Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số tại huyện đakrông tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.88 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́



́H



PHẠM THỊ TIÊN AN

in

h

GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG PHỤ NỮ

̣c K

NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG,

Đ

ại

ho

TỈNH QUẢNG TRỊ



Tr
ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
́H



PHẠM THỊ TIÊN AN



GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG PHỤ NỮ

in

h


NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG,

̣c K

TỈNH QUẢNG TRỊ

ho

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ

ại

MÃ SỐ: 8 31 01 10

Tr
ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. MAI VĂN XUÂN

HUẾ, 2020
2


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung
nghiên cứu và kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chưa hề được sử dụng
để bảo vệ một học vị nào.
Tác giả xin cam đoan Luận văn này hoàn toàn do tác giả thực hiện. Các trích
dẫn và số liệu sử dụng trong Luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao
nhất trong phạm vi hiểu biết của tác giả. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa

́



luận này đã được cảm ơn và các thơng tin được trích dẫn trong khóa luận này đã



́H

được chỉ rõ nguồn gốc.

Quảng Trị, ngày....tháng....năm 2020

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c K

in

h

Tác giả luận văn

i

Phạm Thị Tiên An


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Mai Văn Xuân, quý Thầy, Cô giáo
viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, truyền
đạt những kiến thức quan trọng trong quá trình giảng dạy. Các cơ quan liên quan đã
tạo điều kiện cung cấp thông tin, tài liệu và gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ để tác
giả hồn thành luận văn này.

́



Mặc dù với sự nỗ lực của bản thân, song do kinh nghiệm của bản thân và thời

́H


gian có hạn, nguồn tài liệu để nghiên cứu cịn hạn chế… nên luận văn không tránh
khỏi những khiếm khuyết. Tác giả mong được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo và

h



những người quan tâm để đề tài được hoàn thiện hơn.

Tác giả luận văn

ho

̣c K

in

Quảng Trị, ngày....tháng....năm 2020

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

Phạm Thị Tiên An


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

́

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H




Họ và tên học viên: PHẠM THỊ TIÊN AN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8310110
Niên khóa: 2018 - 2020
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI VĂN XUÂN
Tên đề tài: GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG PHỤ NỮ
NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG
TRỊ.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
- Mục đích: Làm rõ thực trạng giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người
DTTS tại huyện Đakrơng, tỉnh Quảng Trị, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm giải
quyết việc làm cho lao động phụ nữ người DTTS tại địa bàn nghiên cứu trong thời
gian tới.
- Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề liên quan đến lao động và giải quyết
việc làm cho lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng
Trị.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Thu thập thông tin; tổng hợp và
phân tích, xử lý thơng tin để tìm hiểu thực trạng giải quyết việc làm của lao động
phụ nữ người DTTS tại huyện Đakrơng.
3.Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, kiến nghị
và phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm có 3 chương: (1) Cơ sở lý luận và thực
tiễn về giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ; (2) Thực trạng giải quyết việc làm
cho lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số tại huyện Đakrông; (3) Định hướng,
mục tiêu và giải pháp giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người dân tộc thiểu
số tại huyện Đakrông.
Kết luận: Công tác giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người DTTS ngày
càng được cải thiện về chất lượng và số lượng, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của
xã hội. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế cần khắc phục như: Lực lượng lao
động phụ nữ người DTTS trên địa bàn huyện có chất lượng thấp, tỷ suất sử dụng
thời gian lao động chưa cao, thu nhập thấp. Hoạt động hỗ trợ vốn để tạo việc làm tại

chỗ, xuất khẩu lao động còn hạn chế;…Trên cơ sở những hạn chế đã được liệt kê,
luận văn đã đề xuất các nhóm giải pháp cụ thể nhằm giải quyết việc làm cho lao
động phụ nữ người DTTS tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DTTS

Dân tộc thiểu số

GDNN-GDTX

Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên

ILO

Tổ chức lao động quốc tế

KTXH

Kinh tế xã hội

LĐTB-XH

Lao động thương binh - Xã hội

LLLĐ


Lực lượng lao động

SXKD

Sản xuất kinh doanh

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

́H



h

in


̣c K

ho
ại
Đ
̀ng
Tr
ươ

iv

́

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa



CNH-HĐH


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................x

́




DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ xi

́H

PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1



1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

in

h

2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2

̣c K

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2

ho

3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2


ại

3.2.1. Phạm vi về không gian......................................................................................2

Đ

3.2.2. Phạm vi thời gian ..............................................................................................3
3.2.3. Phạm vi nội dung ..............................................................................................3

̀ng

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

Tr
ươ

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3
4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ...............................................................3
4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LAO ĐỘNG VÀ GIẢI
QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG PHỤ NỮ................................................6
1.1. Tổng quan về lao động và giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ ..................6
1.1.1. Những lý luận chung về lao động và giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ....6

v


1.1.1.1. Lao động.........................................................................................................6

1.1.1.2. Lao động phụ nữ người DTTS .......................................................................7
1.1.1.3. Việc làm .........................................................................................................8
1.1.1.4. Giải quyết việc làm cho lao động...................................................................9
1.1.1.5. Thất nghiệp, phân loại thất nghiệp...............................................................10
1.1.2. Đặc điểm của lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số ...................................12
1.2. Giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số......................14

