợp vỗ tay theo tiết tấu chậm. Thể hiện cảm xúc khi nghe hát. Hứng thú khi chơi trò chơi âm nhạc. - Giáo dục trẻ yêu thích đến trường. Yêu mến bạn bè, cô giáo. 2. Chuẩn bị: - Hình ảnh chụp trường mầm non Hoa Sim. Tiến hành Trẻ hát vận động tự do theo nhạc. Cô hỏi lại tên bài, tên tác giả. Chơi đồ chơi có số lượng 1,2. CHƠI TỰ DO NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY VỆ SINH -TRẢ TRẺ. trò chơi, nêu cách chơi. + Tập cho trẻ chơi 2 -3 lần. + Cô làm chơi mẫu cùng trẻ 2 -3 lần. - Cho trẻ chơi 2 , 3 lần. + Kết thúc: Nhận xét, nêu lại tên trò chơi CHƠI TỰ DO NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY VỆ SINH -TRẢ TRẺ. nước. 3. Pp – bp: Thực hành – động viên, khuyến khích. 4. Tiến hành: - Trò chuyện về các đồ dùng đồ chơi trong lớp, nêu lên ý nghĩa của việc giữ gìn và bảo vệ đồ dùng, đồ chơi. - Tập trung và phân công công việc cho từng nhóm. Trẻ thực hiện, cô theo dõi và làm cùng trẻ, giúp đơ, động viên trẻ kịp thời. + Kết thúc: Trẻ làm vệ sinh cá nhân, nhận xét bạn và mình. Cô tuyên dương những trẻ hoàn thanh tốt công việc và khuyến khích những trẻ khác. CHƠI TỰ DO NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY VỆ SINH -TRẢ TRẺ. nét cơ bản mờ. 3. Pp – bp: Dùng lời, trực quan. 4. Tiến hành: - Cho trẻ xem lại các nát cơ bản trẻ nhắc lại những gì trẻ biết và thao tác với các nét đó. - Cô giới thiệu bài thơ, tác giả. - Cô đọc 2 lần bài thơ. - Tập cho cả lớp cùng đọc 2 - 4lần. +Đàm thoại nội dung bài thơ. - Tên bài thơ, do ai sáng tác? - Bài thơ nói về ai? Cô giáo dạy chúng ta những điều gì? Làm gì để cô giáo vui lòng? + Kết thúc: Trẻ đọc lại bài thơ CHƠI TỰ DO NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY VỆ SINH -TRẢ TRẺ. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Thứ hai ngày 09 Tháng 09 năm 2012 HOẠT ĐỘNG HỌC: Tiết 1:. ngoan. 2. Chuẩn bị: Hoa, cờ bé ngoan, nhạc cụ. 3. Pp – bp: Biểu diễn, dùng lời. 4. Tiến hành: - Trẻ hát múa về chủ đề, trò chuyện về chủ đề. - Trẻ nhận xét về bạn và về mình: ai chăm đi học? ai hay giúp đỡ cô và các bạn? ai hay phát biểu?... - Cô nhận xét chung Trẻ đọc thơ chúc mùng những bạn được tuyên dương. - Cô động viên và khích lệ những bạn chưa ngoan sẽ ngoam hơn trong tuần tới. - Trẻ cắm cờ bé ngoan và nhận phiếu bé ngoan. + Kết thúc: Cô dặn dò CHƠI TỰ DO NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY VỆ SINH -TRẢ TRẺ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *HĐKPXH: Tìm hiểu về trường mầm non Hoa Sim. 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ thích tham gia vào hoạt động, trẻ yêu thương bạn bè, các cô, các bác trong trường. Giữ gìn bảo vệ trường luôn sạch, đẹp. - Rèn kỹ năng quan sát, tư duy, trí nhớ - Giáo dục trẻ biết xưng hô, chào hỏi lễ độ với người lớn, yêu quý trường, lớp của mình và thích đến trường mầm non. - Rèn kỹ năng diễn đạt mạch lạc thông qua việc miêu tả về trường Mầm Non Hoa Sim mà trẻ học - Trẻ biết tên trường Mầm Non Hoa Sim, biết được trường đóng trên địa bàn của thôn 3- xã ĐăkSin, biết được tên một số lớp trong trường và các phòng chức năng, phòng hiệu trưởng. Biết được công việc của các cô, các bác. Tên cô giáo và các bạn. 2. Chuẩn bị: - Hình ảnh chụp trường mầm non Hoa Sim. 3. Tích hợp Tóan, âm nhạc. 4. Tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ Ổn định tổ chức lớp. - Cho trẻ hát “Trường chúng cháu là Trường Mầm Non” - Các con vừa hát xong bài hát có tên là gì? - À, các con vừa hát xong bài hát nói về trường mầm non. Còn trường chúng ta học có phải là trường mầm non không nhỉ? -Thế thì hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu về trường của chúng ta nhé. Hoạt động nhận thức. - Bạn nào giỏi cho cô và cả lớp biết trường Mầm Non chúng ta có tên gì? -Trường Hoa Sim nằm ở đâu các con nhỉ? -Trong trường ta có những ai? Làm gì? -À trường ta có cô hiệu trưởng, cô hiệu phó là quản lý của nhà trường , có có cô giáo là người dạy dỗ ,chăm sóc các con, ……….. -Trong trường ta có những hoạt động gì? -Các bạn trong lớp mặc đồ màu gì? Tại sao các bạn lại mặc giống nhau như vậy? - Các con đã biết tên những bạn nào trong lớp, sở thích của bạn là gì? Luyện tập cả lớp. - Cô nói công việc của những nhân viên trong trường trẻ nói rõ chức vụ. Vd: “Ai là người nấu ăn cho các con ăn nhỉ” Kết thúc. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ Trẻ hát. Trẻ trả lời: “Trường chúng cháu là trường mầm non”. Dạ, phải ạ.. - Trường mầm non Hoa Sim ạ. - Nằm ở thôn 3- xã ĐăkSin. - Có cô hiệu trưởng, các cô giáo , cấp dưỡng, chú bảo vệ…… - Hát, múa,chơi trò chơi…………… - Màu đỏ vì đó là đồng phục của trường ạ. - Trẻ kể. - Cô cấp dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “ Thi ai nhanh” - Cho trẻ vừa đi vừa hát các bài về Trường Mầm Non khi nghe hiệu lệnh xắc xô của cô thì trẻ trai tìm về đứng hình vuông, trẻ gái tìm về đứng hình tròn cô đã vẽ sẵn.. - Trẻ chơi vui vẻ.. Tiết 2: *GIÁO DỤC ÂM NHẠC: Hát vận động: "Em đi mẫu giáo" 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả. Hiểu được nội dung bài hát. Cảm nhận được giai điệu của bài hát. Biết vỗ tay theo tiết tấu chậm nhịp nhàng theo giai điệu của bài hát. - Rèn kỹ năng hát diễn cảm kết hợp vỗ tay theo tiết tấu chậm. Thể hiện cảm xúc khi nghe hát. Hứng thú khi chơi trò chơi âm nhạc. - Giáo dục trẻ yêu thích đến trường. Yêu mến bạn bè, cô giáo. 2. Chuẩn bị: - Đĩa nhạc,xắc xô cho cô và trẻ - Bài thơ: “Bàn tay cô giáo”. 3.Nội dung tích hợp: - Toán, âm nhạc, văn học. 4.Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Ổn định tổ chức - Cô cho trẻ đọc bài thơ “ tình bạn” , Trò Trẻ đọc thơ. chuyện với trẻ về niềm vui khi đến trường: + Các con đến trường có những ai? Đến đây Trẻ trả lời: có cô giáo, có bạn bè, các con được làm gì? ……….. được học hát, học múa, được Dạy hát kết hợp vận động chơi nhiều trò chơi,……… - Cô giới thiệu tên bài hát: “ Em đi mẫu giáo” của nhạc sĩ Dương Minh Yến - Cô mời tổ nhóm cá nhân hát nhún theo giai điệu của bài hát 2 lần - Cô hát và vận động cho trẻ nghe bài hát (2l). Lần 2 cô kết hợp vận động minh họa theo bài hát và phân tích kỹ năng vận động vỗ tay theo TTC. Cho trẻ luyện tập hát kết Tổ, nhóm, cá nhân hát hợp vỗ tay theo TTC theo tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. Trò chơi âm nhạc TCAN: ai nhanh nhất -Trẻ chơi theo sự hướng dẫn của cô. Cách chơi: Cô mời 5 trẻ lên chơi, cô chuẩn bị 4 vòng vẽ sẵn giữa sàn. Cho trẻ vừa đi vừa hát khi nghe tiếng hát to thì trẻ phải tìm vào vòng để nhảy vào(1 trẻ ứng 1 vòng) Luật chơi: nếu bạn nào không có vòng thì bị loại khỏi 1 lượt chơi Nghe hát: "Ngày đầu tiên đi học".

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày đầu đi học các con có cảm giác như thế nào? Có bài hát nói về ngày đầu đi học của các bạn nhỏ giống như các con , các con cá biết bài hát đó tên gì không nhỉ? Các con cùng hát với cô? Bạn nào biết minh họa bài hát này hãy lên Trẻ vận động minh họa cùng cô? Cả lớp vận động theo nhạc. Kết thúc. Cô mời trẻ hát vận động vỗ tay, gõ đệm theo nhịp bài hát “ ngày vui của bé” (2l) Cho trẻ chuyển hoạt động nhẹ nhàng II,Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa. - Rèn cho trẻ thói quen rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi ăn, đánh răng sau khi ăn. - Giáo dục trẻ khi ăn không nói chuyện riêng, không làm rơi vãi thức ăn, ăn hết suất. - Ngủ ngon khong nói chuyện, biết sếp nệm sau khi ngủ dậy. IV, Đánh giá cuối ngày. 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………........... …………………………………………………………………….................................. 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………….. 3. Thái độ và hành vi: ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 4.Lưu ý và đề xuất: ………………………………………………………………….. ……………………………………………… Thứ 3 ngày 11 tháng 9 năm 2012. *LÀM QUEN VỚI TOÁN: Đếm các nhóm có số lượng 1, 2. Nhận biết số 1, 2. Phân biệt đồ dùng có số lượng 1,2. HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Mục tiêu: Kiến thức: - Nhận biết các đối tượng có số lượng 1 và 2 - Tạo nhóm 2 đồ dùng đồ chơi, đồ chơi. Kỹ năng: - Quan sát và nêu kết quả về số lượng của đồ chơi - Thêm hoặc bớt để tạo số lượng mới Phát triển: - Khả năng phân nhóm vào một đạc điểm cho trước. Giáo dục: - Trẻ có tâm trí học thoải mái, biểt chú ý. - Biết lắng nghe bạn nói và nhường nhịn nhau khi thực hiện bài tập. 2. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động chung: - Đồ vật đồ chơi trong lớp - Bài tập, bút màu cho trẻ. Hoạt động góc: Tạo hình: Vẽ, cắt, dán đồ dung đồ chơi theo số lượng. Âm nhạc:Những bài hát có số lượng 1 và 2 Học tập:Bài tập trong sách. Hoạt động tích hợp: Một số bài hát nói về số lượng:Một con vịt, Cá vàng bơi,Hoa bé ngoan. 3. Tiến hành Hoạt động cô Hoạt động trẻ * Nhận biết những đồ chơi, đồ vật có số lượng 1: - Cho trẻ tìm những đồ chơi trong lớp với Trẻ thực hiện số lượng 1 - Cho trẻ chọn một món đồ chơi mà trẻ thích. * Tạo nhóm hai đối tượng: - Với một món đồ chơi các con đã có Thực hiện và trả lời các câu hỏi của cô sẵn,bây giờ nếu muốn được hai thì cô sẽ làm gì? - cho trẻ thực hiện tạo nhóm 2. - Đã có một món đồ chơi rồi, bây giờ nếu thêm một nữa thì mình sẽ được mấy? - Vậy 1 + 1 = ? *Tìm đồ chơi có số lượng 2: Hoạt động với những yêu cầu cô đưa ra - Cho trẻ tìm đồ chơi có số lượng 2 cho mình. - Tổ chức những trò chơi với con số. - Thi hát: chia trẻ thành 2 nhóm, thi đua hát những bài có số lượng 1 và 2.Kết quả tháng cuộc dựa trên tổng số bài hát. II, Hoạt động góc. - Hoạt động ở góc: Phân vai; học tập III,Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa. -Rèn cho trẻ thói quen rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi ăn, đánh răng sau khi ăn. - Giáo dục trẻ khi ăn không nói chuyện riêng, không làm rơi vãi thức ăn, ăn hết suất. - Ngủ ngon khong nói chuyện, biết sếp nệm sau khi ngủ dậy.. IV, Hoạt động chiều. V, Đánh giá cuối ngày. 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………........... …………………………………………………………………….................................. 2. Kiến thức - Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………….. 3. Thái độ và hành vi: ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 4.Lưu ý và đề xuất: ………………………………………………………………….. ………………………………………………. Thứ 4 ngày 12 tháng 9 năm 2012 HOẠT ĐỘNG HỌC:. *TẠO HÌNH: Vẽ trường mầm non của bé (tiết mẫu). 1. Mục đích - Yêu cầu: - Trẻ biết sử dụng các kỹ năng đã học để vẽ trường mầm non. - Biết thực hiện bố cục cân đối, hài hoà, màu sắc rõ nét. - Rèn kỹ năng cầm bút, kỹ năng vẽ các nét cong, xiên, uốn lượn... kỹ năng tô màu không lem ra ngoài. - Giáo dục trẻ biết xưng hô, chào hỏi lễ độ với người lớn, yêu quý trường, lớp của mình và thích đến trường mầm non. 2. Chuẩn bị: - Không gian tổ chức: Tổ chức trong lớp học. - Điều kiện phương tiện: bàn ghế, bút màu, vỡ (giấy vẽ), xắc xô, giá treo sản phẩm, tranh mẫu : 02 tranh. 3. Phương pháp: ¢m nh¹c, to¸n, MTXQ. 4.Cách tiến hành. Hoạt động của cô Ổn định tổ chức. - Trẻ hát bài : "Trường chúng cháu là trường mầm non", đàm thoại nội dung bài hát, cô dẫn dắt vào bài. Hoạt động nhận thức. - Cô cùng trẻ miêu tả về những hình ảnh quen thuộc của trường, lớp, sân chơi, bạn bè... - Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu của cô, cùng phân tích các kỹ năng vẽ. Hỏi trẻ: +Tranh 1: Cô có bức tranh gì? - Các con hãy quan sát bức tranh của cô nói cho cô biết bức tranh của cô có gì? - Trường có mái màu gì, tường sơn màu gì? Cây có màu gì? - Cho trẻ đọc màu vừa nêu. - Cho trẻ nêu ý tưởng của mình kết hợp hỏi trẻ một số kỹ năng vẽ, cô gợi ý thêm cho trẻ. - Tổ chức cho trẻ thực hiện: - Trưng bày sản phẩm - Chuyển hoạt động, cho trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.. Hoạt động của trẻ -Trẻ hát.. - Tranh vẽ trường mầm non. - Có ngôi trường, có cây xanh ở xung quanh trường, có các bạn học sinh đang vui chơi ..... - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> *THỂ DỤC:Tung bóng lên cao và bắt bóng. 1. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ biết tên vận động và hiểu được kỹ thuật thực hiện tung bóng và bắt bóng - Rèn kỹ năng tung bóng, bắt bóng, kỹ năng phối hợp giữa tay và mắt. - Phát triển khả năng phán đoán, sự linh hoạt,phát triển nhóm cơ tay, góp phần phát triển thể chất. - Trẻ trật tự, nghiêm túc trong lúc tập. 2. Chuẩn bị: Bóng, sàn nhà an toàn, thoáng mát, rổ đựng bóng, cờ… 3. Pp – bp: Làm mẫu và luyện tập. 4. Tiến hành: Hoạt động của cô Khởi động: - Cho trẻ đi theo nhạc thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi: đi thường đi bằng mũi bàn chân, gót chân, đi khom, đi thường, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. Trọng động: a. BTPTC: * Động tác tay: - TTCB: đứng khép chân, 2 tay cầm vòng để thẳng dưới chân, đầu không cúi. - Nhịp 1: bước chân trái sang trái 1 bước đồng thời 2 tay cầm bóng và đưa thẳng ra trước. - Nhịp 2: đưa 2 tay cầm vòng lên cao. - Nhịp 3: Như nhịp 1 (bước chân phải). - Nhịp 4: Về TTCB * Động tác chân: - TTCB: đứng khép chân, 2 tay cầm vòng để xuôi dưới gối, đầu không cúi. - Nhịp 1: Kiễng chân 2 tay cầm vòng đưa - Nhịp 2: Khuỵu gối, hai tay cầm vòng đưa thẳng ra trước. - Nhịp 3: Như nhịp 1. - Nhịp 4: Về TTCB. - Nhịp 3: Như nhịp 1. - Nhịp 4: Về TTCB. * Động tác bụng: - TTCB: đứng khép chân, 2 tay cầm vòng để xuôi dưới gối, đầu không cúi. - Nhịp 1: bước chân trái sang trái 1 bước đồng thời 2 tay cầm bóng và đưa thẳng ra trước. - Nhịp 2: Xoay người sang trái đồng thời 2 tay cầm vòng xoay sang trái.. Hoạt động của trẻ. - Trẻ thực hiện các kiểu đi.. - Trẻ thực hiện 3l x 8n. - TTCB: 2 tay cầm vòng chân khép.. - Trẻ thực hiện 2l x 8n.. - Trẻ thực hiện 2l x 8n..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhịp 3: Như nhịp 1 (sang phải). - Nhịp 4: Về TTCB. * Động tác bật: - TTCB: đứng khép chân, 2 tay cầm vòng để xuôi dưới gối, đầu không cúi. - Nhịp 1: Trẻ bật tách chân ra 2 bên, 2 tay cầm vòng đưa ra trước. - Nhịp 2: Bật khép chân lại 2 tay cầm vòng để xuôi dưới gối về TTCB. - Nhịp 3: Như nhịp 1. - Nhịp 4: Về TTCB. b. VĐCB: - Các con nhìn xem trên tay cô có gì? - Hôm trước cô đã dạy các con vận động gì? - Hôm nay cô sẽ dạy vận động mới đó là " tung bóng lên cao và bắt bóng" 2 vận động này không giống nhau bây giờ cô sẽ thực hiện vận động tung bóng lên cao và bắt bóng để các con so sánh nó khác nhau thế nào nhé. - Hỏi lại trẻ tên vận động. * Cô làm mẫu: - Lần 1: Không giải thích. - Lần 2: Giải thích. TTCB: Chân bằng vai, 2 tay cầm bóng, tung bóng lên cao, khi bóng rơi xuống dùng 2 tay bắt bóng (không làm rơi bóng hoặc ôm bóng sát người). Các con khi tung bóng phải tung thẳng lên trên, không tung qua trái hoặc phải và không tung quá cao. - Hỏi lại tên vận động? Cô vừa thực hiện vận động gì? - Mời trẻ khá lên thực hiện cho cả lớp xem. * Trẻ luyện tập: - Cho trẻ luyện tập động. * Cô làm mẫu: - Lần 1: Không giải thích. - Lần 2: Giải thích. TTCB: Chân bằng vai, 2 tay cầm bóng, tung bóng lên cao, khi bóng rơi xuống dùng 2 tay bắt bóng (không làm rơi bóng hoặc ôm bóng sát người). Các con khi tung bóng phải tung thẳng lên trên, không tung qua trái hoặc phải và không tung quá cao. - Hỏi lại tên vận động? Cô vừa thực hiện vận động gì? - Mời trẻ khá lên thực hiện cho cả lớp. - Trẻ thực hiện 2l x 8n.. - TC bóng.. - TC: Đập bóng xuống sàn và bắt bóng.. - Trẻ nhắc lại tên vận động..