́



1.2.1. Sự cần thiết giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số ....14

́H

1.2.2. Nội dung cơ bản về giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người dân tộc



thiểu số ......................................................................................................................16
1.2.2.1. Giải quyết việc làm thông qua đào tạo nghề cho người lao động................16

in

h

1.2.2.2. Giải quyết việc làm thông qua xuất khẩu lao động......................................18
1.2.2.3. Giải quyết việc làm thơng qua chính sách tín dụng nơng thơn ....................21

̣c K


1.2.2.4. Giải quyết việc làm thơng qua đa dạng hóa các loại hình sản xuất kinh doanh .......21
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc làm và giải quyết việc làm cho lao động

ho

phụ nữ người dân tộc thiểu số ...................................................................................22

ại

1.2.3.1. Các nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên ......................................................22

Đ

1.2.3.2. Những nhân tố thuộc về con người ..............................................................23
1.2.3.3. Các nhân tố thuộc về xã hội .........................................................................24

̀ng

1.2.4. Một số văn bản, chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ

Tr
ươ

DTTS hiện nay ..........................................................................................................26
1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá ...........................................................................28
1.3.1. Tỷ suất sử dụng quỹ thời gian làm việc của lao động.....................................28
1.3.2. Thu nhập bình quân của một lao động trong năm...........................................28
1.4. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động ở một số địa phương ...............30
1.4.1. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người DTTS huyện

Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình [1] ................................................................................30
1.4.2. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số
ở tỉnh Đắk Lắk [3] .....................................................................................................31

vi


1.5. Bài học rút ra từ kinh nghiệm của một số địa phương đối với vấn đề giải quyết
việc làm cho lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số ở huyện Đakrông..................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
PHỤ NỮ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI HUYỆN ĐAKRƠNG ...............35
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ..........................................................35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................35
2.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................35

́



2.1.1.2. Địa hình, địa chất .........................................................................................35

́H

2.1.1.3. Khí hậu thủy văn ..........................................................................................36



2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................36
2.1.2.1. Điều kiện kinh tế ..........................................................................................36


in

h

2.1.2.2. Điều kiện xã hội ...........................................................................................40
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với tình hình việc

̣c K

làm cho lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số ......................................................41
2.1.3.1. Thuận lợi ......................................................................................................41

ho

2.1.3.2. Khó khăn ......................................................................................................42

ại

2.2. Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người DTTS tại huyện

Đ

Đakrông.....................................................................................................................43
2.2.1. Thực trạng về lao động phụ nữ người DTTS tại huyện Đakrông ...................43

̀ng

2.2.1.1. Số lượng lao động phụ nữ người DTTS tại huyện Đakrông........................43

Tr

ươ

2.2.1.2. Chất lượng lao động phụ nữ người DTTS tại huyện Đakrông ....................45
2.2.1.3. Cơ cấu lao động theo ngành của lao động phụ nữ người DTTS tại huyện
Đakrông.....................................................................................................................46
2.2.2. Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người DTTS tại huyện
Đakrông.....................................................................................................................47
2.2.2.1. Giải quyết việc làm thông qua đào tạo nghề................................................47
2.2.2.2. Giải quyết việc làm thông qua XKLĐ .........................................................49
2.2.2.3. Giải quyết việc làm thông qua chính sách tín dụng nơng thơn ....................50

vii


2.2.2.4. Giải quyết việc làm thơng qua đa dạng hóa các loại hình sản xuất kinh
doanh.........................................................................................................................51
2.2.3. Kết quả giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người DTTS tại huyện
Đakrông giai đoạn 2017-2019...................................................................................51
2.3. Kết quả điều tra về thực trạng giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người
dân tộc thiểu số tại huyện Đakrông...........................................................................54
2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra ....................................................................................54

́



2.3.2. Tình hình sử dụng thời gian làm việc của lao động qua điều tra ....................57

́H


2.3.3. Tỷ suất sử dụng thời gian làm việc của lao động............................................60



2.3.4. Thu nhập của các lao động phụ nữ người DTTS ............................................62
2.4. Khó khăn của lao động phụ nữ người DTTS gặp phải trong quá trình tìm kiếm

in

h

việc làm, nâng cao thu nhập......................................................................................65
2.5. Đánh giá chung ..................................................................................................66

̣c K

2.5.1. Thuận lợi .........................................................................................................66
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................67

ho

2.5.2.1. Hạn chế.........................................................................................................67

ại

2.5.2.2. Nguyên nhân ................................................................................................67

Đ

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT

VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG PHỤ NỮ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI

̀ng

HUYỆN ĐAKRÔNG ..............................................................................................69

Tr
ươ

3.1. Định hướng, mục tiêu giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người dân tộc
thiểu số tại huyện Đakrông .......................................................................................69
3.1.1. Định hướng......................................................................................................69
3.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................70
3.2. Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số tại
huyện Đakrông ..........................................................................................................71
3.2.1. Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.................................................71
3.2.2. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.........................................................................72

viii


3.2.3. Chính sách hỗ trợ vay vốn để phát triển sản xuất, tạo thêm việc làm tăng thu
nhập ...........................................................................................................................72
3.2.4. Nhóm giải pháp tổ chức sản xuất, đa dạng hóa các loại hình sản xuất kinh
doanh .........................................................................................................................73
3.2.4.1. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn ..................73
3.2.4.2. Đẩy mạnh phát triển kinh tế nông hộ ...........................................................74
3.2.4.3. Phát triển kinh tế hợp tác nông thôn ............................................................74

́




3.2.5. Một số giải pháp khác .....................................................................................75

́H

3.2.5.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức và tính tích cực chủ động vươn lên của



lao động phụ nữ người DTTS ...................................................................................75
3.2.5.2. Chính sách y tế, kế hoạch hóa gia đình........................................................76

in

h

3.2.5.3. Hình thành thị trường tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra ...................................76
3.2.5.4. Tăng cường áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất kết hợp với đẩy mạnh

̣c K

cơ giới hóa.................................................................................................................77
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................79

ho

3.1. Kết luận ..............................................................................................................79


ại

3.2. Kiến nghị ............................................................................................................81

Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................83
PHỤ LỤC .................................................................................................................85

̀ng

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Tr
ươ

THẠC SĨ

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:


Cơ cấu chọn mẫu điều tra......................................................................5

Bảng 2.1:

Giá trị sản xuất trên địa bàn huyện Đakrông giai đoạn 2017 – 2019..37

Bảng 2.2:

Hiện trạng sử dụng đất của huyện Đakrông năm 2019 .......................38

Bảng 2.3:

Quy mô và cơ cấu lao động phụ nữ người DTTS tại huyện Đakrông
giai đoạn 2017-2019............................................................................44

́

Chất lượng lao động phụ nữ người DTTS có việc làm tại huyện



Bảng 2.4:

Đakrông trong giai đoạn năm 2017 - 2019 .........................................45
Cơ cấu lao động theo ngành của lao động phụ nữ người DTTS tại

́H

Bảng 2.5:


Số lượng lao động phụ nữ người DTTS được đào tạo nghề tại huyện

h

Bảng 2.6:



huyện Đakrông giai đoạn 2017 - 2019 ................................................47

Số lao động phụ nữ người DTTS đi XKLĐ tại huyện Đakrông giai

̣c K

Bảng 2.7:

in

Đakrơng giai đoạn 2017-2019.............................................................49

đoạn 2017-2019...................................................................................49
Kết quả chương trình hỗ trợ vay vốn để tạo việc làm cho phụ nữ người

ho

Bảng 2.8:

DTTS tại huyện Đakrông giai đoạn 2017 - 2019................................50
Số lao động được tạo việc làm trong các cơ sở sản xuất kinh doanh tại


ại

Bảng 2.9:

Kết quả giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người DTTS tại

̀ng

Bảng 2.10:

Đ

huyện Đakrông giai đoạn 2017-2019 ..................................................51

huyện Đakrông giai đoạn 2017-2019 ..................................................52
Đặc điểm mẫu điều tra ........................................................................56

Bảng 2.12:

Tình hình sử dụng thời gian làm việc của lao động phụ nữ người

Tr
ươ

Bảng 2.11:

DTTS ...................................................................................................59

Bảng 2.13:


Tình hình thu nhập của lao động phụ nữ người DTTS .......................64

Bảng 2.14:

Khó khăn của lao động phụ nữ người DTTS trong quá trình tìm kiếm
việc làm, nâng cao thu nhập ................................................................65

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỷ suất sử dụng thời gian làm việc của lao động phụ nữ người

́
Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H



DTTS ...................................................................................... 61

xi


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động là vấn đề nóng bỏng,
cấp thiết cho từng ngành, địa phương và từng gia đình. Tạo điều kiện cho người lao
động có việc làm, một mặt, nhằm phát huy tiềm năng lao động, nguồn lực to lớn ở
nước ta cho sự phát triển kinh tế - xã hội; mặt khác, là hướng cơ bản để xố đói,
giảm nghèo có hiệu quả; là cơ sở để cải thiện và nâng cao đời sống cho nhân dân,

́



góp phần quan trọng giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội; tạo động

́H

lực mạnh mẽ thực hiện sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.




Nằm về phía Tây của tỉnh Quảng Trị, Đakrơng là huyện miền núi có diện tích
đất tự nhiên 112.467 ha, dân số 44.200 nhân khẩu, có 9/13 xã, thị trấn thuộc diện

in

h

đặc biệt khó khăn, có tỷ lệ hộ nghèo cao, cơ cấu kinh tế nơng nghiệp và nơng thơn
chuyển dịch cịn chậm; tồn huyện có hơn 85% là đồng bào dân tộc thiểu số Vân

̣c K

Kiều, Pa Kô, với lực lượng lao động chiếm đến 63,44%, đây được coi là một lợi thế,
song đồng thời cũng luôn tạo ra sức ép về việc làm cho lao động trên địa bàn huyện.

ho

Đặc biệt đối với đối tượng dễ bị tổn thương như là lao động phụ nữ người dân tộc

ại

thiểu số.