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> xem. * Trẻ luyện tập: - Cho trẻ luyện tập2-3 lần => Cô bao quát sửa sai động viên trẻ. - TC: Tung bóng lên cao và bắt bóng. - Các con thấy đập bóng xuống sàn và bắt - Trẻ tự trả lời. bóng - TC: Tung bóng lên cao và bắt bóng.so với tung bóng lên cao và bắt bóng có gì khác nhau? c. TCVĐ: - TC: ĐBXS và BB khác TBLC và BB - Lớp mình rất giỏi, cô sẽ cho lớp mình ở chỗ đập bóng và tưng bóng. chơi TC: chuyền bóng. - Trẻ chơi. - Giải thích luật chơi (nếu trẻ biết thì mời trẻ giải thích hoặc nói vuốt theo cô). - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở nhẹ nhàng. II,Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa. -Rèn cho trẻ thói quen rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi ăn, đánh răng sau khi ăn. - Giáo dục trẻ khi ăn không nói chuyện riêng, không làm rơi vãi thức ăn, ăn hết suất. - Ngủ ngon khong nói chuyện, biết sếp nệm sau khi ngủ dậy.. III, Hoạt động chiều. IV, Đánh giá cuối ngày 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………........... …………………………………………………………………….................................. 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………….. 3. Thái độ và hành vi: ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 4.Lưu ý và đề xuất: ………………………………………………………………….. ……………………………………………… Thứ 5 ngày 12 tháng 9 năm 2013 HOẠT ĐỘNG HỌC: *HĐLQCC: Tô vẽ các nét cơ bản. 1, Mục đích yêu cầu. - Trẻ biết được nhứng nét vé cơ bản. - Biết cách ngồi, cầm bút để tô và vẽ đúng. 2, Chuẩn bị. - Bàn ghế, vở tập tô, bảng, phấn, mấu vẽ,……. 3, Phương pháp. - Thực hành, đàm thoại. 4. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ. Ổn định tổ chức. - Trẻ hát bài: “Cô giáo như mẹ hiền’ - Trẻ hát..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Trò chuyện, đàm thoại, dấn dắt trẻ vào nội - Trẻ trả lời. dung tiết học: “Tô vẽ các nét cơ bản”. Hoạt động nhận thức. - hỏi trẻ xem có cháu nào biết có những nét cơ - Trẻ trả lời qua sự hiểu biết. bản nào? - Cô nhận xét câu trả lời, giới thiệu nhứng nét - trẻ lắng nghe và trẻ lời. cơ bản, cách vé, cách tô, hỏi trẻ điểm khác nhau giứa các nét. - Cô hướng dẫn trẻ cách ngồi tô, vx, cách cầm bút sao cho đúng, chuẩn. - Trẻ tô. - Cô khuyến khích trẻ tô đẹp , chính xác. Luyện tập cả lớp - Trẻ trả lời. - Cô đưa ra gợi ý hỏi trẻ đó là nét gì? Kết thúc - Trẻ chơi. - Cho cả lớp chơi trò xếp hột hạt nhứng nét cơ bản. II, Hoạt động góc. - Hoạt động ở 3 góc: Xây dựng; Nghệ thuật; Thiên nhiên III, Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa. - Rèn cho trẻ thói quen rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi ăn, đánh răng sau khi ăn. - Giáo dục trẻ khi ăn không nói chuyện riêng, không làm rơi vãi thức ăn, ăn hết suất. - Ngủ ngon khong nói chuyện, biết sếp nệm sau khi ngủ dậy.. IV, Hoạt động chiều. V,Nhật ký hằng ngày. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY. 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………........... …………………………………………………………………….................................. 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………….. 3. Thái độ và hành vi: ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 4.Lưu ý và đề xuất: ………………………………………………………………….. ……………………………………………… Thứ 6 ngày 13 tháng 9 năm 2012 HOẠT ĐỘNG HỌC: *LQVH: Thơ: “Cô giáo của em” 1, Mục đích yêu cầu - Trẻ thuộc thơ, hiểu nội dung bài thơ. - Trẻ thuộc thơ ,đọc diễn cảm. - Giáo dục trẻ biết nghe lời, kính trọng cô giáo. 2, Chuẩn bị : -Tranh, bảng, tựa bài thơ chữ to,… 3, Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trò chuyện gây hứng thú - Hát: “Cô giáo như mẹ hiền” -Lớp hát . - Các con vừa hát bài hát nói về ai? -Trẻ trả lời. - Thế bài hát so sánh cô giáo giống ai nhỉ? - Trẻ trả lời. Và để biết cô giáo của chúng ta như thế nào thì hôm nay cô sẽ cùng cả lớp gặp tác giả Cả lớp cùng cô tìm hiểu bài thơ: Trẻ nghe - Cô đọc diễn cảm bài thơ lần 1 Bài thơ nói về đôi bàn tay cô giáo làm được rất nhiều việc khi chăm sóc dạy dỗ các bạn nhỏ như: Tết tóc, vá áo,dạy các bạn múa dẻo,…nhờ cô giáo dạy dỗ các bạn góp phần làm đẹp quê hương đất nước. -Cô đọc lần 2 cô tạo tình huống. -Trẻ đặt tựa bài thơ. -Bạn nào đặt tựa để tìm tựa đề bài thơ nhé ! -Trẻ đọc và đếm tiếng. - Trẻ đọc tên bài thơ“Cô giáo của em”,đếm tiếng. Đàm thoại : + Bài thơ nói về ai ? -Trẻ trả lời +Thế hàng ngày cô giáo chăm sóc dạy dỗ các bạn ra sao? - Trẻ đọc thơ dưới nhiều hình thức *Trò chơi:Đọc thơ đối đáp . -Luật chơi:đội nào đọc đúng, rõ lời thì đội đó thắng cuộc. Cách chơi:cô chia thành hai đội đọc bài thơ: “Cô giáo của em”.Cô mời các bạn trai ở bên phía phải của cô,bạn gái bên phía trái của cô.Đội bạn trai đọc câu thơ đầu,đội bạn gái đọc câu kế tiếp cứ như thế cho đến hết bài thơ đội nào đọc đúng được cả lớp tuyên dương. GDTT -Qua bài thô : “ Cô giáo của em” giúp các con hiểu -Trẻ trả lời. điều gì? -Các con phải làm gì để tỏ lòng yêu kính cô giáo? -Nhận xét cắm hoa . -Hát kết thúc II,Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa. -Rèn cho trẻ thói quen rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi ăn, đánh răng sau khi ăn. - Giáo dục trẻ khi ăn không nói chuyện riêng, không làm rơi vãi thức ăn, ăn hết suất. - Ngủ ngon khong nói chuyện, biết sếp nệm sau khi ngủ dậy.. III, Hoạt động chiều. IV, Đánh giá cuối ngày. 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………........... …………………………………………………………………….................................. 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Thái độ và hành vi: ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 4.Lưu ý và đề xuất: ………………………………………………………………….. ………………………………………………. CHỦ ĐỀ NHÁNH 2: VUI HỘI TRĂNG RẰM Thực hiện từ ngày 16/9 đến 20/9/2013 1. Yêu cầu: - Cảm nhận được vẻ đep của thiên nhiên( Ánh trăng) - Hào hứng,tích cực tham gia các hoạt động trong ngày hội - Biết ý nghĩa của ngày hội, biết tên trò chơi, đồ chơi trong ngày tết trung thu. - Biết yêu quý, bảo vệ thiên nhiên và giữ gìn đồ dùng, đồ chơi có ý thức và chơi đồ chơi an toàn. - Trẻ chơi ngoan đoàn kết với các bạn trong lớp. 2. Mạng nội dung - Ngày hội trăng rằm là ngày 14 - 15/08 âm lịch hằng năm. - Các bạn nhỏ được rước đèn, tổ chức các trò chơi tập thể, biểu diễn các tiết mục văn nghệ, được phát bánh kẹo dưới ánh trăng. - Gắn liền sự tích "chú cuội", "Chị Hằng Nga"... - Cỗ mừng trung thu thường có: Mía, kẹo, bưởi, các loại bánh kẹo, đặc biệt có bánh trung thu... Các bài hát trống quân theo điệu"thình, thùng thình" ĐẶC ĐIỂM, NGUỒN GỐC. VUI HỘI TRĂNG RẰM. Ý NGHĨA NGÀY HỘI - Trẻ biết được ý nghĩa ngày hôi còn được coi là ngày tết của riêng trẻ em. Nó có tên gọi khác: Tết trông trăng, tết đoàn viên. Ngày này diễn ra trẻ em được tặng quà,được người lớn bày cỗ trông trăng, lúc trăng lên cao được rước đèn. - Trẻ biết chơi, giữ gìn dồ chơi. - Biết vẻ đẹp của thiên nhiên.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. Mạng hoạt động KHÁM PHÁ KHOA HỌC - Tìm hiểu trò chuyện về ngày tết trung thu LÀM QUEN VỚI TOÁN - Ôn nhận biết các nhóm có số lượng 3. Chữ số 3.. TẠO HÌNH + Nặn bánh trung thu ÂM NHẠC + Hát múa : "Rước đèn dưới trăng" + Trò chơi :" Nghe giai điệu đoán tên bài hát" PHÁT TRIỂN THẨM MỸ. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC. VUI HỘI TRĂNG RẰM. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM- XÃ HỘI. + DINH DƯỠNG Biết giá trị dinh dưỡng của bửa ăn, lượng nước uống trong ngày,ăn đủ chất. Vận đông: Bò bằng bàn tay, bàn chân. Truyện: "Niềm vui bất ngờ" Biết thêm và thuộc một số bài thơ về ngày têt trung thu. + Tham gia các hoạt động của trường mầm non. + Chơi các trò chơi trong ngày tết trung thu: phá cỗ, rước đèn. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NHÁNH 2: VUI HỘI TRĂNG RẰM. NỘI. Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Thứ 5. Thứ 6.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> DUNG. ĐÓN TRẺ. - Cô đến sớm trước 15 phút, chuẩn bị các điều kiện để đón trẻ - Cô vui vẻ nhắc , dạy trẻ thói quen chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn -Thực hiện một số quy định ở lớp (cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định, để đồ dùng-đồ chơi đúng chỗ) -Địa chỉ, điện thoại trường-lớp, tên các cô giáo, các bạn. Nói được họ tên, đặc điểm, khả năng và sở thích của bạn . - Hỏi trẻ cảm nhận về này tết trung thu sắp tới - Chơi các trò chơi nhẹ cùng cô - Giúp đỡ cô trong công việc được giao (trực nhật, xếp đồ chơi…) - Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự và ứng dụng chúng vào nhận biết bảng biểu sinh hoạt và lịch hoạt động trong ngày. Nói được ngày trên lốc lịch -Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng, đủ chất -Kể tên được một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày. Biết và không ăn uống một số thứ có hại cho sức khỏe THỂ DỤC SÁNG: + Hô hấp: Thổi nơ. Thổi nơ. + Tay: Đưa 2 tay sang ngang, về trước.. THẾ DỤC SÁNG. + Chân: Đưa 2 tay sang ngang, 2 tây về trước, khuỵu gối.. + Bụng lườn: Hai tay lên cao, cúi gập người, 2 tay chạm mũi chân. + Bật: Bật tách khép chân. HOẠT ĐỘNG HỌC. KPKH Bé cùng tìm hiểu về ngày tết trung thu GAÂN Hát múa: "Rước đèn. . TOÁN Ôn nhận biết các nhóm có số lượng 3. Chữ số 3. TẠO HÌNH Cát, dán lồng đèn THẾ DỤC Bò bằng bàn. CHỮ CÁI Làm quen chữ cái O, Ô, Ơ.. VĂN HỌC Truyện: "Niềm vui bất ngờ".

<span class='text_page_counter'>(30)</span> dưới trăng" Trò chơi: Nghe tiếng hát tìm đồ vật. tay, bàn chân.. - Góc phân vai: Trò chơi rước đèn, phá cỗ đêm trung thu. HOẠT - Góc xây dựng: Xây trường mầm non, . ĐỘNG - Góc nghệ thuật: Tô màu tranh vẽ đêm rằm trung thu. GÓC + Hát, nghe nhạc các bài hát có trong chủ điểm trường mầm non. - Góc học tập: Chơi và đếm đồ chơi, phân nhóm đồ chơi có số lượng 3. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - Ôn lại bài hát: “Rước đèn dưới trăng”. - Trò chuyện HOẠT về trường ĐỘNG mầm non CHIỀU Hoa Sim. - Bình cờ bé ngoan. - Ôn các số lượng và chữ số. - Cùng cô trang trí chủ đề. - Bình cờ bé ngoan.. 3. Hoạt động góc: Nội dung Mục đích yêu cầu Góc Trẻ biết chọn góc phân chơi, biết thể hiện vai: vai chơi và biết +Trò phối hợp với bạn chơi trong khi chơi. rước - Góp phần giúp trẻ đèn, phát triển ngôn ngữ phá cỗ và trí tưởng tượng đêm trong khi chơi. trung -Rèn luyện thói thu quen biết sử dụng, bảo vệ đồ chơi trong khi chơi và cất đồ chơi gọn gàng ngăn nắp mỗi. - Làm quen trò chơi mới. -Làm quen một số kĩ năng vẽ trường mầm non. - Cùng cô trang trí chủ đề - Bình cờ bé ngoan. Chuẩn bị -Góc chơi. -Các loại lồng đèn, một số loại trái cây, bánh trung thu bằng nhựa. - Bàn ghế, đồ dùng đồ chơi và một số đồ dùng có liên quan.. - QS một số hoạt động ở trường MN - TCDG: chi chi chành chành. - Chơi tự do - Ôn lại các nét cơ bản. - Cùng cô trang trí chủ đề - Bình cờ bé ngoan. HĐ cuả cô - Tập trung trẻ, giới thiệu tên các góc, trò chuyện về chủ đề. Cùng trẻ thảo luận về nội dung chơi, vai chơi và các yêu cầu khi trẻ về góc chơi. Cô nhắc nhở trẻ trước lúc về góc chơi. - Cô quan sát và chơi cùng trẻ, hướng dẫn và giúp đỡ để trẻ thể hiện được đúng các vai chơi. - Tạo các tình huống để trẻ tự giải quyết.. - TC: Truyền tin. - Chơi tự do. -Ôn lại bài thơ “Cô giáo của em” -Cùng cô trang trí chủ đề - Biểu diễn văn nghệ - Nêu gương cuối tuần. HĐ của trẻ - Tự thoả thuận:trẻ thoả thuận vai chơi với nhau, hợp tác với nhau trong khi cuộc chơi diễn ra. - Trẻ về góc chơi chọn đồ chơi và kết hợp chơi cùng bạn. -Cùng cô và các bạn nhận xét quá trình chơi và cách thể hiện vai.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> khi chơi xong.. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, lau lá, xới đất nhổ cỏ.. - Giúp trẻ có 1 số kỹ năng về chăm sóc cây: tưới nước, tỉa lá vàng, lá sâu… - Giáo dục trẻ biết ý nghĩa của việc chăm sóc cây.. - Động viên và khuyến chơi của bạn. khích trẻ mạnh dạn - Cất đồ dùng, đồ trong giao tiếp, sử dụng chơi gọn gàng. ngôn ngữ mạch lạc. -Chú ý tạo mối liên kết với các nhóm khác. -Cùng trẻ nhận xét vai chơi của trẻ. - Các chậu cây, bình tưới cây, kéo, xẻng các đồ chơi để chăm sóc cây, chậu đựng nước…. - Tự thoả thuận: Tập trung trẻ, giới thiệu tên các góc, trò chuyện về chủ đề. Cùng trẻ thảo luận về nội dung chơi, vai chơi và các yêu cầu khi trẻ về góc chơi. Cô nhắc nhở trẻ trướcc lúc về góc chơi. - Cô chú ý theo dõi và hướng dẫn trẻ cách làm, trò chuyện để trẻ thấy được ý nghĩa của việc trồng cây và chăm sóc cây xanh. - Cô chú ý để luân chuyển trẻ ở các góc khác nhau nếu trẻ đã chơi tốt. - Kết thúc: Nhận xét quá trình chơi của trẻ. Góc - Trẻ biết sử dụng - Bộ đồ chơi - Cô tập trung trẻ, giới xây đồ dùng, đồ chơi, lắp ghép, cỏ, thiệu tên các góc, trò dựng: biết chơi cùng bạn hàng rào, chuyện về chủ đề. Cùng +Xây và hoàn thành công cây, hoa và 1 trẻ thảo luận về nội trường trình theo yêu cầu. số đồ dùng dung chơi, vai chơi và mầm - Trẻ biết sắp xếp đồ chơi cần các yêu cầu khi trẻ về non. đồ chơi gọn gàng. thiết góc chơi. Cô nhắc nhở - Trẻ biết cách trẻ trước lúc về góc nhận xét bạn cùng chơi. chơi và nhận xét về - Cô quan sát, hướng công trình dẫn và thường xuyên - Giúp trẻ phát gợi ý cho trẻ thực hiện triển trí tưởng ý tưởng của mình. Đặc tượng và khả năng biệt cô giúp đỡ cho sáng tạo phong những trẻ chưa có kỹ phú. năng nặn, ký năng tô… để trẻ co cơ hội luyên. - Trẻ về góc chơi: Trẻ chọn đồ dùmg và chọn hoạt động của mình: tưới cây, nhặt lá vàng…. - Trẻ về góc chơi: Trẻ chọn đồ dùng đồ chơi và nội dung: tô màu, vẽ, nặn các đồ dung trong lớp. - Trẻ cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> tập. Đồng thời gợi ý cho trẻ có những ý tưởng sáng tạo. Cô chú ý liên kết trẻ các góc lại với nhau. + Kết thúc: Cô và trẻ cùng nhận xét sản phẩm của các bạn trong nhóm. Góc - Trẻ biết chọn góc - Giấy a4, - Tự thoả thuận: Tập nghệ chơi, biết thể hiện bút màu, bút trung trẻ, giới thiệu tên thuật: ý tưởng của mình chì, tranh các góc, trò chuyện về +Các thông qua các hoạt ảnh và 1 số chủ đề. Cùng trẻ thảo bài hát động. đồ dùng luận về nội dung chơi, trong - Trẻ biết tạo ra các khác vai chơi và các yêu cầu chủ sảm phẩm đẹp. - Băng đĩa khi trẻ về góc chơi. Cô điểm; - Phát triển khả nhạc, xắc xô, nhắc nhở trẻ trước lúc +Tô năng tưởng tượng …lien quan về góc chơi. màu và sáng tạo. tới chủ điểm. - Cô quan sát, hướng tranh - Trẻ không ồn ào dẫn và thường xuyên vẽ và biết liên kết gợi ý cho trẻ thực hiện đêm cùng bạn khi chơi. ý tưởng của mình. Đặc trung biệt cô giúp đỡ cho thu. những trẻ chưa có kỹ năng nặn, ký năng tô… để trẻ co cơ hội luyên tập. Đồng thời gợi ý cho trẻ có những ý tưởng sáng tạo. Cô chú ý liên kết trẻ các góc lại với nhau. Góc - Trẻ biết thảo luận - Bàn ghế, - Tự thoả thuận: Tập học về những gì được vở tập tô, trung trẻ, giới thiệu tên tập: quan sát từ đó giúp một số nhóm các góc, trò chuyện về +Tô trẻ ghi nhớ những đồ dùng về chủ đề. Cùng trẻ thảo các nét hình ảnh về chủ đê. chủ đề. luận về nội dung chơi, cơ - Góp phần phát vai chơi và các yêu cầu bản. triển trí tuệ, thẩm khi trẻ về góc chơi. + Chơi mĩ - Cô quan sát, hướng và -Giúp trẻ nhớ và dẫn gợi ý cho trẻ thực đếm biết cách tô các nét hiện ý tưởng của mình. đồ cơ bản dẹp và Đồng thời gợi ý cho trẻ chơi, chính xác cũng như có những ý tưởng sáng phân nối được số 1, 2 tạo. nhóm tương ứng với các Cô chú ý liên kết trẻ các đồ nhóm đồ dùng. góc lại với nhau. chơi. + Trẻ về góc chơi: Trẻ chọn đồ dùng đồ chơi và nội dung: tô màu tranh vẽ đem trung thu; hát, nghe nhạc,xem tranh ảnh về trường mầm non.. - Trẻ về góc chơi: Trẻ lấy vở tập tô, bút chì về tô. - Trẻ cùng cô nhận xét vai chơi của bạn. _Trẻ cất vở tập tô đúng nơi quy định..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> có số lượng 3. 5. Hoạt động ngoài trời TÊN HOẠT MỤC ĐÍCH ĐỘNG YÊU CẦU TÊN TRÒ CHƠI - Trẻ thoải mái,hít thở không khí Thứ 5 trong lành. *HĐQS: Biết thể hiện Cho cháu tình cảm trước QS thiên cảnh đẹp. nhiên thời - Trẻ trả lời câu tiết. hỏi rõ ràng. *HĐCCĐ: - Biết được đặc Làm quen điểm, các nét chữ cái O, khác nhau cơ Ô, Ơ. bản của 3 chữ cái .. Thứ 6 *HĐQS: Dạo chơi QS thiên nhiên. *HĐCCĐ: Truyện: "Niềm vui bất ngờ". TRÒ CHƠI CÓ LUẬT Truyền Tin. - Các cháu chú ý quan sát thiên nhiên và nói được những gì cháu qs được. - Biết thể hiện cảm xúc trước cảnh đẹp. - Hiểu và cảm nhận được cốt truyện.. - Trẻ hiểu luật chơi và cách chơi. - Đoàn kết chơi. - Hứng thú chơi trò chơi... CHUẨN BỊ. CÁCH TIẾN HÀNH. -Sân sạch sẽ , an toàn, trang phục phù hợp với thời tiết dễ hoạt động - Tranh chứa O, Ô, Ơ.. - Cô cho các cháu xếp thành hàng dọc vừa đi vừa hát " Trường chúng cháu là trường mầm non " vừa quan sát cô vừa đặt câu hỏi gợi ý cho cháu.Hôm nay bầu trời như thế nào? Cháu nhìn bầu trời và nói lên những gì cháu thấy. - Cô cùng trẻ cùng làm động tác" Bò như con bọ dừa" Hỏi trẻ các con biết động tác các con vừa thực hiện còn có tên gọi khác là gì? Cách thực hiện động tác như thế nào Trẻ quan sát tranh . Hỏi trẻ: + Các con thấy bức tranh của cô có gì giống và khác nhau nào?. Cô cho các cháu xếp thành hàng dọc vừa đi vừa hát: "khúc hát dạo chơi", vừa quan sát cô vừa đặt câu hỏi gợi ý cho cháu. - Các cháu thấy mọi vật ,cây cối hôm nay - Sân sạch như thế nào?Cháu trả lời dưới sự hướng sẽ , an toàn, dẫn của cô. quả bóng. - Truyện: Cháu trả lời dưới sự hướng dẫn của cô. "Niềm vui bất - Cô đọc bài thơ:"Cô giáo của em". ngờ" - Cô tổ chức cho cháu đọc thơ. Cho trẻ nói cảm nhận của mình qua bài thơ. Bằng cách đạt câu hỏi mở: "Các con biết gì qua bài thơ vừa đọc".. - Sân chơi sạch sẽ, thoáng mát.. - Cô giới thiệu trò chơi.cách chơi ,luật chơi. - Luật chơi: Phải nói thầm với bạn bên cạnh. - Cách chơi:Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn(có thể 2 - 3 nhóm). Để thi đua xem nhóm nào truyền tin nhanh và đúng. Cô gọi mỗi nhóm 1 trẻ lên và nói thầm với mỗi trẻ 1 câu hoặc 1 nội dung cần nhớ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Sau đó cho trẻ về nhóm và nói thầm vào tai bạn bên cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng chạy lên nối to cho cô và các bạn cùng nghe. Nhóm nào truyền tin đúng và nhanh là thắng cuộc. - Tiến hành cho trẻ chơi. Cô bao quát gợi ý cho trẻ hứng thú chơi. Đoàn kết chơi cùng bạn. Nhận xét, động viên trẻ kịp thời. - Trẻ không - Một số đồ chơi ở những chơi tự do về nơi mất vệ sinh chủ đề. như:vũng - Bóng, cờ nước,không nơ, phấn, trèo quá chong chóng. cao,chơi với Chơi tự do vật sắc nhọn - Trẻ chọn được các đồ chơi và chơi theo sở thích. -Trẻ biết giữ gìn đồ chơi … 5. Hoạt động chiều Thứ 2 (9/9) ÂN: Hát múa: "Rước đèn dưới trăng" 1.Mục đíchyêu cầu: - Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả. Hiểu được nội dung bài hát. Cảm nhận được giai điệu của bài hát. Biết vỗ tay theo tiết tấu chậm nhịp nhàng theo giai điệu của bài hát. - Rèn kỹ năng. Thứ 3 (10/9) Tập trò chơi: Rồng rắn lên mây. 1.Mục đíchyêu cầu: - Trẻ thuộc lời bài thơ và hiểu được cách chơi trò chơi dân gian. -Rèn khả năng nhanh nhẹn, hoạt bát, khả năng ghi nhớ. 2. Chuẩn bị: Trang phục: người làm thầy, mũ rồng rắn, lời bài thơ của. - Cho trẻ chơi với một số trò chơi, đồ chơi về chủ đề theo ý thích của trẻ. Sau đó cô hướng cho trẻ chơi với đồ chơi giữa sân trường. - Cô bao quát và giúp trẻ khi cần thiết. Giáo dục trẻ đoàn kết chơi vui vẻ cùng bạn, không dành nhau đồ chơi. - Cuối giờ chơi cô tập trung trẻ nhận xét, cho trẻ vệ sinh tay chân. - Cô điểm danh lại sỉ số rồi cho trẻ vào lớp.. Thứ 4 (11/9) Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi, 1.Mục đíchyêu cầu: - Giúp trẻ biết cách bảo vệ đồ dùng đồ chơi, biết được ý nghĩa của hoạt động đó. - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động. - Tập thói quen thu dọn đồ chơi gọn gàng. 2. Chuẩn bị: Khăn, chổi quét lông, thau đựng. Thứ 5 (12/9) Làm quen truyện: "niềm vui bất ngờ" 1.Mục đíchyêu cầu: - Trẻ biết tên truyện, tác giả, nội dung cơ bản của câu chuyện. - Luyện tập thói quen và nề nếp học tập. 2. Chuẩn bị: Tranh truyện 3. Pp – bp: Dùng lời, trực quan. 4. Tiến hành: + Cô giới thiệu. Thứ 6 (13/9) Nêu gương cuối tuần 1.Mục đích- yêu cầu: - Ôn tập 1 số kiến thức, kỹ năng của 1 tuần học vừa qua. -Tập cho trẻ có thói quen biết nhận xét bạn và mình, giúp trẻ tự tin, mạnh dạn khi nhận xét. - Khen thưởng và tuyên dương những trẻ ngoan và khuyến khích những trẻ chưa.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> hát diễn cảm kết hợp vỗ tay theo tiết tấu chậm. Thể hiện cảm xúc khi nghe hát. Hứng thú khi chơi trò chơi âm nhạc. - Giáo dục trẻ yêu thích đến trường. Yêu mến bạn bè, cô giáo. 2. Chuẩn bị: - Hình ảnh chụp ngày hôi trăng rằm. Tiến hành Trẻ hát vận động tự do theo nhạc. Cô hỏi lại tên bài, tên tác giả. Chơi đồ chơi có số lượng 1,2. CHƠI TỰ DO NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY VỆ SINH -TRẢ TRẺ. trò chơi, sân rộng và an toàn. 3. Pp – bp: Luyện tập 4. Tiến hành: + Cô giới thiệu trò chơi, đọc lời thơ và nêu cách chơi. + Tập cho trẻ đọc lời thơ 2 -3 lần. + Cô làm thầy và chơi mẫu cùng trẻ 2 -3 lần. - Chọn trẻ có khả năng chơi tốt làm thầy và làm mẹ, cho trẻ chơi 2 -3 lần. + Kết thúc: Nhận xét, nêu lại tên trò chơi CHƠI TỰ DO NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY VỆ SINH -TRẢ TRẺ. nước. 3. Pp – bp: Thực hành – động viên, khuyến khích. 4. Tiến hành: - trò chuyện về các đồ dùng đồ chơi trong lớp, nêu lên ý nghĩa của việc giữ gìn và bảo vệ đồ dùng, đồ chơi. - Tập trung và phân công công việc cho từng nhóm. Trẻ thực hiện, cô theo dõi và làm cùng trẻ, giúp đơ, động viên trẻ kịp thời. + Kết thúc: Trẻ làm vệ sinh cá nhân, nhận xét bạn và mình. Cô tuyên dương những trẻ hoàn thanh tốt công việc và khuyến khích những trẻ khác. CHƠI TỰ DO NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY VỆ SINH -TRẢ TRẺ. bài thơ, tác giả. + Cô đọc 2 lần . + Mời trẻ lên đọc truyện theo tranh . +Đàm thoại . - Tên truyện, do ai sáng tác? - Hỏi trẻ các con biết gì về câu chuyện? CHƠI TỰ DO NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY VỆ SINH -TRẢ TRẺ. ngoan. 2. Chuẩn bị: Hoa, cờ bé ngoan, nhạc cụ. 3. Pp – bp: Biểu diễn, dùng lời. 4. Tiến hành: - Trẻ hát múa về chủ đề, trò chuyện về chủ đề. - Trẻ nhận xét về bạn và về mình: ai chăm đi học? ai hay giúp đỡ cô và các bạn? ai hay phát biểu?... - Cô nhận xét chung Trẻ đọc thơ chúc mùng những bạn được tuyên dương. - Cô động viên và khích lệ những bạn chưa ngoan sẽ ngoan hơn trong tuần tới. - Trẻ cắm cờ bé ngoan và nhận phiếu bé ngoan. + Kết thúc: Cô dặn dò CHƠI TỰ DO NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY VỆ SINH -TRẢ TRẺ. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2013 I, Hoạt động học 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ thích tham gia vào hoạt động. Biết đoàn kết hòa đồng với bạn bè để vui tết trung thu, biết bỏ vỏ bánh kẹo vào sọt rác. - Rèn kỹ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định. Rèn kỹ năng diễn đạt mạch lạc..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Trẻ biết được ngày 15/8 âm lịch là ngày tết trung thu, biết được ý nghĩa của teetss trung thu, tết trung thu là tết của các cháu thiếu niên nhi đồng. 2. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về mùa thu, tết trung thu: rước đèn, phá cỗ, múa lân. - Các bài hát về trung thu. - Giấy màu, tre, hồ dán. 3. Phương pháp tiến hành: Hoạt động của cô * Gây hứng thú: Hát và trò chuyện về bài hát “Đêm trung thu” - Cô cùng trẻ hát bài hát “Đêm trung thu” và trò chuyện về bài hát: + Các con vừa hát bài hát gì? Bài hát nói về điều gì? + Cô dẫn dắt trẻ vào bài. * Tìm hiểu khám phá về ngày tết trung thu - Cho trẻ kể theo hiểu biết của trẻ về tết trung thu.(Nếu trẻ không nói được thì cô gợi ý cho trẻ) - Cho trẻ xem tranh về những hoạt động vào ngày tết trung. - Đàm thoại với trẻ về tranh: + Trung thu thường có gì đặc biệt? + Cô vừa cho các con xem tranh gì? Trung thu là tết của ai? Trung thu được tổ chức vào ngày nào? Trung thu các con được làm gì? Các con được chơi những trò chơi gì?...Vào ngày trung thu các con được ăn rất nhiều quà bánh. Khi ăn bánh kẹo thì các con phải như thế nào? (Giáo dục trẻ ăn uống lịch sự, bỏ vỏ vào sọt rác). * Thử tài bé yêu qua trò chơi 1:"Thi xem ai nhanh" + Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội thi đua nhau hát bài hát về trung thu + Luật chơi: Đội nào chọn lắc chuông nhanh thì đội đó được hát trước. Đội nào nhanh hát đúng, đội đó chiến thắng. - Trò chơi 2: Bé khéo tay + Chia trẻ làm 3 nhóm: Nhóm 1 vẽ đèn trung thu, nhóm 2 cắt dán đèn trung thu, nhóm 3 nặn mâm quả. Tiết 2: Âm nhạc Đề tài: Hát múa: " Rước đèn dưới trăng". Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trẻ trả lời. - Trẻ kể - Trẻ xem - Trẻ trả lời. - Trẻ chơi vui vẻ, đoàn kết.. - Trẻ tự chia nhóm và chơi.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ thích tham gia vào hoạt động, đoàn kết với bạn bè. - Rèn kỹ năng cảm thụ âm nhạc, tai nghe âm nhạc. kỹ năng múa nhịp nhàng theo nhịp điệu của bài hát. - Trẻ nhớ tên bài hát “ Chiếc đèn ông sao”, tên tác giả, hiểu được nội dung bài hát. Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình trong ngày tết trung thu qua bài hát“ Chiếc đèn ông sao”. Trẻ biết múa minh họa nhịp nhàng theo bài hát 2. Chuẩn bị: - Xác định tính chất giai điệu của bài hát - Máy catset, đàn, đồ chơi gõ đệm. 3. Phương pháp tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Trò chuyện về mùa thu Cô đọc câu đố về mùa thu và cho trẻ đoán. - Trẻ đoán Đàm thoại với trẻ: Các con thấy mùa thu bầu trời như thế nào? Khí hậu ra sao? Cây cối - Trẻ trả lời thế nào? Mùa thu có ngày lễ tết gì đặc biệt? Tết trung thu có những gì? Cô gợi ý cho trẻ nhắc lại tên bài hát, tên tác giả. * Ca hát: Cô mời trẻ cầm tay nhau cùng hát - Trẻ hát cùng cô bài hát “ Rước đèn dưới trăng”(2l) Tổ chức cho trẻ luyện tập hát theo tập thể, tổ , nhóm, cá nhân, vỗ tay theo nhịp bài hát. Cô hát kết hợp vận động múa cho trẻ xem (2l). Cho trẻ đứng thành vòng tròn. Tổ chức cho tập thể, tổ, nhóm lần lượt luyện tập hát múa theo bài hát “ Rước đèn dưới trăng” * Trò chơi:"Nghe tiếng hát tìm đồ vật" - Trẻ chơi vui vẻ Hỏi trẻ đã biết trò chơi này chưa?(Nếu trẻ biết rồi cô mời trẻ đứng lên nhắc lại luật chơi, cách chơi. Nếu trẻ không trả lời được cô nhắc lại và hướng dẫn trẻ chơi) * Kết thúc: Cả lớp múa lại bài "Rước đèn - Lớp múa minh họa dưới trăng" II,Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa. - Rèn cho trẻ thói quen rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi ăn, đánh răng sau khi ăn. - Giáo dục trẻ khi ăn không nói chuyện riêng, không làm rơi vãi thức ăn, ăn hết suất. - Ngủ ngon khong nói chuyện, biết sếp nệm sau khi ngủ dậy.. III, Hoạt động chiều. IV, Đánh giá cuối ngày 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………........... …………………………………………………………………….................................. 2. Kiến thức - Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………….. 3. Thái độ và hành vi: ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 4.Lưu ý và đề xuất: ………………………………………………………………….. ………………………………………………. Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2012 I, Hoạt động học Tiết: LQVT: " Ôn nhận biết các nhóm có số lượng 3. Chữ số 3" 1. Mục tiêu: Kiến thức: - Nhận biết các đối tượng có số lượng 3 - Tạo nhóm 3 đồ dùng đồ chơi, đồ chơi. Kỹ năng: - Quan sát và nêu kết quả về số lượng của đồ chơi - Thêm hoặc bớt để tạo số lượng mới Phát triển: - Khả năng phân nhóm vào một đạc điểm cho trước. Giáo dục: - Trẻ có tâm trí học thoải mái, biểt chú ý. - Biết lắng nghe bạn nói và nhường nhịn nhau khi thực hiện bài tập. 2. Chuẩn bị: Hoạt động chung: - Đồ vật đồ chơi trong lớp - Bài tập, bút màu cho trẻ. Hoạt động góc: Tạo hình: Vẽ, cắt, dán đồ dung đồ chơi theo số lượng. Học tập: Bài tập trong sách. Hoạt động tích hợp: Bài hát nói về số lượng: Hoa bé ngoan; Thơ: 3 tiêu chuẩn trong ngày. 3. Tiến hành Hoạt động cô Hoạt động trẻ * Nhận biết những đồ chơi, đồ vật có số lượng 3: - Cho trẻ tìm những đồ chơi trong lớp với - Trẻ thực hiện số lượng 3 - Cho trẻ chọn một món đồ chơi mà trẻ thích. * Tạo nhóm hai đối tượng: - Với hai món đồ chơi các con đã có sẵn, Thực hiện và trả lời các câu hỏi của cô bây giờ nếu muốn được ba thì cô sẽ làm gì? - Cho trẻ thực hiện tạo nhóm 3. - Đã có hai món đồ chơi rồi, bây giờ nếu thêm một nữa thì mình sẽ được mấy? - Vậy 2 + 1 = ? *Tìm đồ chơi có số lượng 3:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Cho trẻ tìm đồ chơi có số lượng 3 cho Hoạt động với những yêu cầu cô đưa ra mình. - Tổ chức những trò chơi với con số: Tìm và gắn đồ chơi có số 3. - Trò chơi: Kết nhóm 3 II,Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa. - Rèn cho trẻ thói quen rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi ăn, đánh răng sau khi ăn. - Giáo dục trẻ khi ăn không nói chuyện riêng, không làm rơi vãi thức ăn, ăn hết suất. - Ngủ ngon khong nói chuyện, biết sếp nệm sau khi ngủ dậy.. III, Hoạt động chiều. IV, Đánh giá cuối ngày 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………........... …………………………………………………………………….................................. 