Đ

Nguồn nhân lực nữ trong đó có nguồn nhân lực nữ người dân tộc thiểu số là
nguồn nhân lực có vai trị đặc biệt, là động lực cho sự phát triển của địa phương như


̀ng

huyện miền núi Đakrông. Tuy nhiên, lao động phụ nữ dân tộc thiểu số trên địa bàn

Tr
ươ

huyện có ít cơ hội tìm kiếm việc làm, chuyển dịch cơ cấu vẫn còn chậm; năng suất
lao động thấp, thu nhập chưa cao do những rào cản từ phong tục tập qn, trình độ
học vấn thấp, chun mơn kỹ thuật, ngơn ngữ, khả năng tiếp cận thông tin và thụ
hưởng các chính sách, nguồn lực hỗ trợ phát triển sản xuất hạn chế. Do vậy, giải
quyết việc làm cho lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số không những là điều
kiện tiên quyết giúp họ nâng cao được vai trò của mình trong gia đình và ngồi xã
hội, góp phần vào sự nghiệp giải phóng phụ nữ, từng bước thực hiện cơng bằng xã
hội, mà cịn là nhiệm vụ vơ cùng quan trọng liên quan đến phát triển kinh tế xã hội
địa phương, nhằm bảo đảm an ninh, chính trị đối với huyện miền núi đặc biệt khó

1


khăn như Đakrơng.
Để giải quyết được vấn đề này địi hỏi chúng ta phải có nhận thức đúng về vị
trí, vai trò, thấy được những khăn của lao động phụ nữ người DTTS, đánh giá được
thực trạng giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số trên địa
bàn huyện, trên cơ sở đó có các giải pháp cụ thể, phù hợp với đối tượng này. Xuất
phát từ tầm quan trọng của vấn đề và để tìm hiểu rõ hơn thực trạng giải quyết việc
làm cho lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số trên địa bàn. Tác giả đã chọn đề tài

́


́H

Đakrông, tỉnh Quảng Trị” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.



“Giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số tại huyện



2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

in

h

Trên cơ sở đánh giá thực trạng về giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ
người dân tộc thiểu số tại huyện Đakrơng, tỉnh Quảng Trị, từ đó đề xuất giải pháp

Đakrông trong thời gian tới.

ho

2.2. Mục tiêu cụ thể

̣c K

nhằm giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số huyện


ại

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề lao động và giải quyết việc

Đ

làm cho lao động phụ nữ;

- Đánh giá thực trạng lao động và giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ

̀ng

người DTTS tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị;

Tr
ươ

- Đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người
dân tộc thiểu số tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến lao động và giải quyết việc
làm cho lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về không gian
Luận văn được thực hiện trên địa bàn huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.

2



3.2.2. Phạm vi thời gian
Luận văn nghiên cứu các vấn đề về lao động và giải quyết việc làm cho lao
động phụ nữ người dân tộc thiểu số tại huyện Đakrông trong phạm vi thời gian từ
năm 2017-2019 (đối với số liệu thứ cấp) và trong năm 2020 (đối với số liệu sơ cấp
thu thập từ các lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số tại huyện Đakrông).
3.2.3. Phạm vi nội dung
Đề tài chủ yếu nghiên cứu về thực trạng lao động và giải quyết việc làm cho

́



lao động lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số huyện Đakrơng, tìm ra những tồn

́H

tại, khó khăn, thuận lợi trên cơ sở đó đề xuất giải pháp giải quyết việc làm cho lao



động phụ nữ người dân tộc thiểu số.
4. Phương pháp nghiên cứu

in

h

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn bao gồm số liệu thứ cấp và số


̣c K

liệu thứ cấp:

4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

ho

Số liệu thứ cấp được thu thập từ các nghị quyết, các đề án, kế hoạch, báo cáo

ại

tổng kết của Huyện Đakrông. Trong đó chủ yếu được thu thập và phân tích từ số

Đ

liệu tổng hợp từ các cuộc điều tra cung - cầu lao động hàng năm của Phịng
LĐTB&XH huyện Đakrơng; Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội

̀ng

các năm 2017, 2018, 2019 của UBND huyện Đakrông; Nghị quyết và kế hoạch phát

Tr
ươ

triển kinh tế - xã hội,... và một số nguồn thông tin khác.
4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Số liệu sơ cấp bao gồm tồn bộ số liệu thu thập được thơng qua phương pháp


điều tra các lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số thông qua bảng hỏi đã được
thiết kế sẵn. Nhằm đảm bảo tính đại diện cao của mẫu điều tra, tác giả đã chọn 3 xã
trong số 13 xã, thị trấn của huyện Đakrông, là các địa bàn tập trung phần lớn số lao
động phụ nữ người dân tộc thiểu số nằm ở phía Tây Bắc của huyện, bao gồm: Xã
Hướng Hiệp, xã Đakrông và xã Ba Nang.
Mục tiêu: Việc điều tra về thực trạng giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ