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………….. 3. Thái độ và hành vi: ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 4.Lưu ý và đề xuất: ………………………………………………………………….. ………………………………………………. Thứ 4 ngày 12 tháng 9 năm 2012 HOẠT ĐỘNG HỌC:. *TẠO HÌNH: Bé khéo tay: Cắt dán lồng đèn 1. Mục đích - Yêu cầu: - Trẻ biết một số hoạt động diễn ra trong ngày tết trung thu - Biết cách gấp giấy , cắt và dán thành chiếc lồng đèn. - Thích được tạo ra cái đẹp ,thích làm lồng đèn để rước vào ngày tết trung thu. 2. Chuẩn bị: - Lồng đèn mẫu của cô. - Hồ, kéo, giấy đủ cho cả lớp. Tích hợp: "Rước đèn dưới trăng" 3. Phương pháp: ¢m nh¹c, to¸n, MTXQ. 4.Cách tiến hành. Hoạt động của cô * Ổn định gây hứng thú: - Các con ơi trong tháng 8 này có một ngày bé rất thích đó là ngày gì? - Trong ngày tết trung thu có hoạt động nào diễn ra ? Cô và các con xem những hoạt động đó nha? Các bạn vừa được xem hình ảnh gì? Các con có muốn làm những lồng đèn thật. Hoạt động của trẻ -Trẻ trả lời. - Trẻ xem hình ảnh.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> xinh xắn để chúng ta đi rước đèn không? Trốn cô , trốn cô * Giới thiệu mẫu - Các con xem cô có gì đây? - Ai có nhận xét gì về chiếc lồng đèn này? Cô làm mẫu - Cô gấp đôi tờ giấy hinh chữ nhật , từ phần gáy của tờ giấy cô cắt dọc từng nhát một theo đương thẳng thành nan giấy (khoảng cách là 1cm) không cắt rời nan giấy chừa lại khoảng 1cm - Sau đó mở ra và cô phết hồ vào phía ngoài cùng của tờ giấy, cô dán chồng lên nhau theo hình tròn để tạo thành lồng đèn. Cô làm them quai Hỏi trẻ kỹ năng làm lồng đèn?(2-3 trẻ) Hát : Rước đèn dưới ánh trăng * Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện cô bao quát trẻ,hướng dẫn những trẻ còn lúng túng. - Nhắc trẻ trang trí thêm cho lồng đèn Trưng bày sản phẩm - Cô cho cháu đem sản phẩm lên trưng bày - Con thích chiếc lồng đèn nào ? vì sao con thích? - Cô mời 2-3 trẻ có sản phẩm đẹp giới thiệu về sản phẩm của mình. - Cô nhận xét chung khen ngợi những trẻ làm đẹp * Kết thúc: Cô cho các cháu mang lồng đèn đi rước... - Lồng đèn. - Trẻ nhận xét - Trẻ quan sát. - Trẻ thực hiện. *THỂ DỤC:Bò bằng bàn tay, bàn chân. 1.Mục đích- yêu cầu: - Trẻ biết tên vận động và hiểu được kỹ thuật thực hiện bò bằng bàn tay, bàn chân. - Rèn kỹ năng bò phối hợp giữa chân và tay. - Phát triển nhóm cơ tay, góp phần phát triển thể chất. - Trẻ trật tự, nghiêm túc trong lúc tập. 2. Chuẩn bị: Sàn nhà an toàn, thoáng mát, rổ đựng bóng, cờ… 3. Pp – bp: Làm mẫu và luyện tập. 4. Tiến hành:. Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. 1. Khởi động: - Cho trẻ đi theo nhạc thành vòng tròn kết - Trẻ thực hiện các kiểu đi. hợp các kiểu đi: đi thường đi bằng mũi bàn chân, gót chân, đi khom, đi thường, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2. Trọng động: a. BTPTC: * Động tác tay: - TTCB: đứng khép chân, 2 tay cầm vòng để thẳng dưới chân, đầu không cúi. - Nhịp 1: bước chân trái sang trái 1 bước đồng thời 2 tay cầm bóng và đưa thẳng ra trước. - Nhịp 2: đưa 2 tay cầm vòng lên cao. - Nhịp 3: Như nhịp 1 (bước chân phải). - Nhịp 4: Về TTCB * Động tác chân: - TTCB: đứng khép chân, 2 tay cầm vòng để xuôi dưới gối, đầu không cúi. - Nhịp 1: Kiễng chân 2 tay cầm vòng đưa - Nhịp 2: Khuỵu gối, hai tay cầm vòng đưa thẳng ra trước. - Nhịp 3: Như nhịp 1. - Nhịp 4: Về TTCB. - Nhịp 3: Như nhịp 1. - Nhịp 4: Về TTCB. * Động tác bụng: - TTCB: đứng khép chân, 2 tay cầm vòng để xuôi dưới gối, đầu không cúi. - Nhịp 1: bước chân trái sang trái 1 bước đồng thời 2 tay cầm bóng và đưa thẳng ra trước. - Nhịp 2: Xoay người sang trái đồng thời 2 tay cầm vòng xoay sang trái. - Nhịp 3: Như nhịp 1 (sang phải). - Nhịp 4: Về TTCB. * Động tác bật: - TTCB: đứng khép chân, 2 tay cầm vòng để xuôi dưới gối, đầu không cúi. - Nhịp 1: Trẻ bật tách chân ra 2 bên, 2 tay cầm vòng đưa ra trước. - Nhịp 2: Bật khép chân lại 2 tay cầm vòng để xuôi dưới gối về TTCB. - Nhịp 3: Như nhịp 1. - Nhịp 4: Về TTCB. b. VĐCB: - Hôm nay cô sẽ dạy vận động mới đó là " bò bằng bàn tay, bàn chân" bây giờ cô sẽ thực hiện vận động cho các con cùng quan sát nhé. * Cô làm mẫu: - Lần 1: Không giải thích. - Lần 2: Giải thích.. - Trẻ thực hiện 3l x 8n. - TTCB: 2 tay cầm vòng chân khép.. - Trẻ thực hiện 2l x 8n.. Trẻ thực hiện 2l x 8n.. - Trẻ thực hiện 2l x 8n.. - Trẻ quan sát. - Trẻ nghe và chú ý quan sát..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> TTCB: Các con cúi người xuóng hai tay duỗi thẳng hướng về phía trứoc đường vạch kẻ nhớ là không được chạm vạch, hai tay thẳng, hai chân thẳng, bò chân nọ tay kia. - Trẻ trả lời. - Hỏi lại tên vận động? Cô vừa thực hiện vận động gì? - 2-3 trẻ lên thực hiện. - Mời trẻ khá lên thực hiện cho cả lớp xem. * Trẻ luyện tập: - Trẻ thực hiện. - Cho trẻ luyện tập 2-3 lần. => Cô bao quát sửa sai động viên trẻ. c. TCVĐ: - Trẻ chơi vui vẻ - Lớp mình rất giỏi, cô sẽ cho lớp mình chơi TC: “ những chú ếch tài giỏi”. - Trẻ làm theo sự hướng dẫn của cô. - Giải thích luật chơi (nếu trẻ biết thì mời trẻ giải thích hoặc nói vuốt theo cô). - Cho trẻ chơi 2-3 lần. 3. Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở nhẹ nhàng. II, Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa. - Rèn cho trẻ thói quen rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi ăn, đánh răng sau khi ăn. - Giáo dục trẻ khi ăn không nói chuyện riêng, không làm rơi vãi thức ăn, ăn hết suất. - Ngủ ngon khong nói chuyện, biết sếp nệm sau khi ngủ dậy.. III, Hoạt động chiều. IV, Đánh giá cuối ngày. 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………........... …………………………………………………………………….................................. 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………….. 3. Thái độ và hành vi: ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 4. Lưu ý và đề xuất: ………………………………………………………………….. ……………………………………………… Thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2013 I. Hoạt động học 1, Mục đích yêu cầu. - Trẻ nhận biết, phân biệt được 3 chữ cái o, ô, ơ trong từ, phát âm chính xác các chữ cái. - Biết cách ngồi, cầm bút để tô và vẽ đúng. - Rèn kỹ năng so sánh, nhận biết, phân tích, ghi nhớ. - Phát triển trí tuệ, trí nhớ, ngôn ngữ. - Giáo dục trẻ yêu thích khi đến trường..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 2. Chuẩn bị: Tranh có từ “kéo co”, “cô giáo”, “lá cờ”, bút xạ, lôtô chữ cái cho trẻ và cô, 1 số lôtô về đò dùng đồ chơi có chứa 3 chữ cái trên và những đồ dùng cần thiết khác. 3. Pp – bp: trực quan, trò chơi. 4. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ. * Ổn định tổ chức - Cho cả lớp đọc thơ “ bàn tay cô giáo” - Trẻ đọc. - Các con vừa đọc bài thơ về cô giáo. Khi đến - Trẻ trả lời. lớp dạy các con những gì nào? * Giới thiệu chữ o, ô, ơ Giới thiệu chữ o: - Cô có một món đồ chơi ở lớp, các con đoán - Trẻ trả lời: “quả nho”. xem đó là gì nhé? “ quả gì nho nhỏ từng chùm, Vỏ xanh vỏ đỏ ăn vào ngọt thanh” - Cô gắn tranh chùm nho. - Trẻ quan sát. - Các con xem từ chùm nho có bao nhiêu chữ - Trẻ trả lời cái? - Trẻ lên gắn. - mời một bạn lên ghép từ chùm nho - Cô giới thiệu chữ cái o, gắn thẻ chữ o lên bảng. - Trẻ chú ý cô. - Cô phát âm chữ o,o,o - Phân tích chữ o: là nét cong kính. - Cô gắn chữ o viết thường. - Cô hướng dẫn viết chữ o in thường , chữ o - Trẻ đoán: “ô tô” viết thường. Giới thiệu chữ ô: - Trẻ trả lời. - Cô có đồ chơi gì đây? - Cô gắn tranh ôtô. - Các con đếm xem từ ôtô có bao nhiêu chữ cái? - Cô giới thiệu chữ ô, gắn thẻ chữ ô. - Cô phát âm chữ ô, ô, ô - Phân tích chữ ô: là nét cong kính và dấu mũ trên đầu. - Đi ngủ thôi - Cô gắn chữ ô viết thường. - Ò, Ó,O. - Cô hướng dẫn cách viết chữ ô in thường , ô - Trẻ: cái nơ. viết thường. +Cho trẻ so sánh chữ o, ô. Giới thiệu chữ ơ: - 1 trẻ lên tìm chữ Ơ. - Trời tối rồi. - Trời sang rồi. - Cô có gì đây?(gắn tranh cái nơ). - Các con đếm xem từ cái nơ có bao nhiêu chữ cái. - Cô mời một bạn lên tìm chữ cái nào gần giống.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> chữ ô. - Cô giải thích chữ cái mới: cô gắn thẻ chữ ơ. - Cô phát âm chữ ơ, ơ, ơ - Trẻ trả lời. - Cô phân tích chữ ơ: là nét cong kính và nét móc ở trên phía bên phải. - Gắn tiếp chữ ơ viết thường. - Hướng dẫn cách viết các chũ ơ in thường, chữ ơ viết thường. Gắn chữ o, ô, ơ cho trẻ so sánh điểm giống và khác nhau. Luyện tập: - Cô gắn tranh trẻ đọc tên tranh, giơ chữ cái - Trẻ chơi. tương ứng. - Cô nói các nét của chữ cái,cháu lắng nghe giơ chữ cái đọc to. * Trò chơi “ghép tranh” - Chia trẻ ra làm 3 nhóm(o, ô, ơ).Thi chọn các mảnh tranh có chữ o, ô, ơ ,ghép thành đdđc ở lớp .Nhóm nào ghép đúng và nhanh là nhóm đó Trẻ tô. thắng, sẽ được thưởng mỗi bạn một cái ô. * Bé tập tô - Cô hường dẫn cháu đọc chữ o,ô,ơ tô màu chữ o, ô, ơ in rỗng và đồ trùng khích nét mờ và viết chữ o, ô, ơ. - Chọn tập đúng đẹp . - Hôm nay cô dạy các con chữ gì? - Nhận xét tập của trẻ vừa chọn. II, Hoạt động góc. - Hoạt động ở 3 góc: Xây dựng; Nghệ thuật; Thiên nhiên III, Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa. - Rèn cho trẻ thói quen rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi ăn, đánh răng sau khi ăn. - Giáo dục trẻ khi ăn không nói chuyện riêng, không làm rơi vãi thức ăn, ăn hết suất. - Ngủ ngon khong nói chuyện, biết sếp nệm sau khi ngủ dậy.. IV, Hoạt động chiều. V, Đánh giá cuối ngày. 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………........... …………………………………………………………………….................................. 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………….. 3. Thái độ và hành vi: ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 4.Lưu ý và đề xuất: ………………………………………………………………….. ……………………………………………… Thứ 6 ngày 20 tháng 9 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ nhớ lời bài thơ, tên bài thơ và tác giả, hiểu nội dung cơ bản của bài thơ. - Rèn kỹ năng ghi nhớ, kỹ năng vận động. - Phát triển thể lực, trí nhớ và tình cảm xã hội. - Giáo dục trẻ ngoan và biết vâng lời cô. 2. Chuẩn bị: Nội dung bài thơ, đồ dùng đồ chơi… 3. Pp – bp: Luyện tập, đàm thoại. 4. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ. * Ổn định tổ chức - Cho cả lớp đọc thơ “ bàn tay cô giáo” - Trẻ đọc. - Các con vừa đọc bài thơ về cô giáo. Khi đến - Trẻ trả lời. lớp dạy các con những gì nào? - Dẫn dắt vào bài. * Hoạt động nhận thức. - Cô đọc diễn cảm 1 lần. - Trẻ nghe. - Giảng nội dung:Bài thơ nói về cô giáo hay cười, hay múa, hay kể chuyện, … bằng tất cả nhiệt huyết và nhờ cô giáo dạy dỗ , chăm sóc mà các bạn nhỏ này càn ngoan và khoẻ mạnh vì thế mà bố mẹ các bạn nhỏ yên tâm sản xuất, góp phần làm giàu, phát triển kinh tế gia dình, làm đẹp quê hương đất nước. - Cô đọc lần 2 cô tạo tình huống. - Trẻ quan sát. - Bây giờ chúng ta cùng đặt tựa để tìm tựa đề bài - Trẻ trả lời. thơ nhé ! - Cho trẻ đọc tên tựa đe bài thơ: “Bàn tay cô - Trẻ trả lời. giáo”, đếm tiếng. + Các con biết gì qua bài thơ này? + Bài thơ nói về ai ? +Thế hàng ngày cô giáo chăm sóc dạy dỗ các bạn ra sao? - Gd trẻ phải biết kính trọng, nghe lời cô giáo, chăm học ………. * Bé yêu thơ - Cô cho lớp chia làm 4 nhóm đọc thơ đối đáp - Trẻ thi vui vẻ nhau xem nhóm nào đọc đúng nhóm đó là nhóm chiến thắng. * Trò chơi “ghép tranh” - Chia trẻ ra làm 3 nhóm.Thi chọn các mảnh - Trẻ chơi. tranh có hình các công việc mà cô giáo đan làm ,ghép thành đdđc ở lớp .Nhóm nào ghép đúng và nhanh là nhóm đó thắng, sẽ được thưởng mỗi bạn một cái ô. II, Hoạt Động Góc..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Cô cho cháu chơi lại ở góc học tập, góc thiên nhiên, góc nghệ thuât, nhưng chơi cao hơn. III,Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa. - Rèn cho trẻ thói quen rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi ăn, đánh răng sau khi ăn. - Giáo dục trẻ khi ăn không nói chuyện riêng, không làm rơi vãi thức ăn, ăn hết suất. - Ngủ ngon khong nói chuyện, biết sếp nệm sau khi ngủ dậy.. III, Hoạt động chiều. IV, Đánh giá cuối ngày. 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………........... …………………………………………………………………….................................. 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………….. 3. Thái độ và hành vi: ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 4.Lưu ý và đề xuất: ………………………………………………………………….. ………………………………………………. CHỦ ĐỀ NHÁNH 3: LỚP LÁ 3 CỦA CHÚNG TA Thực hiện từ ngày 23/9 đến 27/9/2013 I. Mục đich - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên lớp, vị trí của lớp. - Trẻ biết tên của các giáo viên chủ nhiệm lớp. - Biết một số hoạt động, nội qui của lớp. - Biết công việc của cô giáo, của các bạn trong lớp. - Biêt xưng hô, chào hỏi, lễ độ với người lớn, vui chơi hoà thuận với bạn bè. 2. Kỹ năng: - Biết quan sát, mô tả, so sánh, phân loại. - Biết tên của các bạn trong lớp. - Biết đếm các nhóm có số lượng 4, nhận biết chữ số 4. - So sánh sự giống nhau và khác nhau cữ cái o, ô, ơ. - Phát âm chính xác chữ cái o, ô, ơ. - Biết dùng các kỹ năng vẽ đồ chơi trong lớp tặng bạn. 3. Thái độ: - Biết yêu quý lớp lá 3 của mình. - Biết kính trọng mọi người trong trường. - Biết giữ gìn, bảo vệ đồ dùng, đồ chơi trong trường, lớp - Thích đến lớp. II. Mạng Nội Dung - Tên lớp, vị trí lớp học - Các góc trong lớp trẻ được hoạt động trong ngày. - Các hoạt động của cô giáo, các bạn trong lớp. - Biết giữ vệ sinh sạch sẽ lớp. ĐẶC ĐIỂM LỚP HỌC.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> LỚP LÁ 3 CỦA CHÚNG TA. ĐỒ DÙNG ĐỒ CHƠI TRONG LỚP. - Tên gọi, vị trí của đồ dùng, đồ chơi trong lớp. - Cách sử dụng, công dụng của từng đồ chơi . - Biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi.. CÁC BẠN TRONG LỚP. - Biết tên và hòa thuận với các bạn cùng tuổi, học chung lớp với mình. - Đoàn kết, giúp đỡ bạn, làm gương cho các em lớp chồi bên cạnh.. III. Mạng Hoạt Động KHÁM PHÁ KHOA HỌC. TẠO HÌNH. + Vẽ đồ chơi trong lớp tặng bạn + Quan sát trò chuyện về một số đồ chơi trong ÂM NHẠC lớp Mầm non. + Hát múa : "Vườn trường mùa + Biết giữ vệ sinh lớp học. thu" + Biết tên lớp, tên cô, tên các bạn… LÀM QUEN VỚI TOÁN + Trò chơi : "Ai nhanh nhất" + Đếm đến 4, nhận biết các nhóm có số lượng 4, Chữ số 4. PHÁT TRIỂN. PHÁT TRIỂN THẨM MỸ. NHẬN THỨC LỚP LÁ 3 CỦA CHÚNG TA.