3


người DTTS được thực hiện nhằm lấy ý kiến khách quan về thực trạng chất lượng
nguồn lao động, việc làm, thu nhập, tỷ suất sử dụng thời gian lao động cũng như
những khó khăn của đối tượng lao động phụ nữ người DTTS để từ đó đưa ra các
giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người DTTS tại huyện
Đakrông.
- Xác định quy mô mẫu:

́



Sử dụng cơng thức của LinusYaman:

Trong đó:

́H

.




n: Quy mơ mẫu, N: Kích thước tổng thể, N = 896 (Tổng số lao động phụ nữ

h

người DTTS trong độ tuổi lao động thuộc 03 xã được chọn điều tra năm 2020).

in

Với sai số cho phép giữa tỷ lệ mẫu và tổng thể là e = 0,1

̣c K

Kích cỡ mẫu được xác định là n = 89,9 (khoảng 90 mẫu).

trong độ tuổi lao động.
- Chọn mẫu điều tra:

ho

Tổng số mẫu điều tra gồm 90 lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số nằm

ại

Việc chọn ra những lao động phụ nữ người DTTS bằng phương pháp chọn

Đ

mẫu phân tầng dựa trên danh sách lao động phụ nữ người DTTS trong độ tuổi lao


̀ng

động của mỗi xã với khoảng cách cho trước. Các đối tượng được điều tra bằng hình

Tr
ươ

thức phỏng vấn trực tiếp thơng qua bảng hỏi được thiết kế sẵn. Các thông tin cơ bản
về cơ cấu chọn mẫu được thể hiện ở bảng sau:

4


Bảng 1.1: Cơ cấu chọn mẫu điều tra
Số mẫu điều tra
Số lượng
Cơ cấu
(lao động)
(%)
33
36,50



Số lao động
phụ nữ
người DTTS



cấu
(%)

Hướng Hiệp

327

36,50

Đakrông

304

33,93

31

33,93

10

Ba Nang

265

29,58

27

29,58


10

Tổng

896

100,00

90

100,00

10

Khoảng cách
chọn mẫu

́
́H

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu
a, Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu



10

tiêu thức chỉ tiêu phù hợp với nội dung nghiên cứu;




- Nguồn số liệu, dữ liệu thu thập được tổng hợp và hệ thống hóa theo các nhóm

in

h

- Số liệu tính tốn, điều tra được xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm thống kê

b, Phương pháp phân tích

̣c K

thông dụng Excel.

ho

- Phương pháp thống kê mô tả:

Phương pháp thống kê mô tả nhằm mô tả đặc điểm lao động, tình hình giải

ại

quyết việc làm cho lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số huyện Đakrông.

Đ

- Phương pháp so sánh:


Nhằm so sánh sự tăng giảm đối với các chỉ tiêu liên quan đến tình hình lao

̀ng

động, giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người DTTS tại huyện Đakrơng.

Tr
ươ

5. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung của luận văn bao gồm 3

chương:

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về lao động và giải quyết việc làm cho

lao động phụ nữ
Chương 2. Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ người dân tộc
thiểu số tại huyện Đakrông
Chương 3. Định hướng, mục tiêu và giải pháp giải quyết việc làm cho lao
động phụ nữ người dân tộc thiểu số tại huyện Đakrông

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LAO ĐỘNG VÀ GIẢI
QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG PHỤ NỮ
1.1. Tổng quan về lao động và giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ
1.1.1. Những lý luận chung về lao động và giải quyết việc làm cho lao động phụ nữ

1.1.1.1. Lao động
Theo giáo trình thống kê lao động, lao động được định nghĩa là hoạt động có

́



mục đích, ý thức của con người, trong quá trình lao động, con người vận dụng sức

́H

lực của bản thân, sử dụng công cụ lao động để tác động vào thế giới tự nhiên, biến
đổi chúng và làm cho chúng trở nên có ích cho đời sống con người. [4]



Chính vì vậy Ph.Ăngghen đã viết: “Lao động là điều kiện cơ bản đầu tiên của

h

toàn bộ đời sống loài người, và như thế đến một mức mà trên một ý nghĩa nào đó

in

chúng ta phải nói: lao động đã sáng tạo ra bản thân con người”.

̣c K

Như vậy, lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, là quá trình
người lao động sử dụng sức lao động của mình vào sản xuất để tạo ra các giá trị


ho

vật chất và tinh thần cho xã hội. [4]

Nguồn lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định của

ại

pháp luật có khả năng lao động và những người ngoài độ tuổi lao động đang làm

Đ

việc trong các ngành kinh tế quốc dân.

̀ng

Chất lượng của nguồn lao động về cơ bản được đánh giá thơng qua trình độ
chun mơn, tay nghề (trí lực) và sức khỏe (thể lực) của người lao động.

Tr
ươ

Lực lượng lao động (LLLĐ) hay dân số hoạt động kinh tế theo quan niệm của

tổ chức Lao động quốc tế (ILO) là một bộ phận của nguồn lao động bao gồm những
người đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm trong các lĩnh vực đời sống KTXH, ngồi
ra cịn cả bộ phận dân số không trực tiếp tạo ra thu nhập nhưng lại trực tiếp giúp
cho người thân, gia đình tạo thu nhập và những người đang trong độ tuổi lao động
khơng có việc làm nhưng có nhu cầu tìm việc làm và ln sẵn sàng làm việc. Trên

thực tế, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp, vẫn có một số lao động khơng nằm
trong độ tuổi lao động nhưng vẫn tham gia lao động như thiếu niên từ 13 đến 15
tuổi hay nữ trên 55 tuổi và nam trên 60 tuổi.