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> .. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT HỘI + DINH DƯỠNG - Biết giá trị dinh dưỡng của bửa ăn, lượng nước cùng uống trong ngày,ăn đủ chất.. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM- XÃ. ĐỌC THƠ + Cô giáo + Trò chuyện về trường mầm. + Tham gia các hoạt động của trường mầm non. + Chăm sóc vườn hoa. non. Trò chơi : Tập làm cô giáo, VẬN ĐỘNG: + Đập bóng xuống sàn và bắt Bóng. + Trò chơi: Bật qua vòng và ném bóng vào rổ. cô và vệ sinh sân trường.. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NHÁNH 3: LỚP LÁ 3 CỦA CHÚNG TA. NỘI DUNG. ĐÓN TRẺ. THẾ DỤC SÁNG. Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Thứ 5. Thứ 6. - Cô đến sớm trước 15 phút, chuẩn bị các điều kiện để đón trẻ - Cô vui vẻ nhắc, dạy trẻ thói quen chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn - Thực hiện một số quy định ở lớp (cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định, để đồ dùng-đồ chơi đúng chỗ) - Địa chỉ lớp, tên cô giáo, các bạn. Nói được họ tên, đặc điểm, khả năng và sở thích của bạn bè . - Chơi các trò chơi nhẹ cùng cô - Giúp đỡ cô trong công việc được giao (trực nhật, xếp đồ chơi…) - Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự và ứng dụng chúng vào nhận biết bảng biểu sinh hoạt và lịch hoạt động trong ngày. - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng, đủ chất - Kể tên được một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày. Biết và không ăn uống một số thứ có hại cho sức khỏe THỂ DỤC SÁNG:. + Hô hấp: Thổi bóng. Thổi bóng. + Tay: Đưa 2 tay sang ngang, về trước..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> + Chân: Đưa 2 tay sang ngang, 2 tây về trước, khuỵu gối.. + Bụng lườn: Hai tay lên cao, cúi gập người, 2 tay chạm mũi chân. + Bật: Bật tách khép chân. KPKH Một số đồ chơi ở trường mầm non HOẠT GAÂN ĐỘNG Hát múa: HỌC "Vườn trường mùa thu" TC: "Ai nhanh nhất ". TOÁN TẠO HÌNH CHỮ CÁI Ôn đếm đến Vẽ một số đồ Tập tô O, Ô, 4, nhận biết chơi trong lớp Ơ. các nhóm đồ vật có số THẾ DỤC lượng 4 . Đập bóng xuống sàn và bắt bóng. VĂN HỌC Thơ: “Tình bạn”.. - Góc phân vai: Trò chơi cô giáo, Các hoạt động ở trường mầm non. HOẠT - Góc xây dựng: Xây lớp lá 3 của bé . ĐỘNG - Góc nghệ thuật: Hát biểu diễn các bài hát có trong chủ điểm trường mầm GÓC non. - Góc học tập: Chơi và đồ chơi, phân nhóm đồ chơi có số lượng 4. - TCDG: chi - TC: Bịt mắt chi chành nghe tiếng chành. - Chơi tự do - Chơi tự do. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HOẠT - Ôn lại bài ĐỘNG hát: “Vườn CHIỀU trường mùa thu”.. - Ôn các số lượng và chữ số 4. - Làm quen. - Ôn một số kĩ năng vẽ đồ chơi trong lớp. - Ôn chữ cái O, Ô, Ơ. - Làm quen bài thơ: "Tình. - Ôn lại bài thơ “Tình bạn” - Làm quen.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Ôn các số lượng và chữ số 4. - Bình cờ bé ngoan. vận động mới: "Đập bóng xuống sàn và bắt bóng". - Bình cờ bé ngoan.. 3. Hoạt động góc: Nội dung Mục đích yêu cầu Góc phân vai: +Trò chơi cô giáo và các hoạt động ở trường mầm non.. Trẻ biết chọn góc chơi, biết thể hiện vai chơi và biết phối hợp với bạn trong khi chơi. - Góp phần giúp trẻ phát triển ngôn ngữ và trí tưởng tượng trong khi chơi. -Rèn luyện thói quen biết sử dụng, bảo vệ đồ chơi trong khi chơi và cất đồ chơi gọn gàng ngăn nắp mỗi khi chơi xong.. Góc thiên nhiên: - Chăm sóc cây. - Giúp trẻ có 1 số kỹ năng về chăm sóc cây: tưới nước, tỉa lá vàng, lá sâu… - Giáo dục trẻ biết ý. tặng bạn. - Chơi trò chơi: "Chi chi chành chành" - Bình cờ bé ngoan. Chuẩn bị. bạn" - Cùng cô trang trí chủ đề - Bình cờ bé ngoan. HĐ cuả cô. bài hát: "Ồ sao bé không lắc" - Cùng cô trang trí chủ đề bản thân. - Biểu diễn văn nghệ - Nêu gương cuối tuần. HĐ của trẻ -Góc chơi. - Tập trung trẻ, giới thiệu - Tự thoả -Trang phục tên các góc, trò chuyện thuận:trẻ cô giáo. về chủ đề. Cùng trẻ thảo thoả thuận -Bàn ghế, đồ luận về nội dung chơi, vai chơi với dùng đồ choi vai chơi và các yêu cầu nhau, hợp tác cô giáo và khi trẻ về góc chơi. Cô với nhau một số đồ nhắc nhở trẻ trước lúc về trong khi dùng có liên góc chơi. cuộc chơi quan. - Cô quan sát và chơi diễn ra. cùng trẻ, hướng dẫn và - Trẻ về góc giúp đỡ để trẻ thể hiện chơi: Trẻ được đúng các vai chơi. phân các vai - Tạo các tình huống để chơi: cô trẻ tự giải quyết. giáo… trẻ - Động viên và khuyến chọn đồ chơi khích trẻ mạnh dạn trong và kết hợp giao tiếp, sử dụng ngôn chơi cùng ngữ mạch lạc. bạn. -Chú ý tạo mối liên kết -Cùng cô và với các nhóm khác. các bạn nhận -Cùng trẻ nhận xét vai xét quá trình chơi của trẻ. chơi và cách thể hiện vai chơi của bạn. - Cất đồ dùng, đồ chơi gọn gàng. - Các chậu - Tự thoả thuận: Tập - Trẻ về góc cây, bình tưới trung trẻ, giới thiệu tên chơi: Trẻ cây, kéo, các góc, trò chuyện về chọn đồ xẻng các đồ chủ đề. Cùng trẻ thảo dùmg và chơi để chăm luận về nội dung chơi, chọn hoạt.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> xanh, lau lá, xới đất nhổ cỏ.. nghĩa của việc chăm sóc cây.. Góc xây dựng: +Xây lớp lá 3 của bé.. - Trẻ biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi, biết chơi cùng bạn và hoàn thành công trình theo yêu cầu. - Trẻ biết sắp xếp đồ chơi gọn gàng. - Trẻ biết cách nhận xét bạn cùng chơi và nhận xét về công trình - Giúp trẻ phát triển trí tưởng tượng và khả năng sáng tạo phong phú.. Góc nghệ thuật: Hát biểu diễn các bài hát có trong. - Trẻ biết chọn góc chơi, biết thể hiện ý tưởng của mình thông qua các hoạt động. - Trẻ biết tạo ra các sảm phẩm đẹp. - Phát triển khả. sóc cây, chậu đựng nước…. vai chơi và các yêu cầu khi trẻ về góc chơi. Cô nhắc nhở trẻ trướcc lúc về góc chơi. - Cô chú ý theo dõi và hướng dẫn trẻ cách làm, trò chuyện để trẻ thấy được ý nghĩa của việc trồng cây và chăm sóc cây xanh. - Cô chú ý để luân chuyển trẻ ở các góc khác nhau nếu trẻ đã chơi tốt. - Kết thúc: Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Bộ đồ chơi - Cô tập trung trẻ, giới lắp ghép, cỏ, thiệu tên các góc, trò hàng rào, cây, chuyện về chủ đề. Cùng hoa và 1 số trẻ thảo luận về nội dung đồ dùng đồ chơi, vai chơi và các yêu chơi cần thiết cầu khi trẻ về góc chơi. Cô nhắc nhở trẻ trước lúc về góc chơi. - Cô quan sát, hướng dẫn và thường xuyên gợi ý cho trẻ thực hiện ý tưởng của mình. Đặc biệt cô giúp đỡ cho những trẻ chưa có kỹ năng nặn, ký năng tô…để trẻ co cơ hội luyên tập. Đồng thời gợi ý cho trẻ có những ý tưởng sáng tạo. Cô chú ý liên kết trẻ các góc lại với nhau. + Kết thúc: Cô và trẻ cùng nhận xét sản phẩm của các bạn trong nhóm. - Giấy a4, bút - Tự thoả thuận: Tập màu, bút chì, trung trẻ, giới thiệu tên tranh ảnh và 1 các góc, trò chuyện về số đồ dùng chủ đề. Cùng trẻ thảo khác luận về nội dung chơi, - Băng đĩa vai chơi và các yêu cầu nhạc, xắc xô, khi trẻ về góc chơi. Cô …lien quan nhắc nhở trẻ trước lúc về. động của mình: tưới cây, nhặt lá vàng…. - Trẻ về góc chơi: Trẻ chọn đồ dùng đồ chơi và nội dung: tô màu, vẽ, nặn các đồ dung trong lớp. - Trẻ cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định.. + Trẻ về góc chơi: Trẻ chọn đồ dùng đồ chơi và nội dung: tô màu, vẽ đường tới lớp; hát,.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> chủ điểm trường mầm non.. năng tưởng tượng và sáng tạo. - Trẻ không ồn ào và biết liên kết cùng bạn khi chơi.. tới chủ điểm.. Góc học tập: Chơi và đồ chơi, phân nhóm đồ chơi có số lượng 4.. - Trẻ biết thảo luận về những gì được quan sát từ đó giúp trẻ ghi nhớ những hình ảnh về chủ đê. - Góp phần phát triển trí tuệ, thẩm mĩ - Giúp trẻ nhớ số 4 tương ứng với các nhóm đồ dùng.. - Bàn ghế, một số nhóm đồ dùng về chủ đề.. 6. Hoạt động ngoài trời TÊN HOẠT MỤC ĐÍCH ĐỘNG YÊU CẦU TÊN TRÒ CHƠI Thứ 5 - Trẻ thoải mái, *HĐQS: hít thở không Cho cháu khí trong lành. QS thiên Biết thể hiện nhiên thời tình cảm trước tiết. cảnh đẹp. *HĐCCĐ: - Trẻ trả lời câu Tập tô chữ hỏi rõ ràng. cái O, Ô, Ơ - Biết được đặc điểm, cách tô chữ cái.. góc chơi. - Cô quan sát, hướng dẫn và thường xuyên gợi ý cho trẻ thực hiện ý tưởng của mình. Đặc biệt cô giúp đỡ cho những trẻ chưa có kỹ năng nặn, ký năng tô…để trẻ co cơ hội luyên tập. Đồng thời gợi ý cho trẻ có những ý tưởng sáng tạo. Cô chú ý liên kết trẻ các góc lại với nhau. - Tự thoả thuận: Tập trung trẻ, giới thiệu tên các góc, trò chuyện về chủ đề. Cùng trẻ thảo luận về nội dung chơi, vai chơi và các yêu cầu khi trẻ về góc chơi. - Cô quan sát, hướng dẫn gợi ý cho trẻ thực hiện ý tưởng của mình. Đồng thời gợi ý cho trẻ có những ý tưởng sáng tạo. Cô chú ý liên kết trẻ các góc lại với nhau.. nghe nhạc,xem tranh ảnh về trường mầm non.. - Trẻ về góc chơi và cất đồ chơi đúng nơi quy định.. CHUẨN BỊ. CÁCH TIẾN HÀNH. - Sân sạch sẽ, an toàn, trang phục phù hợp với thời tiết dễ hoạt động - Tranh mẫu o,ô,ơ.. - Cô cho các cháu xếp thành hàng dọc vừa đi vừa hát "trường chúng cháu là trường mầm non" vừa quan sát cô vừa đặt câu hỏi gợi ý cho cháu. Hôm nay bầu trời như thế nào? Cháu nhìn bầu trời và nói lên những gì cháu thấy. - Cho trẻ xem lại tranh mà trẻ vẽ đồ chơi trong lớp tặng bạn hỏi trẻ: + Các con thấy được gì trong bức tranh này? Nó được vẽ như thế nào? Trẻ quan sát tranh mẫu tô o, ô, ơ. Hỏi trẻ: + Các con hãy nói cho cô biết các sẽ làm gì với tranh này?.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Thứ 6 *HĐQS: Dạo chơi QS thiên nhiên. *HĐCCĐ: Thơ:"Tình bạn". - Các cháu chú ý quan sát thiên nhiên và nói được những gì cháu qs được. Biết thể hiện cảm xúc trước cảnh đẹp. - Biết đọc diễn cảm, cảm nhận nội dung bài thơ.. Cô cho các cháu xếp thành hàng dọc vừa đi vừa hát: "khúc hát dạo chơi", vừa quan sát cô vừa đặt câu hỏi gợi ý cho cháu. - Các cháu thấy mọi vật , cây cối hôm nay - Sân sạch sẽ, như thế nào? Cháu trả lời dưới sự hướng an toàn, quả dẫn của cô. bóng. Cho trẻ xem tranh có chúa chư o, ô, ơ cho - Bài thơ: trẻ nhắc lại cách tô "Tình bạn" - Cô đọc bài thơ:"Tình bạn" - Cô tổ chức cho cháu đọc thơ. Cho trẻ nói cảm nhận của mình qua bài thơ. Bằng cách đạt câu hỏi mở: "Các con biết gì qua bài thơ vừa đọc".. - Cô giới thiệu trò chơi.cách chơi ,luật - Trẻ hiểu luật chơi. chơi và cách - Luật chơi: Nghe một tiếng gõ thì phải chơi. chuyển chổ. - Đoàn kết - Sân chơi - Cách chơi: chơi. sạch sẽ, Trò chơi luyện khả năng định hướng qua - Hứng thú thoáng mát. âm thanh, rèn luyện thính giác. chơi trò chơi.. Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị hai thanh gỗ và 2 cái khăn để bịt mắt. Chọn ra hai trẻ để bịt mắt lại. TRÒ CHƠI Cho hai trẻ đứng cách xa nhau. CÓ LUẬT Khi nghe giáo viên ra hiệu lệnh: “bắt Bịt mắt đầu” thì một trẻ cầm hai thanh gỗ gõ vào nghe tiếng nhau và di chuyển, trẻ còn lại nghe theo gõ tiếng gõ tìm đến để bắt, nếu bắt được người gõ là thắng cuộc. Sau đó đổi cho cặp trẻ khác cùng chơi. Trong khi hai bạn đang chơi, các bạn đứng cạnh ngoài không được la hét hay hướng dẫn người bị bịt mắt đi tìm. Ai vi phạm sẽ thay đổi chỗ ở cho người bị bịt mắt Khi trẻ chơi đã quen, giáo viên có thể tăng số người bị bịt mắt đi tìm và số người bị bịt mắt gõ cây. Chơi tự do - Trẻ không - Một số đồ - Cho trẻ chơi với một số trò chơi, đồ chơi ở những chơi tự do về chơi về chủ đề theo ý thích của trẻ. nơi mất vệ sinh chủ đề. Sau đó cô hướng cho trẻ chơi với đồ chơi như:vũng - Bóng, cờ giữa sân trường. nước,không nơ, phấn, - Cô bao quát và giúp trẻ khi cần thiết. trèo quá chong chóng. Giáo dục trẻ đoàn kết chơi vui vẻ cùng cao,chơi với bạn, không dành nhau đồ chơi..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> vật sắc nhọn - Trẻ chọn được các đồ chơi và chơi theo sở thích. -Trẻ biết giữ gìn đồ chơi … 5. Hoạt động chiều Thứ 2 (23/9) ÂN: Ôn Hát múa: "Vườn trường mùa thu". LQBM: Ôn các số lượng và chữ số 4 1. Mục đíchyêu cầu: - Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả. Hiểu được nội dung, thực hiện các động tác múa theo nhạc bài hát. Cảm nhận được giai điệu của bài hát. - Gợi cho trẻ nhớ và thao tác với số 4 - Rèn kỹ năng hát diễn cảm kết hợp vỗ tay theo tiết tấu chậm. Thể hiện cảm xúc khi nghe hát. Hứng thú khi chơi trò chơi âm nhạc. - Giáo dục trẻ yêu thích đến trường. Yêu mến bạn bè, cô giáo. 2. Chuẩn bị:. Thứ 3 (24/9) Chơi trò chơi: Chi chi chành chành. LQBM: Vận động: "đập bóng xuống sàn và bắt bóng" 1. Mục đíchyêu cầu: - Trẻ thuộc lời bài thơ và hiểu được cách chơi trò chơi dân gian. -Rèn khả năng nhanh nhẹn, hoạt bát, khả năng ghi nhớ. 2. Chuẩn bị: Lời bài thơ của trò chơi, sân rộng và an toàn. 3. Pp – bp: Luyện tập 4. Tiến hành: - Hỏi trẻ trong lớp trẻ nào đã biết về trò chơi nhờ trẻ đó lên nói cách chơi, luật chơi, hướng dẫn các bạn chơi. - Hỏi trẻ đã biết gì vận động mới: "đập bóng xuống sàn và. - Cuối giờ chơi cô tập trung trẻ nhận xét, cho trẻ vệ sinh tay chân. - Cô điểm danh lại sỉ số rồi cho trẻ vào lớp.. Thứ 4 (25/9) Ôn vẽ một số đồ chơi trong lớp tặng bạn. LQBM: Tập tô o, ô, ơ. 1. Mục đíchyêu cầu: - Trẻ biết các đồ dùng, đồ chơi có trong lớp mình, biết cách chọn màu, phối màu hợp lý. - Biết cách tô chuẩn, đẹp. - Rèn kỹ năng tô, vẽ, phối màu. - Phát triển sự sáng tạo, tính thẩm mĩ. - Giáo dục trẻ yêu nghệ thuật, biết bảo vệ đồ dùng,đồ chơi trong lớp. 2. Chuẩn bị: - Tranh tô o, ô, ơ. - Tranh vẽ một số đồ chơi trong lớp. Giấy a4, bút chì, màu tô. 3. Pp – bp: Thực hành , luyện tập, động viên, khuyến khích.. Thứ 5 (26/9) Chơi trò chơi: "Bịt mắt nghe tiếng" Làm quen bài thơ: "Tình bạn". 1. Mục đíchyêu cầu: - Trẻ biết tên bài thơ, tác giả, nội dung cơ bản của bài thơ. - Biết cách, luật chơi trò chơi. 2. Chuẩn bị: Bài thơ, trò chơi. 3. Pp – bp: Dùng lời, trực quan. 4. Tiến hành: - Cho trẻ tự nói cách chơi, luật chơi cô củng cố và cho trẻ chơi. - Cô giới thiệu bài thơ, tác giả. + Cô đọc 2 lần bài thơ. + Tập cho cả lớp cùng đọc 2 -4lần. +Đàm thoại nội dung bài thơ. - Trẻ biết gì qua bài thơ, nêu cảm nhận của mình? + Kết thúc: Trẻ. Thứ 6 (27/9) Nêu gương cuối tuần 1.Mục đíchyêu cầu: - Ôn tập 1 số kiến thức, kỹ năng của 1 tuần học vừa qua. -Tập cho trẻ có thói quen biết nhận xét bạn và mình, giúp trẻ tự tin, mạnh dạn khi nhận xét. - Khen thưởng và tuyên dương những trẻ ngoan và khuyến khích những trẻ chưa ngoan. 