6


1.1.1.2. Lao động phụ nữ người DTTS
Cũng giống như lao động nữ nói chung, lao động phụ nữ người DTTS là
nguồn nhân tố quan trọng đối với sự phát triển toàn diện của xã hội. Lao động phụ
nữ người DTTS có vai trị quan trọng trong chăm sóc gia đình, trong quá trình xây
dựng và phát triển đất nước và trong lao động sản xuất, đóng góp một phần to lớn
cơng sức và trí tuệ cho nền hồ bình và văn minh nhân loại.
Lao động phụ nữ người DTTS là một bộ phận quan trọng của lực lượng lao

́



động quốc gia, bao gồm một bộ phận dân cư là nữ người DTTS trong độ tuổi lao

́H

động có khả năng làm việc, đang có việc làm hoặc khơng có việc làm, mong muốn



có việc làm. Bộ Luật Lao động Việt Nam quy định: lao động nữ là những phụ nữ từ
15 - 55 tuổi có khả năng lao động, hiện đang có việc làm hoặc bị thất nghiệp. Do đó


in

h

có thể thấy: lực lượng lao động nữ bao gồm những phụ nữ trong độ tuổi lao động,
có khả năng lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân và những phụ nữ

̣c K

thất nghiệp nhưng đang có nhu cầu và mong muốn tìm kiếm việc làm. Phụ nữ là
một lực lượng lao động quan trọng trong lực lượng lao động xã hội có tính đặc thù

ho

về giới và giới tính thể hiện trong sức khỏe và tâm sinh lí. Cùng với nam giới, phụ

ại

nữ nói chung và lao động phụ nữ người DTTS nói riêng đóng vai trị hết sức quan

Đ

trọng trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước.
Tuy nhiên, do có những đặc điểm riêng biệt về sinh học đặc biệt, lao động nữ

̀ng

phải thực hiện thiên chức sinh đẻ và nuôi con; cơ thể người phụ nữ khơng có cấu

Tr

ươ

trúc để chịu đựng những tác động lớn, phụ nữ dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố độc
hại, nguy hiểm... mà lao động nữ khó khăn hơn so với lao động nam về tìm kiếm
việc làm, ổn định việc làm lâu dài và bảo đảm thu nhập. Hơn nữa, cũng do phải thực
hiện thiên chức nên lao động nữ cần thiết được bảo vệ khi tham gia quan hệ lao
động, tránh những ảnh hưởng có hại từ điều kiện lao động đến chức năng sinh đẻ và
nuôi con của họ, tức là ảnh hưởng đến quá trình tái sản xuất mở rộng lực lượng lao
động. Vì thế, pháp luật quốc tế cũng như pháp luật quốc gia đều có quy định riêng
để bảo vệ lao động nữ, đặc biệt là lao động phụ nữ người DTTS.

7


1.1.1.3. Việc làm
Khái niệm về việc làm đã được điều 9, chương 2, phần việc làm của Bộ Luật
Lao động đã được Quốc hội Khóa XIII Nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua năm 2012 nêu rõ như sau: “Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu
nhập mà không bị pháp luật cấm”.[6]
Hoạt động lao động được xác định là việc làm bao gồm: Làm những công việc
được trả công dưới dạng bằng tiền hoặc hiện vật, những công việc tự làm để thu lợi

́



nhuận cho bản thân hoặc tạo thu nhập cho gia đình mình nhưng khơng được trả

́H


cơng (bằng tiền hoặc hiện vật) cho cơng việc đó. Vai trị của nhà nước đối với vấn



đề việc làm cũng được điều 12 của Bộ luật lao động chỉ rõ: [6]

+ Nhà nước xác định chỉ tiêu tạo việc làm tăng thêm trong kế hoạch phát triển

in

h

kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm. Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội trong từng
thời kỳ, Chính phủ trình Quốc hội quyết định chương trình mục tiêu quốc gia về

̣c K

việc làm và dạy nghề.

+ Có chính sách bảo hiểm thất nghiệp, các chính sách khuyến khích để

ho

người lao động tự tạo việc làm, hỗ trợ người sử dụng lao động sử dụng nhiều lao

Đ

quyết việc làm.

ại


động nữ, lao động là người khuyết tật, lao động là người dân tộc ít người để giải

+ Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong

̀ng

nước và nước ngoài đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh để tạo việc làm cho

Tr
ươ

người lao động.

+ Hỗ trợ người sử dụng lao động, người lao động tìm kiếm và mở rộng thị

trường lao động ở nước ngoài.
+ Thành lập Quỹ quốc gia về việc làm để hỗ trợ cho vay ưu đãi tạo việc làm

và thực hiện các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, ở Việt Nam hiện nay, việc làm không chỉ tạo ra trong khu vực nhà
nước mà trong tất cả các thành phần kinh tế, tạo điều kiện thúc đẩy người lao
động linh hoạt, chủ động trong tìm kiếm việc làm, khơng ỷ lại hoặc trơng chờ
vào nhà nước.