2. Chuẩn bị: Hoa, cờ bé ngoan, nhạc cụ. 3. Pp – bp: Biểu diễn, dùng lời. 4. Tiến hành: - Trẻ hát múa về chủ đề, trò chuyện về chủ đề. - Trẻ nhận xét về bạn và về mình: ai chăm đi học? ai hay.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hoa, băng đĩa nhạc, đồ chơi đồ dùng trong chủ điểm, thẻ số 4, lớp học sạch sẽ, thoáng mát. 3.Tiến hành - Trẻ hát vận động tự do theo nhạc. Cô hỏi lại tên bài, tên tác giả. - Chơi đồ chơi có số lượng 4. CHƠI TỰ DO NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY VỆ SINH -TRẢ TRẺ. bắt bóng" hướng dẫn qua cho trẻ và yêu cầu trẻ tự luyện tập. Kết thúc: Nhận xét, nêu lại tên trò chơi, vận động mới CHƠI TỰ DO NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY VỆ SINH -TRẢ TRẺ. 4. Tiến hành: - Cho lớp xem tranh vẽ đồ chơi trong lớp giúp gợi lại ở trẻ kiến thức đã vẽ buổi sáng, hỏi trẻ có muốn vẽ lại cho đẹp không phát giấy cho trẻ vẽ. - Treo tranh chữ chấm mờ: O, Ô, Ơ. Hỏi trẻ cách phát âm, cách tô, cho trẻ tập tô. - Cho trẻ chơi nhẹ nhàng với các trò chơi mà trẻ biết. CHƠI TỰ DO NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY VỆ SINH -TRẢ TRẺ. đọc lại bài thơ. giúp đỡ cô và các bạn? ai hay CHƠI TỰ DO phát biểu?... NÊU GƯƠNG - Cô nhận xét CUỐI NGÀY chung VỆ SINH -TRẢ Trẻ đọc thơ TRẺ chúc mùng những bạn được tuyên dương. - Cô động viên và khích lệ những bạn chưa ngoan sẽ ngoam hơn trong tuần tới. - Trẻ cắm cờ bé ngoan và nhận phiếu bé ngoan. + Kết thúc: Cô dặn dò CHƠI TỰ DO NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY VỆ SINH -TRẢ TRẺ. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Thứ hai, ngày 23 Tháng 09 năm 2013 HOẠT ĐỘNG HỌC: *HĐKPXH: Một số đồ chơi ở trường mầm non. 1.Mục đích- yêu cầu: - Trẻ gọi tên, nêu được những đặc điểm, công dụng, cách sử dụng và cách bảo vệ đồ dùng đồ chơi trong lớp của mình. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích. - Phát triển trí tuệ, ngôn ngữ. - giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ đồ dùng. 2. Chuẩn bị: Sắp xếp đồ dùng đồ chơi ở các góc gọn gàng, khăn, chổi lông, rổ và những đồ dùng cần thiết khác. 3. Pp – bp: Quan sát, đàm thoại, trò chơi. 4. Tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ * Ổn định tổ chức lớp. - Cho trẻ đọc bài thơ: “ Cô giáo của em” - Các con vừa đọc xong bài thơ có tên là gì? - À, các con vừa hát xong bài hát nói về cô. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ Trẻ đọc thơ. Trẻ trả lời: “Cô giáo của em”. Dạ, phải ạ..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> giáo, cô gió là người hay dạy các con múa, hát, chơi trò chơi. Vậy bạn nào cho cô biết ở lớp chúng ta có những đồ chơi gì nào? -Thế thì hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu về một số đồ chơi ở trong trường ta cũng như 1 số trường mầm non nhé. *Hoạt động nhận thức. **TC1:- Bây giờ cô sẽ cho các con chơi một trò chơi có tên là : “ Về đúng nhà”, mỗi bạn cô sẽ phát cho 1 lô tô có gắn biểu thị của các góc sau đó các con về góc của mình và các con sẽ có nhiệm vụ là quan sát và nêu lên nhận xét về những đồ chơi có ở góc đó: tên đồ chơi, đồ dùng, đặc điểm, màu sắc, công dụng, số lượng… Nhận xét – giáo dục trẻ biết bảo vệ đồ dùng đồ chơi và ý nghĩa của việc bảo vệ đồ dùng đồ chơi. **TC2: Góc chơi của bé. - Trời tối rồi. - Trời sáng rồi. + Cô chuẩn bị 3 bức tranh vẽ 3 chiêc kệ của 3 góc chơi. Bây giờ cô mời 3 tổ lên chọn các lôtô hoặc vẽ các đồ dùng đồ chơi phù hợp lên tranh, đội nào vẽ hoặc tìm dán được nhiều đồ vật đội đó chiến thắng. Trẻ chơi, cô cổ vũ, động viên. Kiểm tra kết quả, nhận xét tuyên dương. *TC3: Phân loại đồ dùng đồ chơi. - Chuẩn bị nhiều lôtô đồ vật ở gia đình và ở trường, yêu vầu trẻ 2 nhóm lựa chọn và phân loại đồ dùng đồ chơi của trường mầm non để dán lên, đội nào dán được đúng và nhiều đội đó sẽ chiến thắng. Cho trẻ chơi, kết thúc cô kiểm tra kết quả cùng trẻ. * Luyện tập cả lớp. - Cô nói công dụng của 1 số đồ chơi trẻ nói tên đồ chơi phù hợp với công dụng củ đồ chơi đó. * Kết thúc Hát “ Cô giáo như mẹ hiền”. -Trẻ kể.. - Đi ngủ thôi. - Ò,ó ,o.. - Trẻ chơi vui vẻ. - Trẻ chơi nhiệt tình, vui vẻ.. - Trẻ nói. - Trẻ hát.. *GIÁO DỤC ÂM NHẠC: Hát múa: “ Vườn trường mùa thu” 1.Mục đích- yêu cầu: - Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát và thể hiện được các vận động múa..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Tập cho trẻ kỹ năng vận động theo nhạc nhẹ nhàng, hát đúng nhạc. - Phát triển trí nhớ, khả năng cảm thụ âm nhạc. - Giáo dục trẻ yêu mến trường lớp. 2. Chuẩn bị: Hoa, nhạc cụ, băng đĩa có nội dung về chủ đề trường mầm non, … 3. Pp – bp: Làm mẫu, luyện tập. 4. Nội dung tích hợp: - Toán, âm nhạc, văn học. 5.Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Ổn định tổ chức - Trò chuyện với trẻ về trường lớp, kể những - Trẻ kể. bài hát về trường mầm non. * Hoạt động nhận thức - Cô cho trẻ lắng nghe giai điệu bài hát - Trẻ đoán. “Vườn trường mùa thu” và cho trẻ đoán tên - Cả lớp hát 2- 3 lần. bài hát, tác giả, trẻ hát lại bài hát 2-3lần. + Đàm thoại nội dung cơ bản của bài hát ( bài - Trẻ trả lời. hát nói về điều gì? Vì sao cháu biết? Bầu trời mùa thu có những gì?...) +Cô vừa hát vừa múa minh hoạ cùng trẻ 23lần. - Tập cho trẻ thực hiện 2 -3 lần. - Cô phân tích và giải thích các vận động cùng với từng đoạn của bài hát. -Tổ, nhóm, cá nhân hát - Cho trẻ luyện tập dưới nhiều hình thức: tổ, nhóm, nam hát nữ múa hoặc ngược lại. Cô chú ý để động viên trẻ, giúp trẻ thể hiện được giai điệu vui tươi của bài hát, khích lệ - Trẻ nhắc lại tên bài hát và tác giả. các trẻ còn nhút nhát. - Cô hỏi trẻ tên baì hát, tác giả. - Cô giới thiệu tên bài hát“Vườn trường mùa - Tổ, nhóm,cá nhân lên làm. thu” của nhạc sĩ Cao Minh Khanh. - Cô mời tổ nhóm cá nhân hát nhún theo giai điệu của bài hát 2 lần - Cô hát và vận động cho trẻ nghe bài hát (2l). Lần 2 cô kết hợp vận động minh họa theo bài hát và phân tích kỹ năng vận động vỗ tay theo TTC. Cho trẻ luyện tập hát kết hợp vỗ tay theo TTC theo tập thể, tổ, nhóm, cá -Trẻ chơi theo sự hướng dẫn của cô. nhân. * Trò chơi âm nhạc - TCAN: ai nhanh nhất - Cách chơi: Cô mời 5 trẻ lên chơi, cô chuẩn bị 4 vòng vẽ sẵn giữa sàn. Cho trẻ vừa đi vừa hát khi nghe tiếng hát to thì trẻ phải tìm vào vòng để nhảy vào(1 trẻ ứng 1 vòng) - Luật chơi: nếu bạn nào không có vòng thì bị.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> loại khỏi 1 lượt chơi * Kết thúc. Cô mời trẻ hát vận động vỗ tay, gõ đệm theo nhịp bài hát “ ngày vui của bé” (2l) Cho trẻ chuyển hoạt động nhẹ nhàng II, Hoạt động góc: - Góc nghệ thuật: Hát biểu diễn các bài hát có trong chủ điểm trường mầm non. - Góc học tập: Chơi và đếm đồ chơi, phân nhóm đồ chơi có số lượng 4 III ,Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa. - Rèn cho trẻ thói quen rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi ăn, đánh răng sau khi ăn. - Giáo dục trẻ khi ăn không nói chuyện riêng, không làm rơi vãi thức ăn, ăn hết suất. - Ngủ ngon khong nói chuyện, biết sếp nệm sau khi ngủ dậy. IV, Đánh giá cuối ngày. 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………........... …………………………………………………………………….................................. 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………….. 3. Thái độ và hành vi: ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 4.Lưu ý và đề xuất: ………………………………………………………………….. ……………………………………………… Thứ 3 ngày 24 tháng 09 năm 2012.. *LÀM QUEN VỚI TOÁN: Ôn đếm đến 4, nhận biết các nhóm có số lượng 4. 1, Mục đích yêu cầu. Kiến thức: - Nhận biết các đối tượng có số lượng 4 - Tạo nhóm 4 đồ dùng đồ chơi, đồ chơi. Kỹ năng: - Quan sát và nêu kết quả về số lượng của đồ chơi - Thêm hoặc bớt để tạo số lượng mới Phát triển: - Khả năng phân nhóm vào một đạc điểm cho trước. Giáo dục: - Trẻ có tâm trí học thoải mái, biểt chú ý. - Biết lắng nghe bạn nói và nhường nhịn nhau khi thực hiện bài tập. 2. Chuẩn bị: Hoạt động chung: - Đồ vật đồ chơi trong lớp - Bài tập, bút màu cho trẻ. Hoạt động góc: Tạo hình: Vẽ, cắt, dán đồ dung đồ chơi theo số lượng. Học tập: Bài tập trong sách..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hoạt động tích hợp: Bài hát nói về số lượng: Hoa bé ngoan; Thơ: 3 tiêu chuẩn trong ngày. 3. Tiến hành Hoạt động cô Hoạt động trẻ * Nhận biết những đồ chơi, đồ vật có số lượng 4: - Cho trẻ tìm những đồ chơi trong lớp với - Trẻ thực hiện số lượng 4 - Cho trẻ chọn một món đồ chơi mà trẻ thích. * Tạo nhóm hai đối tượng: - Với hai món đồ chơi các con đã có sẵn, Thực hiện và trả lời các câu hỏi của cô bây giờ nếu muốn được bốn thì cô sẽ làm gì? - Cho trẻ thực hiện tạo nhóm 4. - Đã có hai món đồ chơi rồi, bây giờ nếu thêm hai nữa thì mình sẽ được mấy? - Vậy 2 + 2 = ? *Tìm đồ chơi có số lượng 4: - Cho trẻ tìm đồ chơi có số lượng 4 cho Hoạt động với những yêu cầu cô đưa ra mình. - Tổ chức những trò chơi với con số: Tìm và gắn đồ chơi có số 4. - Trò chơi: Kết nhóm 4 II,Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa. - Rèn cho trẻ thói quen rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi ăn, đánh răng sau khi ăn. - Giáo dục trẻ khi ăn không nói chuyện riêng, không làm rơi vãi thức ăn, ăn hết suất. - Ngủ ngon khong nói chuyện, biết sếp nệm sau khi ngủ dậy. IV, Đánh giá cuối ngày 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………........... …………………………………………………………………….................................. 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………….. 3. Thái độ và hành vi: ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 4.Lưu ý và đề xuất: ………………………………………………………………….. ……………………………………………… Thứ 4 ngày 12 tháng 9 năm 2012 I, Hoạt động học *TẠO HÌNH: Vẽ đồ chơi trong lớp tặng bạn (tiết đề tài). 1. Mục đích - Yêu cầu: - Trẻ biết các đồ dùng, đồ chơi có trong lớp mình, biết cách chọn màu, phối màu hợp lý. - Rèn kỹ năng tô, vẽ, phối màu..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Phát triển sự sáng tạo, tính thẩm mĩ. - Giáo dục trẻ yêu nghệ thuật, biết bảo vệ đồ dùng,đồ chơi trong lớp. 2. Chuẩn bị: Giấy A4, bút màu, bút chì, các vật mẫu, tranh ảnh các đồ dùng đồ chơi. 3. Pp – bp: Luyện tập, trực quan, trò chuyện. 4. Tích hợp: âm nhạc, toán, mtxq 5.Cách tiến hành. Hoạt động của trẻ Hoạt động của cô * Ổn định tổ chức. - Cho trẻ nghe “Em yêu trường em” và nối -Trẻ nghe và di chuyển tới các góc. đuôi nhau đi thăm 1 số góc hoạt động. * Hoạt động nhận thức. - Bạn nào giỏi cho cô biết các con đang ở góc -Trẻ trả lời. nào của lớp, góc này có những đồ chơi gì? Chúng được dùng để làm gì? Chúng có đặc điểm gì nhỉ?(trò chuyện về đặc điểm các đồ dùng đồ chơi các góc qua tranh ảnh và vật thật.)(mỗi góc mời 1- 2 trẻ trả lời) + Trò chuyện về các kỹ năng khi vẽ, tô màu, - Trẻ trả lời. tư thế ngồi, cách cầm bút và ý tưởng của trẻ. + Trẻ thực hiện: Cô quan sát. - Trẻ thực hiện. Nếu trẻ thực hiện tốt, cô khuyến khích trẻ sáng tạo thêm. Nếu trẻ chưa làm được, cô hướng dẫn và giúp đỡ trẻ kịp thời. Chú ý thường xuyên nhắc nhở trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút, cách tô: liền nét, không lem ra ngoài, chọn màu phù hợp. Trong lúc trẻ thực hiện, có thể mớ nhỏ nhạc có nội dung về chủ đề để gây hứng thú cho trẻ. -Trẻ mang sản phẩm lên trưng bày. + Trưng bày và nhận xét sản phẩm: - Trẻ trả lời. - Bức tranh nào con thích nhất? Vì sao? - Tranh nào vẽ được nhiều đồ dùng đồ chơi nhất? - Tranh nào tô màu đẹp nhất? vì sao? - Trẻ nhận xét. - Cô chọn 1số sản phẩm đẹp, có nhiều sáng tạo cho trẻ xem và nhận xét. Tuyên dương trẻ có sản phẩm đẹp và động viên trẻ chưa hoàn thành. * Kết thúc: - Trẻ mang tranh về và đọc thơ. - Trẻ mang tranh về các góc. Cả lớp đọc bài thơ: “Tình bạn” và chuyển sang hoạt động khác. PTTC: "Đập bóng xuống sàn và bắt bóng" 1. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ biết tên vận động, hiểu được kỹ thuật và thực hiện được vận động. - Rèn luyện kỹ năng phối hợp tay và chân, mắt..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Phát triển thể chất, góp phần hình thành tính linh hoạt, nhanh nhẹn trong thao tác. - Trẻ tập trung, nhẫn nại khi tập. 2. Chuẩn bị: bóng to, bóng nhỏ, sàn tập an toàn, còi hoặc cờ,máy casset. 3. Pp – bp: Trực quan, luỵện tập. Hoạt động của cô * Khởi động: - Trẻ chạy theo vòng tròn, két hợp đi bằng gót, mũi bàn chân, chạy chậm, chạy nhanh. * Trọng động * * BTPTC: 2 lần 8 nhịp - Đt tay: Đứng chận rộng bằng vai, 2tay đưa lên cao, sang ngang và trước mặt, rồi trở về tư thế ban đầu. - Đt chân: Người đứng thẳng, 2tay đưa ra phía trước, đưa chân phải lên trước sau đổi chân trái, trở về tư thế ban đầu. - Đt bụng: Trẻ đứng thẳng, 2tay chống hông, ngồi xuống đứng dậy, thực hiện 3 -4 lần. * * VĐCB: Đập bóng xuống sàn và bắt bóng. Đội hình: x x x x x x x x x x - Cô giới thiệu động tác và thực hiện 3 -4 lần. Lần tiếp theo, cô vừa làm vừa giải thích kỹ thuật. - Cho trẻ luyện tập, chú ý quan sát và sửa sai cho trẻ. Trẻ nhắc lại tên động tác và kỹ thuật thực hiện, mời trẻ thực hiện tốt lên thực hiện lại. * Trò chơi. TCVĐ: Chuyền bóng qua đầu. - Cô phổ biến trò chơi, luật chơi. - Cho trẻ chơi 2- 3 lần, cổ vũ, động viên trẻ. + Hồi tĩnh: Trẻ đi lại nhẹ nhàng.. Hoạt động của trẻ - Trẻ chạy dưới sự hướng dẫn của cô.. - Trẻ xếp hàng.. - Trẻ lắng nghe.. - 2-3 trẻ lên thực hiện.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi.. II,Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa. - Rèn cho trẻ thói quen rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi ăn, đánh răng sau khi ăn. - Giáo dục trẻ khi ăn không nói chuyện riêng, không làm rơi vãi thức ăn, ăn hết suất. - Ngủ ngon không nói chuyện, biết sếp nệm sau khi ngủ dậy. III, Đánh giá cuối ngày 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………........... …………………………………………………………………….................................. 2. Kiến thức - Kỹ năng: ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(62)</span> ………………………………………………………………………………………….. 3. Thái độ và hành vi: ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 4.Lưu ý và đề xuất: ………………………………………………………………….. ……………………………………………… Thứ 5 ngày 26 tháng 9 năm 2012 I, Hoạt động học: *HĐLQCC: Tập tô chữ cái: “O, Ô, Ơ”. 