8


Người có việc làm hiện nay bao gồm tất cả những người làm việc trong tất cả
các ngành kinh tế quốc dân, trong hệ thống các cơ quan Đảng, đoàn thể, các tổ chức

có hưởng thù lao dưới các hình thức thể hiện qua mức thu nhập bằng tiền hoặc hiện
vật, nhằm phục vụ cho nhu cầu bản thân và gia đình người lao động.
* Phân loại việc làm
Phân loại chính xác việc làm, giúp chúng ta nhìn nhận trung thực hơn về mức
độ sử dụng lao động xã hội và cho phép xác định được quy mô việc làm cần phải

́



tạo thêm cho người lao động.

́H

Căn cứ vào mức độ đầu tư thời gian cho việc làm người ta phân chia thành:



Việc làm chính: là cơng việc mà người thực hiện dành nhiều thời gian nhất
hoặc có thu nhập cao hơn công việc khác.

in

h

Việc làm phụ: là công việc mà người thực hiện dành nhiều thời gian nhất so
với cơng việc chính.

̣c K


Căn cứ vào số thời gian có việc làm thường xuyên trong một năm mà chia
thành:

ho

Người có việc làm ổn định: là những người trong 12 tháng làm việc từ 6 tháng

ại

trở lên hoặc những người làm việc dưới 6 tháng trong 12 tháng và sẽ tiếp tục làm

Đ

cơng việc đó trong những năm tiếp theo.
Người có việc làm tạm thời: là những người có việc làm dưới 6 tháng trong 12

̀ng

tháng trước thời điểm điều tra đang làm công việc tạm thời hoặc tạm thời không có

Tr
ươ

việc làm dưới 1 tháng.
1.1.1.4. Giải quyết việc làm cho lao động
Có thể hiểu giải quyết việc làm cho người lao động là đưa người lao động vào

làm việc để tạo ra trạng thái phù hợp giữa sức lao động và tư liệu sản xuất, tạo ra
hàng hóa và dịch vụ đáp ứng nhu cầu thị trường. Quá trình kết hợp sức lao động và
điều kiện để sản xuất là quá trình người lao động làm việc, người lao động làm việc

không chỉ tạo ra thu nhập cho riêng họ mà còn tạo ra của cải vật chất, tinh thần cho
xã hội. Vì vậy, giải quyết việc làm khơng chỉ là nhu cầu chủ quan của người lao
động mà còn là yêu cầu khách quan của xã hội.

9


Xét theo nghĩa rộng: giải quyết việc làm là tổng thể các biện pháp, chính sách
kinh tế - xã hội của nhà nước, cộng đồng và bản thân người lao động tác động đến
mọi mặt của đời sống xã hội tạo điều kiện thuận lợi để đảm bảo cho mọi người có
khả năng lao động có việc làm.
Xét theo nghĩa hẹp: giải quyết việc làm là các biện pháp chủ yếu hướng vào
đối tượng thất nghiệp, thiếu việc làm nhằm tạo ra việc làm cho người lao động, duy
trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức thấp nhất.

́



1.1.1.5. Thất nghiệp, phân loại thất nghiệp

́H

a, Thất nghiệp



Thất nghiệp là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tách rời sức lao động với tư
liệu sản xuất, trong đó người lao động có khả năng lao động nhưng khơng có việc


in

h

làm nên khơng có thu nhập. Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO): “Thất nghiệp là
tình trạng tồn tại khi một số người trong độ tuổi lao động muốn làm việc nhưng

̣c K

khơng thể tìm được việc làm ở mức tiền cơng thịnh hành”.
Như vậy người thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động có khả năng

ho

lao động trong tuần lễ điều tra khơng có việc làm nhưng có nhu cầu tìm việc làm và

ại

có đăng ký tìm việc theo quy định.

Đ

Thất nghiệp là một khái niệm vừa mang tính kinh tế vừa mang tính xã hội,
nó mang nghĩa ngược với có việc làm. Nói đến thất nghiệp là nói đến sự khó

̀ng

khăn cho việc hoạch định chính sách của các quốc gia. Tuy nhiên trên thực tế tỷ

Tr

ươ

lệ thất nghiệp ở mức hợp lý là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Vì vậy
cần phải giữ mức tỷ lệ thất nghiệp sao cho hợp lý với trình độ phát triển kinh tế
xã hội của quốc gia.
Cũng có quan điểm cho rằng: Thất nghiệp là hiện tượng gồm những thành

phần mất thu nhập, do khơng có khả năng tìm được việc làm trong khi họ cịn trong
độ tuổi lao động có khả năng lao động muốn làm việc và đã đăng ký ở cơ quan môi
giới về lao động nhưng chưa được giải quyết.
Như vậy, những người thất nghiệp tất yếu họ phải thuộc lực lượng lao động
hay dân số hoạt động kinh tế. Một người thất nghiệp phải có 3 tiêu chuẩn:

10


- Đang mong muốn và tìm việc làm.
- Có khả năng làm việc.
- Hiện chưa có việc làm
Với cách hiểu như thế, khơng phải bất kỳ ai có sức lao động nhưng chưa làm
việc đều được coi là thất nghiệp. Do đó một tiêu thức quan trọng để xem xét một
người được coi là thất nghiệp thì phải biết được người đó có muốn đi làm hay
khơng. Bởi lẽ, trên thực tế nhiều người có sức khoẻ, có nghề nghiệp song khơng có

́



nhu cầu làm việc, họ sống chủ yếu dựa vào “nguồn dự trữ” như kế thừa của bố mẹ,


́H

nguồn tài trợ.
b, Phân loại thất nghiệp



 Xét về nguồn gốc thất nghiệp có thể chia thành:

in

động ở trong tình trạng khơng có việc làm.

h

Thất nghiệp tự nhiên: Là loại thất nghiệp khi có một tỷ lệ nhất định số lao

̣c K

Thất nghiệp tạm thời: Là loại thất nghiệp phát sinh do sự di chuyển không
ngừng của ngành lao động giữa các vùng, giữa các loại công việc hoặc giữa các giai

ho

đoạn khác nhau của cuộc sống.

Thất nghiệp cơ cấu: Là loại thất nghiệp xảy ra khi có sự mất cân đối giữa cầu -

ại


cung lao động trong một ngành hoặc một vùng nào đó.

Đ

Thất nghiệp chu kỳ: Là loại thất nghiệp xảy ra do giảm sút giá trị tổng sản

̀ng

lượng của nền kinh tế. Trong giai đoạn suy thoái của chu kỳ kinh doanh, tổng giá trị
sản xuất giảm dần, hầu hết các nhà sản xuất giảm sản lượng cầu đối với các đầu

Tr
ươ

vào, trong đó có lao động. Đối với loại thất nghiệp này, những chính sách nhằm
khuyến khích tăng cầu thường mang lại kết quả tích cực.
 Xét về tính chủ động của người lao động, thất nghiệp có thể chia thành:
Thất nghiệp tự nguyện: Là loại thất nghiệp mà ở mức tiền cơng nào đó người

lao động khơng muốn làm việc vì lý do cá nhân nào đó (di chuyển, sinh con) thất
nghiệp loại này thường gắn với thất nghiệp tạm thời.
Thất nghiệp không tự nguyện: Là loại thất nghiệp mà ở mức tiền công nào đó
người lao động chấp nhận nhưng vẫn khơng được làm việc do kinh tế suy thoái,
cung về lao động lớn hơn cầu về lao động.

11


Ngồi thất nghiệp hữu hình bao gồm thất nghiệp tự nguyện và khơng tự
nguyện cịn tồn tại thất nghiệp trá hình: Là hiện tượng xuất hiện khi người lao động

được sử dụng ở dưới mức khả năng mà bình thường người lao động sẵn sàng làm
việc. Hiện tượng này xảy ra khi năng suất lao động của một ngành nào đó thấp.
Thất nghiệp loại này thường gắn với việc sử dụng khơng hết thời gian lao động.
 Xét theo hình thức thất nghiệp có thể chia thành :
Thất nghiệp theo giới tính: Là loại thất nghiệp của lao động nam (hoặc nữ).

́



Thất nghiệp chia theo lứa tuổi: Là loại thất nghiệp của một lứa tuổi nào đó

́H

trong tổng số lực lượng lao động.



Thất nghiệp chia theo vùng lãnh thổ: Là hiện tượng thất nghiệp xảy ra thuộc
vùng lãnh thổ (thành thị, nông thôn, đồng bằng, miền núi..).

in

h

Thất nghiệp chia theo ngành nghề: Là loại thất nghiệp xảy ra ở một ngành
nghề nào đó.

̣c K


Ngồi các loại thất nghiệp nêu trên người ta có thể chia thất nghiệp theo dân
tộc, chủng tộc, tôn giáo...

ho

1.1.2. Đặc điểm của lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số

ại

Lao động phụ nữ nói chung, lao động phụ nữ người dân tộc thiểu số nói riêng

Đ

mang một số đặc điểm như sau:
 Sức khỏe và giới tính

̀ng

Sức khoẻ là yếu tố quan trọng khơng chỉ tạo ra khả năng làm việc, tăng thu

Tr
ươ

nhập, mà còn góp phần cải thiện cuộc sống. Trên thực tế, lao động phụ nữ người
DTTS hạn chế so với lao động nữ người Kinh về sức khỏe, điều này khiến họ có ít
cơ hội việc làm hơn. Tuy vậy, có những cơng việc do tính chất đặc thù nên nó chỉ
phù hợp với đối tượng lao động phụ nữ. Sức khoẻ là vốn quý của con người, tạo cho
con người khả năng lao động để tạo công việc và thu nhập cho bản thân. Sức khoẻ
cũng là yếu tố cơ bản nhất đối với ngưòi lao động.
Đặc điểm sinh lý nên sức khỏe thường là hạn chế đối với lao động phụ nữ

người DTTS, điều đó ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng công việc cũng như kiếm
việc làm phù hợp đối với lao động phụ nữ người DTTS.

12


×