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ thích tham gia vào hoạt động và cố gắng hoàn thành nhiệm vụ. - Rèn kỹ năng ngồi học đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải và kỹ năng tô chữ cái o, ô, ơ. - Trẻ biết cách tô, ghi nhớ có biểu tượng đường nét, biết cách chọn màu để tô chữ cái o,ô, ơ. 2. Chuẩn bị:Vở, bút màu, tranh chữ cái, bàn ghế. 3. Cách tiến hành HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * Ôn luyện chữ cái o, ô, ơ Chia trẻ làm 2 đội tổ chức cho trẻ chơi trò - Trẻ chơi hứng thú. chơi “ Thi lấy bóng”. Trên một quả bóng có gắn các chữ o, ô, ơ. Mỗi trẻ chạy lên chỉ được chọn 1 quả bóng khi phát âm đúng chữ cái có trên quả bóng và mang về, tiếp tục cho đến hết lượt, nếu đội nào lấy được nhiều, đội đó thắng. Nếu trẻ không đọc được chữ cái ở quả thì không được lấy về. * Hướng dẫn trẻ cách tô chữ cái o, ô, ơ -Trẻ đọc tranh. - Cho trẻ xem tranh đọc từ dưới tranh - Tìm chữ cái o, ô, ơ trong từ và phát âm - Trẻ tìm chữ và phát âm. - Cô hướng dẫn trẻ tô theo lô gô: Cách tô chữ - Trẻ lắng nghe. in rỗng, in mờ. Hướng dẫn trẻ ngồi đúng tư thế. Cho trẻ thực hiện cô bao quát trẻ, sửa sai cho trẻ. Nhắc nhở trẻ cầm bút bằng tay phải. * Luyện tập: - Trẻ thực hiện tô chữ cái o, ô, ơ - Trẻ thực hiện tô chữ cái o, ô, ơ - Trẻ cùng cô thu dọn đồ dùng học tập. II, Hoạt động góc: - Góc văn nghệ: hát biểu diễncác bài hát trong chủ điểm trường mầm non. - Góc xây dựng: xây lớp lá 3 của bé. III,Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa. - Rèn cho trẻ thói quen rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi ăn, đánh răng sau khi ăn. - Giáo dục trẻ khi ăn không nói chuyện riêng, không làm rơi vãi thức ăn, ăn hết suất. - Ngủ ngon khong nói chuyện, biết sếp nệm sau khi ngủ dậy. IV, Đánh giá cuối ngày.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………........... …………………………………………………………………….................................. 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………….. 3. Thái độ và hành vi: ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 4.Lưu ý và đề xuất: ………………………………………………………………….. ………………………………………………. Thứ 6 ngày 21 tháng 9 năm 2012. I. Hoạt động học *HĐLQVH: Tình bạn. 1. Mục đích yêu cầu Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ. - Trẻ biết đọc to rõ ràng. Kỹ năng: - Trẻ biếtđọc thơ diễn cảm cùng với cô - Biết trả lời câu hỏi rõ ràng Thái độ: - Trẻ yêu quí trường lớp chăm đi học, yêu cô giáo của mình. 2. Chuẩn bị - Tranh minh họa nội dung bài thơ - Đàn ooc-gan 3. Cách tiến hành HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ * Ổn định: Hát trường chúng cháu là trường mầm non. - Cho trẻ hát -Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát, về chủ đề trường mầm non về cô giáo ở lớp về các bạn trong lớp, tình bạn bè. * Dạy thơ: "Tình bạn" - Cô cho trẻ quan sát tranh giới thiệu bài thơ - Tên tác giả - Đọc mẫu bài thơ + Đọc lần 1 + Đọc lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa bài thơ. - Đàm thoại trích dẫn giảng nội dung bài thơ - Thỏ Nâu bị ốm nên không đi học “Hôm nay đến lớp.......ốm rồi”. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ hát bài trường chúng cháu là trường mầm non.. - Trẻ nghe cô giới thiệu - Trẻ nghe cô đọc mẫu. - Trẻ trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> + Khi đến lớp các bạn thấy vắng ai, vì sao? - Các bạn đã bàn với nhau như thế nào để - Trẻ trả lời câu hỏi đi thăm thỏ? + “ Gấu tôi mua khế... Nai sũa đậu nành ” + Các bạn rủ nhau mua gì? + Để làm gì? - Tình bạn của các bạn càng thêm gắn bó “Chúc bạn....thắm tình bè bạn ” +Tình bạn thân thiết đã giúp các bạn điều gì? - Trẻ trả lời câu hỏi +Các con học tập ở các bạn điều gì? - Trẻ hát và vận động nhẹ nhàng theo lời ( Cho trẻ hát vận động nhẹ nhàng bài hát “ ca Chào hỏi khi về ” - Trẻ đọc thơ theo nhiều hình thức. - Dạy trẻ đọc thơ : Cô cho trẻ đọc thơ theo các hình thức sau : + Cả lớp đọc + Tổ nhóm đọc +Cá nhân trẻ đọc. Cô sửa sai và dậy trẻ đọc thơ diễn cảm bài thơ. - Trẻ chơi * Trò chơi: Bịt mắt nghe tiếng Cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi. Hướng dẫn, quan sát trẻ chơi. II, Hoạt động góc: - Góc phân vai: Trò chơi cô giáo, Các hoạt động ở trường mầm non. - Góc xây dựng: Xây lớp lá 3 của bé . - Góc nghệ thuật: Hát biểu diễn các bài hát có trong chủ điểm trường mầm non. III,Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa. - Rèn cho trẻ thói quen rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi ăn, đánh răng sau khi ăn. - Giáo dục trẻ khi ăn không nói chuyện riêng, không làm rơi vãi thức ăn, ăn hết suất. - Ngủ ngon khong nói chuyện, biết sếp nệm sau khi ngủ dậy. IV, Đánh giá cuối ngày 1. Sức khỏe: ……………………………………………………………………........... …………………………………………………………………….................................. 2. Kiến thức - Kỹ năng: ......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………….. 3. Thái độ và hành vi: ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 4.Lưu ý và đề xuất: ………………………………………………………………….. ……………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(65)</span> TUẦN 2: CHỦ ĐỀ NHÁNH : CƠ THỂ TÔI. Thực hiện từ ngày 08– 12/10/2012 I. MỤC TIÊU 1.Phaùt trieån theå chaát - Biết giữ vệ sinh thân thể và vệ sinh chung của trường, lớp - Phát triển các cơ nhỏ của đôi bàn tay thông qua các hoạt động:vẽ, Nặn, xé, dán… - Chỉ số 11: Bò bằng bàn tay, bàn chân theo đường zích zắc. - Chỉ số 5: Tự mặc và cởi được áo quần. 2.Phát triển nhận thức: - Trẻ nắm được một số đặc điểm cá nhân, hình dạng bên ngoài, các bộ phận,giác quan và công dụng của nó - Biết sử dụng các giác quan để tìm hiểu thế giới xung quanh - Chỉ số 108: Đếm đến 6, nhận biết các nhóm có số lượng 6 và chữ số 6.. 3.Phát triển ngôn ngữ:. - Biết sử dụng từ ngữ phù hợp để kể về bản thân,về những người thân, biểu đạt những suy nghĩ, ấn tượng của mình với người khác một cách rõ ràng bằng các câu đơn và câu ghép - Phát âm đúng, nhận biết được chữ cái a, ă, â - Chỉ số 65: Nói rõ ràng, mạch lạc. 4.Phaùt trieån tình caûm – xaõ hoäi:. - Cảm nhận được trạng thái cảm xúc của người khácvà biểu lộ tình cảm, sự quan tâm đến người khác bằng lời nói, cử chỉ, hành động - Biết giữ gìn bảo vệ môi trường sạch đẹp, thực hiện các nề nếp, quy định ở trường, lớp, ở nhà và nơi công cộng - Biết cách sử lý đối với bạn bè, người lớn phù hợp với giới tính của mình.. 5.Phaùt trieån thaåm myõ:. - Cảm nhận được trạng thái cảm xúc của người khác và biểu lộ tình cảm, sự quan tâm đến người khác bằng lời nói, cử chỉ, hành động - Chỉ số 101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát.. MẠNG NỘI DUNG CÁC BỘ PHẬN CƠ THỂ - Cơ thể của tôi do nhiều cơ quan hợp thành. - Mỗi bộ phận đều rất quan. CÁC GIÁC QUAN - Phân biệt 5 giác quan cơ thể phn biệt tác dụng và các chức năng của các giác quan..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> CƠ THỂ CỦA TÔI. MẠNG HOẠT ĐỘNG.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> KPKH: Phân biệt tác dụng và chức năng chính của các bộ phận trên cơ thể.. LQVT:Đếm đến 6. Nhận biết các nhóm có số lượng 6, chữ số 6.. ÂN: Hát vận động: “ Ồ sao bé không lắc” Nghe : “ Cho con”. CƠ THỂ CỦA TÔI. VĐ: Bò bằng bàn tay, bàn chân theo đường zích zắc.. LQCC: Tạp tô A, Ă, Â.. TH: Làm đồ chơi để tặng bạn búp bê.. VH: Thơ “Xoè tay”. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ : CƠ THỂ CỦA BÉ CHUẨN HĐ CỦA NỘI DUNG YÊU CẦU HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ BỊ TRẺ ĐÓN TRẺ- TRÒ CHUYỆN - Cô có mặt lúc - Cô - Đón trẻ tận tay phụ - Trẻ chào - Đón trẻ 6h30 chuẩn bị huynh ba mẹ và -Tạo tâm thế vui các đồ -Trò chuyện trao đổi chào cô, vẻ khi đón trẻ dùng, đồ cùng phụ huynh về vấn theo cô vào -Nhắc nhở trẻ chơi, các đề học tập củng như sức lớp. cất đồ dùng cá góc chơi. khỏe của trẻ ở lớp cũng nhân đúng qui như ở nhà định THEÅ DUÏC SAÙNG Tập baøi: Cô hướng dẫn các cháu tập nhip nhàng theo nhạc bài: “Nắng sớm” “ Nắng sớm” Khởi động:tập các bài tập khởi động các khớp chân tay Trọng động:Tập bài tập phát triển chung theo nhạc bài “Nắng sớm” Hồi tĩnh:Thả lỏng chân tay nhẹ nhàng, hít thở sâu. TCBN - Không trêu chọc bạn -Giaùo duïc caùc chaùu haèng - Đưa nhận bằng hai tay ngaøy - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Góc xây dựng Lắp ghép hình bé và bạn. -. Góc phân vai: Bác sĩ, bán hàng, mẹ và con.. -Loàng vaøo caùc moân hoïc để giáo dục trẻ -Kết hợp vơi phụ huynh để giáo dục trẻ HOẠT ĐỘNG GÓC - Trẻ biết lắp -đĐồ chơi - Cô hướng dẫn, gợi ý ghép các hình lắp ghép cho trẻ lắp ghép. - Cô đặt câu hỏi khi trẻ phù hợp theo hình ghép hình. đúng trình tự người. các bộ phận cơ thể. - Rèn luyện đôi tay khéo léo cho trẻ. - Trẻ biết nhập - Đồ dùng: -Cô hướng dãn các cháu vai trong khi bộ đồ bác về chỗ chơi. - Cô bao quát các cháu và chơi, nhanh sĩ, 1 số đồ hướng dẫn các cháu chơi. nhẹn với vai chơi cho diễn bạn trai, - Giáo dục trẻ bạn gái, chơi ngoan đồ dùng gia đình.. - Trẻ biết sử dụng vật liệu để tạo ra sản phẩm - Luyện kĩ năng sáng tạo nghệ thuật. - Trẻ biết tô màu không để chờm ra ngoài. Biết giữ gìn sản phẩm của mình - Góc học - Trẻ biết tô trùm tập: Tô nối khít lên nét chữ, nối số đúng với các chữ cái, nhóm đồ dùng. chữ số đã - Góc nghệ thuật: Vẽ, cắt dán, ảnh tặng bạn thân, nặn đồ dùng mà bé thích. Giấy màu, bút chì, bút màu, keo dán, kéo, đất nặn. - Trẻ lắp ghép - Trẻ trả lời.. - Các cháu về góc chơi của mình. Thể hiện đúng vai chơi của mình: + Công việc của mỗi người trong gia đình, của người bán hàng Cô trò chuyện về các đồ - Trẻ lứng chơi trong lớp nghe và - Cô hướng dẫn trẻ các kĩ thực hiện. năng vẽ, cắt dán, nặn .. Tranh tô - Cô cho trẻ thực hiện nói - Trẻ thực màu, tranh rõ yêu cầu, nhắc nhở trẻ hiện. có chữ thực hiện đúng. chấm mờ..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> học. - Góc Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh. -trẻ biết chăm - chậu -Cô hướng dẫn trẻ cách sóc và vệ sinh cây, bình chăm sóc cây, nhổ cỏ cho cho cây tươi tốt nước, xô cây, tưới nước cho cây - Rèn sự khéo chậu - Cô nhắc trẻ không léo nhanh nhẹn nghịch phá nước cho trẻ - giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ cây - Trẻ trả lời Đồ dùng - Cô đưa ra các câu hỏi -Thứ 5 được các câu đồ chơi, về cách làm đồ chơi. -Làm đồ trò chơi - Cô phổ biến cách chơi chơi để tặng hỏi của cô cho trẻ chơi bạn búp bê. - Rèn luyện sự nhanh nhẹn qua - Cô cho trẻ chơi tự do -Chơi vận trò chơi cho trẻ động : cáo - giáo dục trẻ vệ và thỏ. -Chơi tự do : sinh cá nhân nhặt lá cây làm đồ chơi, chơi ô ăn quan Thứ 6 - Tập tô a, ă, - Trẻ biết được Tranh chữ - Cô trò chuyện với trẻ về â. cách tô chữ. chấm mờ, cách tô chữ. - chuyện: đôi - Trẻ biết giữ - Cô đàm thoai hỏi trẻ -đồ dùng tai xấu xí. một số câu hỏi liên quan gìn bảo vệ than trò chơi TCDG: lộn đến câu chuyện. thể cầu vồng Chơi tự do HOẠT ĐỘNG CHIỀU. - Trẻ thực hiện.. -Trẻ trả lời. - Trẻ chơi.. - Trẻ trả lời.. Thứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2012.. HOẠT ĐỘNG HỌC: I, Các hoạt động trong ngày. 1, Đón trẻ, trò chuyện điểm danh. -Cô trò chuyện về thời tiết, về cơ thể bé. 2,Thể dục buổi sáng: tập theo băng nhạc. 3, Hoạt động có chủ đích: *KPKH: Phân biệt tác dụng và chức năng chính của các bộ phận trên cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 1. Mục đích –yêu câu: - Trẻ biết chức năng của các bộ phận trên cơ thể trẻ, biết cách bảo vệ cơ thể. - Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét. - Phát triển tư duy, ngôn ngữ. - Trẻ biết giữ gìn và bảo vệ cơ thể sạch sẽ. 2. Chuẩn bị: Tranh ảnh về cơ thể, các bộ phận, lôtô các bộ phận cơ thể, băng đĩa… 3. Pp – bp: Trực quan, trò chuyện, trò chơi. 4, cách tiến hành Hoạt động của cô. 1, Hoạt động 1: Ổn định tổ chức + Hát “Cái mũi”. - Trò chuyện về nội dung bài hát và cho trẻ kể về các bộ phận trên cơ thể mình. - Giới thiệu vào bài. 2, Hoạt động 2: Hoạt động nhận thức. + Trò chuyện về đặc điểm và chức năng các bộ phận:mắt, mũi, tay, chân, miệng, tai… và giáo dục trẻ biết cách chăm sóc, giữ vệ sinh cơ thể. - Trẻ hát bài “Trán, cằm, tai” và chỉ vào các bộ phận. Mở rộng: Cho trẻ xem 1 số bộ phận bên trong của cơ thể, nêu tác dụng và cách chăm sóc, bảo vệ. 3, Trò chơi: - Tc1: Gắn đúng bộ phận cho cơ thể. Chuẩn bị 2 bức tranh vẽ hình người chưa có các bộ phận, yêu cầu trẻ tìm các bộ phận và lên gắn đúng vào vị trí. Nhận xét. - Tc3: Chọn hành động đúng. Có nhiều tranh vẽ các hành động đúng, sai khi ăn, uống, xem phim…, yêu cầu trẻ chọn tranh đúng và dán lên bảng. + Kết thúc: Nhận xét, hát “Múa cho mẹ xem”. * GDÂN: Hát vận động: “ Ồ sao bé không lắc” Nghe : “ Cho con” 1, Mục đích yêu cầu: - Trẻ hát thuộc được bài hát, biết được nội dung bài hát. -Biết vỗ tay theo nhịp, hát kết hợp vận dộng theo nhạc. - Biết tên bài hát , tên tác gỉa. 2, Chuẩn bị -Dụng cụ gõ đệm. - Đĩa nhạc, đầu đĩa, tivi. 3, Cách tiến hành. Hoạt động của cô. a, Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Hát múa : “năm ngón tay ngoan” - Trò chuyện giáo dục dẫn dắt vào bài.. Hoạt động của trẻ. - Trẻ hát. - Trẻ trả lời.. - Trẻ trả lời.. - Trẻ hát và chỉ vò các bộ phận.. - Trẻ chơi.. - Trẻ chơi.. Hoạt động của trẻ. - Trẻ hát. - Trẻ nghe..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> b, Hoạt động 2: Hoạt động nhận thức. * Dạy hát: - Cô hát mẫu: + Lần 1: Cô hát giới thiệu tên bài, tên tác giả. + Lần 2: Cô và trẻ cùng hát 1 lần không vỗ tay, 1 lần vỗ tay. + Lần 3: Hát vỗ theo dụng cụ. + Lần 4: Hát vận động theo lời dưới nhiều hình thức. - Đàm thoaị với trẻ tên bài hát, tên tác giả. - Hát lồng ghép bài: “Đường và chân” * Nghe hát: Cho con - Cô hát lần 1: Hát giới thiệu tên tác giả, tên bài hát. - Cô hát lần 2: Hát múa minh hoạ. - Cô hát lần 3: Mở nhạc trẻ minh hoạ cùng cô. c, Kết thúc: - Hát vận động bài : “Ồ, sao bé không lắc” - Đọc thơ: “Tay ngoan”. - Trẻ nghe. - Trẻ hát theo cô. - Trẻ hát. - Trẻ hát. - Trẻ trả lời. - Trẻ hát. - Trẻ hát. - Trẻ nghe. - Trẻ xem - Trẻ lên minh họ cùng cô - Trẻ hát. - Trẻ đọc thơ. IV,Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa. -Rèn cho trẻ thói quen rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi ăn, đánh răng sau khi ăn. - Giáo dục trẻ khi ăn không nói chuyện riêng, không làm rơi vãi thức ăn, ăn hết suất. - Ngủ ngon khong nói chuyện, biết sếp nệm sau khi ngủ dậy. V, Hoạt động chiều. VI,Nhật ký hằng ngày.. TT. Nội dung đánh giá. 1. Tên những trẻ nghỉ học và lí do. 2 3. 4. -Sự thích hợp của hoạt động với khả năng của trẻ. -Sự hứng thú và tích cực tham gia hoạt động của trẻ. -Tên những trẻ chưa nắm được yêu cầu của hoạt động: Các hoạt động khác trong ngày: -Những hoạt động mà theo kế hoạch chưa thực hiện được. -Lý do chưa thực hiện được. -Những thay đổi tiếp theo. Những trẻ có biểu hiện đặt biệt. -Sức khỏe(những trẻ có biểu hiện bất thường về ăn,ngủ,vệ sinh,bệnh tật,..) -Khả năng( vận động,ngôn ngữ,nhận thức,sáng tạo…) -Thái độ biểu lộ cảm xúc,hành vi.. Những điểm cần lưu ý tiếp theo(Ghi chú ).

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 5. Những vấn đề cần lưu ý khác Thứ 3 ngày 9 tháng 10 năm 2012.. HOẠT ĐỘNG HỌC: I, Các hoạt động trong ngày. 1, Đón trẻ, trò chuyện điểm danh. -Cô trò chuyện về thời tiết, về cơ thể bé. 2,Thể dục buổi sáng: tập theo băng nhạc. 3, Hoạt động ngoài trời: Nội dung. MĐYC. Chuẩnbị. HĐ của cô. HĐ của trẻ. Quan sát tranh cơ thể bé -Chơi vận động : cáo và thỏ. -Chơi tự do : vẽ bạn trên sân –chơi rồng rắn. - Trẻ biết trên cơ - Tranh - Trẻ hát bài;“ ồ sao bé không lắc” - Trẻ vận thể có các bộ vẽ hình - Cô giới thiệu bức tranh và hỏi trẻ động. bé có phận: đầu, mình, đầy đủ về các bộ phận và công dụng của - Trẻ quan tay, chân và công bộ phận các bộ phận đó sát và trả lời. dụng của các bộ - Cô giáo dục trẻ biết vệ sinh cơ phận trên cơ thể. thể sạch sẽ - Trẻ nghe. - Trẻ nắm được - Cô phổ biến luật chơi và cho trẻ luạt chơi và cách chơi - Trẻ chơi. chơi. 4, Hoạt động có chủ đích: * LQVT: “Đếm đến 6. Nhận biết các nhóm có số lượng 6, chữ số 6.” 1, Mục đích yêu cầu: - Trẻ đếm được đến 6. Nhận biết các nhóm đồ vật, đồ chơi có số lượng 6, và chữ số 6. 2, Chuẩn bị: - 6 búp bê nhựa, 6 cây xanh, thẻ số từ 1 đến 6 đủ cho cô và trẻ. - Một số đồ chơi có số lượng 5 và thẻ số 5, hình bé trai, bá gái. 3, Cách tiến hành: Hoạt động của cô. a,Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Trẻ hát bài: “tập đếm” - Trò chuyện, giáo dục vệ sinh răng miệng. b, Hoạt động 2: Hoạt động nhận thức * Ôn bài cũ: Ôn số lượng 5 - Cho 2 tre. Hoạt động của trẻ. - Trẻ hát - Trẻ chú ý lắng nghe.. 4, Hoạt động góc: - Góc phân vai: Đóng vai thể hiện vai chơi mẹ và con. - Góc học tập: Xem nhận xét tranh ảnh về chủ điểm. Tô nối các chữ cái đã học. 5, Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Rèn cho trẻ thói quen rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi ăn, đánh răng sau khi ăn. - Giáo dục trẻ khi ăn không nói chuyện riêng, không làm rơi vãi thức ăn, ăn hết suất. - Ngủ ngon khong nói chuyện, biết sếp nệm sau khi ngủ dậy. 6, Hoạt động chiều. 7,Nhật ký hằng ngày. TT. Nội dung đánh giá. 1. Tên những trẻ nghỉ học và lí do. 2. 3. 4. 5. Những điểm cần lưu ý tiếp theo(Ghi chú ). -Sự thích hợp của hoạt động với khả năng của trẻ. -Sự hứng thú và tích cực tham gia hoạt động của trẻ. -Tên những trẻ chưa nắm được yêu cầu của hoạt động: Các hoạt động khác trong ngày: -Những hoạt động mà theo kế hoạch chưa thực hiện được. -Lý do chưa thực hiện được. -Những thay đổi tiếp theo. Những trẻ có biểu hiện đặt biệt. -Sức khỏe(những trẻ có biểu hiện bất thường về ăn,ngủ,vệ sinh,bệnh tật,..) -Khả năng( vận động,ngôn ngữ,nhận thức,sáng tạo…) -Thái độ biểu lộ cảm xúc,hành vi. Những vấn đề cần lưu ý khác Thứ 4 ngày 10 tháng 10 năm 2012.. HOẠT ĐỘNG HỌC: I, Các hoạt động trong ngày. 1, Đón trẻ, trò chuyện điểm danh. -Cô trò chuyện về thời tiết, về cơ thể bé. 2,Thể dục buổi sáng: tập theo băng nhạc. II, Hoạt động có chủ đích: 1. Mục đích- yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Cung cấp 1 số kiến thức về cơ thể con người. - Giúp trẻ biết sử dụng các nét vẽ cơ bản để vẽ chân dung bạn thân, biết chọn màu phù hợp. - Rèn kỹ năng vẽ, kỹ năng tô màu. - Phát triển tính thẩm mỹ, - Giáo dục trẻ yêu quý và biết đoàn kết , thân ái với bạn bè. 2. Chuẩn bị: Tranh vẽ mẫu chân dung bạn thân, bút màu, bút chì, tẩy, bàn ghế, vở tạo hình. 3. Pp – bp: Làm mẫu, trực quan, luyện tập. 4.Cách tiến hành.. Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. * Hoạt động 1: Ổn định tổ chức + Gây hứng thú:Đọc bài thơ: “Tình bạn” - Bài thơ nói về ai? - Cô giáo như thế nào? - Hôm nay cô cùng các con cùng vẽ cô giáo nhé. * Hoạt động 2: Hoạt động nhận thức. - Tranh vẽ gì? - Có những bộ phận nào? - Gồm những nét gì? - Tô màu nào? + Trẻ về bàn: Cho trẻ quan sát tranh mẫu của cô và trò chuyện về tranh mẫu, tham dò ý tưởng của trẻ, cô yêu cầu trẻ nhắc lại cách cầm bút và cách tô màu. Khi trẻ thực hiện, cô quan sát, theo dõi để kịp thời hướng dẫn, giúp đỡ trẻ chưa thực hiện được và khuyến khích trẻ sáng tạo. Chú ý: thường xuyên nhắc nhở trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút, tô màu. - Trẻ đưa sản phẩm lên trưng bày. Trẻ cùng nhận xét của bạn và của mình. Cô tuyên dương 1 số tranh đẹp, tranh có ý tưởng sáng tạo, khuyến khích những trẻ chưa hoàn thành. * Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ chơi trò chơi ghép tranh bạn thân theo từng nhóm, nhóm nào ghép nhanh và đúng nhóm đó sẽ chiến thắng.. - Trẻ hát. - Trẻ trả lời.. -Trẻ quan sát và đưa ra những câu trả lời. - Trẻ trả lời. -Trẻ lắng nghe.. - Trẻ đua sản phẩm lên trưng bày.. - Trẻ chơi vui vẻ.. Tiết 2: Thể dục: Đi theo đường hẹp và chuyển bóng về nhà.. 1.Mục đích- yêu cầu: - Trẻ biết tên vận động, hiểu được kỹ thuật và thực hiện được vận động. - Rèn luyện kỹ năng phối hợp tay và chân, mắt. - Phát triển thể chất, góp phần hình thành tính linh hoạt, nhanh nhẹn trong thao tác. - Trẻ tập trung, nhẫn nại khi tập..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 2. Chuẩn bị: bóng to, bóng nhỏ, sàn tập an toàn, còi hoặc cờ,máy casset. 3. Pp – bp: Trực quan, luỵện tập.. III. MẠNG HOẠT ĐỘNG.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN. TUẦN 1: CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG TỪ NGÀY 24 → 28/11/2010 Hoạt động. Đón trẻ Trò chuyện Thể sáng. dục. Hoạt động chung. Hoạt động ngoài trời. Chơi hoạt động góc. Hoạt động chiều. Thứ 2 Thứ 3 Những con Thi ai chạy vật trong nhanh hơn rừng. Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Bé học chữ Bé học chữ Nặn các con cái số 7 vật Hát về những con vật - Đón trẻ vào lớp, cất đồ cá nhân cho bé - Trò chuyện về một số con vật sống trong rừng: Đặc điểm, thức ăn, ích lợi các con vật - Khởi động: Đi các kiểu đi Tập các động tác: Tay, chân, bụng, bật tại chỗ theo bài hát "Gà trống, mèo con và cún con" Khám phá Thể dục: Làm quen Toán Tạo hình khoa học Thi chạy chữ cái Nhận biết số - Nặn các Một số con nhanh 100m Làm quen lượng 7, con vật vật sống Văn học: chữ i, t, c nhận biết trong rừng Thơ: Truyện Âm nhạc chữ số 7 Chuột, gà - Hát bài: trống và Đố bạn mèo Dạo chơi Hát múa các - Trẻ kể về Trẻ làm con - Hát, đọc ngoài trời bài hát nói các con vật vật từ lá cây thơ về chủ Trò chơi: về các con mà trẻ biết điểm Thỏ tìm vật - Trò chơi: Trò chơi: chuồng Kéo co Rồng rắn lên Chơi tự do mây Xây dựng: Xây dựng mô hình khu rừng, vườn bách thú Phân vai: Gia đình-Bác sĩ Học tập: Đọc những bài thơ về các con vật, viết các chữ cái i, t, c Nghệ thuật: Xem tranh truyện về các con vật, nặn, vẽ về các con vật Thiên nhiên: Chăm sóc cây, làm các con vật từ lá cây Trò truyện Ôn bài buổi Ôn bài buổi Bé học Kids Nêu gương về các con sáng sáng mast cuối tuần.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> vật. Viết chữ cái i, t, c. * Đánh giá sau chủ đề: + Dựa vào mục tiêu đã đưa ra của chủ đề + Nội dung đã thực hiện. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN. TUẦN 2: CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ CON VẬT SỐNG TRONG GIA ĐÌNH TỪ NGÀY 01 → 05/12/2010 Hoạt động. Đón trẻ Trò chuyện Thể dục sáng Hoạt động chung. Hoạt động ngoài trời. Chơi hoạt động góc. Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Những con Thi ai chạy Bé học chữ Bé học chữ Nặn các con vật nuôi nhanh hơn cái Hát về số 7 vật trong gia những con đình vật - Đón trẻ vào lớp, cất đồ cá nhân cho trẻ - Trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình: Đặc điểm, thức ăn, ích lợi của các con vật - Khởi động: Đi các kiểu đi .Tập các động tác: Tay, chân, bụng, bật tại chỗ theo bài hát "Trời nắng trời mưa" Khám phá Thể dục: Làm quen Toán Tạo hình khoa học Đi trên ván chữ cái Nhận biết - Nặn, vẽ - Một số con dốc, đi Làm quen tạo nhóm số các con vật vật nuôi khuỷu gối chữ m, n, k lượng trong trong gia Văn học: Âm nhạc phạm vi 9, đình .Quan Truyện "Ba - Hát bài: nhận dạng sát, chăm chú lợn nhỏ" Đố bạn chữ số 9 sóc, lợi ích của các con vật nuôi Dạo chơi Hát múa các - Trẻ kể về Nhặt lá, - Hát, đọc ngoài trời bài hát nói các con vật cánh hoa thơ về chủ Trò chơi: về các con mà trẻ biết. rụng để xếp điểm Chú vịt con vật: "Chú - Trò chơi: hình con vật Trò chơi: mèo con",.... bánh xe mèo đuổi quay, chơi chuột tự do Góc xây dựng: Xếp hình, ghép hình con vật, xây nhà, xây trại chăn nuôi..... Góc phân vai: Gia đình-Bác sĩ.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Góc học tập: Đọc những bài thơ về các con vật, viết các chữ cái m, n, k Góc nghệ thuật: Xem tranh truyện về các con vật, nặn vẽ về các con vật Góc thiên nhiên: Chăm sóc các con vật, phân biệt các con vật theo dấu hiệu đặc trưng Hoạt động Trò truyện Ôn bài buổi Ôn bài buổi Bé học Kids Nêu gương chiều về các con sáng sáng mast cuối tuần vật Viết chữ cái m, n, k * Đánh giá sau chủ đề: + Dựa vào mục tiêu đã đưa ra của chủ đề + Nội dung đã thực hiện KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN. TUẦN 3: CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ CON VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC TỪ NGÀY 16 →20 /12/2010 Hoạt động Đón trẻ. Hoạt động chung. Chơi và hoạt động ngoài. Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 - Trò chuyện với trẻ về các con vật dưới nước - Chơi hoặc xem tranh truyện về các con vật sống dưới nước - Trực nhật: chăm sóc vật nuôi - Tập thể dục sáng, điểm danh Khám phá Làm quen - Kể chuyện: Vận động: khoa học với toán: "Cá diếc "Nhảy qua - Trò chuyện - So sánh con" sóng".. về đặc điểm kích thước - Giải câu đố - Luyện tập của một số các con vật về các con vận động: con vật sống - Thêm bớt vật sống dưới Nhảy qua vật dưới nước số lượng nước cản - Quan sát trong phạm - Chơi trò - Trò chơi con cá (nêu vi 9 chơi: "Tìm vận động: đặc điểm, - Phân nhóm chữ cái trong "Về đúng môi trường các con vật từ" nhà" sống, ích lợi) nuôi, tìm dấu - Trò chuyện - Cách chăm hiệu chung về các món sóc cá cảnh Âm nhạc: ăn chế biến - Trò chơi: - Hát và vận từ cá "Nối con vật động theo bài - Ích lợi của với môi hát: "Chú voi các món ăn trường sống con ở bản từ cá của nó" Đôn" - Đảm bảo về -Nghe bài hát an toàn khi "Tôm, cá, đến gần ao, cua thi tài" hồ nước - Xem tranh, kể tên và nêu đặc điểm - Chơi vận động: "Xỉa cá mè". Thứ 6. Tạo hình: - Quan sát, trao đổi qua tranh về hình dáng, đặc điểm, màu sắc - Xé, dán ao cá/bể cá cảnh - Trò chuyện về ích lợi của các con vật nuôi ở ao hồ.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> trời Chơi và hoạt động ở các góc. Hoạt động chiều. - Nhặt lá rơi, xé, xếp hình các con vật sống dưới nước - Đọc đồng dao, ca dao về các con vật sống dưới nước - Chơi vận động: "Ếch dưới ao" - Góc Đóng vai: Cửa hàng bán hải sản, cửa hàng bán các con vật sống dưới nước, nấu ăn - Góc tạo hình: Tô màu, vẽ tranh, làm đồ chơi, cắt, dán, nặn hình các con vật dưới nước - Góc âm nhạc: Hát, làm động tác minh họa các bài hát - Góc khoa hoc/thiên nhiên: Chăm sóc các con vật, quan sát các con vật nuôi, bể cá - Góc sách: Xem sách tranh về các con vật sống dưới nước, kể chuyện,... - Góc xây dựng: Xây ao thả cá, lắp ráp, ghép hình - Góc khám phá khoa học: Chơi lô tô, xếp số lượng các con vật,... Vận động nhẹ, ăn quà - Chơi theo ý thích ở các góc tô màu, vẽ con vật sống dưới nước. Đối tượng trẻ : 5-6 tuổi Lớp : Lá 1 Ngày thực hiện : 03/12/2010 Người thực hiện : Đinh Thị Ngọc Thúy I. Mục đích-Yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, vận động, sinh sản của các con vật sống trong nhà, biết được lợi ích của chúng. 2. Kĩ năng: - Luyện kỹ năng quan sát, so sánh, diễn đạt ý hiểu của mình qua lời nói. - Phát triển ngôn ngữ, chú ý, tư duy, ghi nhớ có chủ định, óc phán đoán. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quí và bảo vệ động vật quý hiếm. II. Chuẩn bị - Đồ dùng: Hình các con vật, tranh ảnh về động vật - Phương tiện dạy học: Băng, đài, máy vi tính. III. Tổ chức thực hiện Thứ ngày Đón trẻ-Trò chuyện. Hoạt động chung. Thứ 4 ngày 03 tháng 12 năm 2010 - Đón trẻ vào lớp, cất đồ cá nhân cho trẻ em - Trò chuyện về đặc điểm về các con vật, ích lợi của con vật - Khám phá khoa học Một số con vật nuôi trong gia đình + Xem băng hình về các con vật + Tích hợp: Hát bài: Đố bạn.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hoạt động ngoài trời. Hoạt động góc. Hoạt động chiều Trả trẻ. + Nặn hình các con vật - Dạo chơi ngoài trời - Chơi trò chơi: Chú vịt con, bánh xe quay - Trẻ chơi trò chơi dân gian: tập tầm vông - Trẻ chơi tự do cùng cô Xây dựng: xây trang trại chăn nuôi Phân vai: Bác sĩ Học tập: Tập viết chữ cái đã học Nghệ thuật: Nặn về các con vật Thiên nhiên: Chăm sóc các con vật - Ôn bài buổi sáng + Ôn lại bài các con vật - Vệ sinh và trả trẻ. IV. Phương pháp thực hiện: - Đàm thoại- dùng lời - Hình ảnh trực quan V. Đánh giá kết quả: Dựa vào các hoạt động để đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(81)</span>

<span class='text_page_counter'>(82)</span>

×